Bài 4.1
Hãy trả lời Đúng hay Sai cho các câu hỏi dưới đây
1.Điểm hòa vốn là mức sản phẩm tiêu thụ mà tại đó doanh thu đúng bằng tổng của định
phí với biến phí. Đúng.
2.Một doanh nghiệp có tỷ lệ định phí trong tổng chi phí cao luôn luôn có tỷ lệ số dư
đảm phí thấp hơn so với doanh nghiệp có tỷ lệ định phí thấp. Sai.
3.Ở các kế hoạch ngắn hạn, các mức hoạt động thay đổi không ảnh hưởng gì đến định
phí. Đúng.
4.Những doanh nghiệp có tỷ lệ định phí trong tổng chi phí cao thì lợi nhuận sẽ rất nhạy
cảm với biến động về mức cầu. Đúng.
5.Số dư đảm phí là chênh lệch giữa tổng doanh thu với biến phí còn lãi gộp là chênh
lệch giữa tổng doanh thu với giá vốn hàng bán. Đúng.
6.Khi mức tiêu thụ vượt quá điểm hòa vốn, tổng số dư đảm phí nhỏ hơn tổng định phí.
Sai.
7.Tổng biến phí giữ nguyên khi mức hoạt động thay đổi. Sai.
8.Tổng số dư đảm phí của 1 loại sản phẩm thay đổi theo tỷ lệ trực tiếp với doanh thu từ
sản phẩm đó. Đúng.
9.Nếu 1 doanh nghiệp bán 3.000 sản phẩm một tháng, đơn giá bán là 20ng.đ, biến phí
đơn vị sản phẩm là 8ng.đ, và định phí hàng tháng là 18.000ng.đ thì lợi nhuận hàng
tháng là 15.000ng.đ. Sai.
10.Khi phân tích cách ứng xử của chi phí nên sử dụng chi tiêu tổng định phí hơn là sử
dụng chỉ tiêu định phí tính cho 1 đơn vị. Sai.
11.Tổng số dư đảm phí của 1 loại sản phẩm thay đổi theo tỷ lệ thuận trực tiếp với
doanh thu của sản phẩm đó. Đúng.
12.Biến phí bậc thang thay đổi theo tỷ lệ thuận trực tiếp với mức hoạt động trong phạm
vi phù hợp. Đúng
13.Hoa hồng bán hàng là định phí. Sai.
14.Chi phí hỗn hợp tăng khi mức hoạt động tăng. Đúng.
15.Tỷ lệ định phí trong cơ cấu chi phí của doanh nghiệp càng cao, hoạt động của doanh
thu tác động đến lợi nhuận càng nhỏ. Đúng
16.Giảm đơn giá bán sẽ làm giảm điểm hòa vốn, giả sử định phí và biến phí đơn vị
không đổi. Sai.
17.Mức sản xuất giảm 20% thì biến phí đơn vị tăng 20%. Sai.
18.Mức sản xuất tăng 20% thì biến phí đơn vị giảm 20%. Sai.
Bài 4.3
Điền vào chỗ còn trống trong các trường hợp sau:
Tình huống
Doanh thu
CPKB
Tỷ
lệ CPBB
Lãi (lỗ)
SDĐP
1
900.000
?
40
?
160.000
2
400.000
260.000
?
120.000
?
3
?
?
80
940.000
180.000
4
600.000
180.000
?
?
(50.000)
5
?
560.000
20
?
(70.000)
6
?
800.000
?
1.000.000
200.000
Doanh thu
CPKB
Tỷ
Bài giải:
Tình huống
lệ CPBB
Lãi (lỗ)
SDĐP
1
900.000
540.000
40
200.000
160.000
2
400.000
260.000
35
120.000
20.000
3
1.400.000
280.000
80
940.000
180.000
4
600.000
180.000
70
470.000
(50.000)
5
700.000
560.000
20
210.000
(70.000)
6
2.000.000
800.000
60
1.000.000
200.000
Bài 4.5
Công ty sản xuất đồ chơi Bé Ngoan có kế hoạch tung ra 1 loại búp bê mới tên là
“Thiên thần nhỏ” vào tháng 9. Giá bán dự kiến và các chi phí liên quan với búp bê
“ Thiên thần nhỏ” như sau:
Đơn giá bán 1 búp bê
25.000
Biến phí tính cho 1 búp bê:
+ Nguyên liệu trực tiếp
10.000
+ Nhân công trực tiếp
5.000
+ Sản xuất chung
2.500
+ Hoa hồng bán hàng
2.500
Định phí hàng tháng (phần phân bổ cho búp bê “Thiên thần nhỏ”:
_ Sản xuất chung
20.000.000
_ Chi phí quản lý và bán hàng
34.000.000
Yêu cầu:
1.Xác định mức tiêu thụ hòa vốn hàng tháng của búp bê “Thiên thần nhỏ”
2.Nếu cty muốn lãi 8.000.000 thì cần bán được bao nhiêu búp bê “Thiên thần nhỏ”?
3.Nếu chi phí nhân công trực tiếp tăng lên 10% thì phải bán được bao nhiêu búp bê
“Thiên thần nhỏ” mới hòa vốn? Cty phải định giá bán là bao nhiêu để tỷ lệ số dư đảm
phí vẫn bằng trước đây?
Bài giải:
1. Mức tiêu thụ hòa vốn hàng bán:
Sản lượng hòa vốn = Định phí / ( Đơn giá bán – Biến phí 1 sản phẩm)
= ( 20.000.000 + 34.000.000 ) / ( 25.000 – ( 10.000 + 5000 + 2.500 + 2500)
=10.800 búp bê
2. Gọi X là số lượng búp bê.
Doanh thu = Biến phí + Định phí + Lợi nhuận
25.000X
X
= 20.000X + 54.000.000 + 8.000.000
= 12.400 búp bê
3. Sản lượng hòa vốn = Định phí / ( Đơn giá bán – Biến phí 1 sản phẩm)
= 54.000.000 / ( 10.000 + 5.500 + 2.500 +2.500 ) = 12.000 búp bê
Biến phí 500đ/ sản phẩm
Gọi Y là giá bán cần tìm.
