Tải bản đầy đủ (.pdf) (169 trang)

Bí quyết đánh bừa trắc nghiệm và công thức đạt điểm cao môn lý

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3 MB, 169 trang )

29/7/2015

Class TL8 | Chia sẻ kiến thức Toán,Lý,Hóa 12 | Ôn thi đại học 2015 ~ Bí kíp đạt điểm cao trắc nghiệm Vật Lý 2015 ­ Ôn thi ĐHQG 2015

Bí kíp đạt điểm cao trắc nghiệm Vật Lý
2015 ­ Ôn thi ĐHQG 2015
CHIA SẺ BÀI VIẾT TRÊN:    FACEBOOK

 TWITTER

 GOOGLE+

BÍ KÍP KHOANH BỪA TRẮC NGHIỆM VẬT LÝ 2015
­­­­­­­ >>> <<< ­­­­­­

Cách khoanh lụi trắc nghiệm vật lý đạt điểm cao.

Chiêu này chỉ xài cho những câu tính toán, lý thuyết thì lạy chúa lạy phật lạy 4 phía là vừa
(A B C D)/4 lấy đáp án nào gần bằng (A B C D)/4 nhất và làm tròn xuống
VD: * Câu 1: (200 110 220 100)/4= 157.5 Chọn 200 ( vì 200­157.5=42.5, còn 157.5­110= 47.5, 42.5<47.5)
*
Câu 8: (17 40 34 26)/4= 29.25 Chọn 26 vì nó gần bằng 29.25 nhất
VD: *Câu 9: (3 1 4 2)/4= 2.5 theo bí kíp là phải chọn 2 (vì 2 và 3 gần bằng 2.5 nhất, nhưng 2 < 3 nên chọn
2)
CHUYÊN ĐỀ KHOANH BỪA LÝ VÀ CÁC ĐIỀU CẦN NHỚ
1. Trong pài tập về dđđh tìm A1 để A2 max, ta lấy biên độ dđ tổnghợp nhân căn 3
2. Bài tập về hiệu suất, đáp án luôn lớn hơn 90%
3. Bài tập về tính số vân sáng khi biết 3 lamđa: ­b1:tính k1,k2,k3 = pp bội số chung min ­b2:xét tỉ số k nếu
đã tối giản => ko có vân trùng, nếu chưa tối giản lấy tỉ số k chia cho phân số tối giản đc bn trừ đi 1=> số
vân trùng ­b3:lấy tổng k trừ đi 3 rồi trừ đi số vân trùng
4. Bài tập về tính số vòng quay ofroto chọn đáp án bé nhất


5. Bài tập về hộp đen bấmmt ( cájnày chắc ai cũng biết . P/s. Các bác tìm trên google nhá. Ra 1 file pdf,
nhà không có mt, nói khó hiểu, ai có mt down rồi post lên, tks)
6. Tính bước sóng khi chuyển từ trạng thái m về n: 1/lamđa =R~(1/n^2 ­ 1/m^2)
7. Bài tập tính lamđa min, max dùng mt chọn bảng table và mò
8. 1 câu giúp bạn dễ nhớ về thang sóng điện từ : vô hồng nhìn tử x gamma=> bước sóng lamđa giảm
data:text/html;charset=utf­8,%3Cheader%20class%3D%22entry­header%22%20style%3D%22display%3A%20block%3B%20color%3A%20rgb(101%2C…

1/3


29/7/2015

Class TL8 | Chia sẻ kiến thức Toán,Lý,Hóa 12 | Ôn thi đại học 2015 ~ Bí kíp đạt điểm cao trắc nghiệm Vật Lý 2015 ­ Ôn thi ĐHQG 2015

9. Rô cảm quay, ứng sta đứng => rôto là phần cảm chuyển động quay, stato là phần ứng đứng yên
10. Số bức xạ cho vân tối ( hoặc sáng) tại điểm cách vân tt 1 khoảng x. Bấm mt chọn bảng table nhập :
(x.a) D.k) đối vs vân sáng và (k 0.5) đối vs vân tối sau đó đếm trên mt
11. Khi nhìn thấy chữ " nuôi = mạng điện " có nghĩa là tần số=2f
12. Các bài tập tính cosphiđ.án thường là 2/căn5, 0,84.
13. Để ý số liệu trong bài thường là liên quan trực tiếp đến đ.án
14. Các câu hỏj trong pài thì thường có liên quan đến nhau cóthể là bài toán ngược
15. Tỉ lệ các đ.án A,B,C,D thường là12­12­13­13 hoặc 12­13­12­13.
Khi đã chắc chắn về cac con làm rđếm lại số lượng đ.án loại trừ để tỉ lệ khoanh đc cao hơn
BÍ KÍP 1 :
B.1: Xác định số lượng câu hỏi trong đề.
B.2: Sau khi xác định hãy tính toán 1 chút để có thể lụi đúng nhiều. Ví dụ: Đề lý khối A năm 2011 có 50
câu. Ta sẽ lụi cứ 5 câu là 1 đáp án A, B, C hoặc D và cứ làm như thế đến khi đủ 50 câu. Xác suất thế này
nhé: Cứ 5 câu ta hãy thầm mong sẽ đúng được 2 câu, 50 câu chia cho 5 ta ra 10... Lấy 10 nhân với 2 câu
đúng (dự tính) sẽ được 20 câu đúng... Và lấy thang điểm 0.2 nhân với 20 ta sẽ ra số điểm dự tính sau khi
lụi: 4 điểm... Vì xác suất không thể đoán được nên mỗi 5 câu liên tục sẽ có số câu đúg dao động từ 0~3

câu LƯU Ý: CÁCH NÀY CHỈ DÙNG VS NHỮNG AI HỌC YẾU THÔI NHÉ !
BÍ KÍP 2: Bí quyết làm dạng bài đúng/sai Bạn có thể áp dụng những bí quyết phía trên đối với dạng bài
đúng/sai. Bạn cũng có thể đoán với dạng bài đúng sai. Một số câu hỏi dùng từ ngữ khẳng định hoặc nhấn
mạnh  như  “luôn  luôn”,  “tất  cả”,  “không  bao  giờ”,  “mọi  trường  hợp”,…thường  sai.  Ngược  lại  những  câu
không  sử  dụng  từ  ngữ  khẳng  định,  hoặc  mang  tính  tương  đối  như  là;  “một  số”,  “thông  thường”,  “trong
trường hợp”, “hiếm khi” lại thường đúng. Những câu trả lời đúng thường dài hơn những câu trả lời sai.
Nếu trong trường hợp bạn không thể nhận biết được câu trả lời, hãy lựa chọn câu trả lời dài hơn.
BÍ KÍP 3 :“Chiêu” đạt điểm cao môn Lý
­ Khi trong 4 phương án trả lời, có 2 phương án là phủ định của nhau, thì câu trả lời đúng chắc chắn phải
là một trong hai phương án này.
­ Khi 4 đáp số nêu ra của đại lượng cần tìm có tới 3, 4 đơn vị khác nhau thì hãy khoan tính toán đã, có
thể người ta muốn kiểm tra kiến thức về thứ nguyên (đơn vị của đại lượng vật lí) đấy.
­ Đừng vội vàng “tô vòng tròn” khi con số bạn tính được trùng khớp với con số của một phương án trả lời
nào đấy. Mỗi đại lượng vật lí còn cần có đơn vị đo phù hợp nữa.
­ Phải cân nhắc các con số thu được từ bài toán có phù hợp với những kiến thức đã biết không. Chẳng
hạn tìm bước sóng của ánh sáng khả kiến thì giá trị phải trong khoảng 0,380 – 0,760 m. Hay tính giá trị
lực ma sát trượt thì hãy nhớ là lực ma sát trượt luôn vào khoảng trên dưới chục phần trăm của áp lực.
­ Luôn luôn cẩn thận với những từ phủ định trong câu hỏi, cả trong phần đề dẫn lẫn trong các phương án
trả lời. Không phải người ra đề thi nào cũng “nhân từ” mà in đậm, in nghiêng, viết hoa các từ phủ định
cho bạn đâu. Hãy đánh dấu các từ phủ định để nhắc nhở bản thân không phạm sai lầm.
­ Tương tự, bạn phải cảnh giác với những câu hỏi yêu cầu nhận định phát biểu là đúng hay sai. Làm ơn
đọc cho hết câu hỏi. Thực tế có bạn chẳng đọc hết câu đã vội trả lời rồi.
­ Đặc điểm của bài kiểm tra trắc nghiệm là phạm vi bao quát kiến thức rộng, có khi chỉ những “chú ý”, “lưu
ý”, “nhận xét” nhỏ lại giúp ích cho bạn rất nhiều khi lựa chọn phương án trả lời. Nắm chắc kiến thức và tự
tin với kiến thức mà mình có, không để bị nhiễu vì những dữ kiện cho không cần thiết.
BÍ KÍP 4 :Nên làm một bài vật lý theo trình tự nào? Dưới đây là trình tự làm bài vật lý các sĩ tử có thể
tham khảo để có thể đạt được điểm cao trong môn thi này.
­ Đọc để hiểu đề muốn tìm những đại lượng nào.
­ Tóm tắt đề bài: ghi ra những đại lượng cần thiết cho việc tìm ra đại lượng mà đề bài yêu cầu.
data:text/html;charset=utf­8,%3Cheader%20class%3D%22entry­header%22%20style%3D%22display%3A%20block%3B%20color%3A%20rgb(101%2C…


