Tải bản đầy đủ (.doc) (199 trang)

Giao an hoa 9 cả năm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (884.75 KB, 199 trang )

Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Ngày soạn: 18/ 08/ 2013
Ngày giảng:.............................
Tiết 1:

Ôn tập Đầu năm

I. Mục tiêu Bài hoc
1. Kiến thức
- Giúp HS hệ thống hóa kiến thức cơ bản đã học ở lớp 8, rèn luyện kỹ năng viết
PTPƯ, kỹ năng lập CTHH .. Ôn lại các bài toán về tính theo CTHH và tính theo
PTHH, các khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng độ dung dịch.
2. Kỹ năng
- Rèn kỹ năng làm các bài toán về nồng độ dung dịch.
3. Thái độ
- HS có thái độ yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị :
− GV: Hệ thống câu hỏi, bài tập.
− HS: ôn tập lại kiến thức đã học ở lớp 8
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức:
Sĩ số : 9A: ......../ 26
9B:........../ 24
9C:……../25
2. kiểm tra: Xen kẽ trong giờ
3. Bài Mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung kiến thức


Hoạt động 1: Ôn tập các khái niệm I.Lý thuyết:
và các nội dung lý thuyết cơ bản.
1.Mối quan hệ giữa vật thể , chất,
- GV: Nhắc lại cấu trúc, nội dung chính nguyên tử, nguyên tố hóa học:
của SGK hóa 8.
+ Hệ thống hóa lại các nội dung chính Vật thể
đã học.
- HS hoàn thành sơ đồ mối quan hệ Chất
Đơn
Phân tử
giữa các khái niệm cơ bản
chất
-Mang đầy đủ tính
chất của chất
Hợp
- Biểu diễn
chất
bằng CTHH
Nguyên tố hóa
Nguyên tử
học
Biểu diễn ngắn gọn bằng KHHH
2.Các chất cụ thể:

- GV :
? Kể tên các chất cụ thể đã học? Nêu
GV: Phạm Văn Tùng
1

Trường THCS Minh Phú



Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

tính chất lí, hoá học của mỗi chất
Hiđrô
Tính chất vật lý
-HS : Trả lời câu hỏi
Ôxi
Tính chất hóa học
- GV :
Nước
ứng dụng, điều chế
? Các loại PƯHH đã gặp ? Bản chất * Khái niệm về các loại PƯHH
của mỗi loại PƯ đó
- Phản ứng thế
? Mỗi loại lấy 1 PƯHH minh họa
- Phản ứng hóa hợp.
- HS : Trả lời. HS khác nhận xét.
- Phản ứng phân hủy
- Phản ứng oxi hóa - khử
- GV :
3.Các hợp chất:
? Nêu khái niệm, phân loại các hợp
- Ôxit
chất vô cơ
- Axit
- HS : Trả lời. HS khác nhận xét.

- Bazơ
- Muối
- GV :
4. Dung dịch - Nồng độ dung dịch
? Khái niệm về dung dịch, độ tan, nồng (Khái niệm, công thức tính)
độ dung dịch, công thức tính C% & CM
- Dung dịch
- HS : Trả lời
- Độ tan
- Nồng độ phần trăm C%
C% = mct / mdd × 100%
- Nồng độ mol/lit CM
CM =

n
V

- GV: Gọi HS lên bảng viết các công * Các CT thường dùng:
m
thức thường dùng
1) n =
M
- HS: Thảo luận nhóm. Cử đại diện lên
 m = n xM
bảng viết. Nhóm khác nhận xét.
m
- GV: Lưu lại ở góc bảng để sử dụng.
M =
m
+ Gọi một số hs giải thích các ký hiệu

V
trong các công thức đó.
nkhí = 22,4
+ Gọi HS giải thích dA/H 2
V= n x 22,4
- HS: Giải thích : Tỉ khối của chất A so
(V là thể tích đo ở đktc)
với khí Hiđrô
2) dA/B= MA / MB
(trong đó A là chất khí hoăc A ở
thể hơi)
dA/KK= MA / 29
3) CM=
C%=
Hoạt động 2: Một số dạng bài tập cơ
II.Bài tập:
bản
- GV: Yêu cầu : HS làm bài tập vận Bài tập 1: Viết CTHH của các chất
có tên gọi sau và phân loại chúng:
dụng kiến thức đã học.
- GV nêu đề bài tập 1.
+ GV gợi ý : ? Để làm được bài tập này
chúng ta cần phải sử dụng những kiến
GV: Phạm Văn Tùng

2

Trường THCS Minh Phú



Giáo án Hóa học 9
thức nào
- HS: Trả lời
+ Kí hiệu hóa học và hóa trị của các
nguyên tố, của các gốc.
+ Qui tắc hóa trị, các bước lập công
thức hóa học
+Định nghĩa và công thức hóa học
tổng quát của các hợp chất vô cơ.
- HS : Gọi đại diện 1 nhóm lên trình
bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung.
- GV: Tổng kết bài tập 1.

Năm học 2013 – 2014
STT

Tên gọi

CTH
H

Phân
loại

Kali cacbonat
Đồng (II) ôxit
Lưuhuỳnh
trioxit
4.
Axit clohiđric

5.
Magiê nitrat
6.
Natri hiđroxit
7.
Sắt(III)
hiđroxit
8.
Axit sunfuric
Bài tập 5:
Hòa tan 2,8gam sắt bằng dung
dịch HCl 2M vừa đủ.
a.Tính thể tích dung dịch HCl cần
dùng
b.Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc)
c.Tính nồng độ mol thu đợc sau
phản ứng (coi thể tích của dung dịch
- GV nêu đề bài tập 5:
thu được sau phản ứng thay đổi
+ Gọi một HS nhắc lại dạng bài tập và
không đáng kể so với thể tích dung
các bước giải chính.
dịch HCl đã dùng)
- HS: Trả lời
Bài giải
+ Dạng bài tập là bài tập tính theo
m
2,8
phương trình có sử dụng đến nồng độ
n Fe = M = 56 = 0.05 ( mol)

mol
+Các bước làm chính là :
1. Đổi số liệu của đề bài (nếu cần). Fe + 2HCl  FeCl2 + H2
Theo phương trình:
2. Viết phương trình hóa học.
3. Thiết lập tỷ lệ về số mol của các a, n HCl = 2 x nFe = 2 x 0,05
= 0,1 (mol).
chất trong phản ứng( hoặc tỷ lệ về
n
khối lượng, về thể tích).
 Ta có: CM(HCl) = V
4. tính toán để ra kết quả.
- GV: Gọi học sinh làm từng phần theo
n
0,1
hệ thống câu hỏi gợi ý của GV
 Vdd HCl =
=
= 0,05 (lit).
CM
2
- HS: Giải bài tập theo câu hỏi gợi ý
b. n H2 = n Fe = 0,05 (mol).
của GV
 V H2= n x 22,4 = 0,05 x 22,4
= 1,12 (lit).
c, Dung dịch sau phản ứng có FeCl 2
theo phương trình:
n FeCl2= nFe = 0,05 (lít).
 Vdd sau phản ứng = Vdd HCl = 0,05( lít).

- GV: Nhận xét và chấm điểm, đồng
GV: Phạm Văn Tùng

1.
2.
3.

