ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------
ĐINH VĂN NHÂN
ĐẶC ĐIỂM THÀNH PHẦN LOÀI VÀ PHÂN BỐ CỦA ĐỘNG VẬT
NGUYÊN SINH BỘ TINTINNIDA Ở VỊNH HẠ LONG – BÁI TỬ
LONG, QUẢNG NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Hà Nội – 2014
1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------
Đinh Văn Nhân
ĐẶC ĐIỂM THÀNH PHẦN LOÀI VÀ PHÂN BỐ CỦA ĐỘNG VẬT
NGUYÊN SINH BỘ TINTINNIDA Ở VỊNH HẠ LONG – BÁI TỬ
LONG, QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Động vật học
Mã số: 60420103
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. Nguyễn Xuân Quýnh
TS.NCVC. Chu Văn Thuộc
Hà Nội – Năm 2014
2
LỜI CÁM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Xuân Quýnh và
TS.NCV. Chu Văn Thuộc cùng toàn thể các thầy, cô giáo, các cán bộ trong Bộ môn Động vật
không xương sống, Khoa Sinh học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc Gia Hà
Nội, đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và làm luận
văn tốt nghiệp.
Tác giả cũng xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban chủ nhiệm đề tài hợp tác Quốc tế theo nghị
định thư Việt – Pháp “Nghiên cứu sự ảnh hưởng của muội than tới hệ vi sinh vật và môi trường
biển Vịnh Hạ Long nhằm đề xuất các giải pháp bảo vệ tài nguyên và môi trường biển” và phòng
Sinh vật Phù du và Vi sinh vật biển, Viện Tài Nguyên và Môi trường biển, đã tạo điều kiện và giúp
đỡ tác giả rất nhiều trong quá trình thực hiện luận văn này.
Trong thời gian làm luận văn, tác giả đã nhận được nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô,
chú, anh, chị và các bạn đồng nghiệp trong Viện Tài nguyên và Môi trường Biển. Tác giả xin chân
thành cám ơn sự giúp đỡ quý báu đó.
Tác giả xin gửi lời cám ơn đến tất cả người thân, bạn bè, đã luôn động viên và giúp đỡ tác giả
trong suốt thời gian qua.
Xin chân thành cám ơn!
Hà Nội, tháng 9 năm 2014
Học viên
Đinh Văn Nhân
iii
MỤC LỤC
Trang
Lời cám ơn
iii
Mục lục
iv
Danh mục các bảng
viii
Danh mục các hình
ix
Chữ viết tắt
xii
Mở đầu
1
Chƣơng 1. Tổng quan tài liệu
3
1.1. Tình hình nghiên cứu bộ Tintinnida trên thế giới
3
1.2. Tình hình nghiên cứu bộ Tintinnida ở Việt Nam
5
1.3. Điều kiện tự nhiên của vung nghiên cứu
5
1.3.1. Vị trí địa lý và đặc trưng vùng nghiên cứu
5
1.3.2. Đặc điểm môi trường nước vùng nghiên cứu
6
1.3.2.1. Đặc điểm thủy lý –thủy hóa
6
1.3.2.2. Nồng độ Oxy hòa tan (DO) và các chất dinh dưỡng trong nước
8
1.3.2.3. Đặc điểm của vi tảo ở khu vực nghiên cứu
10
1.4. Đặc điểm hình thái ngoài của bộ Tintinnida
11
1.4.1. Vị trí phân loại của bộ Tintinnida
11
1.4.2. Một số đặc điểm của bộ Tintinnida
11
Chƣơng 2. Tài liệu và phƣơng pháp nghiên cứu
15
2.1. Đối tượng nghiên cứu
15
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
15
2.2.1. Địa điểm nghiên cứu
15
2.2.2. Thời gian nghiên cứu
16
2.3. Phương pháp nghiên cứu
17
iv
2.3.1. Phương pháp thu mẫu ngoài thực địa
17
2.3.1.1. Phân vùng và chọn điểm thu mẫu
17
2.3.1.2. Phương pháp thu mẫu và cố định mẫu
18
2.3.2. Phương pháp xử lý và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm
19
2.3.2.1. Xử lý mẫu
19
2.3.2.2. Phân tích mẫu định tính
19
2.3.2.3. Phân tích mẫu định lượng
20
2.3.3. Phương pháp xử lý số liệu
