Hướng dẫn đồ án môn học Thi công
BÀI HƯỚNG DẪN SỐ 1
PHẦN CÔNG TÁC ĐẤT
1/ Tính toán khối lương đất đào :
Căn cứ vào các dữ kiện sau :
Bản vẽ kết cấu móng
Loại đất
Bảng tra mái dốc tạm thời
Để xác đònh loại công trình đất là tập trung hay chạy dài mà tính toán khối lượng
đất theo hai công thức :
a. Công trình tập trung :
V
H
* a * b c * d (a c) * (b d )
6
Công trình chạy dài :
V
F1 F2
*L
2
2/ Chọn phương án đào & máy đào :
Căn cứ vào mặt bằng công trình, loại móng, khối lượng đất đào, mực nước
ngầm,…v.v để xác đònh phương án đào thủ công hay cơ giới .
Nếu chọn phương án đào đất bằng cơ giới thì căn cứ vào mặt bằng công trình,
sổ tay chọn máy xây dựng để chọn ra loại máy đào thích hợp cho công trình
theo các chỉ tiêu sau :
-
Loại đất, mực nước ngầm.
-
Hình dạng & kích thùc hố đào.
-
Điều kiện chuyên chở & các chướng ngại vật nếu có.
-
Khối lượng đất đào & thời hạn thi công.
Trang 1
Hướng dẫn đồ án môn học Thi công
Các sinh viên có thể căn cứ vào bảng so sánh sau đây để lựa chọn loại máy
đào phù hợp
MÁY ĐÀO GẦU
THUẬN
MÁY ĐÀO GẦU DÂY
•
•
Có thể đổ đất xa bờ.
•
•
Có thể đào được ở
nơi có nước ngầm
Có thể đào được hố
móng sâu 20m ở nơi có
nước ngầm.
•
•
Dùng có lợi khi đổ đất
lên bờ
Di chuyển máy và
vận chuyển dể
dàng vì máy đào
đứng trên hố đào.
Chỉ đào được
những rãnh hẹp và
nông.
Chỉ đào được đất
cấp I, II, III.
Năng suất thấp.
•
•
Đào được mọi loại
đất, cấp đất.
Năng suất cao nhất
khi đổ đất vào xe
tải
Đào được những hố
đào sâu và rộng
Đường đi lại của xe
tải phải chuyển dòch
luôn.
Chỉ làm việc ở nơi
khô ráo.
Phải làm đường lên
xuống hố đào
Năng suất thấp khi đổ
đất vào xe tải.
Gầu nhỏ và trung chỉ
đào được đất cấp I, II và
III.
Khó xác đònh vò trí đào
đất Chỉ thích hợp với
hố đào có kích thước
lớn
MÁY ĐÀO GẦU
NGHỊCH
Sau khi đã chọn được loại máy đào thích hợp, xác đònh đường di chuyển của
máy đào.
Tính khối lượng đất cần phải di chuyển đi theo công thức sau :
Vch Vdao V giu
Trong đó :
Vch là khối lượng đất cần di chuyển đi nơi khác.
Trang 2
Hướng dẫn đồ án môn học Thi công
Vđào là khối lượng đất đào đã tính toán.
Vgiữ là khối lượng đất giữ lại đế lấp hố móng.
Cần lưu ý đến các hệ số tơi ban đầu & cuối cùng.
Sinh viên có thể tham khảo thêm bài toán 4-trang 18 (chọn máy đào gầu
dây), sách Thiết kế thi công của GS.Lê Văn Kiểm
3/ Tính tường cừ chống vách ( gổ hoặc thép ) nếu có :
a. Xác đònh tải trọng tác dụng vào cọc của tường cừ , nhằm mục đích tính
toán momen max tác dụng vào cọc của tường cừ
b. Tính momen kháng uốn yêu cầu ( Wyc ) của các cọc (thanh nẹp đứng) :
WYC
M MAX
[ ]GO
Từ đó xác đònh được diện tích tiết diện ngang yêu cầu cho cọc (thanh nẹp
đứng).
c. Xác đònh tải trọng tác dụng vào tấm ván chòu tải lớn nhất. Sau đó tính toán
giống như trên để chọn được ván lát.