3

Trường THCS Minh Phú


Giáo án Hóa học 9
thời nhắc lại các bước làm chính.

Năm học 2013 – 2014
n
0,05
 Ta có: CM(FeCl2 )= V = 0,05 =

1M.

4. Củng cố:
- GV yêu cầu HS nhắc lại kiến thức trọng tâm
5. HDVN:
- ôn lại khái niệm oxit, phân loại được kim loại và phi kim để phân biệt được các loại
oxit.
- Làm bài tập SGK phần ôn tập lớp 8
- Đọc trước bài mới Bài 1: Tính chất hoá học của oxit. Khái quát về sự phân loại
oxit

*******************************************
Ngày soạn: 21/ 08/ 2011
Ngày giảng:........./........./.........
Chương 1: các loại hợp chất vô cơ
Tiết 2 :
Bài 1: Tính chất hoá học của oxit
Khái quát về sự phân loại oxit
I, Mục tiêu của bài học:
1. Kiến thức
- HS biết được những tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit và dẫn ra được những
PTHH minh hoạ với mỗi tính chất. HS hiểu được cơ sở để phân loại oxit bazơ và oxit
axit là dựa vào những tính chất hoá học của chúng.
2. Kỹ năng
- HS vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học của oxit để giải các bài tập
định tính và định lượng.
3. Thái độ
- Có thái độ yêu thích môn học, củng cô niềm tin khoa học cho học sinh.
II. Chuẩn bị
- Hoá chất: CuO, CaO, CO2, P2O5, H2O, P đỏ, dd HCl, dd Ca(OH)2
- Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, thiết bị điều chế CO2, dụng cụ điều chế P2O5
III. Tiến trình dạy học:
1.ổn định tổ chức:
Sĩ số: 9A: ......../ 26
9B:........../ 27
GV: Phạm Văn Tùng

4

Trường THCS Minh Phú



Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

2. Kiểm tra:
? Oxit là gì? Có mấy loại oxit, là những loại oxit nào? Cho ví dụ minh hoạ
3. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1 : Tìm hiểu tính chất hóa
học của Oxit bazơ
- GV : Yêu cầu HS nêu lại tính chất hoá
học của nước đã học ở lớp 8
- HS : Nhắc lại tính chất hoá học của
nước : Tác dụng với kim loại, tác dụng
với một số Oxit bazơ, một số Oxit axit.
- GV : ? Vậy Oxit bazơ có tính chất hóa
học gì
- HS : Trả lời : Tác dụng với nước.
- GV : Gọi 1 HS lên bảng
? Viết PTHH của một số oxit bazơ tác
dụng với nước
- HS : Lên bảng
- GV :
? Nêu kết luận về tính chất này.

Nội dung kiến thức
I. Tính chất hoá học của oxit
1. Oxit bazơ có những tính chất
hoá học nào?

a. Tác dụng với nước
BaO + H2O → Ba(OH)2
Na2O + H2O → NaOH

* Kết luận: Một số oxit bazơ tác
dụng với nước tạo thành dd bazơ
( kiềm )
b. Tác dụng với axit
- GV: nêu vấn đề
- Thí nghiệm:
? Oxit bazơ có tác dụng được với dd + Cho bột CuO (đen) vào ống
axit không
nghiệm.
- HS: Dự đoán
+ Nhỏ 1-2 ml dd HCl, lắc nhẹ
- GV: Cho HS làm thí nghiệm theo - Hiện tượng: Bột CuO (đen) bị hoà
nhóm, quan sát trạng thái màu sắc các tan tạo dd màu xanh lam.
chất tham gia và các chất sản phẩm
- PTHH:
? Nêu hiện tượng, viết PTHH xảy ra
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
- HS : Thực hiện theo yêu cầu của GV
*Kết luận: oxit bazơ tác dụng với
- GV : yêu cầu HS nêu kết luận
axit tạo thành muối và nước.
- HS : Nêu kết luận
- GV :? Ngoài 2 tính chất trên, một số c. Tác dụng với oxit axit
oxit bazơ còn tác dụng với oxit axit
BaO + CO2 → BaCO3
+Yêu cầu HS đọc thông tin SGK, viết

Na2O + SO2 → Na2SO3
PTHH minh hoạ, nêu kết luận
* Kết luận: Một số oxit bazơ tác
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất hóa dụng với oxit axit tạo thành muối.
học của Oxit axit
2. Oxit axit có những tính chất
- GV: Yêu cầu HS
hoá học nào?
? Viết PTHH của một số oxit axit tác a. Tác dụng với nước
dụng với nước? Sản phẩm thuộc lọai
SO2 + H2O → H2SO3
hợp chất gì? Nêu kết luận về tính chất
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
này
* Kết luận: Nhiều oxit axit tác dụng
- HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
GV: Phạm Văn Tùng

5

Trường THCS Minh Phú


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

- GV:
với nước tạo thành dd axit
? Yêu cầu HS nêu hiện tượng khi thổi b. Tác dụng với bazơ

hơi thở vào dd nước vôi trong và giải - Hiện tượng: Khi thổi hơi thở vào
thích hiện tượng. Viết PTHH xảy ra dd nước vôi trong thấy nước vôi
trong thí nghiệm trên
trong bị vẩn đục .
- HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
- Giải thích: Do trong hơi thở có
- GV: ? Nêu kết luận về tính chất này
khí CO2, CO2 đã tác dụng với
- HS: Nrru kết luận
Ca(OH)2 tạo thành CaCO3:
- GV: ? Yêu cầu HS xem lại tính chất
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 +
hoá học oxit bazơ và kết luận về tính H2O
chất thứ 3 của oxit axit
* Kết luận: oxit axit tác dụng với dd
- HS: Oxit axit tác dụng với một số Oxit bazơ tạo thành muối và nước
bazơ tạo thành muối.
c. Tác dụng với oxit bazơ
- GV: ? Cho biết tính chất khác nhau * Kết luận: Một số oxit bazơ tác
của oxit bazơ và oxit axit?
dụngvới oxit axit tạo thành muối
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách phân loại
Oxit
II. Khái quát về sự phân loại oxit
- GV: Cho HS đọc thông tin SGK
- Căn cứ vào tính chất hoá học của
? Căn cứ vào đâu để phân loại oxit
oxit, phân thành 4 loại :
? Có mấy loại oxit? Là những loại oxit + Oxit bazơ
nào

VD: Na2O, CuO…
? Cho ví dụ minh hoạ
+ Oxit axit
- HS: Đọc thông tin trả lời câu hỏi
VD: SO3, SO2, CO2…
Củng cố: Cho một số CTHH các oxit + Oxit lưỡng tính
sau, hãy phân loại chúng:
VD: Al2O3, ZnO…
FeO; SO2; CuO; Al2O3, CO, N2O5; + Oxit trung tính
Ag2O; ZnO; MgO; SO3; CO2; NO.
VD: CO, NO
4. Củng cố
- GV gọi 1,2 HS nhắc lại nội dung chính của bài. Đọc “Ghi nhớ” (SGK/ 5)
- GV ra BT:1) Cho các chất sau: K2O, Fe2O3, SO3, P2O5
a. Gọi tên, phân loại các oxit.
b. Trong các Oxit trên chất nào tác dụng được với: Nước, dd H 2SO4, dd NaOH ? Viết
PTHH xảy ra.
Đáp án: a, K2O : Kali Oxit - Oxit Bazơ
Fe2O3: Sắt ( II ) Oxit - Oxit Bazơ
SO 3 : Lưu huỳnh trioxit – Oxit axit
P 2O5 : Phốtpho pentaoxit - Oxit
axit
b, Tác dụng với nước: K2O, SO3, P2O5
(1) K2O + H2O → 2KOH
( 2) SO3 + H2O → H2SO4
( 3) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
- Tác dụng với dd H2SO4 : K2O, Fe2O3
(4) K2O + H2SO4 → K2SO4 + H2O
(5) Fe2O3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3H2O
- Tác dụng với dd NaOH: SO3, P2O5

