GIÁO ÁN DẠY HỌC THEO DÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Tiết 43,44,45,46:
CHỦ ĐỀ SINH SẢN Ở THỰC VẬT
I. Xác định mạch kiến thức của chủ đề
1. Các bài liên quan của chủ đề
Sinh học 10:
- Bài 18: Chu kì tế bào và quá trình nguyên phân.
- Bài 19: Giảm phân.
Sinh học 11:
- Bài 41: Sinh sản vô tính ở thực vật
- Bài 42: Sinh sản hữu tính ở thực vật
- Bài 43: Thực hành: Nhân giống vô tính ở thực vật bằng giâm, chiết, ghép
2. Cấu trúc logic nội dung của chủ đề
- Sinh sản vô tính ở thực vật:
+ Sinh sản bào tử
+ Sinh sản sinh dưỡng
- Sinh sản hữu tính ở thực vật:
+ Quá trình hình thành hạt phấn, túi phôi
+ Quá trình thụ phấn, thụ tinh
+ Quá trình hình thành hạt, quả
+ Quá trình chín của quả
II. TỔ CHỨC DẠY HỌC CHUYÊN ĐỀ
1. Mục tiêu chuyên đề
Sau khi học xong chuyên đề này, học sinh có khả năng:
1.1. Kiến thức
- Nêu được khái niệm sinh sản vô tính, khái niệm sinh sản hữu tính.
- Nêu được khái niệm sinh sản, sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính
- Phân biệt được sinh sản vô tính với sinh sản hữu tính ở thực vật
- Phân biệt được các kiểu sinh sản vô tính ở thực vật
- Mô tả được quá trình hình thành hạt phấn, túi phôi
- Trình bày được quá trình thụ phấn và thụ tinh
- Giải thích được sự thụ tinh ở thực vật có hoa là thụ tinh kép
- Trình bày được cơ sở khoa học của nhân giống vô tính.
- Nhận xét được chiều hướng tiến hóa trong sinh sản của thực vật.
- Lấy được các ví dụ về nhân giống thực vật ở địa phương.
1.2. Kỹ năng
Rèn luyện các kĩ năng sau:
- Kĩ năng học tập: tự học; tự nghiên cứu; hợp tác; giao tiếp
- Kĩ năng tư duy, kĩ năng giải quyết vấn đề
- Kĩ năng khoa học: quan sát; định nghĩa; phân loại
- Kỹ năng thực hành trải nghiệm thực tế.
1.3. Thái độ:
TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẢO THẮNG
GIÁO ÁN DẠY HỌC THEO DÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
- Biết ứng dụng các cách nhân giống thực vật vào thực tế cuộc sống.
- Giải thích được cơ sở khoa hoạc của các phương pháp nhân giống ở thực vật.
1.4. Định hướng các năng lực được hình thành
1.4.1. Năng lực chung
a) Các năng lực chung
1. Năng lực tự học
- Các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật
- Các giai đoạn trong sinh sản hữu tính của thực vật
- Lập được kế hoạch học tập chủ đề:
TT
Nội dung & nhiệm vụ
1
Tìm hiểu và các hình thức
sinh sản của thực vật
Kỹ thuật chiết, ghép một số
cây trồng thông thường
Thu thập về ứng dụng sinh
sản của thực vật trong đời
sống
2
3
Thời gian
Người thực
hiện
Sản phẩm
2. Năng lực giải quyết vấn đề
- Thu thập thông tin về ứng dụng của sinh sản ở thực vật trong đời sống
sản xuất: như từ thực tế, sách, SGK, báo, mạng internet,…
3. Năng lực tư duy sáng tạo
- Học sinh đặt ra được nhiều câu hỏi về chủ đề học tập: như câu hỏi tiến
hành các biện pháp nhân giống vô tính như thế nào? Tại sao thụ tinh ở thực vật hạt
kín là thụ tinh kép? Tạo quả không hạt ra sao ? Kích thích sự chín của quả như thế
nào ?
- Các kĩ năng tư duy: So sánh được sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính; các
biện pháp nhân giống ở thực vật; sự hình thành hạt phấn và túi phôi....
