Tải bản đầy đủ (.pdf) (66 trang)

bối dưỡng học sinh giỏi hóa học 10 rất hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.23 MB, 66 trang )

SỐ 1 – CHƯƠNG 1 - LỚP 10
CHƯƠNG 1: NGUYÊN TỬ
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. Thành phần cấu tạo của nguyên tử
Cấu tạo nguyên tử

Hạt
Proton

KH
p

Điện tích
1,6.10-19C = eo = 1+

Khối lượng
1,6726.10-27 kg 1u (đvC)

Nơtron

n

0

1,6748.10-27 kg 1u (đvC)

Electron

e

Hạt nhân nguyên tử


Vỏ nguyên tử

-1,6.10-19C = -eo = 1- 9,1.10-31 kg  55.10-5 u (đvC)

II. Điện tích và số khối của hạt nhân
- Nếu nguyên tử có Z proton thì điện tích hạt nhân bằng Z+.
- Số đơn vị điện tích hạt nhân Z (số hiệu nguyên tử) = tổng số p = tổng số e.
- Số khối của hạt nhân (A) bằng tổng số proton (Z) và tổng số nơtron (N) của hạt nhân đó. Một cách
gần đúng có thể xem nguyên tử khối bằng số khối.

A=Z+N
- Kí hiệu nguyên tử:

A
Z

X.

- Nguyên tử khối trung bình của các đồng vị:
=

A1 .x1  A2 .x 2  ...  An .x n
100

Với A1, A2,…, An lần lượt là số khối của đồng vị thứ 1, 2, …, n.
x1, x2, …, xn lần lượt là % số nguyên tử của đồng vị thứ 1, 2, …, n.
- Nếu x1, x2, …, xn là số nguyên tử thì
=

A1 .x1  A2 .x 2  ...  An .x n

x1  x 2  ...  x n

- Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số nơtron, do đó số khối A của
chúng khác nhau.
- Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng điện tích hạt nhân.

Nhận xét:
- Nguyên tử có cấu tạo hạt.
- Hạt mang điện là proton và electron, hạt không mang điện là nơtron.
- Vì nguyên tử trung hòa điện nên số hạt proton = số hạt electron (p = e = Z).
 Số hạt mang điện của nguyên tử là 2p
Số hạt mang điện của ion dương Mn+ là 2p – n.
Số hạt mang điện của ion âm Xm– là 2p + m.
- Thông thường trong các đồng vị bền (Z < 83) trừ H thì:

1≤

N(nôtron)
≤ 1,5
Z(proton)



III. Cấu trúc vỏ electron của nguyên tử
1. Lớp và phân lớp electron

S
S
(Với S≤=Zp≤+ n + e)
3

3,5


Số thứ tự lớp (n)
Kí hiệu của lớp
Số e tối đa (2n2) của lớp
Số phân lớp trong lớp
Tên phân lớp
Số e tối đa ở phân lớp

1
K
2
1
1s
2

2
L
8
2
2s, 2p
2, 6

3
M
18
3
3s, 3p, 3d
2, 6,10


4
N
32
4
4s, 4p, 4d, 4f
2, 6, 10, 14

2. Sự phân bố e trong nguyên tử
2.1. Nguyên lí vững bền: Ở trạng thái cơ bản, trong nguyên tử các electron chiếm lần lượt các obitan
có mức năng lượng từ thấp đến cao.
2.2. Thứ tự mức năng lượng obitan nguyên tử tăng dần theo sơ đồ sau:
1s

2s  2p

*Phân lớp s chứa tối đa 2 electron.

3s  3p

3d

4s

4p

4d

5s


5p

5d

6s

6p

*Phân lớp p chứa tối đa 6 electron.
4f

*Phân lớp d chứa tối đa 10 electron.
*Phân lớp f chứa tối đa 14 electron.

7s
2.3. Nguyên lí Pauli:
a) Ô lượng tử: Để biểu diễn obitan nguyên tử người ta dùng ô vuông nhỏ gọi là ô lượng tử.
b) Nguyên lí Pauli: Trong một obitan chỉ có thể có nhiều nhất là 2 electron và 2 electron này chuyển
động tự quay khác chiều nhau xung quanh trục riêng của mỗi electron.
2.4. Quy tắc Hund: Trong cùng một phân lớp, các electron sẽ phân bố trên các obitan sao cho số
electron độc thân là tối đa và các electron này phải có chiều tự quay giống nhau.
3. Cấu hình electron nguyên tử:
- Là thứ tự phân bố các electron vào các lớp và phân lớp trong vỏ nguyên tử.
- Dãy phân bố electron theo mức năng lượng tăng dần:1s22s22p63s23p64s23d104p65s24d105p66s2..
*Z ≤ 20: Dãy năng lượng là cấu hình electron.
*Z > 20: Xếp lại các phân lớp trên dãy năng lượng theo thứ tự lớp.
Chú ý: d4s2 
 d5s1 và d9s2 
 d10s1
- Ý nghĩa cấu hình electron

*Số electron lớp ngoài cùng là 1, 2, 3 (trừ H, He, B): là nguyên tử của nguyên tố kim loại.
*Số electron lớp ngoài cùng là 5, 6, 7: là nguyên tử của nguyên tố phi kim.
*Số electron lớp ngoài cùng là 6 (trừ He có 2 e): là nguyên tử của nguyên tố khí hiếm.
*Số electron lớp ngoài cùng là 4.
+ C (1s22s22p2) và Si (1s22s22p63s23p2) là nguyên tử của nguyên tố phi kim.
+ Các nguyên tố còn lại là kim loại.


B. BÀI TẬP ÁP DỤNG

Câu 1: Đồng có 2 đồng vị là

63

Cu và

65

Cu (chiếm 27% số nguyên tử). Hỏi 0,5mol Cu có khối

lượng bao nhiêu gam ?
A. 31,77 gam.
B. 32 gam.
C. 31,5 gam.
D. 32,5 gam.
Câu 2: Ion nào dưới đây không có cấu hình electron của khí hiếm?
A. Na+.
B. Mg2+.
C. Al3+.
D. Fe2+.

Câu 3: Nguyên tử của nguyên tố M có electron cuối cùng được phân bố vào phân lớp 3d6. Tổng
số electron của nguyên tử M là:
A. 24.
B. 25.
C. 26.
D. 27.
3+
2
Câu 4: Ion M có cấu hình electron ngoài cùng là 3d , cấu hình electron của nguyên tố M là:
A. [Ar] 3d34s2.
B. [ Ar] 3d54s2.
C. [ Ar] 3d3.
D. Cấu hình khác.
Câu 5: Nguyên tố Mn có điện tích hạt nhân là 25, thì điều khẳng định nào sai ?
A. Lớp ngoài cùng có 2electron.
B. Lớp ngoài cùng có 13 electron.
C. Có 5 electron độc thân.
D. Là kim loại.
Câu 6: Một oxit có công thức X2O trong đó tổng số hạt của phân tử là 92 hạt, số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 28 hạt, vậy oxit này là:
A. Na2O.
B. K2O.
C. Cl2O.
D. H2O.
Câu 7: Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron ở lớp ngoài
cùng cũng là 6, cho biết X là nguyên tố hóa học nào sau đây ?
A. O (Z = 8).
B. S (Z = 16).
C. Fe (Z = 26).
D. Cr (Z = 24).

Câu 8: Có hợp chất MX3. Cho biết:
- Tổng số hạt proton, nơtron, electron là 196, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không
mang điện là 60. Nguyên tử khối của X lớn hơn của M là 8.
- Tổng 3 loại hạt trong ion X- nhiều hơn trong ion M3+ là 16.
Vậy M và X là :
A. Al và Br.
B. Cr và Cl.
C. Al và Cl.
D. Mg và Br.
Câu 9: Tổng số hạt proton, nơtron, electron của nguyên tử một nguyên tố thuộc nhóm VII A là
28. Nguyên tử khối của nguyên tử là :
A. 18.
B. 19.
C. 20.
D. 21.
Câu 10: Z là nguyên tố mà nguyên tử có 20 proton; Y là nguyên tố mà nguyên tử có 9 proton.
Công thức hợp thành giữa Z và Y là :
A. Z2Y.
B. ZY2.
C. ZY.
D. Z2Y3.
Câu 11: Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Nguyên tử được cấu tạo từ các hạt cơ bản là p, n, e.
B. Nguyên tử có cấu trúc đặc khít, gồm vỏ nguyên tử và hạt nhân nguyên tử.
C. Hạt nhân nguyên tử cấu tạo bởi các hạt proton và hạt nơtron.
D. Vỏ nguyên tử được cấu tạo từ các hạt electron.
Câu 12: Mệnh đề nào sau đây không đúng ?
(1) Số điện tích hạt nhân đặc trưng cho 1 nguyên tố.
(2) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 proton.



(3) Chỉ có hạt nhân nguyên tử oxi mới có 8 nơtron.
(4) Chỉ có trong nguyên tử oxi mới có 8 electron.
A. 3 và 4.
B. 1 và 3.
C. 4.
D. 3
Câu 13: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng
số hạt không mang điện là 12 hạt. Nguyên tố X có số khối là :
A. 27.
B. 26.
C. 28.
D. 23.
Câu 14: Trong nguyên tử một nguyên tố A có tổng số các loại hạt là 58, biết số hạt proton ít hơn
số hạt nơtron là 1 hạt. Kí hiệu của A là
A.

38
19

K.

B.

39
19

K.

C.


39
20

K.