GV: Phạm Văn Tùng

6

Trường THCS Minh Phú


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

(6) SO3 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
(7) P2O5 + 6NaOH → 2Na3PO4 + 3H2O
5. HDVN
- Học bài. Làm bài tập 1, 2, 3, 5( SGK/ 6).
HS khá, giỏi: bài 4,6 (SGK/ 6) và 1.3; 1.4; 1.5 (SBT)
- Chuẩn bị bài mới
Bài 2: Một số oxit quan trọng
***************************************
Ngày soạn: 28/ 08/ 2011
Ngày giảng:...............................
Tiết 3:

Bài 2: một số oxit quan trọng

I. Mục tiêu của bài học:
1. Kiến thức
- HS biết được những tính chất hoá học của canxi oxit CaO và viết đúng các PTHH
cho mỗi tính chất.
- Biết được những ứng dụng của CaO trong đời sống và trong sản xuất.

- Biết các phương pháp điều chế CaO trong công nghiệp và những PTHH làm cơ sở
cho phương pháp điều chế.
2. Kỹ năng
- HS vận dụng được những hiểu biết về Canxi oxit để làm bài tập lí thuyết, bài thực
hành hoá học.
3. Thái độ
- HS có thái độ bảo vệ môi trường sống, thái độ yêu thích môn học, củng cô niềm tin
khoa học cho học sinh.
II. chuẩn bị
- Hoá chất: CaO, dd HCl, nước cất.
- Dụng cụ: Cốc thuỷ tinh, ống nghiệm, tranh vẽ lò nung vôi
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
Sĩ số : 9A: ......../ 26
9B:........../ 27
2. Kiểm tra:
- HS1 : ? Nêu tính chất hoá học của oxit bazơ ? Viết 2 PTHH minh hoạ cho mỗi
tính chất
- HS2 : ? Cho HS chữa bài tập 2 (SGK/ 6)
3. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS

Nội dung kiến thức
A. Canxi oxit : CaO
Hoạt động 1 : Tìm hiểu tính chất của I. Canxi oxit có những tính chất
Canxi oxit ( CaO )
nào?
- GV : Cho biết CTHH của canxi
oxit.Tên thường gọi của hợp chất này. CTHH: CaO ( Vôi sống )
GV: Phạm Văn Tùng


7

Trường THCS Minh Phú


Giáo án Hóa học 9
Thuộc loại oxit nào.
- HS : Lắng nghe, ghi vở.
- GV : Hướng dẫn HS tìm hiểu tính
chất vật lý của CaO
? Hãy quan sát mẩu vôi sống, cho biết
một số tính chất vật lí mà em biết
? Là một oxit bazơ vậy CaO có mang
tính chất hoá học của oxit bazơ không
- HS : Trả lời các câu hỏi.
- GV : Yêu cầu HS hoạt động nhóm
làm các thí nghiệm chứng minh tính
chất hóa học của Canxi oxit
- HS : Làm các thí nghiệm kiểm chứng.
Quan sát hiện tượng. Nhận xét và rút ra
kết luận về tính chất hóa học của Canxi
oxit.
- GV: Gọi 1, 2 HS lên bảng viết PTPƯ
- HS : Lên bảng viết PTPƯ. HS khác
nhận xét.
- GV liên hệ thực tế với việc tôi vôi,
liên hệ dùng CaO làm chất hút ẩm
- GV:
? Ngoài tính chất trên CaO còn tính

chất hoá học nào nữa ( Nêu vấn đề )
- HS : Đọc thông tin SGK và trả lời
câu hỏi trên
+ Tác dụng với Axit
- GV : Yêu cầu HS làm thí nghiệm
kiểm chứng.
- HS: Hoạt động nhóm làm thí nghiệm
kiểm chứng.
- GV:
? Viết các PTHH minh hoạ
- HS: Lên bảng viết PTHH. HS khác
nhận xét.
- GV: Để lâu vôi sống trong không khí
ở nhiệt độ thường có hiện tượng gì?
Giải thích?
- HS: Trả lời câu hỏi: Vôi bị đổi màu.
- GV: Do CaO còn tính chất tác dụng
với CO2 trong không khí và H2O trong
không khí. Vì vậy CaO sẽ giảm chất
lượng nếu lưu giữ lâu ngày trong tự
GV: Phạm Văn Tùng

Năm học 2013 – 2014
Thuộc loại oxit bazơ
1. Tính chất vật lí:
Canxi oxit là chất rắn, màu trắng,
nóng chảy ở nhiệt độ rất cao
( 25850C )
2. Tính chất hoá học:
a. Tác dụng với nước

- Thí nghiệm: Cho CaO vào ống
nghiệm
+ Nhỏ vài giọt nước→ Quan sát
+ Tiếp tục nhỏ nước, dùng đũa thuỷ
tinh trộn đều. Để yên ống nghiệm
một thời gian
- Hiện tượng: Toả nhiệt, sinh ra chất
rắn trắng, ít tan trong nước
PTHH:
CaO + H2O → Ca(OH)2
Nhận xét : Ca(OH)2 rất ít tan trong
nước, phần tan tạo thành dd bazơ
- ứng dụng : CaO làm khô nhiều
chất
* Kết luận: Canxi oxit tác dụng với
nước tạo thành Ca(OH)2 ( Là chất ít
tan, phần tan tạo thành dd bazơ )
b. Tác dụng với Axit
- CaO tác dụng với dd axit, PƯ toả
nhiệt, sinh ra muối và nước
PTHH:
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
- ứng dụng : Dùng CaO khử chua
đất trồng trọt, xử lí nước thải nhiều
nhà máy hoá chất

c. Tác dụng với Oxit axit
- CaO tác dụng với oxit axit tạo
thành muối
PTHH:

CaO + CO2 → CaCO3
8

Trường THCS Minh Phú


Giáo án Hóa học 9
nhiên
- GV: Gọi 1 HS lên bảng viết PTHH.
- HS: 1 HS lên bảng viết PTHH. HS
khác nhận xét.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng của
Canxi oxit
-GV: Cho HS đọc thông tin SGK kết
hợp với những hiểu biết thực tế, cho
biết:
? Canxit oxit có những ứng dụng gì
- HS: Trả lời câu hỏi.
- GV: Nhận xét, bổ xung.
Hoạt động 3: Tìm hiểu phương pháp
sản xuất Canxi oxit.
- GV: Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
trong SGK trả lời các câu hỏi
? Cho biết nguyên liệu để sản xuất vôi
sống?Chất đốt khi SX vôi
? Các PƯ hoá học xảy ra trong quá
trình nung vôi
- HS: Nghiên cứu trả lời câu hỏi.
- GV: Giới thiệu sơ đồ lò nung vôi thủ
công, và sơ đồ lò nung vôi công nghiệp

- HS: Lắng nghe và ghi nhớ kiến thức.
* GDMT
- GV nêu câu hỏi để HS liên hệ thực tế:
? Nung vôi bằng lò thủ công có gây ô
nhiễm môi trường không
? Tại sao nên sử dụng lò nung vôi công
nghiệp
? Biện pháp BVMT
- HS: Suy nghĩ trả lời câu hỏi của GV.

