Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Chương II Các mô hình kinh doanh điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.57 MB, 61 trang )

Chương 2

Các mô hình kinh doanh điện tử

Bộ môn: Quản trị tác nghiệp TMĐT
Khoa: Thương mại điện tử


NỘI DUNG CHÍNH
Các mô hình kinh doanh điện tử

2.1 Giới thiệu về mô hình kinh doanh
2.2 Các yếu tố cơ bản của mô hình kinh doanh
2.3 Các mô hình kinh doanh cơ bản
2.4 Những người tạo điều kiện cho TMĐT

Chương 2: Các mô hình kinh doanh trong TMĐT


2.1 Giới thiệu về mô hình kinh doanh
ƒ 2.1.1 Khái niệm mô hình kinh doanh
ƒ 2.1.2 Giới thiệu mô hình kinh doanh
ƒ 2.1.3 Các khía cạnh của mô hình kinh doanh
ƒ 2.1.4 Sự công nhận và bảo hộ các mô hình kinh doanh

Chương 2: Các mô hình kinh doanh trong TMĐT


2.1.1 Khái niệm mô hình kinh doanh
ƒ Có nhiều định nghĩa khác nhau về mô hình kinh doanh:
- Paul Timmers, 1999


- Chesbrough và Rosenbloom, 2000
- Hamel, 2000
- Linder và Cantrell, 2000
- Weill và Vitale, 2001
- Gordijn, 2002
- Afuah và Tucci, 2003
- Osterwalder, 2004
- Fetscherin và Knolmayer, 2005
- Efraim Turban, 2006
Chương 2: Các mô hình kinh doanh trong TMĐT


2.1.1 Khái niệm mô hình kinh doanh
ƒ “Là một phương pháp tiến hành kinh doanh qua đó doanh nghiệp có được doanh
thu, điều kiện cơ bản để tồn tại và phát triển trên thị trường.” (Efraim Turban,
2006)
ƒ “Mô hình kinh doanh là cách bố trí, sắp xếp các sản phẩm, dịch vụ và các dòng
thông tin, bao gồm việc mô tả các yếu tố của quá trình kinh doanh và vai trò của
nó đối với kinh doanh; đồng thời mô tả các nguồn doanh thu, khả năng thu lợi
nhuận từ mỗi mô hình kinh doanh đó.” (Paul Timmers, 1999)
ƒ “Một mô hình kinh doanh là một công cụ quan niệm chứa một bộ có nhiều phần
tử và của các quan hệ của chúng và cho phép thể hiện luận lý doanh nghiệp của
một công ty nào đó. Nó miêu tả giá trị khả năng chào hàng của một công ty trong
một hoặc nhiều loại khách hàng và nó cũng miêu tả thuật kiến trúc của công ty và
mạng lưới đối tác nó dùng để tạo lập, tiếp thị, và giao hàng giá trị nói trên và vốn
liếng quan hệ, nhằm phát sinh các dòng doanh thu có khả năng lợi nhuận và
chống đỡ, kéo dài được.” (Ostenwalder, Pigneur and Tucci, 2005)
Chương 2: Các mô hình kinh doanh trong TMĐT



2.1.2 Giới thiệu về mô hình kinh doanh
ƒ Khái niệm mô hình kinh doanh mô tả một tầm rộng những
mô hình (về mặt hình thức) do các doanh nghiệp xác định
để đại diện các khía cạnh khác nhau của doanh nghiệp, như
là các quá trình hoạt động, các cấu trúc tổ chức, và những
dự báo tài chính…
ƒ Thuật ngữ mô hình kinh doanh xuất hiện vào những năm
195x và đạt được vị trí phổ biến trong những năm 199x