4. Năng lực tự quản lý
- Quản lí bản thân:
+ Đánh giá được thời gian, tiền và phương tiện để thực hiện các nhiệm vụ
học tập: như sưu tầm tranh ảnh và ví dụ về sinh sản vô tính ở thực vật, ứng dụng
trong đời sống sản xuất
+ Xác định đúng quyền và nghĩa vụ học tập chủ đề: Phương pháp nhân giống
vô tính, biến đổi sinh lí khi quả chín... để có ứng dụng trong sản xuất và đời sống.
- Quản lí nhóm: Lắng nghe ý kiến của bạn và phản hồi tích cực, tạo hứng khởi
trong học tập của nhóm
5. Năng lực giao tiếp
TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẢO THẮNG
GIÁO ÁN DẠY HỌC THEO DÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
- Xác định đúng các hình thức giao tiếp: Ngôn ngữ nói: HS lấy ví dụ về
các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật, phương pháp nhân giống vô tính..., viết:
viết các nội dung theo dạng bảng hoặc bản đồ tư duy về quá trình hình thành hạt
phấn, túi phôi...
6. Năng lực hợp tác
- Làm việc nhóm cùng nhau khai thác nội dung kiến thức trong bài
7. Năng lực sử dụng CNTT và truyền thông : Để sưu tầm các ví dụ, tìm hiểu ứng
dụng sinh sản thực vật trong sản xuất trên mạng internet,…
8. Năng lực sử dụng ngôn ngữ:
- Có thể nghe ý kiến của bạn bè, giáo viên về các nội dung trong chủ đề.
- Năng lực sử dụng Tiếng Việt: Để nghe, trình bày, đọc, viết các kiến thức
trong chủ đề
9. Năng lực tính toán:
- Có thể vận dụng tính số hạt phấn, số trứng hình thành trong sinh sản hữu
tính ở thực vật.
b) Các năng lực chuyên biệt (đặc thù của bộ môn Sinh học):
1) Các kĩ năng khoa học
1. Quan sát: sơ đồ hình thành hạt phấn và túi phôi, sơ đồ quá trình thụ tinh,
hình thái của 1 bông hoa,...
2. Phân loại hay sắp xếp theo nhóm: Các hình thức sinh sản vô tính ở thực
vật, các giai đoạn sinh sản hữu tính...
3.Tìm mối liên hệ: giữa các bước trong sinh sản hữu tính ở thực vật
4.Tính toán: vận dụng kiến thức về hình thành hạt phấn, túi phôi, nguyên
phân, giảm phân, tính toán số hạt phấn, trứng trong sinh sản hữu tính của thực vật
5. Xử lí và trình bày các số liệu ( vẽ sơ đồ quá trình hình thành hạt phấn và
túi phối,..): Vẽ bản đồ tư duy về toàn chủ đề.
6. Xác định được các biến và đối chứng: So sánh các hình thức sinh sản của thực
vật: Vô tính và hữu tính.
7. Thực hành thí nghiệm: Tiến hành các thí nghiệm nhân giống vô tính
2) Các kĩ năng Sinh học cơ bản
Mô tả chính xác các hình vẽ Sinh học bằng cách sử dụng bảng các thuật ngữ
Sinh học.
3) Các phương pháp Sinh học
2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
2.1. Chuẩn bị của giáo viên
- Tranh, hình vẽ
TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẢO THẮNG
GIÁO ÁN DẠY HỌC THEO DÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
- Bảng so sánh
- Phiếu học tập
- Thiết kế dự án
2.2. Chuẩn bị của học sinh
- SGK
- Các phương tiện để thực hiện dự án: Máy ảnh, máy tính, các loại giống cây đã
thực hành giâm, chiết, ghép, bông hoa.
3. Tiến trình tổ chức hoạt động học tập
Khởi động vào chuyên đề
Hoạt động 1: Tìm hiểu về sinh sản vô tính ở thực vật:
Khởi động: Sinh sản (SS) là một trong các đặc trưng cơ bản của cơ thể sống. SS là
gì? Có những hình thức SS nào và sinh sản có ý nghĩa gì đối với cơ thể sinh vật, ta sẽ
nghiên cứu qua chuyên đề: “Sinh sản ở thực vật”
- Đưa ra 1 vài VD và hỏi HS đâu là hình thức SS ?
- Sinh sản là gì ?