21
Chƣơng 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
23
3.1. Đặc điểm thành phần loài của bộ Tintinnida ở vùng nghiên cứu
23
3.1.1. Thành phần loài của bộ Tintinnida
23
3.1.2. Dẫn liệu về một số loài thường gặp
27
3.1.2.1. Loài Leprotintinnus nordqvisti Kofoid & Campbell, 1929
27
3.1.2.2. Loài Leprotintinnus elongatus Skryabin and Al-Yamani, 2007
28
3.1.2.3. Loài Tintinnopsis tocantinensis Kofoid & Campbell, 1929
28
3.1.2.4. Loài Tintinnopsis karajacensis Brandt, 1906
29
3.1.2.5. Loài Tintinnopsis radix Brandt, 1907
30
3.1.2.6. Loài Tintinnopsis nucula (Fol) Brandt, 1906
31
3.1.2.7. Loài Tintinnopsis beroidea Hada, 1938
31
3.1.2.8. Loài Tintinnopsis mortensenii Schmidt, 1901
32
3.1.2.9. Loài Tintinnopsis bermudensis Brandt, 1906
33
3.1.2.10. Loài Tintinnopsis fimbriata Meunier, 1919
33
3.1.2.11. Loài Tintinnopsis rotundata Kofoid & Campbell, 1929
34
3.1.2.12. Loài Tintinnopsis schotti Brandt, 1906
35
3.1.2.13. Loài Stennosemella ventricosa Jörgensen, 1924
36
3.1.2.14. Loài Wangiella dicollaria Nei,1934
36
v
3.1.2.15. Loài Codonellopsis sp
37
3.1.2.16. Loài Metacylis pithos Skryabin and Al-Yamani, 2006
38
3.1.2. 17. Loài Metacylis tropica Duran, 1957
38
3.1.2.18. Loài Favella ehrenbergii Jörgensen, 1924
39
3.1.2.19. Loài Amphorellopsis acuta Kofoid & Campbell, 1929
40
3.1.2.20. Loài Eutintinnus lususundae Kofoid & Campbell, 1929
41
3.2. Đặc điểm phân bố của bộ Tintinnida theo không gian ở vùng nghiên cứu
3.2.1. Đặc điểm phân bố theo không gian (mặt rộng)
41
41
3.2.1.1. Phân bố thành phần loài
41
3.2.1.2. Phân bố mật độ cá thể
42
3.2.2. Đặc điểm phân bố theo tầng nước
44
3.2.2.1. Phân bố số lượng loài
44
3.2.2.2. Phân bố mật độ cá thể
46
3.3. Biến động của bộ Tintinnida theo thời gian ở vùng nghiên cứu
3.3.1. Biến động theo mùa
48
48
3.3.1.1. Biến động số lượng loài
48
3.3.1.2. Biến động mật độ cá thể
49
3.3.2. Biến động theo tháng
50
3.3.2.1. Trạm HL02
55
3.3.2.2. Trạm HL04
56
3.3.2.3. Trạm HL08
57
3.3.2.4. Trạm HL13
58
3.3.3. Biến động theo ngày đêm
59
3.4. Một số nhận xét về mối tương quan giữa mật độ cá thể của Tintinnid với một số yếu
tố môi trường và vi tảo ở vung nghiên cứu
61
Kết luân và kiến nghị
65
Tài liệu tham khảo
67
vi
Phụ lục 1
Phụ lục 2
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Một số thông số thủy lý, thủy hóa ở vùng nghiên cứu
7
Bảng 1.2. Nồng độ Oxy và các chất dinh dưỡng trong nước ở khu vực nghiên cứu
8
Bảng 1.3. Mật độ vi tảo ở khu vực nghiên cứu
10
Bảng 2.1. Tọa độ của các trạm khảo sát trong khu vực nghiên cứu
16
Bảng 2.2. Ý nghĩa thống kê của hệ số R ở các độ tin cậy
21
Bảng 3.1. Thành phần loài động vật lông bơi Tintinnid ở Vịnh Hạ Long – Bái Tử Long
23
Bảng 3.2. Đa dạng giống, loài thuộc các họ của bộ Tintinnida ở vùng nghiên cứu
26
Bảng 3.3. Biến động số loài theo thời gian tại khu vực nghiên cứu
51
Bảng 3.4. Bảng ma trận hệ số tương quan R giữa mật độ Tintinnid với các yếu tố môi
trường và vi tảo ở vùng nghiên cứu
62
Bảng 3.5. Bảng ma trận trị số p giữa mật độ Tintinnid với các yếu tố môi trường và vi tảo
ở vùng nghiên cứu
63
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 1.1. Các số đo cơ bản của vỏ giáp (Họ Metacylididae)