Số dư đảm phí = Y - 20.000 +500
Tổng số dư đảm phí = 12.000 x ( Y – 20.500 ) = 54.000.000
Y = 25.000
Bài 4.7
Cty máy chụp hình Fuji đang nghiên cứu việc tung ra thị trường một loại máy quay
phim mới. Đơn giá bán được dự kiến là 10.000.000 . Biến phí sản xuất chung sẽ là
4.500.000đ/máy. Cty ước tính định phí sản xuất chung hàng năm của máy mới sẽ là
35.000.000đ/năm nếu mức bán hàng năm của nó không vượt quá năng lực sản xuất
hiện tại là 12.000 máy. Nếu bán nhiều hơn phải tăng ca và lúc này định phí sản xuất
chung sẽ là 60.000.000.000đ/năm. Hoa hồng bán hàng là 5% doanh số bán. Cty cũng
có kế hoạch chi 10.000.000.000đ/năm để quảng cáo.
Yêu cầu:
1.Xác định số dư đảm phí của 1 máy
2.Xác định 2 mức tiêu thụ hòa vốn cho 2 trường hợp năng lực sản xuất hiện tại đủ thỏa
mãn mức tiêu thụ và phải tăng ca
3.Giả sử theo thăm dò thị trường cho thấy nếu giảm giá bán 10% sẽ làm tăng 20% mức
tiêu thụ. Fuji có nên giảm giá bán 10% không?
Bài giải:
g= 10 trđ
a= 4.5 trđ
b= 35 trđ tăng 60 trđ
Sản xuất 12.000 máy
Hoa hồng 5% doanh số (biến phí)
Định phí chi quảng cáo 10 trđ
1. Số dư đảm phí = 10 trđ – 4.5 trđ = 5.5 trđ
2. Sản lượng hòa vốn = Định phí / ( Đơn giá – Biến phí mỗi sản phẩm )
= 35 / ( 10 – 4.5) = 6,36
Sản lượng tăng ca = ( 60 +10) / (10 – (4.5 +5% x 10)
= 10
3. Số dư đảm phí 1 đơn vị = 4,5
Tổng số dư đảm phí : (12.000 x 120% ) x 4,5 = 64.800
Tổng số dư đảm phí hiện tại: 4,5 x 12.000 = 54.000
Định phí tăng thêm 10.800
Lợi nhuận tăng thêm = 64.800 – 10.800 = 43200
Nên thực hiện giảm giá bán 10%.
Bài 4.9
Công ty Pin ABC sản xuất và tiêu thụ 2 loại pin AA và BB. Số liệu chi phí và doanh
thu như sau: (ng.đ)
Khoản mục
Pin AA
Pin BB
Đơn giá bán
0.3
0.5
Biến phí
0.15
Tổng định phí
0.3
30.000
Yêu cầu:
Viết phương trình lợi nhuận của công ty.
Bài giải:
Gọi X1 là sản lượng pin AA.
X2 là sản lượng pin BB.
Ta có phương trình lợi nhuận.
P = [ ( 0,3X1 – 0,15X1 ) + ( 0,5X2 – 0,3X2 ) ] – 30.000
= 0,15X1 + 0,2X2 – 30.000.
Bài 4.11
Tại công ty A trong năm 19x1 có các tài liệu liên quan đến việc sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm như sau:
+ Số lượng sản phẩm tiêu thụ
80.000
+ Giá bán một sản phẩm
400
+ Tổng trị giá vốn hàng bán
+ Trong đó: Nguyên vật liệu trực tiếp
Nhân công trực tiếp
Chi phí SXC khả biến
Chi phí SXC bất biến
22.600.000
8.000.000
6.400.000
3.200.000
5.000.000
+ Hoa hồng bán hàng 5% giá bán
+ Chi phí bao bì đóng gói
20đ/sp
+ Tổng chi phí quảng cáo trong năm
3.000.000
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp khả biến
+ Chi phí quản lý doanh nghiệp bất biến
800.000
4.000.000
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí và xác định sản lượng, doanh thu hòa
vốn. Vẽ đồ thị hòa vốn dạng tổng quát.
2. Cty có năng lực sx tối đa là 130.000 sp/năm với kết quả kinh doanh trên, ban
Giám đốc Cty đang xem xét một số phương án cải tiến hoạt động cho năm 19x2
(Các phương án độc lập với nhau)
a. Giảm 5% giá bán để tăng khối lượng tiêu thụ lên đến năng lực tối đa của công ty
b. Tăng giá bán 25%, tăng chi phí quảng cáo 8.000.000 và tăng tiền hoa hồng lên
bằng 10%/GB. Nếu thực hiện những điều này, khối lượng tiêu thụ sẽ tăng 50%
Nên chọn phương án nào? Tại sao?
3. Một Cty nước ngoài muốn mua 30.000 sp nếu giá phải chăng (Việc bán lô hàng
này không ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ trong nước của Cty). Tuy nhiên để
bán được lô hàng này Cty phải trả them 1.100.000 để quảng cáo cho sản phẩm ở
hải ngoại, phải tốn thêm 30đ nguyên liệu/sp để gia công lại sp đúng tiêu chuẩn
nước ngoài, nhưng ngược lại Cty không phải mất khoản tiền hoa hồng và bao bì
đóng gói.
Vậy công ty phải bán cho Doanh nghiệp nước ngoài giá nào để có thể đạt được
điểm hòa vốn với tất cả số sp bán trong năm 19x2. Giả sử hoạt động và khối lượng
tiêu thụ của năm 19x1 như năm 19x2.