- GV nhận xét, chỉnh lí và phân biệt cho HS tái sinh với sinh sản
- Người ta chia sinh sản thành những hình thức nào ?
- Yêu cầu HS hoàn thành BT1 để phân biệt các hình thức sinh sản vô tính và sinh
sản hữu tính ở thực vật
- GV: Mời 2 đại diện hoàn thành BT1, các nhóm khác nhận xét bổ sung
- GV: Nhận xét, chỉnh lí
- Sinh sản là quá trình tạo ra các cá thể mới đảm bảo cho sự phát triển liên tục của loài.
Sinh sản vô tính: Là kiểu sinh sản không có sự hợp nhất các giao tử đực và
- Sinh sản cái (không có sự tái tổ hợp di truyền), con cái giống nhau và giống mẹ.
Sinh sản hữu tính: Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự hợp nhất của
giao tử đực (n) và giao tử cái (n) thành hợp tử (2n) phát triển thành cơ thể
mới
- Hãy phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính theo bảng sau:
Đặc điểm phân biệt
Sinh sản vô tính
Sinh sản hữu tính
Khái niệm
Cơ sở tế bào học
Đặc điểm di truyền
Ý nghĩa
- Hoàn thành bảng sau để phân biệt các phương pháp nhân giống vô tính ở
thực vật:
Phương pháp
Cơ sở khoa học
TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẢO THẮNG
Cách tiến hành
Đối tượng
GIÁO ÁN DẠY HỌC THEO DÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Giâm
Chiết
Ghép
Nuôi cấy mô
Hoạt động 2: Tìm hiểu về các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật.
1. Sinh sản bào tử
- VD: Rêu, dương xỉ, tảo....
- Là hình thức SS mà cá thể con được tạo thành từ tế bào đã được biệt hóa
của cơ thể mẹ là bào tử
2. Sinh sản sinh dưỡng
- Là hình thức SS mà cơ thể mới được sinh ra từ 1 phần cơ quan sinh dưỡng
của cơ thể mẹ
- Các hình thức sinh sản sinh dưỡng tự nhiên:
+ Sinh sản từ rễ: Khoai lang...
+ Sinh sản từ thân: Thân bò ( rau má...), thân rễ (cỏ gấu, gừng...), thân củ (khoai
tây...)
+ Sinh sản từ lá: Cây lá bỏng, hoa đá.....
Hoạt động 3:Tìm hiểu về ứng dụng nhân giống vô tính tại địa phương và trong
thực tế cuộc sống
- Dạy học theo dự án
Bước 1. Lập kế hoạch (Thực hiện trên lớp)
Nội dung
Hoạt động của GV
Nêu tên dự án
- Nêu tình huống có vấn đề
về ứng dụng nhân giống vô
tính tại địa phương
Xây dựng các - Tổ chức cho học sinh phát
tiểu chủ đề/ý triển ý tưởng, hình thành các
tưởng
tiểu chủ đề.
- Thống nhất ý tưởng và lựa
chọn các tiểu chủ đề.
Hoạt động của HS
- Nhận biết chủ đề dự án.
- Hoạt động nhóm, chia sẻ các ý
tưởng.
- Cùng GV thống nhất các tiểu chủ đề
nhỏ.
- Thực hành nhân giống bằng giâm,
chiết, ghép.
- Tìm hiểu về nhân giống vô tính trên
các phương tiện thông tin đại chúng.
Lập kế hoạch - Yêu cầu học sinh nêu các - Căn cứ vào chủ đề học tập và gợi ý
thực hiện dự án. nhiệm vụ cần thực hiện của của GV, HS nêu ra các nhiệm vụ phải
dự án.
thực hiện.
- GV gợi ý bằng các câu hỏi - Thảo luận và lên kế hoạch thực hiện
TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẢO THẮNG
GIÁO ÁN DẠY HỌC THEO DÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
về nội dung cần thực hiện.
nhiệm vụ (Nhiệm vụ; Người thực
+ Đối tượng
hiện; Thời lượng; Phương pháp,
+ Cách nhân giống
phương tiện; Sản phẩm).
+ Kết quả…
+ Tìm hiểu về các cách nhân giống vô
- Từ đó gợi ý cho HS các tính.
nhiệm vụ cần thực hiện.