12
Hình 1.2. Hình thái ngoài của họ Xystonellidae
12
Hình 1.3. Hình thái ngoài của họ Codonellidae (Giống Tintinnopsis)
13
Hình 1.4. Hình thái ngoài của họ Tintinnidiidae (Giống Leprotintinnus)
13
Hình 1.5. Hình thái ngoài của họ Tintinnidae (Giống Eutintinnus)
13
Hình 1.6. Hình thái ngoài của họ Dictyocystidae (Giống Wangiella)
14
Hình 1.7. Hình thái ngoài của họ Codonellopsidae
14
Hình 2.1. Vị trí các trạm khảo sát trong khu vực nghiên cứu
15
Hình 2.2. Dụng cụ thu mẫu và thao tác thu mẫu ngoài thực địa
18
Hình 2.3. Các dụng cụ phân tích mẫu
20
Hình 3.1. Leprotintinnus nordqvisti Kofoid & Campbell, 1929
27
Hình 3.2. Leprotintinnus elongatus Skryabin and Al-Yamani, 2007
28
Hình 3.3. Tintinnopsis tocantinensis Kofoid & Campbell, 1929
29
Hình 3.4. Tintinnopsis karajacensis Brandt, 1906
29
Hình 3.5. Tintinnopsis radix Brandt, 1907
30
Hình 3.6. Tintinnopsis nucula Brandt, 1906
31
Hình 3.7. Tintinnopsis beroidea Hada, 1938
32
Hình 3.8. Tintinnopsis mortensenii Schmidt, 1901
32
Hình 3.9. Tintinnopsis bermudensis Brandt, 1906
33
Hình 3.10. Tintinnopsis fimbriata Meunier, 1919
34
Hình 3.11. Tintinnopsis rotundata Kofoid & Campbell, 1929
35
Hình 3.12. Tintinnopsis schotti Brandt, 1906
35
Hình 3.13. Stennosemella ventricosa Jörgensen, 1924
36
ix
Hình 3.14. Wangiella dicollaria Nei,1934
36
Hình 3.15. Codonellopsis sp
37
Hình 3.16. Metacylis pithos Skryabin and Al-Yamani, 2006
38
Hình 3.17. Metacylis tropica Duran, 1957
39
Hình 3.18. Favella ehrenbergii Jörgensen, 1924
39
Hình 3.19. Amphorellopsis acuta Kofoid & Campbell, 1929
40
Hình 3.20. Eutintinnus lususundae Kofoid & Campbell, 1929
41
Hình 3.21. Phân bố số lượng loài Tintinnid theo không gian ở khu vực vịnh Hạ Long – Bái
Tử Long
42
Hình 3.22. Phân bố mật độ cá thể Tintinnid theo không gian ở khu vực vịnh Hạ Long – Bái
Tử Long (cá thể/lít)
43
Hình 3.23. Phân bố số lượng loài Tintinnid theo tầng nước tại các trạm trong khu vực
nghiên cứu
45
Hình 3.24. Phân bố số lượng loài Tintinnid theo tầng nước trong các tháng ở khu vực
nghiên cứu
46
Hình 3.25. Phân bố mật độ cá thể Tintinnid theo tầng nước tại các trạm trong khu vực
nghiên cứu
47
Hình 3.26. Phân bố mật độ cá thể Tintinnid theo tầng nước trong các tháng ở khu vực
nghiên cứu
47
Hình 3.27. Biến động số lượng loài Tintinnid theo mùa tại các trạm ở khu vực nghiên cứu
49
Hình 3.28. Biến động mật độ Tintinnid theo mùa ở khu vực nghiên cứu
50
Hình 3.29. Biến động số loài và mật độ cá thể theo tháng ở khu vực nghiên cứu
50
Hình 3.30. Biến động số loài và mật độ Tintinnid theo tháng tại trạm HL02
56
Hình 3.31. Biến động số loài và mật độ Tintinnid theo tháng tại trạm HL04
57
Hình 3.32. Biến động số loài và mật độ Tintinnid theo tháng tại trạm HL08
57
Hình 3.33. Biến động số loài và mật độ Tintinnid theo tháng tại trạm HL13
58
Hình 3.34. Biến động số lượng loài và mật độ Tintinnid theo ngày đêm
60
x
CHỮ VIẾT TẮT
AE
(Aboral end of lorical): Đuôi vỏ giáp
AF
(Aboral flare): Vành đuôi (đế)
AH
(Aboral horn): Gai đuôi
B
(Bowl): Bầu cơ thể
BL
(Length of bowl): Chiều dài của bầu cơ thể
BTNMT
Bộ Tài nguyên Môi trường
C
(Collar): Cổ
Chl a
Chlorophyll a
CL
(Length of collar): Chiều dài của cổ
DO
