Tải bản đầy đủ (.pdf) (48 trang)

Sinh học chuyên VP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 48 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC

ĐỀ THI KSCL THPT QG LẦN 3 - NĂM HỌC 2016-2017
MÔN SINH HỌC 12

Thời gian làm bài: 50 phút;
(Không kể thời gian giao đề)
Mã đề thi 136

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Theo quan niệm hiện đại, cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là
A. prôtêin và axit nuclêic.
B. axit nuclêic và lipit.
C. prôtêin và lipit.
D. saccarit và phôtpholipit.
Câu 2: Xét một quần thể xuất phát của một loài sinh vật ở giới đực có tần số alen A là x, tần số alen a
là y; giới cái có tần số alen A là z, tần số alen a là t. Cho rằng các cá thể ngẫu phối, không chịu tác
động của các nhân tố tiến hóa thì có thể dự đoán quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền sau mấy
lần ngẫu phối?
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 3: Ở ruồi giấm, gen Hbr có ba alen khác nhau gồm Hbr1, Hbr2, Hbr3 nằm trên NST giới tính X
không có alen tương ứng trên NST Y qui định sản xuất một protein liên quan đến màu sắc mắt. Số
lượng alen của gen Hbr tối đa mà một cá thể ruồi đực bình thường có thể có trong hệ gen ở một tế bào
sinh dưỡng là:
A. 9.
B. 2


.
C. 1.
D. 3.
Câu 4: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) AaBb x aabb.
(2) aaBb x AaBB.
(3) aaBb X aaBb.
(4) AABb
x AaBb.
(5) AaBb xAaBB.
(6) AaBb x aaBb.
(7)
AAbb x aaBb.
(8) Aabb x aaBb.
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
A. 4.
B. 5.
C. 6.
D. 3.
Câu 5: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số
alen theo một hướng xác định.
C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của
các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
Câu 6: Phát biểu nào sau đây không chính xác ?
A. Tính trạng di truyền qua tế bào chất luôn biểu hiện giống mẹ.
B. Mọi đặc điểm giống mẹ đều do sự di truyền qua tế bào chất.
C. Các tính trạng di truyền qua tế bào chất cho gen ngoài nhân.

D. Gen ngoài nhân không chỉ quy định tính trạng riêng mà còn chi phối sự biểu hiện của gen trong
nhân.
Câu 7: Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100%
cây có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu
đỏ : 7 cây hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau.
Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có
kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là
A. 1/81
B. 16/81
C. 81/256
D. 1/16
Câu 8: Ở một loài thực vật, khi lai giữa dạng hoa đỏ thẫm thuần chủng với dạng hoa trắng thuần
chủng ở F1 thu được toàn hoa màu hồng. Khi cho F1 tự thụ phấn ở F2 thu được tỉ lệ là: 1 đỏ thẫm : 4
đỏ tươi : 6 hồng : 4 hồng nhạt : 1 trắng. Quy luật di truyền chi phối phép lai này là:
A. Tương tác át chế giữa các gen không alen.
Trang 1/6 - Mã đề thi 136


B. Phân li độc lập của Menđen.
C. Tương tác cộng gộp giữa các gen không alen.
D. Tương tác át chế giữa các gen không alen.
Câu 9: Trong trường hợp tương tác bổ sung. Phép lai giữa cơ thể hoa đỏ dị hợp hai cặp gen với cây
hoa trắng thu được tỉ lệ kiểu hình 1: 1: 1: 1. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Kết quả kiểu gen, kiểu hình giống với phân li độc lập trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp
hai cặp gen và hoán vị gen trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp gen với tần số 50%.
B. Kết quả kiểu gen, kiểu hình giống với phân li độc lập trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp
hai cặp gen.
C. Kết quả kiểu gen giống với phân li độc lập trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp
gen.
D. Kết quả kiểu gen giống với với phân li độc lập trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai

cặp gen và hoán vị gen trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp gen với tần số 50%.
Câu 10: Một loài có bộ NST 2n = 20, có bao nhiêu loại giao tử bình thường được tạo ra từ quá trình
giảm phân của các đột biến thể ba (2n+1) ở loài này?
A. 210.
B. 20.
C. 220.
D. 21.
Câu 11: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động
của nhân tố nào sau đây?
A. Giao phối ngẫu nhiên.
B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 12: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai
cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân
thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy
ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:
A. 3:3:1:1.
B. 2:2:1:1:1:1.
C. 1:1:1:1:1:1:1:1.
D. 3:1:1:1:1:1.
Câu 13: Do các trở ngại địa lí, từ một quần thể ban đầu được chia thành nhiều quần
thể cách li
với nhau. Nếu các nhân tố tiến hoá làm phân hoá vốn gen của các quần thể này đến mức làm
xuất
hiện các cơ chế cách li sinh sản thì loài mới sẽ hình thành. Đây là quá trình hình thành loài mới bằng
con đường
A. cách li sinh thái.
B. cách li tập tính.

C. lai xa và đa bội hoá.
D. cách li địa lí.
Câu 14: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số
40%. Theo lí thuyết, loại giao tử ABD được sinh ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen
AB
Dd chiếm tỉ lệ
ab
A. 20%.
B. 30%.
C. 10%.
D. 15%.
Câu 15: Các phát biểu đúng về dòng thuần chủng:
1. Có kiểu gen chứa các alen thuộc cùng một gen.
2. Có thể được tạo ra bằng phương pháp tự thụ và giao phối cận huyết.
3. Trong trường hợp quần thể có n gen, mỗi gen gồm hai alen khác nhau nằm trên một nhiễm sắc
thể phân li độc lập thì số dòng thuần có thể có trong quần thể là 2n.
4. Được tạo ra nhanh nhất bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn kết hợp với lưỡng bội hóa.
5. Cùng một dòng thuần sẽ biểu hiện thành các kiểu hình giống nhau trong các môi trường khác
nhau.
A. 1,2,3.
B. 3,4,5.
C. 2,3,4.
D. 1,4,5.
Câu 16: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Trang 2/6 - Mã đề thi 136


Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi
gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột

biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng
là con trai và mắc cả hai bệnh P, Q là
A. 25%.
B. 6,25%.
C. 50%.
D. 12,5%.
Câu 17: Ở một loài thực vật, lôcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội
hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được
F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều
kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1?
A. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng.
B. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50%
số cây có cả quả đỏ và quả vàng.
C. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng.
D. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng.
Câu 18: Cho cây lưỡng bội dị hợp về ba cặp gen phân li độc lập tự thụ phấn. Biết không có đột biến
xảy ra thì theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp
trội về một cặp gen chiếm tỉ lệ là:
A. 9/64.
B. 3/8.
C. 27/64.
D. 8/64.
Câu 19: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa.
Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen
thu được ở F1 là:
A. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
B. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa.
C. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa.
D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Câu 20: Cánh chim tương đồng với cơ quan nào sau đây?

A. Cánh ong.
B. Cánh dơi.
C. Cánh bướm.
D. Vây cá chép.
Câu 21: Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh
dấu
A. để giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit.
B. để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng.
C. vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai.
D. để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp.
Câu 22: Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không
xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của
các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần
kiểu gen của quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
AB D d
Ab d
Câu 23: Cho phép lai P:
X X x
X Y , thu được số cá thể không mang alen trội của các
ab
aB
gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng
nhau. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ
A. 22%.
B. 46%.
C. 28%.

