Tải bản đầy đủ (.doc) (27 trang)

Hướng Dẫn Thực Hiện Phân Phối Chương Trình Môn Sinh Học – Cấp THCS

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.25 KB, 27 trang )

HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH

MÔN SINH HỌC – CẤP THCS
A. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG PPCT CẤP THCS
I. NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
1. Về phân phối chương trình dạy học tự chọn
a) Thời lượng và cách tổ chức dạy học tự chọn
Thời lượng dạy học tự chọn của các lớp cấp THCS trong Kế hoạch
giáo dục là 2 tiết/tuần, dạy học chung cho cả lớp. Việc sử dụng thời
lượng dạy học tự chọn THCS theo 1 trong 2 cách sau đây:
Cách 1: Chọn 1 trong 3 môn học, hoạt động giáo dục: Tin học,
Ngoại ngữ 2, Nghề phổ thông (trong đó Ngoại ngữ 2 có thể bố trí vào
2 tiết dạy học tự chọn này hoặc bố trí ngoài thời lượng dạy học 6
buổi/tuần).
Cách 2: Dạy học các chủ đề tự chọn nâng cao, bám sát (CĐNC,
CĐBS).
− Dạy học CĐNC là để khai thác sâu hơn kiến thức, kĩ năng của
chương trình, bổ sung kiến thức, bồi dưỡng năng lực tư duy nhưng
phải phù hợp với trình độ tiếp thu của học sinh.
− Dạy học các CĐBS là để ôn tập, hệ thống hóa, khắc sâu kiến
thức, kĩ năng (không bổ sung kiến thức nâng cao mới). Trong điều
kiện chưa ban hành được tài liệu CĐNC, cần dành thời lượng dạy học
tự chọn để thực hiện CĐBS nhằm ôn tập, hệ thống hóa, khắc sâu kiến
thức, kĩ năng cho HS.
Hiệu trưởng các trường THCS chủ động lập Kế hoạch dạy học các
CĐBS (chọn môn học, ấn định số tiết/tuần cho từng môn, tên bài dạy)
cho từng lớp, ổn định trong từng học kì trên cơ sở đề nghị của các tổ
trưởng chuyên môn và GV chủ nhiệm lớp. GV chuẩn bị kế hoạch bài
dạy (bài soạn) CĐBS với sự hỗ trợ của tổ chuyên môn.
b) Kiểm tra, đánh giá kết quả dạy học tự chọn:
Việc kiểm tra, đánh giá kết quả học tập CĐTC của môn học thực


hiện theo quy định tại Quy chế đánh giá, xếp loại HS trung học cơ sở
và HS trung học phổ thông.
Lưu ý: Các bài dạy CĐTCNC, CĐBS bố trí trong các chương như
các bài khác, có thể có điểm kiểm tra dưới 1 tiết riêng nhưng không có
1


điểm kiểm tra 1 tiết riêng, điểm CĐTC môn học nào tính cho môn học
đó.
2. Đổi mới phương pháp dạy học và kiểm tra, đánh giá
a) Đổi mới phương pháp dạy học (PPDH):
- Những yêu cầu quan trọng trong đổi mới PPDH là:
+ Bám sát chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình (căn cứ
chuẩn của chương trình cấp THCS và đối chiếu với hướng dẫn thực
hiện của Bộ GDĐT);
+ Phát huy tính tích cực, hứng thú trong học tập của HS và vai trò
chủ đạo của GV;
+ Thiết kế bài giảng khoa học, sắp xếp hợp lý hoạt động của GV
và HS, thiết kế hệ thống câu hỏi hợp lý, tập trung vào trọng tâm, tránh
nặng nề quá tải (nhất là đối với bài dài, bài khó, nhiều kiến thức mới);
bồi dưỡng năng lực độc lập suy nghĩ, vận dụng sáng tạo kiến thức đã
học, tránh thiên về ghi nhớ máy móc không nắm vững bản chất;
+ Sử dụng hợp lý SGK khi giảng bài trên lớp, tránh tình trạng yêu
cầu HS ghi chép quá nhiều theo lối đọc - chép;
+ Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học,
khuyến khích sử dụng công nghệ thông tin, sử dụng các phương tiện
nghe nhìn, thực hiện đầy đủ thí nghiệm, thực hành, liên hệ thực tế
trong giảng dạy phù hợp với nội dung từng bài học;
+ GV sử dụng ngôn ngữ chuẩn xác, trong sáng, sinh động, dễ hiểu,
tác phong thân thiện, khuyến khích, động viên HS học tập, tổ chức hợp

lý cho HS làm việc cá nhân và theo nhóm;
+ Dạy học sát đối tượng, coi trọng bồi dưỡng HS khá giỏi và giúp
đỡ HS học lực yếu kém.
- Đối với các môn học đòi hỏi năng khiếu như: Mĩ thuật, Âm nhạc,
Thể dục cần coi trọng truyền thụ kiến thức, hình thành kỹ năng, bồi
dưỡng hứng thú học tập, không quá thiên về đánh giá thành tích theo
yêu cầu đào tạo chuyên ngành hoạ sỹ, nhạc sỹ, vận động viên.
- Tăng cường chỉ đạo đổi mới PPDH thông qua công tác bồi dưỡng
GV và dự giờ thăm lớp của GV, tổ chức rút kinh nghiệm giảng dạy ở
các tổ chuyên môn, hội thảo cấp trường, cụm trường, địa phương, hội
thi GV giỏi các cấp.
b) Đổi mới kiểm tra, đánh giá (KTĐG):
2


