Tải bản đầy đủ (.pptx) (51 trang)

Khai phá dữ liệu thuật toán Seq apriorilike ĐH Bách Khoa HN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (753.88 KB, 51 trang )

LOGO

Mining
Mining
Sequential
Sequential Patterns
Patterns
( Khai phá Luật dãy )

Nguyễn Duy Cường
Nguyễn Tiến Mạnh
Nguyễn Bá Khánh


Dàn Ý

1

Giới thiệu

2

Mô hình thực tế

3

Các phương pháp

4

Hỏi Đáp & Kết Luận




Giới thiệu

Association Rule






Tìm các mẫu thường xuyên
Các liên kết
Cấu trúc tương quan
Quan hệ nhân quả

VD: Mua A và B thì 90% sẽ Mua C

Sequential Patterns







Tìm các mẫu thường xuyên
Các liên kết
Cấu trúc tương quan
Quan hệ nhân quả

Nhưng phải gắn yếu tố trình tự hay thời gian.

VD: Mua A sau đó mua B thì 90% tiếp theo sẽ mua C


Giới thiệu

 Vấn đề của luật dãy là tìm kiếm các mẫu có liên quan tới yếu tố thời gian trên 1 CSLD
dãy( các phần tử của CSDL được sắp xếp theo 1 trình tự)

 Khai phá luật dãy là mở rộng của khai phá luật kết hợp


Giới thiệu ứng dụng

 Dự đoán di động




Thu thập dữ liệu vị trí (GSM, GPS)
Phân tích, dự đoán vị trí tiếp theo
Phân bố tài nguyên di động hợp lý


Giới thiệu ứng dụng

 Trong kinh doanh, marketting



Thu thập dữ liệu giao dịch từ khách hàng



Xử lý, tìm kiếm các mẫu dãy thường xuyên



Xắp xếp các kệ hàng theo thứ tự mẫu đã thu được


Giới thiệu ứng dụng

 Ví Dụ:


Cửa hàng Apple khảo sát thấy: KH mua PK Macbook rồi mua PKIphone thì 70% tiếp theo sẽ mua
PKIpad


Mô hình thực tế

 Một cửa hàng thu thập thông tin khách hàng qua biên lai giao dịch, CSDL thu được như sau:


Mô hình thực tế

 Customer ID: là ID của khách hàng
 Transaction Time: là thời gian giao dịch
 Items: Là mặt hàng(10, 30, 40… là mã của 1 mặt hàng nào đó)



Mô hình thực tế

 Tiến hành sắp xếp CSDL



Customer ID sắp trước
Transaction-Time sắp sau


Mô hình thực tế

 Gộp theo Customer ID:

 CSDL được sắp xếp như trên gọi là 1 sequence database (CSDL chuỗi hay CSDL dãy)


Giải thích thuật ngữ

 Các giao dịch của KH kí hiệu là Ti (theo thời gian tăng dần)
 Mỗi giao dịch là 1 bộ mặt hàng kí hiệu là Itemset(Ti)


VD: KH 2, lần gd thứ nhất Itemset(T1)=(10 20)

 Mỗi dãy KH (Customer Sequence) là các giao dịch đc sắp xếp theo thời gian, Itemset(T2)…..>




VD: Dãy KH 1 là: <(30) (90)>


Giải thích thuật ngữ

Độ dài của 1 dãy KH

Số itimeset thuộc dãy đó. k-sequence kí hiệu của dãy có độ dài k
VD: Dãy KH 1 có độ dài là 2, KH2 có độ dài 3

Độ hỗ trợ của 1 itemset

Là số KH mà trong 1 giao dịch nào đó có chứa bộ Itemset đó
VD: (40 70) có độ hỗ trợ là 2

Litemset

Một itemset đáp ứng minsup

Large sequence

Là một dãy các Litemset

Supsequence

Dãy (a1 a2 …an) là dãy con của dãy (b1 b2 …bm) nếu ở đó tồn tại các số nguyên i1 < i2 < ... < in sao cho a1 ⊆
bi1 , a2 ⊆ bi2 , ...,
an ⊆ bi2.