Sinh viên có thể tham khảo thêm bài toán 5-trang 21, sách Thiết kế thi công
của GS.Lê Văn Kiểm
4/ Tính năng suất máy đào & thời gian cần cho thi công đất :
Nếu chọn phương án đào thủ công thì không phải tính năng suất máy đào nhưng
vẫn phải tính thời gian cần cho thi công đất.
a. Tính năng suất máy đào trong một ca theo công thức đã biết (thới gian của
một chu kỳ được xác đònh tùy theo loại máy đào ở Sổ tay chọn máy thi công
xây dựng-Nhà xuất bản Xây dựng-tác giả : Nguyễn Tiến Thu)
b. Từ đó xác đònh được thới gian cần cho thi công đất :
Trang 3
Hướng dẫn đồ án môn học Thi công
Tdat
Vdao
N dao
Trong đó :
Tđất là thời gian cần cho thi công đất.
Vđào là tổng khối lượng đất đào đã tính toán.
Nđào là năng suất thực của máy đào (m3/ca).
Thời gian cần cho thi công đất sẽ được đưa vào tiến độ thi công ớ các bước sau
tùy theo yêu cầu của giáo viên hướng dẫn căn cứ vào loại đề
Trang 4
Hướng dẫn đồ án môn học Thi công
BÀI HƯỚNG DẪN SỐ 2
PHẦN CÔNG TÁC VÁN KHUÔN, CỐT THÉP
1/ Chọn phương án cấu tạo cốp pha hợp lý :
Sinh viên có thể chọn một trong hai phương án : cốp pha gỗ hoặc cốp pha thép.
Nhưng phải lý giải vào trong thuyết minh lý do chọn. Ngoài ra nếu công trình
quá phức tạp sinh viên có thể chọn hổn hợp cả hai loại, nhưng cần ghi rõ trong
thuyết minh kết cấu nào dùng cốp pha gỗ ? Tại sao? Kết cấu nào dùng cốp pha
thép? Tại sao? Để có thêm tư liệu sinh viên nên đọc thêm quyển “Ván khuôn &
dàn giáo” & Album thi công xây dựng của GS.Lê Văn Kiểm.
2/ Tính toán khả năng chiụ lực của một vài kết cấu điển hình :
Sinh viên chỉ cần chọn ra những kết cấu điển hình rồi tính toán để chọn ra kích
thước ván khuôn, kích thước các sườn ngang, sườn đứng, sườn dọc, gông cột………
Cụ thể như sau :
d. Đối với cốp pha tường :
Xác đònh tải trọng tác động vào ván khuôn :
Ván khuôn tường chòu tác dụng của những tải trọng sau :
Tải trọng động do đổ BT vào ván khuôn (xem giáo trình đã học).
Tải trọng ngang của vữa khi đổ & đầm (xem giáo trình đã học).
Từ đó xác đònh ra tải trọng tính toán tác động vào ván khuôn (hệ số
vượt tải lấy bằng 1,3 ).
Trang 5
Hướng dẫn đồ án môn học Thi công
Tính toán chiều dày ván khuôn :
Từ tải trọng đã tính toán ớ bước trên, sử dụng các công thức của sức bền
vật liệu & cơ học kết cấu để tính toán ra mômen, rồi tính ra chiều dày
ván & bề rộng ván.
Kiểm tra độ võng của ván khuôn :
Sử dụng các công thức tính độ võng đã học trong môn học sức bền vật
liệu & cơ học kết cấu để tính toán ra độ võng, rồi so sánh với độ võng tối
đa cho phép theo quy phạm.
Tính toán tiết diện sườn đứng hoặc sườn ngang :
Xác đònh các lực tác dụng vào sướn đứng hoặc sườn ngang theo sơ đồ
tính đã chọn, rồi tính toán ra nội lực & chọn tiết diện của sườn. Sau đó
kiểm tra độ võng của sườn tường tự như việc kiểm tra độ võng của ván
khuôn.
