Tải bản đầy đủ (.docx) (76 trang)

Tài liệu ôn thi THPT QG Hoa huu co 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (693.45 KB, 76 trang )


Nguyễn Văn Mơ

ThS. NGUYỄN VĂN MƠ

TÀI LIỆU ÔN THI THPT QUỐC GIA 2017

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM THEO NỘI DUNG
Phần thứ 2

HÓA HỮU CƠ 12

THÁNG 12 - 2016

2


Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia 2017

MỤC LỤC

3


Nguyễn Văn Mơ

1: ESTE – LIPIT
Phần I. Kiến thức trọng tâm:

A. ESTE
I.



Cấu tạo phân tử
- Khi thay nhóm –OH của nhóm –COOH trong phân tử axit cacboxylic bằng nhóm
–OR’ thì ta được este.
R −C−O−R'
||
O
- Công thức este đơn chức: RCOOR’:
(với R, R’ là gốc hiđrocacbon no, không no hoặc thơm; R có thể là hiđro)
- Một số dẫn xuất khác:
R −C−O −C−R'
R −C−X
R −C− N−R'
||
||
||
|| |
O
O
O
O R''
(X: halogen)
Anhiđrit axit
Halogenua axit
Amit

II. Tính chất vật lý của este
Este của các axit đầu dãy là những chất lỏng, dễ bay hơi và có mùi hoa quả.
Nhiệt độ sôi của este nhỏ hơn các axit và ancol có cùng số nguyên tử cacbon do
không có liên kết hiđro. Este nhẹ hơn nước, ít tan hoặc không tan trong nước.


III. Tính chất hoá học của este
1. Phản ứng ở nhóm chức



Phản ứng thuỷ phân
+

Trong môi trường axit:

0

ˆ ˆHˆ,tˆ†
RCOOR’ + H2O ‡ ˆ ˆ ˆˆ RCOOH + R’OH
H 2 O, t 0

Trong môi trường bazơ: RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
(Nếu ancol sinh ra không bền nó sẽ chuyển thành hợp chất bền tương ứng – xem lại điều
kiện tồn tại ancol)
0
ˆ ˆLiAH
ˆ ˆ4 ,ˆt †
 Phản ứng khử:
RCOOR’ ‡ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ RCH2OH + R’OH
2. Phản ứng ở gốc hiđrocacbon
 Phản ứng cộng vào gốc không no
0




Ni, t
→ CH3−CH2−COO−CH3
CH2=CH−COO−CH3 + H2 
Phản ứng trùng hợp
COOCH 3
|
0
t ,xt,p
n CH 2 = CH − COOCH 3 
→ ( CH 2 − C ) n
|
|
CH 3
CH 3

IV. Điều chế
1.
Este của ancol:
4


Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia 2017
0

ˆ ˆHˆ2 SOˆ4 ,ˆt †
CH3COOH + (CH3)2CHCH2CH2OH ‡ ˆ ˆ ˆ ˆ ˆ
CH3COOCH2CH2CH(CH3)2 + H2O
isoamyl axetat
2. Este của phenol:

C6H5−OH + (CH3CO)2O → CH3COOC6H5 + CH3COOH
Phenol
Anhiđrit axetic
Phenyl axetat
3. Este có nguyên tử C không no liên kết trực tiếp với nguyên tử O:
(CH3COO)2 Zn
CH 3 COOH + CH ≡ CH 
→ CH 3 COO − CH = CH 2
t0
(Vinyl axetat)

B. LIPIT
I. Khái niệm và phân loại
- Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hòa tan trong nước
nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ không phân cực.
Lipit bao gồm: chất béo, sáp, steroit, photpholipit...
- Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có số chẵn nguyên tử
cacbon (từ 12C đến 24C) không phân nhánh (axit béo) gọi triglixerit hay
triaxylglixerol.
CTCT của lipit có thể viết:
O
C