Bài giải:
1. Lập báo cáo thu nhập
STT
Báo cáo KQTN
Số tiền ( đồng)
1
Doanh thu
32.000.0000
2
(-) Biến phí
21.600.000
3
Hệ số gộp (Số dư đảm phí)
10.400.000
4
(-) Định phí
12.000.000
5
Lợi nhuận
-1.600.000
Sản lượng hòa vốn = Định phí / (giá bán từng sản phẩm – Biến phí 1 đơn vị)
= 12.000.000 / (400 – 270) = 92308
Doanh thu hòa vốn = Sản lượng hòa vốn x Giá bán 1 sản phẩm
= 92308 x 400 = 36.923.200
2)
a)Số dư đảm phí = (400 – 400 x 5% ) – 270 = 110
Tổng số dư đảm phí = 130.000 x 110 = 14.300.000
Tổng số dư đảm phí hiện tại = 10.400.000
Tổng số dư đảm phí tăng thêm = 3.900.000
Tổng định phí tăng thêm = 0
Lợi nhuận tăng thêm= 3.900.000
Ko nên.
b)
Số dư đảm phí = ( 400 + 25% x 400 ) – ( 270 + 10% x 400) = 190
Tổng số dư đảm phí = 190 x ( 80.000 + 80.000 x 50% ) -10.400.000=12.400.000
Tổng số dư đảm phí hiện đại = 10.400.000
Tổng số dư đảm phí tăng thêm = 2.000.000
Tổng số định phí =8.000.000
Lợi nhuận tăng thêm = 4.400.000
Nên.
3)
Chi phí khả biến theo kế hoạch hoạt động
Số SP
80,000
NVL
8,000,000
100
NCTT
6,400,000
80
CP SXC
3,200,000
40
Hoa hồng bán hàng
1,600,000
20
1 SP
Chi phí Bao bì đóng gói
1,600,000.00
20
Chi phí QL DN
800,000.00
10
Chi phí khả biến theo kế hoạch hoạt động
21,600,000.00
Số dư dảm phí
10,400,000.00
Đinh phí
12,000,000.00
Lỗ
1,600,000.00
270
Chi phí cho 1 sản phẩm cho đơn hàng 30.000 sản phẩm
NVL
NCTT
CP SXC
Hoa hồng bán hàng
Chi phí Bao bì đóng gói
Chi phí QL DN
Chi phí quảng cáo
Lợi phuận bù lỗ cho phần hoạt động năm
19x1
Vậy gia bán
130
80
40
10
36.67
53.33
350
Bài 4.13
Công ty Seco, một Cty cung ứng bán buôn, có hợp đồng với một số đại lý bán hàng
độc lập để bán các loại sản phẩm của công ty. Những đại lý này hiện nhận một khoản
hoa hồng bằng 20% doanh số, nhưng họ đang yêu cầu hoa hồng năm nay (2002) tăng
lên bằng 25% doanh số thực hiện trong năm. Seco đã dự toán báo cáo kết quả kinh
doanh của năm 2002 trước khi được biết yêu cầu tăng hoa hồng bán hàng của các đại
lý.
Công ty Seco
Báo cáo Kết quả kinh doanh dự toán
Năm 2002
(Đv: 1.000đ)
Doanh thu
10.000.000
( - ) Giá vốn hàng bán
6.000.000
Lãi gộp
4.000.000
( - ) Chi phí quản lý và bán hàng
-Hoa hồng bán hàng
-Các chi phí khác (định phí)
Lãi thuần trước thuế
2.000.000
100.000
2.100.000
1.900.000
( - ) Thuế thu nhập doanh nghiệp
Lãi thuần
570.000
1.330.000
Công ty Seco đang nghiên cứu khả năng thuê mướn nhân viên bán hàng. Cần thuê 3
nhân viên với mức lương hàng năm ước tính là 30.000 ng.đ/người, cộng với hoa hồng
bằng 5% doanh số bán. Ngoài ra, còn phải thuê một người quản lý với mức lương cố
định hàng năm là 160.000 ng.đ. tất cả các định phí khác và các tỷ lệ biến phí sẽ giữ
nguyên như đã ước tính trên dự toán báo cáo KQKD năm 2002.
Yêu cầu:
1. Hãy tính mức doanh thu hòa vốn của năm 2002 của Công ty Seco dựa trên báo
cáo KQKD dự toán mà Công ty đã soạn thảo.
2. Hãy tính mức doanh thu hòa vốn của năm 2002 của Công ty Seco nếu Công ty
tự thuê nhân viên bán hàng
3. Hãy tính mức doanh thu cần thiết của năm 2002 để tạo ra một mức lãi thuần
bằng với mức được đề ra trên báo cáo KQKD dự toán, nếu Seco tiếp tục sử
dụng các đại lý bán hàng độc lập và chấp nhận yêu cầu hoa hồng bằng 25%
doanh số của họ
4. Hãy tính mức doanh thu cần thiết của năm 2002 mà sẽ tạo ra một mức lãi thuần
như nhau trong năm 2002, bất chấp Seco tự thuê nhân viên bán hàng hay tiếp
tục sử dụng các đại lý bán hàng độc lập và trả họ 25% hoa hồng
Bài giải
1. Điểm hòa vốn ước tính dựa dựa trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh dự
toán:
đơn vị: 1.000 đ
Chỉ tiêu
Doanh thu
Tổng cộng
%
10.000.000
100
( - ) Biến phí
Giá vốn hàng bán
Hoa hồng hàng bán
6.000.000
2.000.000
8.000.000
Số dư đảm phí
2.000.000
( - ) Định phí
20
100.000
Thu nhập trước thuế
Doanh thu hòa vốn
80
1.900.000
=
100.000ngd
20%
= 500.000ngd
2. Điểm hòa vốn ước tính nếu Công ty tự thuê mướn nhân viên bán hàng
Đơn vị: 1.000 đ
Các tỷ lệ biến phí
+ Giá vốn hàng bán
60%
+ Hoa hồng
5%
Tổng cộng
65%
Tỷ lệ số dư đảm phí (100% - 65%)
35%
Định phí
+ Lương quản lý bán hàng
160.000
+ Lương 3 nhân viên bán hàng (30.000 x 3)
+ Chi phí quản lý
100.000
Tổng cộng