Tính toán sườn dọc kép
Thực hiện tương tự như tính sườn đứng hoặc sườn ngang.
e. Đối với cốp pha cột :
Thực hiện tương tự như đối với cốp pha tường. Sinh viên chỉ cần chọn ra cột
có kích thước lớn nhất để tính, không cần tính toán cho tất cả các cột.
f. Đối với cốp pha sàn :
Xác đònh tải trọng tác động vào ván khuôn :
Trang 6
Hướng dẫn đồ án môn học Thi công
Ván khuôn sàn chòu tác dụng của những tải trọng sau :
Tải trọng động do đổ BT vào ván khuôn (xem giáo trình đã học).
Trọng lượng của bản thân sàn BTCT.
Hoạt tải người khi đứng trên ván khuôn thực hiện công tác đổ (xem
giáo trình đã học).
Hoạt tải do xe vận chuyển trên cầu công tác, tuỳ theo phương tiện
vận chuyển, nhưng có thể tạm lấy P=300kg/m2 (xem giáo trình đã
học).
Lực rung động do đầm bằng máy, lực này tùy thuộc vào loại đầm
(xem giáo trình đã học).
Từ đó xác đònh ra tổng tải trọng tính toán tác động vào ván khuôn
(hệ số vượt tải lấy bằng 1,3 ).
Tính toán chiều dày ván khuôn :
Từ tải trọng đã tính toán ớ bước trên, sử dụng các công thức của sức bền
vật liệu & cơ học kết cấu để tính toán ra mômen, rồi tính ra chiều dày
ván & bề rộng ván.
Kiểm tra độ võng của ván khuôn :
Sử dụng các công thức tính độ võng đã học trong môn học sức bền vật
liệu & cơ học kết cấu để tính toán ra độ võng, rồi so sánh với độ võng tối
đa cho phép theo quy phạm.
Trang 7
Hướng dẫn đồ án môn học Thi công
Tính toán tiết diện sườn dọc :
Xác đònh các lực tác dụng vào sườn dọc theo sơ đồ tính đã chọn, rồi tính
toán ra nội lực & chọn tiết diện của sườn. Sau đó kiểm tra độ võng của
sườn tường tự như việc kiểm tra độ võng của ván khuôn. Nếu không thỏa
thì giảm khoảng cách L rồi tính lại nội lực, độ võng.
Tính toán sườn ngang :
Thực hiện tương tự như tính sườn dọc.
Tính toán cột chống cho sàn :
Thực hiện tương tự như tính sườn dọc, nhưng cần kiểm tra độ mãnh cũng
như ổn đònh của cột chống vì cột chống chòu nén.
g. Đối với cốp pha dầm :
Sinh viên chỉ cần chọn ra dầm có kích thước lớn nhất rối tính toán, không
cần thiết phải tính toán cho tất cả các dầm.
Xác đònh tải trọng tác động vào ván khuôn :
Ván khuôn dầm chòu tác dụng của những tải trọng sau :
Tải trọng động do đổ BT vào ván khuôn (xem giáo trình đã học).
Trọng lượng của bản thân dầm BTCT.
Hoạt tải người & xe có thể chọn P=250kg (xem giáo trình đã học).
Trang 8
Hướng dẫn đồ án môn học Thi công
Lực rung động do đầm bằng máy, lực này tùy thuộc vào loại đầm
(xem giáo trình đã học).
Tải trọng do sàn truyền qua
Từ đó xác đònh ra tổng tải trọng tính toán tác động vào ván khuôn
(hệ số vượt tải lấy bằng 1,3 cho hoạt tải, riêng tónh tải lấy bằng 1,2 ).
Tính toán chiều dày ván khuôn :
Sơ bộ chọn chiều rộng & chiều dày ván rồi từ tải trọng đã tính toán ớ
bước trên, sử dụng các công thức của sức bền vật liệu & cơ học kết cấu
để tính toán ra mômen. Sau đó kiểm tra độ võng & độ bền. Nếu không
thỏa, chọn lại chiều rộng, chiều dày ván & kiểm tra lại cho đến khi thỏa.
