Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

100 câu trắc nghiệm lịch sừ 12 giai đoạn 1954 đổi mới (có đáp án)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (125.13 KB, 14 trang )

Câu 1: Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong kí kết Hiệp định Sơ bộ (6-3-1946)
và hiệp định Giơnevơ về Đông Dương (21-7-1954) là gì?
A. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.
B. Đảm bảo dành thắng lợi từng bước.
C. Đảm bảo vai trò lãnh đạo của Đảng.
D. Không vi phạm chủ quyền quốc gia.
Câu 2: Nét nổi bật nhất của tình hình nước ta sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông
Dương là:
A. Mĩ thay chân Pháp, đưa tay sai lên nắm chính quyền ở miền nam.
B. Miền Nam trở thành thuộc địa kiểu mới, căn cứ quân sự của Mĩ.
C. Miền Bắc được hoàn toàn giải phóng và tiến lên CNXH.
D. Đất nước bị chia cắt làm hai miền với hai chế độ chính trị- xã hội khác nhau.
Câu 3: Nhiệm vụ của cách mạng nước ta sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương
là:
A. Hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế ở miền Bắc, đưa miền Bắc tiến lên
CNXH; tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện hòa bình
thống nhất nước nhà.
B. Tiến hành đồng thời nhiệm vụ khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh tiến lên
CNXH trên phạm vi cả nước.
C. Tiến hành đồng thời nhiệm vụ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và tiến lên CNXH
trên phạm vi cả nước.
D. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân và thực hiện độc lập thống nhất đất
nước.
Câu 4: Ý nào không phản ánh đúng mục tiêu đấu tranh chống Mĩ-Diệm của nhân dân niềm
Nam trong những năm 1954-1959?
A. Đòi hiệp thương tổng tuyển cử thống nhất đất nước.
B. Đòi các quyền tự do, dân sinh, dân chủ.
C. Đòi quyền tham gia vào hệ thống chính quyền các cấp.
D. Đòi chính quyền Diệm thi hành nghiêm chỉnh Hiệp định Giơnevơ.
Câu 5: Vấn đề quan trọng nhất về chiến lược cách mạng được xác định tại Đại hội đại biểu
toàn quốc lần thứ III của Đảng Lao động Việt Nam (9-1960) là gì?


A. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ của cách mạng từng miền.
B. Vị trí, vai trò của cách mạng từng miền.
C. Mối quan hệ giữa cách mạng hai miền.
D. Đường lối xây dựng CNXH ở miền Bắc.
Câu 6: Ý nghĩa quan trọng nhất của phong trào Đồng Khởi là gì?
A. Đưa nhân dân lên làm chủ ở nhiều thôn, xã ở miền Nam.
B. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam.
C. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
D. Đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực lượng sang
thế tiến công.
Câu 7: Những chiến thắng làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của Mĩ
ở miền Nam Việt Nam trong những năm 1961-1965 là:
A. Ấp Bắc, Tua Hai, Bình Giã, Đồng Xoài.
B. Ấp Bắc, Bình Giã, An Lão, Ba Gia, Đồng Xoài.
C. Bình Giã, An Lão, Ba Giai, Đồng Xoài.
D. Bình Giã, Ba Giai, Núi Thành, Vạn Tường


Câu 8: Điểm khác của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến lược “Chiến tranh đặc
biệt” của Mĩ ở miền Nam Việt Nam là gì?
A. Được tiến hành bằng lực lượng quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh của Mĩ và quân đội
Sài Gòn.
B. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn với vũ khí, trang bị kĩ thuật, phương
tiện chiến tranh của Mĩ.
C. Nhằm thực hiện âm mưu “Dùng người Việt đành người Việt”.
D. Là loại hình chiến tranh thực dân kiểu mới, nhằm chống lại cách mạng miền Nam và
nhân dân ta.
Câu 9: Trước khi đi xa, Chủ tịch Hồ Chí Minh đã để lại bản Di Chúc với dự liệu thiên tài,
động viên tinh thần chiến đấu của quân dân ta là:
A. “Hễ còn một tên xâm lược trên đất nước ta, thì ta còn phải chiến đấu, quét sạch nó đi”.

B. “Vì độc lập, vì tự do, đánh cho Mĩ cút, đánh cho Ngụy nhào”.
C. “Đế quốc Mĩ nhất định phải cút khỏi nước ta. Tổ quốc ta nhất định sẽ thống nhất. Đồng
bào Nam, Bắc nhất định sẽ sum họp một nhà”.
D. “Tiến lên! Toàn thắng ắt về ta!”.
Câu 10: Nguyên nhân quan trọng nhất quyết định Đảng ta phải tiến hành công cuộc đổi mới
đất nước là gì?
A. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng, trước hết là khủng hoảng kinh tế-xã hội.
B. Cuộc khủng hoảng toàn diện, trầm trọng ở Liên Xô và các nước XHCN Đông Âu.
C. Sự phát triển của cách mạng khoa học kĩ thuật.
D. Những thay đổi của tình hình thế giới và mối quan hệ giữa các nước.
Câu 11: Đường lối đổi mới đất nước của Đảng nên hiểu như thế nào cho đúng?
A. Không phải là thay đổi mục tiêu của CNXH mà là thực hiện mục tiêu ấy có hiệu quả
bằng những bước đi và biện pháp thích hợp, thông qua phát triển nền kinh tế TBCN để thực
hiện mục tiêu đó.
B. Không phải là thay đổi mục tiêu của CNXH mà thông qua phát triển nền kinh tế TBCN
để thực hiện mục tiêu đó.
C. Xác định đúng mục tiêu của thời kì đầu quá độ lên CNXH để thực hiện đạt được kết quả
khả thi.
D. Thay đổi mục tiêu CNXH cho phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh của Việt Nam.
Câu 12: Điểm tương đồng trong công cuộc cải cách – mở cửa ở Trung Quốc với công cuộc
cải tổ ở Liên – Xô và đổi mới đất nước ở Việt Nam là:
A. tiến hành cải tổ về chính trị, cho phép đa nguyên đa đảng.
B. lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm, mở rộng hội nhập quốc tế.
C. đều tiến hành khi đất nước lâm vào tình trạng không ổn định, khủng hoảng kéo dài.
D. Đảng cộng sản nắm quyền lãnh đạo, kiên trì theo con đường XHCN.
Câu 13: Ý nào dưới đây không phải là điểm tương đồng về lịch sử của cả ba nước Đông
Dương trong giai đoạn 1945-1975?
A. Thắng lợi của cách mạng Việt Nam, Lào và Camuchia góp phần vào sự sụp đổ của chủ
nghĩa thực dân kiểu cũ và kiểu mới.
B. Ba nước tiến hành kháng chiến chống Pháp và Mĩ xâm lược.