Nồng độ ôxy hoà tan
F
(Fenestrae): Lỗ thoáng
GHCP
Giới hạn cho phép
HL
Hạ Long
L
(Hyaline lorica): Vỏ giáp trong suốt
M
(Membranelles): Màng bơi
Ma
(Macronucleus): Nhân lớn
MC
Mặt cắt
mg/l
Miligam trên lít
Mi
(Micronucleus): Nhân nhỏ
MR
Mặt rộng
MT
(Maximum transdiameter): Đường kính lớn nhất của bầu
cơ thể
N
Ni tơ
xi
NTU
Đơn vị đo độ đục (1 NTU= 1mg SiO2/ L)
OD
(Oral diameter): Đường kính miệng
OE
(Oral end of lorica): Miệng vỏ giáp
OF
(Oral flare): Vành miệng
OR
(Oral rim): Rìa miệng
P
Phốt pho
Pe
(Pedicel): Cuống gắn
Pri
(Primary oral rim): Miệng sơ cấp
QCVN
Quy chuẩn Việt Nam
S
(Secondary oral rim): Miệng thứ cấp
S‰
Độ mặn
T11/12, T12/12
Tháng 11, 12 năm 2012
T1/13, T2/13,…T10/13
Tháng 1,2,…tháng 10 năm 2013
tb/l
Tế bào trên lít
TL
(Total length of lorica): Chiều dài cơ thể
t0C
Nhiệt độ
vc
Vô cơ
μg/l
Microgam trên lít
μM/l
Micromol trên lít
xii
MỞ ĐẦU
Động vật nguyên sinh là một hợp phần rất quan trọng trong quần xã động vật nổi nói riêng và trong
các hệ sinh thái ven bờ nói chung. Chúng là một mắt xích quan trọng trong chuỗi thức ăn của thủy vực,
chúng tiêu thụ các chất dinh dưỡng hòa tan, mùn bã hữu cơ, vi khuẩn, tảo,… và tiếp đó chúng sẽ là nguồn
thức ăn quan trọng cho Động vật phù du có kích thước lớn hơn, mà đặc biệt là ấu trùng của tôm, cua, cá,…
Kể cả giai đoạn trưởng thành của một số loài cá ăn nổi, động vật ăn lọc,v.v.
Trên thế giới việc nghiên cứu thành phần loài của trùng Lông bơi (bộ Tintinnida) đã được tiến hành
từ rất sớm. Từ cuối thế kỷ XIX và đầu thế kỷ XX, đã có nhiều công trình công bố về thành phần loài của bộ
Tintinnida, điển hình là các công trình của Fol (1881, 1883 và 1884) [7, 8, 40]; Daday (1886, 1887) [35, 36],
Brandt (1896, 1906) [32, 33], Jorgensen (1924) [9], Kofoid và Campbell (1929) [15], Hada (1932, 1935,
1937, 1938, 1964) [10, 11, 12, 13, 14], Chia Chi Wang (1936) [27], … và gần đây nhất phải kể đến các công
trình công bố của Yamaji (1973) [30], Chihara và Murano (1997) [5] và Al-Yamani và công sự (2011) [2].
Ở Việt Nam, nghiên cứu về trùng Lông bơi chỉ được thực hiện sau khi Viện Hải dương học Nha
Trang được thành lập (1923) bởi các chuyên gia người nước ngoài. Đó là các công trình công bố của Rose
(1926) [44], Dawydoff (1936) [43] và Shirota (1966) [25]. Cho đến nay ở nước ta chưa có một công trình
nào được công bố do các tác giả người Việt Nam thực hiện.
Ở miền Bắc Việt Nam nói chung và vịnh Hạ Long nói riêng đã có rất nhiều những công trình công
bố về tài nguyên sinh vật, môi trường, địa chất, địa mạo,… được thực hiện bởi rất nhiều các đề tài, dự án do
các viện nghiên cứu trong và ngoài nước thực hiện. Nhưng cho đến nay, nghiên cứu về trùng Lông bơi ở khu
vực này vẫn chưa được thực hiện và cũng chưa có bất kỳ một công bố nào về chúng.
Từ những lý do trên, đề tài luận văn: “Đặc điểm thành phần loài và phân bố của Động vật nguyên
sinh bộ Tintinnida ở vịnh Hạ Long – Bái Tử Long, Quảng Ninh” đã được đặt ra với mục đích:
- Có được bộ số liệu về thành phần loài của bộ Tintinnida ở khu vực nghiên cứu, bổ xung thành
phần loài cho khu hệ động vật phù du ở khu vực vịnh Hạ Long – Bái Tử Long nói riêng và khu hệ động vật
phù du biển Việt Nam nói chung.
