Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
Khoa Công nghệ thông tin
Môn học:
MẠNG MÁY TÍNH
(Computer Network Theory)
Biên soạn: Dương Minh Trung
1
MÔN HỌC: MẠNG MÁY TÍNH
Tài liệu tham khảo
[1] Nguyễn Thúc Hải, 1997, Mạng và hệ thống mở
Nhà xuất bản giáo dục.
[2] Nguyễn Gia Hiểu, 1999, Mạng máy tính,
Nhà xuất bản thống kê.
[3] Tanenbaum, Computer Network, Prentice-Hall, 2001.
2
MÔN HỌC: MẠNG MÁY TÍNH
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍNH
Chương 2: KIẾN TRÚC PHÂN TẦNG OSI
Chương 3: MẠNG CỤC BỘ - MẠNG LAN
Chương 4: TCP/IP VÀ INTERNET
Chương 5: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA MẠNG MÁY TÍNH
3
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ MẠNG MÁY TÍNH
GIỚI THIỆU HỆ THỐNG MẠNG MÁY TÍNH.
CÁC YẾU TỐ CỦA MẠNG MÁY TÍNH.
PHÂN LOẠI MẠNG MÁY TÍNH.
KIẾN TRÚC PHÂN TẦNG VÀ MÔ HÌNH OSI .
HỆ ĐIỀU HÀNH MẠNG.
XU HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA MẠNG MÁY TÍNH
4
1.1. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG MẠNG MÁY TÍNH
Giới thiệu mạng máy tính
- Mạng máy tính là một tập hợp các máy tính độc lập được nối kết với
nhau sao cho chúng có thể trao đổi thông tin với nhau. Dựa trên khả năng
truyền thông của các máy tính đã nối mạng, con người có thể khai thác
các ứng dụng:
5
1.1. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG MẠNG
Ứng dụng mạng máy tính
- Chia sẽ tài nguyên (dữ liệu, phần mềm ứng dụng, máy in, …).
- Trao đổi thông tin (web, mail, …).
- Quản lý hệ thống máy tính, người dùng.
6
1.1. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG MẠNG
Xu hướng phát triểm của mạng máy tính
- Cung cấp dịch vụ truy cập vào nguồn dữ liệu từ xa để khai thác và xử
lý thông tin.
- Phát triển dịch vụ tương tác giữa người với người trên mạng diện
rộng. Đáp ứng nhu cầu trao đổi thông tin đa dịch vu, đa phương tiện:
chữa bệnh từ xa, hội nghị tuyến, …
- Phát triển các dịch vụ giải trí trực tuyến: game, video, nghe nhạc, …
7
1.2. CÁC YẾU TỐ HỆ THỐNG MẠNG
Môi trường truyền thông
Cáp đồng trục - Coaxial
Gồm 2 dây dẫn, một dây dẫn
trung tâm và một dây bao boc
bên ngoài.
Có độ suy hao ít hơn so với các
loại cáp đồng khác.
Gồm 2 loại: Thin Ethernet và
Thick Ethernet
8
1.2. CÁC YẾU TỐ HỆ THỐNG MẠNG
Môi trường truyền thông
Cáp sợi quang – Fiber optic
Dải thông lớn, cho phép tín hiệu
đi xa với độ suy hao thấp, ít bị
ảnh hưởng bởi nhiễu từ
Khó lắp đặt, giá thành cao
9
1.2. CÁC YẾU TỐ HỆ THỐNG MẠNG
Môi trường truyền thông
Cáp xoán đôi
Các đôi cáp đồng xoắn vào nhau
nhằm giảm nhiễu điện từ
Loại Có vỏ bọc (STP – Shield
Twisted Pair)
Không vỏ bọc (UTP- Unshield
Twisted Pair) kém hơn cáp STP
về khả năng chống nhiễu và suy
hao
10
1.2. CÁC YẾU TỐ HỆ THỐNG MẠNG
Môi trường truyền thông
Cáp xoán đôi
Cat 1 & Cat 2 : truyền thoại và các đường truyền tốc độ thấp
Cat 3 : truyền dữ liệu 16Mb/s, chuẩn của mạng điện thoại
Cat 4 : dùng cho đường truyền 20Mb/s
Cat 5 : dùng cho đường truyền 100Mb/s
Cat 6 : dùng cho đường truyền 300Mb/s
11
1.2. CÁC YẾU TỐ HỆ THỐNG MẠNG
Môi trường truyền thông
Cáp xoán đôi
12
1.2. CÁC YẾU TỐ HỆ THỐNG MẠNG
Môi trường truyền thông
Cáp xoán đôi
13
1.2. CÁC YẾU TỐ HỆ THỐNG MẠNG
Môi trường truyền thông
Thông số cơ bản các loại cáp
14
1.2. CÁC YẾU TỐ HỆ THỐNG MẠNG
Môi trường truyền thông
Wireless
Truyền thông tin dựa trên sóng
vô tuyến.
