Tải bản đầy đủ (.pdf) (481 trang)

Hệ thống tiêu chí Kiến trúc bền vững áp dụng cho thiết kế nhà ở cao tầng tại Thành phố Hồ Chí Minh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (23.95 MB, 481 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

GIANG NGỌC HUẤN

HỆ THỐNG TIÊU CHÍ KIẾN TRÚC BỀN VỮNG
ÁP DỤNG CHO THIẾT KẾ NHÀ Ở CAO TẦNG
TẠI TP. HỒ CHÍ MINH

LUẬN ÁN TIẾN SĨ KIẾN TRÚC

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

GIANG NGỌC HUẤN

HỆ THỐNG TIÊU CHÍ KIẾN TRÚC BỀN VỮNG
ÁP DỤNG CHO THIẾT KẾ NHÀ Ở CAO TẦNG
TẠI TP. HỒ CHÍ MINH

Chuyên ngành: KIẾN TRÚC
Mã số: 62.58.01.02



LUẬN ÁN TIẾN SĨ KIẾN TRÚC

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
1. PGS.TS. PHẠM ĐỨC NGUYÊN
2. PGS.TS. PHẠM TỨ

Thành phố Hồ Chí Minh, năm 2016


MỤC LỤC
Lời cảm tạ
Lời cam đoan
Danh mục các chữ viết tắt
Giải thích thuật ngữ
Danh mục các sơ đồ
Danh mục các bảng
Danh mục các hình ảnh
MỞ ĐẦU
1.
2.
3.
4.
5.
6.

LÝ DO NGHIÊN CỨU
MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU

PHẠM VI ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
ĐÓNG GÓP CỦA ĐỀ TÀI
SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ NGHIÊN CỨU CỦA LUẬN ÁN

1
1
2
3
4
6
7

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN THIẾT KẾ KIẾN
TRÚC “HƯỚNG ĐẾN MỘT MÔI TRƯỜNG XÂY DỰNG BỀN
VỮNG”
8
1.1
LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CÁC XU HƯỚNG THIẾT KẾ LIÊN QUAN
ĐẾN MÔI TRƯỜNG TRÊN THẾ GIỚI
8
1.1.1 Lịch sử hình thành phong trào “Xanh” trên thế giới
8
1.1.2 Lịch sử hình thành và lý luận về khái niệm “Phát triển bền vững”
9
1.1.3 Các xu hướng thiết kế kiến trúc liên quan đến vấn đề Môi trường sinh thái,
Năng lượng và Phát triển bền vững
10
1.2
MỘT SỐ HỆ THỐNG ĐÁNH GIÁ CÔNG TRÌNH XANH
13

1.2.1 Một số hệ thống đánh giá Công trình Xanh trên thế giới và ở Việt Nam 13
1.2.2 So sánh các hệ thống đánh giá Công trình Xanh và bàn luận
15
1.3
LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CÁC XU HƯỚNG THIẾT KẾ LIÊN QUAN
ĐẾN MÔI TRƯỜNG Ở VIỆT NAM
16


1.3.1 Cơ sở pháp lý
16
1.3.2 Những hệ thống tiêu chí Công trình xanh đã và đang nghiên cứu vận dụng
ở Việt Nam
17
1.3.3 Thực tiễn kiến trúc nhà ở cao tầng tại Tp. HCM theo xu hướng “Công trình
Xanh”
18
1.3.4 Những thuận lợi và khó khăn trong nghiên cứu ở Việt Nam đối với lĩnh
vực thiết kế tro kiến trúc nhằm đạt được mục tiêu kiến trúc bền vững
18
1.4
KẾT LUẬN
20
SƠ ĐỒ, BẢNG VÀ HÌNH ẢNH CHƯƠNG 1
CHƯƠNG 2 CƠ SỞ KHOA HỌC XÂY DỰNG HỆ THỐNG TIÊU CHÍ KIẾN
TRÚC BỀN VỮNG ÁP DỤNG CHO THIẾT KẾ NHÀ Ở CAO
TẦNG TẠI TP. HCM
22
2.1 THỰC TRẠNG VỀ THIẾT KẾ KIẾN TRÚC NHÀ Ở CAO TẦNG TẠI TP.
HCM THEO XU HƯỚNG KIẾN TRÚC BỀN VỮNG

23
2.2 NHỮNG YẾU TỐ MÔI TRƯỜNG SINH THÁI TỰ NHIÊN ẢNH HƯỞNG
ĐẾN THIẾT KẾ NHÀ Ở CAO TẦNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU TIÊU CHÍ
KIẾN TRÚC BỀN VỮNG
27
2.2.1 Quan hệ giữa môi trường không gian kiến trúc và môi trường sinh thái 27
2.2.2 Môi trường sinh thái tự nhiên liên quan kiến trúc nhà ở cao tầng tại Tp.
HCM
29
2.2.3 Điều kiện khí hậu tự nhiên Tp. Hồ Chí Minh
48
2.3 NHỮNG YẾU TỐ VĂN HÓA – XÃ HỘI ẢNH HƯỞNG ĐẾN THIẾT KẾ
NHÀ Ở CAO TẦNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU TIÊU CHÍ KIẾN TRÚC BỀN
VỮNG
49
2.3.1 Yếu tố Văn hóa – Xã hội trong ứng xử giữa con người với môi trường sinh
thái tự nhiên
50
2.3.2 Yếu tố Văn hóa – Xã hội trong ứng xử giữa con người với những giá trị
kiến trúc truyền thống
53
2.3.3 Yếu tố Văn hóa – Xã hội trong ứng xử giữa cá nhân với cộng đồng
56
2.3.4 Yếu tố Văn hóa – Xã hội thể hiện trong không gian gia đình
59


2.4

NHỮNG YẾU TỐ KINH TẾ – KỸ THUẬT ẢNH HƯỞNG ĐẾN THIẾT KẾ

NHÀ Ở CAO TẦNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU TIÊU CHÍ KIẾN TRÚC BỀN
VỮNG
62
2.4.1 Những yếu tố Kinh tế liên quan đến thiết kế nhà ở cao tầng
62
2.4.2 Yếu tố Công nghệ và Kỹ thuật liên quan đến thiết kế nhà ở cao tầng 65
2.5 NHỮNG VẤN ĐỀ VỀ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG VÀ THIẾT KẾ BỀN
VỮNG CỦA THẾ GIỚI
74
2.6 PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ PHỐI HỢP GIỮA BA HỆ THỐNG NỀN
TẢNG ĐÁP ỨNG YÊU CẦU PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
80
2.6.1 Mối liên hệ giữa ba hệ thống nền tảng trong Phát triển bền vững
80
2.6.2 Tỷ trọng giữa ba hệ thống nền tảng trong Phát triển bền vững áp dụng đối
với hệ thống tiêu chí Kiến trúc bền vững
82
2.6.3 Vấn đề định lượng và định tính trong xem xét các yêu cầu của từng tiêu
chí trong hệ thống tiêu chí Kiến trúc bền vững
84
2.7 KẾT LUẬN
87
SƠ ĐỒ, BẢNG VÀ HÌNH ẢNH CHƯƠNG 2
CHƯƠNG 3 ĐỀ XUẤT HỆ THỐNG TIÊU CHÍ KIẾN TRÚC BỀN VỮNG ÁP
DỤNG CHO THIẾT KẾ NHÀ Ở CAO TẦNG TẠI TP. HCM
89
3.1 XÁC ĐỊNH CÁC NHÓM TIÊU CHÍ KIẾN TRÚC BỀN VỮNG ÁP DỤNG
CHO THIẾT KẾ NHÀ Ở CAO TẦNG TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
89
3.2 MỐI LIÊN HỆ GIỮA CÁC NHÓM TIÊU CHÍ KIẾN TRÚC BỀN VỮNG