- Những yêu cầu quan trọng trong đổi mới KTĐG là:
+ GV đánh giá sát đúng trình độ HS với thái độ khách quan, công
minh và hướng dẫn HS biết tự đánh giá năng lực của mình;
+ Trong quá trình dạy học, cần kết hợp một cách hợp lý hình thức
tự luận với hình thức trắc nghiệm khách quan trong KTĐG kết quả học
tập của HS, chuẩn bị tốt cho việc đổi mới các kỳ thi theo chủ trương
của Bộ GDĐT.
+ Thực hiện đúng quy định của Quy chế Đánh giá, xếp loại HS
THCS, HS THPT do Bộ GDĐT ban hành, tiến hành đủ số lần kiểm tra
thường xuyên, kiểm tra định kỳ, kiểm tra học kỳ cả lý thuyết và thực
hành.
- Đổi mới đánh giá các môn Mỹ thuật, Âm nhạc (THCS), Thể dục
(THCS, THPT): Thực hiện đánh giá bằng nhận xét kết quả học tập
theo quy định tại Quy chế Đánh giá, xếp loại HS THCS, HS THPT sửa
đổi.

c) Đối với một số môn khoa học xã hội và nhân văn như: Ngữ văn,
Lịch sử, Địa lí, Giáo dục công dân, cần coi trọng đổi mới PPDH, đổi
mới KTĐG theo hướng hạn chế chỉ ghi nhớ máy móc, không nắm
vững kiến thức, kỹ năng môn học. Trong quá trình dạy học, cần đổi
mới KTĐG bằng cách nêu vấn đề mở, đòi hỏi HS phải vận dụng tổng
hợp kiến thức, kỹ năng và biểu đạt chính kiến của bản thân.
d) Tập trung đổi mới KTĐG thúc đẩy đổi mới PPDH các môn học
và hoạt động giáo dục, khắc phục tình trạng dạy học theo lối đọc-chép.
II. NHỮNG VẤN ĐỀ CỤ THỂ CỦA MÔN SINH HỌC

Dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng trong chương trình GDPT
môn Sinh học ban hành theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT
ngày 05/5/2006 và PPCT của Sở GDĐT.
1. Tổ chức dạy học
- Phải đảm bảo dạy đủ số tiết thực hành của từng chương và của cả
năm học. Không được bỏ các bài thực hành để thay vào các tiết ôn tập,
bài tập hay lí thuyết. Trong điều kiện có thể, các trường nên bố trí các
tiết thực hành vào 1 buổi để tạo thuận lợi cho giáo viên và học sinh khi
dạy học.

3


+ Lớp 6 là 08 tiết có bố trí vào 02 - 03 buổi, với các nội dung:
Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng; Quan sát tế bào thực vật; Vận
chuyển các chất trong thân; quang hợp.
+ Lớp 7 là 18 tiết, có thể bố trí vào 06 buổi với các nội dung: Quan
sát một số động vật nguyên sinh, quan sát một số thân mềm, quan sát
cấu tạo ngoài và hoạt động sống tôm sông, mổ và quan sát tôm sông,
xem băng hình về tập tính của sâu bọ, quan sát cấu tạo ngoài và hoạt

động sống của cá, mổ cá, quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên mẫu
mổ, quan sát bộ xương, mẫu mổ chim bồ câu, xem băng hình về đời
sống và tập tính của chim, xem băng hình về đời sống và tập tính của
thú...
+ Lớp 8 là 07 tiết, có thể bố trí vào 02 – 03 buổi với các nội dung:
Quan sát tế bào và mô, tập sơ cứu và băng bó cho người gãy xương, sơ
cứu cầm máu, hô hấp nhân tạo, tìm hiểu hoạt động của enzim trong
nước bọt, phân tích một khẩu phần cho trước, tìm hiểu chức năng (liên
quan đến cấu tạo) của tủy sống.
+ Lớp 9 là 14 tiết, có thể bố trí vào 5 buổi với các nội dung: tính
xác suất xuất hiện các mặt của đồng kim loại, quan sát hình thái nhiễm
sắc thể, quan sát và lắp mô hình ADN, nhận biết một vài dạng đột
biến, quan sát thường biến, tập dượt thao tác giao phấn, tìm hiểu thành
tựu chọn giống vật nuôi và cây trồng, tìm hiểu môi trường và ảnh
hưởng của một số nhân tố sinh thái lên đời sống sinh vật, hệ sinh thái,
tìm hiểu mô hình môi trường địa phương.
- Các nội dung lí thuyết và thực hành phải được dạy học theo đúng
trình tự ghi trong phân phối chương trình. Chú ý, ở lớp 6 có những bài
mà nội dung thực hành thí nghiệm có ngay trong giờ học lí thuyết.
- Thực hiện việc tích hợp nội dung giáo dục bảo vệ môi trường;
Giáo dục bảo tồn thiên nhiên và đa dạng sinh học; Giáo dục sử dụng
tiết kiệm năng lượng vào các bài học theo hướng dẫn trong tài liệu
“Giáo dục bảo vệ môi trường trong môn Sinh học Trung học cơ sở”
(Ngô Văn Hưng - Phan Thị Lạc - Trần Thị Nhung - Phan Thị Hồng The NXB Giáo dục, 2008).
- Cuối mỗi học kì, có 1 tiết ôn tập và 1 tiết kiểm tra học kì.
- Các tiết bài tập, ôn tập chưa quy định nội dung cụ thể, cần căn cứ
tình hình thực tế để định ra những nội dung cho các tiết Bài tập, Ôn
tập đảm bảo đủ các kiến thức, kỹ năng theo yêu cầu. Nên lựa chọn,
4