R1

CH OCO

R2

CH2 O

CH2 O

C

R3

O

Trong đó:
- R1, R2, R3 là gốc hiđrocacbon mạch thẳng, có thể no hoặc không no.
- R1, R2, R3 giống nhau (béo trung tính); khác nhau (béo phức tạp).
- R1, R2, R3 no (chất béo rắn, mỡ động vật); không no (chất béo lỏng, dầu thực vật).
Các axit béo thường gặp:
C15H31COOH: axit panmitic C17H31COOH: axit linoleic
C17H33COOH: axit oleic
C17H35COOH: axit stearic
II. Tính chất vật lý của chất béo
- Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước, tan trong các dung môi hữu cơ.
- Ở nhiệt độ thường, chất béo động vật ở thể rắn (mỡ), chất béo thực vật ở thể lỏng (dầu).
III. Tính chất hóa học của chất béo
1. Phản ứng thuỷ phân trong môi trường axit

5


Nguyễn Văn Mơ

O
CH2 O C


R1

CH OCO R2

+

3 H 2O

+

CH OH

R3

CH2 O C

R1COOH

CH2 OH

H + , t0

R2COOH
R3COOH

CH2 OH

O

2. Phản ứng thuỷ phân trong môi trường kiềm (Phản ứng xà phòng hoá)

Phản ứng xảy ra nhanh hơn và không thuận nghịch
.
O
CH2 O C

R1

CH OCO R2
CH2 O C

+

3 NaOH

R3

o

t

R1COONa

CH2 OH
CH OH
CH2 OH

+

R2COONa
R3COONa


O

3. Phản ứng hiđro hóa lipit lỏng (chuyển lipit lỏng thành rắn)
O
CH2 O

C

CH OCO C17H33
CH2 O

C

O

C17H33
C17H33

O

+

3H2

Ni,P,to

CH2 O C

C17H35


CH OCO C17H35
CH2 O C

C17H35

O

4. Phản ứng OXH
Dầu mỡ động thực vật để lâu thường có mùi khó chịu (hiện tượng ôi mỡ). Nguyên
nhân chủ yếu do nối đôi C=C ở gốc axit không no trong chất béo bị oxi hóa chậm
bởi oxi không khí tạo nên peoxit, bị phân hủy tạo thành hỗn hợp anđehit có mùi. Để
ngăn quá trình này người ta thường thêm vào dầu mỡ một lượng nhỏ chất chống oxi
hóa như: 2,6-đi(tert-butyl)-4-metyl phenol.
Ngoài ra các este của axit fomic còn có phản ứng tráng bạc.
IV. Một số chỉ số của chất béo
1. Chỉ số axit:
Là số miligam KOH cần để trung hoà lượng axit béo tự do có trong 1 gam chất béo.
2. Chỉ số xà phòng hoá:
Là số miligam KOH cần để phản ứng hết với 1 gam chất béo (bao gồm phản ứng
trung hoà axit béo tự do và phản ứng xà phòng hoá hoàn toàn este).
3. Chỉ số este:
Là số miligam KOH cần để thuỷ phân lượng este có trong 1 gam chất béo.
Chỉ số este bằng chỉ số xà phòng hoá trừ đi chỉ số axit.
4. Chỉ số iot: (không có trong chương trình thi)

6


Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia 2017


Là số gam iot có thể cộng vào nối đôi C=C của 100 gam chất béo. Chỉ số iot nói
lên mức độ không no của chất béo.
Phần 2. Câu hỏi lý thuyết
Câu 1: Số đồng phân este mạch hở ứng với công thức phân tử C4H6O2 là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Câu 2: Số chất tối đa có thể tạo ra bằng phản ứng giữa glixerol và axit béo C17H35COOH là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 3: Công thức tổng quát của este tạo bởi axit no đơn mạch hở và ancol no đơn mạch hở
có dạng
A. CnH2n+2O2 (n ≥ 2). B. CnH2nO2 (n ≥ 2). C. CnH2nO2 (n ≥ 3). D. CnH2n-2O2 (n ≥ 4).
Câu 4: Este C4H8O2 có gốc ancol là metyl thì axit tạo nên este đó là
A. axit oxalic.
B. axit butiric.
C. axit propionic.