ĐỐI VỚI NỘI DUNG CỦA KHÁI NIỆM PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG
90
3.3 HỆ THỐNG TIÊU CHÍ KIẾN TRÚC BỀN VỮNG ÁP DỤNG CHO THIẾT
KẾ NHÀ Ở CAO TẦNG TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
90
3.3.1 Nhóm tiêu chí “MÔI TRƯỜNG SINH THÁI VÀ KHU ĐẤT XÂY
DỰNG” (MTST&KĐ)
90
3.3.2 Nhóm tiêu chí “THIẾT KẾ ĐƠN NGUYÊN VÀ TỔNG THỂ KHÔNG
GIAN” (TKTT)
97
3.3.3 Nhóm tiêu chí “THIẾT KẾ KHÔNG GIAN TRONG CĂN HỘ” (TKCH)
103
3.3.4 Nhóm tiêu chí “TÀI NGUYÊN VÀ VẬT LIỆU XÂY DỰNG” (TN&VL)


106
3.3.5 Nhóm tiêu chí “NƯỚC” (N)
111
3.3.6 Nhóm tiêu chí “NĂNG LƯỢNG” (NL)
114
3.3.7 Nhóm tiêu chí “CHẤT THẢI VÀ PHÁT THẢI Ô NHIỄM” (CT&PTON)
118
3.3.8 Nhóm tiêu chí “KẾ THỪA GIÁ TRỊ TRUYỀN THỐNG” (KTGTTT) 120
3.3.9 Nhóm tiêu chí “ĐIỀU KIỆN TIỆN NGHI VẬT LÝ” (ĐKTNVL)
123
3.3.10 Nhóm tiêu chí “THIẾT KẾ AN TOÀN” (TKAT)
127
3.3.11 Nhóm tiêu chí “KHẢ NĂNG THÍCH ỨNG” (KNTU)
129

3.3.12 Nhóm tiêu chí “GIÁO DỤC MÔI TRƯỜNG” (GDMT)
130
3.3.13 Nhóm tiêu chí “SÁNG TẠO” (ST)
132
3.3.14
Nhóm tiêu chí “QUẢN LÝ QUÁ TRÌNH XÂY DỰNG VÀ VẬN
HÀNH*” (QL*)
132
3.4
PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ HỆ THỐNG TIÊU CHÍ KIẾN TRÚC BỀN
VỮNG ÁP DỤNG CHO THIẾT KẾ NHÀ Ở CAO TẦNG TẠI TP. HỒ CHÍ
MINH
133
3.4.1 Phương pháp tính điểm cho từng tiêu chí
133
3.4.2 Hệ thống tính điểm của các nhóm tiêu chí
134
3.4.3 Biểu đồ bền vững
134
3.4.4 Biểu tượng Hoa sen trắng
135
3.4.5 Các cấp độ đánh giá
135
3.4.6 Tính linh động của hệ thống tiêu chí KTBV áp dụng cho thiết kế nhà ở cao
tầng tại Tp. HCM trong thực tiễn
136
3.5 ĐỊNH HƯỚNG GIẢI PHÁP THIẾT KẾ KIẾN TRÚC ĐÁP ỨNG YÊU CẦU
CỦA HỆ THỐNG TIÊU CHÍ KIẾN TRÚC BỀN VỮNG ÁP DỤNG CHO
THIẾT KẾ NHÀ Ở CAO TẦNG TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
137


3.6 KẾT LUẬN
BẢNG VÀ HÌNH ẢNH CHƯƠNG 3

138


CHƯƠNG 4 ĐỐI CHIẾU, KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN GIỮA HỆ THỐNG TIÊU
CHÍ KIẾN TRÚC BỀN VỮNG ÁP DỤNG CHO THIẾT KẾ NHÀ
Ở CAO TẦNG TẠI TP. HCM VỚI HỆ THỐNG TIÊU CHÍ CÔNG
TRÌNH XANH
140
4.1 ĐỐI CHIẾU GIỮA CÁC HỆ THỐNG TIÊU CHÍ CÔNG TRÌNH XANH VỚI
HỆ THỐNG TIÊU CHÍ KIẾN TRÚC BỀN VỮNG ÁP DỤNG CHO THIẾT
KẾ NHÀ Ở CAO TẦNG TẠI TP. HỒ CHÍ MINH
140
4.1.1 Sự tương đồng giữa các tiêu chí Công trình xanh với hệ thống tiêu chí kiến
trúc bền vững áp dụng cho thiết kế nhà ở cao tầng tại Tp. HCM
140
4.1.2 Sự khác biệt và những đặc điểm mới của hệ thống tiêu chí kiến trúc bền
vững áp dụng cho thiết kế nhà ở cao tầng tại Tp. HCM so với các hệ thống
tiêu chí Công trình xanh
141
4.2 KẾT QUẢ
144
4.3 BÀN LUẬN
145
4.3.1 Sự tương đồng giữa các tiêu chí Công trình xanh với hệ thống tiêu chí kiến
trúc bền vững áp dụng cho thiết kế nhà ở cao tầng tại Tp. HCM
145

4.3.2 Sự khác biệt giữa các hệ thống tiêu chí Công trình xanh với hệ thống tiêu
chí kiến trúc bền vững áp dụng cho thiết kế nhà ở cao tầng tại Tp. HCM
146
BẢNG VÀ HÌNH ẢNH CHƯƠNG 4
KẾT QUẢ VÀ KIẾN NGHỊ
KẾT QUẢ
KIẾN NGHỊ
DANH MỤC CÔNG TRÌNH CÔNG BỐ CỦA TÁC GIẢ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC LUẬN ÁN

147
147
150


LỜI CẢM TẠ
Con xin cảm tạ Tổ tiên, Ông, Bà, Ba, Má đã cho con Phúc- Đức, sự tần tảo, khó nhọc,
chăm sóc, dạy dỗ con nên Người và tạo cho con nền tảng vững vàng trong cuộc đời.
Xin cảm tạ sự dạy dỗ tận tâm của các Thầy, Cô qua nhiều cấp học đã cho tôi nền tảng
tri thức, niềm đam mê nghiên cứu khoa học, sự tự tin và khát khao khám phá.
Xin cảm tạ các Thầy, Cô, đồng nghiệp tại khoa Kiến trúc, trường Đại học Kiến trúc Tp.
HCM luôn hỗ trợ, chia sẽ và góp ý trong quá trình tôi thực hiện công trình nghiên cứu.
Và cuối cùng luận án đã được nghiên cứu trong giai đoạn có nhiều sự kiện đặc biệt của
gia đình, xin thân thương dâng tặng thành quả này cho Những Người Thân Yêu Nhất
Của Tôi: Ba-Má. Giang Thị Kim Huệ, Phương Trang, Bảo Hiền & Bảo Khánh.