+ Viết báo cáo
Bước 2: Thực hiện kế hoạch dự án và xây dựng sản phẩm (1 tuần)
(Hoạt động vào thời gian ngoài giờ lên lớp)
- Thu thập thông - Theo dõi, hướng dẫn, giúp - Thực hiện nhiệm vụ theo kế hoạch.
tin
đỡ các nhóm (xây dựng câu
- Điều tra, khảo hỏi phỏng vấn, câu hỏi trong
sát hiện trạng
phiếu điều tra, cách thu thập
thông tin, kĩ năng giao tiếp...)
- Thảo luận - Theo dõi, giúp đỡ các nhóm - Từng nhóm thực hành, phân tích kết
nhóm để xử lý (xử lí thông tin, cách trình quả thu thập được và trao đổi về cách
thông tin và lập bày sản phẩm của các nhóm) trình bày sản phẩm.
dàn ý báo cáo
- Xây dựng báo cáo sản phẩm của
- Hoàn thành báo
nhóm
cáo của nhóm
Bước 3: Báo cáo kết quả và nêu ý tưởng về chiến lược tuyên truyền cách nhân gióng
vô tính hiệu quả tại địa phương.
- Báo cáo kết quả - Tổ chức cho các nhóm báo - Các nhóm báo cáo kết quả (trình
cáo kết quả và phản hồi
chiếu Powerpoint, Trình chiếu dưới
- Gợi ý các nhóm nhận xét, dạng các file video)
bổ sung cho các nhóm khác. - Các nhóm tham gia phản hồi về phần
trình bày của nhóm bạn.
- Tổng hợp nội dung từ thông - Học sinh dựa vào các kết quả thu
tin của các nhóm.
thập ghi kiến thức cần đạt vào vở.
- Nhìn lại quá
trình thực hiện
dự án
- Nêu ý tưởng về
nhân giống vô
tính với cây
trồng tại nhà
trường
- Tổ chức các nhóm đánh giá, - Các nhóm tự đánh giá, đánh giá lẫn
tuyên dương nhóm, cá nhân. nhau.
- Yêu cầu HS nêu ý tưởng
các nhóm.
- GV cho cac nhóm thảo luận
và chọn ý tưởng tốt nhất, phù
hợp nhất với điều kiện
TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẢO THẮNG
- Nhóm trưởng báo cáo kết quả tổng
hợp ý tưởng về chiến dịch tuyên
truyền ở địa phương, tự thực hành tại
gia đình, vườn trường...
GIÁO ÁN DẠY HỌC THEO DÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Hoạt động 4: Tìm hiểu về nhân giống hữu tính ở thực vật
1. Cấu tạo của hoa
- GV thông báo: Hoa là cơ quan sinh sản hữu tính của TV có hoa
- Hãy mô tả cấu tạo 1 hoa mà em biết ?
- GV nhận xét
- GV yêu cầu HS phân biệt hoa đơn tính và hoa lưỡng tính
- GV: Nhận xét, chỉnh lí
2. Quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi
a. Hình thành hạt phấn
- Từ mỗi 1 TB mẹ trong bao phấn (2n) Giảm phân 4tiểu bào tử đơn bội (n)
Mỗi tiểu bào tử đơn bội (n) Nguyên phân
TB sinh sản (n)
TB ống phấn (n)
2 Tinh tử
Ông phấn
b. Sự hình thành túi phôi
- Từ mỗi một tế bào mẹ của noãn giảm phân → 4 TB con (n), 3 TB dưới tiêu biến,
1 TB sống sót → nguyên phân 3 lần liên tiếp → Túi phôi 8 nhân: 3TB đối cực (n), TB
nhân cực(n), trứng (n), 2 TB kèm (n)
3. Tìm hiểu quá trình thụ phấn, thụ tinh
- Thụ phấn là gì ? Phân biệt thụ phấn chéo với tự thụ phấn.
- Thụ phấn có thể nhờ những tác nhân nào ?
- Khi ở trên núm nhụy, hạt phấn nảy mầm do hút nước và dinh dưỡng trên núm
nhụy.
GV chiếu H42.2, yêu cầu HS quan sát và cho biết hạt phấn có những biến đổi như thế
nào khi nảy mầm ?
- GV: Nhận xét, chỉnh lí
- Yêu cầu HS: Quan sát H42.2 và hỏi:
+ Thụ tinh là gì ?