C. Có những giai đoạn thực hiện chính sách hòa bình, trung lập và đấu tranh chống lại chế
độ diệt chủng.
D. Sự đoàn kết của ba dân tộc góp phần vào thắng lợi trong kháng chiến chống Pháp và Mĩ.
Câu 14: Những thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống
thực dân Pháp xâm lược (1945-1954)?


A. Chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947, Chiến dịch biên giới thu – đông năm 1950, và
chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 và hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương
được kí kết.
C. Cuộc tiến công chiến lược Đông - Xuân 1953 -1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm
1954.
D. Chiến dịch biên giới thu – đông năm 1950 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 15: Nguyên nhân nào dẫn đến phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960) là gì?
A. Chính quyền Ngô Đình Diệm không thực hiệp các điều khoản của Hiệp định Giơnevơ.
B. Chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp các cuộc đấu tranh chống khủng bố, chống đàn áp,
chống chiến dịch “tố cộng, diệt cộng”.
C. Chính quyền Ngô Đình Diệm đàn áp “phong trào hòa bình” của trí thức và các tầng lớp
nhân dân ở Sài Gòn-Chợ Lớn.
D. Chính quyền Ngô Đình Diệm ban hành nhiều đạo luật, công khai chém giết, làm cho
hàng vạn cán bộ, đảng viên bị giết hại, hàng chục vạn đồng bào yêu nước bị tù đày.
Câu 16: Hội nghị ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 15 (1-1959) đã xác định phương
hướng cơ bản của cách mạng miền Nam ra sao?
A. Đấu tranh chính trị đòi Mĩ- Diệm thi hành hiệp định Giơnevơ.
B. Đấu tranh vũ trang kết hợp với đấu tranh chính trị để giành chính quyền.
C. Khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết
hợp với đấu tranh vũ trang.
D. Đấu tranh giữ gìn và phát triển lực lượng cách mạng.
Câu 17: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định nhiệm vụ của

cách mạng miền Bắc là:
A. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. Tiến lên CNXH.
C. Chi viện cho tiền tuyến miền Nam.
D. Đánh bại cuộc chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ ra miền Bắc.
Câu 18: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định nhiệm vụ của
cách mạng miền Nam là:
A. Khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh.
B. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
C. Vừa kháng chiến vừa kiến quốc.
D. Đấu tranh chống Mĩ và chính quyền Sài Gòn.
Câu 19: Xuân năm 1968, Đảng ta chủ chương mở cuộc Tổng tiến công và nổi dậy trên toàn
miền Nam là xuất phát từ nhận định:
A. So sánh lực lượng đã thay đổi có lợi cho ta và mâu thuẫn ở Mĩ trong năm bầu cử tổng
thống năm (1968).
B. Sự ủng hộ to lớn của các nước XHCN với cuộc khánh chiến chống Mĩ của nhân dân ta.
C. Mâu thuẫn giữa Mĩ và chính quyền và quân đội Sài Gòn ngày càng gay gắt.
D. Sự thất bại nặng nề của quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn trong hai mùa khô (1965-1966
và 1966-1967).
Câu 20: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ đã diễn ra với quy mô lớn và mức độ ác
liệt hơn so với “Chiến lược chiến tranh đặc biệt” do:
A. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, quân viễn chinh Mĩ với vũ khí, tranh
bị kĩ thuật, phương tiện chiến tranh của Mĩ.
B. Được tiến hành bằng lực lượng mạnh (quân viễn chinh Mĩ, quân đồng minh Mĩ, quân đội
Sài Gòn), quân số đông vũ khí hiện đại và mở rộng chiến tranh phá hoại ra cả miền Bắc.


C. Được tiến hành bằng lực lượng quân đội Sài Gòn, có sự phối hợp về hỏa lực không quân
và hậu cần Mĩ.
D. Thực hiện nhiệm vụ của một cuộc chiến tranh tổng lực.

Câu 21: Điểm giống nhau cơ bản của “Chiến lược chiến tranh đặc biệt”,“Chiến tranh cục
bộ” và “ Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ là gì?
A. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới, nằm trong chiến lược toàn cầu của
Mĩ.
B. Đều là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân.
C. Đều là loại hình chiến tranh tổng lực.
D. Đều là loại hình chiến tranh toàn diện.
Câu 22: Trong quá trình thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” và “Đông Dương
hóa chiến tranh”, hoạt động nào của Mĩ gây bất lợi cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta?
A. Mở rộng chiến tranh ra toàn Đông Dương.
B. Tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu, có sự phối hợp về hỏa lực không quân và
hậu cần Mĩ.
C. “Dùng người Việt đánh người Việt”.
D. Dùng thủ đoạn ngoại giao: lợi dụng mâu thuẫn Trung – Xô, thỏa hiệp với Trung Quốc
hòa hoãn với Liên Xô.
Câu 23: Tại sao sau Đại thắng mùa Xuân 1975 nước ta cần phải hoàn thành thống nhất đất
nước về mặt nhà nước?
A. Do mỗi miền tồn tại hình thức tổ chức nhà nước khác nhau và đó là nguyện vọng tha
thiết của nhân dân cả nước.
B. Cần có một cơ quan đại diện chung cho nhân dân cả nước.
C. Phù hợp với xu thế phát triển chung của lịch sử “Nước Việt Nam là một, dân tộc Việt
Nam là một”.
D. Nhân dân mong muốn sum họp một nhà và có một chính phủ thống nhất.
Câu 24: Nhân tố quyết định thắng lợi của công cuộc đổi mới của nước ta là gì?
A. Nắm bắt được thời cơ, vượt qua thử thách, đưa đất nước tiến lên.
B. Coi giáo dục và đào tạo, khoa học – kĩ thuật là quốc sách hàng đầu.
C. Sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
D. Nắm bắt xu thế phát triển của thế giới, phát huy nội lực trong nước.
Câu 25: Trong xu thế hòa bình ổn định, hợp tác và phát triển, Việt Nam có được những thời
cơ và thuận lợi gì?

A. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất.
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
C. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa.
D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học - kĩ thuật.
Câu 26: Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng nước ta sau năm 1954 là:
A. xây dựng CNXH ở miền Bắc, hỗ trợ cho cách mạng miền Nam.
B. tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam chống Mĩ và quân đội Sài
Gòn.
C. xây dựng CNXH ở miền Bắc, tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền
Nam, thực hiện hòa bình thống nhất nước nhà.
D. miền Bắc xây dựng CNXH, chi viện chi miền Nam, miền Nam tiến hành cách mạng dân
tộc dân chủ nhân dân bảo vệ miền Bắc.
Câu 27: Vì sao ngày sau khi hòa bình lập lại, nhân dân miền Bắc phải tiến hành cải cách
ruộng đất.
A. Nông nghiệp còn lạc hậu, năng suất lao động thấp.


B. Chế độ chiếm hữu ruộng đất của địa chủ phong kiến vẫn còn rất phổ biến.
C. Để làm hậu phương lớn cho tiền tuyến lớn ở miền Nam.
D. Để khắc phục hậu quả chiến tranh.
Câu 28: Trong những năm 1957-1959, cách mạng miền Nam gặp muôn vàn khó khăn và
tổn thất do chính quyền Ngô Đình Diệm dùng thủ đoạn:
A. “tố cộng”, “diệt cộng”.
B. “đả thực”, “bài phong”, “diệt cộng”.
C. “Tiêu diệt cộng sản không thương tiếc”.
D. “Thà giết lầm còn hơn bỏ sót”.
Câu 29: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định cách mạng
miền Nam có vai trò như thế nào?
A. Có vai trò quyết định đối với sự nghiệp thống nhất đất nước.
B. Có vai trò quyết định nhất đối với sự phát triển của cách mạng cả nước.

C. Có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miến Nam.
D. Có vai trò chủ chốt đề hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân dân.
Câu 30: Sự khác biệt cơ bản về lực lượng của chiến lược “Chiến tranh cục bộ” so với chiến
lược “Chiến tranh đặc biệc” là gì?
A. Lực lượng quân đội Sài Gòn giữ vai trò quan trọng nhất.
B. Lực lượng quân đội viễn chinh Mĩ giữ vai trò quan trọng nhất.
C. Sử dụng vũ khí, trang thiết bị của Mĩ.
D. Lực lượng quân đội viễn chinh Mĩ, quân đồng minh Mĩ giữ vai trò quyết định.
Câu 31: Điểm giống nhau của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” với các chiến lược
chiến tranh trước đó của Mĩ là gì?
A. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN.
B. Gắn “Viêt Nam hóa chiến tranh” với “Đông Dương hóa chiến tranh”.
C. Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kể của quân đội
Mĩ.
D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam, nằm trong chiến lược toàn
cầu của Mĩ.
Câu 32: Thủ đoạn thâm độc của Mĩ và cũng là điểm khác trước mà Mĩ đã triển khai khi
thực hiện chiến lược “Viêt Nam hóa chiến tranh” là:
A. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN.
B. Thực hiện âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”.
C. Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kể của quân đội
Mĩ.
D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam.
Câu 33: Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở
chiến tranh xâm lược?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 34: Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng (9-1975) đã đề ra nhiệm vụ

gì?
A. Xây dựng chủ nghĩa xã hội ở hai miền Bắc – Nam.
B. Hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
C. Hiệp thương chính trị thống nhất đất nước.
D. Hoàn thành công cuộc khôi phục và phát triển kinh tế - xã hội sau chiến tranh.


Câu 35: Hãy sắp xếp các sự kiện sau theo trình tự thời gian của quá trình hoàn thành thống
nhất đất nước về mặt nhà nước: Cuộc tổng tuyển cử bầu Quốc hội khóa VI được tiến hành
trong cả nước; 2. Hội nghị lần thứ 24 Ban chấp hành Trung ương Đảng đã đề ra nhiệm vụ
hoàn thành thống nhất đất nước về mặt nhà nước; 3. Quốc hội khóa VI họp kì đầu tiên tại
Hà Nội; 4. Hội nghị hiệp thương chính trị được tổ chức tại Sài Gòn.
A. 1, 3, 2, 4.
B. 2, 3, 4, 1.
C. 2, 4, 1, 3.
D. 3, 4, 2, 1.
Câu 36: Nguyên nhân quyết định đến thắng lợi của nhân dân Việt Nam và Lào trong cuộc
đấu tranh giành độc lập năm 1945 là gì?
A. Thời cơ thuận lợi – Nhật Bản đầu hàng quân Đồng minh vô điều kiện.
B. Tình đoàn kết của nhân dân hai nước.
C. Truyền thống yêu nhước, đấu tranh bất khuất của hai dân tộc.
D. Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 37: Từ sau cuộc khủng hoảng và suy thoái kinh tế năm 1973, vị trí nền kinh tế Mĩ ra
sao?
A. Đứng đầu thế giới tư bản với ưu thế tuyệt đối.
B. Vẫn đứng đầu thế giới tư bản nhưng đã suy giảm nhiều so với trước.
C. Tụt xuống hàng thứ hai thế giới (sau Nhật Bản).
D. Ngang bằng với Tây Âu và Nhật Bản.
Câu 38: Sự kiện gây chấn động trong dư luận thế giới năm 1997 là:
A. Các nhà khoa học đã tạo ra được con cừu Đôli bằng phương pháp sinh sản vô tính từ một