D. axit axetic.

Câu 5: A là este 2 chức được tạo thành từ phản ứng giữa ancol và axit khối lượng phân tử
nhỏ nhất của A là :
A. 116
B. 118
C. 114
D. 112

Câu 6: Có bao nhiêu trieste của glixerol chứa đồng thời 3gốc axit C 17H35COOH,
C17H33COOH, C17H31COOH?
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 7: Mệnh đề nào sau đây không đúng khi nói về metyl fomat?
A. Có CTPT là C2H4O2.
B. Là este của axit etanoic.
C. Có thể tham gia phản ứng tráng bạc.
D. Thuỷ phân trong môi trường axit tạo thành ancol metylic và axit fomic.
Câu 8: Este nào sau đây khi thủy phân trong môi trường kiềm tạo ra 2 muối hữu cơ?
A. C6H5COOCH2CH=CH2.
B. CH2=CHCH2COOC6H5.
C. CH3COOCH=CHC6H5.
D. C6H5CH2COOCH=CH2.
Câu 9: Hợp chất X có CTPT C4H6O2. Khi thủy phân X thu được 1 axit Y và 1 anđehit Z.
Oxi hóa Z thu được Y. Trùng hợp X cho ra 1 polime. CTCT của X là
A. HCOOC3H5.
B. C2H3COOCH3. C. CH3COOC2H3. D. C3H5COOH.
Câu 10: Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
A. C17H35COONa và glixerol.
B. C15H31COOH và glixerol.
C. C17H35COOH và glixerol.
D. C15H31COONa và etanol.
Câu 11: Cho lần lượt các chất: C 6H5OH, CH3CH2Cl, CH3CH2OH, CH3COCH3,
CH3COOCH3, CH3COOH tác dụng với dd NaOH, đun nóng. Số phản ứng xảy ra là
A. 2.
B. 3.
C. 4.

D. 5.
Câu 12: Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C 17H35COOH và C15H31COOH, số
trieste được tạo ra tối đa là
A. 6.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 13: Cho tất cả các đồng phân đơn chức, mạch hở, có cùng CTPT C 2H4O2 lần lượt tác
dụng với: Na, NaOH, NaHCO3. Số phản ứng xảy ra là
7


Nguyễn Văn Mơ

A. 4.

B. 5.

C. 3.

D. 2.

Câu 14: Khi nói về este vinyl axetat, mệnh đề nào sau đây không đúng?
A. Xà phòng hóa cho ra 1 muối và 1 anđehit.
B. Không điều chế trực tiếp từ axit hữu cơ và ancol.
C. Vinyl axetat là một este không no.
D. Thuỷ phân thu được axit axetic và ancol vinylic.
Câu 15: Trong phản ứng giữa ancol và axit hữu cơ, cân bằng hóa học sẽ chuyển dịch theo
chiều tạo ra este khi
A. giảm nồng độ của ancol hay axit.

B. tăng áp suất của hệ.
C. giảm nồng độ của este hay của nước. D. có chất xúc tác.
Câu 16: Thuỷ phân hỗn hợp metyl axetat và etyl axetat trong dd NaOH đun nóng, sau phản
ứng ta thu được
A. 1 muối và 1 ancol.
B. 1 muối và 2 ancol.
C. 2 muối và 1 ancol.
D. 2 muối và 2 ancol.
Câu 17: Cặp chất nào sau đây dùng để điều chế vinylaxetat bằng một phản ứng trực tiếp?
A. CH3COOH và C2H3OH.
B. C2H3COOH và CH3OH.
C. CH3COOH và C2H2.
D. CH3COOH và C2H5OH.
Câu 18: Cho este CH3COOC6H5 tác dụng với dd NaOH dư. Sau phản ứng thu được
A. CH3COONa và C6H5OH.
B. CH3COONa và C6H5ONa.
C. CH3COOH và C6H5OH.
D. CH3COOH và C6H5ONa.
Câu 19: Thủy phân este X có CTPT C4H6O2 trong môi trường axit thu được hỗn hợp 2 chất
hữu cơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. CTCT của X là
A. CH3COOCH=CH2.
B. HCOOCH2CH=CH2.
C. HCOOCH=CHCH3.
D. CH2=CHCOOCH3.
Câu 20: Chất không phản ứng với cả HCOOCH3 và CH3COOH là
A. Na.
B. CaCO3.
C. AgNO3/NH3.