Chương 2: Các mô hình kinh doanh trong TMĐT


2.1.2 Giới thiệu về mô hình kinh doanh
ƒ Một hệ thống gồm nhiều phần tử và các quan hệ của chúng; thể hiện
lý luận kinh doanh, quan điểm quản trị của một doanh nghiệp
ƒ Mô tả khả năng sản xuất-kinh doanh các loại sản phẩm, dịch vụ của
một doanh nghiệp đối với một hoặc nhiều đối tượng khách hàng
ƒ Mô tả thuật kiến trúc của doanh nghiệp, mạng lưới đối tác doanh
nghiệp sử dụng để tạo lập, tiếp thị và phân phối các sản phẩm, dịch
vụ nói trên
ƒ Mô tả các nguồn lực, các mối quan hệ, nhằm phát sinh các dòng
doanh thu có khả năng tạo lợi nhuận trước mắt và lâu dài của doanh
nghiệp.
(Ostenwalder, 2004)

Chương 2: Các mô hình kinh doanh trong TMĐT


2.1.3 Các khía cạnh của mô hình kinh doanh
ƒ Một mô hình kinh doanh liên quan tới 4 khía cạnh cơ bản của

doanh nghiệp:
- Cơ sở hạ tầng (Infrastructure - I)
- Chào hàng (Offering - O)
- Khách hàng (Customers - C)
- Tài chính (Finances - F)

Chương 2: Các mô hình kinh doanh trong TMĐT


2.1.3 Các khía cạnh của mô hình kinh doanh

Chương 2: Các mô hình kinh doanh trong TMĐT


2.1.3 Các khía cạnh của mô hình kinh doanh
technical
inputs

business
model

economic
outputs

Các khía cạnh của mô hình kinh doanh bao gồm 9 thành tố:
- Năng lực nòng cốt [core capabilities]
- Mạng lưới đối tác [partner network]
- Cấu hình giá trị [value configuration]
- Mục tiêu giá trị [value proposition]
- Khách hàng đối tượng (mục tiêu) [target customer]

- Mạng lưới phân phối [distribution channel]
- Quan hệ khách hàng [customer relationship]
- Cấu trúc chi phí [cost structure]
- Mô hình doanh thu [revenue]
Chương 2: Các mô hình kinh doanh trong TMĐT


2.1.4 Sự công nhận và bảo hộ các mô hình kinh doanh
ƒ Mỗi mô hình kinh doanh được coi như một phát minh sáng chế và được
pháp luật bảo hộ ở Mỹ
- Bằng sáng chế “Đặt giá cố định/Đấu giá đặt sẵn” của Priceline (US
No. 5,794,207), được cấp cho một “phương thức và bộ máy của hệ
thống mạng thương mại chạy trên cơ chế bảo mật được thiết kế để
tạo sự phù hợp với những chào mua hàng có điều kiện”.
- Bằng sáng chế “Quảng cáo DoubleClick” (US No.5,948,061), cấp cho
“một phương pháp truyền gửi, nhắm đích, và đo lường việc quảng cáo
qua mạng”.
- Bằng sáng chế “Mua hàng bằng giỏ hàng điện tử” (US 5,715,314),
cấp cho “Hệ thống bán hàng qua mạng”.

Chương 2: Các mô hình kinh doanh trong TMĐT


2.2 Yếu tố cơ bản của mô hình kinh doanh
Các thành phần

Câu hỏi then chốt

Mục tiêu giá trị


Tại sao khách hàng mua hàng của doanh nghiệp?

Mô hình doanh thu

Doanh nghiệp sẽ kiếm tiền như thế nào?

Cơ hội thị trường

Thị trường doanh nghiệp dự định phục vụ là gì? Phạm vi của nó
như thế nào?

Môi trường cạnh tranh

Đối thủ của doanh nghiệp trên thị trường là những ai?

Lợi thế cạnh tranh

Những lợi thế riêng có của doanh nghiệp trên thị trường đó là
gì?

Chiến lược thị trường

Kế hoạch xúc tiến sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp nhằm
thu hút khách hàng như thế nào?

Cấu trúc tổ chức

Các kiểu cấu trúc tổ chức mà doanh nghiệp cần áp dụng để
thực hiện kế hoạch kinh doanh của mình?