Năm học 2013 – 2014
* Kết luận: Canxi oxit là một oxit
bazơ, mang đầy đủ tính chất hoá
học chung của oxit bazơ

II. Canxi oxit có những ứng dụng
gì?
- Dùng trong công nghiệp luyện
kim, nguyên liệu cho công nghiệp
hoá học.
- Dùng khử chua đất trồng, xử lí
nước thải công nghiệp, sát trùng,
diệt nấm, khử độc môi trường...
III. Sản xuất canxi oxit như thế
nào?
* Nguyên liệu:
- Đá vôi
- Chất đốt: than đá, củi, dầu, khí tự
nhiên...
* Các PƯHH xảy ra:

C + O2
t0
CO2 ( toả nhiệt)
900 độ
CaCO3
CaO + CO2

4. Củng cố :
- GV:
? Nêu lại các tính chất hoá học của canxi oxit
- Cho HS hoàn thành chuỗi biến hoá
CaCO3 (1) CaO (2) Ca(OH)2 (3) CaCl2
(1) CaCO3 to CaO + CO2
(2) CaO + H2O → Ca(OH)2
(3) Ca(OH)2 + HCl → CaCl2 + H2O
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài . Làm bài tập 1, 2, 3, 4, ( SGK ) - 2.4; 2.5; 2.6 (SBT)
- Đọc phần B. ôn tính chất hoá học của oxit
GV: Phạm Văn Tùng

9

Trường THCS Minh Phú


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014
Ký duyệt của tổ CM


Ngày soạn: 28 / 08/ 2011
Ngày giảng:...............................
Tiết 4:

Bài 2: MỘT SỐ OXIT QUAN TRỌNG (Tiếp theo)

I. Mục tiêu của bài học:
1. Kiến thức
- HS biết được những tính chất hoá học của khí sunfurơ SO2 và viết đúng các PTHH
cho mỗi tính chất.
- Biết được những ứng dụng của SO2 trong đời sống và trong sản xuất.
- Biết các phương pháp điều chế SO2 trong phòng thí nghiệm, trong công nghiệp và
những PTHH làm cơ sở cho phương pháp điều chế.
2. Kĩ năng
- Vận dụng được những hiểu biết về SO2 để làm bài tập lí thuyết, bài thực hành hoá
học.
3. Thái độ
- HS có thái độ bảo vệ môi trường sống, thái độ yêu thích môn học, củng cố niềm tin
khoa học cho học sinh.
II. Chuẩn bị
- Tranh vẽ hình 1.6; 1.7 (SGK/ 10)
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
Sĩ số :
9A: ......../ 26
9B:........../ 27
2. Kiểm tra:
- HS 1 :
? Nêu tính chất hoá học của oxit axit. Viết 2 PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất
- HS 2 : Cho HS chữa bài tập 4 ( SBT/ 9)

GV: Phạm Văn Tùng

10

Trường THCS Minh Phú


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

3. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động 1 : Tìm hiểu tính chất
của lưu huỳnh đioxit ( Khí
sunfurơ)
- GV: SO2 được sinh ra khi đốt diêm
.
? ở điều kiện thường SO2 có tính
chất vật lí như thế nào
? SO2 thuộc loại oxit nào
- HS : Suy nghĩ cá nhân trả lời câu
hỏi
- GV : Cho HS đọc thông tin SGK
? SO2 mang tính chất của oxit axit
không? Đó là những tính chất nào.
Viết PTHH minh hoạ
- HS : Trả lời : SO2 mang tính chất
của oxit axit.
- GV mô tả thí nghiệm qua tranh vẽ,

cho biết hiện tượng xảy ra.
- GV : Gọi HS lên bảng viết PTHH
- HS : Lắng nghe và ghi nhớ. Lên
bảng viết PTHH.
- GV :
⇒ Liên hệ: SO2 là chất gây ô nhiễm
không khí, là một trong các nguyên
nhân gây mưa axit.
? Nguồn gốc sinh SO2
? Biện pháp giảm thải SO2 vào
không khí
- HS: Trả lời câu hỏi.
- GV: ? Nêu kết luận về tính chất
hóa học của Lưu huỳnh đioxit.
- HS: Nêu kết luận.
Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng
của
Lưu huỳnh đioxit
-GV : Cho HS đọc thông tin SGK
? Lưu huỳnh đioxit có những ứng
dụng gì
- HS : Nghiên cứu SGK trả lời câu
hỏi
- GV khắc sâu: SO2 có tính tẩy màu
→ dùng tẩy trắng bột gỗ
GV: Phạm Văn Tùng

Nội dung kiến thức
B. Lưu huỳnh đioxit ( Khí sunfurơ)
I. Lưu huỳnh đioxit có những tính

chất gì?
1. Tính chất vật lí
- Lưu huỳnh đioxit là chất khí, không
màu, mùi hắc, độc, nặng hơn không khí
- Lưu huỳnh đioxit là Oxit axit.
2. Tính hất hoá học
- Lưu huỳnh đioxit có những tính chất
hoá học của oxit axit:
+ Tác dụng với nước → dd axit
SO2 + H2O → H2SO3
Axit Sunfurơ
( dd thu được làm quỳ tím chuyển sang
màu đỏ )
+ Tác dụng với bazơ → Muối và nước
SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
+ Tác dụng với oxit bazơ → Muối
SO2 + Na2O → Na2SO3

⇒ Kết luận: Lưu huỳnh đioxit là một
oxit axit. Có đầy đủ tính chất của một
Oxit axit
II. Lưu huỳnh đioxit có những ứng
dụng gì?
- Dùng làm nguyên liệu để sản xuất
H2SO4
- Làm chất tẩy trắng bột gỗ, chất diệt
nấm mốc...