Điểm hòa vốn ước tính =
90.000
350.000
350.000.000
= 1.000.000.000
35%
3. Mức doanh thu ước tính mang lại lãi thuần như dự tính trên báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh dự toán, vẫn sử dụng các đại lý bán hàng độc lập với mức hoa
hồng là 25%
Đơn vị: 1000 đ
Chỉ tiêu lợi nhuận trước thuế
Định phí
1.900.000
100.000
Tổng cộng
2.000.000
Các tỷ lệ biến phí
+ Giá vốn hàng bán
60%
+ Hoa hồng
25%
Tổng cộng
85%
Tỷ lệ số dư đảm phí ( 100% - 85%)
15%
Chỉ tiêu lợi nhuận + định phí (1)
2.000.000
Tỷ lệ số dư đảm phí (2)
15%
Doanh thu ước tính (1) : (2)
1.333.333
4. Mức doanh thu ước tính mang lại lợi nhuận như nhau bất chấp Công ty tự thuê
nhân viên bán hàng hay tiếp tục sử dụng các đại lý bán hàng độc lập với mức
hoa hồng 25%
Tổng chi phí khi sử dụng đại lý với hoa hồng bằng 25% =
Tổng chi phí khi tự
thuê lực lượng bán hàng
Gọi doanh thu là x ta có:
8.500.000
10.000.000
x + 100.000 =
6.500.000
10.000.000
x + 350.000
0.85x + 100.000 = 0.65 + 350.000
0.2x = 250.000
x = 1.250.000 (ngd)
Bài 4.15
Có báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
tại
một doanh nghiệp như sau:
Doanh thu (60.000sp x 32đ)
1.920.000
(-) Giá vốn hàng bán:
Nguyên liệu trực tiếp
318.000
Nhân công trực tiếp
408.000
Sản xuất chung ( 40% biến phí)
480.000
Tổng giá vốn hàng bán
1.206.000
Lợi tức gộp
714.000
(-) chi phí bán hàng và quản lý hàng năm
Các biến phí
Hoa hồng hàng bán
180.000
Chuyên chở
72.000
Quản lý
270.000
Các định phí
Lương
320.000
Quảng cáo
336.000
Cộng chi phí bán hàng và quản lý
1.178.000
Lỗ:
(464.000)
Yêu cầu:
1. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo dạng đảm phí và xác định sản
lượng, doanh số hòa vốn.
2. Nếu trong năm doanh nghiệp có cơ hội bán một lượng sản phẩm là150.000 cái
cho một công ty thương mại nước ngoài, thì doanh nghiệp sẽ định giá cho lô
hàng này là bao nhiêu để không những bù đắp lỗ của việc kinh doanh trên mà
còn thu được 400.000 lợi nhuận? Biết rằng nếu thực hiện hợp đồng này sẽ giảm
được toàn bộ hoa hồng hàng bán, và giảm 50% biến phí quản lý, chi phí chuyên
chở tăng 80% và phải chịu thuế nhập khẩu nước bạn là 75.000 (chú ý: giá xác
định phải thấp hơn giá bán hiện nay ít nhất là 10%). Cho biết hợp đồng này có
được thực hiện hay không?
3. Để hoạt đọng mang lại lợi nhuận thì doanh nghiệp đang nghiên cứu hai phương
án kinh doanh dưới đây:
Phương án 1: Giảm giá bán 10%, tăng chi phí quảng casoleen 100%, tăng hoa
hồng hàng bán 0,58đ cho một sản phẩm. Nếu thực hiện đều trên doanh nghiệp
tin rằng sẽ tiêu thụ hết năng lực sản xuất là 300.000 sp/năm.
Phương án 2: Bố trí lại lao động hợp lyshown sẽ làm tăng năng suất lao động,
do đó chi phí công nhân trực tiếp giảm chỉ còn 5,2đ/sp và lương quản lý còn là
204.000/năm. Gía bán không đổi, chi phí quảng cáo tăng 20%, tăng hoa hồng
bán hàng 0,2đ/sp. Nếu thực hiệ điều trên doanh nghiệp tin là khối lượng tiêu
thụ sẽ tăng lên 50%. Với tư cách là chủ doanh nghiệp bạn chọn phương án nào?
Giari thích sự lựa chọn đó?
BÀI GIẢI
1) Lập báo cáo kết quả kinh doanh
BÁO CÁO KẾT QUẢ KINH DOANH
Chỉ tiêu
Tổng cộng
Đơn vị
%
Doanh thu
1.920.000
32
100
1.440.000
24
75
480.000
8
25
(-) Chi phí khả biến
Nguyên liệu trực tiếp
318.000
Nhân công trực tiếp
408.000
Sản xuất chung
192.000
Hoa hồng bán hàng
180.000
Chuyên chở
72.000
Quản lý
270.000
Số dư đảm phí
(-) Chi phí bất biến
Sản xuất chung
288.000
Lương
320.000
Quảng cáo
336.000
944.000
Thu nhập thuần
Sản lượng hòa vốn =
(464.000)
= 118.000
Doanh thu hòa vốn = 118.000 x 32 = 3.776.000
2) Xác định giá bán cho một sản phẩm
Nguyên vật liệu trực tiếp
5,3
Nhân công trực tiếp
6,8
Sản xuất chung khả biến
3,2
Chuyên chở
2,16
Quản lý
2,25
Thuế nhập khẩu
(75.000 : 150.000)
0,5
Lợi nhuận mong muốn
(864.000 : 150.000)
5,76
25,97
Giá bán một sản phẩm
Giá bán này bằng 81% (so với giá bán cũ, vì vậy hợp đồng này thực hiện được
3) Phương án 1: Gía bán giảm 10% tức (32x10% = 3,2đ) tương ứng số dư đảm
phí đơn vị giảm 3,2đ.
Hoa hồng bán hàng tăng 0,58 đ/sp tương ứng SDĐP đơn vị giảm 0,58
Như vậy, tổng hợp hai dữ kiện ở trên số dư đảm phí đơn vị sẽ giảm 3,78đ, tức là còn
8đ – 3,78đ = 4,22đ.