xây dựng nội dung cho các tiết bài tập và ôn tập nhằm mục đích củng
cố kiến thức hay rèn luyện kỹ năng, hình thức có thể làm bài tập trên
lớp học và ra bài tập cho học sinh làm thêm ở nhà.
- Tuỳ tình hình thực tế, có thể kéo dài hoặc rút ngắn thời lượng
giảng dạy đã được phân cho một nội dung nào đó (thời lượng thực
hành không được rút ngắn). Tuy nhiên việc kéo dài hoặc rút ngắn vẫn
phải đảm bảo dạy đủ các nội dung đúng thời gian khi kết thúc học kì.
- Đối với các học sinh giỏi, giáo viên chọn các bài đọc thêm
trong sách giáo khoa, xây dựng thêm các Bài tập và Thực hành, để
củng cố, hệ thống và nhất là chuẩn xác hoá các kiến thức, kĩ năng theo
yêu cầu. Đồng thời trong tiết Bài tập và Thực hành giáo viên nên phân
loại, chia nhóm, bố trí chỗ ngồi để học sinh có thể giúp đỡ nhau nâng cao
hiệu quả của tiết học.
- Ở một số nội dung, việc học lý thuyết sẽ hiệu quả hơn nếu sử
dụng máy vi tính, phần mềm, tranh, ảnh, sơ đồ trực quan. Hiện tại Bộ
GD&ĐT đang tích cực chuẩn bị các thiết bị dạy học điện tử, các
trường cần có kế hoạch bồi dưỡng giáo viên và đẩy mạnh việc ứng
dụng công nghệ thông tin trong dạy học Sinh học.
2. Về kiểm tra đánh giá
- Phải thực hiện đổi mới kiểm tra, đánh giá theo hướng dẫn của Bộ
GD&ĐT, khi ra đề kiểm tra (dưới 1 tiết, 1 tiết, học kỳ) phải bám sát
chuẩn kiến thức, kỹ năng của Chương trình.
- Trong cả năm học phải dành 4 tiết để kiểm tra. Trong đó có 2 tiết
dành cho kiểm tra học kỳ (HK I: 1 tiết; HK II: 1 tiết); 2 tiết kiểm tra 1
tiết (HK I: 1 tiết; HK II: 1 tiết); kiểm tra thực hành được đánh giá
trong tất cả các bài thực hành.
- Đánh giá bài thực hành của học sinh bao gồm 2 phần:
+ Phần đánh giá kỹ năng thực hành, kết quả thực hành;
+ Phần đánh giá báo cáo thực hành.

Điểm của bài thực hành bằng trung bình cộng điểm của hai phần
trên.
Giáo viên có thể tính điểm bình quân các bài thực hành trong mỗi
học kì hoặc lấy điểm bài đạt điểm cao nhất của học sinh nhưng phải
đảm bảo mỗi học kì có ít nhất một điểm. Sau mỗi tiết Bài tập và Thực
5


hành phải có đánh giá và cho điểm. Phải dùng điểm này làm ít nhất 1
điểm (hệ số 1) trong các điểm để xếp loại học lực của học sinh.
- Phải đảm bảo thực hiện đúng, đủ các tiết kiểm tra, kiểm tra thực
hành, kiểm tra học kì như trong Phân phối chương trình.
- Phải đánh giá được cả kiến thức, kĩ năng, cả lí thuyết và thực
hành và phải theo nội dung, mức độ yêu cầu được qui định trong
chương trình môn học.
- Kết hợp kiểm tra định kì và kiểm tra thường xuyên trong quá
trình giảng dạy:
+ Kiểm tra 1 tiết (lí thuyết) sau mỗi phần hoặc học kì.
+ Sau mỗi bài thực hành phải có đánh giá kết quả.
+ Kiểm tra miệng và 15 phút giáo viên tự bố trí để đảm bảo đánh
giá đủ số lượng điểm do Bộ quy định.
- Việc kiểm tra học kì phải được thực hiện ở cả 2 nội dung lí thuyết
và thực hành. Tỉ lệ điểm phần lí thuyết và điểm phần thực hành của bài
kiểm tra học kì có thể cân đối: Lí thuyết 50 – 60% và thực hành 40 –
50%. Giáo viên tự lựa chọn một trong hai tỉ lệ nêu trên cho phù hợp
với tình hình thực tế. Việc kiểm tra học kì có thể được tiến hành theo
một trong hai cách sau:
+ Cách 1: Nếu có đủ điều kiện, thì tiến hành kiểm tra cả lí thuyết và
thực hành trong tiết kiểm tra học kì. Giáo viên tự phân chia hợp lí thời
lượng của tiết kiểm tra học kì cho phần lí thuyết và phần thực hành