tế bào lấy từ tuyến vú của một con cừu đang mang thai.
B. Các nhà khoa học đã giải mã thành công “Bản đồ gen người”.
C. Trung Quốc phóng thành công tàu Thần Châu 5 cùng nhà du hành vũ trụ bay vào không
gian.
D. Nước Mĩ phóng tên lửa đẩy phá vỡ được thiên thạch lớn đang lao vào Trái Đất.
Câu 39: Những thắng lợi nào của nhân dân Việt Nam trong thế kỉ XX góp phần xóa bỏ chủ
nghĩa phát xít và chủ nghĩa thực dân trên thế giới?
A. Cách mạng tháng Tám (1945) và chiến thắng Điện Biên Phủ (1954).
B. Cách mạng tháng Tám (1945), kháng chiến chống Mĩ (1954-1975).
C. Cách mạng tháng Tám (1945), kháng chiến chống Pháp (1945-1954), kháng chiến chống
Mĩ (1954-1975).
D. Kháng chiến chống Pháp (1945-1954), kháng chiến chống Mĩ (1954-1975).
Câu 40: Đường lối thể hiện sự lãnh đạo sáng suốt, độc đáo của Đảng ta ngay sau khi Hiệp
định Giơnevơ được kí kết là:
A. Tiến hành cách mạng XHCN ở miền Bắc.
B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Miền Nam.
C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trên cả nước, thống nhất nước
nhà.
D. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở Miền Nam và cách mạng
XHCN ở miền Bắc.
Câu 41: “Trong hơn 2 năm, miền Bắc đã tịch thu, trưng thu, trưng mua khoảng 81 vạn
hécta ruộng đất, 10 vạn trâu bò và 1,8 triệu nông cụ từ tay giai cấp địa chủ”. Đó là kết quả
của việc thực hiện nhiệm vụ nào?
A. Cải cách ruộng đất
B. Khôi phục kinh tế.
C. Cải tạo XHCN.
D. Thực hiện kế hoạch nhà nước 5 năm (1961-1965).
Câu 42: Thời gian đầu sau khi hiệp định Giơnevơ năm 1954 được kí kết, nhân dân miền
Nam đã sử dụng biện pháp nào đề đấu tranh chống Mĩ – Diệm?
A. Biểu tình có vũ trang.

B. Đấu tranh chính trị, hòa bình.


C. Bất hợp tác.
D. Bạo lực cách mạng.
Câu 43: Hãy lựa chọn phương án thích hợp để hoàn thiện đoạn dữ liệu sau|: “Phương
hướng cơ bản của cách mạng niền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân
bằng….”
A. con đường đấu tranh chính trị của quần chúng lật đổ ách thống trị của Mĩ- Diệm.
B. “phong trào hòa bình” của các trí thức và tầng lớp nhân dân.
C. con đường bạo lực cách mạng lật đổ ách thống trị của Mĩ- Diệm.
D. con đường đấu tranh chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang, đánh đổ ách
thống trị của Mĩ- Diệm.
Câu 44: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã xác định nhiệm vụ
chung của cách mạng Việt Nam là:
A. Giải phóng miền Nam, thống nhất nước nhà.
B. Xây đựng CNXH ở miền Bắc, giải phóng miền Nam, thống nhất nước nhà.
C. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thực hiện hòa bình,
thống nhất nước nhà.
D. Thống nhất đất nước, thu non sông về một mối.
Câu 45: Tại sao đến năm 1965, Mĩ chuyển sang chiến lược “Chiến tranh cục bộ”?
A. Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” bị phá sản hoàn toàn.
B. Mĩ muốn mở rộng và quốc tế hóa chiến tranh Việt Nam.
C. Mĩ muốn nhanh chóng kết thúc chiến tranh ở Việt Nam.
D. Mĩ lo ngại sự ủng hộ của Trung Quốc và Liên Xô cho cuộc kháng chiến của nhân dân ta.
Câu 46: Chiến thắng đâu tiên của nhân dân miền Nam trong cuộc hiến đấu chống chiến
lược “Chiến tranh cục bộ” của Mĩ là:
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho), Ba Giai (Quãng Ngãi) và Đồng Xoài (Bình Phước).
B. Núi Thành (Quãng Nam), Vạn Tường (Quãng Ngãi).
C. Đông nam bộ và liên khu V.

D. An Lão (Bình Định) và Bình Giã (Bà Rịa).
Câu 47: Ý nghĩa quan trọng nhất của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân
(1968) là gì?
A. Đã làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc chúng phải tuyên bố “phi
Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược.
B. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
C. Mĩ buộc phải đến hội nghị Pari để đàm phán với ta đề bàn về chấm dứt chiến tranh.
D. Mở ra bước ngoặt của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước
Câu 48: Sự thành công của cuộc họp thứ nhất Quốc hội khóa VI (1976) có ý nghĩa ra sao?
A. Hoàn thành công việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước.
B. Đưa cách mạng nước ta chuyển sang giai đoạn độc lập, thống nhất, đi lên CHXH.
C. Bầu ra được các chức vụ lãnh đạo cao nhất của Nhà nước Cộng hòa XHCN Việt Nam.
D. Quyết định đổi tên thành phố Sài Gòn – Gia Định là thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 49: Tại sao trong đường lối đổi mới đất nước, Đảng ta cho rằng trọng tâm là đổi mới
kinh tế?
A. Kinh tế phát triển là cơ sở để nước ta đổi mới trên các lĩnh vực khác.
B. Một số nước đã lấy phát triển kinh tế làm trọng tâm.
C. Những khó khăn của đất nước đều bắt nguồn từ khó khăn về kinh tế.
D. Do hậu quả của chiến tranh kéo dài, kinh tế nước ta nghèo nàn, lạc hậu.
Câu 50: Thắng lợi quan trọng trong công cuộc cải cách ruộng đất ở miền Bắc (1954-1957)
là:
A. Đã đánh đổ toàn bộ giai cấp địa chủ phong kiến.