- Tìm hiểu về đặc điểm phân bố cơ bản của bộ Tintinnida ở vịnh Hạ Long – Bái Tử Long.
Luận văn này là một trong những nội dung chính của đề tài hợp tác quốc tế theo nghị định thư giữa
Việt Nam và Cộng hòa Pháp: “Nghiên cứu sự ảnh hưởng của muội than tới hệ vi sinh vật và môi trường biển
vịnh Hạ Long nhằm đề xuất các giải pháp bảo vệ tài nguyên và môi trường biển” do TS. NCVC. Chu Văn
Thuộc làm chủ nhiệm. Chủ nhiệm đề tài đã đồng ý cho phép sử dụng các kết quả nghiên cứu của đề tài để
xây dựng nên bản luận văn này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng kết quả thu được chắc chắn vẫn còn có
những khiếm khuyết, tác giả rất mong nhận được sự ủng hộ và góp ý chân thành của các thầy cô giáo, các
anh chị và các bạn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Trần Đức Thạnh (2010), Nghiên cứu đánh giá sức tải môi trường và đề xuất các giải pháp quản lý
bảo vệ môi trường vịnh Hạ Long –Bái Tử Long, Báo cáo tổng kết đề tài, Viện Tài nguyên và Môi
trường biển.
Tiếng Anh
13
2. Al-Yamani F.Y., Skryabin V., Gubanova A., Khvorov S., Prusova I. (2011). Marine zooplankton
practical guide for the northwestern Arabian Gulf, Kuwait institute for scientific research, Vol.1,
196p.
3. Balkis N., Toklu-Alicli B. (2009), “Tintinnid (Protozoa: Ciliophora) species in the Edremit Bay”,
IUFS J Biol, 68(1), pp. 47-53.
4. Campbell A..S. (1942), The oceanic Tintinnoina of the plankton gathered during the last cruise of
the Carnegie, Carnegie institution of washington publication 537, biology-II, 164p.
5. Chihara M., Murano M. (1997), An illustrated guide to marine plankton in Japan, Tokai University
Press, pp. 421- 483, pl.1-33.
6. Cosper T. C. (1972), “The identification of Tintinnids (Protozoa: Ciliata: Tintinnida) of the St.
Andrew Bay system, Florida”, Bulletin of Marine Science, 22 (2), p.391-418.
7. Fol H. (1881), “Contribution to the knowledge of the family Tintinnodea”, The Annals and
Magazine of Natural History, 7, pp. 237-250.
8.
Fol H. (1883), “Futher contribution to the knowledge of the family Tintinnodea”, The annals and
magazine of natural history, 68, pp. 73 – 88.
9. Jörgensen E. (1924), “Mediterranean Tintinnidae”,. Rep. Dan. Oceanogr. Exped. Mediter., 2: J3, pp.
1 – 110.
10. Hada Y. (1932), “The Tintinnoinea from the sea of Okhotsk and its neighborhood”, J. Fac. Sci.
Hokkaido Univ., Ser. VI, Zool., 2(1), pp. 37-59.
11. Hada Y. (1935), “On the pelagic ciliata, Tintinnoinea, from the East Indies with consideration on the
character of the plankton in the seas”, Bulletin of the Japanese Society of Fisheries Science, 4, pp.
242-252.
12. Hada Y (1937), “The fauna of Akeshi bay, IV. The pelagic ciliata”. Ibid., 5(3), pp. 143 – 216.
13. Hada Y (1938), “Studies on the Tintinnoinea from the western tropical pacific”, Ibid., 6(2), pp. 87 –
193.
14. Hada Y. (1964), “New species of the Tintinnida found from the Inland Sea”, Bulletin Suzugamine
Women's College, Nat. Sci., 11, pp. 1-4.
15. Kofoid C.A. and Campbell A.S. (1929), A conspectus of the marine and freshwater Ciliata
belonging to the suborder Tintinnoinea, with description of new species principally from the Agassiz
Expedition to the eastern tropical Pacific, 1904-1905, Univ. Calif. Publs. Zool., 34, p. 1-403.
16. Marshall S. M. (1934), “The Silicoflagellata and Tintinnoinea. Great Barrier Reef Expedition 19281929”, Sci. Rep. , Vol. 6, No.15, pp. 623-664, 43 text-figs.
17. Marshall S.M. (1969), Order: Tintinnida. Conseil international pour l’explaration de la mer,
Zooplankton sheet: 117-127.