+ Mô tả quá trình thụ tinh ở thực vật có hoa
+ Vì sao nói sự thụ tinh ở thực vật hạt kín là thụ tinh kép ? Ý nghĩa của thụ tinh
kép ?
- GV nhận xét, chỉnh lí và mở rộng thêm cho HS hiện tượng bất thụ trong lai xa
ở thực vật: Hạt phấn không thể nảy mầm, ống phấn ngắn....
a. Thụ phấn
- Thụ phấn là quá trình vận chuyển hạt phấn từ nhị đến đầu nhuỵ của hoa cùng loài.
- Hình thức: Tự thụ phấn và thụ phấn chéo
- Tác nhân: Gió hoặc côn trùng.
- Sự nảy mầm của hạt phấn: Hạt phấn rơi vào đầu nhụy gặp điều kiện thuận lợi thì nảy
mầm:
+ TB ống phấn phát triển thành ống phấn, theo vòi nhụy đến bầu nhụy
+ Tế bào sinh sản nguyên phân 1 lần tạo 2 tinh tử (giao tử đực) theo ống phấn vào túi phôi
b. Thụ tinh
- Thụ tinh là sự hợp nhất giữa giao tử đực và giao tử cái tạo hợp tử.
- Khi ống phấn qua lỗ noãn vào túi phôi:
TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẢO THẮNG
GIÁO ÁN DẠY HỌC THEO DÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
+ Giao tử đực thứ nhất (n) + noãn (n) → hợp tử (2n) → phôi.
+ Giao tử đực thứ hai (n) + nhân phụ (2n) → phôi nhũ (3n)
ĐÁNH GIÁ: SỬ DỤNG MỘT CÂU HỎI CÔNG CỤ ĐỂ ĐÁNH GIÁ
III. Bảng mô tả mức độ yêu cầu cần đạt: câu hỏi, bài tập, thực hành thí
nghiệm đánh giá năng lực của học sinh qua chủ đề
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
(Sử dụng các động từ trong bảng phần phụ lục)
Vận dụng
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng cao
thấp
- Trình bày khái - Phân biệt được - Phân tích - Giải thích
niệm sinh sản, hình thức sinh được ưu,
được một số
phân loại hình sản vô tính, hữu nhược điểm hiện tượng thực
thức sinh sản ( 1 tính ( 2 )
các hình thức tế:
a)
- Phân biệt được sinh sản ở
- Khi ghép cành
- Trình bày được các hình thức
thực vật ( 10) tại sao phải cắt
các hình thức
sinh sản vô tính - Biết tiến
bỏ hết lá ở cành
sinh sản vô tính ở thực vật ( 3 ) hành kĩ thuật ghép và phải
ở thực vật ( 1 b )
giâm, chiết, buộc chặt cành
ghép
ghép (hoặc mắt
(4)
ghép) vào gốc
1. Sinh sản vô
ghép? (10 )
tính ở thực vật
- Kể tên được - Phân tích - Phân tích
- Lấy được ví dụ vài giống cây có được một số được ứng dụng
giống cây có thể áp dụng nhân
ví dụ có ứng của sinh sản vô
nhân giống vô giống vô tính ở dụng nhân tính của thưc
tính được ( 1 c ) địa phương. ( 3 ) giông vô
vật trong đời
tính, cơ sở sống sản xuât
khoa học của ( 14 )
nhân giống - Thực hành
vô tính. ( 6 ) được 1 số cách
ghép tại gia
đình ( 15 )
2. Sinh sản hữu - Nêu các giai - Mô tả cấu tạo - Chỉ ra được - Ứng dụng
tính ở thực vật đoạn sinh sản
của 1 hoa bất kì ý nghĩa của trong thực tế
hữu tính ở thực ( 8 )
thụ tinh kép làm quả chín
vật ( 7a )
- Mô tả được
- Tính toán nhanh, chín
- Nêu được khái quá trình hình được số
chậm ( 11 )
niệm thụ phấn, thành hạt phấn, lượng hạt
- Cơ sở khoa
thụ tinh( 7 b)
túi phôi và phân phấn, số
học của việc
- Nêu được sự biệt chúng ( 9) trứng tạo
tạo quả không
hình thành quả, - Mô tả được
thành
hạt ( 16 )
hạt ( 7 c )
quá trình thụ
- Chứng
- Hiểu được cơ
Nội dung
TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẢO THẮNG
Các NL
hướng tới
trong chủ
- NL làm
việc nhóm
- NL giải
quyết vấn đề
- Sử dụng
ngôn ngữ
- NL tự học
- NL tính
toán
GIÁO ÁN DẠY HỌC THEO DÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
- Nêu được biến
đổi sinh lí của
quả khi chín ( 7
d)
tinh kép ( 9 )
- Phân biệt được
các hình thức
thụ phấn ở thực
vật ( 9 )
minh thụ tinh
ở thực vật
hạt kín là thụ
tinh kép
sở khoa học của
1 số trường hợp
cách li trước
hợp tử của thực
vật
- Nêu được - Nhận xét được
chiều hướng chiều hướng
tiến hóa
tiến hóa trong
trong sinh
sinh sản của
sản của thực thực vật, lấy
vật ( 17 )
được ví dụ
minh họa. ( 17 )
IV. Hệ thống câu hỏi và bài tập, thực hành thí nghiệm theo các mức độ đã mô
tả
Câu 1: a- Trình bày khái niệm sinh sản, phân loại hình thức sinh sản ?
