Tải bản đầy đủ (.pdf) (377 trang)

tuyển tập 45 đề thi học sinh giỏi môn hóa học 12 của các tỉnh trên cả nước có đáp án và thang điểm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.51 MB, 377 trang )

Trường THPT Sáng Sơn

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
Môn: Hóa học – khối 12
Năm học: 2009 – 2010
(Thời gian làm bài: 180 phút)

Câu 1(1,5 điểm): 1/ Tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp gồm SiO2, Al2O3, CuO, Fe2O3?
2/ Dung dịch A có chứa các ion: Na+, SO42-, NO3- và CO32-. Nhận biết từng ion trong dung dịch?
3/ Nhận biết các dung dịch sau: BaCl2; NH4Cl; K2S; Al2(SO4)3; MgSO4; KCl; ZnCl2. Chỉ dùng
thêm dung dịch phenolphtalein
Câu 2(1,0 điểm): A có CTPT là C4H11NO2, khi cho A phản ứng với dung dịch NaOH loãng đun
nóng nhẹ thấy bay ra khí B làm xanh quì ẩm. Axit hóa dung dịch còn lại sau phản ứng với NaOH
bằng H2SO4 loãng rồi chưng cất thu được axit C có MC = 74 đvC. Đun nóng A được D và hơi nước.
1/ Tìm CTCT của A, B, C, D?
2/ Cho biết tính chất hóa học đặc trưng của loại nhóm định chức trong D và viết phản ứng xảy ra?
Câu 3(1,0 điểm): Cho hỗn hợp cân bằng trong bình kín: N2O4 ⇌ 2 NO2 (1)
Thực nghiệm cho biết: ở 35oC M hh = 72,45 g/mol; ở 45oC M hh = 66,80 g/mol
a/ Hãy xác định độ phân li α của N2O4 ở mỗi nhiệt độ trên.
b/ Tính hằng số cân bằng Kp của (1) ở mỗi nhiệt độ trên khi áp suất chung của hệ là 1 atm. Trị số
đó có đơn vị không? Giải thích?
c/ Hãy cho biết phản ứng theo chiều nghịch của (1) là thu nhiệt hay toả nhiệt? Giải thích?
Câu 4(1,0 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam sunfua của kim loại M có dạng MS trong oxi dư,
chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan vừa đủ trong dung dịch HNO3 37,8% thấy nồng độ %
của muối trong dung dịch thu được là 41,72%. Khi làm lạnh dung dịch này thấy thoát ra 8,08 gam
muối rắn. Lọc tách muối rắn thấy nồng độ % của muối trong dung dịch nước lọc là 34,7%. Tìm
công thức của muối rắn biết M có 2 hoá trị là II và III.
Câu 5(1,5 điểm): Cho 23,52g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu vào 200ml dung dịch HNO3 3,4M
khuấy đều thấy thoát ra một khí duy nhất hơi nặng hơn không khí, trong dung dịch còn dư một kim
loại chưa tan hết, đổ tiếp từ từ dung dịch H2SO4 5M vào, chất khí trên lại thoát ra cho đến khi kim
loại vừa tan hết thì mất đúng 44ml, thu được dd A. Lấy 1/2 dd A, cho dd NaOH cho đến dư vào,


lọc kết tủa, rửa rồi nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B nặng
15,6g.
1-Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ?
2-Tính nồng độ các ion (trừ ion H+-, OH-) trong dung dịch A?
Câu 6(1,5 điểm): Đốt cháy hết 2,54 gam este E ( không chứa chức khác) mạch hở, được tạo ra từ
axit đơn chức và rượu, thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và 1,26gam nước. 0,1 mol E pư vừa đủ
với 200 ml NaOH 1,5M tạo ra muối và rượu. Đốt cháy toàn bộ lượng rượu này được 6,72 lít CO2
(đktc).
1/ Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của E.
2/ A là axit tạo ra E. Một hỗn hợp X gồm A và 2 đồng phân của nó đều phản ứng được với dung
dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng được chất rắn B và hỗn hợp hơi D. D tác
dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư cho 21,6 gam Ag. Nung B với NaOH rắn, dư trong điều kiện
không có không khí được hỗn hợp hơi F. Đưa F về nhiệt độ thường thì có 1 chất ngưng tụ G còn
lại hỗn hợp khí N. G tác dụng với Na dư sinh ra 1,12 lít khí H2. Hỗn hợp khí N qua Ni nung nóng
cho hỗn hợp khí P. Sau phản ứng thể tích hỗn hợp khí giảm 1,12 lít và dP/H2 = 8. Tính khối lượng
các chất trong X. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc.


Câu 7(1,5 điểm): Hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O có CTPT trùng với CTĐGN. Đun nóng 7,2
gam A với NaOH vừa đủ thu được dung dịch B gồm 3 chất hữu cơ trong đó có 8,2 gam hai muối
natri. Đốt cháy hết 7,2 gam A rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào 300 ml dd Ca(OH)2 0,5M thấy
tách ra 5 gam kết tủa và dung dịch sau phản ứng có khối lượng tăng 7,8 gam so với dung dịch ban
đầu.
1/ Tìm CTPT và CTCT của A biết A có đp cis-trans?
2/ Tính khối lượng Ag thu được khi cho B phản ứng với AgNO3 dư trong NH3?
Câu 8(1,0 điểm):
1/ Nhận biết 3 dung dịch NH4HCO3, NaAlO2, C6H5ONa và 3 chất lỏng C2H5OH, C6H6, C6H5NH2
mà chỉ dùng 1 thuốc thử?
2/ Hai muối natri của cùng một axit làm đổi màu khác nhau đối với giấy quỳ tím, tạo kết tủa trắng
với nước vôi trong và tạo kết tủa vàng với dung dịch AgNO3 là những muối nào? Viết các phương

trình phản ứng để chứng minh.

Cho: C = 12; H = 1; O = 16; Fe = 56; Ca = 40; N = 14; Ag = 108; S = 32.
Thí sinh không dùng bất cứ tài liệu nào kể cả BTH các nguyên tố hóa học
----------------------HẾT----------------------

ĐÁP ÁN ĐỀ THI HSG CẤP TRƯỜNG


MÔN: HÓA HỌC – 12
NỘI DUNG
Câu 1(1,5 điểm): 1/ Tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp gồm SiO2, Al2O3, CuO,
Fe2O3?
2/ Dung dịch A có chứa các ion: Na+, SO42-, NO3- và CO32-. Nhận biết từng ion trong
dung dịch?
3/ Nhận biết các dung dịch sau: BaCl2; NH4Cl; K2S; Al2(SO4)3; MgSO4; KCl; ZnCl2.
Chỉ dùng thêm dung dịch phenolphtalein
Giải
1/ Sơ đồ tách:
SiO 2
Al2 O 3

SiO 2
+ HCl

NaAlO 2

CuO
Fe 2 O 3


Điểm

AlCl3

+ CO 2

Al(OH)3

Al2 O 3

+ NaOH du

CuCl2
FeCl3

Cu
Cu(OH)2
Fe(OH)3

CuO
Fe 2 O 3

+ CO

Cu
Fe

CuO

+ HCl


0,25

FeCl2 ...

+ Pư xảy ra:
Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
AlCl3 + 4NaOH → NaAlO2 + 3NaCl + 2H2O
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaCl
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl
NaAlO2 + CO2 + 2H2O NaHCO3 + Al(OH)3
2Al(OH)3 Al2O3 + 3H2O
…….
2/ + Nhúng đũa Pt vào A rồi đốt trên ngọn lửa đèn cồn, nếu màu ngọn lửa từ xanh
nhạt chuyển sang vàng thì A có Na+.
+ Cho BaCl2 dư vào A thu được kết tủa B và dd C.
 Cho B pư với HCl dư nếu kết tủa tan một phần và có khí không màu bay ra thì
chứng tỏ B có BaSO4 và BaCO3  A có SO42- và CO32-.
 Cho đồng thời Cu và H2SO4 loãng vào C nếu thấy khí không màu hóa nâu trong
không khí bay ra thì suy ra A có NO3-.
3/ Dùng phenolphtalein thì chỉ có K2S làm PP hóa đỏ, dùng K2S pư với các chất còn
lại thì
 Al2(SO4)3: vừa có vừa có do
2Al3+ + 3S2- + 6H2O 2Al(OH)3 + 3H2S
 MgSO4: có và có do Mg2+ + S2- + 2H2O Mg(OH)2 + H2S
 ZnCl2: có trắng là ZnS