2/3


29/7/2015

Class TL8 | Chia sẻ kiến thức Toán,Lý,Hóa 12 | Ôn thi đại học 2015 ~ Bí kíp đạt điểm cao trắc nghiệm Vật Lý 2015 ­ Ôn thi ĐHQG 2015

­ Đổi đơn vị nếu cần (học sinh thường không để ý hay quên làm bước này).
­  Vẽ  hình  minh  họa  (nếu  hiện  tượng  có  nhiều  vật  tham  gia  hay  có  nhiều  trường  hợp).Suy  nghĩ  những
công thức nào có thể dùng để giải.
­ Tìm ra đại lượng cần tìm sau khi biến đổi và kết hợp các công thức (chưa vội thế số).
­ Thế số để tìm ra kết quả cuối cùng.
­ Để ý đơn vị của kết quả có phù hợp thực tế không.

data:text/html;charset=utf­8,%3Cheader%20class%3D%22entry­header%22%20style%3D%22display%3A%20block%3B%20color%3A%20rgb(101%2C…

3/3


Cuốn sách bộ đề hay nhất dành cho học
sinh luyện thi THPT quốc gia năm 2015


LỜI NÓI ĐẦU
Các em thân mến, kể từ năm 2007 đến nay chúng ta đã qua sáu mua thi đại học với hình thức thi trắc
nghiệm. Đây là hình thức thi đòi hỏi các em phải có một lượng kiến thức phổ quát và khả năng tổng hợp
cao, không những giải được các dạng bài toán mà còn phải giải các loại bài toán này một cách nhanh nhất (vì
thời lượng cho mỗi câu hỏi trác nghiệm chưa đầy hai phút).
Hơn mười năm giảng dạy trên giảng đường ĐH ,dạy luyện thi đại học, biên tập đề thi ĐH và viết

sách tham khảo cho chương trình thi trắc nghiệm môn VẬT LÝ cùng các giảng viên trường ĐH Sư phạm Hà
Nội hoạt động trong lĩnh vực này. Chúng tôi xin bộc bạch và chia sẻ với các em một số kinh nghiệm trong
quá trình học và làm bài thi trắc nghiệm môn Vật lý, với hy vọng có thể giúp các em vững bước hơn trong
các kỳ thi sắp tới.
Các em hình dung rằng việc chúng ta làm một bài thi trắc nghiệm cũng giống như các em đang ghép
một bức tranh vậy. Mỗi một câu hỏi là mỗi mảnh ghép trong bức tranh đó. Khi ghép tranh các em có thể
ghép từ trên xuống, dưới lên,… và rất nhiều thủ thuật khác. Để đơn giản và dễ hình dung thì các em hãy
xem như bức tranh đó không phải có tới 50 mảnh ghép mà hãy xem mỗi một “chương” là một mảnh ghép
(Cơ học, sóng cơ học, điện xoay chiều, sóng điện từ, sóng ánh sáng, lượng tử ánh sáng, vật lý hạt nhân…),
xem minh nhận biết tốt nhất là mảnh ghép nào thì trong quá trình làm bài thi em tô mảnh ghép đó trước cứ
như thế cho đến khi em hoàn thiện bức tranh của minh (Phương pháp này có mặt lợi là do em chỉ giải các
bài toán trong cùng một chương nên tư duy logic được liền mạch và nhất quán).
Có bao giờ các em đặt ra một câu hỏi là: “ Làm một bài thi trắc nghiệm thì làm như thế nào, làm từ đâu tới
đâu? Đọc một câu hỏi thì trắc nghiệm thì đọc từ đầu? Khi tích đáp án vào phiếu thi thì tích như thế nào, khi nào thì
tích? Các bài không thể giải được thì phải tích đáp án ra sao …?” tất cả những điều thầy nói ở trên đều phải có
phương pháp và nghệ thuật dựa trên những xác suất toán học đáng tin cậy.
Khi giảng dạy thầy có hỏi các học sinh của minh: “ Làm một bài thi trắc nghiệm thì làm như thế nào, làm
từ đâu tới đâu?” thì nhận được câu trả lời là: Thưa thầy em đọc đề qua một lượt rồi làm từ dễ đến khó ạ”. Nghe có vẻ
logic và bài bản, nhưng các e thử hình dung xem với khả năng của minh, trong một bài thi gồm 50 câu hỏi
trải rộng trên 7 trang giấy thì các em có đủ khả năng biết được câu nào dễ thì làm trước hay không???, việc
em đọc 7 trang giấy mất 10 phút có giúp cho em làm được gì hay không. Câu trả lời là không được lợi ích gì.
“Khi làm một câu thi trắc nghiệm em làm như thế nào? Câu trả lời là: “Em đọc đề, tóm tắt đề rồi giải ạ”. Thật
bài bản nhưng quá dài cho bài thi trắc nghiệm.
“Tích đáp án thì tích thế nào?” Các em đều trả lời là làm được câu nào thì tích luôn. Thưa thầy làm được mới
khó chứ làm được thì tích đáp án là việc quá dễ. (Các em nhầm ở cho đó).
“Những câu không làm được thì em tích đáp án thế nào?”. Thưa thầy em tích bừa ạ..
Chắc các em đều hình dung ra những điều thầy nói ở trên đây là những băn khoăn của các em khi
làm bài. Sau đây thầy xin chia sẻ một số kinh nghiệm của mình trong quá trình giảng dạy mà thầy đã đúc rút
ra trong hơn mười năm vừa qua:
Tại sao khi sản xuất một cái áo mà lại cần nhiều người như vậy ????: Một tổ chuyên cắt, một tổ

chuyên may cổ áp, một tổ chuyên may ống áo, tổ chuyên là, tổ chuyên đóng gói … câu trả lời là làm như vậy
nhanh hơn nhiều so với một người may một cái áo và thực hiện tất cả các thao tác trên. Nên khi làm một bài
thi trắc nghiệm các em nên tiến hành như sau:

2


LÀM MỘT BÀI THI LÀM THẾ NÀO?
Bước 1: Trước

hết hay ghi vào giấy nháp 50 câu mà các em sẽ làm
ĐÁP ÁN

TT

A

B

C

D

Câu 1:
Câu 2:
Câu 3:
Câu 4:
Câu 5:
…………………..
Câu 50:

Bước này giúp các em chọn đúng 50 câu mình cần làm và lấy đáp án một cách nhanh nhất.

Bước 2: Đọc đề và làm bài , câu nào làm được thì làm luôn trong quá trình đọc. Bước này vô
cùng quan trọng trong quá trình làm bài vì nó giúp các em đạt được một số kế quả sau:
 Bài nào làm được thì tích đáp án vào giấy nháp theo đúng đáp án ở trên (nhứng bài được gọi là làm
đượ nếu chúng ta giải nó chỉ mất cỡ một đến hai phút)
 Nhứng bài nào có thể giải được nhưng biết là khi giải nó mất nhiều thời gian thì đánh dấu vào giấy nháp
bằng kí hiện nào đó để có thể giải ở bước sau.
 Nhứng bài nào biết chắc đáp án chỉ có thể là một trong hai đáp án (như A và C chẳng hạn) rồi quay lại giải
sau
Ví dụ khi đưa đồng hô lên cao thì con lắc đồng hồ chỉ có thể chạy chậm thì chúng ta bỏ hai đáp án chạy
nhanh đi . Việc còn lại là tìm độ lớn.
 Những bài nào em chua gặp bao giờ thì không thể giải vì thi trẵn nghiệm mà sa vào các bài này chỉ mất thời
giam mà không có hiệu quả. Em đánh dấu vào giấy nháp để không mất thời giam đọc những bài toán này.
Bước này giúp cho các em đọc đề được qua một lượt, làm bài từ dễ đến khó (vì các câu dễ em đã giải
ở bước này rồi) đồng thời đã phân loại được đề từ dễ đến khó (bước này mất chừng 30’ đến 45’ nhưng
các em sẽ giải được từ 20 đến 30 câu) và thu được bảng kết quả sau:
TT
Câu 1:

ĐÁP ÁN
A

B

Câu 4:

X
?? A, C


ĐÁP ÁN CHỈ CÓ THỂ LÀ A hoặc C
KHÔNG THỂ GIẢI ĐƯỢC

Câu 5:
…………………..
Câu 50:

D

X

Câu 2:
Câu 3:

C

X
Có thể giải được nhưng mất nhiều thời gian
X

Sau khi hoàn thành bước này các em hay tô đáp án mình làm được vào phiếu trả lời (tránh trường hợp
làm đến đâu tích đến đấy sẽ rất dễ tích nhầm vào câu khác mà lại làm gián đoạn quá trình làm bài).

3


Bước 3: Làm những câu đang phân vân giữa hai đáp án và những câu có thể giải được và tích đáp án vào giấy
nháp (nhì vào giấy nháp để giở đề thi đến đúng câu mình cần mà không phải đọc đề lại một lần nữa và không đọc những câu
không thể làm).
Sau khi xong bước này các em lại tích đáp án vào phiếu trả lời trắc nghiệp.