14
18. Middlebrook K., Emerson C.W., Roff J.C. and Lynn D.H. (1987), “Ditribution and abundance of
tintinnids in the Quoddy Region of the Bay of Fundy”, Canadian Journal of Zoology, 65, pp. 594601.
19. Nie D. (1934), “Notes of Tintinnoinea from the bay of Amoy”, Third Annual report, pp. 71-80.
20. Nie D and Cheng P. (1947), “Tintinnoinea of the Hainan region”, Contr. Biol. Lab. Sei. Soc. China,
Vol XVI, pp. 41-86.
21. Pierce R.W. and Turner J.T. (1992), “Ecology of planktonic ciliates in marine food webs”, Reviews
in aquatic science, 6, pp. 139-181.
22. Schmidt J. (1901), Some Tintinnodea from the Gulf of Siam. Vidensk. Maddel. Naturh. For. i
Kjobenhavn, pp.183 – 190, 6 figs in text.
23. Sherr E.B., Sherr B.F. and Paffenhofer G.A. (1986), “Phagotrophic protozoa as food for metazoans:
a “missing” trophic link in marine pelagic food webs?” Marine Microbial Food Webs, 1, pp. 61-80.
24. Sieh-Chih C. (1956), “Notes on the freshwater Tintinnoinea from Kiangsu and Anhui provinces”,
Acta Hydrobiologica 1, pp. 61-87. (in Chinese with English abstract)
25. Shirota A. (1966), The plankton of South Vietnam – Freshwater and marine plankton, Overseas
Technical Cooperation Agency, Japan, 462p.
26. Shockloff A. L. and Edney J. N. (1972), Some extension of student’s t and Pearson’s r central
distributions, Technical report, Measurement and Research central, Temple University, Philadelphia
27. Wang C.C. (1936), “Notes on Tintinnoinea from the Gulf of Pe-Hai”, Sinensia 7, pp. 353-370.
28. Website: />
29. Website: Pearson's
Product Moment Correlation Coefficient (PPMCC)
30. Yamaji I. (1973), Illustrations of the Marine plankton of Japan. Hoikusha publishing
Co.,LTD. pp. 109-133. pl.52-60.
31. Zaid M. A, Hellal A.M. (2012), “Tintinnids (Protozoa: Ciliata) from the coast of Hurghada Red Sea,
Egypt”, Egyptian journal of Aquatic Research, No.38, p. 249 – 268.
Tiếng Đức
32. Brandt K. (1896), “Die Tintinnen”, Bibliotheca Zoologica, 20, pp. 45-72.
33. Brandt K. (1906), “Die Tintinnodeen der Plankton – Expedition”, Egenbn. Atlant. Ozean Plankton –
Exped, Humboldt – Stift., 3, pp. 1 – 33.
34. Brandt K.(1907), Idem, Systematischer Theil, Ibid., 488p.
35. Daday, E. V. (1886), “Ein kleiner Beitrag zur Kenntnis der Infusorien-Fauna des Golfes von
Neapel”, Mittheilungen aus der Zool. Station zu Neapel, 6, pp. 481-498.
15
36. Daday E. V. (1887), “Monographie der familie der Tintinnodeen”, Mitt. Zool. Stn Neapel, 7, pp. 473
– 591.
37. Duran M. (1957), “Nota sobre algunos tintinnoineos del plancton de Puerto Rico”, Inv. Pesq, Tomo
VIII, páginas 97 a 120.
38. Entz G. (1884), “Ueber influsorien des Golfes von Neapel”, Mitt. Zool. Sta. Neapel, Bd. 5, pp. 289 –
444, pls. 20-25.
39. Entz G., (1909), “Studien uber organisation und biologie der Tintinniden”. Arch. Prot., Bd. 15, pp 93
– 226, pls. 8-21, 2 textfigs.
40. Fol H. (1884), Sur la famille des Tintinnodea. Recuil Zool. Suise, Tom 1.
41. Laackmann H. (1913), “Adriatische Tintinnodeen”, Sitz. Kais. Akad. Wiss. Wien, Mathem. Naturw.
Klasse, Bd.122, pp. 1-45, pls 1-6, 2 textfigs.
42. Meunier A. (1919), “Microplankton de la Mer Flamande. 4ieme partie, Les Tintinnides et Cetera”,
Mémoires de Musée Royal d'Histoire Natuelle de Belgique, 8, pp.1-59.
Tiếng Pháp
43. Dawydoff C.N. (1936), “Observations sur la faune pélagique des eaux indochinoises”, Bull. Soc.
Zool. France, LXI, pp. 461 – 484.
44. Rose M. (1926), Quelques note sur le plancton des cotes d’Annam et du Golfe Siam. Note de L’Inst,
Ocean. Nhatrang, No.3.