0,25


0,25
0,25

0,25


 NH4Cl đun nóng có khí amoniac bay ra: NH4+ + S2- NH3 + HS-.
+ Dùng NH4Cl để nhận ra Mg(OH)2 vì nó tan trong NH4+ còn Al(OH)3 thì không
Mg(OH)2 + 2NH4+ Mg2+ + 2NH3 + 2H2O

0,25

+ Dùng MgSO4 nhận ra BaCl2 vì tạo trắng.
+ Còn lại là KCl
Câu 2(1,0 điểm): A có CTPT là C4H11NO2, khi cho A phản ứng với dung dịch NaOH
loãng đun nóng nhẹ thấy bay ra khí B làm xanh quì ẩm. Axit hóa dung dịch còn lại
sau phản ứng với NaOH bằng H2SO4 loãng rồi chưng cất thu được axit C có MC = 74
đvC. Đun nóng A được D và hơi nước.
1/ Tìm CTCT của A, B, C, D?
2/ Cho biết tính chất hóa học đặc trưng của loại nhóm định chức trong D và viết phản
ứng xảy ra?
Giải
1/ + A có dạng RCOOH3N-R’  C có dạng RCOOH = 74  C là C2H5COOH
 A là C2H5COO-H3N-CH3  B là CH3-NH2.
+ Do đun nóng A được D và nước nên D là C2H5-CO-NH-CH3.
+ Pư xảy ra:
C2H5COO-H3N-CH3 + NaOH C2H5COONa + CH3NH2 + H2O
2C2H5COONa + H2SO4 2C2H5COOH + Na2SO4.
2/ Do D có nhóm amit trong phân tử nên tính chất đặc trưng của D là pư thủy phân

trong môi trường axit hoặc bazơ:
H + hoÆc OHC2H5-CO-NH-CH3 + H2O 
C2H5COOH + CH3NH2.
Sau đó axit hoặc amin sẽ pư với xt.
Câu 3(1,0 điểm): Cho hỗn hợp cân bằng trong bình kín: N2O4 ⇌ 2 NO2 (1)
Thực nghiệm cho biết: ở 35oC M hh = 72,45 g/mol; ở 45oC M hh = 66,80 g/mol
a/ Hãy xác định độ phân li α của N2O4 ở mỗi nhiệt độ trên.
b/ Tính hằng số cân bằng Kp của (1) ở mỗi nhiệt độ trên khi áp suất chung của hệ là
1 atm (lấy tới chữ số thứ ba sau dấu phẩy). Trị số đó có đơn vị không? Giải thích?
c/ Hãy cho biết phản ứng theo chiều nghịch của (1) là thu nhiệt hay toả nhiệt? Giải
thích?
Giải
a/ + Giả sử ban đầu có 1 mol N2O4; gọi α là số mol N2O4 phân li  α cũng chính là
độ phân li, ta có:

 2NO2.
N2O4 

Bđ:
1
0
Phân li: α

C bằng: 1- α

92(1  )  46.2
92
92
 M
=

α=
 1 . Do đó ta có:
1    2
1 
M
+ Ở 350C: M = 72,45  α = 0,2698 = 26,98%
+ Ở 450C: M = 66,80  α = 0,3772 = 37,72%

0,25
0,25

0,25

0,25

0,25


b/ Kp =

2
PNO
2

+ Ta có:
 KP =

 Kp của (1) có đơn vị của áp suất là atm

PN 2O4


PNO2 =
2
PNO
2

PN 2O4

=

n NO2
nhh

.P =

2
.P
1 



PN 2O4 =

n N 2O4
nhh

.P =

1 
.P

1 

4. 2 .P
. Do đó ta có:
1  2

0,25

0,25

+ Ở 35 C: α = 0,2698  KP = 0,324 atm.
+ Ở 450C: α = 0,3772  KP = 0,664 atm.
0

0,25
o

o

c/ Theo kết quả trên ta thấy khi tăng nhiệt độ từ 35 C đến 45 C thì α tăng tức là cân
bằng dịch chuyển theo chiều thuận  chiều thuận là chiều thu nhiệt  chiều nghịch
là chiều phản ứng toả nhiệt.
Câu 4(1,0 điểm): Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam sunfua của kim loại M có dạng MS
trong oxi dư, chất rắn thu được sau phản ứng đem hoà tan vừa đủ trong dung dịch
HNO3 37,8% thấy nồng độ % của muối trong dung dịch thu được là 41,72%. Khi làm
lạnh dung dịch này thấy thoát ra 8,08 gam muối rắn. Lọc tách muối rắn thấy nồng độ
% của muối trong dung dịch nước lọc là 34,7%. Tìm công thức của muối rắn biết M
có 2 hoá trị là II và III.
Giải
+ Gọi x là số mol MS, ta có: x(M + 32) = 4,4 (I)

2MS + 3,5O2 M2O3 + 2SO2.
Mol:
x
0,5x
M2O3 + 6HNO3 2M(NO3)3 + 3H2O
Mol: 0,5x
3x
x
 Khối lượng HNO3 = 189x  khối lượng dd HNO3 = 500x
M  186
x(M  186)
 C% của M(NO3)3 =
=
= 0,4172 (II)
500x  0,5x(2M  48) M  524
+ Từ (I, II) ta có: M = 56 = Fe và x = 0,05 mol.
+ Dung dịch sau pư có KL = 29 gam chứa 0,05 mol Fe(NO3)3. Theo qui luật chung thì
khi làm lạnh muối bị tách ra là muối ngậm nước đó là: Fe(NO3)3.nH2O
8, 08
+ Số mol muối Fe(NO3)3 còn lại là: 0,05 242  18n
+ Khối lượng dd sau khi tách muối là: 29 – 8,08 = 20,92 gam
8, 08
242.(0, 05 
)
242

18n
C% của muối còn lại =
= 0,347  n = 9
20,92

 công thức của muối cần tìm là: Fe(NO3)3.9H2O
Câu 5(2 điểm): Cho 23,52g hỗn hợp 3 kim loại Mg, Fe, Cu vào 200ml dung dịch
HNO3 3,4M khuấy đều thấy thoát ra một khí duy nhất hơi nặng hơn không khí, trong
dung dịch còn dư một kim loại chưa tan hết, đổ tiếp từ từ dung dịch H2SO4 5M vào,
chất khí trên lại thoát ra cho dến khi kim loại vừa tan hết thì mất đúng 44ml, thu được
dd A. Lấy 1/2 dd A, cho dd NaOH cho đến dư vào, lọc kết tủa, rửa rồi nung ngoài
không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B nặng 15,6g.

0,25

0,25

0,25

0,25


1-Tính % số mol mỗi kim loại trong hỗn hợp.
2-Tính nồng độ các ion (trừ ion H+-, OH-) trong dung dịch A.
Giải
Gọi x, y, z là số mol Mg, Fe, Cu trong hỗn hợp, ta có :
24x + 56y + 64z = 23,52
(a)
+ Pư xảy ra:
3Mg + 8H+ + 2NO3- 3Mg2+ + 2NO + H2O
Fe + 4H+ + NO3- Fe3+ + NO + 4H2O
+

-


0,25
(1)
(2)

0,25

2+

3Cu + 8H + 2NO3 3Cu + 2NO + H2O
(3)
3+
+ Vì Cu dư nên Fe sinh ra ở (2) bị pư hết theo phương trình:
2Fe3+ + Cu Cu2+ + 2Fe3+
(4)
Phương trình phản ứng hoà tan Cu dư:
3Cu + 8H+ + 2NO3- 3Cu2+ + 2NO + H2O
(5)
+ Nhận thấy sau pư (5) thì Mg, Fe, Cu đều hết và đều cho 2e
 số mol e cho là: 2x + 2y + 2z (*)
1
1
+ Theo các pư trên thì: số mol NO = số mol H+ = (0,2.3,4 + 0,044.5.2) = 0,28
4
4
mol  số mol e nhận là: 0,28.3 = 0,84 (**)
+ Từ (* và **) ta có: x + y + z = 0,42 (b)
+ Từ khối lượng các oxit MgO; Fe2O3; CuO, có phương trình:
x
y
z