D. 32%.
Câu 24: Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen trong quần thể?
Trang 3/6 - Mã đề thi 136


A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Đột biến.
Câu 25: Một quần thể độngvật, ở thếhệxuấtphát (P) có thành phầnkiểu gen ở giới cái là 0,1AA
:0,2Aa : 0,7aa; ở giới đực là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động
của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1
A. đạt trạng thái cân bằng di truyền.
B. có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28%.
C. có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%.
D. có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%.
Câu 26: Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn
so với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử
2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11
quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là
A. AAaa x Aa và AAaa x AAaa.
B. AAaa x Aa và AAaa x Aaaa.
C. AAaa x aa và AAaa x Aaaa.
D. AAaa x Aa và AAaa x aaaa.
Câu 27: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại,
A. các quần thể sinh vật trong tự nhiên chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống
thay đổi bất thường.
B. những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh
đều di truyền được.
C. sự cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các

quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.
D. mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
Câu 28: Một đoạn mạch trên vùng mã hóa của một phân tử mARN chỉ có 2 loại nu A và G với tỉ lệ A
: G = 4. Để có đủ các loại mã di truyền với 2 loại nu đó thì đoạn mạch trên phải có ít nhất số nucleotit

A. 60.
B. 90.
C. 72.
D. 120.
Câu 29: Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?
A. Gen điều hoà (R).
B. Các gen cấu trúc (Z, Y, A).
C. Vùng khởi động (P).
D. Vùng vận hành (O).
Câu 30: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.
B. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
C. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá.
D. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit
Câu 31: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.
B. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của
sinh vật.
C. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thê tồn tại được.
D. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau.
Câu 32: Một quần thể tự thụ ở một loài thực vật xét một gen có hai alen A qui định hoa đỏ trội hoàn
toàn so với a qui định hoa trắng. Thế hệ bố mẹ trong quần thể có kiểu hình hoa đỏ chiếm 60%, biết
cây hoa đỏ thuần chủng không có khả năng sinh sản. Ở thế hệ tiếp theo người ta thu được tổng số cây
hoa đỏ có tỉ lệ 37,5%. Theo lí thuyết tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây có khả
năng sinh sản ở thế hệ bố mẹ là?

A. 50%.
B. 20%.
C. 30%.
D. 40%.
Câu 33: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu
gồm
A. ARN và prôtêin loại histon.
B. lipit và pôlisaccarit.
C. ARN và pôlipeptit.
D. ADN và prôtêin loại histon.

Trang 4/6 - Mã đề thi 136


Câu 34: Một cặp vợ chồng sinh một đứa con trai đầu lòng mắc hội chứng Đao. Kết luận đúng về khả
năng xuất hiện hội chứng này ở đứa con thứ hai của họ là
A. Có thể xuất hiện nhưng với xác suất thấp.
B. Xuất hiện ở nam với xác suất cao hơn ở nữ, vì phát sinh do rối loạn trong giảm phân ở mẹ.
C. Có thể xuất hiện nhưng với xác suất cao hơn các bệnh di truyền phân tử.
D. Con của họ sẽ bị Đao nếu người mẹ trên 35 tuổi.
Câu 35: Kết luận đúng khi nói về mức phản ứng của một kiểu gen:
A. Giới hạn mức phản ứng của một gen có thể thay đổi khi môi trường thay đổi.
B. Kiểu hình cụ thể thuộc mức phản ứng của một kiểu gen có thể di truyền cho thế hệ sau.
C. Kiểu hình cụ thể thuộc mức phản ứng của một kiểu gen có thể thay đổi khi môi trường thay đổi.
D. Trong môi trường giống nhau thì gen qui định tính trạng tương đương ở các loài khác nhau có
mức phản ứng như nhau.
Câu 36: Ở ruồi giấm, alen A quy định tính trạng mắt đỏ, alen a đột biến quy định tính trạng mắt
trắng. Khi 2 alen nói trên tự nhân đôi 4 lần thì số nuclêôtit tự do cần cung cấp cho alen quy định mắt
đỏ ít hơn số nucleotit tự do cung cấp cho alen quy định mắt trắng là 32 nuclêôtit tự do và alen quy
định mắt trắng tăng lên 3 liên kết hidro. Hãy xác định kiểu đột biến có thể xảy ra trong gen?

A. Mất 1 cặp G – X.
B. Thêm 1 cặp G – X.
C. Thay thế 3 cặp A – T bằng 3 cặp G - X.
D. Thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T.
Câu 37: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
A. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
B. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
C. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
D. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
Câu 38: Môi trường sống của các loài giun kí sinh là
A. môi trường đất.
B. môi trường trên cạn.
C. môi trường sinh vật.
D. môi trường nước.
Câu 39: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch
khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử
(XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen
A. trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X.
B. trên nhiễm sắc thể thường.
C. nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân).
D. trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
Câu 40: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?
A. Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá
axit amin (intron).
B. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát
quá trình phiên mã.
C. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã
hoá axit amin (êxôn) là các đoạn không mã hoá axit amin (intron).
D. Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôtit: vùng điều hoà, vùng mã
hoá, vùng kết thúc.

-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Trang 5/6 - Mã đề thi 136


Trang 6/6 - Mã đề thi 136


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC

ĐỀ THI KSCL THPT QG LẦN 3 - NĂM HỌC 2016-2017
MÔN SINH HỌC 12

Thời gian làm bài: 50 phút;
(Không kể thời gian giao đề)
Mã đề thi 269

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Cho một quần thể P tự thụ phấn gồm 200 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa và
400 cá thể có kiểu gen aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là
A. 0,375AA+ 0,05Aa + 0,575aa
B. 0,375Aa+ 0,05AA + 0,575aa
C. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa
D. 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa
Câu 2: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen B
quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn

AB D d
AB D
X X x
X Y, thu được F1.
ab
ab
Trong tổng số ruồi ở F1 ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Theo lí thuyết, trong tổng
số ruồi F1, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 5%.
B. 1,25%.
C. 3,75%.
D. 2,5%.
Câu 3: Cho các nhân tố sau:
(1) Đột biến.
(2) Chọn lọc tự nhiên.
(3) Các yếu tố ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu
nhiên.
Cặp nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá là
A. (1) và (4).
B. (3) và (4).
C. (2) và (4).
D. (1) và (2).
Câu 4: Cho cơ thể tam bội có kiểu gen AaaBBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết số kiểu gen được tạo ra ở
đời con là
A. 18.
B. 100.
C. 81.
D. 256.
Câu 5: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống mới
mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?

(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
(2) Nuôi cấy hạt phấn.
(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài.
Tạo giống nhờ công nghệ gen.
A. 3.
B. 2.
C. 1.
D. 4.
Câu 6: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình
thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A. 6.
B. 8.
C. 4.
D. 2.
Câu 7: Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng
thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là
A. (1) và (4).
B. (2) và (3).
C. (2) và (4).
D. (3) và (4).
Câu 8: Trong trường hợp không xảy
ra đột biến, nếu các cặp
alen nằm trên các cặp
nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng
A. di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.

B. sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
C. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.

toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:

Trang 1/6 - Mã đề thi 269


D. luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit giống nhau.
Câu 9: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Hai tính trạng do hai cặp gen quy định tuân theo quy luật hoán vị gen khi chúng cùng nằm trên
1 cặp NST và ở kì đầu giảm phân I không xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo cân giữa hai cromatit trong
cặp tương đồng.
B. Phân li độc lập hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
C. Hai tính trạng do hai cặp gen quy định tuân theo quy luật liên kết gen hoàn toàn khi chúng cùng
nằm trên 1 cặp NST và ở kì đầu giảm phân I xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo cân giữa hai cromatit
trong cặp tương đồng.
D. Hai tính trạng do hai cặp gen quy định tuân theo quy luật phân li độc lập khi chúng nằm trên hai
cặp NST khác nhau.
Câu 10: Ba gen chứa N15 cùng nhân đôi một số lần như nhau trong môi trường chứa N14 tạo ra 90
chuỗi polinucleotit chứa N14. Số lần nhân đôi của mỗi gen là
A. 4.
B. 6.
C. 7.
D. 5.
Câu 11: Khi lai thuận và lai nghịch hai nòi gà thuần chủng mào hình hạt đào với gà mào hình lá được
gà F1 toàn gà mào hình hạt đào. Cho gà F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ: 93 mào hạt đào : 31
mào hình hoa hồng: 26 mào hình hạt đậu: 9 mào hình lá. Sự di truyền tính trạng hình dạng mào gà bị
chi phối bởi quy luật di truyền nào?
A. Tương tác gen không alen theo kiểu bổ trợ

B. Tương tác gen không alen theo kiểu át chế trội.
C. Tương tác gen không alen theo kiểu át chế lặn.
D. Tương tác gen không alen theo kiểu cộng gộp.
Câu 12: Hoá chất gây đột biến 5-BU (5-brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp
A–T thành cặp G–X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ:
A. A–T → X–5BU → G–5BU → G–X.
B. A–T → A–5BU → G–5BU → G–X.
C. A–T → G–5BU → X–5BU → G–X.
D. A–T → G–5BU → G–5BU → G–X.
Câu 13: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.
B. Mức phản ứng của các gen trong một kiểu gen là như nhau.
C. Bố và mẹ truyền cho con kiểu hình.
D. Bố và mẹ truyền cho con các alen để tạo nên kiểu gen.
Câu 14: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và
Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường,
cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào
sinh tinh trên là
A. 4.
B. 8.
C. 6.
D. 2.
Câu 15: Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở
sinh vật nhân thực là
A. đều theo nguyên tắc bổ sung.
B. đều có sự hình thành các đoạn Okazaki.
C. đều có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza.
D. đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN.
Câu 16: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức
cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?