b- Trình bày được các hình thức sinh sản vô tính ở thực vật?
c - Lấy được ví dụ giống cây có thể nhân giống vô tính được ?
Câu 2 : Hãy phân biệt sinh sản vô tính và sinh sản hữu tính theo bảng sau:
Đặc điểm phân biệt
Sinh sản vô tính
Sinh sản hữu tính
Khái niệm
Cơ sở tế bào học
Đặc điểm di truyền
Ý nghĩa
Câu 3: Hoàn thành bảng sau để phân biệt các phương pháp nhân giống vô tính ở
thực vật:
Phương pháp
Cơ sở khoa học
Cách tiến hành
Đối tượng
Giâm
Chiết
Ghép
Nuôi cấy mô
Câu 4: a. Phân tích được ưu, nhược điểm các hình thức sinh sản ở thực vật?
b. Biết tiến hành kĩ thuật giâm, chiết, ghép?
Câu 5: Khi ghép cành tại sao phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép và phải buộc chặt
cành ghép (hoặc mắt ghép) vào gốc ghép?
Câu 6: Phân tích được một số ví dụ có ứng dụng nhân giông vô tính, cơ sở khoa
TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẢO THẮNG
GIÁO ÁN DẠY HỌC THEO DÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
học của nhân giống vô tính?
Câu 7: a- Nêu các giai đoạn sinh sản hữu tính ở thực vật?
b- Nêu được khái niệm thụ phấn, thụ tinh?
c- Nêu được sự hình thành quả, hạt?
d- Nêu được biến đổi sinh lí của quả khi chín?
Câu 8 : Hãy mô tả cấu tạo của 1 bông hoa mà em biết hoặc yêu thích?
Câu 9: Hãy hoàn thành sơ đồ về quá trình hình thành hạt phấn và túi phôi:
Hoa
1(………………)
6(……………….)
Bao phấn
Noãn
Tế bào mẹ hạt phấn (2n)
2 (…………)
Tế bào mẹ túi phôi
7 (…………..)
4 bào tử đực đơn bội (n)
3 (...............)
4 đại bào tử đơn bội (3 TB tiêu biến)
8 (……………….)
Hạt phấn
4(.............)
5 (.................)
Túi phôi
9 (.........)
10(.....)
11 (.......)
12 (........)
Câu 10: Khi ghép cành tại sao phải cắt bỏ hết lá ở cành ghép và phải buộc chặt
cành ghép ( hoặc mắt ghép) vào gốc ghép? Nêu những ưu điểm của cành chiết và
cành giâm so với cây trồng mọc từ hạt?
Câu 11: Nêu những biến đổi của quả khi quả chín? Trong thực tế đã có ứng dụng
nào làm cho quả chín nhanh hay chín chậm chưa? Lấy ví dụ?