.40 + .160 + . 80 = 15,6 (c)
2
4
2
Từ (a), (b), (c)  x = 0,06 mol; y = 0,12 mol; z = 0,24 mol.
% khối lượng:  Mg = 6,12 ;  Fe = 28,57 ;  Cu = 65,31
0,06
2/ Tính nồng độ các ion trong dd A (trừ H+, OH-) Mg2+ =
= 0,246 M
0,244
Cu2+ = 0,984 M ; Fe2+ = 0,492 M ; SO42- = 0,9 M ; NO3- = 1,64 M
Câu 6(2 điểm): Đốt cháy hết 2,54 gam este E ( không chứa chức khác) mạch hở, được
tạo ra từ axit đơn chức và rượu, thu được 2,688 lít khí CO2 (đktc) và 1,26gam nước.
0,1 mol E pư vừa đủ với 200 ml NaOH 1,5M tạo ra muối và rượu. Đốt cháy toàn bộ
lượng rượu này được 6,72 lít CO2 (đktc).
1/ Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo của E.
2/ A là axit tạo ra E. Một hỗn hợp X gồm A và 2 đồng phân của nó đều phản ứng
được với dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng được chất rắn B
và hỗn hợp hơi D. D tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư cho 21,6 gam Ag. Nung
B với NaOH rắn, dư trong điều kiện không có không khí được hỗn hợp hơi F. Đưa F
về nhiệt độ thường thì có 1 chất ngưng tụ G còn lại hỗn hợp khí N. G tác dụng với Na
dư sinh ra 1,12 lít khí H2. Hỗn hợp khí N qua Ni nung nóng cho hỗn hợp khí P. Sau
phản ứng thể tích hỗn hợp khí giảm 1,12 lít và dP/H2 = 8. Tính khối lượng các chất
trong X. Biết rằng các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở đktc.
Giải
1/ + Khi đốt cháy E ta tìm được: C = 0,12 mol; H = 0,14 mol và O = 0,06 mol  E có
dạng: (C6H7O3)n.

0,25


0,25

0,25
0,25

0,25

0,25

0,25


+ Vì 0,1 mol E pư được với 0,3 mol NaOH  E là este 3 chức  n = 2  E là
C12H14O6.
+ Vì axit tạo thành E là đơn chức nên ancol tương ứng 3 chức  số mol ancol sinh ra
khi E + NaOH là 0,1 mol. Dựa vào pư cháy  ancol đó là C3H5(OH)3  E có dạng
C3H5(OO-CH=CH2)3 = glixerol triacrylat.
2/ + A là CH2=CH-COOH  2 đp pư được với NaOH là HCOOCH=CH2 và este
vòng (CH2)2COO hay viết khai triển như sau:
H2C
C=O
O
+ Gọi số mol CH2=CH-COOH; HCOO-CH=CH2; (CH2)2COO lần lượt là x, y, z ta có:
CH2=CH-COOH + NaOH CH2=CH-COONa + H2O
Mol:
x
x
HCOO-CH=CH2 + NaOH HCOONa + CH3-CHO
Mol:
y

y
y
(CH2)2COO + NaOH HO-CH2-CH2-COONa
mol:
z
z
 B có 3 muối là CH2=CH-COONa; HCOONa; HO-CH2-CH2-COONa; D có
CH3CHO và nước
+ Khi D pư với AgNO3/NH3:
CH3CHO + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O CH3COONH4 + 2NH4NO3 + 2Ag
Mol:
y
2y
 2y = 21,6/108  y = 0,1 mol
+ Khi nung B với NaOH:
CH2=CH-COONa + NaOH C2H4 + Na2CO3
Mol:
x
x
HCOONa + NaOH H2 + Na2CO3.
Mol:
0,1
0,1
HO-CH2-CH2-COONa + NaOH C2H5OH + Na2CO3.
Mol:
z
z
 G là C2H5OH = z mol và N có x mol etilen và 0,1 mol hiđro.
+ Khi pư với Na  z = 0,1 mol
+ Khi N qua Ni nung nóng thì: C2H4 + H2 C2H6. Vì P có tỉ khối so với hiđro là 8 nên

hiđro dư
 x = 0,05 mol.
+ Vậy khối lượng từng chất trong X là: CH2=CH-COOH = 7,2 gam; HCOO-CH=CH2
= 3,6 gam và (CH2)2COO = 7,2 gam.

0,25
0,25

0,25

H2C

Câu 7(1,5 điểm): Hợp chất hữu cơ A chứa C, H, O có CTPT trùng với CTĐGN. Đun
nóng 7,2 gam A với NaOH vừa đủ thu được dung dịch B gồm 3 chất hữu cơ trong đó
có 8,2 gam hai muối natri. Đốt cháy hết 7,2 gam A rồi hấp thụ hết sản phẩm cháy vào
300 ml dd Ca(OH)2 0,5M thấy tách ra 5 gam kết tủa và dung dịch sau phản ứng có
khối lượng tăng 7,8 gam so với dung dịch ban đầu.

0,25

0,25

0,25

0,25


1/ Tìm CTPT và CTCT của A biết A có đp cis-trans?
2/ Tính khối lượng Ag thu được khi cho B phản ứng với AgNO3 dư trong NH3?
Giải

1/ Khi đốt cháy A có 2TH xảy ra:
 TH1: CO2 = CaCO3 = 0,05 mol  0,05.44 + 18.nH2O – 5 = 7,8  nH2O = 0,589 mol.
Ta thấy số mol H2O > CO2  A no, mạch hở  không thỏa mãn vì A pư được với
NaOH.
 TH2: CO2 = 0,25 mol  0,25.44 + 18.nH2O – 5 = 7,8  nH2O = 0,1 mol.
 nC:nH:nO = 5:4:5  A là C5H4O5.
+ CTCT của A: HCOO-CH=CH-OOC-CH=O. Thật vậy:
HCOO-CH=CH-OOC-CH=O + 2NaOH HCOONa + O=HC-CH2-OH + NaOOC-CHO
Mol:
0,05
0,05
0,05
0,05
2/ Khi B pư với AgNO3/NH3 thì cả 3 chất đều pư nên ta có:
2HCOONa + 2AgNO3 + 4NH3 + 2H2O Na2CO3 + (NH4)2CO3 + 2NH4NO3 + 2Ag
Mol: 0,05
0,1
HO-CH2-CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O HO-CH2-COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Mol: 0,05
0,1
NaOOC- CH=O + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O NaOOC-COONH4 + 2Ag + 2NH4NO3
Mol: 0,05
0,1
 khối lượng Ag = 32,4 gam.
Câu 8(1,0 điểm):
1/ Nhận biết 3 dung dịch NH4HCO3, NaAlO2, C6H5ONa và 3 chất lỏng C2H5OH,
C6H6, C6H5NH2 mà chỉ dùng 1 thuốc thử?
2/ Hai muối natri của cùng một axit làm đổi màu khác nhau đối với giấy quỳ tím, tạo
kết tủa trắng với nước vôi trong và tạo kết tủa vàng với dung dịch AgNO3 là những
muối nào? Viết các phương trình phản ứng để chứng minh.

1/ Dùng dung dịch HCl dư:
 NH4HCO3: có khí bay ra
 NaAlO2: có kết tủa rồi tan ra
 C6H5ONa: vẩn đục
 C2H5OH: tạo dd đồng nhất
 C6H6: phân lớp
 C6H5NH2: phân lớp sau đó dần dần đồng nhất vì pư với HCl xảy ra chậm
+ Pư xảy ra:……………
2/ NaH2PO4 và Na3PO4 tương ứng làm quì tím hóa đỏ và xanh. Tạo kết tủa vàng với
AgNO3 đó là Ag3PO4.
Na3PO4 + 3AgNO3 3NaNO3 + Ag3PO4
NaH2PO4 + 3AgNO3 NaNO3 + Ag3PO4 + 2HNO3.