(thực hành trên giấy).
+ Cách 2: Trong tiết kiểm tra học kì chỉ kiểm tra và lấy điểm phần
lí thuyết, còn điểm phần thực hành được lấy bằng cách tính trung bình
điểm các bài thực hành trong học kì.
- Do đặc trưng của môn học thuận lợi cho việc áp dụng phương
pháp trắc nghiệm khách quan nên giáo viên cần lưu ý tận dụng ưu thế
này để tăng cường sử dụng phương pháp trắc nghiệm khách quan
trong kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh. Tuy nhiên cần
hiểu là không được dùng phương pháp kiểm tra, đánh giá kết quả học
tập của học sinh bằng trắc nghiệm khách quan thay thế hoàn toàn cho
phương pháp kiểm tra tự luận. Giáo viên cần có kế hoạch phối hợp cả
hai phương pháp để kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của học sinh.

6


Cần thiết kế các đề riêng cho mỗi phương pháp mà không nên có cả
hai hình thức tự luận và trắc nghiệm khách quan trong một đề.
III. HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN ĐIỀU CHỈNH NỘI DUNG
DẠY HỌC
1. Mục đích
Điều chỉnh nội dung dạy học để dạy học phù hợp với chuẩn kiến
thức, kĩ năng của chương trình giáo dục phổ thông (CT), phù hợp với
thời lượng dạy học và điều kiện thực tế các nhà trường, góp phần nâng
cao chất lượng dạy học và giáo dục.
2. Nguyên tắc
Điều chỉnh nội dung dạy học theo hướng tinh giảm các nội dung để
giáo viên, học sinh (GV, HS) dành thời gian cho các nội dung khác,
tạo thêm điều kiện cho GV đổi mới phương pháp dạy học theo yêu cầu
của CT. Việc điều chỉnh nội dung dạy học thực hiện theo các nguyên tắc

sau đây:
(1) Đảm bảo mục tiêu giáo dục của chương trình, sách giáo khoa
(SGK) theo qui định của Luật Giáo dục.
(2) Đảm bảo tính lôgic của mạch kiến thức và tính thống nhất giữa
các bộ môn; không thay đổi CT, SGK hiện hành.
(3) Không thay đổi thời lượng dạy học đối với mỗi môn học trong
một lớp và trong mỗi cấp học.
(4) Thuận lợi cho việc tổ chức thực hiện tại các cơ sở giáo dục.
3. Nội dung điều chỉnh
Việc điều chỉnh nội dung dạy học tập trung vào những nhóm nội
dung chính sau:
(1) Những nội dung trùng lặp trong CT, SGK của nhiều môn học
khác nhau.
(2) Những nội dung trùng lặp, có cả ở CT, SGK của lớp dưới và lớp trên
do hạn chế của cách xây dựng CT, SGK theo quan điểm đồng tâm.
(3) Những nội dung, bài tập, câu hỏi trong SGK không thuộc nội
dung của CT hoặc yêu cầu vận dụng kiến thức quá sâu, không phù hợp
trình độ nhận thức và tâm sinh lý lứa tuổi học sinh.
(4) Những nội dung trong SGK trước đây sắp xếp chưa hợp lý.
7


(5) Những nội dung mang đặc điểm địa phương, không phù hợp với
các vùng miền khác nhau.
4. Thời gian thực hiện
Hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học được áp dụng từ
năm học 2011 - 2012.
5. Hướng dẫn thực hiện các nội dung
- Hướng dẫn này dựa trên SGK của Nhà xuất bản Giáo dục Việt
Nam ấn hành năm 2011, là SGK của chương trình chuẩn đối với cấp

THPT. Nếu GV và HS sử dụng SGK của các năm khác thì cần đối
chiếu với SGK năm 2011 để điều chỉnh, áp dụng cho phù hợp.
- Ngoài các nội dung đã hướng dẫn cụ thể trong văn bản, cần lưu ý
thêm một số vấn đề đối với các nội dung được hướng dẫn là “không
dạy” hoặc “đọc thêm”, những câu hỏi và bài tập không yêu cầu HS
làm, như sau:
+ Dành thời lượng của các nội dung này cho các nội dung khác
hoặc sử dụng để luyện tập, củng cố, hướng dẫn thực hành cho HS.
+ Không ra bài tập và không kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của
HS vào những nội dung này, tuy nhiên, GV và HS vẫn có thể tham
khảo các nội dung đó để có thêm sự hiểu biết cho bản thân.
Toàn bộ PPCT này được nhà trường in sao gửi cho tất cả GV bộ
môn./.