Dễ triển khai, giá thành rẻ.
Khả năng bảo mật kém.
15
1.2. CÁC YẾU TỐ HỆ THỐNG MẠNG
Môi trường truyền thông
Wireless
Các chuẩn wifi
16
1.2. CÁC YẾU TỐ HỆ THỐNG MẠNG
Thiết bị kết nối mạng
Repeater
Nhiệm vụ: khuếch đại tín hiệu bị suy hao, khôi phục tín hiệu ban đầu để
mở rộng khoảng cách hoạt động. Loại bỏ nhiễu, méo tím hiệu.
Hoạt động tại tầng physical.
17
1.2. CÁC YẾU TỐ HỆ THỐNG MẠNG
Thiết bị kết nối mạng
Hub
Chức năng như Repeater nhưng mở rộng hơn với nhiều đầu cắm các đầu
cáp mạng.
Tạo ra điểm kết nối tập trung để nối mạng theo kiểu hình sao.
Tín hiệu được phân phối đến tất cả các kết nối.
18
1.2. CÁC YẾU TỐ HỆ THỐNG MẠNG
Thiết bị kết nối mạng
Bridge
Dùng để nối 2 mạng có giao thức giống hoặc khác nhau.
Chia mạng thành nhiều phân đoạn nhằm giảm lưu lượng trên mạng.
Hoạt động ở lớp Data Link với 2 chức năng chính là lọc và chuyển vận.
Dựa trên bảng địa chỉ MAC lưu trữ, Brigde kiểm tra các gói tin và xử lý
chúng trước khi có quyết định chuyển đi hay không.
19
1.2. CÁC YẾU TỐ HỆ THỐNG MẠNG
Thiết bị kết nối mạng
Switch
Là thiết bị giống Bridge và Hub cộng lại nhưng thông minh hơn.
Có khả năng chỉ chuyển dữ liệu đến đúng kết nối thực sự cần dữ liệu này
làm giảm đụng độ trên mạng.
Dùng để phân đoạn mạng trong các mạng cục bộ lớn (VLAN).
Hoạt động ở lớp Data Link.
20
1.2. CÁC YẾU TỐ HỆ THỐNG MẠNG
Thiết bị kết nối mạng
Router
Dùng để ghép nối các mạng cục bộ lại với nhau thành mạng rộng.
Lựa chọn đường đi tốt nhất cho các gói tin hướng ra mạng bên ngoài.
Hoạt động chủ yếu ở lớp Network.
21
1.2. CÁC YẾU TỐ HỆ THỐNG MẠNG
Thiết bị kết nối mạng
Layer 3 Switch
Hoạt động tại tầng network
Có thể chạy các giao thức định tuyến lớp mạng, một dạng tăng tính năng
cho router.
Layer 3
LAN Switch
22
1.2. CÁC YẾU TỐ HỆ THỐNG MẠNG
Giao thức mạng
•
TCP/IP
Có khả năng liên kết nhiều loại máy tính khác nhau.
Là chuẩn Internet toàn cầu.
NetBEUI
Được cung cấp theo các sản phẩm của IBM, Microsoft
Không hỗ trợ định tuyến, chỉ sử dụng dựa vào mạng Microsoft
23
1.2. CÁC YẾU TỐ HỆ THỐNG MẠNG
Giao thức mạng
IPX/SPX :
Sử dụng trong mạng Novell
Nhỏ nhanh và hiệu quả trên các mạng cục bộ, có hỗ trợ định
tuyến
DECnet :
Giao thức độc quyền của hãng Digital Equipment Corporation
Định nghĩa mô hình truyền thông qua LAN, MAN, WAN, có
hỗ trợ định tuyến
24
1.3. PHÂN LOẠI MẠNG
Theo khoảng cách địa lý
LAN (Local Area Network) : kết nối trong vòng bán kính hẹp
vài trăm mét, sử dụng đường truyền tốc độ cao.
MAN - Metropolitan Area Network: kết nối trong phạm vi thành
phố.
WAN - Wide Area Network: kết nối trong nội bộ các quốc gia
hay giữa các quốc gia trong cùng châu lục.
25