Bước 4:Tích bừa nghệ thuật. Như các em đã biết mỗi một đáp án đều có xác suất đúng là 25% vì vậy sau khi
tiến hành ba bước nói trên em hãy nhì vào bảng giấy nháp đáp án của mình đếm xem có bao nhiều câu đáp
án là “A”; bao nhiêu câu đáp án là “B”; …
ĐÁP ÁN

TT

A

Câu 1:

B

C

D

X

Câu 2:

X

Câu 3:

X

Câu 4:

X


Câu 5:

X

…………………..
Câu 50:

X

X

Tổng số câu

13

13

4

10

Do xác suất về mặt toán học thì có khoảng 12 đến 14 câu đáp án là “A”; 12 đến 14 câu đáp án là “B”; …. Nên
nếu đáp án nào đã có đủ số lượng trên thì việc những câu còn lại đáp án rơi vào A và B là rất khó (tất nhiên
em phải đảm bảo tất cả các câu em đã giải được đề đúng). Nhìn vào bảng số liệu mà nhận thấy số câu đáp án
“D” là 10 câu trong khi đó số câu có đáp án là “C” chỉ có 4 câu thì tốt hơn hết là chúng ta tích tất cả những
câu còn lại đáp án là “C”.
Bước 5: Kiểm tra lại có bị trôi đáp án ở phiếu trả lời trắc nghiệm với đáp án ở giấy nháp không. (Việc này
nghe có vẻ khôi hài nhưng rất nhiều trường hợp làm đúng nhưng lại tích vào phiếu trả lời sai).


ĐỌC MỘT CÂU HỎI ĐỌC TỪ ĐÂU ?????
Một câu hỏi trắc nghiệm chúng ta không nên đọc từ đầu mà nên đọc từ giấu chấm cuối cùng của đề bài để biết họ
hỏi gì? Và tiếp theo là đọc đáp án để thấy chúng giống và khác nhau ở chỗ nào? Làm thế này giúp cho các em định hướng
nhanh chóng để giải bài toán như sau:
 Nếu cả 4 đáp án là khác nhau về con số thì bài đó các em không cần đổi đơn vị.
Ví dụ: Một đồng hồ quả lắc chạy đúng ở mặt đất. Khi đem lên cao 10km so với mặt đát thì động hồ chạy nhanh hay
chạy chậm? nhanh chậm bao nhiêu trong một ngày? Giả thiết rằng nhiệt độ môi trường không đổi, bán kính trái đất R
= 6400km.
A. Chậm 135s.

B. chậm 13,5s.

C. nhanh 200s.

D. chậm 1350s.

Ta thấy 4 đáp án có độ số liện đều khác nhau, mà em biết:

∆=
t

h
1
=
.t
864
= 13,5 s. Đáp án chỉ có thể là A.
R
64


Nếu 4 đáp án có hai vài đáp án khác nhau về bậc mà số liệu không khác nhau thì chắc chắn các em phải đổi đơn vị.
Ví dụ: Một đồng hồ quả lắc chạy đúng ở mặt đất. Khi đem lên cao 10km so với mặt đát thì động hồ chạy nhanh hay
chạy chậm? nhanh chậm bao nhiêu trong một ngày? Giả thiết rằng nhiệt độ môi trường không đổi, bán kính trái đất R
= 6400km.

4


A. Chậm 135s.

B. chậm 50s.

C. nhanh 200s.

D. chậm 150s.

Hướng dẫn giải: Ta thấy 4 đáp án có độ só liện đều khác nhau, mà em biết:

∆=
t

h
10
=
.t
86400
= 135s . Đáp án là A.
R
6400


Ví dụ:Trong hiện tượng giao thoa khe Young khoảng các giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ hai khe đến
màn là 2m thì khoảng vân giao thoa là 1,2mm. Bước sóng ánh sáng là
A. 0,6 m.

B. 0,6 mm.

C. 0,6 µm.

D. 0,6 nm.

Hướng dẫn giải:Ta nhận thấy cả 4 đáp án đều giống nhau nên khi giải chúng ta phải đổi đơn vị. Tuy nhiên với bài
toán này là bài toán giao thoa ánh sáng nên bước sóng phải nằm trong vùng khả kiến nên chỉ có thể là đáp án “C”.
 Mỗi một câu hỏi trắc nghiệm đại bộ phận đều thừa dự kiện hoặc do hình thức là trắc nghiệm nên
không cần phải dùng hết các dữ kiện đó nên không nhất thiết phải đọc hết đề.
Ví dụ: Đặt điện áp xoay chiều 200V vào hai đầu đoạn mạch R, L, C mắc nối tiếp có R = 100 Ω, cuộn dây
thuần cảm L có độ tự cảm thây đổi được (hoặc C thay đổi, hoặc tần số thay đổi)…. Cường độ dòng điện cực đại
khi L thay đổi là
A. 1A.

B. 2A.

C. 3A.

D. 4A.

Hướng dẫn giải: Ta thấy dù chúng ta có đọc hết đề thì yêu cầu cuối cùng cũng chỉ là tìm Imax. Dù L, C, hay f biến thiên

=
thì I max


U
= 2 A. mà không cần phải tính ZC; hay ZL gì cả.
R

MỘT SỐ TRƯỜNG HỢP QUAN TRỌNG TRONG CÁC CHƯƠNG
Chương I: DAO ĐỘNG CƠ HỌC
Trong chương dao động cơ học các em cần quan tâm chính đến hai bài toán chính sau:
Bài toán 1: Mối liên hệ giữa chuyển động tròn đều và dao động điều hòa
Bài toán 2: Các bài toán tỷ lệ
Nếu hai đại lượng x và y dao động cùng tần số và vuông pha với nhau:

π
x A.cos (ωt + =
ϕ ) ; y B.cos  ωt + ϕ ±  thì ta luôn có:
=
2

 x1  2  y1  2
1
  +   =
2
2
 A   B 
x  y
1⇒ 
  +  =
2
2
 A  B
 x2   y2 

1
 A  +  B  =


(1)

Giải hệ phương trình trên ta được:


A =



B =


x12 . y22 − x22 . y12
y22 − y12
x12 . y22 − x22 . y12
x12 − x22

(2).

Hai hệ phương trình nói trên dùng được cho mọi cắp số dao động cùng tần số và vuông pha nhau như:





CƠ HỌC: Có các cặp (x, v); (v; a); (v, Fh.ph) dao động vuông pha với nhau.

DAO ĐỘNG ĐIỆN TỪ: Có các cặp đại lượng (q; i); (uC; i); (uL; i)
MẠCH ĐIỆN XOAY CHIỀU: Có các cặp (uC; i); (uL; i); (uR; uC); (uR; uL)

5


Bài toán 3: Mối liên hệ giữa chuyển động tròn đều và dao động điều hòa
 Phạm vi áp dụng: Khi gặp các bài toán như tìm thời điểm, tìm khoảng thời gian, khoảng thời gian lớn
nhất, khoảng thời gian nhỏ nhất, tìm quãng đường, quãng đường cực đại, quãng đường cực tiểu, tỷ số
thời gian, tỷ số thời gian nén – dãn của lò xo thì đều dùng phương pháp đường tròn lượng giác.
 Phương pháp: Một vật dao động điều hòa với phương=
trình x A.cos (ωt + ϕ ) được xem như hình
chiếu của một vật chuyển động tròn đều với bán kính R = A với vận tốc góc ω, với chiều dương ngược
chiều kim đồng hồ.

Chương II: SÓNG CƠ HỌC
Bài toán 1: Mối liên hệ giữa độ lệch pha, khoảng cách, vận tốc, tần số, bước sóng và thời gian.
Một số bài toán về sóng có chu kỳ, tần số, vận tốc, bước sóng thay đổi chúng ta có thể dùng phương
pháp loại nghiệm nhanh bằng việc dựa vào mối liên hệ này:
 N : hai dao dong cung pha
∆ϕ ∆d ∆d ∆d . f 
= = =
=  N ,5 : hai dao dong nguoc pha
λ v.T

v
 N , 25; N,75: hai dao dong vuong pha


Ví dụ 1: Cho một sợi dây dài vô hạn, một đầu được gắn với một nguồn sóng có tần số thay đổi

được trong khoảng từ 90 Hz đến 120 Hz, với vận tốc truyền sóng trên dây là 10 m/s. Người ta quan
sát thấy rằng hai điểm M, N trên dây cách nhau 15 cm luôn dao động ngược pha với nhau. Bước
sóng là
A. 10 cm.

B. 15 cm.

C. 12 cm.

D. 11 cm.

∆ϕ ∆d
Hướng dẫn: Do hai điểm M, N dao động cùng pha nên thỏa mãn điều kiện: = = N
λ


Thay các giá trị tương ứng của λ chúng ta thu được kết quả cần tìm:
15
10

15
∆ϕ ∆d 15
= = 

λ 15
12
15

12


=1,5: hai dao dong nguoc pha
=1: hai dao dong cung pha
=1, 25: hai dao dong vuong pha
=1,36: linh tinh pha

Vậy với mẹo nhỏ này chúng ta thấy ngay đáp ánh A là nghiệm.
Ví dụ 2: Cho một sợi dây dài vô hạn, một đầu được gắn với một nguồn sóng có tần số bằng 100Hz.
Người ta thay đổi lực căng dây sao cho vận tốc truyền sóng trên dây thay đổi trong khoảng từ
15m/s đến 25m/s thì thấy hai điểm M, N trên dây cách nhau 15 cm luôn dao động vuông pha với
nhau. Vận tốc truyền sóng trên dây là
A. 15 m/s.