---------------------HẾT---------------------

0,25

0,25
0,25

0,25

0,25
0,25

0,25

0,25
0,25


0,25


V¨n Th¾ng

=*= 12A5 THPT Lª Quý §«n H¶i Phßng 2009

Sở Giáo dục và Đào tạo
Hải Phòng

ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ LỚP 12
Năm học 2009 – 2010
MÔN : HOÁ HỌC BẢNG A

––––––––

––––––––––––––––––
Chú ý : Đề có 02 trang

Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian giao đề)

Câu 1: (1,5 điểm)
1. Phân tử AB2 có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 66, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 22, số hạt manng điện của B nhiều hơn của A là 20.
Viết công thức phân tử AB2 bằng kí hiệu hoá học đúng.
2. Hãy xác định khoảng cách giữa 2 nguyên tử iot trong 2 đồng phân hình học của
C2H2I2 với giả thiết 2 đồng phân này có cấu tạo phẳng. cho độ dài liên kết C–I là 2,10 Å và C=C
là 1.33 Å .
Câu 2: (1.5 điểm)
Tính nhiệt phản ứng ở 250C của phản ứng sau:

CO(NH2)2(r) + H2O (l)  CO2 (k) + 2NH3 (k)
Biếtểtong cùng điều kiện có các đại lượng nhiệt sau đây :
CO(k) + H2O(h) → CO2(k) +H2 (k)
CO (k) + H2O (h)  COCl2 (k)
COCl2(k) + 2NH3(k) → CO(NH2)2(r) + 2HCl
Nhiệt tạo thành HCl (k)
Nhiệt hoá hơi của H2O(l)

H1 = -41,13 kJ/mol
 H2 = -112,5 kJ/mol

 H3 = -201,0 kJ/mol
 H4 = -92,3 kJ/mol
 H5 = 44,01 kJ/mol

Câu 3: (1,5 điểm)
1. Cân bằng của phản ứng khử CO2bằng C:


 2CO (k)
C(r) + CO2 (k) 


Xảy ra ở 1090K với hằng số cân bằng Kp = 10.
a. Tìm hàm lượng khí CO trong hỗn hợp cân bằng biết áp suất chung của hệ là 1,5atm.
b. Để có hàm lượng CO bằng 50% về thể tích thì áp suất chung là bao nhiêu?
2. Tính nồng độ ion H+ và các anion trong dung dịch ãit H2SeO3 0,1 M.
Cho Ka1= 3,5 x 10-8
Câu 4 : (1,5 điểm)
Cho 2,7 g hỗn hợp Cu, Mg, Al tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 2,24 lít hỗn hợp

khí (A) gồm NO và NO2. Tỉ khối của hỗn hợp khí (A) so với H2 là 21,4. Tính tổng khối lượng
muối nitrat thu được sau phản ứng, biết thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn và phản ứng không
sinh ra muối NH4NO3.

1


V¨n Th¾ng

=*= 12A5 THPT Lª Quý §«n H¶i Phßng 2009

Câu 5: (2,0 điểm )
1. Từ xiclohexan và các hợp chất không vòng tuỳ ý chon , hãy viết sơ đồ đièu chế đecalin

(

)

2. A và B là hai hđrocacbon được tách ra từ dầu mỏ có các tính chất vật lý và dữ kiện phân tích
sau:
Chất

Nhiệt độ sôi (0C)

Nhiệt độ nóng chảy(0C)

%C

%H


A

68,6
67,9

-141
-133

85,63
85,63

13,34
14,34

B

A cũng như B làm mất màu nhanh chóng nước brom và dung dịch KMnO4 , khi ozon phân cho
sản phẩm giống nhau . Hay cho biết cấu trúc của A ; B.Giải thích.
3. Viết các phương trình hoá học của phản ứng cộng nước của các ankin tương úng để tạo ra các
xeton sau:
a. metyl isopropyl xeton
b. hexa-3-on
c. xiclopentyl xiclopentylmetyl xeton.
Câu 6: (2,0 điểm)
Hỗn hợp 2 chất hữu cơ mạch không phân nhánh X ,Y (chỉ chứa C,H,O) tác dụng vừa đủ
với 6g NaOH , thu được một ancol đơn chức và hai muối của hai ãit hữu cơ đơn chức kế tiếp
nhau trong dãy đồng đẳng . Lượng ancol thu được tác dụng với Na dư , tạo ra 1,68 lít khí
(đktc).Cho 5,14 g hỗn hợp A cần 14,112 lít O2 (đktc) thu được khí CO2 và 7,56 g nước .
Xcs định công thức cấu tạo X, Y và tính % theo khối lượng của X,Y trong hỗn hợp A.
–––––––––––––––––––––––––––––

Hết

2


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
AN GIANG
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Phòng: ………SBD………..

ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
LỚP 12 CẤP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
Khóa ngày: 28/11/2009
Môn: HÓA HỌC
Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
(Đề gồm 02 trang)

Câu 1: (4 điểm)
1. Xác định trạng thái lai hóa obitan nguyên tử của C, S, N và Cl trong các chất
sau: NH3, CO2, SO2, HClO4. Từ đó giải thích sự hình thành liên kết trong phân
tử các chất trên.
2. Từ kiến thức về lai hóa obitan nguyên tử, hãy đề nghị trạng thái lai hóa của S và
cấu trúc không gian của SO42-, SF6.
3. Trong mạng lập phương tâm diện của tinh thể kim loại, các nguyên tử và cation
kim loại được xem là các hình cầu tiếp xúc nhau, có thể tích bằng nhau. Một
đơn vị thể tích nguyên tử hoặc cation kim loại đúng bằng thể tích trọn vẹn một
nguyên tử hoặc cation kim loại đó. Tính số đơn vị thể tích nguyên tử và cation
kim loại của một ô mạng và xác định phần trăm chiếm chỗ của chúng.
Câu 2: (4 điểm)
1. Tính pH ở 250C của:

a. Dung dịch HCl 10-7M
b. Dung dịch NaNO2 0,1M, biết Ka(HNO ) = 5.10-6
c. Dung dịch AlCl3 0,1M, biết hằng số thuỷ phân của AlCl3 K1 = 1,12.10-5. Bỏ
qua sự thủy phân nấc 2 và 3.
2. Hoà tan hoàn toàn 12,42 gam Al bằng một lượng vừa đủ dung dịch HNO3
loãng, thu được dung dịch X và 1,344 lít (ở đktc) hỗn hợp khí Y gồm hai khí là
N2O và N2. Tỉ khối của hỗn hợp khí Y so với khí H2 là 18. Tính số mol HNO3
đã dùng.
2

Câu 3: (4 điểm)
1. So sánh nhiệt độ sôi của o-nitrophenol và p-nitrophenol. Giải thích. Từ đó
đề nghị phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp gồm 2 chất trên.
2. Giải thích:
a. Trong phân tử CO, độ âm điện của O và C chênh lệch nhau nhiều nhưng
phân tử lại gần như không phân cực.
b. Phân tử NO2 có khuynh hướng đime hóa dễ dàng ngay ở nhiệt độ thấp.
3. Từ axit salixylic, viết phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện điều chế
thuốc giảm đau metyl salixylat và thuốc cảm aspirin.
4. CO2 – thủ phạm gây hiệu ứng nhà kính, có nhiều trong khói thải từ các
ngành công nghiệp, giao thông vận tải ... Cắt giảm khí CO2 là nhiệm vụ
hàng đầu của nhân loại ở thế kỷ 21. Hãy đề nghị 2 hướng và viết phản ứng

Trang 1/ 2


(nếu có) để cắt giảm hàm lượng CO2 từ khói thải của một nhà máy luyện
kim.
Câu 4: (4 điểm)
Hòa tan 3 gam hỗn hợp A gồm kim loại R hóa trị 1 và M hóa trị 2 vào dung

dịch chứa hỗn hợp HNO3 và H2SO4 thu được dung dịch 2 muối kim loại và 2,94 gam
hỗn hợp khí gồm NO2 và D. Hỗn hợp khí này có thể tích là 1,344 lit (đktc).
1. Tính khối lượng hỗn hợp muối thu được. Nếu tỉ lệ NO2 và D thay đổi thì
khối lượng hỗn hợp muối sẽ biến đổi trong giới hạn nào?
2. Nếu cho R và M tác dụng vừa đủ với lượng như nhau khí Cl2 thì khối lượng
R phản ứng gấp 3,375 lần khối lượng M phản ứng, còn khối lượng muối
clorua của R thu được gấp 2,126 lần khối lượng muối clorua của M. Tính
phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong A.
Câu 5: (4 điểm)
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp 2 este (thành phần phân tử chỉ chứa C,H,O), cho
toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng P2O5 dư khối lượng bình tăng 6,21 gam. Tiếp
tục cho qua dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 34,5 gam kết tủa.
1. Các este trên thuộc loại gì? (no hay không no, đơn hay đa chức, mạch
cacbon hở hay vòng)
2. Cho 6,825 gam hỗn hợp 2 este trên tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu
được 7,7 gam hỗn hợp 2 muối và 4,025 gam một ancol. Tìm công thức cấu
tạo và khối lượng mỗi este. Biết khối lượng phân tử 2 muối hơn kém nhau
28u.
Cho: ZH=1; ZC=6; ZN=7; ZO=8; ZS=16; ZCl=17, H=1; C=12; N=14; O=16;
S=32; Cl=35,5; Cu=64, Zn=65, Mg=24, Ca=40; Na=23, K=39; Ag=108;
Al=27; TH2O =10-14 (ở 250C).
- HẾTLưu ý: Thí sinh không được sử dụng bất cứ tài liệu nào có liên quan kể cả bảng tuần
hoàn các nguyên tố hóa học và bảng tính tan.