B. Giải phóng hoàn toàn nông dân khỏi ách áp bức, bóc lột của địa chủ phong kiến.
C. Đưa nông dân lên địa vị làm chủ ở nông thôn.
D. Khẩu hiệu “Người cày có ruộng” trở thành hiện thực.
Câu 51: Trong những năm 1954-1959, Mĩ – Diệm đã dùng nhiều thủ đọan để củng cố chính
quyền ở miền Nam, ngoại trừ
A. phế truất bảo Đại đưa Ngô Đình Diệm lên làm Tổng thống.

B. mở chiến dịch “tố cộng, diệt cộng”.
C. thực hiện “trưng cầu dân ý”, “bầu cử quốc hội”.
D. thi hành các điều khoản của Hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương.
Câu 52: Kết quả lớn nhất của phong trào “Đồng Khởi” (1959-1960) là:
A. phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở 600 xã ở Nam Bộ, 904 thôn ở Trung Bộ,
3200 thôn ở Tây Nguyên.
C. lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển lực lượng chính trị được tập hợp đông
đảo.
C. ủy ban nhân dân tự quản tịch thu ruộng đất của bọn địa chủ chia cho dân cày nghèo.
D. đưa đến sự ra đời của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
Câu 53: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã chỉ rõ cách mạng miền
Bắc có vai trò như thế nào đối với cách mạng cả nước?
A. Có vai trò quyết định nhất đối với sự nghiệp cách mạng của cả nước.
B. Có vai trò quyết định trực tiếp đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam.
C. Có vai trò quyết định thành công của cách mạng XHCN ở nước ta.
D. Có vai trò quyết định đối với sự nghiệp giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc.
Câu 54: Lực lượng nòng cốt thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” ở miền Nam là:
A. quân độ Sài Gòn, do cố vấn Mĩ chỉ huy, dựa vào vũ khí, trang bị của Mĩ.
B. quân viễn chinh Mĩ với vũ khí, trang bị của Mĩ.
C. quân các nước đồng minh với Mĩ, sử dụng vũ khí, trang bị của Mĩ.
D. liên quân Mĩ và đồng minh, với vũ khí, trang bị của Mĩ.
Câu 55: ý nào không phản ánh đúng thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân
Mậu Thân (1968) của quân và nhân dân ta?
A. Giành thắng lợi toàn diện qua cả ba đợt tấn công trong năm 1968.
B. Tiêu diệt một bộ phận quân Mĩ và đồng minh, đánh đòn mạnh vào chính quyền và quân
đội Sài Gòn.
C. Buộc Mĩ chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc.
D. Mĩ buộc phải đến hội nghị Pari để đàm phán với ta đề bàn về chấm dứt chiến tranh.
Câu 56: Điểm khác cơ bản của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” so với chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt” là gì?

A. Là hình thức chiến tranh thực dân mới của Mĩ.
B. Có sự phối hợp của một bộ phận đáng kể lực lượng chiến đấu Mĩ.
C. Đặt dưới sự chỉ huy của một hệ thống cố vấn quân sự Mĩ.
D. “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
Câu 57: Nội dung nào trong Hiệp định Pari năm 1973 về Việt Nam có ý nghĩa nhất đối với
sự nghiệp giải phóng miền Nam.
A. Hoa kì và các nước cam kết tôn trọng độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ của Việt
Nam.
B. Hoa Kì rút hết quân đội của mình và quân đồng minh, phá hết căn cứ quân sự, cam kết
không tiếp tục dính líu quân sự hoặc can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam Việt
Nam.


C. Các bên để nhân dân miền Nam tự quyết định tương lai chính trị của họ thông qua tổng
tuyển cử tự do.
D. Các nên ngừng bắn tại chỗ, trao trả tù bình và dân thường bị bắt.
Câu 58: Ý nào phản ánh đúng và đầy đủ quan điểm đổi mới của Đảng ta?
A. Đổi mới về kinh tế, chính trị và văn hóa xã hội.
B. Đổi mới về kinh tế phải gắn liền với đổi mới kinh tế - xã hội.
C. Đổi mới phải toàn diện và đồng bộ, trọng tâm là đổi mới kinh tế.
D. Đổi mới để khắc phục những khuyết điểm, đưa đất nước vượt qua khủng hoảng.
Câu 59: Những thành tựu mà nước ta đạt được trong 15 năm đổi mới (1986-2000) đã khẳng
định điều gì?
A. Vị thế và vai trò quan trọng của Việt Nam trên trường quốc tế.
B. Nước ta cơ bản trở thành một nước công nghiệp theo hướng hiện đại.
C. Tầm quan trọng của sự nghiệp Công nghiệp hóa – hiện đại hóa.
D. Đường lối đổi mới của Đảng là đúng, bước đi của công cuộc đổi mới là phù hợp.
Câu 60: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đề ra vấn đề quan trọng
gì?
A. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước và nhiệm vụ của cách mạng từng miền.