Ngày 17 tháng 06 năm 2015
NCS. Giang Ngọc Huấn



LỜI CAM ĐOAN CỦA NGHIÊN CỨU SINH
Tôi xin cam đoan rằng đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, không có sự hợp tác
của ai. Không sao chép hay dựa vào công trình nào đã có từ trước đến nay.
Luận án này chưa nộp cho bất cứ cơ sở đào tạo nào để được cấp phát chứng chỉ hay
văn bằng nào.
Ngày 17 tháng 06 năm 2015
NCS. Giang Ngọc Huấn


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CTX.

Công trình Xanh

CT&PTON Chất thải và phát thải ô nhiễm
CSTN

Chiếu sáng tự nhiên

CSNT

Chiếu sáng nhân tạo

BXMT

Bức xạ mặt trời

ĐKTNVL


Điều kiện tiện nghi vật lý

GDMT

Giáo dục môi trường

HST

Hệ sinh thái

KTBV

Kiến trúc bền vững

KTS

Kiến trúc sư

KHTN

Khí hậu tự nhiên

KTKT

Kinh tế- Kỹ thuật

KTGTTT

Kế thừa giá trị truyền thống


KNTƯ

Khả năng thích ứng

MTST

Môi trường sinh thái

MTST&KĐ Môi trường sinh thái và khu đất xây dựng
N

Nước

NCS

Nghiên cứu sinh

NL

Năng lượng

PTBV

Phát triển bền vững

QL

Quản lý quá trình xây dựng và vận hành

ST


Sáng tạo

TCVN

Tiêu chuẩn Việt Nam

TGTN

Thông gió tự nhiên

TKBV.

Thiết kế bền vững

TKĐN&TT Thiết kế đơn nguyên và tổng thể


TKCH

Thiết kế không gian trong căn hộ

TN&VL

Tài nguyên và vật liệu xây dựng

TKNL

Tiết kiệm năng lượng


Tp. HCM.

Thành phố Hồ Chí Minh

TKAT

Thiết kế an toàn

VHXH

Văn hóa- Xã hội


GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
 Công trình Xanh: “Công trình xanh là công trình xây dựng mà thực tế đã đạt
được hiệu quả lớn nhất trong lựa chọn địa điểm xây dựng công trình, sử dụng tài
nguyên – năng lượng, nước, và vật liệu – trong khi tác động của công trình đến sức
khỏe của con người và môi trường xung quanh là nhỏ nhất trong suốt toàn bộ vòng
đời của công trình – từ chọn địa điểm, thiết kế, thi công xây dựng đến vận hành,
sửa chữa và tái sử dụng công trình” [11, tr 13]
 Công trình Xanh: “Đề cập đến chất lượng và các đặc điểm của một công trình xây
dựng sử dụng các nguyên lý và phương pháp xây dựng bền vững, trong đó có
nguyên lý sử dụng hiệu quả các nguồn tài nguyên, tuân thủ các chu trình sinh thái.
[12, tr 13]
 Công trình Xanh: “Đề xuất định nghĩa về Công trình xanh: là công trình xây
dựng mà trong cả vòng đời của nó, từ giai đoạn lựa chọn địa điểm xây dựng, thiết
kế, thi công xây dựng, giai đoạn sử dụng, vận hành, cho đến giai đoạn sửa chữa, tái
sử dụng, đều đạt được hiệu quả cao trong sử dụng năng lượng, tài nguyên nước,
vật liệu và giảm thiểu các tác động xấu đến đến sức khỏe của con người và môi
trường xung quanh, sản sinh ra chất thải ô nhiễm môi trường ít nhất và tạo ra điều

kiện sống tốt nhất cho người sử dụng” [12, tr 13]
 Hệ sinh thái: “Là một không gian được định rõ trong đó diễn ra những sự tương
tác giữa một quần xã, với tất cả những mối tương liên phức tạp của nó, với môi
trường vật chất.” [16, tr 119]
 Kiến trúc Xanh (Green Architecture): “Thuật ngữ “Kiến trúc xanh” ở Việt Nam
tương ứng với tiếng Anh dung ở hầu khắp các nước trên thế giới là “Green
Architecture”. Tuy vậy, khi đọc các tài liệu của Trung Quốc, Đài Loan và Nhật Bản
về Công trình xanh, Kiến trúc xanh thường dùng thuật ngữ Hán văn là “Lục sắc
kiến trúc”, dịch sang tiếng Việt là “Kiến trúc xanh”. Tuy vậy, thuật ngữ “Lục sắc


kiến trúc” của Trung Quốc, Đài Loan, Nhật Bản, khi họ chuyển sang tiếng Anh thì
có thể là “Green Building”, ‘Green Construction “ hay “Green Architecture” tùy
theo ngữ cảnh cụ thể khác nhau.” [13, tr 13]
 Kiến trúc xanh: “Kiến trúc xanh hay còn gọi là kiến trúc bền vững (Green
Architecture, Sustainable Architecture): Là một thuật ngữ tổng quát, đề cập đến
các kỹ thuật thiết kế có ý thức về môi trường trong lĩnh vực kiến trúc. Kiến trúc bền
vững được đặt trong phạm vi rộng lớn hơn, có liên quan đến sự bền vững và trong
bối cảnh các vấn đề kinh tế và chính trị ngày một cấp bách của thế giới. Trong một
ngữ cảnh rộng, kiến trúc bền vững tìm kiếm một giải pháp nhằm giảm thiểu tác
động tiêu cực của công trình xây dựng đối với môi trường, bằng cách nâng cao tính
hiệu quả và điều tiết sự sử dụng vật liệu, năng lượng và không gian phát triển” [13,
tr 13]
 Kiến trúc Xanh: “Đề xuất định nghĩa kiến trúc xanh: là công trình được thực hiện
bằng tập hợp các giải pháp thiết kế kỹ thuật kiến trúc sáng tạo, than thiện với thiên
nhiên và môi trường, sử dụng hiệu quả năng lượng, tài nguyên nước, vật liệu, hài
hòa kiến trúc với cảnh quan và sinh thái tự nhiên, tạo ra điều kiện sống tốt nhất cho
người sử dụng”. [15, tr 13]
 Kiến trúc Sinh thái: “Kiến trúc sinh thái được John Button đề xuất lần đầu tiên
vào năm 1998. Bằng cách kết hợp chu trình năng lượng và vật liệu vào mô hình