Trang 2/ 2


Sở giáo dục đào tạo Ninh Bình
Trường THPT Yên Mô A


Đề thi học sinh giỏi lớp 12
Môn: Hóa học
Năm : 2009-2010
Thời gian : 180 phút

Câu 1: a, Các chất A, B, C có cùng công thức phân tử C4H9O2N. Biết rằng A tác dụng được cả với

HCl và Na2O. B tác dụng được với H mới sinh tạo ra B'. B' tác dụng được với H2SO4 tạo ra B''. B'' tác
dụng với NaOH tạo lại B'. C tác dụng được với NaOH tạo một muối và một khí NH3. Cho biết A, B, C
ứng với đồng phân chức nào? Viết các phương trình phản ứng xảy ra.
b, Các chất X, Y, Z, T có công thức phân tử là C4H7ClO2. Xác định công thức cấu tạo và viết
các phương trình phản ứng. Biết:
t
- X + NaOH 
Muối + C2H5OH + NaCl
t0
- Y + NaOH  Muối + C2H4(OH)2 + NaCl
t0
- Z + NaOH 
Muối + CH3OH + NaCl
- Khi thủy phân T trong môi trường kiềm thu được các sản phẩm trong đó có 2 sản phẩm có
thể tham gia phản ứng tráng gương.
Câu 2: a, Chất 3MCPD ( 3-Mono Clo Propadiol) có trong nước tương có thể gây ra bệnh ung thư cho
người. Công thức cấu tạo 3MCPD là gì?
b, Hòa tan 22,95 gam BaO vào nước được dung dịch A. Cho 18,4 gam hỗn hợp CaCO3 và
MgCO3 hòa tan hết trong dung dịch HCl thu được khí B. Nếu cho dung dịch A hấp thụ hết vào khí B
thì có kết tủa tạo thành hay không?
Nếu 14,2 gam hỗn hợp hai muối trên trong đó có a % MgCO3 rồi tiến hành thí nghiệm tương tự
như trên thì a có giá trị bằng bao nhiêu để cho lượng kết tủa có trong dung dịch A là cao nhất, thấp
nhất?

Câu 3: a, Hợp chất N được tạo từ 3 nguyên tố X, Y, Z có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 16, hiệu

số đơn vị điện tích hạt nhân của X và Y là 1, tổng số electron trong YX 3  là 32. Xác định vị trí của
X, Y, Z trong HTTH. Tìm công thức phân tử của N.
b, Hòa tan 22 gam hỗn hợp A gồm Fe, FeCO3, Fe3O4 vào 448 ml dung dịch N 2M (vừa tìm
được ở a) thì thu được dung dịch B và hỗn hợp khí X gồm CO2 và NO. Lượng N dư có trong B tác
dụng vừa đủ với 2,968 gam Na2CO3.
Có một bình kín dung tích 8,96 lít chứa không khí gồm O2 và N2 theo tỷ lệ thể tích là 1:4 có áp
suất là 0,375 at, nhiệt độ 0oC. Nạp hỗn hợp khí X vào bình trên sau đó giữ bình ở nhiệt độ 0oC thi
trong bình không còn O2 và áp suất cuối cùng là 0,6 at.
Tính % theo khối lượng mỗi chất trong A
Câu 4: Một hỗn hợp X gồm 3 đồng phân mạch hở X1, X2, X3 đều chứa C, H, O. Biết 4 gam X ở
136,5 oC, 2 atm thì có cùng thể tích với 3 gam C5H12 ở 273 oC, 2 atm.
a, Xác định công thức phân tử của X1, X2, X3.
b, Cho 36 gam hỗn hợp tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH có chứa m gam NaOH. Cô cạn
dung dịch được chất rắn Y và hỗn hợp Z. Z tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra 81 gam
Ag. Nung chẩt rắn Y với NaOH dư được hỗn hợp khí G. Đun G với Ni xúc tác được hỗn hợp khí F
gồm 2 khí có số mol bằng nhau.
1, Xác định công thức cấu tạo của X1, X2, X3, biết rằng mỗi chất chỉ chứa một loại nhóm chức.
2. Tính thành phần phần trăm của X1, X2, X3 trong hỗn hợp X
3. Tính m
( Không được sử dụng hệ thống tuần hoàn)
0

…………………………………………..Hết………………………………………………….


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẾN TRE
Đề thi có 2 trang


ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CẤP TỈNH NĂM HỌC 2009-2010
Môn: HOÁ HỌC
Thời gian:180 phút (không kể phát đề)

Câu 1: ( 2,5 điểm) Hòa tan m gam kim loại R trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch A và 1,12
lít H2 (đktc). Xử lí A ở điều kiện thích hợp thu được 9,95 gam muối B duy nhất. Thêm từ từ KOH dư
vào dung dịch A rồi lọc kết tủa đem nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi thu được ( m +
1,2) gam chất rắn D. Đem hòa tan lượng D này trong dung dịch H2SO4 loãng, vừa đủ, được dung dịch
E. Xử lí E ở điều kiện thích hợp thu được 14,05 gam muối G duy nhất. Xác định R, B và G.
Câu 2: ( 2,0 điểm)Chỉ được dùng thêm một thuốc thử, hãy phân biệt 5 lọ mất nhãn chứa các chất khí
riêng biệt sau : HCl, NH3, H2S, C2H2, SO2.
Câu 3: ( 3,0 điểm)Hợp chất hữu cơ A mạch hở, phản ứng được với kiềm nóng; chỉ tạo CO2 và hơi
H2O khi đốt cháy trong không khí. Tỉ khối hơi của A so với metan là 5,375.
a. Xác định công thức phân tử và viết các công thức cấu tạo phù hợp của A.
b. Đun nhẹ 0,01 mol A trong dung dịch H2SO4 loãng, sau phản ứng dùng NaOH để trung hòa
lượng axit dư rồi thực hiện phản ứng tráng gương thu được hơn 4,5 gam Ag. Lập luận để tìm công
thức cấu tạo đúng và gọi tên A.
Câu 4: ( 1,5 điểm)Từ tinh bột và các chất vô cơ khác, hãy viết các phương trình phản ứng điều chế
etilenglicol oxalat (C4H4O4).
Câu 5: ( 3,0 điểm)Hỗn hợp A gồm FeCO3 và FeS2. Hòa tan hết 3,57 gam A trong V lít dung dịch
HNO3 1,2M thu được dung dịch B chứa 1 chất tan duy nhất và x lít hỗn hợp D (hóa nâu ngoài không
khí) chứa hai khí . Tính thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi chất trong A và tìm giá trị V, x.
Câu 6: ( 2,5 điểm)Hợp chất hữu cơ X (chứa C,H,O) có tỉ khối so với nitơ oxit là 3. Hòa tan 1,8 gam
X vào dung môi trơ rồi cho tác dụng với kali dư thu được 448 ml hidro (đktc). Xác định công thức
phân tử và viết công thức cấu tạo của các chất mạch hở phù hợp với X.
Câu 7: ( 3,0 điểm)Hỗn hợp A gồm 3 oxit của sắt. Dung dịch B chứa hỗn hợp HCl và H2SO4. Hòa tan
hết 3,92 gam A trong dung dịch H2SO4 loãng vừa đủ thu được dung dịch C. Mặt khác, để hòa tan hết
3,92 gam A phải cần ít nhất là 70 ml dung dịch B, sau phản ứng được dung dịch D. Cô cạn các dung

dịch C, D thu được khối lượng muối khan lần lượt là 9,52 gam và 8,645 gam.
a. Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi nguyên tố trong A.
b. Tính nồng độ mol của mỗi axit trong B.
Câu 8: ( 2,5 điểm)
Viết các phương trình phản ứng thực hiện chuỗi biến hóa sau :
X → Y → Z → T


A → B → D → M → X
Biết X là nguyên tố có tổng số hạt trong nguyên tử là 40; Y, Z, T, M đếu là các hợp chất của X.