D.

38
20

K.

Câu 15: Tổng các hạt cơ bản trong một nguyên tử là 155 hạt. Trong đó số hạt mang điện nhiều
hơn số hạt không mang điện là 33 hạt. Số khối của nguyên tử đó là
A. 119.
B. 113.
C. 112.
D. 108
Câu 16: Electron cuối cùng của nguyên tử nguyên tố X phân bố vào phân lớp 3d6. X là
A. Zn.
B. Fe.
C. Ni.
D. S.
Câu 17: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt cơ bản là 49, trong đó số hạt không mang
điện bằng 53,125% số hạt mang điện. Điện tích hạt nhân của X là:
A. 18.
B. 17.
C. 15.
D. 16.

Câu 18: Nguyên tử nguyên tố X được cấu tạo bởi 36 hạt, trong đó số hạt mang điện gấp đôi số
hạt không mang điện. Điện tích hạt nhân của X là:
A. 10.
B. 12.
C. 15.
D. 18.
Câu 19: Nguyên tử của một nguyên tố có tổng số hạt là 122. Số hạt mang điện trong nhân ít hơn
số hạt không mang điện là 11 hạt. Số khối của nguyên tử trên là:
A. 122.
B. 96.
C. 85.
D. 74.
Câu 20: Một hợp chất A có dạng MX2. Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong phân tử MX2 là
186 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 54 hạt. Số khối của M
nhiều hơn trong X là 21. Tổng số hạt proton, notron, electron trong M2+ nhiều hơn trong X- là 27
hạt. Xác định MX2
A. MgCl2.
B. FeCl2.
C. CaF2.
D. ZnCl2.
Câu 21: Khối lượng nguyên tử trung bình của Brôm là 79,91. Brôm có hai đồng vị, trong đó
đồng vị 79 Br chiếm 54,5%. Khối lượng nguyên tử của đồng vị thứ hai sẽ là:
A. 77.
B. 78.
C. 80.
D. 81.
Câu 22: Nguyên tố Bo có 2 đồng vị 11B (x1%) và 10B (x2%), nguyên tử khối trung bình của Bo là
10,8. Giá trị của x1% là:
A. 80%.
B. 20%.

C. 10,8%.
D. 89,2%.
Câu 23: Nguyên tử nguyên tố Y có tổng các hạt cơ bản là 52, trong đó số hạt không mang điện
trong hạt nhân lớn gấp 1,059 lần số hạt mang điện dương. Kết luận nào sau đây là không đúng
với Y?
A. Y là nguyên tố phi kim.
B. Trạng thái cơ bản của Y có 3 e độc thân.
C. Y có số khối là 35.
D. Điện tích hạt nhân của Y là 17+.
Câu 24: Một ngtử X có tổng số e ở các phân lớp p là 11. Hãy cho biết X thuộc về nguyên tố hoá
học nào sau đây?


A. nguyên tố s.
B. nguyên tố p.
C. nguyên tố d.
D. nguyên tố f.
Câu 25: Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số electron trong các phân lớp p là 7. Nguyên tử của
nguyên tố Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt mang điện của X là 8. X và Y là các
nguyên tố:
A. Al và Br.
B. Al và Cl.
C. Mg và Cl.
D. Si và Br.
Câu 26: Nguyên tử nguyên tố X có e cuối cùng điền vào phân lớp 3p1. Nguyên tử nguyên tố Y có
e cuối cùng điền vào phân lớp 3p3. Số proton của X, Y lần lượt là:
A. 13 và 15.
B. 12 và 14.
C. 13 và 14.
D. 12 và 15.

Câu 27: Oxi có 3 đồng vị 16O, 17O, 18O. Cacbon có hai đồng vị là: 12C, 13C. Hỏi có thể có bao
nhiêu loại phân tử khí cacbonic được tạo thành giữa cacbon và oxi?
A. 11
B. 12
C. 13
D. 14
37
Câu 28: Trong tự nhiên clo có hai đồng vị bền: Cl chiếm 24,23% tổng số nguyên tử, còn lại là
35
Cl. Thành phần % theo khối lượng của 37Cl trong HClO4 là:
A. 8,92%
B. 8,43%
C. 8,56%
D. 8,79%
Câu 29: Dãy gồm các ion X+, Y- và nguyên tử Z đều có cấu hình electron 1s22s22p6 là
A. Na+, Cl-, Al3+. B. Li+, F-, O2-.
C. Na+, F-, Ne.
D. K+, N3-, Mg2+.
Câu 30: Cho 5,85 gam muối NaX tác dụng với dung dịch AgNO3 dư ta thu được 14,35 gam kết
tủa trắng. Nguyên tố X có hai đồng vị 35X (x1%) và 37X (x2%). Vậy giá trị của x1% và x2% lần
lượt là:
A. 25% và 75%
B. 75% và 25%
C. 65% và 35%
D. 35% và 65%
Câu 31: Cho 4 nguyên tố: X (Z=9); Y (Z=11); Z (Z=13); T (Z=8). Ion của 4 nguyên tố trên là:
A. X+, Y+, Z+, T2+ B. X-, Y+, Z3+, T2- C. X-, Y2-, Z3+, T+ D. X+, Y2+, Z+, TCâu 32: Hiđro có 3 đồng vị 1H, 2H, 3H và oxi có đồng vị 16O, 17O, 18O. Có thể có bao nhiêu phân
tử H2O được tạo thành từ hiđro và oxi?
A. 16
B. 17

C. 18
D. 20
Câu 33: Hợp chất có công thức phân tử là M2X với tổng số hạt cơ bản trong một phân tử là 116,
trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 36. Khối lượng nguyên tử của X
lớn hơn M là 9. Tổng số hạt trong X2- nhiều hơn trong M+ là 17. Số khối của M, X lần lượt là :
A. 23, 32
B. 22, 30
C. 23, 34
D. 39, 16
Câu 34: Nguyên tử của nguyên tố R có tổng số hạt bằng 18 và số hạt không mang điện bằng
trung bình cộng của tổng số hạt mang điện.Vậy số electron độc thân của nguyên tử R là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 35: Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có 2 đồng vị X và Y, biết tổng số
khối là 128. Số nguyên tử đồng vị X = 0,37 số nguyên tử đồng vị Y. Vậy số nơtron của đồng vị Y
ít hơn số nơtron của đồng vị X là:
A. 2
B. 4
C. 6
D. 1
Câu 36: Cho nguyên tử 39
19  , hãy chỉ ra điểm sai:
A. X là kim loại kiềm có tính khử mạnh B. Số nơtron bằng 20
C. X thuộc chu kì 4, nhóm IA
D. Số khối bằng 19
Câu 37: Cấu hình electron của 2 nguyên tố A, B lần lượt là 3px và 4sy trong đó x+y = 7. Số
nguyên tố có thể là kim loại trong hai nguyên tố trên là:
A. 2

B. 11
C. 12
D. 10


Câu 38: Một số nguyên tố có cấu hình electron: [Ar]3dx4s1. Số lượng nguyên tố có cấu hình
electron lớp ngoài cùng 4s1 là?
A. 4
B. 1
C. 3
D. 2
Câu 39: Một hợp chất có công thức là MX. Tổng số các hạt trong hợp chất là 84, trong đó số hạt
mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 28. Nguyên tử khối của M lớn hơn của X là 24.
Tổng số các hạt trong M2+ nhiều hơn trong X2- là 32. Công thức MX là?
A. MgO
B. CaO
C. CaS
D. MgS
63
65
Câu 40: Đồng có 2 đồng vị là Cu và Cu. Nguyên tử khối trung bình của đồng là 63,5. Thành
phần phần trăm về khối lượng của đồng vị 65Cu có trong muối CuSO4 là?
A. 30,56%
B. 28,98%
C. 10,19%
D. 9,95%
Câu 41: Một ion M3+ có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 79, trong đó số hạt mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 19. Cấu hình electron của nguyên tử M là
A. [Ar]3d54s1.
B. [Ar]3d64s2.

C. [Ar]3d34s2.
D. [Ar]3d64s1.
Câu 42: Cấu hình electron của ion Cu2+ và Cr3+ lần lượt là :
A. [Ar]3d9 và [Ar]3d3 .
B. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d14s2.
C. [Ar]3d9 và [Ar]3d14s2.
D. [Ar]3d74s2 và [Ar]3d3.
26
55
Câu 43: Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử: 26
13  , 26 , 12  ?
A. X và Y có cùng số nơtron.
B. X, Z là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học.
C. X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
D. X và Z có cùng số khối.
Câu 44: Nguyên tử của nguyên tố X có electron ở mức năng lượng cao nhất là 3p. Nguyên tử của
nguyên tố Y cũng có electron ở mức năng lượng 3p và có một electron ở lớp ngoài cùng. Nguyên
tử X và Y có số electron hơn kém nhau là 2. Nguyên tố X, Y lần lượt là
A. phi kim và kim loại.
B. khí hiếm và kim loại.
C. kim loại và khí hiếm.
D. kim loại và kim loại.
Câu 45: Dãy chất nào sau đây được sắp xếp đúng theo thứ tự tính axit giảm dần?
A. H2SiO3, HAlO2, H3PO4, H2SO4, HClO4.
B. HClO4, H3PO4, H2SO4, HAlO2, H2SiO3.
C. HClO4, H2SO4, H3PO4, H2SiO3, HAlO2.
D. H2SO4, HClO4, H3PO4, H2SiO3, HAlO2.
Câu 46: Một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton, nơtron, electron là 52 và có số
khối là 35. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố X là
A. 17.