B. Phương hướng cơ bản của cách mạng miền Nam là đấu tranh vũ trang đánh đổ ách thống
trị của Mĩ – Diệm.
C. Đường lối tiến hành công nghiệp hóa, điện khí hóa đất nước.
D. Biện pháp giải quyết những khó khăn về kinh tế, xã hội ở miền Bắc.
Câu 61: Công cụ chiến lược của Mĩ trong âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành thuộc
địa kiểu mới giai đoạn 1961-1965 là:
A. chính quyền và quâ đội Sài Gòn.
B. cố vấn Mĩ
C. quân đội viễn chinh Mĩ.
D. quân các nước đồng minh của Mĩ.
Câu 62: Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968) của Mĩ được tiến hành bằng lực
lượng nào?
A. Quân đội Sài Gòn, cố vấn Mĩ chỉ huy.
B. Quân viễn chinh Mĩ, quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
C. Quân một số nước đồng minh của Mĩ và quân đội Sài Gòn.
D. Lực lượng tổng lực với vũ khí, trang bị hiện đại, tối tân nhất.
Câu 63: Chiến thắng nào mở đầu phong trào “Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt” trên
khắp miền Nam?
A. Ấp Bắc (Mĩ Tho).
B. An Lão (Bình Định).
C. Núi Thành (Quãng Nam).
D. Vạn Tường (Quãng Ngãi).
Câu 64: Một điểm khác trong chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” so với chiến lược
“Chiến tranh đặc biệt” là:
A. âm mưu “lấy chiến tranh nuôi chiến tranh”.
B. âm mưu “dùng người Việt đánh người Việt”.
C. âm mưu “dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”.
D. âm mưu “thay đổi màu da trên xác chết”.
Câu 65: Thắng lợi lớn nhất mà quân dân ta đạt được trong cuộc Tiến công chiến lược năm
1972 là:

A. mở rộng vùng giải phóng và phát triển lực lượng rộng khắp chiến trường miền Nam.
B. chọc thủng ba phòng tuyến mạnh nhất của địch, giải phóng những vùng đất đai rộng lớn,
đông dân.
C. buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
D. buộc Mĩ phải chấp nhận đến đàm phán với ta ở Pari.


Câu 66: Trong chủ trương, kế hoạch giải phóng miền Nam, luận điểm nào thể hiện sự đúng
đắn, linh hoạt trong lãnh đạo cách mạng của Đảng ta?
A. Đề ra kế hoạch giải phóng miền Nam trong hai năm 1975 và 1976.
B. Xác định cả năm 1975 là thời cơ.
C. Nếu thời cơ đến đầu hoặc cuối năm 1975, thì lập tức giải phóng miền Nam trong năm
1975.
D. Tranh thủ thời cơ đánh thắng nhanh để đỡ thiệt hại về người và của cho nhân dân, giữ
gìn tốt cơ sở kinh tế, công trình văn hóa…
Câu 67: Thắng lợi nào của quân và dân ta buộc Mĩ thừa nhận thất bại hoàn toàn trong loại
hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam Việt Nam?
A. Hiệp định Pari năm 1973.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968.
C. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 68: Mục tiêu, nhiệm vụ của kế hoạch 5 năm (1986-1990) là gì?
A. Tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
B. Tập trung sản xuất hàng hóa để xuất khẩu.
C. Sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập khẩu.
D. Thực hiện Ba chương trình kinh tế lớn (lương thực – thực phẩm, hàng tiêu dùng và hàng
xuất khẩu).
Câu 69: Thành tựu nổi bật trong lĩnh vực đối ngoại của Việt Nam năm 1995 là gì?
A. Có quan hệ ngoại giao với hơn 160 quốc gia và vùng lãnh thổ.
B. Có quan hệ thương mại với hơn 100 nước.

C. Bình thường quan hệ ngoại giao với Hoa Kì và gia nhập tổ chức ASEAN.
D. Các công ti của hơn 50 nước đã đầu tư trực tiếp vào Việt Nam.
Câu 70: Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc trong những năm 1958-1960 là gì?
A. Cải cách ruộng đất
B. Khôi phục kinh tế.
C. Cải tạo qua hệ sản xuất
D. Thực hiện kế hoạch 5 năm đầu tiên.
Câu 71: Địa phương được đánh giá tiêu biểu nhất trong phong trào “Đồng Khởi” (19591960) là:
A. Quãng Ngãi
B. Bình Định
C. Bến Tre
D. Ninh Thuận.
Câu 72: Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ III của Đảng (9-1960) đã quyết định và thông
qua nhiều vấn đề quan trọng, ngoại trừ
A. đề ra nhiệm vụ chiến lược của cách mạng cả nước cũng như của cách mạng từng miền.
B. quyết định thành lập Trung ương Cục miền Nam để trực tiếp chỉ đạo phong trào cách
mạng ở đây.
C. thông qua Báo cáo chính trị, Báo cáo sửa đổi Điều lệ Đảng và kế hoạch 5 năm lần thứ
nhất.
D. bầu Ban chấp hành trung ương mới và bầu Bộ Chính trị.
Câu 73: Loại hình chiến lược chiến tranh mà Mĩ thực hiện ở miền Nam trong những năm
1961-1965 là:
A. “Chiến tranh đơn phương”.
B. “Chiến tranh đặc biệt”.
C. “ Chiến tranh cục bộ”.
D. “Việt Nam hóa chiến tranh”.
Câu 74: Trong đợt 1 của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968), yếu tố bất
ngờ nhất khiến cho địch choáng váng là:
A. mở đầu cuộc tiến công vào đêm giao thừa, đồng loạt ở 37 tỉnh, 4 đô thị lớn.
B. tiến công vào các vị trí đầu não của địch ở Sài Gòn.