B. 18 m/s.

C. 20 m/s.

D. 25 m/s.

Hướng dẫn:
∆ϕ ∆d ∆d . f
Do hai điểm M, N dao động vuông pha nên thỏa mãn điều kiện: = =
= N , 25 or N,75

λ
v

Thay các giá trị tương ứng của v ta được:
6



 0,15.100
 15

 0,15.100
∆ϕ ∆d . f  18
= = 
v

 0,15.100
 20
 0,15.100

 25

=1: hai dao dong cung pha
=0,83: linh tinh pha
=0,75: hai dao dong vuong pha
=0,6: linh tinh pha

Vậy đáp án C là nghiệm.
Bài toán 2:Bài toán giao thoa sóng cơ
Gần như các bài toán giao thoa sóng cơ đều là bài toán tìm mối liên hệ giữa hiệu quãng đường truyền sóng
với các yếu tố khác của bài toán. Vì vậy những lại toán này các em tập trung vào việc tìm mối liên hệ giữa
hiệu quãng đường với bước sóng. Từ đó lập nên điều kiện của bài toán và xử lý nó
Vd: Điểm giao động cực đại là điểm có hai nguồn gửi tới dao động cùng pha (với mọi biên độ của hai nguồn
sóng) từ điều này chúng ta thu được: d 2 − d1 = k .λ +

ϕ2 − ϕ1




Bài toán 3: Bài toán về mức cường độ âm
Đại bộ phận các bài toán sóng cơ học đều là những bài toán so sánh khoảng các với bước sóng.
Bài toán về mức cường độ âm thì ta có:
P

) L0 + lg
 L( P=
P0

R

= L0 + 2.lg 0
L(R)

R
I
P 
=
L lg= lg

2
R
P
I0
4π R I 0  L(P, R) =
L0 + lg + 2.lg 0
P0
R



I + I + ... + I n
L(I)
= lg 1 2
= lg 10 L1 + 10 L2 + ... + 10 Ln

I0

(

)

Chương III: ĐIỆN XOAY CHIỀU
Khi giải bài toán điện xoay chiều các em cần để ý đền một số trường hợp đặc biệt sau:
TH1: Nếu Z L = 2 Z C thì URC = U và không phụ thuộc vào điện trở
TH2: Nếu Z C = 2 Z L thì URL = U và không phụ thuộc vào điện trở
TH3: Nếu Z L = Z C thì UR = U và không phụ thuộc vào điện trở
TH4: Đoạn mạch RLC mắc nối tiếp có L hoặc C hoặc f thay đổi mà có I1 = I2 hoặc (P1 = P2) thì lúc đó ta có:
 Hai dòng điện i1 và i2 sẽ đối xứng nhau qua u. Nếu hai dòng điện đó lệch pha với nhau một góc là ∆ϕ thì

∆ϕ

ϕ1 = − 2

ϕ = ∆ϕ
 2
2

 I=
I=

I Max .cosϕ=
I Max .cosϕ2 ; P=
P=
PMax .cos 2ϕ=
PMax .cos 2ϕ 2
1
2
1
1
2
1
 Nếu cần tìm điều kiện để Imax hoặc Pmax thì lúc đó ta chỉ cần nhở nếu L, C biến thiên thì thỏa mãn trung bình
cộng của cảm kháng (nếu L biến thiên); trung bình cộng của dung kháng (nếu C biến thiên), trung bình nhân
của tần số nếu tần số biến thiên.

7


Các bài toán có L hoặc C biến thiên thì kết quả đều là dưới dạng trung bình cộng
Bài toán có R hoặc f biến đổi thì kết quả có dưới dạng trung bình nhân.
TH5: - Nếu điện áp hai đầu uRL vuông pha với điện áp hai đầu đoạn mạch thì đây là bài toán điện áp hai đầu tụ điện
đạt giá trị cực đai.
- Nếu điện áp hai đầu điện trở và tụ điện vuông pha với điện áp hai đầu đoạn mạch thì điện áp hai đầu cuộn dây
thuần cảm đạt giá trị cực đại.
- Nếu điện áp hai đầu đoạn mạch cùng pha với cường độ dòng điện trong mạch hoặc URL = URC thì đây là bài toán
cộng hưởng.
TH6:Với các bài toán điện xoay chiều mà giả thiết đã cho giá trị điện áp hoặc cho độ lệch pha thì chúng ta nên giải
các bài toán này bằng phương pháp giản đồ Fressnel; phương pháp vecto quay hoặc phương pháp vecto trượt.

Chương IV: SÓNG ĐIỆN TỪ

Bài toán 1: CHU KỲ, TẦN SỐ, BƯỚC SÓNG ĐIỆN TỪ CỦA MẠCH DAO ĐỘNG
 Với các bài toán mạch dao động đã cho đầy đủ L và C thì:

1

T 2=
V LC ; f
=
π LC ; λ 2π=

2π LC

 Với các bài toán ghép thì khi tìm chu kỳ, tần số, bước sóng chúng ta dùng phương pháp tăng giảm:

=
X
X 12 + X 22
 ↑
X 1. X 2

X↓ =
X 12 + X 22


[1]
[2]

Vì vậy khi giải loại bài toán cắt ghép chúng ta tiến hành như sau:
Bước 1: Thành lập biểu thức của đại lượng cần tìm
Ví dụ: T 2=

V LC ; f
=
π LC ; λ 2π=

1
2π LC

Bước 2: Xem đại lượng cần tìm sẽ tăng lên hay giảm xuống khi ghép
Nếu tăng áp dụng công thức:
Nếu giảm áp dụng công thức:

=
X↑
X↓ =

X 12 + X 22
X 1. X 2
X 12 + X 22

Ví dụ: Cho mạch dao động LC gồm cuộn dây thuần cảm L và tụ điện C có thể thay thế được. Khi lắp C = C1
thì mạch dao động với tần số là f1 (hoặc chu kỳ chu kỳ T1), khi lắp C = C2 thì mạch dao động với tần số là f2
(hoặc chu kỳ chu kỳ T2). Hỏi khi ghép hai tụ với nhau rồi mắc vào mạch dao động nói trên thì tần số (hoặc
chu kỳ) dao động của mạch là bao nhiêu trong các trường hợp sau:
a. Hai tụ ghép song song
b. Hai tụ ghép nối tiếp.
Hướng dẫn giải:
Bước 1: Thành lập đại lượng cần tìm

f
=


1
; T 2π LC
=
2π LC

Bước 2: Xem đại lượng cần tìm tăng hay giảm sau khi ghé
a. Hai tụ ghép song

C=
C1 + C2
//

Ta thấy khi ghép hai tụ song song với nhau thì điện dung của hệ sẽ tăng dẫn đến tần số dao động của
hệ sẽ giảm, chu kỳ của hệ khi ghép tăng lên và bước sóng điện từ mà nó phát rs tăng lên. Nên

8


f .f
λ↑ =+
λ12 λ22 ; fC// =
TC// =
T↑ =+
T12 T22 ; λC// =
f↓ =1 2
f12 + f 22
b. Hai tụ ghép nối tiếp

=

Cnt

C1.C2
⇒ C↓
C1 + C2

Ta thấy khi hai tụ ghép nối tiếp với nhau thì điện dung của hệ giảm so với điện dung của hai tụ . Do
đó khi hai tụ ghép lại với nhau thì tần số dao động của hệ sẽ tăng còn chu kỳ và bước sóng điện từ khi ghép
sẽ giảm. Nên ta có

T1.T2
λ1λ2
fCnt =
f↑ =
f12 + f 22 ; TCnt =
T↓ =
; λCnt =
λ↓ =
T12 + T22
λ12 + λ22
Bài toán 2: BÀI TOÁN DÙNG PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ
Trong mạch dao động lý tưởng LC ta luôn có:

q2 i2
+ =
1;
Q02 I 02

WC q 2 u 2
WL i 2

u2 i2
+
=⇒
=
=

=2
1
U 02 I 02
E
Q02 U 02
E
I0

Khi năng lượng cảm ứng từ gấp n lần thế năng tĩnh điện ta có:

n

=
E
W
L

n +1
⇒
W = 1 E
C
n +1



n.WC
WL =


u = ±


⇒ q =
±


i = ± I 0


U0
n +1
Q0
n +1
n
n +1

Chương V: SÓNG ÁNH SÁNG
Bài toán 1: ĐẾM SỐ VÂN SÁNG, VÂN TỐI TRÊN ĐOẠN MN
Bước 1: Lập điều kiện
Vị trí vân sáng thỏa mãn điều kiện: X S = k .

λD

a
1  λD


T
X=
 k − .
Vị trí vân tối thỏa mãn điều kiện:
2 a


Bước 2: Xét khoảng biến thiên
Vân sáng trên đoạn MN thỏa mãn điều kiện:

λD

X a
XMa
≤ k ≤ N ⇒ kmin ≤ k ≤ kmax
λD
λD
a
S
N = kmax − kmin + 1
Vậy số vân sáng trên đoạn MN là: MN
S
X M ≤ X=
k.