B. 23.
C. 15.
D. 18.
3
Câu 47: Khối lượng riêng của canxi kim loại là 1,55 g/cm . Giả thiết rằng, trong tinh thể canxi
các nguyên tử là những hình cầu chiếm 74% thể tích tinh thể, phần còn lại là khe rỗng. Bán kính
nguyên tử canxi tính theo lí thuyết là
A. 0,155nm.
B. 0,185 nm.
C. 0,196 nm.
D. 0,168 nm.
Câu 48: Giả thiết trong tinh thể, các nguyên tử sắt là những hình cầu chiếm 75% thể tích tinh thể,
phần còn lại là các khe rỗng giữa các quả cầu, cho khối lượng nguyên tử của Fe là 55,85 ở 20 0C
khối lượng riêng của Fe là 7,78 g/cm3. Bán kính nguyên tử gần đúng của Fe là:
A. 1,44.10-8cm.
B. 1,29.10-8cm.
C. 1,97.10-8cm.
D. Kết quả khác.
Câu 49: Nguyên tố X thuộc loại nguyên tố d, nguyên tử X có 5 electron hoá trị và lớp electron
ngoài cùng thuộc lớp N. Cấu hình electron của X là:


A. 1s22s22p63s23p63d34s2.
B. 1s22s22p63s23p64s23d3.
C. 1s22s22p63s23p63d54s2.
D. 1s22s22p63s23p63d104s24p3.
Câu 50: Ion A2+ có cấu hình phân lớp cuối cùng là 3d9. Cấu hình e của nguyên tử A là:
A. [Ar]3d94s2.
B. [Ar]3d104s1.
C. [Ar]3d94p2.

D. [Ar] 4s23d9.
Câu 51: Các ion 8O2-, 12Mg2+, 13Al3+ bằng nhau về
A. số khối.
B. số electron.
C. số proton.
D. số nơtron.
Câu 52: Một nguyên tố R có 2 đồng vị có tỉ lệ số nguyên tử là 27/23. Hạt nhân của R có 35 hạt
proton. Đồng vị thứ nhất có 44 hạt nơtron, đồng vị thứ 2 có số khối nhiều hơn đồng vị thứ nhất là
2. Nguyên tử khối trung bình của nguyên tố R là bao nhiêu ?
A. 79,2.
B. 79,8.
C. 79,92.
D. 80,5.
Câu 53: Nguyên tử có cấu hình e với phân lớp p có chứa e độc thân là là nguyên tố nào sau đây ?
A. N (Z=7).
B. Ne (Z=10).
C. Na (Z=11).
D. Mg (Z=12).
Câu 54: Trong các nguyên tố có Z = 1 đến Z = 20. Có bao nhiêu nguyên tố mà nguyên tử có 1
eletron độc thân ?
A. 6.
B. 8.
C. 5.
D. 7.
Câu 55: Trong phân tử MX2, M chiếm 46,67% về khối lượng. Hạt nhân M có số nơtron nhiều
hơn số proton là 4 hạt. Trong nhân X số nơtron bằng số proton. Tổng số proton trong phân tử
MX2 là 58. CTPT của MX2là
A. FeS2.
B. NO2.
C. SO2.

D. CO2.
Câu 56: Nguyên tử khối trung bình của Cu là 63,54. Cu có 2 đồng vị bền 63Cu và 65Cu. Thành
phần phần trăm về khối lượng của 63Cu trong Cu2S là:
A. 57,49
B. 73
C. 21,82
D. 57,82
Câu 57: Có bao nhiêu nguyên tố mà trong cấu hình electron nguyên tử có phân lớp ngoài cùng là
4s2?
A. 3.
B. 8.
C. 1.
D. 9.
Câu 58: Nguyên tử X có 7 eletron p. Nguyên tử Y có tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt
mang điện của X là 8 hạt. Trong hợp chất giữa X và Y có số electron là:
A. 36
B. 30
C. 54
D. 64
Câu 59: Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Hạt nhân của tất cả các nguyên tử đều có proton và nơtron.
B. Những nguyên tử có cùng số khối thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
C. Nguyên tố M có Z = 11 thuộc chu kì 3 nhóm IA.
D. Trong tất cả các nguyên tử, số proton bằng số nơtron.
Câu 60: Số nguyên tố mà nguyên tử của nó (ở trạng thái cơ bản) có tổng số electron trên các phân
lớp s bằng 7 là:
A. 9.
B. 3.
C. 5.
D. 1.



SỐ 2 – CHƯƠNG 2 - LỚP 10
CHƯƠNG 2: BẢNG TUẦN HOÀN CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. Nguyên tắc sắp xếp các nguyên tố hóa học
1. Nguyên tắc sắp xếp
- Các nguyên tố được sắp xếp theo thứ tự điện tích hạt nhân tăng dần.
- Các nguyên tố có cùng số lớp electron trong nguyên tử được xếp thành một hàng (chu kì).
- Các nguyên tố có cùng số electron hóa trị được xếp thành một cột (nhóm).

2. Cơ cấu bảng tuần hoàn
2.1. Ô nguyên tố
- Mỗi nguyên tố được xếp vào 1 ô của bảng tuần hoàn gọi là ô nguyên tố.
- Số thứ tự ô = số hiệu nguyên tử Z = số p = số e.
2.2. Chu kì
- Chu kì là dãy các nguyên tố mà nguyên tử của chúng có cùng số lớp electron, được xếp theo
chiều tăng điện tích hạt nhân.
- Số thứ tự chu kì = số lớp electron (n).
- Bảng tuàn hoàn có 7 chu kì, được đánh số thường. Chu kì nhỏ là các chu kì 1, 2, 3; chu kì lớn là
các chu kì 4, 5, 6, 7.
2.3. Nhóm
Nhóm là tập hợp các nguyên tố hóa học được xếp thành cột gồm các nguyên tố mà nguyên tử có cấu
hình electron lớp ngoài cùng tương tự nhau, do đo tính chất hóa học gần giống nhau.
a) Phân nhóm chính (nhóm A)
- Nhóm A gồm các nguyên tố thuộc chu kì nhỏ và cả chu kì lớn.Chúng còn được gọi là các
nguyên tố s và nguyên tố p.
- Số thứ tự nhóm A = tổng số electron lớp ngoài cùng.
b) Phân nhóm phụ (nhóm B)
- Nhóm B gồm các nguyên tố thuộc chu kì lớn. Chúng còn được gọi là các nguyên tố d và nguyên

tố f.
- Số thứ tự của các nguyên tố nhóm B được tính như sau:
Cấu hình electron tổng quát (n-1)dxnsy (đặt S = x + y)
- 3 ≤ S ≤ 7  Số thứ tự nhóm = S.
- 8 ≤ S ≤ 10  Số thứ tự nhóm = VIIIB.
- S > 10  Số thứ tự nhóm = S – 10.

II. Sự biến đổi tuần hoàn tính chất của các nguyên tố hóa học
1. Định luật tuần hoàn các nguyên tố hóa học
“Tính chất của các nguyên tố và các đơn chất cũng như thành phần và tính chất của các hợp chất tạo
nên từ các nguyên tố đó biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử”

2. Những tính chất biến đổi trong một chu kì và trong một nhóm theo quy luật như sau
Sự biến đổi tuần hoàn
Tính chất
Định nghĩa
Trong chu kì Trong nhóm A
Bán kính
nguyên tử
Năng lượng

Khoảng cách từ hạt nhân đến lớp electron lớp
ngoài cùng
Năng lượng ion hóa thứ nhất I1 của nguyên tử là

Giảm dần

Tăng dần

Tăng dần


Giảm dần


năng lượng tối thiểu cần để tách electron thứ
nhất ra khỏi nguyên tử ở trạng thái cơ bản
Ái lực electron của nguyên tử là năng lượng tỏa
Tăng dần
Giảm dần
Ái lực electron ra hay hấp thụ hấp thụ khi nguyên tử kết hợp
thêm 1 electron để biến thành ion âm.
Độ âm điện của một nguyên tố đặc trưng cho
khả năng hút electron của nguyên tử đó trong
Tăng dần
Giảm dần
Độ âm điện
phân tử
Tính kim loại được đặt trưng bằng khả năng của
Giảm dần
Tăng dần
Tính kim loại nguyên tử nguyên tố dễ nhường electron để trở
thành ion dương
Tính phi kim được đặt trưng bằng khả năng của
Tăng dần
Giảm dần
Tính phi kim nguyên tử nguyên tố dễ nhận electron để trở
thành ion âm
Trong một chu kì, khi đi từ trái sang phải, hóa trị cao nhất với O tăng lần lượt từ I đến
VII, còn hóa trị với H của các phi kim giảm dần từ IV đến I.
Hóa trị

* Hóa trị dương cao nhất của nguyên tố trong hợp chất với oxi = STT nhóm.
* Hóa trị âm thấp nhất của phi kim trong hợp chất với hiđro = 8 – STT nhóm.
Giảm dần
Tăng dần
Tính bazơ của oxit cao nhất và hiđroxit tương ứng
Tăng dần
Giảm dần
Tính axit của oxit cao nhất và hiđroxit tương ứng
ion hóa


B. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1: Dãy sắp xếp các nguyên tử theo chiều bán kính nguyên tử giảm dần nào đúng ?
A. Mg > S > Cl > F.
B. F > Cl > S > Mg.
C. Cl > F > S > Mg.
D. S > Mg > Cl > F.
Câu 2: Dãy sắp xếp theo thứ tự giảm dần bán kính nguyên tử và ion nào sau đây đúng ?
A. Ne > Na+ > Mg2+.
B. Na+ > Mg2+ > Ne.
C. Na+ > Ne > Mg2+.
D. Mg2+ > Na+ > Ne.
Câu 3: Nguyên tố M thuộc chu kỳ 3, nhóm VIIA của bảng tuần hoàn. Công thức oxit cao nhất và
công thức hợp chất với hidro của nguyên tố M là công thức nào sau đây:
A. M2O3 và MH3 B. MO3 và MH2
C. M2O7 và MH
D. M2O và MH7.
Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp X gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch
HCl 1,25M, thu được dung dịch Y chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại
trong X là

A. Mg và Ca.
B. Be và Mg.
C. Mg và Sr.
D. Be và Ca.
Câu 5: Nguyên tố ở vị trí nào trong bảng tuần hoàn có các electron hóa trị là 3d34s2 ?
A. Chu kì 4, nhóm VA.
B. Chu kì 4, nhóm VB.
C. Chu kì 4, nhóm IIA.
D. Chu kì 4, nhóm IIIA.
Câu 6: Một nguyên tố X thuộc nhóm V trong bảng HTTH. Nó tạo hợp chất khí với hiđro và
chiếm 91,176% về khối lượng trong hợp chất đó. X là:
A. As (M= 75)
B. Sb (M = 122)
C. N (M= 14)
D. P (M= 31)
Câu 7: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 2 nguyên tử kim loại A và B là 142, trong đó
tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của
nguyên tử B nhiều hơn của nguyên tử A là 12. A và B lần lượt là
A. Ca và Fe.
B. Mg và Ca.
C. Fe và Cu.
D. Mg và Cu.
+
Câu 8: Cation R có cấu hình electron ở phân lớp ngoài cùng là 2p6. Vậy cấu hình electron của
nguyên tử R là
A. 1s22s22p5
B. 1s22s22p63s2
C. 1s22s22p63s23p1 D. 1s22s22p63s1
Câu 9: Hợp chất ion XY (X là kim loại, Y là phi kim), số electron của cation bằng số electron
của anion và tổng số electron trong XY là 20. Biết trong mọi hợp chất, Y chỉ có một mức oxi hoá

duy nhất. Công thức XY là
A. LiF.
B. NaF.
C. AlN.
D. MgO.
Câu 10: Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong 3 nguyên tử kim loại X, Y, Z là 134 trong đó
tổng số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 42. Số hạt mang điện của Y nhiều
hơn của X là 14 và số hạt mang điện của Z nhiều hơn của X là 2. Dãy nào dưới đây xếp đúng thứ
tự về tính kim loại của X, Y, Z
A. X < Y < Z.
B. Z < X < Y.
C. Y < Z < X.
D. Z < Y < X.
Câu 11: Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong hợp chất khí với hiđro (R có số oxi hóa
thấp nhất) và trong oxit cao nhất tương ứng là a% và b%, với a : b = 11 : 4. Phát biểu nào sau đây
là đúng?
A. Oxit cao nhất của R ở điều kiện thường là chất rắn.
B. Nguyên tử R (ở trạng thái cơ bản) có 6 electron s.


C. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, R thuộc chu kì 3.
D. Phân tử oxit cao nhất của R không có cực.
Câu 12: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron: [Ne]3s23p4. Công thức oxit cao nhất và
công thức hợp chất với hiđro của X là:
A. HX, X2O7.
B. H2X, XO3.
C. XH4, XO2.
D. H3X, X2O.
Câu 13: Phần trăm khối lượng của nguyên tố R trong oxit cao nhất của nó là 25,93%. Nguyên tố
R là

A. cacbon.
B. nitơ.
C. silic.
D. lưu huỳnh.
Câu 14: A và B là 2 nguyên tố ở cùng một phân nhóm và thuộc 2 chu kì liên tiếp trong hệ thống
tuần hoàn. Tổng số proton trong hai hạt nhân nguyên tử A và B bằng 32. Tổng số phân lớp s của
hai nguyên tử A, B là:
A. 7.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Câu 15: Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn, có
tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 23, số đơn vị điện tích hạt nhân của B lớn hơn A . Kết luận
nào sau đây về A và B là không đúng?
A. Tính kim loại của A mạnh hơn.
B. A, B thuộc chu kì 3 trong bảng tuần hoàn.
C. Cấu hình electron của A không có electron độc thân nào.
D. Cấu hình electron của B không có electron độc thân.
Câu 16: X, Y, Z là các nguyên tố thuộc cùng một chu kỳ trong bảng tuần hoàn. Biết:
- Oxit của X tan trong nước tạo thành dung dịch làm đỏ giấy quỳ tím.
- Y tan ngay trong nước tạo thành dung dịch làm xanh giấy quỳ tím.
- Oxit của Z phản ứng được cả với dung dịch HCl và dung dịch NaOH
Dãy nào sau đây được sắp xếp theo chiều tăng dần số hiệu nguyên tử của X, Y và Z ?
A. Y, Z, X.
B. X, Y, Z.
C. Z, Y, X.
D. X, Z, Y.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Trong một chu kì, độ âm điện của các nguyên tố kim loại nhỏ hơn các nguyên tố phi kim.
B. Các hiđroxit là những bazơ.

C. Các kim loại thường có ánh kim do các electron tự do phản xạ ánh sáng nhìn thấy được.
D. Trong nguyên tử các nguyên tố phi kim số electron lớp ngoài cùng bằng số thứ tự của nhóm.
Câu 18: X và Y là hai nguyên tố thuộc cùng một nhóm và hai chu kỳ kế tiếp nhau. Biết ZX < ZY
và ZX + ZY = 32. Kết luận nào sau đây không đúng đối với X và Y?
A. Nguyên tử của X và Y đều có 2e ở lớp ngoài cùng.
B. Bán kính nguyên tử và bán kính ion của Y đều lớn hơn X.
C. Chúng đều có oxit cao nhất và hợp chất khí với hiđro.
D. Chúng đều là kim loại mạnh và đều có hóa trị II.
Câu 19: Nhận định nào không đúng?
A. Trong 1 chu kì, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố giảm
dần, đồng thời tính phi kim tăng dần.
B. Trong 1 nhóm A, theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, tính kim loại của các nguyên tố tăng
dần, đồng thời tính phi kim giảm dần.


C. Tính phi kim là tính chất của 1 nguyên tố mà nguyên tử của nó dễ nhận thêm electron để trở
thành ion âm.
D. Tính kim loại và tính phi kim của nguyên tố không biến đổi tuần hoàn theo chiều tăng điện
tích hạt nhân
Câu 20: Nguyên tử của nguyên tố R có phân lớp electron ngoài cùng là np2n+1 (n là số thứ tự của
lớp e). Có bao nhiêu nhận định đúng về R trong các nhận định sau:
(1) Tổng số hạt mang điện của nguyên tử R là 18.
(2) Trong các hợp chất, R chỉ có số oxi hóa -1.
(3) Oxit cao nhất tạo ra từ R là R2O7.
(4) NaR tác dụng với dung dịch AgNO3 tạo kết tủa.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 21: Tổng số electron trên phân lớp p (ở trạng thái cơ bản) của hai nguyên tử nguyên tố X và

Y là 15. X ở chu kì 3, nhóm VIA. Khi X tác dụng với Y tạo ra hợp chất Z. Nhận định đúng là
A. X có độ âm điện lớn hơn Y.
B. Hợp chất với hiđro của Y có tính axit mạnh.
C. Trong Z có 6 cặp electron chung.
D. Các oxit, hiđroxit của X đều có tính axit mạnh.
Câu 22: Có các nhận định sau:
(a) Cấu hình electron của ion X2+ là [Ar]3d6. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học,
nguyên tố X thuộc chu kì 4, nhóm VIIIB.
(b) Các ion và nguyên tử: Ne , Na+ , F− có bán kính tăng dần.
(c) Phân tử CO2 có liên kế t cô ̣ng hóa tri,̣ phân tử phân cực.
(d) Dãy gồm các nguyên tố được sắp xếp theo chiều tăng dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải
là K, Mg, Si, N.
(e) Tính bazơ của dãy các hiđroxit: NaOH, Mg(OH)2, Al(OH)3 giảm dần.
Cho: N (Z = 7), F (Z=9), Ne (Z=10), Na (Z=11), Mg (Z=12), Al (Z=13), K (Z = 19), Si (Z = 14).
Những nhận định đúng là:
A. b, c, e
B. a, c, d, e
C. a, c, e
D. a, e
Câu 23: X-, Y2-, Z+ và T2+ là các ion có cấu hình electron giống cấu hình electron là [Ne]3s23p6.
Kết luận nào dưới đây là đúng
A. Độ âm điện của Y lớn hơn của X
B. Bán kính của các ion X-, Y2-, Z+ và T2+ là bằng nhau
C. Năng lượng ion hóa I1 của X lớn hơn của Y
D. Bán kính nguyên tử của T lớn hơn của Z
Câu 24: Hai ion X+ và Y- đều có cấu hình electron của khí hiếm Ar (Z=18). Cho các nhận xét
sau:
(1) Số hạt mang điện của X nhiều hơn số hạt mang điện của Y là 4
(2) Oxit cao nhất của Y là oxit axit, còn oxit cao nhất của X là oxit bazơ
(3) Hiđroxit tương ứng của X là bazơ mạnh, còn hiđroxit tương ứng của Y là axit yếu