vòng đời của công trình xây dựng nói riêng hay của sản phẩm tiêu dung nói chung,
thiết kế sinh thái có liên hệ với một lĩnh vực liên ngành mới là sinh thái học công
nghiệp. Sinh thái học công nghiệp là một công cụ về mặt quan niệm và mô hình mô
phỏng tử hệ sinh thái tự nhiên, có tác dụng như một hệ khung cho việc nhận thức
hóa các vấn đề về môi trường và kỹ thuật”. [15, tr 13]
 Môi trường: “Tổng thể các tác nhân vật lý, hóa học hoặc sinh học hay các yếu tố
xã hội có thể có những tác động trực tiếp hoặc gián tiếp, tức thì hoặc dài lâu, đến
các sinh vật hoặc các hoạt động của con người” [33, tr 23]


 Môi trường: “Mọi thứ có ảnh hưởng đến sinh vật trong toàn bộ quá trình sống của
nó được gọi chung là môi trường cùng nó” [16, tr 106]
 Ô nhiễm: “Là đưa thêm vào môi trường những chất liệu hay năng lượng nào đó có
thể làm suy thoái môi trường sống của con người và các sinh vật khác.” [16, tr 304]
 Quần xã: “Là một tập hợp tất cả những nhóm tương tác của các loài sinh vật khác
nhau trong một khu vực. Một số loài giữ vai trò phụ trong khi những loài khác giữ
vai trò chính, tuy nhiên tất cả đều là những thành phần của quần xã. v.v” [16, tr
119]
 Quần thể: “Là một nhóm những cá thể của cùng một loài sống trong một khu vực”
[16, tr 167]
 Tài nguyên thiên nhiên: “Là những thứ mà con người có thể sử dụng cho các mục
đích của mình nhưng họ không tạo ra được” [16, tr 305]
 Thiết kế sinh thái hay thiết kế bền vững (hoặc thiết kế xanh): “Là quá trình áp
dụng các nguyên lý bền vững trong thiết kế công trình”. [12, tr 13]
 Thiết kế sinh thái (Ecological Design): “Được định nghĩa bởi Sim Van der Ryn và
Stuart Cowan là bất kỳ loại hình nào của thiết kế làm giảm thiểu tác động phá hủy
môi trường bằng cách lồng ghép thiết kế sinh thái vào trong các quá trình hoặc chu
trình sống. Thiết kế sinh thái là một bộ quy tắc có tính phối hợp và có tính đến yếu
tố sinh thái, môi trường, kết nối những nỗ lực rời rạc trong các lĩnh vực ít nhiều có
liên quan như “kiến trúc xanh”, “nông nghiệp bền vững”, “kỹ thuật sinh thái”.”.

[15, tr 13]
 Xây dựng bền vững (Sustainable construction): “Xây dựng xanh, hay xây dựng
bền vững, thường được dùng lẫn cho nhau. Tuy nhiên khái niệm xây dựng bền vững
đề cập một cách toàn diện nhất đến các vấn đề môi trường sinh thái, xã hội và kinh
tế của một công trình trong bối cảnh hiện nay. Xây dựng bền vững tạo lập nên và
vận hành một công trình mà trong đó con người sống mạnh khỏe và thoải mái dựa


trên hiệu quả sử dụng các nguồn tài nguyên và thiết kế theo nguyên tắc sinh thái”.
[12, tr 13]
 Xây dựng xanh (Green construction) và Xây dựng bền vững (Sustainable
construction): “Mặc dù khái niệm "xanh" và "bền vững" thường được sử dụng
thay thế cho nhau, tuy nhiên vẫn có một số khác biệt giữa chúng. Kiến trúc sư cần
phải hiểu rõ về điều này để có cái nhìn đúng đắn trong thuật ngữ chuyên ngành và
ứng dụng của nó bởi một công trình "xanh" không phải lúc nào cũng đồng nghĩa
với "bền vững". Như vậy, khái niệm công trình xanh tương đối đơn giản, trong khi
yếu tố bền vững có ý nghĩa chính xác hơn. Theo Cơ quan Bảo vệ môi trường Hoa
Kỳ, tính bền vững tạo ra và duy trì các điều kiện mà con người và thiên nhiên có
thể tồn tại trong sự hài hòa, đáp ứng được các nhu cầu về kinh tế, xã hội của hiện
tại và các thế hệ tương lai. Tầm quan trọng của tính bền vững nằm trong yếu tố
"tương lai", có tiêu chuẩn cao hơn so với tiêu chuẩn của công trình xanh.” [103, tr
02]


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1
Bảng 1.2
Bảng 1.3
Bảng 1.4


Bảng 2.1

Hệ thống tiêu chí công trình xanh của CASBEE- JAPAN
(Q: Chất lượng môi trường của công trình xây dựng)
Hệ thống tiêu chí công trình xanh của CASBEE- JAPAN
(LR: Giảm sự tác động của công trình lên môi trường)
So sánh các tiêu chí đánh giá giữa các hệ thống “Công trình xanh”
Hệ thống tài liệu quy chuẩn, quy phạm, tiêu chuẩn có liên quan đến vấn
đề kiến trúc bền vững.

Đánh giá các công trình nhà ở cao tầng tại Tp. Hồ Chí Minh theo xu
hướng thiết kế bền vững
Bảng 2.2
Thời gian xuất hiện (%/năm) thời tiết theo vùng Sinh khí hậu tại Tp. Hồ
Chí Minh
Bảng 2.3
Khả năng áp dụng các chiến lược thiết kế Sinh khí hậu tại Tp.HCM
Bảng 2.4
Ma trận xác định các chiến lược thiết kế Sinh khí hậu tại Tp. HCM
Bảng 2.5
Quan hệ giữa các chiến lược thiết kế và các giải pháp thiết kế kiến trúc
Bảng 2.6
So sánh lượng nhiệt BXMT trên các bề mặt của công trình kiến trúc
Bảng 2.7
Tổng lượng BXMT cho công trình V=10.000 m³, mặt bằng hình chữ nhật
quay hướng Bắc-Nam. (trục dọc của nhà nằm dọc theo hướng ĐôngTây)
Bảng 2.8
Tổng lượng BXMT cho công trình V=10.000 m³, mặt bằng hình vuông,
bốn mặt nhà quay hướng Đông-Nam , Tây- Bắc và Đông- Bắc, TâyNam.
Bảng 2.9