8


B. PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH
LỚP 6
Cả năm: 70 tiết
Học kì I: 36 tiết
Học kì II: 34 tiết
HỌC KỲ I
Nội dung

Tiết theo
PPCT

Lời nói đầu và Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu và
phương pháp học tập bộ môn

Đặc điểm của cơ thể sống- đặc điểm chung của thực vật

1

Nhiệm vụ của sinh học

3

Có phải tất cả thực vật đều có hoa

4

2

Chương I. Tế bào thực vật
Thực hành: Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng

5

Thực hành: Quan sát tế bào thực vật

6

Cấu tạo tế bào thực vật

7

Sự lớn lên và phân chia của tế bào

8


Chương II. Rễ
Các loại rễ, các miền của rễ

9

Cấu tạo miền hút của rễ (Không dạy chi tiết cấu tạo từng
bộ phận ở bảng trang 32 mà chỉ cần liệt kê tên bộ phận và
nêu chức năng chính)

10

Sự hút nước và muối khoáng của rễ

11
9


Tit theo
PPCT

Ni dung

S hỳt nc v mui khoỏng ca r (tip theo)

12

Thc hnh: Quan sỏt cỏc loi r v min lụng hỳt ca r,
bin dng ca r


13

Chng III. Thõn
Cấu tạo ngoài của thân; Thân dài ra do đâu

14

Cu to trong ca thõn non (Khụng dy cu to tng b
phn thõn cõy trong bng trang 49 m ch cn HS lu ý
phn bú mch gm mch g v mch rõy)

15

Thõn to ra do õu

16

Vn chuyn cỏc cht trong thõn

17

Bin dng ca thõn

18

Thc hnh: Quan sỏt cu to ngoi ca thõn, nhn dng
mt s loi thõn, bin dng ca thõn

19


ễn tập

20

Kim tra 1 tit

21

Chng IV. Lỏ
Đặc điểm bên ngoài của lá

22

Cu to trong ca phin lỏ ( mc 2: Tht lỏ phn cu to
ch chỳ ý n cỏc t bo cha lc lp, l khớ biu bỡ v
chc nng ca chỳng; Cõu hi 4,5 trang 67 khụng yờu cu
HS tr li).

23

Quang hp

24,25

nh hng ca cỏc iu kin bờn ngoi n quang hp. í
ngha ca quang hp

26

Cõy cú hụ hp khụng (Cõu hi 4,5 trang 79 khụng yờu cu

HS tr li).

27

10


Tiết theo
PPCT

Nội dung
Phần lớn nước vào cây đã đi đâu; Biến dạng của lá

28

Thực hành: Quan sát đặc điểm bên ngoài của lá, biến dạng
của lá

29

Bài tập: Chữa một số bài tập trong Sách Bài tập Sinh học 6
NXB Giáo dục, 2011.

30

Chương V. Sinh sản sinh dưỡng
Sinh sản sinh dưỡng tự nhiên

31


Sinh sản sinh dưỡng do người (Không dạy mục 4. Nhân
giống vô tính trong ống nghiệm; câu hỏi 4 không
yêu cầu HS trả lời)

32

Chương VI. Hoa và sinh sản hữu tính
Cấu tạo và chức năng của hoa

33

Các loại hoa

34

Ôn tập học kì I

35

Kiểm tra học kì I

36

HỌC KỲ II
Thụ phấn

37

Thụ phấn (tiếp theo)


38

Thụ tinh, kết hạt và tạo quả

39

Chương VII. Quả và hạt
Các loại quả

40

Hạt và các bộ phận của hạt

41

Phát tán của quả và hạt

42

Những điều kiện cần cho hạt nẩy mầm

43

Ôn tập: Tổng kết về cây có hoa (02 tiết)
11

44, 45


Tiết theo

PPCT

Nội dung
Chương VIII. Các nhóm thực vật
T¶o (Mục 1: Cấu tạo của tảo và mục 2: Một vài tảo khác
thường gặp – chỉ giới thiệu các đại diện bằng hình ảnh mà
không đi sâu vào cấu tạo; câu hỏi 1,2,4 không yêu cầu HS
trả lời, câu hỏi 3 không yêu cầu HS trả lời phần cấu tạo)

46

Rêu - cây rêu

47

Quyết - cây dương xỉ

48

Ôn tập

49

Kiểm tra giữa HK II

50

Hạt trần - cây thông (Muc 2: Cơ quan sinh sản – Không
bắt buộc so sánh hoa của hạt kín với nón của hạt trần)


51

Hạt kín - Đặc điểm của thực vật hạt kín (câu hỏi 3 không
yêu cầu HS trả lời)

52

Lớp 2 lá mầm và lớp 1 lá mầm

53

Khái niệm sơ lược về phân loại thực vật (không dạy chi
tiết mà chỉ dạy nguyên tắc chung về phân loại thực vật)
Bài44: Sự phát triển của giới thực vật HS đọc thêm

54

Nguồn gốc cây trồng

55

Chương IX. Vai trò của thực vật
Thực vật góp phần điều hoà khí hậu

56

Thực vật bảo vệ đất và nguồn nước

57


Vai trò của thực vật đối với động vật và đối với đời sống
con người

58

Vai trò của thực vật .... (tiếp theo)

59

Bảo vệ sự đa dạng của thực vật

60

Chương X: Vi khuẩn- Nấm – Địa y

12


Tiết theo
PPCT

Nội dung
Vi khuẩn

61

Vi khuẩn (tiếp theo)