(4) Bán kính của ion Y- lớn hơn bán kính của ion X+
(5) X ở chu kì 3, còn Y ở chu kì 4
(6) Hợp chất khí của Y với hiđro tan trong nước tạo thành dung dịch làm hồng phenolphtalein
(7) Độ âm điện của X nhỏ hơn độ âm điện của Y
(8) Trong hợp chất Y có các số oxi hoá là -1, +1, +3, + 5 và +7


Số nhận xét đúng là
A. 5
B. 6
C. 3
D. 4
3+
Câu 25: Tổng số hạt trong ion M là 37. Vị trí của M trong bảng tuần hoàn là?
A. Chu kì 3, nhóm IIA
B. Chu kì 4, nhóm IA
C. Chu kì 3, nhóm IIIA
D. Chu kì 3, nhóm VIA
Câu 26: A và B là hai nguyên tố trong cùng một nhóm và ở hai chu kì liên tiếp trong bảng tuần
hoàn. Tổng số hạt proton trong hạt nhân của A và B là 32. Hai nguyên tố đó là
A. Mg và Ca
B. O và S
C. N và Si
D. C và Si
Câu 27: Cho các ion sau: Cl-, S2-, Ca2+, K+. Thứ tự tăng dần bán kính của các ion trên là
A. Ca2+, K+, S2-, ClB. Cl-, S2-, Ca2+, K+.
C. S2-, Cl-, K+, Ca2+
D. Ca2+, K+, Cl-, S2-.
Câu 28: Nguyên tử của nguyên tố X tạo ra cation X2+ có tổng số các hạt bằng 80. Trong đó, tỉ số
hạt electron so với hạt nơtron là 4/5. Vị trí của X trong bảng tuần hoàn là?

A. Chu kì 4, nhóm IIA
B. Chu kì 4, nhóm VIA
C. Chu kì 4, nhóm VIIIB
D. Chu kì 4, nhóm IIB
Câu 29: Nguyên tố Y là phi kim thuộc chu kì 3, có công thức oxit cao nhất là YO 3. Nguyên tốt Y
tạo với kim loại M hợp chất có công thức MY, trong đó M chiếm 63,64% về khối lượng. Kim
loại M là
A. Zn
B. Cu
C. Mg
D. Fe
Câu 30: Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1s22s22p63s1;
1s22s22p63s2; 1s22s22p63s23p1. Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tăng dần tính khử từ trái sang
phải là:
A. Z, X, Y.
B. Y, Z, X.
C. X, Y, Z.
D. Z, Y, X.
Câu 31: Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong một chu kì của bảng tuần hoàn, có tổng
số đơn vị điện tích hạt nhân là 23, số đơn vị điện tích hạt nhân của B lớn hơn A. Kết luận nào sau
đây về A và B là không đúng?
A. Tính kim loại của A mạnh hơn B
B. Cấu hình electron của A không có electron độc thân nào
C. A, B thuộc chu kì 3 trong bảng tuần hoàn
D. Cấu hình electron của B không có electron độc thân
Câu 32: Cho 8,9 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp trong
BTH tác dụng hết với dung dịch HCl thu được 2,24 lít (đktc). Khối lượng muối tạo ra sau phản
ứng là?
A. 40gam
B. 20gam

C. 30gam
D. 10gam
Câu 33: Nguyên tố R tạo với hiđro hợp chất khí công thức RH4. Trong oxit cao nhất của R, oxi
chiếm 53,33% về khối lượng. Vậy R là?
A. N
B. C
C. P
D. Si
Câu 34: Trong một nhóm A, trừ nhóm VIIIA, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân nguyên tử
thì
A. tính phi kim giảm dần, bán kính nguyên tử tăng dần.
B. tính kim loại tăng dần, độ âm điện tăng dần.
C. độ âm điện giảm dần, tính phi kim tăng dần.


D. tính kim loại tăng dần, bán kính nguyên tử giảm dần.
Câu 35: Cho các nguyên tố: K (Z = 19), N (Z = 7), Si (Z = 14), Mg (Z = 12). Dãy gồm các
nguyên tố được sắp xếp theo chiều giảm dần bán kính nguyên tử từ trái sang phải là:
A. N, Si, Mg, K.
B. K, Mg, Si, N.
C. K, Mg, N, Si.
D. Mg, K, Si, N.
Câu 36: Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA (phân
nhóm chính nhóm II) tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), thoát ra 0,672 lít khí H2 (ở đktc). Hai
kim loại đó là
A. Be và Mg.
B. Mg và Ca.
C. Sr và Ba.
D. Ca và Sr.
Câu 37: Công thức phân tử của hợp chất khí tạo bởi nguyên tố R và hiđro là RH 3. Trong oxit mà

R có hoá trị cao nhất thì oxi chiếm 74,07% về khối lượng. Nguyên tố R là
A. S.
B. As.
C. N.
D. P.
Câu 38: Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns 2np4. Trong hợp
chất khí của nguyên tố X với hiđro, X chiếm 94,12% khối lượng. Phần trăm khối lượng của
nguyên tố X trong oxit cao nhất là
A. 50,00%.
B. 27,27%.
C. 60,00%.
D. 40,00%.
Câu 39: Cho dung dịch chứa 6,03 gam hỗn hợp gồm hai muối NaX và NaY (X, Y là hai nguyên
tố có trong tự nhiên, ở hai chu kì liên tiếp thuộc nhóm VIIA, số hiệu nguyên tử ZX < ZY) vào
dung dịch AgNO3 (dư), thu được 8,61 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của NaX trong hỗn hợp
ban đầu là
A. 58,2%.
B. 41,8%.
C. 52,8%.
D. 47,2%.
Câu 40: Hoà tan hoàn toàn 6,645 gam hỗn hợp muối clorua của hai kim loại kiềm thuộc hai chu
kì kế tiếp nhau vào nước được dung dịch X. Cho toàn bộ dung dịch X tác dụng hoàn toàn với
dung dịch AgNO3 (dư), thu được 18,655 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm trên là
A. Rb và Cs.
B. Na và K.
C. Li và Na.
D. K và Rb.


SỐ 3 – CHUONG 3 - LỚP 10

CHƯƠNG 3: LIÊN KẾT HÓA HỌC
A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
I. Electron hóa trị - Quy tắc bát tử:
- Những electron có khả năng tham gia vào việc tạo thành liên kết hóa học là electron hóa trị.
- Theo sơ đồ Liuyt (Lewis) electron hóa trị được biểu diễn bằng những dấu chấm được đặt xung
quanh kí hiệu của nguyên tố.
- Trong các phản ứng hóa học, các nguyên tử có khuynh hướng hoặc nhường electron đi, hoặc nhận
vào, hoặc góp chung lại để đạt tới cấu hình electron của khí hiếm (8 electron, trừ He) nên được gọi là quy
tắc bát tử.

II. Nguyên nhân sự hình thành liên kết giữa các nguyên tử
- Các nguyên tử khí hiếm có cấu trúc electron bền vững nên đơn chất tồn tại dạng nguyên tử. Nguyên
tử của các nguyên tố khác không có cấu trúc bền.
- Do đó, nguyên tử của các nguyên tố náy phải liên kết với nhau để đạt cấu trúc bền của nguyên tố khí
hiếm gần nhất. Khi đó, nguyên tử không còn electron độc thân nên năng lượng của nguyên tử ở mức thấp
nhất.

III. Liên kết ion:
1. Sự tạo thành ion:
a) Ion dương (Cation): Để đạt cấu hình bền của khí hiếm gần nhất, nguyên tử của nguyên tố kim loại
nhường electron lớp ngoài cùng trở thành phần tử mang điện tích dương, gọi là ion dương hay cation. Tên
của cation là tên kim loại tương ứng.
M – ne  Mn+ (n là số electron lớp ngoài cùng)
Ví dụ:
Na – 1e  Na+
1s22s22p63s1
1s22s22p6 (Cấu hình của khí hiếm Ne)
Mg – 2e  Mg2+
1s22s22p63s2
1s22s22p6 (Cấu hình của khí hiếm Ne)

Al – 3e  Al3+
1s22s22p63s23p1
1s22s22p6 (Cấu hình của khí hiếm Ne)
b) Ion âm (Anion): Để đạt cấu hình bền của khí hiếm gần nhất, nguyên tử của nguyên tố phi kim
nhận electron vào lớp ngoài cùng, trở thành phần tử mang điện tích âm, gọi là ion âm hay anion.Tên của
anion là tên gốc axit tương ứng (trừ oxi)
X + me  Xm- (m = 8 - số electron lớp ngoài cùng)
Ví dụ:
F + 1e  F1s22s22p5
1s22s22p6 (Cấu hình của khí hiếm Ne)
O + 2e  O21s22s22p4
1s22s22p6 (Cấu hình của khí hiếm Ne)
N + 3e  N31s22s22p3
1s22s22p6 (Cấu hình của khí hiếm Ne)

2. Sự tạo thành liên kết ion:
a) Khái niệm: Liên kết ion là liên kết được tạo thành do lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích
trái dấu.
Liên kết ion hình thành giữa kim loại điển hình và phi kim điển hình (hiệu độ âm điện ≥1,7)
b) Ví dụ: Xét phản ứng đốt cháy Na trong khí Cl2