11


Trường THCS Minh Phú


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

Hoạt động 3: Tìm hiểu cách điều III. Điều chế lưu huỳnh đioxit như
chế lưu huỳnh đioxit
thế nào
-GV : Cho HS đọc thông tin SGK ,
hỏi
- Trong phòng thí nghiệm:
? Trong phòng thí nghiệm SO2 được + Cho muối sufit tác dụng với dd axit
điều chế như thế nào
( HCl, H2SO4 ), thu bằng cách đẩy
? Thu SO2 bằng cách nào
không khí.
? Tại sao thu bằng cách đó
Na2SO3 + H2SO4 → Na2SO4 + H2O +
- HS: Đọc thông tin trả lời câu hỏi. SO2
- GV: Nhận xét, bổ xung. Gọi HS Na2SO3 + HCl → NaCl + H2O + SO2
viết PTHH minh hoạ
- HS: Lên bảng viết PTHH. HS
khác nhận xét.
- GV giới thiệu cách 2: Cho Cu tác
dụng với H2SO4 đặc, nóng.
+ Thông báo: Trong phòng thí
nghiệm không điều chế SO2 bằng
cách đôt S do không thu được SO2

tinh khiết.
- Trong công nghiệp:
- HS: Lắng nghe, ghi nhớ.
+ Đốt lưu huỳnh trong không khí:
- GV: ? Trong công nghiệp, điều
S + O2 t 0 SO2
chế SO2 bằng cách nào
+ Đốt quặng pirit sắt thu đựơc SO2
? Viết PTHH minh hoạ.
4FeS2 + 11O2 → 2Fe2O3 + 8SO2
- HS : Trả lời. Viết PTHH
4. Củng cố
- GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi
? Nêu lại các tính chất hoá học của lưu huỳnh đioxit
? Lưu huỳnh đioxit có những ứng dụng gì? Được điều chế bằng cách nào.
- Gọi 1, 2 HS đọc “Ghi nhớ” (SGK/ 11)
- Cho HS hoàn thành bài tập 5 (SGK/ 11)
Bài 5 (SGK/ 11): Khí lưu huỳnh đioxit được tạo thành từ cặp chất : K 2SO3 và
H2SO4
PTHH : K2SO3 + H2SO4 → K2SO4 + H2O + SO2
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài . Làm bài tập 1, 2, 3, 4, 5 ( SGK/ 11 ) , 2.7; 2.8; 2.9 (SBT)
HS khá, giỏi làm bài 6 (SGK/ 11)
- Đọc trước bài mới Bài 3: Tính chất hoá học của axit
****************************************
Ngày soạn: 04/ 09/ 2011
Ngày giảng:.........................................
Tiết 5:
GV: Phạm Văn Tùng


Bài 3: tính chất hoá học của axit
12

Trường THCS Minh Phú


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

I. Mục tiêu của bài học:
1. Kiến thức:
- HS biết được những tính chất hoá học chung của axit và dẫn ra được những PTHH
tương ứng cho mỗi tính chất.
2. Kỹ năng
- Vận dụng được những hiểu biết về tính chất hoá học để giải thích một số hiện
tượng thường gặp trong đời sống, sản xuất và làm các bài tập hoá học.
3. Thái độ
- HS có thái độ bảo vệ môi trường sống, thái độ yêu thích môn học, củng cô niềm tin
khoa học cho học sinh
II. Chuẩn bị:
- Hoá chất: dd HCl; dd H2SO4 loãng; quỳ tím; kim loại Al; Cu; CuSO4; NaOH; Fe2O3
- Dụng cụ: ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, công tơ hút, muôi thuỷ tinh, cặp gỗ, giá ống
nghiệm.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
Sĩ số : 9A: ......../ 26
9B:........../ 27
2. Kiểm tra:
- HS 1: ? Axit là gì? Có mấy loại axit? Cho VD CTHH một số axit? Đọc tên các axit

trên?
- HS 2: Làm bài tập 2 (SGK/ 11)
3. Bài mới :
Hoạt động của GV và HS
Hoạt động1: Tìm hiểu tính chất
hoá học chung của axit
- Cho HS làm thí nghiệm
- Nêu hiện tượng xảy ra?
GVGT: Dùng quỳ tím nhận biết
dung dịch axit
Vận dụng: Trình bày phương pháp
hoá học phân biệt các dd không
màu:
NaCl,NaOH, HCl
- Cho HS nêu lại cách điều chế khí
hiđro trong phòng thí nghiệm. Mô tả
lại thí nghiệm Zn tác dụng với dd
HCl, nêu hiện tượng và viết PTHH.
- Cho HS làm thí nghiệm Nhôm tác
dụng với dd H2SO4 loãng, nêu hiện
tượng, giải thích, viết PTHH minh
hoạ
- Có thể làm thí nghiệm đối chứng,
cho Cu vào dd HCl. QS hiện tượng,
nêu kết luận.
GV: Phạm Văn Tùng

Nội dung kiến thức
I. Tính chất hoá học của axit
1. Axit làm đổi màu chất chỉ thị

-Thí nghiệm: Cho 1 giọt dd HCl
(H2SO4 loãng) vào giấy quỳ tím
- Hiện tượng: Giấy quỳ tím chuyển
sang màu đỏ
Kết luận:Dung dịch axit làm quỳ tím
chuyển sang màu đỏ

2)Axit tác dụng với kim loại
- Thí nghiệm: Cho mảnh nhôm vào đáy
ống nghiệm.
+ Thêm vào 1-2 ml dd H2SO4 loãng
- Hiện tượng: Kim loại tan dần, có khí
không màu bay ra
2Al(r) + 3H2SO4(dd loãng ) ->
Al2(SO4)3(dd) + 3H2(k)
13

Trường THCS Minh Phú


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

GVGT: Các kim loại ( Fe, Mg …)
cũng có phản ứng tương tự
Kết luận: Dung dịch axit tác dụng với
Mở rộng: TH với HNO3, H2SO4đ/n nhiều kim loại tạo thành muối và giải
phóng khí hiđro
3) Axit tác dụng với bazơ( PƯ trung

hoà)
- Thí nghiệm 1:
- Cho HS làm thí nghiệm dd HCl + Lấy 1 ml dd NaOH vào ống nghiệm.
tác dụng với dd NaOH ( có Nhỏ 1 giọt dd fenolftalein không
fenolftalein )
màu.HS quan sát
- Thí nghiệm dd HCl tác dụng với + Nhỏ từ từ từng giọt dd HCl vào, lắc
Cu(OH)2
nhẹ, khi dd mất màu hoàn toàn thì dừng
lại
- Nêu nhận xét.
- Thí nghiệm 2:
B1: Điều chế Cu(OH)2:
+ Cho 1 ml dd NaOH vào ống nghiệm
+ Nhỏ vài giọt dd CuSO4 vào
+ Gạn bỏ phần dd còn lại trong ống
HS nêu hiện tượng và giải thích
nghiệm, ta được Cu(OH)2 . HS QS
GVGT tên sp. HS cho biết loại chất trạng thái, màu sắc Cu(OH)2
-> Kết luận
B2: Cho 1-2 ml dd HCl vào ống
nghiệm chứa Cu(OH)2. QS, nêu hiện
tượng, nhận xét
PTHH:
HCl(dd) + NaOH(dd) -> NaCl(dd) +
-> Loại PƯ này gọi là PƯ trung hoà H2O(l)
2HCl(dd) + Cu(OH)2(r) -> CuCl2(dd)
+ H2O(l)
- Cho HS mô tả lại thí nghiệm dd Kết luận: Axit tác dụng với bazơ tạo
HCl tác dụng với oxit CuO.Nêu thành muối và nước

hiện tượng, nhận xét, viết PTHH
4)Axit tác dụng với oxit bazơ
- Cho HS đọc thí nghiệm dd HCl tác - Thí nghiệm:
dụng với Fe2O3
+ Cho 1 ít Fe2O3 vào ống nghiệm
+ Cho vào 1-2 ml dd HCl
-> ứng dụng PƯ này: Làm sạch bề - Hiện tượng: Fe2O3 bị hoà tan tạo
mặt kim loại trước khi hàn
thành dd màu vàng nâu
GVGT:Ngoài ra, axit còn tác dụng Fe2O3(r) + 6HCl(dd) -> 2FeCl3(dd) +
với dd muối ( Học sau )
3H2O(l)
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách phân Kết luận: Axit tác dụng với oxit bazơ
loại axit
tạo thành muối và nước
GV: Nhiều PƯHH xảy ra liên quan II.Axit mạnh và axit yếu
đến độ mạnh yếu của các axit
- Dựa vào tính chất hóa học, axit phân
+ Khi chọn axit tham gia PƯ nên thành 2 loại:
chọn các axit mạnh
+ Axit mạnh như HCl, HNO3, H2SO4...
GV: Phạm Văn Tùng

