Tải bản đầy đủ (.docx) (2 trang)

BÀI tập GIAO THOA ÁNH SÁNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (88.65 KB, 2 trang )

BÀI TẬP GIAO THOA ÁNH SÁNG (20 CÂU – 30 PHÚT)
Câu 1: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, người ta đo được khoảng cách giữa vân sáng bậc 2 và vân sáng
bậc 5 cùng một phía vân trung tâm là 3 mm. Cho biết a = 1,5 mm, D = 3m.
a) Bước sóng của ánh sáng dùng trong thí nghiệm là:
A.λ = 0,5.10-7m.

B.λ=500nm .

C.λ=2.10-6μm.

D. λ = 0,2.10-6m.

b) Khoảng cách giữa vân sáng bậc 3 và vân sáng bậc 8 cùng phía vân trung tâm là:
A. 0,5mm.

B. 4.10-2m.

C. 5.10-3m.

D. 4.10-3m.

c) Số vân sáng quan sát được trên vùng giao thoa có bề rộng 11 mm là:
A. 9.

B. 10.

C. 11.

D. 12.

Câu 2: Trong thí nghiệm giao thoa Young có khoảng vân giao thoa là i, khoảng cách từ vân sáng bậc 5 bên này đến vân


tối thứ 4 bên kia vân trung tâm là:
A. 8,5i.

B. 7,5i.

C. 6,5i.

D. 9,5i.

Câu 3: Thực hiện giao thoa ánh sáng bằng khe Young với ánh sáng đơn sắc có bước sóng 0,400µm. Khoảng cách giữa hai
khe là 2mm, từ hai khe đến màn là 1m. Khoảng cách giữa 2 vân sáng bậc 9 ở hai bên của vân sáng trung tâm là:
A. 1,8mm.

B. 3,6mm.

C. 1,4mm.

D. 2,8mm.

Câu 4: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng các khe sáng được chiếu bằng ánh sáng đơn sắc λ= 0,5µm, khoảng cách
giữa 2 khe là 0,2mm khoảng cách từ 2 khe tới màn là 80cm. Điểm M cách vân trung tâm 0,7cm thuộc:
A. vân sáng bậc 4.

B. vân sáng bậc 3.

C. vân tối thứ 3.

D. vân tối thứ 4.

Câu 5: Trong thí nghiệm Young với nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,5µm, hai khe cách nhau 0,5mm, khoảng cách từ

hai khe đến màn là 2m. Bề rộng miền giao thoa trên màn là 4,25 cm. Số vân tối quan sát trên màn là
A. 22.

B. 19.

C. 20.

D. 25.

Câu 6: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, khoảng cách hai khe là 0,5mm, từ hai khe đến màn giao thoa là
2m. Bước sóng của ánh sáng trong thí nghiệm là 4,5.10 - 7m. Xét điểm M ở bên phải và cách vân trung tâm 5,4mm; điểm N
ở bên trái và cách vân trung tâm 9mm. Từ điểm M đến N có bao nhiêu vân sáng?
A. 8.

B. 9.

C. 7.

D. 10.

Câu 7: Trong thí nghiệm giao thoa Young đối với ánh sáng đơn sắc, người ta đo được khoảng vân là 1,12mm. Xét hai
điểm M và N trên màn, cùng ở một phía với vân trung tâm O có OM = 0,57. 10 4µm và ON = 1,29 104µm. Số vân sáng
trong đoạn MN là:
A. 6.

B. 5.

C. 7.

D. 8.


Câu 8: Thực hiện thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng với hai khe S1, S2 cách nhau một đoạn a = 0,5mm, hai khe cách
màn ảnh một khoảng D = 2m. Ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm có bước sóng λ=0,5µm. Bề rộng miền giao thoa
trên màn L= 26mm. Khi đó, trong miền giao thoa ta quan sát được
A. 6 vân sáng và 7 vân tối.