- Na nhường 1 electron  Na+, đồng thời Cl nhận 1 electron  ClNa – 1e  Na+
Cl + 1e  Cl- Hai ion tạo thành trái dấu hút nhau bằng lực hút tĩnh điện  NaCl
Na+ + Cl-  NaCl
- Có thể biểu diễn phương trình trên bằng sơ đồ phản ứng:
+ Cl2
2 Na
2NaCl
2 x 1e


- Có thể dùng sơ đồ Lewis biểu diễn phương trình phản ứng trên:

Na

+

Cl

Na

+

Cl

Kết luận: Kim loại càng dễ nhường electron, phi kim càng dễ nhận electron, các ion tạo thành hút
nhau càng mạnh thì càng dễ thuận lợi cho sự tạo thành liên kết ion.
IV. Liên kết cộng hóa trị: là liên kết được hình thành giữa hai nguyên tử bằng một hay nhiều cặp
electron chung
1. Liên kết cộng hóa trị không cực: là liên kết giữa các nguyên tử mà cặp electron chung không bị
lệch về phía nguyên tử nào.
Ví dụ: H2, Cl2, O2, N2, ….
2. Liên kết công hóa trị có cực: là liên kết giữa các nguyên tử mà cặp electron chung bị lệch về phía
nguyên tử có độ âm điện lớn hơn.
Ví dụ: H2O, NH3, HCl, …
V. Liên kết cho nhận: là liên kết cộng hóa trị đặc biệt, trong đó cặp electron dung chung do 1 nguyên
tử đưa ra hoặc được hình thành giữa nguyên tử có đôi electron tự do (nguyên tử cho, có cấu trúc bền) và
nguyên tử có obitan trống (nguyên tử nhận).
- Liên kết cho nhận biểu diễn bằng mũi tên, đi từ nguyên tử cho sang nguyên tử nhận.
- Liên kết cho nhận được tạo thành trong các phân tử oxit, hiđroxit của phi kim có hóa trị cao, trong

các ion NH4+, H3O+ và trong các ion phức [Cu(NH3)4]2+, [Ag(NH3)2]+, …..
Ví dụ: Lưu huỳnh đioxit SO2: O=SO
Axit nitric HNO3: H

O
O

N
O

VI. Liên kết kim loại:
1. Khái niệm: Liên kết kim loại là liên kết được hình thành giữa các nguyên tử và ion kim loại trong
mạng tinh thể do sự tham gia của các electron tự do.

2. Độ đặc khít (): là phần trăm thể tích mà các nguyên tử chiếm trong tinh thể.
VII. Liên kết hiđro
- Liên kết hiđro là liên kết được hình thành giữa nguyên tử có độ âm điện lớn (F, O, N, …) với
nguyên tử H, được biểu diễn bằng dấu 3 chấm (...)
- Bản chất của liên kết hiđro là sự hút tĩnh điện giữa nguyên tử H tích điện dương (+) và các nguyên
tử O (hoặc F, N, …) tích điện âm (-)
2-


+

+

H

+


O

H

+

H

2O

+
2-

H

O

+

H
H
- Điều kiện chủ yếu để tạo thành liên kết hiđro:
+ Nguyên tử H phải liên kết với 1 nguyên tử có độ âm điện lớn như F, O, N, …
+ Nguyên tử phi kim liên kết với H phải có mặt cặp electron không tham gia liên kết
Ví dụ: H2O, NH3, HF, ancol C2H5OH, axit CH3COOH, …
- Liên kết hiđro càng bền khi mật độ điện tích trên các nguyên tử tham gia liên kết càng lớn.
Ví dụ: Hãy viết công thức các dạng liên kết hiđro giữa các phân tử C 6H5OH và C2H5OH.Dạng nào
bền nhất, dạng nào kém bền nhất? Giải thích.
Trả lời: Có 4 dạng: Bền nhất là dạng (3) và kếm bền nhất là dạng (4)

O
C6H5
O
C6H5

H
C6H5

O

H
C2H5

O

H

(1)

O

H
C2H5

O

H

(2)


O

H
C6H5

O

H

(4)

C2H5
H

(3)
C2H5

Giải thích: Với C6H5OH, do nhóm C6H5- hút electron nên nguyên tử O trong C6H5OH có điện
tích âm (-) nhỏ nhất và nguyên tử H trong C6H5OH có điện tích dương lớn nhất (+). Ngược lại, do
nhóm C2H5- đẩy electron nên nguyên tử O trong C2H5OH có điện tích âm (-) lớn nhất và nguyên tử H
trong C2H5OH có điện tích dương nhỏ nhất (+).

VIII. Tinh thể:
1. Tinh thể ion:
- Tạo thành từ các ion. Trong mạng tinh thể, ion dương và ion âm xen kẻ nhau, lien kết với nhau
bằng liên kết ion (tinh thể NaCl, K2SO4, NH4NO3, …).
- Ở điều kiện thường hợp chất ion tồn tại ở dạng tinh thể. Tinh thể ion bền vững: chất rắn kết tinh,
không dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao, khi hòa tan trong nước hoặc nóng chảy thì dẫn
điện.


2. Tinh thể nguyên tử:
- Tạo thành từ các nguyên tử. Trong mạng tinh thể, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết
công hóa trị (kim cương, than chì, silic, …).
- Liên kết cộng hóa trị bền nên tinh thể nguyên tử có độ cứng lớn, khó nóng chảy và khó bay hơi.

3. Tinh thể phân tử:
- Tạo thành từ các phân tử. Trong mạng tinh thể, các phân tử liên kết với nhau bằng lực tương tác
yếu giữa các phân tử (tinh thể nước đá, iot, photpho trắng …).
- Lực tương tác giữa các phân tử yếu nên tinh thể phân tử thường mềm, dễ nóng chảy (nước đá),
dễ bay hơi (iot thăng hoa).

4. Tinh thể kim loại:
- Tạo thành giữa các nguyên tử và ion kim loại. Trong mạng tinh thể, các nguyên tử và ion kim
loại liên kết với nhau bằng liên kết kim loại.
- Lực liên kết kim loại rất mạnh nên tinh thể kim loại thường là chất rắn (trừ Hg), nhiệt độ nóng
chảy và nhiệt bay bay hơi cao. Giữa các nguyên tử và ion kim loại có các electron tự do nên kim loại có
tính dẫn điện, dẫn nhiệt, tính dẻo và có ánh kim.

IX. LAI HÓA


- Các kiểu lai hóa thường gặp:
*Lai hóa sp: 1 obitan s + 1 obitan p → 2 obitan lai hóa sp.Ví dụ: C 2H2, BeH2, ZnCl2,
BeX2, CdX2, HgX2, ....

*Lai hóa sp2: 1 obitan s + 2 obitan p → 3 obitan lai hóa sp2.Ví dụ: C2H4, BF3, CO32-, NO3-

*Lai hóa sp3: 1 obitan s + 3 obitan p → 4 obitan lai hóa sp3.Ví dụ: CH4, NH3, SO42-, H2O,.

*Lai hóa sp3d: 1 obitan s + 3 obitan p + 1 obitan d → 5 obitan lai hóa sp3d định hướng

theo các các đỉnh của một một lưỡng tháp đáy tam giác.Ví dụ: PCl5, AsCl5, ClF3, XeF2, ….

*Lai hóa sp3d2: 1 obitan s + 3 obitan p + 2 obitan d → 6 obitan lai hóa sp3d2 định hướng
theo các đỉnh của bát diện đều.Ví dụ: XeF4, ClF4-, IF5, SF6, ….

-Sự xen phủ trục và xen phủ bên
*Sự xen phủ trong đó trục của các obitan tham gia liên kết trùng với đường nối tâm
của 2 nguyên tử liên kết gọi là sự xen phủ trục.Sự xen phủ trục tạo liên kết σ.

*Sự xen phủ trong đó trục của các obitan tham gia liên kết song song với nhau và
vuông góc với đường nối tâm của 2 nguyên tử liên kết gọi là sự xen phủ bên.Sự xen phủ bên tạo
liên kết π.


-Dự đoán trạng thái lai hóa của các nguyên tử trung tâm
*Viết công thức Lewis cho phân tử hay ion đó.
*Xác định tổng số cặp điện tử liên kết và không liên kết có xung quanh nguyên tử
trung tâm.Trường hợp nguyên tử trung tâm tạo liên kết bội với các nguyên tử còn lại thì mỗi liên
kết bội (liên kết đôi hoặc ba) cũng được tính như một liên kết đơn.Tổng số cặp điện tử liên kết và
không liên kết này sẽ cho biết trạng thái lai hóa của nguyên tử trung tâm.
Tổng số cặp điện tử liên
kết và không liên kết
2
3
4
5
6
-Phân tử phân cực và không phân cực

Trạng thái lai

hóa
sp
sp2
sp3
sp3d
sp3d2

Cũng giống như trường hợp liên kết phân tử có độ phân cực được đặc trưng bằng
momen lưỡng cực, độ phân cực của phân tử cũng được đặc trưng bằng momen lưỡng cực 
Đối với phân tử nhiều nguyên tử, một cách gần đúng, momen lưỡng cực của phân
tử bằng tổng các vectơ momen lưỡng cực của các liên kết và momen lưỡng cực của các cặp điện
tử không liên kết trong các obitan lai hóa có trong phân tử
Momen lưỡng cực của phân tử phụ thuộc vào cấu trúc không gian của phân tử
Sự triệt tiêu lẫn nhau giữa các

Loại

momen lưỡng cực

B–A–B

B

B
A

B

B
A

B BB

Ví dụ
CO2
BF3

CCl4


B. BÀI TẬP ÁP DỤNG
Câu 1: Liên kết trong phân tử AlCl3 là loại liên kết nào sau đây ?
A. Liên kết ion.
B. Liện kết cộng hóa trị không phân cực.
C. Liên kết cộng hóa trị phân cực.
D. Liên kết cho nhận.
Câu 2: Phân tử nào sau đây có chứa liên kết cho - nhận ?
A. H2O.
B. NH3.
C. HNO3.
D. H2O2.
Câu 3: Trong phân tử CS2, số cặp electron chưa tham gia liên kết là :
A. 1.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
3
Câu 4: Lai hóa sp có trong phân tử nào sau đây ?
A. BeH2.
B. BF3.
C. H2O.