D. KCl.


Câu 21: Trong các công thức sau đây công thức nào là của chất béo?
A. C3H5(OCOC4H9)3.
B. C3H5 (OCOC13H31)3.
C. C3H5 (COOC17H35)3.
D. C3H5 (OCOC17H33)3.
Câu 22: Trieste của glixerol với các axit béo thuộc loại
A. lipit.
B. protein.
C. cacbohiđrat.
D. polieste.
Câu 23: Một hợp chất X có CTPT C 6H10O4. Chất X chỉ có một loại nhóm chức và không
phân nhánh. Cho X phản ứng với dd NaOH thì thu được một muối và một ancol. X
không thể có cấu tạo nào sau đây?
A. HCOO[CH2]4 OOCH.
B. CH3COO[CH2]2OOCCH3.
C. C2H5OOC-COOC2H5.
D. C2H5COOCH2OOCCH3.
Câu 24: Hợp chất hữu cơ X có CTPT là C 4H7O2Cl. Khi thuỷ phân X trong môi trường kiềm
được các sản phẩm trong đó có hai chất có khả năng phản ứng với AgNO 3/NH3. CTCT
của X là
A. HCOOCH2CHClCH3.
B. CH3COOCH2Cl.
C. CH3CHClCOOCH3.
D. HCOOCHClCH2CH3.
8


Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia 2017


Câu 25: Nhiệt độ sôi của các chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần đúng là
A. C2H5Cl < CH3COOH < C2H5OH.
B. C2H5Cl < CH3COOCH3 < C2H5OH < CH3COOH.
C. CH3OH < CH3CH2OH < NH3 < HCl.
D. HCOOH < CH3OH < CH3COOH < C2H5F.
Câu 26: Điều chế etyl axetat từ etilen cần thực hiện số phản ứng tối thiểu là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 27: Este X có CTPT C4H8O2. Biết: X
của X là
A. isopropyl fomat. B. etyl axetat.

+ H 2O


H+

Y1 + Y2 và Y1

+ O2


xt

Y2. Tên gọi

C. metyl propionat. D. n-propyl fomat.


Câu 28: Cho các chất: phenol, axit acrylic, axit fomic, metyl axetat lần lượt phản ứng với Na,
dd NaOH đun nóng. Số lượng phản ứng đã xảy ra là
A. 5.
B. 6.
C. 7.
D. 8.
Câu 29: Chất hữu cơ X mạch hở có CTPT C4H6O2, Biết rằng:
+ dd NaOH

X → muối Y
A. CH2=CHCOOCH3.
C. HCOOCH2CH=CH2.

+ NaOH
→
CaO,t 0

etilen . CTCT của X là
B. CH3COOCH=CH2.
D. CH2=CHCH2COOH.

Câu 30: X là hợp chất hữu cơ có mạch cacbon không phân nhánh có CTPT là C 6H10O4. Cho
X tác dụng hoàn toàn với dd NaOH dư tạo ra 2 ancol đơn chức có số nguyên tử C gấp
đôi nhau. CTCT của X là
A. CH3COOCH2CH2COOCH3.
B. CH3CH2OOCCH2OOCCH3.
C. CH3COOCH2CH2OOCCH3.
D. CH3CH2OOCCH2COOCH3.
Câu 31: Đun nóng 2 chất X, Y có cùng CTPT là C5H8O2 trong dd NaOH thu được hỗn hợp 2
muối natri của 2 axit C 3H6O2 và C3H4O2 cùng 2 sản phẩm khác. X và Y thuộc loại hợp