16
17
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------
ĐINH VĂN NHÂN
ĐẶC ĐIỂM THÀNH PHẦN LOÀI VÀ PHÂN BỐ CỦA ĐỘNG VẬT
NGUYÊN SINH BỘ TINTINNIDA Ở VỊNH HẠ LONG – BÁI TỬ
LONG, QUẢNG NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
Hà Nội – 2014
1
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
---------------------
Đinh Văn Nhân
ĐẶC ĐIỂM THÀNH PHẦN LOÀI VÀ PHÂN BỐ CỦA ĐỘNG VẬT
NGUYÊN SINH BỘ TINTINNIDA Ở VỊNH HẠ LONG – BÁI TỬ
LONG, QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Động vật học
Mã số: 60420103
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. Nguyễn Xuân Quýnh
TS.NCVC. Chu Văn Thuộc
Hà Nội – Năm 2014
2
LỜI CÁM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Xuân Quýnh và
TS.NCV. Chu Văn Thuộc cùng toàn thể các thầy, cô giáo, các cán bộ trong Bộ môn Động vật
không xương sống, Khoa Sinh học, Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc Gia Hà
Nội, đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tác giả trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và làm luận
văn tốt nghiệp.
Tác giả cũng xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Ban chủ nhiệm đề tài hợp tác Quốc tế theo nghị
định thư Việt – Pháp “Nghiên cứu sự ảnh hưởng của muội than tới hệ vi sinh vật và môi trường
biển Vịnh Hạ Long nhằm đề xuất các giải pháp bảo vệ tài nguyên và môi trường biển” và phòng
Sinh vật Phù du và Vi sinh vật biển, Viện Tài Nguyên và Môi trường biển, đã tạo điều kiện và giúp
đỡ tác giả rất nhiều trong quá trình thực hiện luận văn này.
Trong thời gian làm luận văn, tác giả đã nhận được nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô,
chú, anh, chị và các bạn đồng nghiệp trong Viện Tài nguyên và Môi trường Biển. Tác giả xin chân
thành cám ơn sự giúp đỡ quý báu đó.
Tác giả xin gửi lời cám ơn đến tất cả người thân, bạn bè, đã luôn động viên và giúp đỡ tác giả
trong suốt thời gian qua.
Xin chân thành cám ơn!
Hà Nội, tháng 9 năm 2014
Học viên
Đinh Văn Nhân
iii
MỤC LỤC
Trang
Lời cám ơn
iii
Mục lục
iv
Danh mục các bảng
viii
Danh mục các hình
ix
Chữ viết tắt
xii
Mở đầu
1
Chƣơng 1. Tổng quan tài liệu
3
1.1. Tình hình nghiên cứu bộ Tintinnida trên thế giới
3
1.2. Tình hình nghiên cứu bộ Tintinnida ở Việt Nam
5
1.3. Điều kiện tự nhiên của vung nghiên cứu
5
1.3.1. Vị trí địa lý và đặc trưng vùng nghiên cứu
5
1.3.2. Đặc điểm môi trường nước vùng nghiên cứu
6
1.3.2.1. Đặc điểm thủy lý –thủy hóa
6
1.3.2.2. Nồng độ Oxy hòa tan (DO) và các chất dinh dưỡng trong nước
8
1.3.2.3. Đặc điểm của vi tảo ở khu vực nghiên cứu
10
1.4. Đặc điểm hình thái ngoài của bộ Tintinnida
11
1.4.1. Vị trí phân loại của bộ Tintinnida
11
1.4.2. Một số đặc điểm của bộ Tintinnida
11
Chƣơng 2. Tài liệu và phƣơng pháp nghiên cứu
15
2.1. Đối tượng nghiên cứu
15
2.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
15
2.2.1. Địa điểm nghiên cứu
15
2.2.2. Thời gian nghiên cứu
16
2.3. Phương pháp nghiên cứu
17
iv
2.3.1. Phương pháp thu mẫu ngoài thực địa
17
2.3.1.1. Phân vùng và chọn điểm thu mẫu
17
2.3.1.2. Phương pháp thu mẫu và cố định mẫu
18
2.3.2. Phương pháp xử lý và phân tích mẫu trong phòng thí nghiệm
19
2.3.2.1. Xử lý mẫu
19