Đội ngũ quản lý

Những kinh nghiệm và kỹ năng quan trọng của đội ngũ lãnh đạo
trong việc điều hành doanh nghiệp?

Chương 2: Các mô hình kinh doanh trong TMĐT


2.2.1 Mục tiêu giá trị
ƒ Là cách mà sản phẩm hay dịch vụ của doanh nghiệp đáp ứng được
nhu cầu khách hàng
ƒ Để phân tích mục tiêu giá trị, doanh nghiệp phải trả lời các câu hỏi sau:
- Vì sao khách hàng lựa chọn doanh nghiệp để giao dịch?
- Doanh nghiệp có thể cung cấp cho khách hàng những gì mà các doanh
nghiệp khác không thể cung cấp?
ƒ Mục tiêu giá trị thương mại điện tử bao gồm:
- Sự cá nhân hoá, cá biệt hoá của các sản phẩm
- Giảm bớt chi phí tìm kiếm sản phẩm, so sánh giá cả…
- Sự thuận tiện trong giao dịch thông qua quá trình quản lý phân phối sản
phẩm
ƒ Thí dụ: Amazon.com
Chương 2: Các mô hình kinh doanh trong TMĐT


2.2.2 Mô hình doanh thu
ƒ Là cách thức để doanh nghiệp có doanh thu, tạo ra lợi nhuận và có
mức lợi nhuận trên vốn đầu tư lớn hơn các hình thức đầu tư khác
ƒ Các mô hình doanh thu chủ yếu được áp dụng trong thương mại điện
tử bao gồm:
- Mô hình doanh thu quảng cáo: Yahoo!; MSN; Google…

- Mô hình doanh thu đăng ký: Consumerreports.org…
- Mô hình thu phí giao dịch: eBay; eTrade…
- Mô hình doanh thu bán hàng: Amazon; DoubleClick; Salesforce…
- Mô hình doanh thu liên kết: MyPoints…
- Các mô hình doanh thu khác:

Chương 2: Các mô hình kinh doanh trong TMĐT


Năm mô hình doanh thu chủ yếu
Mô hình
doanh thu

Thí dụ

Nguồn doanh thu

Quảng cáo

Yahoo.com

Thu phí từ những người quảng cáo
trả cho các quảng cáo của mình

Đăng ký

WSJ.com
Consumerreports.org
Sportsline.com


Thu phí từ những người đăng ký trả
cho việc truy cập các nội dung và
dịch vụ

Phí giao dịch

eBay.com
E-Trade.com

Thu phí (hoa hồng) khi thực hiện các
giao dịch mua bán

Bán hàng

Amazon.com
DoubleClick.net
Salesforce.com

Bán hàng hoá, thông tin và dịch vụ

Liên kết

MyPoints.com

Phí liên kết kinh doanh

Chương 2: Các mô hình kinh doanh trong TMĐT


Chương 2: Các mô hình kinh doanh trong TMĐT



2.2.3 Cơ hội thị trường
ƒ Nhằm để chỉ tiềm năng thị trường của một doanh nghiệp
và toàn bộ cơ hội tài chính tiềm năng mà doanh nghiệp
có khả năng thu được từ thị trường đó.
ƒ Cơ hội thị trường thực tế được hiểu là khoản doanh thu
doanh nghiệp có khả năng thu được ở mỗi vị trí thị
trường mà doanh nghiệp có thể giành được.

Chương 2: Các mô hình kinh doanh trong TMĐT


2.2.4 Môi trường cạnh tranh
ƒ Nhằm nói đến phạm vi hoạt động của các doanh nghiệp khác kinh
doanh sản phẩm cùng loại trên cùng thị trường
ƒ Môi trường cạnh tranh bao gồm các nhân tố như:
- có bao nhiêu đối thủ cạnh tranh đang hoạt động,
- phạm vi hoạt động của các đối thủ đó ra sao,
- thị phần của mỗi đối thủ như thế nào,
- lợi nhuận của các đối thủ
- mức giá của các đối thủ là bao nhiêu.
ƒ Môi trường cạnh tranh là một căn cứ quan trọng để đánh giá tiềm năng
của thị trường
ƒ Phân tích yếu tố này giúp doanh nghiệp đưa ra quyết định đầu tư
Chương 2: Các mô hình kinh doanh trong TMĐT