Câu 12: Ở Ngô có 5 tế bào mẹ hạt phấn, giảm phân bình thường tạo thành bao
nhiêu hạt phấn chín ? Môi trường phải cung cấp bao nhiêu NST để tạo thành các
hạt phấn chín? Biết bộ NST ở Ngô 2n=20
Câu 13: Chứng minh quá trình thụ tinh ở thực vật hạt kín là thụ tinh kép ? Ý nghĩa
của thụ tinh kép với thực vật
Câu 14: Nhà Lan có 1 cây bưởi giống quý, mẹ Lan muốn nhân nhanh giống bưởi
đó nhưng không dùng phương pháp nhân giống nào là hiệu quả nhất nhân được
TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẢO THẮNG
GIÁO ÁN DẠY HỌC THEO DÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
nhiều cây trong một khoảng thời gian ngắn đồng thời vẫn giữ được các đặc điểm
quý của cây bưởi. Bằng sự hiểu biết của mình các em hãy cùng Lan nhân nhanh
giống bưới đó được không?
Câu 15: Hiện nay ở địa phương nhiều gia đình vẫn trồng được một số giống hoa
hồng như hoa hồng leo, hoa hồng quế chúng phát triển rất tốt nhưng hoa lại nhanh
tàn ít thơm và màu sắc không đẹp. Một số bà con muốn tiến hành lai tạo giống hoa
hồng đó ở địa phương theo em có thể làm đuộc không? Làm bằng phương pháp
nào? Kỹ thuật của phương pháp đó?
Câu 16: Phân tích cơ sở khoa học tạo quả không hạt?
Câu 17 : Nhận xét được chiều hướng tiến hóa trong sinh sản của thực vật, lấy được
ví dụ minh họa?
TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẢO THẮNG
GIÁO ÁN DẠY HỌC THEO DÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
• Tiết 4:
I. MỤC TIÊU
Khi học xong bài này HS cần đạt được mục tiêu sau:
1. Kiến thức
- Giải thích được cơ sở sinh học của phương pháp nhân giống vô tính: Chiết, giâm,
ghép chồi (ghép mắt), ghép cành.
- Thực hiện được các phương pháp nhân giống: Chiết, giâm cành, ghép chồi(ghép
mắt), ghép cành.
- Nêu được lợi ích của phương pháp nhân giống vô tính
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng thực hành, hoạt động nhóm.
3. Thái độ
TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẢO THẮNG
GIÁO ÁN DẠY HỌC THEO DÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Yêu qúy cây trồng, có ý thức lao động sản xuất.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH
- Mẫu thực vật: cây lá bỏng, cây sắn, dây khoai lang, rau muống, rau ngót... Cây
xoài, cam, bưởi ...
- Dụng cụ: dao, kéo cắt cành, rạch vỏ cây, chậu trồng, túi nilông, dây nilông
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
Phương pháp thực hành
III. HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. Ổn định tổ chức lớp: (1 phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút)
- Phân biệt các phương pháp hân giống vô tính ? Ứng dụng của chúng ?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu mục tiêu, nội dung bài thực hành (7 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Thông báo mục tiêu cần đạt được của bài - Chú ý lắng nghe
thực hành
- Kiểm tra mẫu vật, dụng cụ chuẩn bị của
- Trình diện mẫu vật cho GV kiểm tra
các nhóm
- Yêu cầu HS nêu cách tiến hành các biện
- Tái hiện kiến thức cũ trả lời
pháp giâm, chiết, ghép
I. MỤC TIÊU
II. CHUẨN BỊ
III. NỘI DUNG, CÁCH TIẾN HÀNH
1. Giâm cành và giâm lá
- Giâm cành:
+ Cắt cành thành từng đoạn (10 -15cm), có số lượng chồi mắt bằng nhau.
+ Cắm nghiêng vào đất ẩm, một phần hom ở trên mặt đất, 1 thời gian sau quan sát kết quả
- Giâm lá: Cắt 1 lá cây bỏng (lá bánh tẻ) rồi đặt xuống đất ẩm. Theo dõi sự xuất hiện cây
mới từ mép lá
2. Ghép cành
- Dao sắc cắt vát gọn, sạch gốc ghép và cành ghép để cho bề mặt tiếp xúc thật áp sát.
- Cắt bỏ lá có trên cành ghép và 1/3 số lá trên gốc ghép
- Buộc chặt cành ghép với gốc ghép.