Tổng SDĐP dự kiến: (300.000x4,22)
=
1.266.000
(-) Tổng SDĐP hiện tại
480.000
Tổng SDĐP tăng
786.000
(-) Chi phí bất biến tăng do quảng cáo
336.000
Thu nhập thuần tăng
450.000
Phương án 2: Chi phí nhân công trực tiếp sản xuất một sản phẩm giảm 1,6đ
(6,8-5,2), như vậy số dư đảm phí đơn vị sản phẩm tăng 1,6đ
Hoa hồng bán hàng tăng 0,2 đ/sp làm cho số dư đảm phí đơn vị sản phẩm giảm
0,2đ
Tổng hợp các dữ liệu ở trên số dư đảm phí đơn vị tăng 1,4đ tức là 8đ+1,4đ=9,4đ
Tổng số dư đảm phí dự kiến:
60.000 x 150% x 9,4
=
846.000
Tổng số dư đảm phí hiện tại
480.000
Tổng số dư đảm phí tăng
366.000
Thay đổi chi phí bất biến
Lương quản lý giảm: 320.000 – 204.000 =
116.000
Quảng cáo tăng
67.200
Như vậy, tổng chi phí bất biến giảm: 116.000 – 67.200 = 48.800
Thu nhập thuần của doanh nghiệp tăng: 366.000 + 48.800 = 414.800
Kết quả tính được ở treencho thấy nên chọn phương án 1 vì có thu nhập thuần
tăng cao hơn phương án 2.
BÀI 4.17
Công ty “Rồng vàng” sản xuất và bán sản phẩm với giá 30.000 đ/sp, tỷ lệ chi phí khả
biến là 40%. Tổng định phí hoạt động trong kì là 360.000.000đ.
Yêu cầu:
1) Xác định tỷ lệ số dư đảm phí, khối lượng và doanh thu tiêu thụ ở điểm
hòa vốn.
2) Công ty dự kiến nếu doanh thu sẽ tăng 9.000.000đ trong năm tới thì lợi
tức của công ty sẽ tăng lên là bao nhiêu?
3) Năm trước Công ty bán được 24.000 sp, lập báo cáo kết quả hoạt động
kinh doanh theo dạng số dư đảm phí và cho biết:
a. Độ lớn đòn bẩy kinh doanh và doanh thu an toàn, nói ý nghĩa của
các chỉ tiêu tính được.
b. Nếu doanh thu tăng 20% thì lợi tức dự kiến sẽ là bao nhiêu?
Các câu hỏi dưới đây đều sử dụng số liệu ban đầu và độc lập với nhau:
4) Giả sử năm trước công ty bán được 28.000 sp, Công ty dự kiến nếu giảm giá
bán 10% và tăng chi phí quảng cáo 140.000.000đ thì khối lượng bán sẽ tăng
thêm 50%. Lập báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo phương pháp số dư
đảm phí cho năm trước, và báo cáo dự kiến nếu điều kiện dự kiến được thực
hiện, theo bạn có nên quyết định thực hiện theo phương án dự kiến hay không,
tại sao?
5) Vẫn giả sử năm trước Công ty bán được 28.000 sp. Giám đốc cho rằng việc
giảm giá bán là không khôn ngoan, thay vào đó ông ta muốn tăng hoa hồng
của hàng bán lên 4.000đ/sp, ông cho răng việc tăng này cùng với tăng chi phí
quảng cáo sẽ làm cho doanh thu bán hàng tăng gấp đôi. Vậy tăng chi phí quảng
cáo phải tăng bao nhiêu? Nếu muốn lợi nhuận không đổi so với năm trước.
(Vận dụng mối quan hệ CVP để trả lời)
6) Giả sử do nhu cầu giảm nên Cty chỉ có thể bán được 19.000 sp mỗi năm. Có
một nhà buôn muốn mua một lúc 4.000 sp theo giá đặc biệt. Gía bán phải tính
cho nhà buôn là bao nhiêu nếu Cty lợi nhuận chung hàng năm là 30.000 ng.đ
(doanh thu hiện tại sẽ không bị ảnh hưởng bởi việc bán buôn này).
Bài giải
g = 30.000/sp
Tỷ lệ CPKB = 40% => a = 40% x 30.000 = 12.000 đ/sp
b = 360.000.000
1. Sản lượng hòa vốn = 360.000.000/(30.000-12.000) = 20.000
Doanh thu hòa vốn = 20.000 x 30.000 = 600.000.000 đ
2. Lợi nhuận tăng 9.000.000/năm
P = 609.000.000 - (40% x 609.000.000 + 360.000.000) = 5.400.000 đ
3. SL = 24.000sp
STT
Báo cáo KQKD theo chi phí
Số tiền(đ)
1.
Doanh thu
720.000.000
2.
(-)Biến phí
288.000.000
3.
Hệ số gộp(SDĐP)
432.000.000
4.
(-)Định phí
360.000.000
5.