14

Trường THCS Minh Phú


Giáo án Hóa học 9


Năm học 2013 – 2014
+ Axit yếu như H2S; H2CO3, H2SO3…

4)Củng cố:
- Nêu lại các tính chất hoá học của axit?
- Cho HS viết các PTHH khi cho dd HCl td lần lượt với Mg, Fe(OH) 3,
ZnO, Al2O3, Al…
5) Hướng dẫn về nhà:
Học bài - Làm bài tập 1, 2,3, 4 ( SGK ) - 3.3; 3.4; 3.5 SBT
Đọc một số axit quan trọng

GV: Phạm Văn Tùng

15

Trường THCS Minh Phú


Giáo án Hóa học 9

GV: Phạm Văn Tùng

Năm học 2013 – 2014

16

Trường THCS Minh Phú


Giáo án Hóa học 9


Năm học 2013 – 2014

Ngày soạn: 01/09/2012
Ngày giảng:.................
Tiết 6:

Bài 4: MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG

I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
HS hiểu được :
- Những tính chất của axit clohiđric HCl, axit sunfuric loãng H 2SO4; Chúng có đầy đủ
tính chất hoá học chung của axit. Viết đúng PTHH cho mỗi tính chất.
- H2SO4 đặc có tính chất hoá học riêng: Tính oxi hoá ( Tác dụng được với những kim
loại kém hoạt động ), tính háo nước. Dẫn ra được những PTHH cho những tính chất
này.
- Những ứng dụng quan trọng của các axit này trong sản xuất, trong đời sống.
2. Kỹ năng
- HS có kỹ năng sử dụng an toàn axit Clohiđric, axit Sunfuric trong quá trình tiến
hành thí nghiệm.
- Vận dụng những tính chất của axit HCl, H 2SO4 trong việc giải các bài tập định tính
và định lượng.
3. Thái độ
- Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, tăng niềm tin vào khoa học và ý thức bảo vệ
môi trường.
II. CHUẨN BỊ
- Hoá chất: axit HCl, H2SO4 loãng, dd CuSO4, dd NaOH, dd fenolftalein, bột CuO,
giấy quỳ tím.
- Dụng cụ: Đũa thuỷ tinh, ống nghiệm, phễu, giấy lọc, công tơ hút, cặp gỗ, giá ống

nghiệm
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Sĩ số :
9A :...../29
9B : ..../28
2. Kiểm tra
- HS1 : ? Nêu tính chất hoá học của axit, viết 2 PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất?
- HS2 : ? Làm bài tập 3 (SGK/14)
3. Bài mới
HOẠT ĐÔNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 1: Tìm hiểu tính chất của
axit clohiđric
- GV : Yêu cầu HS về nhà tự học
Hoạt động 2: Tìm hiểu tính chất của
axit sunfuric
GV: Phạm Văn Tùng

NỘI DUNG KIẾN THỨC
A. Axit clohiđric ( HCl )
- Có đầy đủ các tính chất hóa học chung
của một axit.
B. Axit sunfuric ( H2SO4)
1. Tính chất vật lí của axit sunfuric

17

Trường THCS Minh Phú



Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

- GV : Cho HS quan sát lọ đựng axit
sunfuric đặc
?Nêu tính chất vật lí của axit sufuric đặc
- HS: Quan sát lọ đựng axit sunfuric đặc,
nêu tính chất vật lí:
- GV giới thiệu cách pha loãng axit
sunfuric đặc: Rót từ từ axit đặc vào lọ
đựng sẵn nước rồi khuấy đều. Không
được làm ngược lại ( sẽ giải thích ở
phần sau )
- GV: Cho HS làm các thí nghiệm chứng
minh axit sunfuric loãng có những tính
chất hoá học chung của axit
+ Thử dd H2SO4 loãng với giấy quỳ tím
+ dd H2SO4 loãng tác dụng với kim loại
+ dd H2SO4 loãng tác dụng với bazơ
+ dd H2SO4 loãng tác dụng với oxit bazơ
? Nêu nhận xét, viết PTHH
- HS làm các thí nghiệm chứng minh
axit sunfuric loãng có những tính chất
hoá học chung của axit. Đại diện HS nêu
nhận xét và rút ra kết luận. Viết các
PTHH.
- GV giới thiệu: H2SO4đ có nhiều tính
chất hoá học riêng khác với các dd axit
khác, đó là những tính chất nào ?

Hoạt động 3: Tìm hiểu tính chất hóa
học của axit sunfuric đặc
- GV cho HS làm thí nghiệm
? Nêu hiện tượng, giải thích và viết
PTHH
- HS : Làm thú nghiệm theo nhóm. Nêu
hiện tượng, giải thích và viết PTHH

- Là chất lỏng sánh, không màu, nặng gần
gấp 2 lần nước, không bay hơi, tan dễ
trong nước và toả nhiều nhiệt

2. Tính chất hoá học
a. Tính chất hoá học của axit sunfuric
loãng
- Làm đổi màu quỳ tím thành đỏ.
- Tác dụng với nhiều kim loại tạo thành
muối và giải phóng hiđro
H2SO4 + Fe → FeSO4 + H2
- Tác dụng với bazơ tạo thành muối và
nước
H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + H2O
H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + H2O
- Tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối
và nước
H2SO4 + CuO → CuSO4 + H2O
- Ngoài ra , dd H2SO4 loãng còn tác dụng
với muối
b. Axit sunfuric đặc có những tính chất
hóa học riêng

* Tác dụng với kim loại
- Thí nghiệm:
+ Lấy 2 ống nghiệm đựng 2 mẩu đồng
nhỏ
+ Rót vào ống 1 từ 1-2 ml dd H2SO4
loãng, ống 2 từ 1- 2ml dd H2SO4 đặc
+ Đun nóng nhẹ cả 2 ống nghiệm
- Hiện tượng:
+ Ống 1 không có hiện tượng gì
+ Ống 2 có khí không màu, mùi hắc thoát
ra, chất lỏng màu xanh lam
Cu + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
* Axit sunfuric đặc tác dụng với nhiều
kim loại tạo thành muối sunfat và không
giải phóng khí hiđro
- GV biểu diễn thí nghiệm:
* Tính háo nước
+ Cho một ít đường vào cốc thuỷ tinh - Thí nghiệm: Tính háo nước của H 2SO4
GV: Phạm Văn Tùng

18

Trường THCS Minh Phú


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

nhỏ.