Tính toán cây chống & khoảng cách cây chống cho dầm :
Thực hiện tương tự như tính cột chống của sàn.
Sinh viên có thể tham khảo thêm bài toán 8 & 9 -trang 56 65, sách Thiết kế tổ
chức thi công xây dựng của GS.Lê Văn Kiểm. Ngoài ra, khi tính toán cốp pha &
cây chống bằng gỗ sinh viên cần phải chọn ra những tiết diện gỗ đúng quy cách
theo quy phạm (ví dụ những loại gỗ như sau là không đúng quy cách 5x11cm,
6x13cm,….) & chiều dày ván không nên chọn quá 3cm vì loại ván như thế không
bao giờ dùng làm ván khuôn, rất lãng phí. Trường hợp sinh viên chọn cốp pha
thép thì phải chỉ rỏ quy cách của các tấm cốp pha thép, do hảng nào sản xuất,
tải trọng tối đa là bao nhiêu. Riêng giáo viên hướng dẫn sẽ cung cấp cho sinh
viên quy cách của một số cốp pha thép do một vài công ty sản xuất hiện đang
lưu hành rộng rãi trên đòa bàn TP.HCM để tham khảo. Bằng những tư liệu riêng
Trang 9
Hướng dẫn đồ án môn học Thi công
sinh viên có thể sử dụng những loại cốp pha thép do các công ty khác sản xuất
nhưng cần phải có tư liệu đính kèm vào trong thuyết minh.
3/ Về trình tự lắp dựng cốp pha :
Căn cứ vào bài giảng & các sách khác về thi công mà sinh viê n tham khảo cũng
như kinh nghiệm thi công (nếu có), sinh viên sẽ mô tả vào trong thuyết minh.
4/ Về công tác cốt thép :
Căn cứ vào bài giảng & các sách khác về thi công mà sinh viê n tham khảo cũng
như kinh nghiệm thi công (nếu có), sinh viên sẽ mô tả vào trong thuyết minh.
Trang 10
Hướng dẫn đồ án môn học Thi công
BÀI HƯỚNG DẪN SỐ 3
PHẦN CÔNG TÁC BÊ TÔNG
1/ Phân chia công trình thành các đợt đổ BT : Căn cứ vào tính chất công trình
mà sinh viên phân chia công trình thành các đợt tương ứng. Nhưng nhìn chung
có thể phân chia thành các đợt sau :
Đợi 1 : Đổ bê tông móng + cổ cột + đà kiềng
Đợt 2 : Đổ bê tông cột tầng trệt đến cao độ đáy dầm
Đợt 3 : Đổ bê tông dầm & sàn lầu 1 ( với các công trình không có lầu thì
khối lượng đợt này là khối lượng của bê tông dầm + sênô + sàn mái )
Đợt 4 : Đổ bê tông cột lầu 1
Đợt 5 : Đổ bê tông dầm & sàn lầu 2
Đợt 6 : Đổ bê tông cột lầu 2
………………………………………………………………..
2/ Phân đoạn thi công công trình :
Căn cứ vào các mạch nhiệt, mạch lún, & các mạch ngừng quy đònh trong giáo
trình mà phân chia mỗi đợt thành các phân đoạn. Cần chú ý số phân đoạn
trong một đợt phải lớn hơn số dây chuyền đơn.
Thông thường trong thi công đổ bê tông công trình dân dụng người ta chia ra
bốn dây chuyền đơn như sau :
Trang 11
Hướng dẫn đồ án môn học Thi công
Dây chuyền đơn thực hiện công tác lắp dựng ván khuôn.
Dây chuyền đơn thực hiện công tác gia công lắp dựng cốt thép.
Dây chuyền đơn thực hiện công tác đổ bê tông
Dây chuyền đơn thực hiện công tác tháo dỡ ván khuôn.
Tùy theo cấu tạo hình học của công trình mà phân đoạn nhưng nên cố gắng
phân đoạn sao cho khối lượng trong các phân đoạn càng gần bằng nhau càng
tốt.