C. tiến công vào Bộ Tổng ham mưu quân đội Sài Gòn.


D. tiến công vào sân bay Tân Sơn Nhất.
Câu 75: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân (1968) đã tạo ra bước ngoạt căn
bản cho cuộc đấu tranh của nhân dân ta trên mặt trận ngoại giao vì:
A. làm lung lay ý chí xâm lược của quân Mĩ, buộc Mĩ phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến
tranh xâm lược.
B. buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược.
C. buộc Mĩ phải chấp nhận đến đàm phán với ta ở Pari.
D. giáng một đòn mạnh vào chính quyền Sài Gòn, khả năng can thiệp của Mĩ rất hạn chế.
Câu 76: Nội dung nào như là công thức tổng quát về chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của
Mĩ ở miền Nam Việt Nam?
A. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân đội Sài Gòn là chủ yếu +
vũ khí, trang thiết bị của Mĩ.
B. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân Mĩ là chủ yếu + quân đội
Sài Gòn + vũ khí, trang thiết bị của Mĩ.
C. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân Mĩ +quân đồng minh +
quân đội Sài Gòn + vũ khí, trang thiết bị của Mĩ.
D. Cuộc chiến tranh xâm lược thực dân mới, tiến hành bằng quân Mĩ + quân đồng minh +
trang thiết bị của Mĩ.
Câu 77: ý nào không phản ánh đúng ý nghĩa của việc thống nhất đất nước về mặt nhà nước
sau khi giải phóng miền Nam?
A. Là cơ sở đề hoàn thành thống nhất trên các lĩnh vực chính trị và tư tưởng, kinh tế, văn
hóa – xã hội.
B. Tạo nên những điều kiện chính trị cơ bản để phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước,
đưa cả nước tiến lên CNXH.
C. Là cơ sở để hoàn thành cuộc cách mạng XHCN ở miền Bắc.
D. Mở ra những khả năng to lớn để bảo vệ Tổ quốc và mở rộng quan hệ với các nước trên
thế giới.

Câu 78: Đường lối đổi mới được Đảng ta đề ra khi nào?
A. Đại hội Đảng lần thứ IV (12-1976).
B. Đại hội Đảng lần thứ VI (12-1986).
C. Đại hội Đảng lần thứ V (3-1982).
D. Đại hội Đảng lần thứ VII (6-1991).
Câu 79: Sự kiện nào là mốc đánh dấu miền Bắc nước ta hoàn toàn giải phóng?
A. Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương được kí kết.
B. Quân ta tiến vào tiếp quản Hà Nội.
C. Trung ương Đảng, chính phủ và chủ tịch Hồ Chí Minh ra mắt nhân dân Thủ đô.
D. Quân Pháp rút khỏi đảo Cát Bà (Hải Phòng).
Câu 80: Sau hiệp định Giơnevơ năm 1954 về Đông Dương, nhân dân miền Bắc tiếp tục
thực hiện nhiệm vụ nào?
A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân trên phạm vi cả nước.
B. Tiến hành cách mạng XHCH.
C. Đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và tay sai.
D. Đấu tranh đòi thi hành hiệp định Giơnevơ.
Câu 81: Khâu chính của công cuộc cải tạo XHCN ở miền Bắc trong những năm (19581960 là gì?
A. Cải tạo XHCN trong nông nghiệp.
B. Cải tạo thương nghiệp nhỏ, thủ công nghiệp.
C. Cải tạo công thương nghiệp tư bản tư doanh.


D. Hợp tác hóa nông nghiệp.
Câu 82: “Phong trào hòa bình” trong những năm 1954-1959 ở miền Nam có điểm gì nổi
bật?
A. Lôi cuốn đông đảo nhân dân miền Nam tham gia.
B. Bắt đầu từ Sài Gòn – Chợ Lớn, sau đó lan rộng tới nhiều địa phươngở miền Nam, lôi
cuốn đông đảo nhân dân miền Nam tham gia.
C. Là phong trào của học sinh, sinh viên miền Nam chống Mĩ – Diệm.
D. Là phong trào ủng hộ Việt Nam thống nhất của nhân dân thế giới.

Câu 83: Ý nghĩa quan trọng nhất của việc thực hiện kế hoạch 5 năm lần thứ nhất (19611965) của nhân dân miền Bắc là gì?
A. Làm cho bộ mặt miền Bắc thay đổi khác trước rất nhiều.
B. Nền kinh tế miền Bắc đủ sức chi viện cho miền Nam.
C. Miền Bắc đủ sức để tự bảo vệ sự nghiệp xây dựng CNXH.
D. Miền Bắc được củng số vững mạnh, có khả năng tự bảo vệ và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ
hậu phương.
Câu 84: Biện pháp được Mĩ và chính quyền Sài Gòn coi như “xương sống” và “quốc sách”
trong thực hiện chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961-1965) là gì?
A. Lập các khu trù mật.
B. Lập các “vành đai trắng” để khủng bố lực lượng cách mạng.
C. Đồn dân lập “ấp chiến lược”.
D. Phong tỏa biên giới, vùng biển đề ngăn cản sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam.
Câu 85: Nguyên nhân quan trọng nhất khiến cho chính quyền Ngô Đình Diệm bị lật đổ năm
1963 là gì?
A. Do mâu thuẫn trong nội bộ chính quyền Sài Gòn.
B. Có sự đồng tình của Mĩ.
C. Do sự non kém của chính quyền Ngô Đình diệm trong việc ổn định tình hình.
D. Mĩ và tay sai lo sợ trước những thắng lợi vang dội của quân và dân miền Nam trên tất cả
các mặt trận.
Câu 86: Tội ác man rợ nhất mà Mĩ gây ra cho nhân dân miền Bắc là gì?
A. Ném bom vào các mục tiêu quân sự.
B. Ném bom vào các đầu mối giao thông (cầu cống, đường sá).
C. Ném bom phá hủy các nhà máy, xí nghiệp, hầm mỏ, các công trình thủy lợi.
d. Ném bom vào khu đông dân, trường học, nhà trẻ, bệnh viện.
Câu 87: Nội dung nào không thuộc đường lối đổi mới kinh tế của Đảng ta?
A. Xóa bỏ cơ chế quản lí tập trung quan liêu bao cấp, hình thành cơ chế thị trường.
B. Tiến hành công nghiệp hóa thay thế nhập khẩu.
C. Phát triển kinh tế hàng hóa nhiều thành phần theo định hướng XHCN.
D. Mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại.
Câu 88: Đại hội Đảng lần thứ VIII (6-1996) được biết đến là đại hội:

A. mở đầu công cuộc đổi mới.
B. tiếp tục sự nghiệp đổi mới.
C. đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện địa hóa.
D. của sự mở rộng giao lưu, hội nhập và hợp tác quốc tế.
Câu 89: ý nào không phản ánh đúng nhiệm vụ của cách mạng miền Nam sau năm 1954?
A. Tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. Đấu tranh chống đế quốc Mĩ xâm lược và tay sai.
C. Xây dựng cơ sở vật chất cho CNXH.
D. Thực hiện hòa bình thống nhất đất nước.