A. Cromatit.
B. Sợi nhiêm sắc (sợi chât nhiễm sắc).
C. Sợi cơ bản.
D. Vùng xếp cuốn (siêu xoắn).
Câu 17: Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là
A. thường biến.
B. biến dị cá thể.
C. biến dị tổ hợp.
D. đột biến.
Câu 18: Ở một loài thú, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác
nhau về lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen
trội là trội hoàn toàn. Hai lôcut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết không xảy
ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về hai lôcut trên là
Trang 2/6 - Mã đề thi 269


A. 10 kiểu gen và 6 kiểu hình.
B. 10 kiểu gen và 4 kiểu hình.
C. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình.
D. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình.
Câu 19: Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là
một trong những bằng chứng chứng tỏ
A. sự tiến hoá không ngừng của sinh giới.
B. quá trình tiến hoá đồng quy của sinh giới (tiến hoá hội tụ).
C. nguồn gốc thống nhất của các loài.
D. vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá.
Câu 20: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài.
B. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ
S.

C. Tỉ lệ giới tính thay đổi tuỳ thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường
sống.
D. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tuỳ theo điều
kiện của môi trường sống.
Câu 21: Nhận định nào sau đây về đột biến gen là đúng?
A. Đột biến điểm chỉ liên quan đến vài cặp nucleotit trên gen.
B. Đột biến gen được phát sinh trong giảm phân tạo giao tử luôn được di truyền cho thế hệ sau qua
sinh sản hữu tính.
C. Đột biến gen chỉ có thể có lợi hoặc có hại.
D. Đột biến gen được phát sinh ở tế bào sinh dưỡng có thể được di truyền cho thế hệ sau qua sinh
sản vô tính.
Câu 22: Nhận định nào sau đây về NST giới tính là đúng?
A. Tính trạng do gen ở NST Y không có alen ở X thì di truyền theo dòng mẹ.
B. Vùng tương đồng của cặp NST giới tính chứa gen không alen.
C. Cặp NST giới tính chỉ chứa gen quy định tính trạng giới tính.
D. Ở động vật có vú, ruồi giấm, cặp NST giới tính ở giới cái XX, giới đực là XY.
Câu 23: Trong điều kiện không xảy ra đột biến, xét các kết luận sau:
1- cặp NST giới tính luôn tồn tại thành cặp tương đồng ở giới cái.
2- cặp NST giới tính, ở vùng tương đồng gen tồn tại thành từng cặp alen.
3- cặp NST giới tính chứa gen quy định tính trạng thường ở vùng không tương đồng.
4- gen trên Y không có alen trên X truyền cho giới cái ở động vật có vú, ruồi giấm.
5- Ở người gen trên X không có alen trên Y tuân theo quy luật di truyền chéo.
Số kết luận đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Câu 24: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.

C. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của
các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
D. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số
alen theo một hướng xác định.
Câu 25: Ở một loài thực
vật, tính trạng màu sắc hoa do gen
nằm trong tế bào chất quy
định. Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ
phấn thu được F2. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2 gồm
A. 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa trắng.
B. 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng.
C. 100% cây hoa trắng.
D. 100% cây hoa đỏ.
Câu 26: Một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc có bộ NST 2n =14, trong quá trình giảm phân ở một
cây xét 1000 tế bào thấy có 200 tế bào đều có 1 cặp NST không phân li trong giảm phân I, giảm phân
II bình thường. Tỉ lệ giao tử chứa 8 NST được tạo ra từ cây này là
A. 10%.
B. 20%.
C. 6,7%.
D. 50%.
Trang 3/6 - Mã đề thi 269


Câu 27: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau
đây là không đúng?
A. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
B. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái
bản).
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được
tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.

D. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
Câu 28: Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên
A. sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân.
B. quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào con giống với tế bào mẹ.
C. sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân.
D. sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong giảm phân.
Câu 29: Cho các dữ kiện:
1- Enzim thủy phân axit amin mở đầu;
2- Riboxom tách thành 2 tiểu thể bé và lớn rời khỏi mARN;
3- chuỗi polipeptit hình thành bậc cấu trúc không gian của protein;
4- Riboxom trượt gặp bộ ba kết thúc trên mARN thì dừng lại.
Trình tự đúng trong diễn biến của giai đoạn kết thúc phiên mã là
A. 4-3-1-2.
B. 4-2-3-1.
C. 4-1-3-2.
D. 4-2-1-3.
Câu 30: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?
A. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã
hoá axit amin (êxôn) là các đoạn không mã hoá axit amin (intron).
B. Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôtit: vùng điều hoà, vùng mã
hoá, vùng kết thúc.
C. Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá
axit amin (intron).
D. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát
quá trình phiên mã.
Câu 31: Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 3 alen, nằm trên đoạn không tương
đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ hai có 5 alen, nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong
trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong
quần thể này là
A. 45.

B. 90.
C. 15.
D. 135.
Câu 32: Cho phép lai: bố AaBbDd x mẹ AaBbdd Giả sử giảm phân II ở cả bố và mẹ một số tế bào
chứa cặp Aa không phân li, Giảm phân I bình thường. Theo lí thuyết số loại kiểu gen bình thường và
đột biến lần lượt là
A. 27 và 60.
B. 27 và 90.
C. 18 và 36
D. 18 và 60.
Câu 33: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Tế bào rễ của loài thực vật này thuộc thể
ba nhiễm sẽ có số nhiễm sắc thể là
A. 15.
B. 21.
C. 17.
D. 13.
Câu 34: Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây
đột biến
A. lặp đoạn lớn nhiễm sắc thể.
B. mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.
C. lặp đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.
D. đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 35: Nhận định nào sau đây về thể tự đa bội là không đúng?
A. Thể tự đa bội thường có khả năng chống chịu tốt, thích ứng rộng.
B. Thể tự đa bội có thể được hình thành do tất cả các NST không phân li ở kì sau nguyên phân.
C. Đa bội lẻ thường có hạt.
D. Thể tự đa bội có cơ quan sinh dưỡng lớn gấp bội so với dạng lưỡng bội khởi nguyên.
Câu 36: Hiện nay, người ta giả thiết rằng trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử tự
nhân đôi xuất hiện đầu tiên có thể là
Trang 4/6 - Mã đề thi 269



A. lipit.
B. ARN.
C. prôtêin.
D. ADN.
Câu 37: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định
tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b
nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt
nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:

Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để đứa con
đầu lòng của cặp vợ chồng III.10 và III.11 là con trai có tóc quăn và không mắc bệnh là bao nhiêu
A. 1/6.
B. 64/81.
C. 1/3.
D. 1/9.
Câu 38: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình
tiến hoá.
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần
thể.
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là
A. (1) và (3).
B. (3) và (4).
C. (2) và (5).
D. (1) và (4).