Lợi nhuận
72.000.000
a. Độ lớn đòn bẩy = 432.000.000 / 72.000.000 = 6
Tốc độ của tăng P gấp 6 lần tốc độ tăng của DT
Số dư an toàn = 720.000.000 - 600.000.000 = 120.000.000đ
Tỷ lệ số dư an toàn = (120.000.000/720.000.000) x 100 = 16.67%
b. DT tăng 20% = 720.000.000 x 120% = 864.000.000đ
P = 864.000.000 - (40% x 864.000.000 + 360.000.000) = 158.400.000đ
4.SL = 28.000sp
Giảm giá bán 10%
Phí quảng cáo = b = 140.000.000đ
TỔng số dư đảm phí = 60% x (28.000 x 150% x 30.000) = 756.000.000đ
TỔng số dư đảm phí hiện tại = 60% x (28.000 x 30.000) = 504.000.000đ
TỔng số dư đảm phí tăng thêm = 252.000.000đ
Định phí tăng thêm = 140.000.000đ
Lợi nhuận tăng = 92.000.000đ
5.SL = 28.000sp
Tăng hoa hồng 4.000đ/sp
DT tăng gấp đôi = (28.000 x 200% x 30.000) = 1.680.000.000
TỔng số dư đảm phí = 1.680.000.000 - (40% x 1.680.000.000đ + 4.000 x 56.000) =
784.000.000đ
TỔng số dư đảm phí hiện tại = 60% x (28.000 x 30.000) = 504.000.000đ
TỔng số dư đảm phí tăng thêm = 280.000.000đ
Định phí tăng thêm = 280.000.000đ để lợi nhuận không đổi
6. SL = 19.000
Nhà buôn muốn mua 4.000 với giá đặc biệt
Cty muốn P = 30.000.000đ/năm
Biến phí đơn vị = 30.000 x 40% = 12.000đ
Định phí đơn vị = 0
Lợi nhuận = (19.000 x 30.000) - (19.000 x 30.000 x 40%) - 360.000.000 = -18.000.000đ
LN đơn vị = -600đ
Cty muốn LN 30.000.000 => 30.000.000 + 18.000.000 = 48.000.000đ
LN đơn vị mong muốn = 48.000.000/4.000 = 12.000đ
=> Giá bán = 12.000 + 12.000 = 24.000đ/sp
BÀI 4.19
Cty Thành Đô sản xuất 2 loại sản phẩm: D110 và E220. D110 là sản phẩm
thông thường có rất nhiều đối thủ cạnh tranh. Doanh thu của E220 cao hơn dự kiến
rất nhiều nhưng D110 lại đang mất dần thị phần cho các đối thủ cạnh tranh có giá rẻ
hơn.
Khoản mục
D110
E220
Đơn giá bán
15.000
35.000
Biến phí tính cho một đơn vị
7.500
20.000
Định phí hàng tháng (phân bổ)
450.000.000
50.000.000
Mức tiêu thụ hàng tháng
90.000sp
10.000sp
Yêu cầu
1. Tính mức hòa vốn hàng tháng cho từng sản phẩm
2. Tính mức tiêu thụ hàng tháng mà tại mức đó E220 mang lại một khoảng lợi
nhuận bằng 20% doanh thu
3. Ban quản lý đang nghĩ cách làm giảm giá bán của D110. Nếu mức tiêu thụ là
90.000 sp hàng tháng thì giá bán hòa vốn của D110 là bao nhiêu?
Bài giải
1)Số dư đảm phí D110 = Giá bán – Biến phí = 15.000 – 7.500 = 7.500
Tỉ lệ số dư đảm phí
D110 = Số dư đảm phí / Doanh thu
= 7.500 /15.000 = 50%
Sản lượng hòa vốn D110 = Định phí /( Đơn giá bán – Biến phí đơn vị )
= 450.000.000 / ( 15.000
- 7.500) = 60.000
Doanh thu hòa vốn D110 = 450.000.000 / 50% = 900.000.000
Số dư đảm phí E220 = Giá bán – Biến phí =
Tỉ lệ số dư đảm phí
35.000 – 20.000 = 15.000
E220 = Số dư đảm phí / Doanh thu
= 15.000 /15.000 = 100%
Sản lượng hòa vốn E2200 = Định phí /( Đơn giá bán – Biến phí đơn vị )
= 50.000.000 / ( 35.000
- 20.000) = 3.333
Doanh thu hòa vốn E220 = 50.000.000 / 50% = 50.000.000
2)
Gọi X là sản phẩm cần tìm
Vì lợi nhuận bằng 20% doanh thu nên 35.000 x 10.000 x 20% = 70.000.000
Doanh thu = Biến phí + Định phí + Lợi nhuận
35.000X = 20.000X + 50.000.000 +70.000.000
X
= 8.000 sp
3)Vì hòa vốn nên có giá bán là
Doanh thu = Chi phí
90.000 P = 450.000.000 +7.500 x 90.000
P = 12.500
BÀI 4.21
Công ty H năm trước bán được 40.000 sp Y giá bán 37.500đ, CPKB 22.500đ/sp.
Tổng CPBB 480.000.000đ
Yêu cầu
1. Xác định sản lượng, doanh thu tại điểm hòa vốn. Nếu tăng giá bán 10%, 20% so
với năm trước thì sản lượng hoà vốn là bao nhiêu?
2. Công ty dự kiến chi phí nhân công trực tiếp tăng 3.000đ/sp. Phải bán bao nhiêu
sản phẩm để đạt lợi nhuận như năm trước?
3. Công ty dự kiến tự động hóa quá trình sản xuất, do đó chi phí khả biến giảm
40%, chi phí bất biến tăng 90%. Xác định sản lượng hòa vốn, vẽ đồ thị minh
họa.
4. Công ty dự kiến giảm giá bán 2.000đ/sp, tăng chi phí quảng cáo 10.000.000đ.
Vậy sản lượng bán ra phải tăng ít nhất là bao nhiêu để lợi nhuận tăng so với năm
trước.
5. Xác định độ lớn đòn bẩy kinh doanh và nêu ý nghĩa.
Bài giải:
1.