62


Mốc trắng và nấm rơm

63

Đặc điểm sinh học và tầm quan trọng của nấm; Địa y

64

Bài tập: Chữa một số bài tập trong sách Bài tập Sinh học 6NXB Giáo dục, 2011

65

Ôn tập

66

Kiểm tra học kì II

67

Thực hành: Tham quan thiên nhiên

68,69,70

LỚP 7
13


Cả năm: 70 tiết
Học kì I: 36 tiết

Học kì II: 34 tiết
Tiết theo
P
P
C
T

Nội dung

HỌC KÌ I
Lời nói đầu và Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu và
phương pháp học bộ môn

1

Thế giới động vật đa dạng, phong phú

2

Phân biệt động vật với thực vật. Đặc điểm chung của
động vật

3

Chương I. Ngành ĐVNS
Thực hành: Quan sát một số ĐVNS

4

Trùng roi ( Phần I: mục 1: Cấu tạo và di chuyển; mục

4: tính hướng sáng: Không dạy; câu hỏi 3 không yêu
cầu HS trả lời)

5

Trùng biến hình và trùng giầy (Phần II mục 1: cấu tạo:
không dạy; câu hỏi 3 trang 22 không yêu cầu HS trả
lời)

6

Trùng kiết lị và trùng sốt rét

7

Đặc điểm chung và vai trò thực tiễn của Động vật
nguyên sinh ( Nội dung về trùng lỗ không dạy)

8

Chương II. Ngành ruột khoang
Thuỷ tức (Bảng trang 30 không dạy cột cấu tạo và chức
năng, câu hỏi 3 trang 32 không yêu cầu HS trả lời)

9

Đa dạng của ngành ruột khoang

10


14


Nội dung

Đặc điểm chung và vai trò của ngành ruột khoang.

Tiết theo
P
P
C
T
11

Chương III. Các ngành giun
Ngành giun dẹp
Sán lá gan (Không dạy Phần lệnh ▼ trang 41, và bảng
trang 42)

12

Một số giun dẹp khác và các đặc điểm chung của ngành
giun dẹp. ( Không dạy mục II: Đặc điểm chung)

13

Ngành giun tròn
Giun đũa

14


Một số giun tròn khác và đặc điểm chung của ngành
giun tròn. ( Không dạy mục II: Đặc điểm chung)

15

Ngành giun đốt
Thực hành: Mổ và quan sát giun đất

16

Thực hành: Mổ và quan sát giun đất

17

Một số giun đốt khác và đặc điểm chung của ngành giun
đốt. ( Không dạy mục II: Đặc điểm chung)

18

Kiểm tra 1 tiết

19

Chương IV. Ngành thân mềm
Trai sông

20

Thực hành: Quan sát một số thân mềm


21

Thực hành: Quan sát một số thân mềm

22

Đặc điểm chung và vai trò của ngành thân mềm

23

Chương V: Ngành chân khớp
Lớp giáp xác
15


Tiết theo
P
P
C
T

Nội dung

Thực hành: Quan sát cấu tạo ngoài và hoạt động sống
của tôm sông

24

Thực hành: Mổ và quan sát tôm sông


25

Đa dạng và vai trò của giáp xác

26

Lớp hình nhện
Nhện và sự đa dạng của lớp hình nhện

27

Lớp sâu bọ
Châu chấu (Mục III dinh dưỡng không dạy hình 26.4;
câu hỏi 3 trang 88 không yêu cầu HS trả lời)

28

Đa dạng và đặc điểm chung của lớp sâu bọ

29

Thực hành: Về tập tính của sâu bọ (xem băng hình hoặc
sưu tầm tranh ảnh)

30

- Đặc điểm chung và vai trò của ngành chân khớp

31


Chương VI. Ngành động vật có xương sống
Các lớp cá
Thực hành: Quan sát cấu tạo ngoài và hoạt động sống
của cá chép

32

Cấu tạo trong của cá chép

33

Sự đa dạng và đặc điểm chung của cá

34

Ôn tập HK I: Dạy theo nội dung ôn tập phần ĐVKXS

35

Kiểm tra học kì I

36

Thực hành: mổ cá

37

Lớp lưỡng cư
Ếch ®ång


38

Thực hành: Quan sát cấu tạo trong của ếch đồng trên

39

16


Tiết theo
P
P
C
T

Nội dung

mẫu mổ
Đa dạng và đặc điểm chung của lớp lưỡng cư

40

Lớp bò sát
Thằn lằn bóng đuôi dài

41

Cấu tạo trong của thằn lằn


42

Đa dạng và đặc điểm chung của lớp bò sát
( Phần lệnh ▼mục I: Đa dạng của bò sát- không yêu
cầu học sinh trả lời lệnh)

43

Lớp chim
Chim bồ câu

44

Thực hành: Quan sát bộ xương, mẫu mổ chim bồ câu

45

Cấu tạo trong của chim bồ câu.