Câu 39: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử
mARN.
B. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.
C. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5'→3' trên phân tử mARN.
D. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3'→5' trên phân tử mARN.
Câu 40: Cho phép lai: AaBbDdEE x AABbDdEe. Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng
trội là trội hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu hình A-bbD-E- của đời con là
A. 27/64.
B. 3/8.
C. 3/16.
D. 81/128.
-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Trang 5/6 - Mã đề thi 269


Trang 6/6 - Mã đề thi 269


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC

ĐỀ THI KSCL THPT QG LẦN 3 - NĂM HỌC 2016-2017
MÔN SINH HỌC 12

Thời gian làm bài: 50 phút;
(Không kể thời gian giao đề)

Mã đề thi 309

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Mộtquần thể độngvật, ở thế hệxuấtphát (P) có thành phầnkiểu gen ở giới cái là 0,1AA
:0,2Aa : 0,7aa; ở giới đực là 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Biết rằng quần thể không chịu tác động
của các nhân tố tiến hóa. Sau một thế hệ ngẫu phối thì thế hệ F1
A. đạt trạng thái cân bằng di truyền.
B. có kiểu gen dị hợp tử chiếm tỉ lệ 56%.
C. có kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 28%.
D. có kiểu gen đồng hợp tử trội chiếm tỉ lệ 16%.
Câu 2: Các phát biểu đúng về dòng thuần chủng:
1. Có kiểu gen chứa các alen thuộc cùng một gen.
2. Có thể được tạo ra bằng phương pháp tự thụ và giao phối cận huyết.
3. Trong trường hợp quần thể có n gen, mỗi gen gồm hai alen khác nhau nằm trên một nhiễm sắc
thể phân li độc lập thì số dòng thuần có thể có trong quần thể là 2n.
4. Được tạo ra nhanh nhất bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn kết hợp với lưỡng bội hóa.
5. Cùng một dòng thuần sẽ biểu hiện thành các kiểu hình giống nhau trong các môi trường khác
nhau.
A. 2,3,4.
B. 1,2,3.
C. 1,4,5.
D. 3,4,5.
Câu 3: Ở ruồi giấm, gen Hbr có ba alen khác nhau gồm Hbr1, Hbr2, Hbr3 nằm trên NST giới tính X
không có alen tương ứng trên NST Y qui định sản xuất một protein liên quan đến màu sắc mắt. Số
lượng alen của gen Hbr tối đa mà một cá thể ruồi đực bình thường có thể có trong hệ gen ở một tế bào
sinh dưỡng là:
A. 1.
B. 2
.

C. 9.
D. 3.
Câu 4: Cho cây lưỡng bội dị hợp về ba cặp gen phân li độc lập tự thụ phấn. Biết không có đột biến
xảy ra thì theo lí thuyết, trong tổng số các cá thể thu được ở đời con, số cá thể có kiểu gen đồng hợp
trội về một cặp gen chiếm tỉ lệ là:
A. 27/64.
B. 9/64.
C. 8/64.
D. 3/8.
Câu 5: Cánh chim tương đồng với cơ quan nào sau đây?
A. Cánh ong.
B. Vây cá chép.
C. Cánh bướm.
D. Cánh dơi.
Câu 6: Giao phấn giữa hai cây (P) đều có hoa màu trắng thuần chủng, thu được F1 gồm 100%
cây có hoa màu đỏ. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa màu
đỏ : 7 cây hoa màu trắng. Chọn ngẫu nhiên hai cây có hoa màu đỏ ở F2 cho giao phấn với nhau.
Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, xác suất để xuất hiện cây hoa màu trắng có
kiểu gen đồng hợp lặn ở F3 là
A. 16/81
B. 1/81
C. 81/256
D. 1/16
Câu 7: Xét một quần thể xuất phát của một loài sinh vật ở giới đực có tần số alen A là x, tần số alen a
là y; giới cái có tần số alen A là z, tần số alen a là t. Cho rằng các cá thể ngẫu phối, không chịu tác
động của các nhân tố tiến hóa thì có thể dự đoán quần thể sẽ đạt trạng thái cân bằng di truyền sau mấy
lần ngẫu phối?
A. 1.
B. 4.
C. 2.

D. 3.
Câu 8: Trong trường hợp tương tác bổ sung. Phép lai giữa cơ thể hoa đỏ dị hợp hai cặp gen với cây
hoa trắng thu được tỉ lệ kiểu hình 1: 1: 1: 1. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Kết quả kiểu gen, kiểu hình giống với phân li độc lập trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp
hai cặp gen.
Trang 1/6 - Mã đề thi 309


B. Kết quả kiểu gen, kiểu hình giống với phân li độc lập trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp
hai cặp gen và hoán vị gen trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp gen với tần số 50%.
C. Kết quả kiểu gen giống với phân li độc lập trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp
gen.
D. Kết quả kiểu gen giống với với phân li độc lập trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai
cặp gen và hoán vị gen trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp gen với tần số 50%.
Câu 9: Một cặp vợ chồng sinh một đứa con trai đầu lòng mắc hội chứng Đao. Kết luận đúng về khả
năng xuất hiện hội chứng này ở đứa con thứ hai của họ là
A. Xuất hiện ở nam với xác suất cao hơn ở nữ, vì phát sinh do rối loạn trong giảm phân ở mẹ.
B. Con của họ sẽ bị Đao nếu người mẹ trên 35 tuổi.
C. Có thể xuất hiện nhưng với xác suất thấp.
D. Có thể xuất hiện nhưng với xác suất cao hơn các bệnh di truyền phân tử.
Câu 10: Kết luận đúng khi nói về mức phản ứng của một kiểu gen:
A. Kiểu hình cụ thể thuộc mức phản ứng của một kiểu gen có thể di truyền cho thế hệ sau.
B. Trong môi trường giống nhau thì gen qui định tính trạng tương đương ở các loài khác nhau có
mức phản ứng như nhau.
C. Kiểu hình cụ thể thuộc mức phản ứng của một kiểu gen có thể thay đổi khi môi trường thay đổi.
D. Giới hạn mức phản ứng của một gen có thể thay đổi khi môi trường thay đổi.
Câu 11: Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Phần lớn đột biến gen xảy ra trong quá trình nhân đôi ADN.
B. Đột biến gen có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến.
C. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hoá.

D. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến mất một cặp nuclêôtit
Câu 12: Do các trở ngại địa lí, từ một quần thể ban đầu được chia thành nhiều quần
thể cách li
với nhau. Nếu các nhân tố tiến hoá làm phân hoá vốn gen của các quần thể này đến mức làm
xuất
hiện các cơ chế cách li sinh sản thì loài mới sẽ hình thành. Đây là quá trình hình thành loài mới bằng
con đường
A. cách li sinh thái.
B. cách li tập tính.
C. lai xa và đa bội hoá.
D. cách li địa lí.
Câu 13: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số
40%. Theo lí thuyết, loại giao tử ABD được sinh ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen
AB
Dd chiếm tỉ lệ
ab
A. 20%.
B. 30%.
C. 15%.
D. 10%.
Câu 14: Phát biểu nào sau đây không chính xác ?
A. Tính trạng di truyền qua tế bào chất luôn biểu hiện giống mẹ.
B. Mọi đặc điểm giống mẹ đều do sự di truyền qua tế bào chất.
C. Các tính trạng di truyền qua tế bào chất cho gen ngoài nhân.
D. Gen ngoài nhân không chỉ quy định tính trạng riêng mà còn chi phối sự biểu hiện của gen trong
nhân.
Câu 15: Ở một loài thực vật, lôcut gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội
hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho cây (P) có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn, thu được
F1. Biết rằng không phát sinh đột biến mới và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều
kiện môi trường. Dự đoán nào sau đây là đúng khi nói về kiểu hình ở F1?

A. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng.
B. Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng.
C. Các cây F1 có ba loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ và 50%
số cây có cả quả đỏ và quả vàng.
D. Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng.
Câu 16: Theo quan niệm tiến hóa hiện đại,
A. những biến đổi kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với những thay đổi của ngoại cảnh
đều di truyền được.
Trang 2/6 - Mã đề thi 309


B. các quần thể sinh vật trong tự nhiên chỉ chịu tác động của chọn lọc tự nhiên khi điều kiện sống
thay đổi bất thường.
C. sự cách li địa lí chỉ góp phần duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các
quần thể được tạo ra bởi các nhân tố tiến hoá.
D. mọi biến dị trong quần thể đều là nguyên liệu của quá trình tiến hoá.
Câu 17: Một đoạn mạch trên vùng mã hóa của một phân tử mARN chỉ có 2 loại nu A và G với tỉ lệ A
: G = 4. Để có đủ các loại mã di truyền với 2 loại nu đó thì đoạn mạch trên phải có ít nhất số nucleotit

A. 60.
B. 90.
C. 72.
D. 120.
Câu 18: Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là: 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa.
Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen
thu được ở F1 là:
A. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa.
B. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
C. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa.
D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.