a)
Báo cáo KQTN
Đơn vị
Tỷ lệ %
Số tiền
1
Doanh thu
37.500
100
1.500.000.000
2
Biến phí
22.5000
60
900.000.000
3
Hệ số gộp (Số dư đảm phí)
15.000
40
600.000.000
4
Định phí
480.000.000
5
Lợi nhuận
120.000.000
Sản lượng hòa vốn = Định phí / Hệ số gộp 1 đơn vị
= 480.000.000 / 15.000 = 32.000
Doanh thu hòa vốn = Định phí / Tỷ lệ hiệu số gộp
= 480.000.000 / 40% = 1.200.000.000
b)
Doanh thu
Tăng 10%
Đơn vị
Tăng 20%
Đơn vị
1.650.000.000
41.250
1.800.000.000
45.000
Biến phí
900.000.000
22.500
900.000.000
22.500
Hiệu số gộp
750.000.000
18.750
900.000.000
22.500
Sản lượng 10% = 480.000.000 / 18.750 = 25.600 sp
Sản lượng 20% = 2133,33 sp
*** Định phí = 480.000.000 đồng
Tổng số (tăng 10%)
Tổng số (tăng Đơn vị (tăng Đơn vị (tăng
20%)
10%)
20%)
Doanh thu
1.650.000.000
1.800.000.000
41.250
45.000
Biến phí
900.000.000
900.000.000
22.500
22.500
Hệ số gộp
750.000.000
900.000.000
18.750
22.500
EBIT
120.000.000
Sản lượng hòa vốn (tăng 10%)
=
=
Sản lượng hòa vốn (tăng 20%)
=
Định phí
Hiệu số gộp mỗi sản phẩm
480.000.000
18.750
=25.600 sản phẩm
Định phí
Hiệu số gộp mỗi sản phẩm
= 480.000.000 =21.333 sản phẩm
22.500
2.
Chi phí nhân công trực tiếp tăng 3.000 đồng thì hiệu số gộp đơn vị sẽ giảm đi 3.000
đồng . Hiệu số gộp đơn vị sẽ còn = 15.000-3.000 = 12.000 đồng
Định phí
Sản lượng hòa vốn = Hiệu số gộp mỗi sản =
phẩm
480.000.000
12.000.000
=40.000 sp
3.
Chi phí khả biến giảm 40%=900.000.000-(900.000.000*40%)= 540.000.000
Chi phí bất biến tăng 90%=480.000.000+(480.000.000*90%)=912.000.000
Định phí
Sản lượng hòa vốn (tăng 20%)=
Hiệu số gộp mỗi sản phẩm
=
480.000.000
=25.600 sản phẩm
18.750
4.
Tổng số
Đơn vị
Doanh thu
1.420.000.000
35.500
Biến phí
900.000.000
22.500
Hệ số gộp
520.000.000
13.000
Định phí
490.000.000
Khối lượng sp bán đạt lợi nhuận mong muốn= (tổng chi phí bất biến + lợi nhuận mong
muốn)/ số dư đảm phí đơn vị sản phẩm
= (490.000.000+1.200.000.000)/13.000= 130.000 sp
5
Độ lớn đòn bẩy=
Hiệu số gộp
Tổng thu nhập thuần
=
600.000.000
120.000.000
= 5
Ý nghĩa : Độ lớn đòn bẫy kinh doanh thể hiện so với mức doanh số 1.500.000.000 đồn
nếu doanh số tăng lên 1% thì thu nhập thuần tăng lên 5%
Bài 4.23
Cty Alpha và Cty Gamma là các đối thủ cạnh tranh. Hai Cty này sản xuất cùng một
loại sản phẩm, bán ở cùng một thị trường và với cùng một giá. Cơ cấu chi phí của 2
Cty này như sau:
Tính cho 1 sản phẩm (ng.đ)
Khoản mục
Alpha
Gamma
Giá bán
10
10
Biến phí
8
6
Số dư đảm phí
Định phí hàng năm
2
100.000
4
500.000
Yêu cầu
a. Tính mức tiêu thụ hòa vốn cho cả 2 Cty
b. Hãy giải thích cơ cấu chi phí của Cty nào có khả năng sinh lợi nhiều hơn
c. Hãy giải thích cơ cấu chi phí của Cty nào rủi ro hơn
Bài giải
a) Sản lượng hòa vốn (A)=100.000/ (10-8) = 50.000 sp
Doanh thu hòa vốn (A)= 50.000*10= 500.000 đồng
Sản lượng hòa vốn (B)=500.000/ (10-6) = 125.000 sp
Doanh thu hòa vốn (B)= 125.000*10= 1.250.000 đồng
b) sản lượng hòa vốn (A)= định phí/ số dư đảm phí đơn vị= 100.000/2= 50.000 sp
doanh thu= sản lượng hòa vốn (A) x đơn giá (A)= 50.000 x10= 500.000 ngđ
tỉ lệ SDĐP = SDĐP đơn vị/đơn giá bán= 2/10= 20%
tổng số dư đảm phí= doanh thu x tỉ lệ số dư đảm phí=500.000.000 x 20%= 100.000
ngđ
biến phí= doanh thu – số dư đảm phí= 500.000 -100.000= 400.000 ngđ
kết cấu chi phí (A)= 400.000/(100.000+400.000)= 80%
lợi nhuận= 100.000 – 100.000= 0
→ không sinh lời
Sản lượng hòa vốn (G)= 500.000/4=125.000
Doanh thu hoàn vốn (G)= 125.000 x 10=1.250.000
Tỷ lệ SDĐP= 4/10=40%
Tổng số dư đảm phí= 1.250.000 x 40%= 500.000
Biến phí= 1.250.000 – 500.000= 750.000
Kết cấu chi phí= 750/(500.000+750.000)= 60%
Lợi nhuận= 500.000 – 500.000= 0
→ không sinh lời
Bài 4.25.
Tại công ty Q Sản xuất kinh doanh hai loại sản phẩm A và B. Có tài liệu hai sản phẩm
kinh doanh này như sau:
Tổng doanh thu 1.000.000.000 trong đó doanh thu của A chiếm 60%. Tỷ lệ chi phí khả
biến / Doanh thu của A là 50%, B là 25%. Tổng chi phí bất biến là 35.000.0000. Trong
đó chi phí bất biến của sản phẩm B là 15.000.000.
Yêu cầu:
1. Tính độ lớn của đòn bẫy kinh doanh của từng sản phẩm và của chung công ty.
Nếu tổng lợi nhuận tăng 96% thì doanh số bán ra của công ty phải tăng bao
nhiêu.
2. Nếu công ty dự kiến thay đổi kết cấu mặt hang như sau: sản phẩm A chiếm tỉ
trọng 40%, sản phẩm B chiếm tỉ trọng 60% trong doanh số thì lợi nhuận của
công ty là bao nhiêu (Giả định tổng doanh thu không thay đổi).