46

Đa dạng và đặc điểm chung của lớp chim
( Phần lệnh ▼: Đọc bảng và hình 44.3 dòng 1 trang
145- không yêu cầu HS trả lời lệnh. Câu hỏi 1 trang
146 không yêu cầu HS trả lời)

47

Lớp thú
Thỏ


48

Cấu tạo trong của thỏ nhà

49

Đa dạng của lớp thú – Bộ thú huyệt, bộ thú túi
( Phần lệnh▼ thuộc phần II bộ thú túi trang 157không dạy; câu hỏi 2 trang 158 không yêu cầu HS trả
lời)
Đa dạng của lớp thú (tiếp theo) – Bộ Dơi, bộ Cá voi
( Phần lệnh▼ trang 160 không dạy)
17

50

51


Tiết theo
P
P
C
T

Nội dung

Đa dạng của lớp thú (tiếp theo) – Bộ Ăn sâu bọ, bộ Gặm
nhấm, bộ Ăn thịt
( Phần lệnh▼trang 164 không dạy, câu hỏi 1 trang 165

không yêu cầu HS trả lời.)

52

Đa dạng của lớp thú (tiếp theo) – Bộ móng guốc và bộ
linh trưởng

53

Bài tập

54

Thực hành: Xem băng hình về đời sống và tập tính của
thú

55

Kiểm tra 1 tiết

56

Chương VII. Sự tiến hoá của động vật
Bài 53:Môi trường sống và sự vận động, di chuyển
không dạy (HS đọc thêm)
Tiến hoá về tổ chức cơ thể

57

Tiến hoá về sinh sản


58

Cây phát sinh giới động vật

59

Chương VIII. Động vật và đời sống con người
Đa dạng sinh học

60

Đa dạng sinh học (tiÕp theo)

61

Biện pháp đấu tranh sinh học

62

Động vật quý hiếm

63

Thực hành: Tìm hiểu một số động vật có tầm quan trọng
kinh tế ở địa phương
Ôn tập kì II

64,65
66


18


Kiểm tra học kì II

Tiết theo
P
P
C
T
67

Thực hành: Tham quan thiên nhiên

68,69,70

Nội dung

LỚP 8
Cả năm: 70 tiết
Học kì I: 36 tiết
Học kì II: 34 tiết
Tiết theo
PPCT

Nội dung
HỌC KỲ I
Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu và phương pháp học
bộ môn; Bài Mở đầu


1

Chương I. Khái quát về cơ thể người
Cấu tạo cơ thể người (Không dạy Mục II. Sự phối hợp
hoạt động của các cơ quan)

2

Tế bào (Mục III. Thành phần hóa học của tế bào:
Không dạy chi tiết mà chỉ cần liệt kê tên các
thành phần)

3

Mô ( Câu hỏi 4 trang 17 không yêu cầu HS trả lời)

4

Thực hành: Quan sát tế bào và mô

5

Phản xạ

6

Chương II. Vận động
19



Nội dung

Tiết theo
PPCT

Bộ xương (Không dạy Phần II. Phân biệt các loại
xương)

7

Cấu tạo và tính chất của xương.

8

Cấu tạo và tính chất của cơ

9

Hoạt động của cơ

10

Tiến hoá của hệ vận động- vệ sinh hệ vận động

11

Thực hành: Tập sơ cứu và băng bó cho người gãy
xương


12

Chương III. Tuần hoàn
Máu và môi trường trong cơ thể

13

Bạch cầu - Miễn dịch

14

Đông máu và nguyên tắc truyền máu

15

Tuần hoàn máu và lưu thông bạch huyết

16

Tim và mạch máu

17

Kiểm tra 1 tiết

18

Vận chuyển máu qua hệ mạch- Vệ sinh tuần hoàn

19


Thực hành: Sơ cứu cầm máu

20

Chương IV. Hô hấp
Hô hấp và các cơ quan hô hấp
(Không dạy Bảng 20 và lệnh ▼trang 66; câu hỏi 2
trang 67- không yêu cầu HS trả lời.)

21

Hoạt động hô hấp

22

Vệ sinh hô hấp

23

Thực hành: Hô hấp nhân tạo

24

Chương V. Tiêu hoá
20


Tiết theo
PPCT

25

Nội dung
Tiêu hoá và các cơ quan tiêu hoá
Tiêu hoá ở khang miệng

26

Thực hành: Tìm hiểu hoạt động của enzim trong nước bọt

27

Tiêu hoá ở dạ dầy

28

Tiêu hoá ở ruột non

29

Hấp thụ chất dinh dưỡng và thải phân - Vệ sinh tiêu
hoá.
(Không dạy Hình 29.2 và nội dung liên quan.)