Các sinh viên có thể tham khảo bài toán 7, chương 2, trang 50 56 sách Thiết
kế tổ chức thi công xây dựng của GS.Lê Văn Kiểm để phân đoạn cho công
trình của mình. Thông thường chọn t1 = 2ngày (thời gian gián đoạn vì phải
chờ đợi cho đến khi được phép dựng dàn giáo & cốp pha lên trên kết cấu vừa
mới đổ bê tông), t2 = 9ngày (thời gian gián đoạn vì phải chờ đợi cho đến khi
tháo dỡ được cốp pha của kết cấu vừa mới đổ bê tông).
Những sinh muốn áp dụng phương pháp lập tiến độ thi công theo sơ đồ mạng
cũng nên tiến hành phân đoạn vì các mạch lún là tất yếu phải có đối với
những công trình dài hơn 60m & cũng nhờ phân đoạn mà có thể tổ chức thi
công hợp lý hơn, tránh được tình trạng kéo dài thời gian thi công cũng như các
hệ số đánh giá K1 & K2 không đạt
3/ Tính toán khối lượng của từng đợt & từng phân đoạn :
Trang 12
Hướng dẫn đồ án môn học Thi công
Căn cứ vào các bản vẽ kiến trúc & số đợt, số phân đoạn mà sinh viên đã phân
chia, tiến hành tính toán các khối lượng cần thiết để phục vụ cho việc lập tiến độ
thi công cũng như công tác lập dự toán sau này.
Trong mỗi đợt & mỗi phân đoạn cần thiết phải tính ra các khối lượng sau :
Khối lượng bê tông (m3)
Khối lượng cốt thép cần gia công & lắp đặt ( tấn ).
Diện tích tiếp xúc giữa ván khuôn & bê tông ( 100m2 ).
Có thể trình bày kết quả tính toán thành bảng như sau :
Đợt Phân
đoạn
Cấu kiện
1
2
Đợt P.Đ 1
1
3
Móng
M1
Cốt thép
M1
Móng
M2
Móng
M3
Móng
M4
C.thép
M4
Cột C1
Cột C2
C.thép
C1
Cột C3
P.Đ 2
Đợt P.Đ 1
2
P.Đ 2
Đơn
vò
tính
4
m3
tấn
Số lần
giống
nhau
5
6
6
Dài
(m)
Rộng
(m)
Cao
(m)
6
1
7
1
8
0.35
m3
m3
m3
2
5
7
1.2
1.4
1.5
tấn
7
m3
m3
tấn
m3
3
2
3
4
Khối
lượng
riêng
9
0.128
1.4
1.4
1.5
0.35
0.45
0.45
0.354
0.223
Trang 13
Khối
lượng
chung
10
Hướng dẫn đồ án môn học Thi công
Đối với bê tông thì :
(9) = (6) * (7) * (8) & (10) = (9) * (5)
Đối với cốt thép & ván khuôn thì : (10) = (9) * (5)
4/ Tính toán năng suất máy trôn bê tông :
Căn cứ vào công thức tính năng suất máy trộn bê tông đã có trong bài giảng & ví
dụ tính toán ở bài toán 1 chương 2 trang 27 sách Thiết kế tổ chức thi công xây
dựng của GS.Lê Văn Kiểm để tính năng suất máy trộn bê tông.
5/ Chọn máy trôn bê tông :
Căn cứ vào công thức tính năng suất máy trộn bê tông đã có trong bài giảng &
sách Sổ tay chọn máy thi công xây dựng của Nguyễn Tiến Thu để chọn ra loại
máy trộn phù hợp Có thể tham khảo thêm bài toán 2, chương 2, trang 28 sách
Thiết kế tổ chức thi công xây dựng của GS.Lê Văn Kiểm.
6/ Chọn phương tiện vận chuyển BT lên cao & theo phương ngang :
Mỗi sinh viên căn cứ vào kiến thức đã học & đặc điểm công trình mà mình đang
thiết kế tổ chức thi công mà lựa chọn phương tiện vận chuyển bê tông phù hợp.
Nhìn chung có các gợi ý sau :
Vận chuyển bê tông lên cao có thể dùng : thăng tải, xe bơm bê tông, cần
trục & thùng đổ, tời thủ công, tời điện….