Câu 19: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của
các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
C. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số
alen theo một hướng xác định.
D. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
Câu 20: Môi trường sống của các loài giun kí sinh là
A. môi trường đất.
B. môi trường trên cạn.
C. môi trường sinh vật.
D. môi trường nước.
AB D d
Ab d
Câu 21: Cho phép lai P:
X X x
X Y , thu được số cá thể không mang alen trội của các
ab
aB
gen trên chiếm 3%. Biết rằng không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở 2 giới với tần số bằng
nhau. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể mang alen trội của cả 3 gen trên chiếm tỉ lệ
A. 28%.
B. 32%.
C. 22%.
D. 46%.
Câu 22: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai
cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân
thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy
ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:

A. 1:1:1:1:1:1:1:1.
B. 3:1:1:1:1:1.
C. 2:2:1:1:1:1.
D. 3:3:1:1.
Câu 23: Một loài có bộ NST 2n = 20, có bao nhiêu loại giao tử bình thường được tạo ra từ quá trình
giảm phân của các đột biến thể ba (2n+1) ở loài này?
A. 21.
B. 220.
C. 210.
D. 20.
Câu 24: Theo quan niệm hiện đại, cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là
A. prôtêin và axit nuclêic.
B. axit nuclêic và lipit.
C. prôtêin và lipit.
D. saccarit và phôtpholipit.
Câu 25: Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen trong quần thể?
A. Chọn lọc tự nhiên.
B. Giao phối ngẫu nhiên.
C. Các yếu tố ngẫu nhiên.
D. Đột biến.
Câu 26: Khi nói về nhân tố tiến hóa, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hoá khả năng sống sót và khả năng sinh sản của
các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
B. Yếu tố ngẫu nhiên là nhân tố duy nhất làm thay đổi tần số alen của quần thể ngay cả khi không
xảy ra đột biến và không có chọn lọc tự nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen, qua đó làm thay đổi tần số alen của quần thể.
D. Giao phối không ngẫu nhiên không chỉ làm thay đổi tần số alen mà còn làm thay đổi thành phần
kiểu gen của quần thể.
Trang 3/6 - Mã đề thi 309



Câu 27: Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) AaBb x aabb.
(2) aaBb x AaBB.
(3) aaBb X aaBb.
(4) AABb
x AaBb.
(5) AaBb xAaBB.
(6) AaBb x aaBb.
(7)
AAbb x aaBb.
(8) Aabb x aaBb.
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
Câu 28: Thành phần nào sau đây không thuộc opêron Lac?
A. Gen điều hoà (R).
B. Các gen cấu trúc (Z, Y, A).
C. Vùng khởi động (P).
D. Vùng vận hành (O).
Câu 29: Một alen nào đó dù có lợi cũng có thể bị loại bỏ hoàn toàn khỏi quần thể là do tác động
của nhân tố nào sau đây?
A. Giao phối ngẫu nhiên.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Giao phối không ngẫu nhiên.
Câu 30: Khi nói về giới hạn sinh thái, phát biểu nào sau đây sai?
A. Trong khoảng thuận lợi, sinh vật thực hiện các chức năng sống tốt nhất.

B. Giới hạn sinh thái về nhiệt độ của các loài đều giống nhau.
C. Ngoài giới hạn sinh thái, sinh vật sẽ không thê tồn tại được.
D. Khoảng chống chịu là khoảng của các nhân tố sinh thái gây ức chế cho các hoạt động sinh lí của
sinh vật.
Câu 31: Một quần thể tự thụ ở một loài thực vật xét một gen có hai alen A qui định hoa đỏ trội hoàn
toàn so với a qui định hoa trắng. Thế hệ bố mẹ trong quần thể có kiểu hình hoa đỏ chiếm 60%, biết
cây hoa đỏ thuần chủng không có khả năng sinh sản. Ở thế hệ tiếp theo người ta thu được tổng số cây
hoa đỏ có tỉ lệ 37,5%. Theo lí thuyết tỉ lệ cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp trong tổng số cây có khả
năng sinh sản ở thế hệ bố mẹ là?
A. 50%.
B. 30%.
C. 40%.
D. 20%.
Câu 32: Nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân chuẩn được cấu tạo từ chất nhiễm sắc có thành phần chủ yếu
gồm
A. ARN và prôtêin loại histon.
B. lipit và pôlisaccarit.
C. ARN và pôlipeptit.
D. ADN và prôtêin loại histon.
Câu 33: Trong kĩ thuật chuyển gen vào tế bào vi khuẩn, thể truyền plasmit cần phải mang gen đánh
dấu
A. để chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào được dễ dàng.
B. để giúp cho enzim restrictaza cắt đúng vị trí trên plasmit.
C. vì plasmit phải có các gen này để có thể nhận ADN ngoại lai.
D. để dễ dàng phát hiện ra các tế bào vi khuẩn đã tiếp nhận ADN tái tổ hợp.
Câu 34: Ở cà chua có cả cây tứ bội và cây lưỡng bội. Gen A quy định quả màu đỏ là trội hoàn toàn
so với alen a quy định quả màu vàng. Biết rằng, cây tứ bội giảm phân bình thường và cho giao tử
2n, cây lưỡng bội giảm phân bình thường và cho giao tử n. Các phép lai cho tỉ lệ phân li kiểu hình 11
quả màu đỏ : 1 quả màu vàng ở đời con là
A. AAaa x Aa và AAaa x Aaaa.

B. AAaa x Aa và AAaa x aaaa.
C. AAaa x Aa và AAaa x AAaa.
D. AAaa x aa và AAaa x Aaaa.
Câu 35: Ở ruồi giấm, alen A quy định tính trạng mắt đỏ, alen a đột biến quy định tính trạng mắt
trắng. Khi 2 alen nói trên tự nhân đôi 4 lần thì số nuclêôtit tự do cần cung cấp cho alen quy định mắt
đỏ ít hơn số nucleotit tự do cung cấp cho alen quy định mắt trắng là 32 nuclêôtit tự do và alen quy
định mắt trắng tăng lên 3 liên kết hidro. Hãy xác định kiểu đột biến có thể xảy ra trong gen?
A. Mất 1 cặp G – X.
B. Thêm 1 cặp G – X.
C. Thay thế 3 cặp A – T bằng 3 cặp G - X.
D. Thay thế 1 cặp G – X bằng 1 cặp A – T.
Câu 36: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
A. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
B. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
C. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
Trang 4/6 - Mã đề thi 309


D. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
Câu 37: Ở một loài thực vật, khi lai giữa dạng hoa đỏ thẫm thuần chủng với dạng hoa trắng thuần
chủng ở F1 thu được toàn hoa màu hồng. Khi cho F1 tự thụ phấn ở F2 thu được tỉ lệ là: 1 đỏ thẫm : 4
đỏ tươi : 6 hồng : 4 hồng nhạt : 1 trắng. Quy luật di truyền chi phối phép lai này là:
A. Tương tác át chế giữa các gen không alen.
B. Tương tác át chế giữa các gen không alen.
C. Phân li độc lập của Menđen.
D. Tương tác cộng gộp giữa các gen không alen.
Câu 38: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?
A. Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá
axit amin (intron).
B. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã

hoá axit amin (êxôn) là các đoạn không mã hoá axit amin (intron).
C. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát
quá trình phiên mã.
D. Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôtit: vùng điều hoà, vùng mã
hoá, vùng kết thúc.
Câu 39: Cho sơ đồ phả hệ sau:

Bệnh P được quy định bởi gen trội nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh Q được quy định bởi
gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y. Biết rằng không có đột
biến mới xảy ra. Xác suất để cặp vợ chồng ở thế hệ thứ III trong sơ đồ phả hệ trên sinh con đầu lòng
là con trai và mắc cả hai bệnh P, Q là
A. 25%.
B. 50%.
C. 12,5%.
D. 6,25%.
Câu 40: Trong trường hợp một gen quy định một tính trạng, nếu kết quả lai thuận và lai nghịch
khác nhau ở hai giới, tính trạng lặn xuất hiện ở giới dị giao tử (XY) nhiều hơn ở giới đồng giao tử
(XX) thì tính trạng này được quy định bởi gen
A. trên nhiễm sắc thể thường.
B. nằm ngoài nhiễm sắc thể (ngoài nhân).
C. trên nhiễm sắc thể giới tính Y, không có alen tương ứng trên X.
D. trên nhiễm sắc thể giới tính X, không có alen tương ứng trên Y.
-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Trang 5/6 - Mã đề thi 309


Trang 6/6 - Mã đề thi 309



SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC

ĐỀ THI KSCL THPT QG LẦN 3 - NĂM HỌC 2016-2017
MÔN SINH HỌC 12

Thời gian làm bài: 50 phút;
(Không kể thời gian giao đề)
Mã đề thi 445

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực, mức
cấu trúc nào sau đây có đường kính 11 nm?
A. Sợi cơ bản.
B. Sợi nhiêm sắc (sợi chât nhiễm sắc).
C. Vùng xếp cuốn (siêu xoắn).
D. Cromatit.
Câu 2: Trong chọn giống, để loại bỏ một gen có hại ra khỏi nhóm gen liên kết người ta thường gây
đột biến
A. lặp đoạn lớn nhiễm sắc thể.
B. mất đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.
C. lặp đoạn nhỏ nhiễm sắc thể.
D. đảo đoạn nhiễm sắc thể.
Câu 3: Ở một loài thú, lôcut gen quy định màu sắc lông gồm 2 alen, trong đó các kiểu gen khác
nhau về lôcut này quy định các kiểu hình khác nhau; lôcut gen quy định màu mắt gồm 2 alen, alen
trội là trội hoàn toàn. Hai lôcut này cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể thường. Cho biết không xảy
ra đột biến, theo lí thuyết, số loại kiểu gen và số loại kiểu hình tối đa về hai lôcut trên là

A. 10 kiểu gen và 6 kiểu hình.
B. 10 kiểu gen và 4 kiểu hình.
C. 9 kiểu gen và 6 kiểu hình.
D. 9 kiểu gen và 4 kiểu hình.
Câu 4: Có 3 tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbddEe tiến hành giảm phân bình
thường hình thành tinh trùng. Số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A. 6.
B. 2.
C. 8.
D. 4.
Câu 5: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.
B. Bố và mẹ truyền cho con các alen để tạo nên kiểu gen.
C. Mức phản ứng của các gen trong một kiểu gen là như nhau.
D. Bố và mẹ truyền cho con kiểu hình.
Câu 6: Cho phép lai: AaBbDdEE x AABbDdEe. Biết một gen quy định một tính trạng, tính trạng trội
là trội hoàn toàn. Tỉ lệ kiểu hình A-bbD-E- của đời con là
A. 3/8.
B. 27/64.
C. 81/128.
D. 3/16.
Câu 7: Ở một loài thực
vật, tính trạng màu sắc hoa do gen
nằm trong tế bào chất quy
định. Lấy hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ (P), thu được F1. Cho F1 tự thụ
phấn thu được F2. Theo lí thuyết, kiểu hình ở F2 gồm
A. 75% cây hoa đỏ và 25% cây hoa trắng.
B. 50% cây hoa đỏ và 50% cây hoa trắng.
C. 100% cây hoa trắng.
D. 100% cây hoa đỏ.

15
Câu 8: Ba gen chứa N cùng nhân đôi một số lần như nhau trong môi trường chứa N14 tạo ra 90
chuỗi polinucleotit chứa N14. Số lần nhân đôi của mỗi gen là
A. 4.
B. 6.
C. 7.
D. 5.
Câu 9: Cơ sở tế bào học của nuôi cấy mô, tế bào được dựa trên
A. sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong giảm phân.
B. sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân.
C. sự nhân đôi và phân li đồng đều của các nhiễm sắc thể trong nguyên phân và giảm phân.
D. quá trình phiên mã và dịch mã ở tế bào con giống với tế bào mẹ.
Câu 10: Cho các thông tin sau đây:
(1) mARN sau phiên mã được trực tiếp dùng làm khuôn để tổng hợp prôtêin.
(2) Khi ribôxôm tiếp xúc với mã kết thúc trên mARN thì quá trình dịch mã hoàn tất.
(3) Nhờ một enzim đặc hiệu, axit amin mở đầu được cắt khỏi chuỗi pôlipeptit vừa tổng hợp.
(4) mARN sau phiên mã phải được cắt bỏ intron, nối các êxôn lại với nhau thành mARN trưởng
Trang 1/6 - Mã đề thi 445


thành.
Các thông tin về sự phiên mã và dịch mã đúng với cả tế bào nhân thực và tế bào nhân sơ là
A. (2) và (4).
B. (1) và (4).
C. (3) và (4).
D. (2) và (3).
Câu 11: Khi nói về quá trình nhân đôi ADN (tái bản ADN) ở tế bào nhân thực, phát biểu nào sau
đây là không đúng?
A. Sự nhân đôi ADN xảy ra ở nhiều điểm trong mỗi phân tử ADN tạo ra nhiều đơn vị nhân đôi (đơn vị tái
bản).

B. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim ADN pôlimeraza không tham gia tháo xoắn phân tử ADN.
C. Trong quá trình nhân đôi ADN, có sự liên kết bổ sung giữa A với T, G với X và ngược lại.
D. Trong quá trình nhân đôi ADN, enzim nối ligaza chỉ tác động lên một trong hai mạch đơn mới được
tổng hợp từ một phân tử ADN mẹ.
Câu 12: Trong điều kiện không xảy ra đột biến, xét các kết luận sau:
1- cặp NST giới tính luôn tồn tại thành cặp tương đồng ở giới cái.
2- cặp NST giới tính, ở vùng tương đồng gen tồn tại thành từng cặp alen.
3- cặp NST giới tính chứa gen quy định tính trạng thường ở vùng không tương đồng.
4- gen trên Y không có alen trên X truyền cho giới cái ở động vật có vú, ruồi giấm.
5- Ở người gen trên X không có alen trên Y tuân theo quy luật di truyền chéo.
Số kết luận đúng là
A. 4.
B. 2.
C. 5.
D. 3.
Câu 13: Cho cơ thể tam bội có kiểu gen AaaBBb tự thụ phấn. Theo lí thuyết số kiểu gen được tạo ra
ở đời con là
A. 256.
B. 81.
C. 18.
D. 100.
Câu 14: Một trong những điểm giống nhau giữa quá trình nhân đôi ADN và quá trình phiên mã ở
sinh vật nhân thực là
A. đều theo nguyên tắc bổ sung.
B. đều có sự hình thành các đoạn Okazaki.
C. đều có sự xúc tác của enzim ADN pôlimeraza.
D. đều diễn ra trên toàn bộ phân tử ADN.
Câu 15: Cho một quần thể P tự thụ phấn gồm 200 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa
và 400 cá thể có kiểu gen aa. Cấu trúc di truyền của quần thể ở thế hệ F3 là
A. 0,16AA + 0,48Aa + 0,36aa