≤ XN ⇒

Vân tối trên đoạn MN thỏa mãn điều kiện:


X a
1  λD
1 X a

≤ X N ⇒ M ≤ k − ≤ N ⇒ kmin ≤ k ≤ kmax
X M ≤ X T =  k − .
λD
2 a
2 λD

T
N = kmax − kmin + 1
Vậy số vân tối trên đoạn MN là: MN

Bài toán 2: GIAO THOA ÁNH SÁNG NHIỀU MÀU

1. Điểm trên màn mà tại đó các vân sáng trung nhau:

x =k1i1 =k1i2 =.... =kmim ⇒ k1λ1 =k1λ2 =.... =km λm (*) ⇔ k1n1 =k1n2 =.... =km nm (**)

Giải phương trình (**) với nghiệm nguyên rồi thay vào phương trình ban đầu chúng ta tìm được điểm trên
màn mà tại đó các vân sáng trùng nhau (hoặc cùng màu với vân trung tâm).
2. Số vân sáng giữa hai vân cùng màu với vân trung tâm
Số vân sáng giữa hai vân cùng màu với vân trung tâm bằng tổng số vân của từng bức xạ trừ đi các vị trí
trùng nhau.
9


Bài toán 3: GIAO THOA ÁNH SÁNG TRẮNG
1. Tại điểm M trên màn có bao nhiêu bức xạ sáng, tìm bước sóng của chúng

2. Tại điểm N trên bàn có bao nhiêu bức xạ tắt, tìm bước sóng của chúng
Bài toán 4: HẤP THỤ VÀ LỌC LỰA ÁNH SÁNG

nr .λv
=
H
Hiệu suất phát quang:
nv .λr

Chương VI: LƯỢNG TỬ ÁNH SÁNG
1. Công thoát và giới hạn quang điện của kim loại:

A=

hc

λ

⇒λ =

hc
1, 242
1, 242
(eV ); λ =
( µ m).
⇔ A=
A
A
π


2. Động năng ban đầu cực đại và vận tốc ban đầu cực đại của electron quang điện

K 0 Max =

hc

λ

−A=

1, 242 1, 242
(eV )


λ

λ0

⇒ v0 Max =

2 K 0 Max
= 5,95.105 K 0 Max (m / s )
me

3. Dòng quang điện bão hòa:

I bh = 8, 05.105.HPλ (A)
4. Năng lượng, bán kính quỹ đạo, vận tốc chuyển động, tần số góc trong mẫu Borh

E0


=
E
n

n2

2
rn = n .r0


v0 trong đó
vn =
n

ω0

ωn = n3

 E0 = −13, 6

−11
r0 = 5,3.10

6
v0 = 2,1856.10
ω = 4,124.1016
 0

(eV )

(m)
(m / s )
(rad / s )

5. Tỷ số bước sóng trong mẫu nguyên tử Hydro

λmn
λ pq

1
1
− 2
2
p
q
=
1
1
− 2
2
m
n

Ví dụ: Điện tử trong mẫu nguyên tử H khi nhảy từ trạng thái N về K phát ra photon có bước sóng λ1, khi
điện tử nhảy từ lớp M về L tạo ra photon có bước sóng λ2. Tỷ số λ2/ λ1 là

TÀI LIỆU THAM KHẢO
Để trực tiếp nghe các bài giảng của nhóm tác giả các em có thể thông qua các kênh truyền hình VTV2;
VTC vào các buổi bổ túc kiến thức văn hóa của Ban khoa giào đài Truyền hình Việt Nam hoặc trang trực
tuyến truongtructuyen.vn để học trực truyến.

Để được nghe giảng dạy trực tiếp các em liên hệ với “trung tâm BỒI DƯỠNG KIẾN THỨC” của
trường ĐHSPHN – 136 Xuân Thủy – Cầu Giấy – Hà Nội.
Để tìm hiều sau hơn về các dạng bài tập và phong phú hơn thì tìm đọc các tài liệu thao khảo của
nhóm tác giả:

10


1. Cẩm nang ôn luyện thì môn Vật lý (Của thầy Nguyễn Anh Vinh – 2 tập – NXB ĐHSP).
2. Bộ đề ôn luyện thi trắc nghiệm môn Vật lý (Nguyễn Anh Vinh – Dương Văn Cẩn – Hà Duyên Tùng –
Lê Tiến Hà – NXB ĐHSP).
3. Tuyển tập 36 đề thi trắc nghiệm môn Vật lý ( Nguyễn Đức Tài – Lê Tiến Hà – Nguyễn Xuân Ca

NXB ĐHSP).
4. Tuyển tập đề thi thử đại học BẮC – TRUNG – NAM ( Lê Tiến Hà – Dương Văn Cẩn – Lê Thị
Hà, NXB ĐHSP)
Thay mặt nhóm tác giả chúc các em có một mùa thi đạt nhiều kết quả và cuốn “Tóm tắt công
thức Vật lý” sẽ giúp cho các em nắm bắt một cách ngắn gọn nhất các dạng bài tập trong “Cấu trúc đề thì ĐH
của Bộ GD&ĐT” .

Lê Tiến Hà
Thân tặng gửi đến các em!

11


GV. TRƯƠNG ĐÌNH HÙNG

Trang 1


ĐT: 0908.346.838

TĨM TẮT CƠNG THỨC VÀ LÝ THUYẾT VẬT LÝ 12-LUYỆN THI
ĐẠI HỌC VÀ CAO ĐẲNG
ĐỘNG LỰC HỌC VẬT RẮN
1. Chuyển động quay đều:
Tốc độ góc trung bình ωtb của vật rắn là : ωtb =

Δϕ
Δt

z

Δϕ
hay ω = ϕ ' (t )
Δt →0 Δt

Tốc độ góc tức thời ω: ω = lim
Vận tốc góc ω = hằng số.
Toạ độ góc. ϕ = ϕ 0 + ωt

P0
φ

Vận tốc dài của điểm cách tâm quay khoảng r :
2. Chuyển động quay biến đổi đều:
Δω
Gia tốc góc trung bình γtb: γ tb =
Δt


Gia tốc góc tức thời γ: γ = lim

Δt →0

v = ω×r

Δω
hay γ = ω ' (t )
Δt

Gia tốc góc: γ = hằng số.
Vận tốc góc: ω = ω0 + γt
1

Toạ độ góc: ϕ = ϕ0 + ω0t + γt 2
2
2
2
Công thức độc lập với thời gian: ω − ω0 = 2γ (ϕ − ϕ0 )

P

A
Hình

Hình 2

a = an2 + at2 = r 2γ 2 + r 2ω 4 = r γ 2 + ω 4

a

γ
r
Vectơ gia tốc a hợp với kính góc α với: tan α = t = 2
an ω
4. Momem:
M = F ×d
a. Momen lực đối với một trục quay cố đònh:
F là lực tác dụng;
d là cánh tay đòn (đường thẳng hạ từ tâm quay vuông góc với phương của lực
b. Momen quán tính đối với trục:
I = ∑ mi ri2 (kg.m2)

TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐẠI

O

r
vr
r
a α at
r M
r an
O

3. Liên hệ giữa vận tốc dài, gia tốc của một điểm trên vật rắn
với vận tốc góc, gia tốc góc:
v2
at = rγ ; an = = ω 2 r ;
r


Với : m là khối lượng,
r là khoảng cách từ vật đến trục quay

r

O r

r
F

Δ
Δ
L

Δ
R

Hình

VIỆT ( NGUYÊN LÀ TTLT ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM )


GV. TRƯƠNG ĐÌNH HÙNG

Trang 2

ĐT: 0908.346.838

* Momen quán tính của thanh có tiết diện nhỏ so với chiều dài với trục qua trung điểm:
1

I = mL2
12
* Momen quán tính của vành tròn bán kính R trục quay qua tâm:
I = mR2
* Momen quán tính của đóa đặc dẹt trục quay qua tâm:
1
I = mR2
2
* Momen quán tính của quả cầu đặc trục quay qua tâm:
Δ
2
2
I = mR
R
5
b. Momen động lượng đối với một trục:
Hình

Δ

R

Hình
L = Iω (kg.m/s)
c. Mômen quán tính của vật đối với trục Δ song song và cách trục qua tâm G đoạn d .
I Δ = I G + md 2
5. Hai dạng phương trình động lực học của vật rắn quay quanh một trục cố đònh:
dL
M = Iγ
và M =

dt
6. Đònh lụât bảo toàn động lượng:
Nếu M = 0 thì L = hằng số
Áp dụng cho hệ vật : L1 + L2 = hằng số
Áp dụng cho vật có momen quán tính thay đổi: I1ω1 = I 2ω2
7. Động năng của vật rắn quay quanh một trục cố định

Động năng Wđ của vật rắn quay quanh một trục cố định là :

Wđ =

1 2

2

trong đó: I là momen qn tính của vật rắn đối với trục quay
ω là tốc độ góc của vật rắn trong chuyển động quay quanh trục
Động năng Wđ của vật rắn quay quanh một trục cố định có thể viết dưới dạng : Wđ =

L2
2I

trong đó :

L là momen động lượng của vật rắn đối với trục quay
I là momen qn tính của vật rắn đối với trục quay
Động năng của vật rắn có đơn vị là jun, kí hiệu là J.
8. Định lí biến thiên động năng của vật rắn quay quanh một trục cố định
Độ biến thiên động năng của một vật bằng tổng cơng của các ngoại lực tác dụng vào vật.
1

1
ΔWđ = Iω22 − Iω12 = A
2
2
trong đó : I là momen qn tính của vật rắn đối với trục quay
ω1 là tốc độ góc lúc đầu của vật rắn
ω 2 là tốc độ góc lúc sau của vật rắn
A là tổng cơng của các ngoại lực tác dụng vào vật rắn
ΔWđ là độ biến thiên động năng của vật rắn
9. Động năng của vật rắn chuyển động song phẳng:
TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐẠI

VIỆT ( NGUYÊN LÀ TTLT ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM )


GV. TRƯƠNG ĐÌNH HÙNG

Wđ =

Trang 3

ĐT: 0908.346.838

1 2 1 2
Iω + mvC m là khối lượng của vật, vC là vận tốc khối tâm
2
2

DAO ĐỘNG ĐIỀU HOÀ - CON LẮC LÒ XO
I. Dao động điều hòa:

Dao động điều hoà là dao động mà trạng thái dao động được mô tả bằng đònh luật dạng sin( hoặc
cosin) đối với thời gian .
1. Phương trình dao động (phương trình li độ)
x = A cos( ω t + ϕ )
trong đó :
A, ω ,φ là những hằng số.
;
A [m] là biên độ
ω [rad/s] là tần số góc
ϕ [rad] là pha ban đầu
ωt + ϕ [rad] pha dao động

O

Fđh



N →
F

x


Giá trị đại số của li độ: x CĐ = A ; x CT = − A

P
Độ lớn: |x|max =A (vị trí biên) ;
|x|min =0 (vị trí cân bằng)
2. Vận tốc: v = −ω A sin( ω t + ϕ ) (m)

Giá trị đại số của vận tốc:
v CĐ = ω A VTCB theo chiều dương ; v CT = −ω A VTCB theo chiều âm
Độ lớn vân tốc :

v max = ω A (vị trí cân bằng ) ;

v min = 0

( ở hai biên )
l0

Chú ý: vật đi theo chiều dương v>0, theo chiều âm v<0.
Tốc độ là giá trị tuyệt đối của vận tốc
2
2
3. Gia tốc: a = −ω A cos( ω t + ϕ ) = −ω x (m/s2)
Giá trị đại số của gia tốc:
2
* a CĐ = ω A vò trí biên âm
Độ lớn gia tốc:

Δl

2
* a CT = −ω A vò trí biên dương

a max = ω 2 A vị trí biên ;
* a min = 0 vò trí cân bằng
r
Chú ý: a luôn hướng về vò trí cân bằng

*

4. Công thức độc lập:

A2 = x 2 +

v2

ω2

=> v = ±ω A2 − x 2 ; A 2 =



Fđh

O



P

(+)

a 2 v2
+
ω4 ω2

5. Tần số góc – chu kỳ – tần số:
t


m
k
ω=
= 2π
; hoặc T =
; T=
; t là thời gian thực hiện N lần dao động.
k
m
N
ω

f =

ω
1
=
2π 2π

k
;
m

hoặc f =

1
T

t

m1 ⎫
= 2π
2
2

N1
k ⎪ ⎛ T1 ⎞
m1 ⎛ N 2 ⎞

=⎜
⎬ ⇒ ⎜⎜ ⎟⎟ =
m2 ⎜⎝ N1 ⎟⎠
t
m2 ⎪ ⎝ T2 ⎠
T2 =
= 2π
N2
k ⎪⎭
T1 =

6. Mối liên hệ giữa li độ, vận tốc, gia tốc:
x = A cos( ω t + ϕ ) ;
TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐẠI

VIỆT ( NGUYÊN LÀ TTLT ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM )


GV. TRƯƠNG ĐÌNH HÙNG

Trang 4


ĐT: 0908.346.838

v = −ω A sin( ω t + ϕ ) = ω A sin( ω t + ϕ + π ) = ω A cos( ω t + ϕ + π −

π
2

) = ω A cos( ω t + ϕ +

π

)

2

a = −ω 2 A cos( ω t + ϕ ) = ω 2 A cos( ω t + ϕ + π )
π
** Vận tốc nhanh pha hơn li độ góc

2

** Gia tốc nhanh pha hơn vận tốc góc

π

2
** Gia tốc nhanh pha hơn li độ góc π
7. Năng lượng dao động
1

1
* Động năng: Wđ = mv 2 = mω 2 A2 sin 2 (ωt + ϕ )
2
2
1
1
Wt = Kx 2 = KA2 cos 2 (ωt + ϕ )
Với: k = mω 2
* Thế năng :
2
2
1
1
* Cơ năng:
W = Wđ + Wt = kA 2 = mω2A 2 = Wđ max = Wt max = Const
2
2
lưu ý:
Con lắc dao động với chu kỳ T, tần số f ,tần số góc ω thì thế năng, động năng dao động với
chu
Kỳ T / 2 , tần số 2f, tần số góc 2ω . Còn cơ năng luôn không đổi theo thời gian.
* Động năng và thế năng trung bình trong thời gian nT/2 ( n∈N*, T là chu kỳ dao động) là:
W 1
= mω 2 A2
2 4

* Tại vị trí có Wđ = nWt ta có:
1
1
A

+ Toạ độ: (n + 1). kx2 = kA2 <=> x = ±
2
2
n +1
1
n +1 1
n
. mv2 = mω2A2 <=> v = ± ωA
+ Vận tốc:
n +1
n 2
2
* Tại vị trí có Wt = nWđ ta có:
1
n
n +1 1 2
+ Toạ độ:
. kx = kA2 <=> x = ± A
n 2
n +1
2
1
1
ωA
+ Vận tốc: (n + 1). mv2 = mω2A2 <=> v = ±
2
2
n +1
x
8. Lực phục hồi: Là lực đưa vật về vò trí cân bằng(lực điều hoà),

luôn hướng về vò trí cân bằng

r
r
F = − kx ;

Tại VTCB: Fmin = 0

Độ lớn

O




Fđh

N



P



P


α


’’

α = 300



P

F =kx

; Tại vi trí biên :

Fmax = kA

l0

9. Lực đàn hồi: là lực đưa vật về vò trí chiều dài tự nhiên l 0
Tại vò trí có li độ x:

Fđh = k Δ l ± x
* Con lắc có lò xo nằm ngang:
* Con lắc có lò xo thẳng đứng:

Với Δ l = l − l0
Δl = 0

do đó Fđh = F ph

mg = kΔ l


Δl



Fđh

O



P

(+)

TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐẠI

VIỆT ( NGUYÊN LÀ TTLT ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM )


GV. TRƯƠNG ĐÌNH HÙNG

Trang 5

ĐT: 0908.346.838

+ Chiều dương thẳng đứng hướng xuống:

Fđh = k Δ l + x

+ Chiều dương thẳng đứng hướng lên :


Fđh = k Δ l − x

* Con lắc nằm trên mặt phẳng nghiêng một góc α so với mặt phẳng ngang:
mg sin α = kΔ l
+
+ Chiều dương hướng xuống: Fđh = k Δ l + x
+ Chiều dương hướng lên :
Lực đàn hồi cực đại:

Fđh = k Δ l − x

Fđh _ max = k ( Δ l + A)

Lực đàn hồi cực tiểu:
Nếu A≥ ∆l : Fđh min = 0

(Ở vò trí lò xo có chiều dài tự nhiên: Fđh = 0)

Nếu A < ∆l : Fđh _ min = k ( Δ l − A)
10. Chiều dài tự nhiên lo , chiều dài cực đại lmax , chiều dài cực tiểu lmin
Ở vò trí lò xo có chiều dài tự nhiên: Fđh = 0
(tại vò trí cân bằng lò xo bò dãn)
* lcb = l0 + Δl

* lcb = l0 − Δl

M
K


(tại vò trí cân bằng lò xo bò nén)

* lmax = lcb + A
* lmin = lcb − A
lmax − lmin MN
=
, với MN = chiều dài quỹ đạo =2A
2
2
l +l
* lcb = max min
2
11. Con lắc lò xo gồm n lò xo:
1
1 1
1
= + + ... +
Mắc nối tiếp: * độ cứng
knt k1 k 2
kn

*

A=

* chu kỳ
Mắc song song: * độ cứng
* chu kỳ

Tnt = 2 π


m
k nt

K1

K1

K2


A

K2



FA

FB

m

B

m


P


và Tnt2 = T12 + T22 + ... + Tn2

k // = k1 + k 2 + k3 + ... + k n

T// = 2 π

m
k //



1
1
1
1
= 2 + 2 +K+ 2
2
T// T1 T2
Tn

Con lắc lò xo khi treo vật có khối lượng m1 thì chu kỳ là T1 , khi treo vật m2 thì chu kỳ là T2.
** khi treo vật có khối lượng m = m1 + m2 thì chu kỳ là : T 2 = T12 + T22
** khi treo vật có khối lượng m =| m1 − m2 | thì chu kỳ là : T 2 =| T12 − T22 |
12. Nếu các lò xo có độ cứng k1, k2…kn, có chiều dài tự nhiên l1, l2, …ln có bản chất giống nhau
hay được cắt từ cùng một lò xo ko, lo thì:

l0 k0 =l 1k1 = l3 k3 ... = ln k n

13. Khoảng thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có toạ độ x1 đến x2
x


co s ϕ1 = 1
T/4

Δϕ ϕ 2 − ϕ1

A
-A
Δt =
=
với ⎨
0
-A/2
ω
ω
⎪co s ϕ = x2
2
T/6
T/12
T/12
⎪⎩
A
TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐẠI

T/4
A
X

A/2
T/6


VIỆT ( NGUYÊN LÀ TTLT ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM )


GV. TRƯƠNG ĐÌNH HÙNG
và ( 0 ≤ ϕ1 ,ϕ2 ≤ π )

14. Vận tốc trung bình khi vật đi từ vò trí x1 đến x2 :
A
Δx x2 − x1
-A
vtb =
=
Δt t2 − t1
15. Tốc độ trung bình :

V=

Trang 6

ĐT: 0908.346.838

S
t

2

3

A


2

A

2

0

X
T/6

T/8

T/8

T/12

4A
T
16. Tính qng đường lớn nhất và nhỏ nhất vật đi được trong khoảng thời gian 0 < t < T/2 trong
DĐĐH.
Vật có vận tốc lớn nhất khi qua VTCB, nhỏ nhất khi qua vị trí biên nên trong cùng một khoảng thời
gian qng đường đi được càng lớn khi vật ở càng gần VTCB và càng nhỏ khi càng gần vị trí biên.
Sử dụng mối liên hệ giữa dao động điều hồ và chuyển đường tròn đều.
Góc qt : ϕ = ωt