Vận chuyển bê tông theo phương ngang : xe cút kít, thùng xách tay, máy
bơm bê tông, xe cải tiến…..
Trang 14
Hướng dẫn đồ án môn học Thi công
Sinh viên có thể tham khảo thêm các công thức & cách thức chọn các phương
tiện vận chuyển bê tông ở sách Sổ tay chọn máy thi công xây dựng của Nguyễn
Tiến Thu để chọn ra phương tiện phù hợp. Riêng với thăng tải & cần trục-thùng
đổ, các sinh viên có thể tham khảo bài toán 3 & bài toán 6, chương 2, trang 30 &
trang 48, sách Thiết kế tổ chức thi công xây dựng của GS.Lê Văn Kiểm.
7/ Cách thức thi công công tác bê tông :
Căn cứ vào bài giảng đã phát cho sinh viên cùng các sách tham khảo, sinh viên
cần mô tả cách thức thi công cho các công tác sau :
Cách thức gia công lắp dựng cốp pha.
Cách thức gia công lắp dựng cốt thép.
Cách thức & trình tự đổ bê tông.
Cách thức, trình tự & thời gian tháo dỡ ván khuôn.
Cách thức & thời gian bảo dưỡng bê tông.
Trang 15
Hướng dẫn đồ án môn học Thi công
BÀI HƯỚNG DẪN SỐ 4
PHẦN LẬP TIẾN ĐỘ THI CÔNG
1/ Xác đònh các công tác chính : Căn cứ vào tính chất công trình mà xác đònh
các công tác chính. Một cách tổng quát có thể xác đònh các công tác chính
chung cho tất cả các đề như sau:
Công tác đào đất
Công tác thi công đổ bê tông móng & cổ cột
Công tác thi công đổ bê tông đà kiềng
Công tác thi công đổ bê tông cột tầng trệt
Công tác thi công đổ bê tông dầm & sàn lầu 1 ( với các công trình không
có lầu thì khối lượng đợt này là khối lượng của bê tông dầm + sênô + sàn
mái )
Công tác thi công đổ bê tông cột lầu 1
Công tác thi công đổ bê tông dầm & sàn lầu 2
………………………………………………………………..
Các công tác khác như : thi công lớp BT đá 4x6 lót móng, công tác lấp
đất hố móng, công tác hoàn thiện, công tác dọn dẹp mặt bằng công
trình…. Tạm thời không xét đến trong khi lập tiến độ thi công cho bài tập
lớn lần này
2/ Chọn phương pháp thi công công trình & ấn đònh trình tự xây lắp :
Trang 16
Hướng dẫn đồ án môn học Thi công
Nhìn chung sinh viên phải tự lựa chọn phương pháp lập tiến độ phù hợp. Sau
đó tiến hành ấn đònh trình tự thực hiện các quá trình xây lắp. Cụ thể tất cả
các đề có thể ấn đònh như sau theo thứ tự từ trên xuống dưới :
Đào đất hố móng.
Gia công & lắp dựng ván khuôn móng.
Gia công & lắp dựng cốt thép móng & cổ cột.
Đổ BT móng & cổ cột.
Tháo dỡ ván khuôn móng & cổ cột.
Gia công & lắp dựng ván khuôn đà kiềng.
Gia công & lắp dựng cốt thép đà kiềng.
Đổ bê tông đà kiềng.
Tháo dỡ ván khuôn đà kiềng
Gia công & lắp dựng cốt thép cột tầng trệt ( với các cột nhỏ thì công tác
cốt thép làm trước, với những cột lớn thì công tác cốp pha làm trước).
Gia công & lắp dựng cốp pha cột tầng trệt
Đổ bê tông cột tầng trệt đến cao độ đáy dầm.
Tháo dỡ ván khuôn cột tầng trệt.
Gia công & lắp dựng cốp pha dầm & sàn lầu 1.
Trang 17
Hướng dẫn đồ án môn học Thi công
Gia công & lắp dựng cốt thép dầm & sàn lầu 1.