B. 0,375AA+ 0,05Aa + 0,575aa
C. 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa
D. 0,375Aa+ 0,05AA + 0,575aa
Câu 16: Hiện nay, tất cả các cơ thể sinh vật từ đơn bào đến đa bào đều được cấu tạo từ tế bào. Đây là
một trong những bằng chứng chứng tỏ
A. sự tiến hoá không ngừng của sinh giới.
B. quá trình tiến hoá đồng quy của sinh giới (tiến hoá hội tụ).
C. nguồn gốc thống nhất của các loài.
D. vai trò của các yếu tố ngẫu nhiên đối với quá trình tiến hoá.
Câu 17: Cho các thông tin về vai trò của các nhân tố tiến hoá như sau:
(1) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một hướng xác định.
(2) Làm phát sinh các biến dị di truyền của quần thể, cung cấp nguồn biến dị sơ cấp cho quá trình
tiến hoá.
(3) Có thể loại bỏ hoàn toàn một alen nào đó khỏi quần thể cho dù alen đó là có lợi.
(4) Không làm thay đổi tần số alen nhưng làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần
thể.
(5) Làm thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể rất chậm.
Các thông tin nói về vai trò của đột biến gen là
A. (2) và (5).
B. (3) và (4).
C. (1) và (4).
D. (1) và (3).
Câu 18: Khi nói về đặc trưng cơ bản của quần thể, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Tỉ lệ giới tính thay đổi tuỳ thuộc vào từng loài, từng thời gian và điều kiện của môi trường
sống.
B. Kích thước của quần thể luôn ổn định và giống nhau giữa các loài.
Trang 2/6 - Mã đề thi 445


C. Trong điều kiện môi trường bị giới hạn, đường cong tăng trưởng của quần thể có hình chữ

S.
D. Mật độ cá thể của quần thể không cố định mà thay đổi theo mùa, năm hoặc tuỳ theo điều
kiện của môi trường sống.
Câu 19: Cho phép lai: bố AaBbDd x mẹ AaBbdd Giả sử giảm phân II ở cả bố và mẹ một số tế bào
chứa cặp Aa không phân li, Giảm phân I bình thường. Theo lí thuyết số loại kiểu gen bình thường và
đột biến lần lượt là
A. 27 và 60.
B. 18 và 36
C. 27 và 90.
D. 18 và 60.
Câu 20: Nhận định nào sau đây về đột biến gen là đúng?
A. Đột biến điểm chỉ liên quan đến vài cặp nucleotit trên gen.
B. Đột biến gen được phát sinh trong giảm phân tạo giao tử luôn được di truyền cho thế hệ sau qua
sinh sản hữu tính.
C. Đột biến gen chỉ có thể có lợi hoặc có hại.
D. Đột biến gen được phát sinh ở tế bào sinh dưỡng có thể được di truyền cho thế hệ sau qua sinh
sản vô tính.
Câu 21: Nhận định nào sau đây về NST giới tính là đúng?
A. Tính trạng do gen ở NST Y không có alen ở X thì di truyền theo dòng mẹ.
B. Vùng tương đồng của cặp NST giới tính chứa gen không alen.
C. Cặp NST giới tính chỉ chứa gen quy định tính trạng giới tính.
D. Ở động vật có vú, ruồi giấm, cặp NST giới tính ở giới cái XX, giới đực là XY.
Câu 22: Khi lai thuận và lai nghịch hai nòi gà thuần chủng mào hình hạt đào với gà mào hình lá được
gà F1 toàn gà mào hình hạt đào. Cho gà F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ: 93 mào hạt đào : 31
mào hình hoa hồng: 26 mào hình hạt đậu: 9 mào hình lá. Sự di truyền tính trạng hình dạng mào gà bị
chi phối bởi quy luật di truyền nào?
A. Tương tác gen không alen theo kiểu át chế trội.
B. Tương tác gen không alen theo kiểu bổ trợ
C. Tương tác gen không alen theo kiểu át chế lặn.
D. Tương tác gen không alen theo kiểu cộng gộp.

Câu 23: Theo Đacuyn, nguyên liệu chủ yếu cho chọn lọc tự nhiên là
A. biến dị cá thể.
B. đột biến.
C. thường biến.
D. biến dị tổ hợp.
Câu 24: Cho các dữ kiện:
1- Enzim thủy phân axit amin mở đầu;
2- Riboxom tách thành 2 tiểu thể bé và lớn rời khỏi mARN;
3- chuỗi polipeptit hình thành bậc cấu trúc không gian của protein;
4- Riboxom trượt gặp bộ ba kết thúc trên mARN thì dừng lại.
Trình tự đúng trong diễn biến của giai đoạn kết thúc phiên mã là
A. 4-3-1-2.
B. 4-2-3-1.
C. 4-1-3-2.
D. 4-2-1-3.
Câu 25: Một loài thực vật tự thụ phấn bắt buộc có bộ NST 2n =14, trong quá trình giảm phân ở một
cây xét 1000 tế bào thấy có 200 tế bào đều có 1 cặp NST không phân li trong giảm phân I, giảm phân
II bình thường. Tỉ lệ giao tử chứa 8 NST được tạo ra từ cây này là
A. 10%.
B. 20%.
C. 6,7%.
D. 50%.
Câu 26: Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Phân li độc lập hạn chế xuất hiện biến dị tổ hợp.
B. Hai tính trạng do hai cặp gen quy định tuân theo quy luật hoán vị gen khi chúng cùng nằm trên
1 cặp NST và ở kì đầu giảm phân I không xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo cân giữa hai cromatit trong
cặp tương đồng.
C. Hai tính trạng do hai cặp gen quy định tuân theo quy luật phân li độc lập khi chúng nằm trên hai
cặp NST khác nhau.
D. Hai tính trạng do hai cặp gen quy định tuân theo quy luật liên kết gen hoàn toàn khi chúng cùng

nằm trên 1 cặp NST và ở kì đầu giảm phân I xảy ra tiếp hợp và trao đổi chéo cân giữa hai cromatit
trong cặp tương đồng.

Trang 3/6 - Mã đề thi 445


Câu 27: Ở một loài thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Tế bào rễ của loài thực vật này thuộc thể
ba nhiễm sẽ có số nhiễm sắc thể là
A. 17.
B. 13.
C. 15.
D. 21.
Câu 28: Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám trội hoàn toàn so với alen a quy định thân đen; alen
B quy định cánh dài trội hoàn toàn so với alen b quy định cánh cụt; alen D quy định mắt đỏ trội hoàn
AB D d
AB D
X X x
X Y, thu được F1.
ab
ab
Trong tổng số ruồi ở F1 ruồi thân xám, cánh dài, mắt đỏ chiếm tỉ lệ 52,5%. Theo lí thuyết, trong tổng
số ruồi F1, ruồi đực thân xám, cánh cụt, mắt đỏ chiếm tỉ lệ
A. 5%.
B. 3,75%.
C. 1,25%.
D. 2,5%.
Câu 29: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về gen cấu trúc?
A. Phần lớn các gen của sinh vật nhân thực có vùng mã hoá không liên tục, xen kẽ các đoạn mã
hoá axit amin (êxôn) là các đoạn không mã hoá axit amin (intron).
B. Mỗi gen mã hoá prôtêin điển hình gồm ba vùng trình tự nuclêôtit: vùng điều hoà, vùng mã

hoá, vùng kết thúc.
C. Gen không phân mảnh là các gen có vùng mã hoá liên tục, không chứa các đoạn không mã hoá
axit amin (intron).
D. Vùng điều hoà nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát
quá trình phiên mã.
Câu 30: Ở một quần thể ngẫu phối, xét hai gen: gen thứ nhất có 3 alen, nằm trên đoạn không tương
đồng của nhiễm sắc thể giới tính X; gen thứ hai có 5 alen, nằm trên nhiễm sắc thể thường. Trong
trường hợp không xảy ra đột biến, số loại kiểu gen tối đa về cả hai gen trên có thể được tạo ra trong
quần thể này là
A. 45.
B. 90.
C. 15.
D. 135.
Câu 31: Nhận định nào sau đây về thể tự đa bội là không đúng?
A. Thể tự đa bội thường có khả năng chống chịu tốt, thích ứng rộng.
B. Thể tự đa bội có thể được hình thành do tất cả các NST không phân li ở kì sau nguyên phân.
C. Đa bội lẻ thường có hạt.
D. Thể tự đa bội có cơ quan sinh dưỡng lớn gấp bội so với dạng lưỡng bội khởi nguyên.
Câu 32: Trong trường hợp không xảy
ra đột biến, nếu các cặp
alen nằm trên các cặp
nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau thì chúng
A. luôn có số lượng, thành phần và trật tự các nuclêôtit giống nhau.
B. sẽ phân li độc lập trong quá trình giảm phân hình thành giao tử.
C. di truyền cùng nhau tạo thành nhóm gen liên kết.
D. luôn tương tác với nhau cùng quy định một tính trạng.
Câu 33: Theo quan niệm hiện đại về chọn lọc tự nhiên, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Khi môi trường thay đổi theo một hướng xác định thì chọn lọc tự nhiên sẽ làm biến đổi tần số
alen theo một hướng xác định.
B. Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp điệu biến đổi thành phần kiểu gen của quần thể.