** Chú ý:

Trong một chu kỳ vận tốc trung bình bằng 0 và tốc độ trung V =


Qng đường lớn nhất khi vật đi từ M1 đến M2 đối xứng qua trục sin S

max

Qng đường nhỏ nhất khi vật đi từ M1 đến M2 đối xứng qua trục cos S
Lưu ý: + Trong trường hợp t > T/2

M2

= 2 A sin

ϕ
2

ϕ

= 2 A(1 − cos )
min
2

M1

M2

P

Tách t = n

T

+ Δt
2

-A

T
trong đó n ∈ N ;0 < Δt <
2
*

A
P2

O

P
1

A

P

-A

x

x

O


T
qng đường ln là n.2A.
2
Do đó, quãng đường đi được trong thời gian t > T/2 là:
Δϕ
Δϕ
) với Δϕ = ωΔt
S Max = n × 2 A + 2 A sin
và S Min = n × 2 A + 2 A(1 − cos
2
2
+ Tốc độ trung bình lớn nhất và nhỏ nhất của vật trong khoảng thời gian Δt:
S
S
vtbMax = Max và vtbMin = Min với SMax; SMin tính như trên.
Δt
Δt

M1

Trong thời gian n

O1

CON LẮC ĐƠN
1. Phương trình dao động điều hoà: khi biên độ góc α 0 ≤ 100
s = S 0 cos(ωt + ϕ ) (m)

với : s = lα ; S0 = lα 0
α = α 0 cos(ωt + ϕ ) (rad) hoặc (độ)

Với s : li độ cong ; So : biên độ ; α : li độ góc ; α 0 : biên độ góc
2. Tần số góc – chu kỳ – tần số: Khi biên độ góc α 0 ≤ 10

ω=

g
l

T=



ω

= 2π

l
g

f =

ω
1
=
2π 2π

g
l

0


l

α0
α


T

O α


p

TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐẠI

A


pt

(+)



pn

VIỆT ( NGUYÊN LÀ TTLT ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM )



GV. TRƯƠNG ĐÌNH HÙNG

Trang 7

ĐT: 0908.346.838

l ⎫
t
= 2π 1 ⎪
2
2
N1
g ⎪ ⎛ T1 ⎞
l1 ⎛ N 2 ⎞




=
N là số lần dao động trong thời gian t
⎬⇒⎜ ⎟ =
l 2 ⎜⎝ N1 ⎟⎠
l 2 ⎪ ⎝ T2 ⎠
t
T2 =
= 2π
N2
g ⎪⎭

T1 =


mgd
I

= 2π
; Chu kỳ: T =
I
mgd
ω

3. Con lắc vật lý: Tần số góc: ω =

4. phương trình vận tốc khi biên độ góc α 0 ≤ 100 :

v = −ω S 0 sin( ω t + ϕ ) (m/s)

I

Giá trị đại số của vận tốc :
vCĐ = ω S 0 VTCB theo chiều dương ;

α0

vCT = −ω S 0 VTCB theo chiều âm

α

Độ lớn vận tốc :

v max = ω S 0 vị trí cân bằng ; v min = 0 ở hai biên


A

H

5. Phương trình gia tốc (gia tốc tiếp tuyến) khi biên độ góc α 0 ≤ 100 :

a = −ω 2 S 0 cos( ω t + ϕ ) = −ω 2 s (m/s2)

K
O

Giá trị đại số của gia tốc :

a CĐ = ω 2 S 0 vò trí biên âm ;

a CT = −ω 2 S 0

vò trí biên dương

Độ lớn gia tốc :

a max = ω 2 S 0 vị trí biên ;

a min = 0 vò trí cân bằng
r
r
Chú ý: a luôn hướng về vò trí cân bằng (gia tốc tiếp tuyến), a n là gia tốc hướng tâm.
Gia tốc tồn phần atp = an2 + a 2 =
6. phương trình độc lập với thời gian:

S0 = s 2 +

v2

ω

2

;

α0 = α 2 +

v2
gl

7. Vận tốc: Khi biên độ góc o bất kỳ.
* Khi qua li độ góc  bất kỳ:
v 2 = 2 gl(cosα − cos α 0 ) =>

v4
+ ω 4s2
2
l

; S o2 =

a2

ω


4

+

v2

ω

2

; a = −ω 2 S = −ω 2 lα

v = ± 2 gl(cosα − cos α 0 )

* Khi qua vò trí cân bằng:
α = 0 ⇒ cos α = 1 ⇒ vCĐ = 2 gl(1 − cos α 0 ) ;

vCT = − 2 gl(1 − cos α 0 )

* Khi ở hai biên: α = ±α 0 ⇒ cos α = cos α 0 ⇒ v = 0
Chú ý: Nếu α 0 ≤ 10 0 , thì có thể dùng: 1 – cos α 0 = 2 sin 2

α0
2

=

α 02
2


⇒ vmax = α 0 gl = ωS0

8. Sức căng dây: Khi biên độ góc α 0 bất kỳ
* Khi qua li độ góc  bất kỳ:

T = mg (3 cos α − 2 cos α 0 )

* Khi qua vò trí cân bằng :

α = 0 ⇒ cos α = 1 ⇒ Tvtcb = Tmax = mg (3 − 2 cos α o )

TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐẠI

VIỆT ( NGUYÊN LÀ TTLT ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM )


GV. TRƯƠNG ĐÌNH HÙNG

* Khi qua vò trí biên:

α = ±α 0 ⇒ cos α = cos α 0 ⇒ Tbien = Tmin = mg cos α 0

Chú ý: Nếu α 0 ≤ 10 0 , thì có thể dùng: 1 - cos α 0 = 2 sin 2

⎛ α2 ⎞
Tmin = mg ⎜⎜1 − 0 ⎟⎟ ;
2 ⎠


α0

2

=

α 02
2

Tmax = mg (1 + α 02 ) ;

*** Lực phục hồi của con lắc đơn : Fph = −mg sin α = − mgα = −mg
9. Năng lượng dao động:
Động năng:
Thế năng:
Cơ năng:

Trang 8

ĐT: 0908.346.838

s
= −mω 2 s
l

1 2
mv0 = mgl (cos α − cos α 0 )
2
1
Wtα = mghα = mgl (1 − cos α ) = mglα 2 Với hα = l(1 − cos α )
2
W = Wđα + Wtα = mgl (1 − cos α 0 ) = Wđ max = Wt max


Wđα =

Chú ý: Nếu α o ≤ 10 thì có thể dùng: 1 − cos α 0 = 2 sin
0

2

α0
2

=

α 02
2

1
1 mg 2 1
1
S0 = mglα 02 = mω 2l 2α 02
W = mω 2 S02 =
2
2 l
2
2

* Tại cùng một nơi con lắc đơn chiều dài l1 có chu kỳ T1, con lắc đơn chiều dài l2 có chu kỳ T2.
** Con lắc đơn chiều dài l1 + l2 có chu kỳ T 2 = T12 + T22
** Con lắc đơn chiều dài l1 - l2 có chu kỳ T 2 = T12 − T22


10. Con lắc đơn có chu kỳ đúng T ở độ cao h1, nhiệt độ t1. Khi đưa tới độ cao h2, nhiệt độ t2 thì ta
có:
ΔT Δh λΔt
=
+
T
R
2
Với R = 6400km là bán kính Trái Đât, còn λ là hệ số nở dài của thanh con lắc.
11. Con lắc đơn có chu kỳ đúng T ở độ sâu h1, nhiệt độ t1. Khi đưa tới độ sâu h2, nhiệt độ t2 thì ta
có:
ΔT Δh λΔt
=
+
T
2R
2
12. Con lắc đơn có chu kỳ đúng T tại nơi có gia tốc g1. Khi đưa đến nơi có gia tốc g2, thì ta có:
l
l
ΔT − Δg
=
với Δg = g 2 − g1 . Để con lắc chạy đúng giờ thì chiều dài dây thỏa: 1 = 2
T
2g
g1 g 2
Lưu ý: * Nếu ΔT > 0 thì đồng hồ chạy chậm (đồng hồ đếm giây sử dụng con lắc đơn)
* Nếu ΔT < 0 thì đồng hồ chạy nhanh
* Nếu ΔT = 0 thì đồng hồ chạy đúng
ΔT

* Thời gian chạy sai mỗi giây là: θ =
T
ΔT
86400( s )
* Thời gian chạy sai mỗi ngày (24h = 86400s): θ =
T
12. Khi con lắc đơn chịu thêm tác dụng của lực phụ khơng đổi:
Lực phụ khơng đổi thường là:
ur
r
ur
r
* Lực qn tính: F = − ma , độ lớn F = ma ( F ↑↓ a )
r
r r
Lưu ý: + Chuyển động nhanh dần đều a ↑↑ v ( v có hướng chuyển động)
TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐẠI

VIỆT ( NGUYÊN LÀ TTLT ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM )


ĐT: 0908.346.838
Trang 9
r
r
+ Chuyển động chậm dần đều a ↑↓ v
ur
ur
ur
ur

ur
ur
* Lực điện trường: F = qE , độ lớn F = |q|E (Nếu q > 0 ⇒ F ↑↑ E ; còn nếu q < 0 ⇒ F ↑↓ E )
uur ur ur
ur
Khi đó: P ' = P + F gọi là trọng lực hiệu dụng hay trong lực biểu kiến (có vai trò như trọng lực P )
ur
uur ur F
g ' = g + gọi là gia tốc trọng trường hiệu dụng hay gia tốc trọng trường biểu kiến.
m
l
Chu kỳ dao động của con lắc đơn khi đó: T ′ = 2π
g′
Các trường
hợp đặc biệt:
ur
* F có phương ngang:
F
+ Tại VTCB dây treo lệch với phương thẳng đứng một góc có: tan α =
P
p
g
F
⇔ g′ =
+ g ' = g 2 + ( ) 2 ; p′ =

cos α
cos α
m
α

E
ur
F
* F có phương thẳng đứng thì g ' = g ±
m

ur
F
T
+ Nếu F hướng xuống thì g ' = g +

m
F
ur
F
α
+ Nếu F hướng lên thì
g'= g−
m


P' P
13. Đo chu kỳ bằng phương pháp trùng phùng
Để xác định chu kỳ T của một con lắc lò xo (con lắc đơn) người ta so sánh với chu kỳ T0 (đã biết) của
một
con lắc khác .
Hai con lắc gọi là trùng phùng khi chúng đi qua VTCB cùng một lúc theo cùng một chiều.
TT0
Thời gian giữa hai lần trùng phùng liên tiếp : θ =
T − T0

GV. TRƯƠNG ĐÌNH HÙNG

Nếu T > T0 ⇒ θ = nT = (n+1)T0. với n ∈ Z+
Nếu T < T0 ⇒ θ = nT0 = (n+1)T.