Cho : H=1; C=12; N=14; O=16; P=31; S=32; Cl=35,5; Na=23; Mg=24; Al=27; K=39;
Ca=40; Fe=56; Zn=65; Ag=108; Ba=137
____________HẾT_____________
1


SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẾN TRE
HƯỚNG DẪN CHẤM
THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CẤP TỈNH
Năm học 2009-2010
Môn: HOÁ HỌC

Câu

1

Nội dung
R + 2nHCl → RCln +n/2 H2↑

KOH + HCl → KCl + H2O
RCln+ nKOH → R(OH)n ↓+ n KCl
2R(OH)n +(m-n)/2 O2 → R2Om+ nH2O
R2Om+ mH2SO4 → R2(SO4)m+ m H2O
ne(H2 ) = 2x 0,05 = 0,1 mol
ne(O ) =2x1,2/16 = 0,15 mol>0,1
→ R có sự thay đổi số oxi hoá : m>n
Chọn giá trị phù hợp : n=2, m=3
R2(SO4)3 . a H2O ← 2RCl2 → 2H2
14,05 = 0,025(2R + 288 + 18a)
Lập bảng giá trị, nhận a = 9, R= 56
R là Fe, G : Fe2(SO4)3 . 9H2O
RCl2 → H2
B : RCl2 . bH2O
9,95 = 0,05 (R + 71 + 18b)
Thế R=56, b =4. B: FeCl2 . 4H2O
NH3

2

3

Điểm
chi tiết
0,125
0,125
0,125
0,25
0,125


nước
Br2

thoát
khí
không
màu,
không
mùi

0,25
0,25

0,5
0,25
0,25

tạo chất
lỏng
phân
lớp

SO2
Dung
dịch
trong
suốt
đồng
nhất


HCl
nước
Brom
không
nhạt
màu
1,0

2NH3+ Br2→ N2↑ + 6HBr
H2S + Br2→ S↓ + 2HBr
C2H2+ Br2→ C2H2Br4
SO2+ Br2 + H2O → 2HBr +H2SO4

4x0,25

a) CTTQ: CxHyOz (z ≥ 1)
MA : 12x + y + 16z = 5,375 x 16 = 86
12x + y = 86 - 16z

0,25

z
12x + y

1
70

2
54


2,5

0,25

H2S
C2H2
nước Brom nhạt màu
có ↓
vàng

Điểm
chung

3
38

4
22

2,0

3,0
2


x
1
CTPT

5

10
C5H10O

4
6
C4H6O2

3
2
C3H2O3

1
10
loại

0,5

A phản ứng với kiềm nên A có thể là phenol (x ≥ 6) , axit hoặc 0,25
este. Do vậy, chỉ có C4H6O2 là CTPT phù hợp.
Các CTCT:
HCOOCH=CH CH3 (1) ; HCOOCH2CH=CH2 (2) ;
HCOOC(CH3)=CH2 (3) ; CH3COOCH=CH2 (4) ;
8x0,125
CH2=CHCOOCH3 (5) ; CH3CH=CH2COOH (6)
CH2=CHCH2COOH (7) ; CH2=C(CH3)COOH (8)

b) Sau phản ứng thuỷ phân, sản phẩm có khả năng tham gia phản ứng
tráng gương nên A là 1 trong các este 1,2,3,
• Este 2,3,4 :
HCOOR + H2O → HCOOH + ROH

CH3COOCH=CH2 + H2O → CH3COOH + CH3CHO
HCOOH + 2 AgNO3 + 4NH3 + H2O → (NH4) 2CO3 + 2NH4NO3 +
2Ag↓
CH3CHO + 2 AgNO3 + 3NH3 + H2O → CH3COO NH4+ 2NH4NO3 +
2Ag↓
nAg = 2nA = 0,02 mol
0,5
mAg = 0,02x108 = 2,16 gam <4,2 gam (loại)
• Este 1 :
HCOOCH=CHCH3+ H2O → HCOOH + CH3CH2CHO
HCOOH → 2Ag ↓
CH3CH2CHO→ 2Ag↓

mAg (max) = 0,02x2x108 = 4,32 (g)

0,25
Ta có : 2,16Kết quả này hoàn toàn phù hợp với A : HCOOCH=CHCH3 0,25
(propenyl fomat)

4

H+
(C6H10O5)n + nH2O
nC6H12O6
enzim
C6H12O6
2C2H5OH + 2CO2
o
2C2H5OH XT, t

CH2=CH2 + H2O
6x0,25
3CH2=CH2 + 2KMnO4 + 4H2O → 3(CH2OH)2 + 2KOH + 2MnO2↓
xúc tác
(CH2OH)2 + 2O2
(COOH)2 + 2H2O
(COOH)2 + (CH2OH)2 H2SO4 đ, to (COO)2(CH2)2 + 2H2O
D: CO2 , NO ; chất tan: Fe2 (SO4)3

3FeCO3 + 10H+ + NO3- → 3Fe3+ + 5H2O + CO2↑ + NO↑
FeS2 + 4H+ + 5NO3
→ Fe3+ + 2SO42- + 5NO↑ + 2H2O

5

Gọi x, y là số mol của FeCO3 và FeS2
mA : 116x +120y = 3,57
(I)
Áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố (thành phần không đổi)
cho Fe, S:
Fe: x + y = 2.nFe2(SO4) 3
(1)
S: 2y
= 3.nFe2(SO4) 3
(2)
(1, 2) → y = 3x
(II)
(I, II) : x = 0,0075 mol ; y = 0,0225 mol

1,5


0,25
0,25
0,25

3,0
0,25
0,25
0,25
3


0,125
0,125

%m FeCO3 = 116.100/3,57 = 24,37%
%m FeS2 = 100 – 24,37 = 75,63%
Tương tự, áp dụng cho C và N
Bảo toàn e: x.1 + y.15 = nNO.3

0,25
0,25
0,25
0,25

→ nNO = 0,115 mol
N: nHNO3 = nNO = 0,115 mol
V
= 0,115/1,2 =0,0958 (lít)
C: nCO2 = nFeCO3 = 0,0075 mol

x
= 22,4(nNO + nCO2) = 2,744 (lít)

0,25

MX : 12x + y + 16z = 3 x 30
12x + y = 90 - 16z
z

1
12x + y
74
x
6
y
2
X
C6H2O

6

7

2
58
4
10
C4H10O2

Số H linh động = 2nH2 : nX

= 0,04 : 0,02
=2
→ loại C6H2O
* C4H10O2 :
CH2OHCHOHCH2CH3
CH2OHCH2CHOHCH3
CH2OHCH2CH2CH2OH
CH3CHOHCHOHCH3
(CH3)2C(OH)CH2OH
CH2OHCH(CH3)CH2OH
* C3H6O3 :
CH2OHCH2COOH
CH3CHOHCOOH
CH3OCH2COOH
CH2OHCOCH2OH
CH2OHCHOHCHO
* C2H2O4:
(COOH)2
FeO + 2H+ → Fe2+ + H2O
Fe2O3+ 6H+ → 2Fe3+ + 3H2O
Fe3O4+ 8H+ → 2Fe3+ + Fe2+ + 4H2O

3
42
3
6
C3H6O3

a/ nO = (9,52 – 3,92)/(96-16) = 0,07 mol
%mO = 0,07x16x100:3,92 = 28,57%

%mFe = 100 – 28,57 = 72,43%
b/ Gọi C1, C2 là nồng độ mol của HCl và H2SO4
mFe : 3,92 – 0,07x16 = 2,8 (g)
muối : 2,8 + 0,07(35,5 C1 + 96 C2) = 8,645

4
26
2
2
C2H2O4

5
10
<1
loại
0,5

0,25

0,75

2,5

0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,25
0,25
0,25
4


→ 35,5 C1 + 96 C2 = 83,5 (1)
+
nH = 2 nO
→ 0,07 (C1 + 2C2 ) = 0,14
→ C1 + 2C2
= 2 (2)
(1,2) : C1 = 1,0M ; C2= 0,5M

8

P + N + E = 40
P+E
→ 2P + N = 40 (1)
1≤ N/P ≤ 1,5 (2)
(1,2) : nhận nghiệm phù hợp P = 13; X : Al
2Al + 3 H2SO4
Al2(SO4)3 + 3 H2↑
(X)
(Y)
Al2(SO4)3 + 3BaCl2
2AlCl3+ 3BaSO4↓ ↑
(Z)
AlCl3+ 3NaOH
Al(OH)3 ↓+ 3 NaCl