Tổng lượng BXMT cho công trình V=10.000 m³ mặt bằng hình chữ nhật,
mặt nhà quay về hướng quay hướng Đông-Nam , Tây- Bắc và ĐôngBắc, Tây- Nam.
Bảng 2.10 Tỷ lệ hình khối tối ưu cho công trình có các thể tích khác nhau, mặt bằng
hình chữ nhật, quay hướng Bắc-Nam tại Tp. Hồ Chí Minh.
Bảng 2.11 Thứ tự về phương hướng của công trình đảm bảo ưu tiên theo yếu tố thông
gió tự nhiên ở khu vực Tp. HCM
Bảng 2.12 Thứ tự ưu tiên của hệ thống giao thông theo phương đứng theo phương vị
địa lý có lợi về yếu tố thông gió tự nhiên đối với căn hộ


Bảng 2.13
Bảng 2.14
Bảng 2.15
Bảng 2.16
Bảng 2.17.
Bảng 2.18
Bảng 2.19
Bảng 2.20
Bảng 2.21
Bảng 2.22
Bảng 2.23
Bảng 2.24
Bảng 2.25
Bảng 2.26
Bảng 2.27
Bảng 2.28
Bảng 2.29
Bảng 2.30
Bảng 2.31
Bảng 2.32

Bảng 2.33

Thứ tự ưu tiên trong việc chọn hướng mở của căn hộ xét trên hai yếu tố
năng lượng BXMT và TGTN ở khu vực Tp. HCM
Thứ tự ưu tiên trong việc chọn giải pháp tiếp cận với môi trường tự nhiên
của các phòng chức năng trong căn hộ.
Những vấn đề trọng tâm của Phát triển bền vững và Kiến trúc bền vững
trên thế giới hướng đến giải quyết
Các tiêu chí KTBV liên quan đến “Bảo tồn tài nguyên thiên nhiên”
Các tiêu chí KTBV liên quan đến “Bảo vệ hiệu quả môi trường sống”
Các tiêu chí KTBV liên quan đến sự “Duy trì hệ sinh thái & tiềm năng
sinh thái”
Các tiêu chí KTBV liên quan đến sự “Sử dụng có kế hoạch các nguồn tài
nguyên thiên nhiên”
Các tiêu chí KTBV liên quan đến “Sự thay thế, tái sử dụng các tài nguyên
nhân tạo”
Các tiêu chí KTBV liên quan đến “Tái sử dụng các tài nguyên nhân tạo”
Các tiêu chí KTBV liên quan đến “Khả năng tái tạo”
Các tiêu chí KTBV liên quan đến “Sự lệ thuộc vào nhau”
Các tiêu chí KTBV liên quan đến “Khả năng thích ứng”
Các tiêu chí KTBV liên quan đến sự “Tuân thủ các định chế”
Các tiêu chí KTBV liên quan đến sự “Sự an toàn giữa các thế hệ & giai
cấp”
Các tiêu chí KTBV liên quan đến sự “Đảm bảo sức khỏe, an ninh & an
toàn”
Các tiêu chí KTBV liên quan đến “Phát triển xã hội nhằm nhìn nhận và
đáp ứng nhu cầu của tất cả các cá thể”
Các tiêu chí KTBV liên quan đến “Đảm bảo sự phát triển nhanh & ổn
định của nền kinh tế & công ăn việc làm”
Các tiêu chí KTBV liên quan đến “Liên kết giữa kiến trúc với kiến trúc

cảnh quan & với quy hoạch đô thị”
Các tiêu chí KTBV liên quan đến sự “Kiến trúc như một quá trình tạo
dựng nơi ở của con người”
Các tiêu chí KTBV liên quan đến sự “Công nghệ đa dạng bắt nguồn từ
các nền văn hóa bản địa”
Các tiêu chí KTBV liên quan đến sự “Kiến trúc của sự hài hòa thay vì
đơn điệu”


Bảng 2.34
Bảng 2.35
Bảng 2.36
Bảng 3.1
Bảng 3.2

Các tiêu chí KTBV liên quan đến sự “Nghệ thuật vì lợi ích của môi trường
xây dựng”
Các tiêu chí KTBV liên quan đến sự “Kiến trúc cho tất cả mọi người”
Các tiêu chí KTBV liên quan đến sự “Hướng tới một kiến trúc toàn vẹn”

Các nhóm tiêu chí KTBV vận dụng cho kiến trúc nhà ở cao tầng.
Quan hệ giữa hệ thống tiêu chí KTBV áp dụng cho thiết kế nhà ở cao tầng
với ba hệ thống nền tảng của Phát triển bền vững
Bảng 3.3 Hệ thống tiêu chí KTBV: Nhóm tiêu chí “Môi trường sinh thái và khu đất
xây dựng”
Bảng 3.4 Hệ thống tiêu chí KTBV: Nhóm tiêu chí “Thiết kế đơn nguyên và tổng thể
không gian”
Bảng 3.4.a Các công trình dịch vụ tiện ích trong tổng thể
Bảng 3.5
Hệ thống tiêu chí KTBV: Nhóm tiêu chí “Thiết kế không gian trong căn

hộ”
Bảng 3.6
Hệ thống tiêu chí KTBV: Nhóm tiêu chí “Tài nguyên và vật liệu xây
dựng”
Bảng 3.7
Hệ thống tiêu chí KTBV: Nhóm tiêu chí “Nước”
Bảng 3.8
Hệ thống tiêu chí KTBV: Nhóm tiêu chí “Năng lượng”
Bảng 3.9
Hệ thống tiêu chí KTBV: Nhóm tiêu chí “Chất thải và phát thải ô nhiễm”
Bảng 3.10 Hệ thống tiêu chí KTBV: Nhóm tiêu chí “Kế thừa giá trị truyền thống”
Bảng 3.11 Hệ thống tiêu chí KTBV: Nhóm tiêu chí “Điều kiện tiện nghi vật lý”
Bảng 3.11.a Hệ số tỷ trọng Kp.i (%) của từng môi trường thành phần trong nhà
Bảng 3.11.b Thiết kế thông gió xuyên phòng
Bảng 3.11.c Thiết kế thông gió tự nhiên do chênh lệch nhiệt áp
Bảng 3.11.d Lưu lượng không khí ngoài nhà (gió tươi) cho các phòng được thông gió
cơ khí
Bảng 3.11.đ Thiết kế chiếu sáng tự nhiên
Bảng 3.12 Hệ thống tiêu chí KTBV: Nhóm tiêu chí “Thiết kế An toàn”
Bảng 3.13 Hệ thống tiêu chí KTBV: Nhóm tiêu chí “Khả năng thích ứng”
Bảng 3.14 Hệ thống tiêu chí KTBV: Nhóm tiêu chí “Giáo dục môi trường”
Bảng 3.15
Hệ thống tiêu chí KTBV: Nhóm tiêu chí “Sáng tạo”
Bảng 3.16 Hệ thống tiêu chí KTBV: Nhóm tiêu chí“Quản lý quá trình xây dựng và
vận hành”