CÁC LOẠI DAO ĐỘNG
1. Dao động tự do: Dao động tự do là dao động có chu kỳ hay tần số chỉ phụ thuộc vào đặc tính của
hệ dao động, không phụ thuộc vào các yếu tố bên ngoài.
VD: + Con lắc lò xo dao động trong điều kiện giới hạn đàn hồi.
+ Con lắc đơn dao động với biên độ góc nhỏ,bỏ qua sức cản môi trường và tại một đòa điểm
xác đònh
2. Dao động tắt dần: Dao động tắt dần là dao động có biên độ giảm dần theo thời gian.
Nguyên nhân: Nguyên nhân dao động tắt dần là do lực ma sát hay lực cản của môi trường.
Các lực này luôn ngược chiều với chiều chuyển động, nên sinh công âm vì vậy làm giảm cơ năng
của vật dao động. Các lực này càng lớn thì sự tắt dần càng nhanh.
x
* Một con lắc lò xo dao động tắt dần với biên độ A, hệ số ma sát µ.
Δ
+ Qng đường vật đi được đến lúc dừng lại là:
2
O
kA
1
W − W0 = − μmgS ⇔ 0 − kA2 = − μmgS ⇒ S =
;
2μmg
2
T

TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐẠI


VIỆT ( NGUYÊN LÀ TTLT ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM )

t


GV. TRƯƠNG ĐÌNH HÙNG

Nếu lò xo nằm nghiêng góc α thì: S =

Trang 10

ĐT: 0908.346.838

kA2
2μmg cos α

1
1
4μmg 4μg
k ( A − ΔA) 2 − kA2 = − μmg 4 A => ΔA =
= 2
2
2
ω
k
2
ω A
A
kA

=
=
+ Số lần dao động trước khi dừng: N =
ΔA 4μmg 4μg
T × kA πωA
=
+ Thời gian dao động cho đến lúc dừng: Δt = T × N =
4μmg 2μg
m
* Để m luôn nằm yên trên M thì biên độ cực đại là:
m
k
M
g (m + M ) g
M
A≤ 2 =
ω
k
* Để m không trượt trên M thì biên độ dao động là:
Hình 1
g
(m + M ) g
A≤ μ 2 = μ
μ là hệ số ma sát giữa m và
ω
k
3. Dao động cưỡng bức: Dao động cưỡng bức là dao động của hệ dưới tác dụng của một ngoại lực
biến thiên điều hòa, có dạng: F = F0 cos Ωt gồm hai giai đoạn.
+ Độ giảm biên độ trong một chu kỳ:


* Giai đoạn chuyển tiếp: dao động của hệ chưa ổn đònh, giá trò cực đại của li độ (biên độ) cứ
tăng dần, cực đại sau lớn hơn cực đại trước.
* Giai đoạn ổn đònh: khi đó giá trò cực đại không thay đổi(biên độ không đổi) và vật dao động
với tần số của lực cưỡng bức f
Lưu ý:Dao động của vật trong giai đoạn ổn đònh gọi là dao động cưỡng bức.
Biên độ phụ thuộc vào quan hệ giữa tần số ngoại lực f với tần số riêng của hệ f0.
** Sự cộng hưởng cơ
Biên độ A của dao động cưỡng bức đạt giá trò cực đại khi tần số của lực cưỡng bức bằng tần số
riêng của hệ dao động. ( Điều chỉnh tần số của lực cưỡng bức, ta thấy khi ) flực=f riêng ⇒ A = AMax
Nếu lực ma sát nhỏ thì cộng hưởng rõ nét hơn(cộng hưởng nhọn)
Nếu lực ma sát lớn thì cộng hưởng ít rõ nét hơn(cộng hưởng tù)

TỔNG HP DAO ĐỘNG
1. Tổng hợp 2 dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số
Giả sử một vật thực hiện đồng thời 2 DĐĐH cùng phương, cùng tần số:
x1 = A1 cos(ωt + ϕ1 ) và x2 = A2 cos(ωt + ϕ 2 )
Dao động hợp là: x = x1 + x2 = A cos(ωt + ϕ )

Với A2 = A12 + A22 + 2 A1 A2 cos(ϕ 2 − ϕ1 ) ;

tan ϕ =

A1 sin ϕ1 + A2 sin ϕ 2
A1 cos ϕ1 + A2 cos ϕ 2

* Nếu hai dao động thành phần
Δϕ = 2kπ
thì
Cùng pha:
Ngược pha:

Vuông pha:

y

Δϕ = ( 2k + 1)π thì A=Amin = A − A2

thì A = A + A
2
Lệch pha nhau bất kỳ: A − A2 ≤ A ≤ A1 + A2
Δϕ = (2k + 1)

TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐẠI

M2

A2y

2
1

2
2

A
A2

A=Amax = A1 + A2

π


M

Ay

A1y
O

φ2

φ

φ1

A2x

A1

M1

A1x

x
Ax

Δ

VIỆT ( NGUYÊN LÀ TTLT ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM )


GV. TRƯƠNG ĐÌNH HÙNG


Trang 11

ĐT: 0908.346.838

** Chú ý: Nếu đề cho x1 = A1 cos(ωt + ϕ1 )
và cho phương trình tổng hợp x = x1 + x2 = A cos(ωt + ϕ ) .
Tìm x2 = A2 cos(ωt + ϕ 2 )
Thì:

A2 = A2 + A12 − 2 A1 A cos(ϕ − ϕ1 ) ;

tan ϕ =

2

A sin ϕ − A1 sin ϕ1
A cos ϕ − A1 cos ϕ1

2. Tổng hợp n dao động điều hoà cùng phương, cùng tần số:
x1 = A1 cos(ωt + ϕ1 ) , x2 = A2 cos(ωt + ϕ 2 ) ,… xn = An cos(ωt + ϕ n )
Dao động hợp là:

x= x1 + x2 + ... + xn = A cos(ωt + ϕ )

Thành phần trên trục nằm ngang ox:
Thành phần trên trục thẳng đứng oy:

;


⇒ A = Ax2 + Ay2

tg ϕ =

Ax = A1 cos ϕ1 + A2 cos ϕ 2 + ... + An cos ϕ n
Ay = A1 sin ϕ1 + A2 sin ϕ 2 + ... + An sin ϕ n

Ay
Ax

SÓNG CƠ HỌC
I. Đònh nghóa: Sóng cơ học là các dao động cơ học lan truyền theo thời gian trong một môi trường
vật chất. Có hai loại sóng:

Sóng dọc là sóng có phương dao động trùng với phương truyền sóng

Sóng ngang là sóng có phương dao động vuông góc với phương truyền sóng.
* Lưu ý: sóng ngang chỉ truyền được trong môi trường rắn và trên mặt chất lỏng
II. Các đại lượng đặc trưng của sóng
1. Vận tốc sóng (tốc độ truyền sóng )
v = vận tốc truyền pha dao động, vận tốc phụ thuộc vào nhiệt độ, tính đàn hồi của môi
trường,mật độ phân tử. Trong một môi trường xác đònh v = const.
* Mỗi sợi dây được kéo bằng một lực căng dây τ
và có mật độ dài là μ thì tốc độ truyền sóng trên dây là:

v=

τ
μ


Chú ý: Tốc độ truyền sóng khác tốc độ dao động của phân tử vật chất có sóng truyền qua
2. Chu kỳ và tần số sóng
Chu kỳ sóng = chu kỳ dao động của các phần tử có sóng truyền qua = chu kỳ của nguồn sóng

Tần số sóng = tần số dao động của các phần tử có sóng truyền qua = tần số của nguồn sóng: f =

1
T

λ

A

o
λ

3. Bước sóng: λ là quãng đường sóng truyền trong một chu kỳ, bằng khoảng cách giữa hai điểm
v
λ = vT =
gần nhau nhất trên cùng một phương truyền sóng giao động cùng pha.
f
4. Biên độ sóng A
A sóng = A dao động= biên độ dao động của các phần tử có sóng truyền qua
TRUNG TÂM LUYỆN THI ĐẠI HỌC ĐẠI

VIỆT ( NGUYÊN LÀ TTLT ĐẠI HỌC SƯ PHẠM TP.HCM )


×