3. Nếu tăng doanh thu sản phẩm A lên 20%, tăng doanh thu sản phẩm B lên 10%.
Tính độ lớn đòn bay64kinh doanh trong trường hợp này. Có nhận xét gì về sự
biến động của độ lớn đòn bẫy kinh doanh.
4. Xác định doanh thu hòa vốn của từng sản phẩm và của chung công ty.
Bài giải:
Sản phẩm A
Sản phẩm B
Tổng cộng
Số tiền
%
Số tiến
%
Số tiền
%
Doanh số
60.000.000
100
40.000.000
100
100.000.000
100
(-) CPKB
30.000.000
50
10.000.000
25
40.000.000
40
Số dư đảm phí
30.000.000
50
30.000.000
75
60.000.000
60
(-) CPBB
20.000.000
15.000.000
35.000.000
Thu nhập thuần
10.000.000
15.000.000
25.000.000
1. Tính độ lớn đòn bẫy kinh doanh.
Độ lớn đòn bẫy kinh doanh của sp A = 30.000.000 / 10.000.000 = 3.
Độ lớn đòn bẫy kinh doanh của sp B = 30.000.000 / 15.000.000 = 2.
Độ lớn đòn bẫy kinh doanh của Công ty = 60.000.000 / 25.000.000 = 2,4.
Nếu tồng lợi nhuận tăng 96% thì doanh số bán ra phải tăng :
96% / 2,4 = 40%.
2. Nếu sản phẩm A chiếm 40% doanh số tức 40.000.000 tổng số dư đảm phí của
sản phẩm A là 40.000.000 x 50% = 20.000.000.
Sản phẩm chiếm 60% doanh số tức 60.000.000 tổng số dư đảm phí của sản
phẩm B là 60.00.000 x 75% = 45.000.000.
Tổng số dư đảm phí của A + B
65.000.000
(-) Chi phí bất biến
35.000.000
Thu nhập thuần túy của Công ty
30.000.000
3. Báo cáo kết quả kinh doanh trong trường hợp doanh thu sản phẩm A tăng 20%
và sản phẩm B tăng 10%.
Sản phẩm A
Sản phẩm B
Tổng cộng
Số tiền
%
Số tiến
%
Số tiền
%
Doanh số
72.000.000
100
44.000.000
100
116.000.000
100
(-) CPKB
36.000.000
50
11.000.000
25
47.000.000
40,52
Số dư đảm phí
36.000.000
50
33.000.000
75
69.000.000
59,48
(-) CPBB
20.000.000
15.000.000
35.000.000
Thu nhập thuần
16.000.000
18.000.000
34.000.000
Độ lớn đòn bẫy kinh doanh của Công ty = 69.000.000 / 34.000.000 = 2,03.
Kết quả nhỏ hơn kết quả câu 1, vì tốc độ gia tăng thu nhập đã nhanh hơn tốc độ
tăng doanh thu.
4. Doanh thu hòa vốn sản phẩm A = 20.000.000 / 50% = 40.000.000đ
Doanh thu hòa vốn sản phẩm B = 15.000.000 / 75% = 20.000.000đ
Doanh thu hòa vốn Công ty = 35.000.000 / 60% = 58.333.333đ
Bài 4.27.
Tại một công ty trong năm 19x1 có các tài liệu lien quan đến việc sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm A như sau:
+ Số lượng sản phẩm tiêu thụ
70.000
+ Tổng trị giá vốn hàng bán
1.902.600.000
+Trong đó:
Nguyên vật liệu trực tiếp
840.000.000
Nhân công trực tiếp
532.000.000
Chi phí SXC khả biến
231.000.000
Chi phí SXC bất biến
299.600.000
+ Hoa hồng bán hàng 5% giá bán
+ Chi phí bao bì đóng gói
600đ/sp
+ Tồng chi phí quảng cáo trrong năm
250.400.000
+ Tổng chi phí quản lí doanh nghiệp khả biến
105.000.000
+ Tổng chi phí quản lí doanh nghiệp bất biến
620.000.000
+ Tỷ lệ số dư đảm phí của sản phẩm A
32,5%
+ Năng lực sản xuất tối đa của công ty
100.000 sp/năm
+ Vốn bình quân hoạt động trong năm
250.000.000
Yêu cầu:
1. Xác định giá bán của sản phẩm A.
2. Lập báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí và xác định sản lương doanh thu hòa
vốn.
3. Giám đốc công ty đang xem xét một số phương án cải tiến hoạt động cho năm
19x2 (Các phương án độc lập với nhau).
a) Tặng cho người mua một món quà giá trị 500đ khi mua một sản phẩm.
Bằng biện pháp này khối lượng sản phẩm bán ra sẽ tăng lên 30%.
b) Giảm 2% giá bán, tăng quảng cáo thêm 14.000.000 một năm để tăng khối
lượng tiêu thụ lên đến năng lực tối đa của công ty.
c) Tăng giá bán 5% tăng chi phí quảng cáo 56.000.000đ và tặng tiền hoa
hồng lên bằng 10%/GB. Nếu thực hiện điều này khối lượng tiêu thụ sẽ
tăng 50%.
Nên chọn phương án nào? Tại sao?
4. Trong năm 19x2 giả sử hoạt động và khối lượng tiêu thụ như năm 19x1. Một
khách hàng muốn mua 25.000sp một lúc với giá phải chăng (Việc bán lô hàng
này không ảnh hưởng đến việc kinh doanh bình thường của Công ty). Tuy nhiên
để bán lô hàng này Công ty phải trả 22.500.000 đ tiền chi phí vận chuyển theo
yêu cầu của bên mua, và phải tốn thêm 875 đ chi phí nguyên vật liệu cho một
sản phẩm để gia công theo đúng yêu cầu của khách hàng, nhưng ngược lại Công
ty không phải mất khoản tiền hoa hồng và bao bì đóng gói.
Vậy Công ty phải bán cho doanh nghiệp nước ngoài giá nào để có thể đạt hòa