Đổ bê tông dầm & sàn lầu 1. ( với các công trình không có lầu thì khối
lượng đợt này là khối lượng của bê tông dầm + sênô + sàn mái )
Tháo dỡ ván khuôn dầm & sàn lầu 1
Gia công & lắp dựng cốt thép cột lầu 1 ( với các cột nhỏ thì công tác cốt
thép làm trước, với những cột lớn thì công tác cốp pha làm trước).
Gia công & lắp dựng cốp pha cột lầu 1
Đổ bê tông cột lầu 1 đến cao độ đáy dầm.
Tháo dỡ ván khuôn cột lầu 1
Gia công & lắp dựng cốp pha dầm & sàn lầu 2.
Gia công & lắp dựng cốt thép dầm & sàn lầu 2.
Đổ bê tông dầm & sàn lầu 2.
Tháo dỡ ván khuôn dầm sàn lầu 2
………………………………………………………………..
Thông thường trong thi công đổ bê tông công trình dân dụng người ta chia ra
bốn dây chuyền đơn như sau :
Dây chuyền đơn thực hiện công tác lắp dựng ván khuôn.
Dây chuyền đơn thực hiện công tác gia công lắp dựng cốt thép.
Trang 18
Hướng dẫn đồ án môn học Thi công
Dây chuyền đơn thực hiện công tác đổ bê tông
Dây chuyền đơn thực hiện công tác tháo dỡ ván khuôn.
Các công tác khác như : gia công lắp dựng hệ cột chống, dàn giáo, giằng cho
hệ cột chống & dàn giáo, sàn công tác, lấp đất hố móng không cần kể đến
trong phạm vi bài tập lớn này.
3/ Tính toán số ngày công cần thiết cho từng công tác theo đònh mức dự toán
XDCB số 4232/QĐ-UB-QLĐT ngày 20/7/1999 do UBND TP.HCM ban hành
tại khu vực TP.HCM hoặc đònh mức dự toán XDCB số 1242/1998/BXD ngày
25/11/1998 do Bộ Xây Dựng ban hành trên toàn quốc:
Căn cứ vào khối lượng công tác mà sinh viên đã tính toán theo bài hướng dẫn số
3, sử dụng đònh mức số 1242/1998/BXD/VKT do Bộ Xây Dựng ban hành để tính
toán ra số công cần thiết cho từng công tác xây lắp đã ấn đònh ở bước 2 của bài
hướng dẫn này. Để thuận tiện & tránh nhầm lẫn cũng như thiếu sót các sinh viên
có thể lập bảng như sau :
Công tác
(1 )
Đợt 1 : Móng & cổ cột
Cốp pha móng & cổ cột
Cốt thép móng & cổ cột
BT móng & cổ cột
Tháo dỡ cốp pha
Khối
Đơn
lượng vò tính
Đònh
mức
(công/đơ
n vò tính)
(2)
(3)
(4)
12
7,095
34,48
12
100m
2
tấn
m3
100m
2
12,46*0,
8
6,35
2,45
12,46*0,
2
Trang 19
Nhu
cầu
nhân
lực
(công)
(5)
119,62
45,05
84,48
29,90
Số
công
nhân
Thời gian
thi công
(ngày)
(6)
(7)
23
11
16
9
5
4
5
3
Hướng dẫn đồ án môn học Thi công
Đợt 2 : Đà kiềng
Cốp pha đà kiềng
Cốt thép đà kiềng
BT đà kiềng
Tháo dỡ cốp pha
2,23
4,02
16,45
2,23
100m
2
tấn
m3
100m
2
16,3*0,8
9,1
6,21
16,3*0,2
29,08
36,58
102,15
7,26
11
11
32
7
3
3
3
1
Đợt 3 : cột tầng trệt
Cốp pha cột tầng trệt
Cốt thép cột tầng trệt
BT cột tầng trệt
Tháo dỡ cốp pha
1,16
2,78
13,9
1,16
9
11
32
3
1
2
3.5
1
-------
10,65*0,
8
8,48
8,05
10,65*0,
2
---------
9,88
23,58
111,9
2,47
--------------------------------
100m
2
tấn
m3
100m
2
------
---------
--------
-----------
Các số liệu trong bảng trên hoàn toàn là giả đònh của giảng viên nhằm minh họa
cách tính toán cho các sinh viên dể hiểu, khi làm bài bài tập lớn phải căn cứ vào
số liệu của đề bài.