3. Ghép mắt
- Rạch vỏ gốc ghép hình chữ T (ở đoạn thân muốn ghép) dài 2cm
- Chon chồi ngủ làm chồi ghép, dùng dao cắt gon lớp vỏ kèm theo một phần gỗ ở chân
mắt ghép đặt mắt ghép vào chỗ đã nạy vỏ (cho vỏ gốc ghép phủ lên vỏ mắt ghép)
- Buộc chặt (chú ý: không buộc đè lên mắt ghép
Hoạt động 2: Trình diễn thí nghiệm (8 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Hướng dẫn HS cách giâm cành, lá
- Chú ý quan sát
- Hướng dẫn cách ghép cành, ghép chồi:
- Chú ý quan sát, ghi nhớ
Cắt cắt cành ghép, gốc ghép, chồi ghép,
cách rạch chữ T, cách buộc dây
TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẢO THẮNG
GIÁO ÁN DẠY HỌC THEO DÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
Hoạt động 3: Tiến hành thí nghiệm (17 phút)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Yêu cầu HS tiến hành thí nghiệm giâm,
- Tiến hành thí nghiệm
ghép
- Lưu ý với thí nghiệm giâm cành, lá chỉ
- Chú ý lắng nghe
làm tập trên lớp, về nhà yêu cầu HS theo
dõi tố độ sinh trưởng của chồi, thời gian
nảy chồi vào bảng SGK. 168
- GV kiểm tra kết quả sản phẩm của HS
- Trình diện kết quả thí nghiệm
- GV đưa ra 1 số câu hỏi cho HS thảo luận: - Thảo luận để trả lời câu hỏi
+ Vì sao cắt bỏ hết lá cành ghép ?
+ Vì sao giữa gốc ghép, cành ghép phải ăn
khớp ?
+ Cơ sở sinh học của giâm, chiết, ghép là
gì?
+ Nêu lợi ích của nhân giống vô tính ?
Hoạt động 4: Kết thúc thực hành (5 phút)
Hoạt động của GV
-Yêu cầu về hoàn thành báo cáo thực hành
nộp sau 1 tuần
- Nhận xét về ý thức của HS trong giờ thực
hành
- Nhắc nhở dọn vệ sinh lớp học; về nhà
chuẩn bị trước bài 44
Hoạt động của HS
- Lắng nghe và ghi nhớ
- Lắng nghe và rút kinh nghiệm
- Thực hiện nghiêm túc
Phụ lục: Bảng động từ
BIẾT: Nhớ lại những kiến thức đã
Các động từ tương ứng với mức độ Biết:
học một cách máy móc và nhắc lại. xác định, phân loại, mô tả, phác thảo, lấy ví
dụ, liệt kê, gọi tên, giới thiệu/chỉ ra, nhận
biết, nhớ lại, đối chiếu.
HIỂU: Khả năng diễn dịch, diễn giải, Các động từ tương ứng với mức độ Hiểu:
giải thích hoặc suy diễn. Dự đoán tóm tắt, giải thích, mô tả, so sánh, chuyển
được kết quả hoặc hậu quả.
đổi, ước lượng, diễn giải, phân biệt, chứng
tỏ, hình dung, trình bày lại, lấy ví dụ.
TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẢO THẮNG
GIÁO ÁN DẠY HỌC THEO DÁNH GIÁ NĂNG LỰC HỌC SINH
VẬN DỤNG MỨC ĐỘ THẤP:Vận
dụng những gì đã học vào một tình
huống quen thuộc đã học hay tình
huống mới do GV gợi ý.
Các động từ tương ứng thể hiện mức độ
Vận dụng thấp: giải quyết, minh họa, tính
toán, diễn dịch, dự đoán, áp dụng, phân
loại, sửa đổi, đưa vào thực tế , chứng minh
VẬN DỤNG MỨC ĐỘ CAO: Sử Các hoạt động liên quan đến mức độ vận
dụng những kiến thức đã học vào tình dụng cao có thể là vẽ biểu đồ, lập dàn ý,
huống mới trong thực tiễn cuộc sống. phân biệt hoặc chia nhỏ các thành phần,
thiết kế, đặt kế hoạch, tạo hoặc sáng tác,
biện minh, phê bình hoặc rút ra kết luận.
TRƯỜNG THPT SỐ 2 BẢO THẮNG