30

Bài tập: Chữa một số bài tập trong sách Bài tập Sinh
học 8 NXBGD, 2011

31


Chương VI. Trao đổi chất và năng lượng
Trao đổi chất

32

Chuyển hoá

33

Thân nhiệt

34

Ôn tập học kỳ I – dạy theo nội dung ôn tập bài 35

35

Kiểm tra học kỳ I

36
HỌC KỲ II

Vitamin và muối khoáng

37

Tiêu chẩn ăn uống- nguyên tắc lập khẩu phần

38


Thực hành: Phân tích một khẩu phần cho trước

39

Chương VII. Bài tiết
Bài tiết và cấu tạo cơ quan bài tiết nước tiểu

40

Bài tiết nước tiểu

41

Vệ sinh hệ bài tiết nước tiểu

42

Chương VIII. Da
21


Tiết theo
PPCT
43

Nội dung
Cấu tạo và chức năng của da
Vệ sinh da


44

Chương IX. Thần kinh và giác quan
Giới thiệu chung hệ thần kinh

45

Thực hành: Tìm hiểu chức năng (liên quan đến cấu tạo)
của tuỷ sống

46

Dây thần kinh tuỷ

47

Trụ não, tiểu não, não trung gian
(Không dạy Lệnh ▼ so sánh cấu tạo và chức năng của trụ
não và tủy sống... và bảng 46 trang 145)

48

Đại não

49

(Không dạy Lệnh ▼trang 149)
Hệ thần kinh sinh dưỡng
(Không dạy Hình 48-2 và nội dung liên quan trong lệnh
trang 151. Không dạy Bảng 48-2 và nội dung

liên quan. Câu hỏi 2 trang 154- không yêu cầu
HS trả lời)

50

Cơ quan phân tích thị giác
(Không dạy Hình 49-1 và nội dung liên quan ở lệnh
▼trang 155. Không dạy Hình 49-4 và lệnh
▼trang 157)
Vệ sinh mắt

51

52

Cơ quan phân tích thính giác
(Không dạy Hình 51.2 và nội dung liên quan trang 163. Câu
hỏi 1 trang 165- không yêu cầu HS trả lời.)

53

Phản xạ không điều kiện và phản xạ có điều kiện

54

22


Tiết theo
PPCT

55

Nội dung
Kiểm tra 1 tiết
Hoạt động thần kinh cấp cao ở người

56

Vệ sinh hệ thần kinh

57

Chương X. Nội tiết
Giới thiệu chung tuyến nội tiết

58

Tuyến yên, tuyến giáp

59

Tuyến tuỵ và tuyến trên thận

60

Tuyến sinh dục

61

Sự điều hoà và phối hợp hoạt động của các tuyến nội tiết


62

Chương XI. Sinh sản
Cơ quan sinh dục nam

63

Cơ quan sinh dục nữ

64

Thụ tinh, thụ thai và phát triển của thai

65

Cơ sở khoa học của các biện pháp tránh thai

66

Các bệnh lây qua đường sinh dục; Đại dịch AIDSthảm hoạ của loài người

67

Bài tập

68

Ôn tập kỳ II – Dạy theo nội dung ôn tập bài 66.


69

Kiểm tra học kỳ II

70

LỚP 9
23


Cả năm: 70 tiết
Học kì I: 36 tiết
Học kì II: 34 tiết
Tiết theo
PPCT

Nội dung
HỌC KÌ I
Lời nói đầu và Hướng dẫn sử dụng SGK, tài liệu và
phương pháp học tập bộ môn

1

Phần I - DI TRUYỀN VÀ BIẾN DỊ
Chương I. Các thí nghiệm của Menđen
Men đen và di truyền học
Câu hỏi 4 trang 7 - không yêu cầu HS trả lời
Lai một cặp tính trạng
Câu hỏi 4 trang 10 - không yêu cầu HS trả lời
Lai một cặp tính trạng (tiếp theo)

(Không dạy Mục V; câu hỏi 3 trang 13 không yêu cầu
HS trả lời)
Lai hai cặp tính trạng

2
3

4
5,6

Thực hành: Tính xác suất xuất hiện các mặt của đồng
kim loại

7

Bài tập chương I
Không yêu cầu HS làm Bài tập 3 trang 22

8

Chương II. Nhiễm sắc thể
Nhiễm sắc thể

9

Nguyên phân
Không yêu cầu HS trả lời Câu 1 trang 30
Giảm phân. Không yêu cầu HS trả lời Câu hỏi 2 trang 33

10

11

Phát sinh giao tử và thụ tinh

12

Cơ chế xác định giới tính

13
24


Tiết theo
PPCT

Nội dung

Di truyền liên kết
Không yêu cầu HS trả lời câu 2, câu 4 trang 43

14

Thực hành: Quan sát hình thái NST

15

Chương III. ADN và gen
ADN. Không yêu cầu HS trả lời câu 5, câu 6 trang 47

16


ADN và bản chất của gen

17

Mối quan hệ giữa gen và ARN

18

Prôtêin
(Không yêu cầu HS trả lời Lệnh▼cuối trang 55)

19

Mối quan hệ giữa gen và tính trạng
(Không yêu cầu HS trả lời Lệnh▼ trang 58)

20

Thực hành: Quan sát và lắp mô hình ADN

21

Ôn tập chương I, II, III

22

Kiểm tra 1 tiết

23


Chương IV. Biến dị

24

Đột biến gen

25

Đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể

26

Đột biến số lượng nhiễm sắc thể
(Không yêu cầu HS trả lời Lệnh▼ trang 67)

27

Đột biến số lượng nhiễm sắc thể (tiếp theo)
(Không dạy Mục IV. Sự hình thành thể đa bội)

28

Thường biến

29

Thực hành: Nhận biết một vài dạng đột biến
Thực hành: Quan sát thường biến.
25


30


×