D. C2H4
Câu 5: Biết rằng tính phi kim giảm dần theo thứ tự F, O, Cl. Trong số các phân tử sau, phân tử
nào có liên kết phân cực nhất ?
A. F2O.
B. Cl2O.
C. ClF.
D. O2.
Câu 6: Phân tử nào có sự lai hóa sp2 ?
A. BF3.
B. BeF2.
C. NH3.
D. CH4.
Câu 7: Trong các tinh thể sau đây: iot, băng phiến, kim cương, nước đá, silic. Tinh thể
nguyên tử là các tinh thể :
A. iot, kim cương, silic.
B. băng phiến, nước đá.
C. kim cương, silic.
D. Nước đá, băng phiến, silic.
Câu 8: Cặp chất nào sau đây, mỗi chất trong cặp đó chứa cả 3 loại liên kết ion, liên kết cộng hóa
trị và liên kết cho - nhận.
A. NaCl và H2O
B. K2SO4 và KNO3
C. NH4Cl và Al2O3
D. Na2SO4 và Ba(OH)2
Câu 9: Các nguyên tử P, N trong hợp chất PH3, NH3 có kiểu lai hóa:
A. sp3
B. sp2
C. sp
D. không lai hóa.
Câu 10: Nguyên tử C trong hợp chất C2H4 có kiểu lai hóa:

A. sp3
B. sp2
C. sp
D. không lai hóa.
Câu 11: Nguyên tử C trong hợp chất C2H2 có kiểu lai hóa:
A. sp3
B. sp2
C. sp
D. không lai hóa.
Câu 12: Hình dạng của các phân tử metan, boflorua, nước, berihiđrua, amoniac tương ứng là
A. tứ diện, tam giác, thẳng, gấp khúc, chóp.
B. tứ diện, gấp khúc, tam giác, thẳng, chóp.
C. tam giác, gấp khúc, thẳng, chóp, tứ diện.
D. tứ diện, tam giác, gấp khúc, thẳng, chóp.
Câu 13: So với N2, khí NH3 tan được nhiều trong nước hơn vì
A. NH3 có liên kết cộng hóa trị phân cực.
B. NH3 tạo được liên kết hiđro với nước.
C. NH3 có phản ứng một phần với nước.
D. trong phân tử NH3 chỉ có liên kết đơn.
Câu 14: Chất nào sau đây có liên kết hiđro giữa các phân tử ?
A. H2O, HF.
B. H2S, HCl.
C. SiH4, CH4.
D. PH3, NH3.


Câu 15: Cho dãy các chất: N2, H2, NH3, NaCl, HCl, H2O. Số chất trong dãy mà phân tử chỉ chứa
liên kết cộng hóa trị không cực là
A. 2.
B. 4.

C. 3.
D. 5.
Câu 16: Có 2 nguyên tố X (Z = 19); Y (Z = 17) hợp chất tạo bởi X và Y có công thức và kiểu
liên kết là
A. XY, liên kết ion.
B. X2Y, liên kết ion.
C. XY, liên kết cộng hóa trị có cực.
D. XY2, liên kết cộng hóa trị có cực.
Câu 17: Hầu hết các hợp chất ion
A. có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi cao. B. dễ hòa tan trong các dung môi hữu cơ.
C. ở trạng thái nóng chảy không dẫn điện.
D. tan trong nước thành dung dịch không điện li.
Câu 18: Dãy phân tử nào cho dưới đây đều có liên kết cộng hoá trị không phân cực ?
A. N2, CO2, Cl2, H2. B. N2, Cl2, H2, HCl. C. N2, HI, Cl2, CH4. D. Cl2, O2, N2, F2.
Câu 19: Dãy gồm các chất trong phân tử chỉ có liên kết cộng hoá trị phân cực là:
A. HCl, O3, H2S.
B. O2, H2O, NH3. C. H2O, HF, H2S. D. HF, Cl2, H2O.
Câu 20: Các chất mà phân tử không phân cực là:
A. NH3, Br2, C2H4. B. Cl2, CO2, C2H2. C. HBr, CO2, CH4. D. HCl, C2H2, Br2.
Câu 21: Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là
A. NH4Cl.
B. NH3.
C. HCl.
D. H2O.
Câu 22: Số oxi hóa của oxi trong các hợp chất HNO3, H2O2, F2O, KO2 theo thứ tự là
A. -2, -1, -2, -0,5. B. -2, -1, +2, -0,5. C. -2, +1, +2, +0,5. D. -2, +1, -2, +0,5.
Câu 23: Chọn câu sai ?
A. Kim cương thuộc loại tinh thể nguyên tử.
B. Trong tinh thể nguyên tử, các nguyên tử liên kết với nhau bằng liên kết cộng hóa trị.
C. Liên kết trong tinh thể nguyên tử rất bền.

D. Tinh thể nguyên tử có nhiệt độ nóng chảy và sôi thấp.
Câu 24: Chọn chất có dạng tinh thể ion.
A. muối ăn.
B. than chì.
C. nước đá.
D. iot.
Câu 25: Chọn chất có tinh thể phân tử.
A. iot, nước đá, kali clorua.
B. iot, naphtalen, kim cương.
C. nước đá, naphtalen, iot.
D. than chì, kim cương, silic.
Câu 26: Chọn câu sai: Trong tinh thể phân tử
A. lực liên kết giữa các phân tử yếu.
B. Liên kết giữa các phân tử là liên kết cộng hóa trị.
C. ở vị trí nút mạng là các phân tử.
D. các phân tử sắp xếp theo một trật tự xác định.
Câu 27: Chọn câu sai:
A. Điện hóa trị có trong hợp chất ion.
B. Điện hóa trị bằng số cặp e dùng chung.
C. Cộng hóa trị bằng số cặp e dùng chung.
D. Cộng hóa trị có trong hợp chất cộng hóa trị.
Câu 28: Nhiệt độ sôi của H2O cao hơn so với H2S là do
A. phân tử khối của H2O nhỏ hơn.
B. độ dài liên kết trong H2O ngắn hơn trong H2S.
C. giữa các phân tử nước có liên kết hiđro.


D. sự phân cực liên kết trong H2O lớn hơn.
Câu 29: Cộng hóa trị của N trong phân tử HNO3 và NH4+(theo thứ tự) là
A. 5 và 4.

B. 4 và 4.
C. 3 và 4.
D. 4 và 3.
Câu 30: Nếu liên kết cộng hóa trị được hình thành do 2 electron của một nguyên tử và 1 obitan
trống của nguyên tử khác thì liên kết đó được gọi là:
A. liên kết cộng hóa trị có cực.
B. liên kết “cho - nhận”.
C. liên kết tự do - phụ thuộc.
D. liên kết pi.


SỐ 4 - CHƯƠNG 4
PHẢN ỨNG OXI HOÁ KHỬ
Câu 1.CĐ-2007-A
Hoà tan hoàn toàn 3,22g hỗn hợp X gồm Fe, Mg, Zn bằng lượng vừa đủ H2SO4 loãng, thu được
1,344lít hydro (đktc) và dung dịch chứa m g muối sunphat. Giá trị của m là
A.9,52
B.10,27
C.8,98
D.7,25
Câu 2.CĐ-2008-A
Cho 2,13g hỗn hợp gồm 3 kim loại Mg, Cu, Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxy thu được
hỗn hợp Y gồm các oxýt có khối lượng 3,33g. V dung dịch HCl 2M vừa đủ phản ứng hết Y là
A.57ml
B.50ml
C.75ml
D.90ml
Câu 3.CĐ-2008-A
Cho các phản ứng:
4HCl + MnO2 → MnCl2 + Cl2 + 2H2O

2HCl + Fe → FeCl2 + H2
14HCl + K2Cr2O7 → 2KCl + 2 CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
6HCl + 2Al → 2AlCl3 + 3H2
16HCl + 2MnO4 → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là
A.2
B.7
C.4
D.3
Câu 4.CĐ-2008-A
Cho V lít hỗn hợp khí (đktc) gồm CO & H2 phản ứng với lượng dư hỗn hợp rắn CuO, Fe3O4 nung nóng.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32g. Giá trị V là
A.0,448lít
B.0,112lít
C.0,224lít
D.0,56lít
Câu 5.CĐ-2008-A
Cho 11,36g hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư) thu được
1,344 lít khí NO ( sản phẩm khử duy nhất ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m g muối
khan m là
A.38,72
B.35,5
C.48,09
D.34,36
Câu 6.ĐH-2008-B
Cho biết các phản ứng sau
2FeBr2 + Br2 → 2FeBr3
2 NaBr + Cl2 → 2NaCl + Br2
Phát biểu đúng là:
A. Tính khử của Clo mạnh hơn Br