(T)
2Al(OH)3
Al2O3 + 3 H2O
t0
(M)
2Al2O3
đpnc 4Al + 3 O2↑
(X)
Fe + 2 AgNO3
Fe(NO3)2 + 2Ag↓
(B)
t0
4 Fe(NO3)2
2 Fe2O3 + 8NO2 + O2
(D)
4Al + 3 O2
t0
2Al2O3

3,0
0,25
0,5

0,25
2,5

9 x 0,25

Ghi chú : Học sinh giải bằng cách khác vẫn hưởng trọn số điểm


5


Sở GDvà ĐT Thanh Hoá
Trường THPT Cẩm Thuỷ 3
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12
Thời gian: 180 phút
Câu I(3,5điểm):
1.Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng hoá học xảy ra khi cho kali vào các dung
dịch sau: MgSO4, NH4Cl, FeCl2, FeCl3, AlCl3, CuSO4.
2.Hoàn thành các phương trình phản ứng hoá học sau đây dưới dạng phân tử và ion rút gọn :
a/ FeS2 + HNO3 đặc  ………………..
b/ FeCO3 + HNO3 đặc ………………..
c/ Na2CO3 + dd FeCl3  ………………….
3.Cho hỗn hợp gồm ba chất: Al2O3, Fe2O3, SiO2. Bằng phương pháp hoá học hãy tách các
chất ra khỏi hỗn hợp. Viết phương trình phản ứng hoá học
Câu II( 4,5điểm):
1.Cho từ từ dung dịch chứa x mol Ba(NO3)2 vào dung dịch chứa y mol K2CO3 thu được
dung dịch A và kết tủa B. Trong dung dịch A chứa những ion nào, bao nhiêu mol( Tính theo
x và y)?
2.Có dung dịch NH3 nồng độ 1,5 mol/lít. Tính nồng độ cân bằng của ion H+trong dung dịch
trên. Cho biết hằng số phân li bazơ của NH3 là 1,7.10-14.
3.Nung hỗn hợp 2 muối của kim loại kali ở 4000C, sau phản ứng thu được 0,336 lít khí A
không màu và hỗn hợp chất X ở trạng thái rắn. Cho toàn bộ lượng chất X thu được ở trên
vào cốc đựng một lượng dư dung dịch đậm đặc của FeSO4 trong H2SO4, rồi đun nóng nhẹ,
thu được 0,896 lít khí B không màu. Khí B kết hợp dễ dàng với khí A hoặc bị chuyển màu
trong không khí thành khí C có màu đỏ. Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra
và xác định thành phần phần trăm về khối lượng của mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu. Các
thể tích khí đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
4.Hoà tan hòan toàn 0,31g hỗn hợp Al và Zn cần vừa đủ 0.175 lít dung dịch HNO3 có pH=

1.Sau phản ứng thu được dung dịch X chứa 3 muối và không thấy có khí thoát ra.
a) Viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra và tính khối lượng mỗi kim loại trong
hỗn hợp đầu.
b) Dẫn từ từ khí NH3 vào dung dịch X. Viết phương trình các phản ứng xảy ra và thể tích
NH3 (ở dktc) cần dùng để thu được lượng kết tủa lớn nhất, nhỏ nhất. Các phản ứng xảy ra
hoàn toàn.
Câu III( 4,5điểm)
1. Hoàn thành phương trình phản ứng theo sơ đồ sau ( ghi rõ điều kiện nếu có)
(2)

A2

(3)

Cao su buna

A3

+NaOH
A1
(4)

(1)

A4

(5)

A5


(6)

A6

Polimetylacrylat

Biết rằng A1 có công thức phân tử là C5H8O2
2.Công thức đơn giản của một axít hữu cơ mạch thẳng X là C2H3O2
Xác định công thức phân tử và công thức cấu tạo cuả X.


- Đun X với hỗn hợp hai ancol đơn chức đồng đẳng kế tiếp nhau ( có H2SO4 đặc làm xúc tác
) thu được hỗn hợp este trong đó có este Y.Y không tác dụng với Na, đốt cháy 1 mol Y thu
được 7 mol CO2.
+ Xác định công thức cấu tạo của Y
+ Viết phương trình phản ứng tạo ra este Y
3. Hợp chất Q có công thức phân tử C7H6O3. Khi Q tác dụng với lượng dư NaOH tạo ra chất
Q1 có công thức phân tử C7H4Na2O3, còn khi Q tác dụng với NaHCO3 dư tạp ra chất Q2 có
công thức phân tử C7H5NaO3. Khi Q phản ứng với metenol (Có mặt axit sunfuric làm xúc
tác), thu được chất Q3 có công thức phân tử C8H8O3. Viết công thức cấu tạo của Q và viết
phương trình hoá học cảu các phản ứng trên.
Câu IV ( 3,5 điểm): Hỗn hợp A gồm Cu và một oxít sắt. Khử hoàn toàn 36 gam A bằng H2 ở
nhiệt độ cao thu được 29,6 gam hỗn hợp kim loại. Cho hỗn hợp kim loại này tác dụng với
dung dịch HCl dư đến khi phản ứng hoàn toàn thì thu được chất rắn B và có 6,72 lít H2 (
đktc) được thoát ra.
1. Tìm công thức của oxít sắt và tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp A
2. Tính khối lượng chất rắn B
3. Nếu cho 36 gam A vào 200ml dung dịch AgNO3 1M thì sau khi phản ứng xảy ra hoàn
toàn thu được bao nhiêu gam chất rắn?
Câu V( 4 điểm): Cho hợp chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O.

1.Để đốt cháy hết 1,88 gam chất A cần lượng vừa đủ là 1,904 lít oxi (đktc), thu được CO2 và
hơi nước với tỉ lệ thể tích VCO : VH O  4 : 3 . Xác định công thức phân tử của A, biết rằng khối
lượng phân tử của A nhỏ hơn 200.
2.Cho 1,88 gam chất A tác dụng hết với dung dịch NaOH, sau đó cô cạn thì thu được một
ancol và 2,56 gam chất rắn X gồm NaOH dư và 2 muối của 2 axít hữu cơ đơn chức.Đốt cháy
hoàn toàn X trong oxi dư, thu được hơi nước, CO2 và Na2CO3. Hoà tan hoàn toàn Na2CO3
trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 0,448lít CO2 (đktc). Hãy viết công thức cấu tạo của A
Cho: H=1; C=12; N=14; O=16; Ag=108; Na=23; K=39; Cu=64; Fe= 56;Ba=137
2

2


S GD T QUNG TR
Trng THPT Hi Lng
THI HSG HO NM HC 2009 -2010
MễN HO Vễ C 12
- THI GIAN : 120 Phỳt
Câu 1 (1,0 điểm). Kết quả xác định số mol của các ion trong dung dịch X như sau: Na+ có 0,1
mol; Ba2+ có 0,2 mol; HCO3- có 0,05 mol; Cl- có 0,36 mol. Hỏi kết quả trên đúng hay sai? Giải
thích.
ỏp ỏn (1)
Trong dd X tổng điện tích dương: 0,1 + 0,2.2 = 0,5
Trong dd X tổng điện tích âm: 0,05 + 0,36 = 0,41
(0,5)
Kết quả trên là sai vì tổng điện tích dương không bằng tổng điện tích âm (0,5)
Câu 2(2,0 điểm). Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp A gồm FeS và FeCO3 bằng dung dịch HNO3
đặc, nóng thu
được hỗn hợp B màu nâu nhạt gồm hai khí X và Y có tỉ khối đối với H2 là 22,8 và dung dịch C.
Biết FeS phản ứng với dung dịch HNO3 xảy ra như sau:

FeS + HNO3
Fe(NO3)3 + H2SO4 + NO2+ H2O
a. Tính tỉ lệ % theo khối lượng các muối trong A.
b. Làm lạnh hỗn hợp khí B ở nhiệt độ thấp hơn được hỗn hợp D gồm ba khí X, Y, Z có tỉ khối
so với H2 là 28,5. Tính thành phần % theo thể tích các khí trong D.
c. ở -110C hỗn hợp D chuyển thành hỗn hợp E gồm hai khí. Tính tỉ khối của E so với H2
Biết: C=12; H=1; O=16; N=14; Fe=56; Br= 80; S= 32.
ỏp ỏn
a) Theo đề ra thì hỗn hợp khí B phải là NO2 và CO2 theo phản ứng sau
Fe(NO3)3 + H2SO4 +9NO2 + 5H2O(0,25)