Bảng 3.17

Hệ thống tiêu chí KTBV: Điểm và tỷ lệ (%) của từng nhóm tiêu chí chính

trong mối quan hệ với ba vấn đề của “Phát triển bền vững”

Bảng 4.1

So sánh giữa hệ thống tiêu chí “Công trình xanh” LEED, CASBEE với
“Hệ thống tiêu chí Kiến trúc Bền vững” áp dụng cho thiết kế nhà ở cao
tầng tại Tp. HCM
So sánh phương pháp đánh giá giữa các hệ thống tiêu chí “Công trình
Xanh” với “Hệ thống tiêu chí Kiến trúc bền vững” áp dụng cho thiết kế
nhà ở cao tầng tại Tp. HCM
So sánh giữa các hệ thống tiêu chí “Công trình xanh” với “Hệ thống tiêu
chí Kiến trúc Bền vững” áp dụng cho thiết kế nhà ở cao tầng tại Tp.
HCM - Nhóm tiêu chí: Môi trường sinh thái và khu đất xây dựng.
So sánh giữa các hệ thống tiêu chí “Công trình Xanh” với “Hệ thống tiêu
chí Kiến trúc Bền vững” áp dụng cho thiết kế nhà ở cao tầng tại Tp.
HCM - Nhóm tiêu chí: Nước.
So sánh giữa các hệ thống tiêu chí “Công trình Xanh” với “Hệ thống tiêu
chí Kiến trúc Bền vững” áp dụng cho thiết kế nhà ở cao tầng tại Tp.
HCM - Nhóm tiêu chí: Năng lượng.
So sánh giữa các hệ thống tiêu chí “Công trình Xanh” với “Hệ thống tiêu
chí Kiến trúc Bền vững” áp dụng cho thiết kế nhà ở cao tầng tại Tp.
HCM - Nhóm tiêu chí: Tài nguyên & vật liệu xây dựng.
So sánh giữa các hệ thống tiêu chí “Công trình Xanh” với “Hệ thống tiêu
chí Kiến trúc Bền vững” áp dụng cho thiết kế nhà ở cao tầng tại Tp.
HCM - Nhóm tiêu chí: Điều kiện tiện nghi vật lý.
So sánh giữa các hệ thống tiêu chí “Công trình Xanh” với “Hệ thống tiêu
chí Kiến trúc Bền vững” áp dụng cho thiết kế nhà ở cao tầng tại Tp.
HCM - Nhóm tiêu chí: Sáng tạo.
So sánh giữa các hệ thống tiêu chí “Công trình Xanh” với “Hệ thống tiêu
chí Kiến trúc Bền vững” áp dụng cho thiết kế nhà ở cao tầng tại Tp.

HCM - Nhóm tiêu chí: Ưu tiên vùng miền.
So sánh giữa các hệ thống tiêu chí “Công trình Xanh” với “Hệ thống tiêu
chí Kiến trúc Bền vững” áp dụng cho thiết kế nhà ở cao tầng tại Tp.
HCM - Nhóm tiêu chí: Khả năng thích ứng.

Bảng 4.2

Bảng 4.3

Bảng 4.4

Bảng 4.5

Bảng 4.6

Bảng 4.7

Bảng 4.8

Bảng 4.9

Bảng 4.10


Bảng 4.11

Bảng 4.12

Bảng 4.13


Bảng 4.14

Bảng 4.15

Bảng 4.16

Bảng 4.17

So sánh giữa các hệ thống tiêu chí “Công trình Xanh” với “Hệ thống tiêu
chí Kiến trúc Bền vững” áp dụng cho thiết kế nhà ở cao tầng tại Tp.
HCM - Nhóm tiêu chí: Thiết kế đơn nguyên & tổng thể không gian.
So sánh giữa các hệ thống tiêu chí “Công trình Xanh” với “Hệ thống tiêu
chí Kiến trúc Bền vững” áp dụng cho thiết kế nhà ở cao tầng tại Tp.
HCM - Nhóm tiêu chí: Thiết kế không gian trong căn hộ.
So sánh giữa các hệ thống tiêu chí “Công trình Xanh” với “Hệ thống tiêu
chí Kiến trúc Bền vững” áp dụng cho thiết kế nhà ở cao tầng tại Tp.
HCM - Nhóm tiêu chí: Chất thải & phát thải ô nhiễm.
So sánh giữa các hệ thống tiêu chí “Công trình Xanh” với “Hệ thống tiêu
chí Kiến trúc Bền vững” áp dụng cho thiết kế nhà ở cao tầng tại Tp.
HCM - Nhóm tiêu chí: Kế thừa giá trị truyền thống.
So sánh giữa các hệ thống tiêu chí “Công trình Xanh” với “Hệ thống tiêu
chí Kiến trúc Bền vững” áp dụng cho thiết kế nhà ở cao tầng tại Tp.
HCM - Nhóm tiêu chí: Thiết kế An toàn.
So sánh giữa các hệ thống tiêu chí “Công trình Xanh” với “Hệ thống tiêu
chí Kiến trúc Bền vững” áp dụng cho thiết kế nhà ở cao tầng tại Tp.
HCM - Nhóm tiêu chí: Giáo dục môi trường.
So sánh giữa các hệ thống tiêu chí “Công trình Xanh” với “Hệ thống tiêu
chí Kiến trúc Bền vững” áp dụng cho thiết kế nhà ở cao tầng tại Tp.
HCM - Nhóm tiêu chí: Quản lý quá trình xây dựng và vận hành.



DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1
Sơ đồ 2.1

Sơ đồ cấu trúc, trình tự nghiên cứu của luận án.