2.3.2.2. Phân tích mẫu định tính
19
2.3.2.3. Phân tích mẫu định lượng
20
2.3.3. Phương pháp xử lý số liệu
21
Chƣơng 3. Kết quả nghiên cứu và thảo luận
23
3.1. Đặc điểm thành phần loài của bộ Tintinnida ở vùng nghiên cứu
23
3.1.1. Thành phần loài của bộ Tintinnida
23
3.1.2. Dẫn liệu về một số loài thường gặp
27
3.1.2.1. Loài Leprotintinnus nordqvisti Kofoid & Campbell, 1929
27
3.1.2.2. Loài Leprotintinnus elongatus Skryabin and Al-Yamani, 2007
28
3.1.2.3. Loài Tintinnopsis tocantinensis Kofoid & Campbell, 1929
28
3.1.2.4. Loài Tintinnopsis karajacensis Brandt, 1906
29
3.1.2.5. Loài Tintinnopsis radix Brandt, 1907
30
3.1.2.6. Loài Tintinnopsis nucula (Fol) Brandt, 1906
31
3.1.2.7. Loài Tintinnopsis beroidea Hada, 1938
31
3.1.2.8. Loài Tintinnopsis mortensenii Schmidt, 1901
32
3.1.2.9. Loài Tintinnopsis bermudensis Brandt, 1906
33
3.1.2.10. Loài Tintinnopsis fimbriata Meunier, 1919
33
3.1.2.11. Loài Tintinnopsis rotundata Kofoid & Campbell, 1929
34
3.1.2.12. Loài Tintinnopsis schotti Brandt, 1906
35
3.1.2.13. Loài Stennosemella ventricosa Jörgensen, 1924
36
3.1.2.14. Loài Wangiella dicollaria Nei,1934
36
v
3.1.2.15. Loài Codonellopsis sp
37
3.1.2.16. Loài Metacylis pithos Skryabin and Al-Yamani, 2006
38
3.1.2. 17. Loài Metacylis tropica Duran, 1957
38
3.1.2.18. Loài Favella ehrenbergii Jörgensen, 1924
39
3.1.2.19. Loài Amphorellopsis acuta Kofoid & Campbell, 1929
40
3.1.2.20. Loài Eutintinnus lususundae Kofoid & Campbell, 1929
41
3.2. Đặc điểm phân bố của bộ Tintinnida theo không gian ở vùng nghiên cứu
3.2.1. Đặc điểm phân bố theo không gian (mặt rộng)
41
41
3.2.1.1. Phân bố thành phần loài
41
3.2.1.2. Phân bố mật độ cá thể
42
3.2.2. Đặc điểm phân bố theo tầng nước
44
3.2.2.1. Phân bố số lượng loài
44
3.2.2.2. Phân bố mật độ cá thể
46
3.3. Biến động của bộ Tintinnida theo thời gian ở vùng nghiên cứu
3.3.1. Biến động theo mùa
48
48
3.3.1.1. Biến động số lượng loài
48
3.3.1.2. Biến động mật độ cá thể
49
3.3.2. Biến động theo tháng
50
3.3.2.1. Trạm HL02
55
3.3.2.2. Trạm HL04
56
3.3.2.3. Trạm HL08
57
3.3.2.4. Trạm HL13
58
3.3.3. Biến động theo ngày đêm
59
3.4. Một số nhận xét về mối tương quan giữa mật độ cá thể của Tintinnid với một số yếu
tố môi trường và vi tảo ở vung nghiên cứu
61
Kết luân và kiến nghị
65
Tài liệu tham khảo
67
vi
Phụ lục 1
Phụ lục 2
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 1.1. Một số thông số thủy lý, thủy hóa ở vùng nghiên cứu
7
Bảng 1.2. Nồng độ Oxy và các chất dinh dưỡng trong nước ở khu vực nghiên cứu
8
Bảng 1.3. Mật độ vi tảo ở khu vực nghiên cứu
10
Bảng 2.1. Tọa độ của các trạm khảo sát trong khu vực nghiên cứu
16
Bảng 2.2. Ý nghĩa thống kê của hệ số R ở các độ tin cậy
21
Bảng 3.1. Thành phần loài động vật lông bơi Tintinnid ở Vịnh Hạ Long – Bái Tử Long
23
Bảng 3.2. Đa dạng giống, loài thuộc các họ của bộ Tintinnida ở vùng nghiên cứu
26
Bảng 3.3. Biến động số loài theo thời gian tại khu vực nghiên cứu
51
Bảng 3.4. Bảng ma trận hệ số tương quan R giữa mật độ Tintinnid với các yếu tố môi
trường và vi tảo ở vùng nghiên cứu
62
Bảng 3.5. Bảng ma trận trị số p giữa mật độ Tintinnid với các yếu tố môi trường và vi tảo
ở vùng nghiên cứu
63
viii