đặc
+ Rót từ từ 1-2 ml H2SO4 đặc
- Hiện tượng: Màu trắng của đường →
? Nêu hiện tượng quan sát được
vàng → nâu → đen xốp bị đẩy lên miệng
- Giải thích: Chất rắn màu đen là cốc.
cacbon, do H2SO4 đặc đã loại đi 2 PƯ toả rất nhiều nhiệt
nguyên tố (có trong thành phần của
H2SO4
nước) là H và O ra khỏi đường → C12H22O11
11H2O + 12C
H2SO4 có tính háo nước
Sau đó:
C + 2H2SO4 → CO2 + 2SO2 + 2H2O.
Khí CO2 và SO2 bay lên làm sủi bọt đẩy
C trào ra ngoài cốc
4. Củng cố
? Nêu tính chất hoá học của axit, viết 2 PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất
- Nếu còn thời gian cho HS làm bài tập 1 (SGK/19)
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài - Làm bài tập 1, 2, 3 ( SGK) - 4.1; 4.2 SBT
- Đọc trước mục III, IV, V
******************************
Ngày soạn: 01/09/2012
Ngày giảng:..................
Tiết 7 : Bài 4 : MỘT SỐ AXIT QUAN TRỌNG (Tiếp theo)
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
HS hiểu được :
- Những tính chất của axit clohiđric HCl, axit sunfuric loãng H 2SO4; Chúng có đầy đủ

tính chất hoá học chung của axit. Viết đúng PTHH cho mỗi tính chất.
- H2SO4 đặc có tính chất hoá học riêng: Tính oxi hoá ( Tác dụng được với những kim
loại kém hoạt động ), tính háo nước. Dẫn ra được những PTHH cho những tính chất
này.
- Những ứng dụng quan trọng của các axit này trong sản xuất, trong đời sống.
2. Kỹ năng
- HS có kỹ năng sử dụng an toàn axit Clohiđric, axit Sunfuric trong quá trình tiến
hành thí nghiệm.
- Vận dụng những tính chất của axit HCl, H 2SO4 trong việc giải các bài tập định tính
và định lượng.
3. Thái độ
- Giáo dục thái độ yêu thích bộ môn, tăng niềm tin vào khoa học và ý thức bảo vệ
môi trường.
II. CHUẨN BỊ
GV: Phạm Văn Tùng

19

Trường THCS Minh Phú


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

- Hoá chất: axit HCl, H2SO4 loãng, dd CuSO4, dd NaOH, dd fenolftalein, bột CuO,
giấy quỳ tím.
- Dụng cụ: Đũa thuỷ tinh, ống nghiệm, phễu, giấy lọc, công tơ hút, cặp gỗ, giá ống
nghiệm
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tổ chức
Sĩ số :
9A :...../29
9B : ..../28
2. Kiểm tra
- HS1 : ? Nêu tính chất hoá học của axit, viết 2 PTHH minh hoạ cho mỗi tính chất
- HS2 : ? Làm bài tập 3 (SGK/14)
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
Hoạt động 2: Tìm hiểu ứng dụng
của axit H2SO4
- GV: Cho HS đọc thông tin SGK,
quan sát tranh vẽ
? Axit H2SO4 có những ứng dụng gì
Hoạt động 3: Tìm hiểu cách sản
xuất axit sunfuric
- GV: Cho HS nghiên cứu SGK.
? Nêu nguyên liệu sản xuất axit
sunfuric
? Nêu các công đoạn và các PƯHH
chính xảy ra trong các công đoạn

NỘI DUNG KIẾN THỨC
III. Ứng dụng của axit H2SO4
- SGK

IV. Sản xuất axit sunfuric
* Nguyên liệu: Lưu huỳnh (hoặc quặng
pirit), không khí và nước.
* Các công đoạn sản xuất axit sunfuric:

- Đốt lưu huỳnh trong không khí tạo SO2
S + O2
t0 SO2
- Sản xuất SO3 bằng cách oxi hoá SO2
2SO2 + O2 V2O5, t 2SO3
- Sản xuất H2SO4 bằng cách cho SO3 tác
dụng với H2O
SO3 + H2O → H2SO4
V.Nhận biết axit sunfuric và muối sunfat
- Thí nghiệm:
O1: dd H2SO4 loãng + dd BaCl2
O2: dd Na2SO4 + dd BaCl2
- Hiện tượng: Có kết tủa trắng xuất hiện
- Nhận xét: Gốc =SO4 trong các hợp chất
trên kết hợp với nguyên tố Ba tạo ra kết tủa
trắng là BaSO4
*KL: dùng thuốc thử BaCl2, Ba(NO3)2,
Ba(OH)2
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2HCl
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 + 2NaCl

Hoạt động 4: Tìm hiểu cách nhận
biết axit sunfuric và muối sunfat
- GV giới thiệu dùng các dd muối của
Bari hoặc Ba(OH)2
- GV: Yêu cầu HS làm thí nghiệm, nêu
hiện tượng
- HS: Làm thí nghiệm, nêu hiện tượng
- GV:
? Làm thế nào để phân biệt H2SO4 và

Na2SO4
Chú ý: Để phận biệt axit sunfuric và
muối sunfat, ta có thể dùng một số
kim loại như Mg, Zn, Al, Fe...
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập 3 Bài tập 3 (SGK/19)
(SGK/19)
a, Dùng BaCl2
GV: Phạm Văn Tùng

20

Trường THCS Minh Phú


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

- HS: 3 HS lên bảng, mỗi HS làm môt - Nếu có kết tủa trắng là H2SO4
phần. HS khác làm bài vào vở, nhận H2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2HCl
xét.
- Nếu không có hiện tượng gì là HCl
b, Dùng BaCl2
- Nếu có kết tủa trắng là Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2NaCl
- Nếu không có hiện tượng gì là NaCl
c, Dùng quỳ tím
- Nếu quỳ tím chuyển đỏ là H2SO4
- Không có hiện tượng gì là Na2SO4
Hoặc dùng kim loại Zn

- Nếu có khí thoát ra là H2SO4
Zn + H2SO4 → ZnSO4 + H2 ↑
- Nếu không có hiện tượng gì là Na2SO4
4. Củng cố
Bài tập: Trình bày phương pháp hoá học phân biệt các lọ hoá chất bị mất nhãn
đựng các dd không màu sau: K2SO4, KCl, KOH, H2SO4
Đáp án
Trích ở mỗi lọ một ít làm mẫu thử. Lần lượt cho các mẫu thử tác dụng với quỳ tím
- Nếu quỳ tím chuyển sang màu đỏ la H2SO4
- Nếu quỳ tím chuyển sang màu xanh là KOH
- Nếu không có hiện tượng gì là K2SO4 và KCl
Nhỏ dd BaCl2 vào 2 mẫu còn lại
- Nếu có kết tủa trắng là K2SO4
- Nếu không có hiện tượng gì là KCl
PTHH
K2SO4 + BaCl2 → BaSO4 ↓ + 2KCl
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài. Làm bài tập 4, 5, 6, 7 ( SGK ) + Bài luyện tập
Ký duyệt của tổ CM
Ngày 04/09/2012

GV: Phạm Văn Tùng

21

Trường THCS Minh Phú


Giáo án Hóa học 9


Năm học 2013 – 2014

Ngày soạn: 08/09/2012
Ngày giảng:.....................
Tiết 8:
Bài 5:
LUYỆN TẬP
TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA OXIT VÀ AXIT
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức
- HS được ôn tập lại các tính chất hoá học của oxit bazơ, oxit axit, tính chât hoá học
của axit.
2. Kĩ năng
- HS có kĩ năng làm các bài tập định tính và định lượng.
3. Thái độ
- Có thái độ yêu thích môn học.
II. CHUẨN BỊ
- GV: Phiếu học tập
- HS: Ôn tập lại các tính chất của oxit axit, oxit bazơ, axit
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Ổn định tổ chức
Sĩ số :
9A:......./29
9B:....../28
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15’
Đề bài
Nêu các tính chất hóa học của Axit? Viết các PTHH minh họa ( nếu có).
Đáp án và thang điểm
- Nêu được 5 tính chất hóa học chung của Axit.
5 điểm

- Viết PTHH minh họa.
4 điểm
- Trình bày rõ ràng
1 điểm
3. Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Củng cố lý thuyết
I. Kiến thức cần nhớ
- GV: Đưa ra sơ đồ (in trong phiếu học tập 1. Tính chất hoá học của oxit
sau):

GV: Phạm Văn Tùng

22

Trường THCS Minh Phú


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

+?

