SÁN MÁNG
Schistosoma
SAÙN MAÙNG (Schistosoma)
• MỤC TIÊU
1. Kể tên 3 loài sán máng chính ở người.
2. Nêu đặc điểm hình thể con trưởng thành và
trứng.
3. So sánh chu trình phát triển của sán máng và
sán lá thật sự.
4. Nêu đặc điểm khu trú mỗi loài và bệnh do
chúng gây nên.
5. Kể tên các thuốc được dùng.
6. Nêu các biện pháp dự phòng.
Nhöõng loaøi saùn maùng chính
• Schistosoma haematobium
• Schistosoma mansoni
• Schistosoma japonicum
• Schistosoma mekongi
Ấu trùng sán máng
Con sán máng trưởng thành
Các loại trứng sán máng
S. haematobium
S. mansoni
S. japonicum
Trứng S. japonicum
2
1
2
Trứng S. haematobium trong bàng quang (1), trong
gan (2) [gây xơ hóa vùng gan quanh trứng]
Click to edit Master title style
Trứng S. mansoni trong phân và
trong ruột
Trứng S. mansoni trong gan
Click to edit Master text styles
Second level
Third level
Fourth level
Fifth level
Chu trình phát triển của sán máng
TRIEÄU CHÖÙNG
• BỆNH DO ẤU TRÙNG SÁN MÁNG
Nổi mẫn
Nhiễm nặng: nhức đầu, đau khớp, rét run ban đêm, đổ mồ hôi
BCTT tăng (20-60%)
• BỆNH DO SÁN MÁNG
S.haematobium: tiểu gắt, buốt, ra máu. Soi bàng quang thấy
điểm xuất huyết, viêm bàng quang mãn tính. Viêm thận, sỏi
thận.
S.mansoni: tiêu chảy, ăn không tiêu, lỵ, loét trực tràng, sa
trực tràng. Viêm ruột thừa. Gan, lách to. Viêm gan, xơ gan.
Sốt nhiều.
S.japonicum: đau vùng thượng vị, bụng trướng. Sốt hàng
ngày. Sụt cân gan lách to.
Cả 3 sán máng đều gây thiếu máu.
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
CHẨN ĐOÁN
Xét nghiệm phân tìm trứng
Xét nghiệm nước tiểu tìm trứng (S.haematobium)
Phương pháp huyết thanh học
BC toan tính tăng
Soi nơi nhiễm (trực tràng, bàng quang): có tổn thương
ĐIỀU TRỊ
S.haematobium
S. mansoni
S.japonicum
Niridazol (Amabilhar*) 70%
40%
/
Oxamniquin (Vansil*)
/
90%
/
Metrifonat (Bilarcil*)
X
/
/
Oltipraz
85%
100%
/
Praziquantel (Bitricide*) X
X
X