Cơ sở xây dựng hệ thống tiêu chí KTBV áp dụng cho thiết kế nhà ở cao
tầng tại Tp. HCM và phương pháp đánh giá.
Sơ đồ 2.2
Hệ thống môi trường không gian kiến trúc là một hệ thống mở
Sơ đồ 2.3
Môi trường không gian kiến trúc là một hệ thống sống.
Sơ đồ 2.4
Sơ đồ quan hệ giữa 8 vấn đề Môi trường Sinh thái tự nhiên với 14 nhóm
tiêu chí của hệ thống tiêu chí KTBV.
Sơ đồ 2.5
Sơ đồ quan hệ giữa vấn đề Khu đất xây dựng công trình và môi trường đất
với 14 nhóm tiêu chí của hệ thống tiêu chí KTBV.
Sơ đồ 2.6 Sơ đồ quan hệ giữa vấn đề Nguồn nước tự nhiên và nguồn nước sạch trong
khu vực với 14 nhóm tiêu chí của hệ thống tiêu chí KTBV.
Sơ đồ 2.7
Sơ đồ quan hệ giữa vấn đề Hệ thống thực vật, sinh vật và sự đa dạng sinh
học trong khu đất với 14 nhóm tiêu chí của hệ thống tiêu chí KTBV
Sơ đồ 2.8
Sơ đồ quan hệ giữa vấn đề Nguồn tài nguyên thiên nhiên liên quan đến vật
liệu xây dựng với 14 nhóm tiêu chí của hệ thống tiêu chí KTBV.
Sơ đồ 2.9
Sơ đồ quan hệ giữa vấn đề Nguồn năng lượng cung cấp cho công trình với
14 nhóm tiêu chí của hệ thống tiêu chí KTBV.

Sơ đồ 2.10 Sơ đồ quan hệ giữa vấn đề Môi trường không khí trong khu vực ảnh hưởng
đến công trình với 14 nhóm tiêu chí của hệ thống tiêu chí KTBV
Sơ đồ 2.11
Sơ đồ quan hệ giữa vấn đề Phát thải, chất thải từ công trình ra khu vực
với 14 nhóm tiêu chí của hệ thống tiêu chí KTBV.
Sơ đồ 2.12 Sơ đồ quan hệ giữa vấn đề Tàn phá môi trường sinh thái và hệ quả với 14
nhóm tiêu chí của hệ thống tiêu chí KTBV.
Sơ đồ 2.13 Sơ đồ quan hệ giữa 4 vấn đề “Văn hóa- Xã hội” với 14 nhóm tiêu chí của
hệ thống tiêu chí KTBV.
Sơ đồ 2.14 Sơ đồ quan hệ giữa vấn đề “Ứng xử của con người với môi trường sinh
thái tự nhiên” với 14 nhóm tiêu chí của hệ thống tiêu chí KTBV.
Sơ đồ 2.15 Sơ đồ quan hệ giữa vấn đề “Ứng xử giữa con người với những giá trị kiến
trúc truyền thống” với 14 nhóm tiêu chí của hệ thống tiêu chí KTBV.
Sơ đồ 2.16 Sơ đồ quan hệ giữa vấn đề “Ứng xử giữa cá nhân với cộng đồng” với 14
nhóm tiêu chí của hệ thống tiêu chí KTBV.


Sơ đồ 2.17
Sơ đồ 2.18
Sơ đồ 2.19
Sơ đồ 2.20

Sơ đồ 2.21

Sơ đồ 2.22

Sơ đồ 3.1

Sơ đồ 3.2


Sơ đồ 3.3

Sơ đồ 3.4

Sơ đồ 3.5

Sơ đồ 3.6

Sơ đồ quan hệ giữa vấn đề “Văn hóa- xã hội trong không gian gia đình”
với 14 nhóm tiêu chí của hệ thống tiêu chí KTBV.
Sơ đồ quan hệ giữa “8 vấn đề Kinh tế- Kỹ thuật” với 14 nhóm tiêu chí
của hệ thống tiêu chí KTBV.
Sơ đồ quan hệ giữa vấn đề “Kinh tế liên quan đến thiết kế nhà ở cao
tầng” với 14 nhóm tiêu chí của hệ thống tiêu chí KTBV.
Sơ đồ quan hệ giữa vấn đề “Kỹ thuật liên quan đến thiết kế hình khối
đơn nguyên, sử dụng vật liệu, cấu trúc bao che nhà ở cao tầng” với 14
nhóm tiêu chí của hệ thống tiêu chí KTBV.
Sơ đồ quan hệ giữa vấn đề “Kỹ thuật liên quan đến thiết kế hiệu quả
năng lượng, xử lý môi trường, chất thải cho nhà ở cao tầng” với 14
nhóm tiêu chí của hệ thống tiêu chí KTBV.
Cơ sở xác định 18 vấn đề trọng tâm của Phát triển bền vững và Kiến trúc
bền vững trên thế giới, làm nền tảng xây dựng hệ thống tiêu chí KTBV.
Xác định các chiến lược thiết kế và tiêu chí thành phần của hệ thống tiêu
chí KTBV áp dụng cho thiết kế nhà ở cao tầng tại Tp.HCM căn cứ vào
vấn đề 1.a “Bảo tồn tài nguyên thiên nhiên”.
Xác định các chiến lược thiết kế và tiêu chí thành phần của hệ thống tiêu
chí KTBV áp dụng cho thiết kế nhà ở cao tầng tại Tp.HCM căn cứ vào
vấn đề 1.b “Bảo vệ hiệu quả môi trường sống”.
Xác định các chiến lược thiết kế và tiêu chí thành phần của hệ thống tiêu
chí KTBV áp dụng cho thiết kế nhà ở cao tầng tại Tp.HCM căn cứ vào

vấn đề 2.a “Duy trì sinh thái và các tiềm năng sinh thái”.
Xác định các chiến lược thiết kế và tiêu chí thành phần của hệ thống tiêu
chí KTBV áp dụng cho thiết kế nhà ở cao tầng tại Tp.HCM căn cứ vào
vấn đề 2.b“Sử dụng có kế hoạch các nguồn tài nguyên thiên nhiên”.
Xác định các chiến lược thiết kế và tiêu chí thành phần của hệ thống tiêu
chí KTBV áp dụng cho thiết kế nhà ở cao tầng tại Tp.HCM căn cứ vào
vấn đề 3.a“Sự thay thế”.
Xác định các chiến lược thiết kế và tiêu chí thành phần của hệ thống tiêu
chí KTBV áp dụng cho thiết kế nhà ở cao tầng tại Tp.HCM căn cứ vào
vấn đề 3.b“Tái sử dụng các tài nguyên nhân tạo”.