Trong đó:
(1) là tên công tác
(2) là khối lượng đã tính toán theo bài hướng dẩn số 3. Chú ý, khi tính toán cốp
pha thì đơn vò là diện tích tiếp xúc giữa ván khuôn & bê tông, được tính
theo 100m2.
(3) Là đơn vò tính, đơn vò tính này phải phù hợp với sách đònh mức.
(4) Là đònh mức được tra theo sách, với những sinh viên không có sách đònh
mức thì giảng viên sẽ cung cấp một bộ đònh mức tối thiểu cần thiết để phục
vụ cho bài tập lớn.
Trang 20
Hướng dẫn đồ án môn học Thi công
(5) = (4) * (2)
(6) là số công nhân của một tổ đội công tác. Số công nhân này do sinh viên ấn
đònh, nhưng cần chú ý số tối thiểu như sau :
Số công nhân tổ cốp pha không nhỏ hơn 5 công nhân
Số công nhân tổ cốt thép không nhỏ hơn 7 công nhân.
Số công nhân tổ đổ bê tông không nhỏ hơn 10 công nhân
Số công nhân tổ tháo dỡ cốp pha không nhỏ hơn 4 công nhân
Ngoài ra cũng cần chú ý không nên ấn đònh số công nhân nhiều quá mức
quy ước, vì khi đó họ sẽ va chạm nhau khi thao tác. Mức quy ước (tạm tính)
là 2 m2/công nhân trong đồ án này.
(7) = (5) / (6). Ta nên làm tròn đến nữa ngày hoặc một ngày, không nên lấy số
ngày quá lẻ như : 1,33 ngày.
4/ Lập tiến độ thi công & vẽ biểu đồ nhân lực :
Trên cơ sở các số liệu đã tính ở bước 3, tiến hành lập tiến độ thi công theo sơ đồ
ngang, hoặc sơ đồ xiên. Vẽ biểu đồ nhân lực theo tiến độ thi công đã lập. Sau đó
tính toán các hệ số K1 & K2 theo công thức đã có trong bài giảng chương 6.
5/ Điều chỉnh tiến độ :
Người ta thường căn cứ vào hệ số K1 & K2 để xem xét mức độ hợp lý của tiến
độ. Một tiến độ thi công hợp lý sẽ có K1 tiến gần về 1 & K2 tiến gần về 0. Như
vậy nếu tiến độ lập ra có hệ số K1 & K2 quá lớn thì nên điều chỉnh lại.
Trang 21
Hướng dẫn đồ án môn học Thi công
Cách điều chỉnh như sau :
Tăng hoặc giảm số nhân công trong giới hạn cho phép để số nhân công
cộng dồn nhỏ đi hoặc lớn lên.
Có thể tổ chức làm song song hai tổ đội trên hai phân đoạn khác nhau của
một đợt để tăng số nhân lực cho những chổ trũng sâu dài hạn.
Nếu không yêu cầu tận dụng cốp pha có thể dồn công tác tháo dỡ cốp pha
cho những khoảng thời gian có số nhân lực ít nhằm làm cho biểu đồ nhân
lực điều hoà hơn.
Có thể điều chỉnh số nhân công trong giới hạn cho phép nhằm làm cho các
dây chuyền đơn trở thành đồng nhòp đồng điệu nhưng cách làm này thường
phải trả giá bằng việc biểu đồ nhân lực thường có K1 & K2 lớn.
Sinh viên có thể lựa chọn một hay nhiều cách trong những cách thức điều chỉnh
đã nêu nhằm làm cho tiến độ hợp lý hơn. Cần chú ý rằng : Tiến độ thi công nên
tránh trường hợp biểu đồ nhân lực có tăng cao ngắn hạn & trũng sâu dài hạn.
Trang 22