Câu 90: Giải quyết được nạn đói kinh niên ở miền Bắc: có 97 nhà máy, xí nghiệp lớn do
trung ương quản lí; khôi phục 700km đường sắt, làm mới hàng nghìn kilômét đường ô tô,
xây dựng nhiều bến cảng; thực hiện chương trình giáo dục 10 năm…Đó là thành tựu miền
Bắc đạt được trong:
A. cải cách ruộng đất.
B. khôi phục kinh tế.
C. cải tạo quan hệ sản xuất
D. thực hiện kế hoạch 5 năm đầu tiên.
Câu 91: Âm mưu của Mĩ và chính quyền Sài Gòn trong thủ đoạn dồn dân lập “ấp chiến
lược” trong những năm 1961-1965 là gì?
A. Củng cố quyền lực cho chính quyền Sài Gòn.
B. Mở rộng vùng kiểm soát.
C. Đẩy lực lượng cách mạng khỏi các xã, ấp, tách dân khỏi cách mạng, tiến tới nắm dân,
thực hiện chương trình bình định miền Nam.
D. Bình Định miền Nam trong vòng 18 tháng.
Câu 92: Đáp ứng yêu cầu phát triển của cách mạng miền Nam trong những năm 1961-1965,
Đảng đã chủ trương thành lập cơ quan hay lực lượng nào miền Nam?
A. Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam.
B. Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.

C. Trung ương Cục miền Nam, Quân giải phóng miền Nam.
D. Chính phủ Cách mạng lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam.
Câu 93: Ý nào không phản ánh đúng mục đích của Mĩ khi tiến hành chiến tranh phá hoại
miền Bắc lần thứ nhất (1965-1968)?
A. “Trả đũa” việc Quân giải phóng miền Nam tiến công doanh trại của Mĩ ở Plâyku.
B. Phá tiềm lực kinh tế, quốc phòng, phá hoại ông cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc.
C. Ngăn chặn nguồn chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền Nam.
D. Làm lung lay ý chí chống Mĩ của nhân dân ta ở hai miền đất nước.
Câu 94: Điểm giống nhau của chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” với các chiến lược
chiến tranh trước đó là gì?
A. Tìm cách chia rẽ Việt Nam với các nước XHCN.
B. Gắn “Việt Nam hóa chiến tranh” với “Đông Dương hóa chiến tranh”.
C. Được tiến hành bằng quân đội tay sai là chủ yếu, có sự phối hợp đáng kể của quân đội
Mĩ.
D. Là loại hình chiến tranh xâm lược thực dân mới ở miền Nam nằm trong chiến lược toàn
cầu của Mĩ.
Câu 95: Vì sao Mĩ buộc phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược, tức thừa nhận
sự thất bại của “Việt Nam hóa chiến tranh”.
A. Do thắng lợi liên tiếp của ta trên các mặt trận quân sự, trong ba năm 1969, 1970, 1971.
B. Đòn tấn công bất ngời, gây choáng váng của quân ta trong cuộc Tiến công chiến lược
năm 1972.
C. Do thắng lợi của ta trên đàm phán ở Pari.
D. Do thắng lợi của nhân dân miền Bắc trong chiến đấu chống chiến tranh phá hoại lần thứ
hai.
Câu 96: Ý nghĩa quan trọng nhất của hiệp định Pari đối với sự nghiệp kháng chiếng chống
Mĩ, cứu nước là:
A. đánh cho “Mĩ cút”, đánh cho “ngụy nhào”.
B. làm phá sản hoàn toàn chiến lược “ Viêt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ.
C. Mĩ buộc phải rút khỏi miền Nam, tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân ta tiến lên giải phóng
miền Nam.

D. tạo thời cơ thuận lợi để nhân dân tiến lên đánh cho “Mĩ cút”, “ngụy nhào”.


Câu 97: Ý nào sau đâu không phải là khó khăn của cách mạng miền Nam sau thắng lợi của
cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước.
A. Nhiều làng mạc bị tàn phá.
B. Nửa triệu héc ta ruộng đất bị bỏ hoang.
C. Số người mù chữ chiếm tỉ lệ lớn trong dân cư.
D. Miền Nam có nền kinh tế trong chừng mực nhất định phát triển theo hướng tư bản chủ
nghĩa.
Câu 98: Trong 15 năm đổi mới, thành tựu quan trọng nhất mà nền nông nghiệp nước ta đạt
được là:
A. đáp ứng nhu cầu lương thực- thực phẩm trong nước, có dự trữ và xuất khẩu.
B. nước ta trở thành nước xuất khẩu gạo thứ hai trên thế giới (năm 2000).
C. thúc đẩy các ngành công nghiệp chế biến phát triển.
d. góp phần quan trọng vào mức tăng trưởng chung và giữ vững ổn định kinh tế - xã hội.
Câu 99|: Ý nào dưới đây phản ánh hoạt động đối ngoại của nhân dân Trung quốc năm 1972
đã gây bất lợi cho cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước của nhân dân Việt Nam.
A. Xảy ra xung đột biên giới với Liên Xô.
B. Tổng thống Mĩ thăm Trung Quốc, mở đầu quan hệ mới theo hướng hòa dịu giữa hai
nước.
C. Xảy ra xung đột biên giới với Ấn Độ và Liên Xô.
D. Bình thường hóa quan hệ với Nhật Bản và các nước phương Tây.
Câu 100: Trong xu thế hòa bình, ổ định, hợp tác và phát triển hiện nay, Việt Nam có những
thời cơ và thuận lợi gì?
A. Ứng dụng các thành tựu khoa học – kĩ thuật vào sản xuất.
B. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động.
C. Có được thị trường lớn để tăng cường xuất khẩu hàng hóa.
D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học – kĩ thuật.




×