Sơ đồ 3.7

Xác định các chiến lược thiết kế và tiêu chí thành phần của hệ thống tiêu
chí KTBV áp dụng cho thiết kế nhà ở cao tầng tại Tp.HCM căn cứ vào
vấn đề 4“Khả năng tái tạo”.
Sơ đồ 3.8
Xác định các chiến lược thiết kế và tiêu chí thành phần của hệ thống tiêu
chí KTBV áp dụng cho thiết kế nhà ở cao tầng tại Tp.HCM căn cứ vào
vấn đề 5“Sự lệ thuộc vào nhau”.
Sơ đồ 3.9
Xác định các chiến lược thiết kế và tiêu chí thành phần của hệ thống tiêu
chí KTBV áp dụng cho thiết kế nhà ở cao tầng tại Tp.HCM căn cứ vào
vấn đề 6“Khả năng thích ứng”.
Sơ đồ 3.10
Xác định các chiến lược thiết kế và tiêu chí thành phần của hệ thống
tiêu chí KTBV áp dụng cho thiết kế nhà ở cao tầng tại Tp.HCM căn cứ
vào vấn đề 7“Tuân thủ các định chế”.
Sơ đồ 3.11

Xác định các chiến lược thiết kế và tiêu chí thành phần của hệ thống
tiêu chí KTBV áp dụng cho thiết kế nhà ở cao tầng tại Tp.HCM căn cứ
vào vấn đề 8“Sự an toàn giữa các thế hệ và các giai cấp”.
Sơ đồ 3.12
Xác định các chiến lược thiết kế và tiêu chí thành phần của hệ thống
tiêu chí KTBV áp dụng cho thiết kế nhà ở cao tầng tại Tp.HCM căn cứ
vào vấn đề 9“Đảm bảo sức khỏe, an ninh và an toàn”.
Sơ đồ 3.13
Xác định các chiến lược thiết kế và tiêu chí thành phần của hệ thống
tiêu chí KTBV áp dụng cho thiết kế nhà ở cao tầng tại Tp.HCM căn cứ
vào vấn đề 10“Phát triển xã hội nhằm nhìn nhận và đáp ứng nhu cầu
của tất cả các cá thể”.
Sơ đồ 3.14
Xác định các chiến lược thiết kế và tiêu chí thành phần của hệ thống
tiêu chí KTBV áp dụng cho thiết kế nhà ở cao tầng tại Tp.HCM căn cứ
vào vấn đề 11“Đảm bảo sự phát triển nhanh, ổn định của nền kinh tế và
công ăn việc làm”.
Sơ đồ 3.15
Xác định các chiến lược thiết kế và tiêu chí thành phần của hệ thống
tiêu chí KTBV áp dụng cho thiết kế nhà ở cao tầng tại Tp.HCM căn cứ
vào vấn đề 12“Liên kết giữa kiến trúc với kiến trúc cảnh quan và quy
hoạch đô thị”.
Sơ đồ 3.16
Xác định các chiến lược thiết kế và tiêu chí thành phần của hệ thống
tiêu chí KTBV áp dụng cho thiết kế nhà ở cao tầng tại Tp.HCM căn cứ
vào vấn đề 13“Kiến trúc như một quá trình tạo dựng nơi ở của con
người”.


Sơ đồ 3.17


Sơ đồ 3.18

Sơ đồ 3.19

Sơ đồ 3.20

Sơ đồ 3.21

Xác định các chiến lược thiết kế và tiêu chí thành phần của hệ thống
tiêu chí KTBV áp dụng cho thiết kế nhà ở cao tầng tại Tp.HCM căn cứ
vào vấn đề 14“Công nghệ đa dạng bắt nguồn từ các nền văn hóa bản
địa”.
Xác định các chiến lược thiết kế và tiêu chí thành phần của hệ thống
tiêu chí KTBV áp dụng cho thiết kế nhà ở cao tầng tại Tp.HCM căn cứ
vào vấn đề 15“Kiến trúc của sự hài hòa thay vì đơn điệu”.
Xác định các chiến lược thiết kế và tiêu chí thành phần của hệ thống
tiêu chí KTBV áp dụng cho thiết kế nhà ở cao tầng tại Tp.HCM căn cứ
vào vấn đề 16“Nghệ thuật vì lợi ích của môi trường xây dựng”.
Xác định các chiến lược thiết kế và tiêu chí thành phần của hệ thống
tiêu chí KTBV áp dụng cho thiết kế nhà ở cao tầng tại Tp.HCM căn cứ
vào vấn đề 17“Kiến trúc cho tất cả mọi người”.
Xác định các chiến lược thiết kế và tiêu chí thành phần của hệ thống
tiêu chí KTBV áp dụng cho thiết kế nhà ở cao tầng tại Tp.HCM căn cứ
vào vấn đề 18“Hướng tới một kiến trúc toàn vẹn”.


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1
Hình 1.2

Hình 1.3
Hình 1.4
Hình 1.5
Hình 1.6
Hình 1.7
Hình 1.8
Hình 1.9
Hình 1.10
Hình 2.1
Hình 2.2
Hình 2.3
Hình 2.4
Hình 2.5
Hình 2.6
Hình 2.7
Hình 2.8
Hình 2.9
Hình 2.10
Hình 2.11
Hình 2.12
Hình 2.13
Hình 2.14
Hình 2.15
Hình 2.16
Hình 2.17
Hình 2.18
Hình 2.19
Hình 2.20
Hình 2.21
Hình 2.22

Hình 2.23
Hình 2.24
Hình 2.25
Hình 2.26
Hình 2.27

Nhà triết học Aldo Leopold (1887-1948).
Kiến trúc sư Mies Van Der Rohe.
Cuộc khủng hoảng năng lượng hóa thạch năm 1973.
Hình ảnh tiêu biểu của “Phong trào môi trường”.
Thủ tướng NaUy Gro Harlem Bruntland.
Hội nghị thượng đỉnh về Môi trường và Phát triển.
Hội nghị thứ ba của Liên định khung Liên Hiệp Quốc về thay đổi khí hậu
Mô hình cụ thể hóa khái niệm về Phát triển bền vững.
Hệ thống đánh giá CASBEE.
Dự án The Estella,quận 2, Tp.HCM- Việt Nam
Dự án Panorama- Đô thị Phú Mỹ Hưng, Q.7.
Dự án Sky garden- Đô thị Phú Mỹ Hưng, Q.7
Dự án Grandview- đô thị Phú Mỹ Hưng, Q.7
Dự án Happy valley- Đô thị Phú Mỹ Hưng, Q.7
Dự án Mỹ Khang - Đô thị Phú Mỹ Hưng, Q.7
Dự án Riviera point – Q.7
Dự án The Vista An Phú – Q2
Dự án Vista Verda– Q2
Dự án The Estella – Q2.
Dự án The Estella height– Q2
Dự án Cantavil– Q2.
Dự án Thuận Kiều Plaza– Q5.
Dự án Sài Gòn Pearl– Q. Bình Thạnh.
Dự án Sunrise city, Q7.

Dự án Vinhomes Central Park, Q. Bình Thạnh.
Dự án Vinhomes Golden River, Quận 1.
Dự án 4S Linh Đông, Q. Thủ Đức.
Dự án City garden, Q. Bình Thạnh
Dự án Gold view, Q.4.
Dự án Phạm Viết Chánh & Ngô Tất Tố, Q.Bình Thạnh.
Hình thức nhà ở cao tầng xây chen trong khu dân cư hiện hữu
Vòng đời của một sản phẩm tiêu biểu
Con người và công trình kiến trúc là một thành phần của hệ sinh thái
Sự diễn thế nguyên sinh trên trái đất
Chu trình nước
Vai trò của thực vật
Sự đa dạng về mặt sinh học


×