B.Tính oxy hoá Br2 mạnh hơn Cl2
3+
2+
C. Tính khử Fe mạnh hơn Fe
D.Tính oxy hóa Br2 mạnh hơn Fe3+
Câu 7.ĐH-2008-B. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Cu vào dung dịch HCl dư, sau khi kết thúc phản ứng
sinh ra 3,36lít H2 đktc. Nếu cho m g hỗn hợp X trên vào dư HNO3 đặc nguội, khi kết thúc phản ứng sinh
ra 6,72lít đktc NO2 ( sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m
A.11,5
B.10,5
C.12,3
D.15,6
Câu 8.CĐ-2007-B. Cho 4,48 lít CO từ từ đi qua ống sứ nung nóng đựng 8g một oxyt sắt đến khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn. Khi thu được sau phản ứng có tỉ khối so với H2 bằng 20. Công thức của oxyt sắt &
% V CO2 trong hỗn hợp sau phản ứng:
A.FeO 75%
B.Fe2O3 65%
C.Fe2O3 75%
D.Fe3O4 75%
Câu 9.ĐH-2007-B
Cho 6,72g Fe vào dung dịch chứa 0,3mol H2SO4 đặc to ( giả thiết SO2 là sản phẩm khử duy nhất) sau khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
A.0,03 mol Fe2(SO4)3 và 0,06 mol FeSO4
B.0,05 mol Fe2(SO4)3 và 0,02 mol Fe dư


C.0,02 mol Fe2(SO4)3 và 0,08 mol FeSO4
D.0,12 mol FeSO4
Câu 10.ĐH-2007-B
Nung m g bột sắt trong oxy, thu được 3g hỗn hợp chất rắn. Hoà tan hết hỗn hợp X trong dung dịch HNO3

dư thoát ra 0,56 lít NO ( sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là
A.2,52
B.2,22
C.2,62
D.2,32
Câu11.ĐH-2007-A
Hoà tan hoàn toàn 12g hỗn hợp Fe, Cu ( tỉ lệ mol 1:1) bằng axit HNO3, thu được V lít đktc hỗn hợp khí X
( gồm NO & NO2) và dung dịch Y ( chứa 2 muối và axit dư). Tỉ khối của X đối với H2 = 19. Giá trị V là
A.3,36
B.2,24
C.5,6
D.4,48
Câu 12.ĐH-2007-A
Tổng hệ số ( các số nguyên tố giản) của tất cả các chất trong phản ứng Cu với HNO3 đặc nóng là
A.11
B.10
C.8
D.9
Câu 13.ĐH-2007-A . Hoà tan 5,6g Fe bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X. Dung dịch
X phản ứng đủ với V ml dung dịch KMnO4 0,5M. Giá trị của V là
A.40
B.60
C.20
D.80
Câu 14.ĐH-2007-A . Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,12 mol FeS2 và a mol Cu2S vào axit HNO3(đủ),
thu được dung dịch X ( chỉ chứa 2 muối sunfat) và khí duy nhất NO. Giá trị của a là
A.0,06
B.0,04
C.0,075
D.0,12

Câu 15: ( ĐHA- 2007- 182) Cho các phản ứng sau:
a) FeO + HNO3 (đặc, nóng) →
b) FeS + H2SO4 (đặc, nóng) →
c) Al2O3 + HNO3 (đặc, nóng) → d) Cu + dung dịch FeCl3 →
e) CH3CHO + H2 →
f) glucozơ + AgNO3 (hoặc Ag2O) trong dung dịch NH3 →
g) C2H4 + Br2 →
h) glixerol (glixerin) + Cu(OH)2 →
Dãy gồm các phản ứng đều thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử là:
A. a, b, d, e, f, h.
B. a, b, d, e, f, g.
C. a, b, c, d, e, h.
D. a, b, c, d, e, g.
Câu 16: ( CĐA- 2008- 216) Chia m gam Al thành hai phần bằng nhau:
- Phần một tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH, sinh ra x mol khí H2;
- Phần hai tác dụng với lượng dư dung dịch HNO3 loãng, sinh ra y mol khí N2O (sản phẩm khử
duy nhất). Quan hệ giữa x và y là
A. x = 2y.
B. y = 2x.
C. x = 4y.
D. x = y.
Câu 17: ( CĐA- 2008- 216) Cho dãy các chất: FeO, Fe(OH)2, FeSO4, Fe3O4, Fe2(SO4)3, Fe2O3. Số chất
trong dãy bị oxi hóa khi tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng là
A. 3.
B. 5.
C. 4
D. 6.
Câu 18: ( CĐA- 2008- 216) Cho phản ứng hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu.
Trong phản ứng trên xảy ra
A. sự khử Fe2+ và sự oxi hóa Cu.

B. sự khử Fe2+ và sự khử Cu2+.
C. sự oxi hóa Fe và sự oxi hóa Cu.
D. sự oxi hóa Fe và sự khử Cu2+.
Câu 19: ( CĐA- 2008- 216) Cho 13,5 gam hỗn hợp các kim loại Al, Cr, Fe tác dụng với lượng dư dung
dịch H2SO4 loãng nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H 2 (ở
đktc). Cô cạn dung dịch X (trong điều kiện không có không khí) được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 42,6.
B. 45,5.
C. 48,8.
D. 47,1.
Câu 20: (CĐA-2009)Trong các chất: FeCl2 , FeCl3, Fe(NO3)2, Fe(NO3)3, FeSO4, Fe2(SO4)3. Số chất có cả
tính oxi hoá và tính khử là
A. 2.
B. 3.
C. 5.
D. 4.
Câu 21: (ĐHA- 2009- 175) Cho phương trình hoá học: Fe3O4 + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O
Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số của các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ
số của HNO3 là
A. 13x - 9y.
B. 46x - 18y.
C. 45x - 18y.
D. 23x - 9y.


Câu 22: (ĐHA- 2009- 175) Cho dãy các chất và ion: Zn, S, FeO, SO2, N2, HCl, Cu2+, Cl-. Số chất và ion
có cả tính oxi hóa và tính khử là
A. 7.
B. 5.
C. 4.

D. 6.
Câu 23: (ĐHB- 2009)Có các thí nghiệm sau:
(I) Nhúng thanh sắt vào dung dịch H2SO4 loãng, nguội.
(II) Sục khí SO2 vào nước brom.
(III) Sục khí CO2 vào nước Gia-ven.
(IV) Nhúng lá nhôm vào dung dịch H2SO4 đặc, nguội.
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng hoá học là
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
Câu 24: (ĐHB- 2009)Cho các phản ứng sau:
(a) 4HCl + PbO2 → PbCl2 + Cl2 + 2H2O.
(b) HCl + NH4HCO3 → NH4Cl + CO2 + H2O.
(c) 2HCl + 2HNO3 → 2NO2 + Cl2 + 2H2O.
(d) 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2.
Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính khử là
A. 2.
B. 3.
C. 1.
D. 4.
Câu 25: (ĐHB- 2009) Hòa tan hoàn toàn 20,88 gam một oxit sắt bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu
được dung dịch X và 3,248 lít khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Cô cạn dung dịch X, thu được m
gam muối sunfat khan. Giá trị của m là
A. 116.
B. 54,0.
C. 58,0.
D. 44,04.
Câu 26: ( CĐA- 2010) Cho phản ứng:
Na2SO3 + KMnO4 + NaHSO4 → Na2SO4 + MnSO4 + K2SO4 + H2O.

Tổng hệ số của các chất (là những số nguyên, tối giản) trong phương trình phản ứng là
A. 23.
B. 27.
C. 47.
D. 31.
Câu 27: : (ĐHB- 2009) Khi hoà tan hoàn toàn 0,02 mol Au bằng nước cường toan thì số mol HCl phản
ứng và số mol NO (sản phẩm khử duy nhất) tạo thành lần lượt là
A. 0,03 và 0,02.
B. 0,06 và 0,01.
C. 0,03 và 0,01.
D. 0,06 và 0,02.
Câu 28: ( CĐA- 2010) Nguyên tử S đóng vai trò vừa là chất khử, vừa là chất oxi hoá trong phản ứng nào
sau đây?
A. S + 2Na → Na2S.
B. S + 6HNO3 (đặc) → H2SO4 + 6NO2 + 2H2O.
C. 4S + 6NaOH(đặc) → 2Na2S + Na2S2O3 + 3H2O.
D. S + 3F2 → SF6.
Câu 29: ( ĐHA- 2010)Thực hiện các thí nghiệm sau:
(I) Sục khí SO2 vào dung dịch KMnO4. (II) Sục khí SO2 vào dung dịch H2S.
(III) Sục hỗn hợp khí NO2 và O2 vào nước.
(IV) Cho MnO2 vào dung dịch HCl đặc, nóng.
(V) Cho Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng.
(VI) Cho SiO2 vào dung dịch HF.
Số thí nghiệm có phản ứng oxi hoá - khử xảy ra là
A. 6.
B. 5.
C. 4.
D. 3.
Câu 30:( ĐHA- 2010) Nung nóng từng cặp chất sau trong bình kín:
(1) Fe + S (r),

(2) Fe2O3 + CO (k),
(3) Au + O2 (k),
(4) Cu + Cu(NO3)2 (r),
(5) Cu + KNO3 (r),
(6) Al + NaCl (r).
Các trường hợp xảy ra phản ứng oxi hoá kim loại là:
A. (1), (3), (6).
B. (2), (5), (6).
C. (2), (3), (4).
D. (1), (4), (5).


×