B. 7 vân sáng và 6 vân tối.

C. 13 vân sáng và 12 vân tối.

D. 13 vân sáng và 14 vân tối.

Câu 9: Thực hiện giao thoa ánh sáng đơn sắc đối với khe Young. Trên màn ảnh, bề rộng của 10 khoảng vân đo được là
1,6 cm. Tại điểm A trên màn cách vân chính giữa một khoảng x = 4 mm, kể từ vân sáng chính giữa ta thu được


A. vân sáng bậc 2.
C. vân tối thứ 2

B. vân sáng bậc 3.
.

D. vân tối thứ 3.

Câu 10: Trong thí nghiệm Young, khoảng cách giữa 7 vân sáng liên tiếp là 21,6mm, nếu độ rộng của vùng có giao thoa
trên màn quan sát là 31mm thì số vân sáng quan sát được trên màn là
A. 7.

B. 9.


C. 11.

D. 13.

Câu 11: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, hai khe cách nhau a = 0,6mm và được chiếu sáng bằng một ánh
sáng đơn sắc. Khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 2 m. Trên màn quan sát, trong đoạn MN=1,9 cm, người ta đếm
được có 10 vân tối (M là vân sáng, N là vân tối). Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm này là
A. 0,60 µm

B. 0,57 µm

C. 0,52 µm.

D. 0,47 µm.

Câu 12: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng, gọi a là khoảng cách hai khe S1 và S2; D là khoảng cách từ
S1S2 đến màn; λ là bước sóng của ánh sáng đơn sắc. Khoảng cách từ vân sáng bậc 2 đến vân tối thứ 3 (xét hai vân này ở
hai bên đối với vân sáng chính giữa) bằng:
A. 5λD/(2a)

B. 7λD/(2a)

C. 9λD/(2a)

D.5λD/(2a)

Câu 13: Trong thí nghiệm Iâng, bước sóng ánh sáng dùng trong thí nghiệm là λ = 0,75µm . Vân sáng thứ tư xuất hiện ở
trên màn tại các vị trí mà hiệu đường đi của ánh sáng từ hai nguồn đến các vị trí đó bằng:
A. 2µm


B. 3µm

C. 3,75µm

D. 1,5µm

Câu 14: Trong thí nghiệm giao thoa khe I-âng, khoảng vân i=1,12mm. Xét hai điểm M, N cùng phía với vân trung tâm O
cách O lần lượt 5,7mm và 12,9mm. Trên đoạn MN có số vân sáng là
A. 7

B. 8

C. 6

D. 5

Câu 15: Trong thí nghiệm giao thoa Y-âng cho a = 0,5mm; D = 1,5m. Khi sử dụng ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ thì
tại điểm M cách vân sáng trung tâm 0,3cm ta thu được vân sáng. Tìm λ
A. 450nm

B. 500nm

C. 600nm

D. 750nm

Câu 16: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng được thực hiện trong không khí, 2 khe S1 và S2 được chiếu bằng
ánh sáng đơn sắc có bước sóng λ. Khoảng vân đo được là 1,2mm. Nếu thí nghiệm được thực hiện trong một chất lỏng thì
khoảng vân là 1mm. Chiết suất của chất lỏng là:
A. 1,33.


B. 1,2.

C. 1,5.

D. 1,7.

Câu 17: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng trong môi trường không khí khoảng cách giữa 2 vân sáng bậc 2 ở hai bên
vân trung tâm đo được là 3,2mm. Nếu làm lại thí nghiệm trên trong môi trường nước có chiết suất là 4/3 thì khoảng vân
là:
A. 0,85mm.

B. 0,6mm.

C. 0,64mm.

D. 1mm.

Câu 18: Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng trong không khí với ánh sáng có bước sóng 500nm, khoảng cách
giữa 2 khe a = 1mm, khoảng cách 2 khe đến màn quan sát D = 4m. Trên bề rộng giao thoa L = 2,5cm số vân sáng, tối sẽ
thay đổi như thế nào nếu ta đặt hệ thí nghiệm vào nước có n = 4/3?
A. Tăng 4 vân sáng, tăng 5 vân tối

B. Giảm 4 vân sáng, giảm 5 vân tối

C. Giảm 4 vân sáng, giảm 4 vân tối

D. Tăng 4 vân sáng, tăng 4 vân tối




Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×