+?

(1)

(2)


Oxit bazơ

(3)

(4)

Oxit axit
+ Nước (5)

+ Nước (6)
90(4)

- GV: Em hãy điền vào các ô trống các
loại hợp chất vô cơ phù hợp, đồng thời
chọn các loại chất thích hợp tác dụng với
các chất để hoàn thiện sơ đồ trên
- HS: + Thảo luận theo nhóm để hoàn
thành sơ đồ trên.
+ Nhận xét và sửa sơ đồ của các nhóm
khác (nếu có sai)
+ axit
(1)
Oxit bazơ

+ Bazơ

Muối
(3)


Muối

(2)
(4)

Oxit axit
+ Nước (5)

+ Nước (6)
(4)

dd axit

dd bazơ

- GV: Yêu cầu các nhóm HS thảo luận, * Viết phương trình phản ứng minh hoạ
chọn chất để viết phương trình phản ứng cho sơ đồ:
minh hoạ cho các chuyển hoá ở trên
(1) CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
- HS: Thảo luận nhóm. Cử đại diện lên
(2) CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
bảng viết PTPƯ
(3) CaO + SO2 → CaSO3
- GV: Gọi các nhóm khác sửa sai, nhận
(4) Na2O + H2O → 2NaOH
xét
(5) P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
- GV: Treo sơ đồ về tính chất hoá học 2. Tính chất hoá học của axit.
của axit và yêu cầu HS làm việc như
phần trên.

GV: Phạm Văn Tùng

23

Trường THCS Minh Phú


Giáo án Hóa học 9
A+B
B

Năm học 2013 – 2014
+D
(1)

+ Quì tím
Màu đỏ
(4)
axit

A+C

+E

+G

(2)

(3)


Yêu cầu HS:
? Viết phương trình phản ứng minh
hoạ cho các chất của axit (thể hiện ở
sơ đồ trên).
- HS: Viết phương trình phản ứng
- GV:
? Em hãy nhắc loại các tính chất hoá
học của oxit axit, oxit bazơ, axit.
- HS: Nhắc lại các tính chất hoá học
của oxit axit, oxit bazơ, axit
Hoạt động 2: Vận dụng
- GV: Nêu đề bài tập 1:
⇒ Gợi ý HS làm bài (nếu cần):
? Những oxit nào tác dụng được với
nước
? Những oxit nào tác dụng được với
axit
? Những axit nào tác dụng được với
dung dịch bazơ
+ Gọi 3 HS lên bảng làm các phần a,
b, c.
- HS: Cá nhân HS suy nghĩ làm bài. 3
HS lên bảng. HS khác nhận xét
- HS: Nhận xét chung.

A+C

* Các PTPƯ minh họa
1. 2HCl + Zn → ZnCl2 + H2
2. 3H2SO4 + Fe2O3 → Fe2(SO4)3 + 3H2O

3. H2SO4 + Fe(OH)2 → FeSO4 + 2H2O

II. Luyện tập
Bài tập 1
a. Những chất tác dụng được với nước là :
SO2, Na2O, CO2, CaO
Phương trình phản ứng:
CaO + H2O → Ca(OH)2
SO2 + H2O → H2SO3
Na2O + H2O → 2NaOH
CO2 + H2O → H2CO3
b. Những chất tác dụng được với axit HCl là
CuO, Na2O, CaO
Phương trình phản ứng:
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Na2O + 2HCl → NaCl2 + H2O
CaO + 2HCl → CaCl2 + H2O
c. Những chất tác dụng được với dung dịch
NaOH là: SO2, CO2.
2NaOH + SO2 → Na2SO3 + H2O
2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
- GV: Nêu bài luyện tập 2: Hoà tan Bài tập 2
1,2 gam Mg bằng 50ml dung dịch a. Phương trình phản ứng
HCl 3M.
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
a. Viết phương trình phản ứng.
b. Tính thể tích khí thoát ra (ở đktc).
nHCl ban đầu = CM . VHCl = 3 . 0,05
GV: Phạm Văn Tùng


24

Trường THCS Minh Phú


Giáo án Hóa học 9

Năm học 2013 – 2014

c. Tính nồng độ mol của dung dịch
thu được sau phản ứng (coi thể tích
của dung dịch sau phản ứng thay đổi
không đáng kể so với thể tích của
dung dịch HCl đã dùng).
? Nhắc lại các bước của bài tập tính
theo phương trình.
? Nêu các công thức phải sử dụng
trong bài.
- HS: Thực hiện yêu cầu của GV.
- GV: Yêu cầu HS làm bài tập 2 vào
vở
- HS: Làm bài tập vào vở.
- GV: Chữa bài lên bảng

= 0,15 (mol)
b. nMg=

1,2

= 0,05 (mol)


244
Theo phương trình phản ứng
nH2 = nMgCl2 = nMg = 0,05 (mol)
nHCl = 2 . nMg= 2 . 0,05 = 0,1 (mol)
⇒ VH2= n . 22,4 = 0,05 . 22,4
= 1,12 (lít).
c. Dung dịch sau phản ứng có MgCl 2, HCl
0,05

0,05
0,05
n
CM MgCl2 =
= 0,05 = 1M
V

nHCl d = nHCl ban đầu – nHCl phản ứng = 0,15 – 0,1
= 0,05 mol
⇒ CM HCl (dư) =

n
= 1M
V

4. Củng cố
- Củng cố lại kiến thức lí thuyết HS cần nhớ
- Nhắc nhở HS một số sai sót thường gặp khi làm bài tập hoá học
5. Hướng dẫn về nhà
- Làm bài tập: 2, 4 (SGK/21) và 5.1 → 5.7 (SBT)

- Chuẩn bị thực hành:
+ Mỗi HS kẻ 1 bản tường trình
+ CaO, diêm, đóm, chậu nước, khăn lau sạch
- Hướng dẫn bài tập 2 (SGK/21):
a. Cả 5 oxit đã cho
b. Những oxit là: CuO, CO 2 điều chế bằng phân huỷ…
Mẫu báo cáo thực hành
Họ và tên...................
Lớp............................
BÁO CÁO THỰC HÀNH
Bài :....................................................................................
STT

Tên
TN

Chuẩn bị
(Dụng cụ,
hoá chất)

Cách tiến
hành TN

Hiện tượng
Giải thích kết quả thí
quan sát
nghiệm
được

1

2


GV: Phạm Văn Tùng

25

Trường THCS Minh Phú


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×