C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên từng alen, làm thay đổi tần số kiểu gen của quần thể.
D. Chọn lọc tự nhiên thực chất là quá trình phân hóa khả năng sống sót và khả năng sinh sản của
các cá thể với các kiểu gen khác nhau trong quần thể.
Câu 34: Hiện nay, người ta giả thiết rằng trong quá trình phát sinh sự sống trên Trái Đất, phân tử tự
nhân đôi xuất hiện đầu tiên có thể là
A. ARN.
B. lipit.
C. prôtêin.
D. ADN.
Câu 35: Hoá chất gây đột biến 5-BU (5-brôm uraxin) khi thấm vào tế bào gây đột biến thay thế cặp
A–T thành cặp G–X. Quá trình thay thế được mô tả theo sơ đồ:
A. A–T → X–5BU → G–5BU → G–X.
B. A–T → G–5BU → G–5BU → G–X.
C. A–T → A–5BU → G–5BU → G–X.
D. A–T → G–5BU → X–5BU → G–X.
Câu 36: Cho các nhân tố sau:
(1) Đột biến.
(2) Chọn lọc tự nhiên.
(3) Các yếu tố ngẫu nhiên. (4) Giao phối ngẫu
nhiên.

toàn so với alen d quy định mắt trắng. Thực hiện phép lai P:

Trang 4/6 - Mã đề thi 445


Cặp nhân tố đóng vai trò cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hoá là
A. (3) và (4).
B. (1) và (2).
C. (1) và (4).

D. (2) và (4).
Câu 37: Trong các phương pháp tạo giống sau đây, có bao nhiêu phương pháp có thể tạo ra giống
mới mang nguồn gen của hai loài sinh vật khác nhau?
(1) Tạo giống thuần dựa trên nguồn biến dị tổ hợp.
(2) Nuôi cấy hạt phấn.
(3) Lai tế bào sinh dưỡng tạo nên giống lai khác loài.
Tạo giống nhờ công nghệ gen.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 38: Khi nói về cơ chế dịch mã ở sinh vật nhân thực, nhận định nào sau đây không đúng?
A. Trong cùng một thời điểm có thể có nhiều ribôxôm tham gia dịch mã trên một phân tử
mARN.
B. Axit amin mở đầu trong quá trình dịch mã là mêtiônin.
C. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 5'→3' trên phân tử mARN.
D. Khi dịch mã, ribôxôm chuyển dịch theo chiều 3'→5' trên phân tử mARN.
Câu 39: Ở một loài sinh vật, xét một tế bào sinh tinh có hai cặp nhiễm sắc thể kí hiệu là Aa và
Bb. Khi tế bào này giảm phân hình thành giao tử, ở giảm phân I cặp Aa phân li bình thường,
cặp Bb không phân li; giảm phân II diễn ra bình thường. Số loại giao tử có thể tạo ra từ tế bào
sinh tinh trên là
A. 2.
B. 8.
C. 6.
D. 4.
Câu 40: Ở người, gen quy định dạng tóc nằm trên nhiễm sắc thể thường có 2 alen, alen A quy định
tóc quăn trội hoàn toàn so với alen a quy định tóc thẳng; Bệnh mù màu đỏ - xanh lục do alen lặn b
nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể giới tính X quy định, alen trội B quy định mắt
nhìn màu bình thường. Cho sơ đồ phả hệ sau:


Biết rằng không phát sinh các đột biến mới ở tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất để đứa con
đầu lòng của cặp vợ chồng III.10 và III.11 là con trai có tóc quăn và không mắc bệnh là bao nhiêu
A. 1/6.
B. 64/81.
C. 1/3.
D. 1/9.
-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Trang 5/6 - Mã đề thi 445


Trang 6/6 - Mã đề thi 445


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT CHUYÊN VĨNH PHÚC

ĐỀ THI KSCL THPT QG LẦN 3 - NĂM HỌC 2016-2017
MÔN SINH HỌC 12

Thời gian làm bài: 50 phút;
(Không kể thời gian giao đề)
Mã đề thi 558

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................
Câu 1: Theo quan niệm hiện đại, cơ sở vật chất chủ yếu của sự sống là
A. prôtêin và lipit.

B. axit nuclêic và lipit.
C. saccarit và phôtpholipit.
D. prôtêin và axit nuclêic.
Câu 2: Nhân tố nào dưới đây không làm thay đổi tần số alen trong quần thể?
A. Giao phối ngẫu nhiên.
B. Đột biến.
C. Chọn lọc tự nhiên.
D. Các yếu tố ngẫu nhiên.
Câu 3: Sinh vật biến đổi gen không được tạo ra bằng phương pháp nào sau đây?
A. Đưa thêm một gen của loài khác vào hệ gen.
B. Loại bỏ hoặc làm bất hoạt một gen nào đó trong hệ gen.
C. Tổ hợp lại các gen vốn có của bố mẹ bằng lai hữu tính.
D. Làm biến đổi một gen đã có sẵn trong hệ gen.
Câu 4: Một cặp vợ chồng sinh một đứa con trai đầu lòng mắc hội chứng Đao. Kết luận đúng về khả
năng xuất hiện hội chứng này ở đứa con thứ hai của họ là
A. Có thể xuất hiện nhưng với xác suất thấp.
B. Xuất hiện ở nam với xác suất cao hơn ở nữ, vì phát sinh do rối loạn trong giảm phân ở mẹ.
C. Con của họ sẽ bị Đao nếu người mẹ trên 35 tuổi.
D. Có thể xuất hiện nhưng với xác suất cao hơn các bệnh di truyền phân tử.
Câu 5: Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen
B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân li độc lập. Cho hai
cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân
thấp, hoa đỏ; 12,5% cây thân cao, hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy
ra đột biến, theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:
A. 1:1:1:1:1:1:1:1.
B. 3:1:1:1:1:1.
C. 2:2:1:1:1:1.
D. 3:3:1:1.
Câu 6: Kết luận đúng khi nói về mức phản ứng của một kiểu gen:
A. Kiểu hình cụ thể thuộc mức phản ứng của một kiểu gen có thể di truyền cho thế hệ sau.

B. Trong môi trường giống nhau thì gen qui định tính trạng tương đương ở các loài khác nhau có
mức phản ứng như nhau.
C. Kiểu hình cụ thể thuộc mức phản ứng của một kiểu gen có thể thay đổi khi môi trường thay đổi.
D. Giới hạn mức phản ứng của một gen có thể thay đổi khi môi trường thay đổi.
Câu 7: Trong trường hợp tương tác bổ sung. Phép lai giữa cơ thể hoa đỏ dị hợp hai cặp gen với cây
hoa trắng thu được tỉ lệ kiểu hình 1: 1: 1: 1. Kết luận nào sau đây đúng?
A. Kết quả kiểu gen giống với với phân li độc lập trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai
cặp gen và hoán vị gen trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp gen với tần số 50%.
B. Kết quả kiểu gen, kiểu hình giống với phân li độc lập trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp
hai cặp gen và hoán vị gen trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp gen với tần số 50%.
C. Kết quả kiểu gen, kiểu hình giống với phân li độc lập trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp
hai cặp gen.
D. Kết quả kiểu gen giống với phân li độc lập trong phép lai phân tích của cơ thể dị hợp hai cặp
gen.
Câu 8: Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen với tần số 40%.
AB
Theo lí thuyết, loại giao tử ABD được sinh ra từ quá trình giảm phân của cơ thể có kiểu gen
Dd
ab
chiếm tỉ lệ
Trang 1/6 - Mã đề thi 558


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×