Maximal Sequence

Dãy tối đa trong 1 tập các dãy là dãy không được chứa trong bất kì dãy nào khác (ko là Supsequence của dãy
nào)


Đặt vấn đề

 Chủ cửa hàng muốn tìm ra các mẫu dãy hỗ trợ từ 2 KH trở lên, để tiện sắp xếp các kệ hàng


Các giai đoạn khai phá

Sort Phase

Litemset Phase

Transformation Phase

Sequence Phase

Maximal Phase

 Sắp xếp CSDL
 Tìm Litemset, 1-sequence
 Chuyển đổi CSDL
 Tìm các dãy ứng viên
 Tìm các dãy tối đa



Giai đoạn sắp xếp


Giai đoạn Litemset

 Trong giai đoạn này, chúng ta tìm tập tất cả litemsets
 Tìm tất cả các dãy phổ biến 1-seqence
 Chú ý:


Với giao dịch của một khách hàng, độ hỗ trợ được tính tăng lên chỉ một lần ngay cả khi khách hàng
mua cùng một tập các sản phẩm trong hai hay nhiều giao dịch khác nhau.


Giai đoạn chuyển đổi

 Mỗi giao dịch được thay thế bằng tập tất cả các litemset chứa trong giao dịch đó
 Nếu 1 giao dịch không chứa bất kì litemset nào thì nó bị loại khỏi dãy chuyển đổi
 Nếu 1 dãy khách hàng không chứa bất kì litemset nào thì khách hàng đó bị loại khỏi CSDL
chuyển đổi (nhưng vẫn tính trong tổng số KH)


Giai đoạn chuyển đổi

Giao dịch 1 của KH 2 (10 20) không chứ litemset nào bị loại khỏi dãy chuyển đổi


Giai đoạn dãy


 Sử dụng tập các litemset để tìm các dãy ứng viên
 Duyệt toàn bộ CSDL, tính độ hỗ trợ của các dãy ứng viên được tạo
 Tại lần duyệt cuối cùng của mỗi bước, xác định dãy nào trong các dãy ứng viên là dãy phổ
biến thực sự

 Các dãy ứng viên phổ biến trở thành khởi tạo cho lần duyệt tiếp theo
 Như vậy: Dãy 1-sequence tìm trong bước litemset là tập khởi tạo đầu tiên cho bước này


Giai đoạn tìm dãy tối đa

 Tìm các dãy tối đa trong các dãy phổ biến tìm được ở giai đoạn dãy (n là độ dài của dãy dài
nhất)

 Thường kết hợp với giai đoạn dãy để giảm thời gian


Các phương pháp & Thuật toán

 Phương pháp dựa trên định dạng dọc (Vertical format-based method)
 Các phương pháp dựa trên việc phát triển mẫu (Pattern growth based methods)
 Khai phá mẫu dãy tăng dần (Incremental Mining of Sequential Patterns)
 Khai phá Các mẫu dãy đóng (Closed Sequential Patterns)


Phương pháp dựa trên Apriori

 AprioriAll
 AprioriSome
 DynamicSome



Thuật toán AprioriAll

 Đầu vào của thuật toán là dãy:
L1 = {Lage 1-sequence}

 Duyệt tìm dãy ứng viên C2 và dãy đầu vào L2 cho bước tiếp theo
 L2 là các dãy thuộc C2 đáp ứng minsup
 C2 sinh bởi hàm Apriori Candidate Generation
 Nếu L2 ≠Ø thì lại tiếp tục tìm C3 và L3


Thuật toán AprioriAll

 Dừng lặp khi Lk rỗng
 Tìm tất cả các dãy lớn nhất của tất cả Lk


×