FeS + 12HNO3

Fe(NO3)3 + CO2 +NO2 + 2H2O

FeCO3 + 4HNO3

(0,25)

Đặt nFeS=a (mol), nFeCO3 = b (mol) suy ra nNO2=9a + b, nCO2 = b
- Ta có:

46(9a b) 44b
22, 8 a:b=1:3
2(9a 2b)

nFeS : nFeCO3 = 1:3
Tỉ lệ khối lượng:
b)


(0,25)

FeS
88
20,18%


FeCO3 348 79, 82%

(0,25)

Làm lạnh B có phản ứng sau:
2NO2

N2O4 khi đó MN O 92 , làm M = 57
2 4

(0,25)

Gọi x là số mol N2O4 có trong hỗn hợp D
Trong D gồm: (9a + b) - 2x = 4b -2x mol NO2, x mol N2O4 , b mol CO2
1


Suy ra

46(4b-2x)+92x+44b
=57 x=b
(4b-2x+x+b)


Tổng số mol trong D =4b gồm NO2 = 2b chiếm 50%, N2O4=b chiếm 25%, CO2=b chiếm
25%

(0,25)

c) ở -110c phản ứng: 2NO2

N2O4 xảy ra hoàn toàn

Hỗn hợp E gồm N2O4 và CO2 trong đó nN2O4 =2b; nCO2=b (0,25)
Tỉ khối đối với H2:

92.2b 44b
38 (0,25)
2(b 2b)

Cõu 3 : (3,0 im)
Tớnh pH ca 2 dung dch sau õy:
a) Dung dch NH4Cl 0,1 M , vi KNH3 = 1,8. 105.
b) Dung dch Natribenzoat C6H5COONa 2. 105 M , vi KC6H5COOH = 6,29. 105.
ỏp ỏn
a) Cõn bng: NH 4 + OH NH3 + H2O
2H2O H3O + + OH
NH 4 + H2O NH3 + H3O+

(KNH3)1.
KW.

K = KW. (KNH3)1= 5,55. 1010.


0,5
[ ] 0,1 x
x
x
Do C0(NH3) = 0,1 M >> nờn b qua s in ly ca nc.
Ta cú:

NH 3 . H 3O
NH 4

5,55. 1010.

(coi 0,1 x 0,1)
pH = lg 7,45. 106 = 5,13

x2
= 5,55. 1010.
0,1 x

x = 7,45. 106 << 0,1 (hp lý)
0,5

b) Cõn bng: C6H5COO + H+ C6H5COOH
H2O H + + OH

(Ka)1.
KW.

C6H5COO + H2O OH + C6H5COOH
[ ]


(2. 105 y)

y

K = (Ka)1. KW
= 1,59. 1010.

0,5

y

y
= 1,59. 1010. (coi y << 2. 105) y = 5,64. 108.
2.105 y
2

0,5

2


* Nếu tính như (a) được pH = 6,75. Kết quả này không hợp lý vì C0 của C6H5COO  nhỏ nên
cần chú ý đến sự điện ly của nước. Hơn nữa pH của dung dịch bazơ = 6,75 < 7 là không hợp
lý.
Vậy, C6H5COO + H2O ⇌ OH  + C6H5COOH K = = 1,59. 1010.
H2O ⇌ OH  + H +
KW.
Theo định luật bảo toàn điện tích: [OH ] = [C6H5COOH] + [H+]
1014

 [C6H5COOH] = [OH ]  [H+] hay [C6H5COOH] = [OH ] 
OH  

0,5đ


1014 
OH   

 . OH  


OH  
C6 H 5COOH . OH  

Theo phương trình thủy phân:
=

C6 H 5COO 
C6 H 5COO  
2

OH    1014
=
= 1,59.1010.
2.105  OH  

(coi [OH ] << 2. 105 ) [OH ] = 1,148. 10 7.(hợp lý)  pOH = 6,94
 pH = 7,06


0,5đ

Câu 4 : (2,0 điểm)
Một dung dịch chứa CuSO4 0,1M ; NaCl 0,2M ; Cu dư và CuCl dư.
a) Chứng minh rằng xảy ra phản ứng sau ở 250C :
Cu + Cu2+ + 2Cl – ⇌ 2CuCl 
b) Tính hằng số cân bằng của phản ứng trên và nồng độ các ion Cu2+ ; Cl – khi cân bằng
được thiết lập.
Cho biết: Tích số tan của CuCl = 10– 7 ; E0(Cu2+/ Cu+) = 0,15V ; E0(Cu+/ Cu) = 0,52V.
Đáp án
a)

Cu + Cu2+ + 2Cl – ⇌ 2CuCl 
0,1M

0,2M

* Xét Cu2+ + e  Cu+ có [Cu+] =

10 7
Tt
=
= 5. 10– 7

0, 2
Cl 
Cu2  

E (Cu2+/ Cu+ ) = E0 (Cu2+/ Cu+ ) + 0,059lg 


Cu 


= 0,15 + 0,059lg

0,1
= 0,463V
5.10 7

* Xét Cu+ + e  Cu có E (Cu+/ Cu ) = E0 (Cu+/ Cu ) + 0,059lg[Cu+]
=

0,52

+ 0,059lg 5.10-7 = 0,148V
3


Rõ ràng: E (Cu2+/ Cu+ ) > E (Cu+/ Cu ) .  phản ứng xảy ra theo chiều thuận.
b) Tổ hợp: ( Cu+ + Cl – ⇌ CuCl )  2
Cu2+ + e  Cu+.



(Tt-1)2 = 1014.
0 ,15

K1 = 10 0,059 = 10 2,54
0 , 52


Cu

– e đ Cu+

cho Cu + Cu2+ + 2Cl – ⇌ 2CuCl 
[ ]

K2 = 10 0,059 = 10– 8,81
K = 1014. 10 2,54 . 10– 8,81 = 107,73

(0,1 – x) (0,2 – 2x)

Ta có: 107,73 =

1
1
=
2
(0,1  x).(0,2  2 x)
4(0,1  x) 3

 [Cu2+] = (0,1 – x) = 1,67.10–3 M và [Cl – ] = 2.(0,1 – x) = 3,34.10– 3M



Câu 5 : (2,0 điểm)
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp MgCl2, FeCl3, CuCl2 vào nước ta được dung dịch A. Cho từ
từ dòng khí H2S vào A cho đến dư thì thu được lượng kết tủa nhỏ hơn 2,51 lần lượng kết tủa tạo
ra khi cho dung dịch Na2S dư vào dung dịch A.
Tương tự, nếu thay FeCl3 trong A bằng FeCl2 với khối lượng như nhau (được dung dịch

B) thì lượng kết tủa thu được khi cho H2S vào B nhỏ hơn 3,36 lần lượng kết tủa tạo ra khi cho
dung dịch Na2S vào B.
Viết các phương trình phản ứng và xác định thành phần phần trăm khối lượng mỗi muối
trong hỗn hợp ban đầu.
Đáp án
Gọi x, y, z lần lượt là số mol CuCl2 , MgCl2 , FeCl3.
* Tác dụng với dung dịch Na2S
CuCl2 + Na2S  CuS + 2NaCl
MgCl2 + Na2S + 2H2O  Mg(OH)2+ H2S + 2NaCl
2FeCl3 + 3Na2S  2FeS + S + 6NaCl
* Tác dụng với dung dịch H2S
CuCl2 + H2S  CuS + 2HCl
2FeCl3 + H2S  2FeCl2 + 2HCl + S
MgCl2 + H2S  không xảy ra
-Nếu thay FeCl3 bằng FeCl2 cùng khối lượng :
* Tác dụng với dung dịch Na2S
CuCl2 + Na2S  CuS + 2NaCl
MgCl2 + Na2S + 2H2O  Mg(OH)2 + H2S + 2NaCl
FeCl2 + Na2S  FeS + 2NaCl
* Tác dụng với dung dịch H2S
CuCl2 + H2S  CuS + 2HCl

(0,25 đ)

(0,25 đ)

(0,25 đ)

4



z
z

96x + 88z + 32. + 58y = 2,51 96x + 32.  (1)
2
2


Số mol FeCl2 =
96x + 58y +

(0,25 đ)

162,5 z
127

162,5 z
.88 = 3,36.96x
127

(0,25 đ)
(2)

Ta được: y = 0,664x và z = 1,67x
%MgCl2 = 13,45 ; %FeCl3 = 57,80 và %CuCl2 = 28,75

(0,25 đ)
(0,25 đ)
(0,25 đ)


5


×