2.2.5 Lợi thế cạnh tranh
ƒ Là khả năng sản xuất một loại sản phẩm có chất lượng cao

hơn và/hoặc tung ra thị trường một sản phẩm có mức giá
thấp hơn các đối thủ cạnh tranh
ƒ Lợi thế cạnh tranh có thể là những điều kiện thuận lợi liên
quan đến nhà cung ứng, người vận chuyển, nguồn lao động
hoặc sự vượt trội về kinh nghiệm, tri thức hay sự trung thành
của người lao động…

Chương 2: Các mô hình kinh doanh trong TMĐT


2.2.6 Chiến lược thị trường

ƒ Nghiên cứu các sản phẩm, dịch vụ đáp ứng nhu cầu khách
hàng
ƒ Lập kế hoạch thực hiện các hoạt động xúc tiến sản phẩm,
dịch vụ cho khách hàng

Chương 2: Các mô hình kinh doanh trong TMĐT


2.2.7 Cấu trúc tổ chức
ƒ Các doanh nghiệp muốn phát triển bền vững cần có một hệ
thống tổ chức tốt đảm bảo thực thi có hiệu quả các kế hoạch
và chiến lược kinh doanh.
ƒ Một kế hoạch phát triển có tổ chức được hiểu là cách thức bố
trí, sắp xếp và thực thi các công việc kinh doanh nhằm đạt
được các mục tiêu của doanh nghiệp.

Chương 2: Các mô hình kinh doanh trong TMĐT



2.2.8 Đội ngũ quản trị
ƒ Đội ngũ quản trị chịu trách nhiệm xây dựng các mẫu công việc
trong doanh nghiệp
ƒ Đội ngũ quản trị giỏi có thể đưa ra các quyết định thay đổi hoặc
tái cấu trúc mô hình kinh doanh khi cần thiết
ƒ Một đội ngũ quản trị mạnh góp phần tạo sự tin tưởng chắc chắn
đối với các nhà đầu tư bên ngoài và là lợi thế cạnh tranh của
các DN
ƒ Đội ngũ quản trị có khả năng và kinh nghiệm là yếu tố quan
trọng, cần thiết đối với các mô hình kinh doanh mới

Chương 2: Các mô hình kinh doanh trong TMĐT


2.3 Các mô hình kinh doanh cơ bản
ƒ 2.3.1 B2C
ƒ 2.3.2 B2B
ƒ Và các mô hình kinh doanh đặc trưng (C2C, P2P, M-commerce)

Chương 2: Các mô hình kinh doanh trong TMĐT


Các mô hình TMĐT
Chính phủ
G (Government)

Doanh nghiệp
B (Business)


Người tiêu dùng
C (…)

Chính phủ

G2G
vd: điều phối

G2B
vd: thông tin

G2C
vd: thông tin

Doanh nghiệp

B2G
vd: đấu thầu

B2B

B2C

Người tiêu dùng

C2G
vd: đóng thuế

Chương 2: Các mô hình kinh doanh trong TMĐT


TMĐT giữa các DN

TMĐT giữa DN với
người tiêu dùng

C2B
vd: so sánh
giá cả

C2C
vd: đấu giá


2.3.1 Các mô hình kinh doanh chủ yếu trong TMĐT giữa
doanh nghiệp và người tiêu dùng (B2C e-commerce)

ƒ Thương mại điện tử B2C là loại giao dịch trong đó khách
hàng của các doanh nghiệp kinh doanh trực tuyến là
những người tiêu dùng cuối cùng, mua hàng với mục đích
phục vụ tiêu dùng cá nhân.
ƒ Đây là loại giao dịch quen thuộc và phổ biến nhất trong
thương mại điện tử.

Chương 2: Các mô hình kinh doanh trong TMĐT


×