chất nào sau đây?
A. este và axit.
B. axit đơn chức.
C. este đơn chức.
D. phenol và este.
Câu 32: Hai este X, Y là dẫn xuất của benzen, đều có CTPT là C 9H8O2; X và Y đều cộng hợp
với brôm theo tỉ lệ mol 1:1. X tác dụng với dd NaOH cho một muối và một anđehit. Y
tác dụng với dd NaOH dư cho 2 muối và nước, các muối đều có phân tử khối lớn hơn
phân tử khối của CH3COONa. CTCT của X và Y lần lượt là
A. HOOC-C6H4-CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5.
B. C6H5COOCH=CH2 và C6H5-CH=CH-COOH.
C. HCOO-C6H4-CH=CH2 và HCOOCH=CH-C6H5.
D. C6H5COO-CH=CH2 và CH2=CH-COOC6H5.
Câu 33: Chất hữu cơ X có CTPT là C4H6O2Cl2. Khi cho X phản ứng với dd NaOH thu được
CH2(OH)COONa, etylen glicol và NaCl. CTCT của X là
A. CH2ClCOOCHCl-CH3.
B. CH3COOCHClCH2Cl.
C. CHCl2COOCH2CH3.
D. CH2ClCOOCH2CH2Cl.
Câu 34: Xà phòng hóa 1 loại chất béo người ta thu được hỗn hợp các muối natri của axit
strearic, axit panmitic. Ở điều kiện thường, trạng thái của chất béo đó là
9


Nguyễn Văn Mơ

A. chất lỏng

B. tinh thể


C. chất rắn

D. không xác định.

Câu 35: Este X không no, mạch hở, có tỉ khối hơi so với oxi bằng 3,125 và khi tham gia
phản ứng xà phòng hoá tạo ra một anđehit và một muối của axit hữu cơ. Có bao nhiêu
công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 2.
B. 5.
C. 3.
D. 4.
(TSCĐ Khối A – 2007)
Câu 36: Mệnh đề không đúng là
A. CH3CH2COOCH=CH2 cùng dãy đồng đẳng với CH2=CHCOOCH3.
B. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng với dung dịch NaOH thu được anđehit và muối.
C. CH3CH2COOCH=CH2 tác dụng được với dung dịch Br2.
D. CH3CH2COOCH=CH2 có thể trùng hợp tạo polime.
(TSĐH Khối A – 2007)
Câu 37: Thủy phân este có công thức phân tử C4H8O2 (với xúc tác axit), thu được 2 sản
phẩm hữu cơ X và Y. Từ X có thể điều chế trực tiếp ra Y. Vậy chất X là
A. ancol metylic.
B. etyl axetat.
C. axit fomic.
D. ancol etylic.
(TSĐH Khối B – 2007)
Câu 38: Este X có các đặc điểm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau;
- Thủy phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng bạc) và
chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát
biểu không đúng là

A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O.
B. Chất Y tan vô hạn trong nước.
C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức.
D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken.
(TSĐH Khối A – 2008)
Câu 39: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C 4H6O4 tác dụng với dung dịch NaOH (đun
nóng) theo phương trình phản ứng: C 4H6O4 + 2NaOH → 2Z + Y. Để oxi hoá hết a mol Y
thì cần vừa đủ 2a mol CuO (đun nóng), sau phản ứng tạo thành a mol chất T (biết Y, Z,
T là các hợp chất hữu cơ). Phân tử khối của T là
A. 44.
B. 118.
C. 82.
D. 58.
(TSCĐ Khối A,B – 2008)
Câu 40: Khi đốt cháy hoàn toàn một este no, đơn chức thì số mol CO2 sinh ra bằng số mol O2
đã phản ứng. Tên gọi của este là
A. metyl fomiat
B. etyl axetat
C. n-propyl axetat D. metyl axetat
(TSĐH Khối B – 2008)
Câu 41: Xà phòng hoá một hợp chất có công thức phân tử C 10H14O6 trong dung dịch NaOH
(dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Công
thức của ba muối đó là
A. CH2=CH-COONa, HCOONa và CH≡C-COONa.
B. CH3-COONa, HCOONa và CH3-CH=CH-COONa.
C. HCOONa, CH≡C-COONa và CH3-CH2-COONa.
D. CH2=CH-COONa,CH3-CH2-COONa và HCOONa.
(TSĐH Khối A – 2009)
10



Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia 2017

Câu 42: Trong các chất : xiclopropan, benzen, stiren, metyl acrylat, vinyl axetat, đimetyl ete,
số chất có khả năng làm mất màu nước brom là
A. 5
B. 4
C. 6
D. 3
(TSĐH Khối B – 2010)
Câu 43: Tổng số hợp chất hữu cơ no, đơn chức, mạch hở, có cùng công thức phân tử
C5H10O2, phản ứng được với dung dịch NaOH nhưng không có phản ứng tráng bạc là
A. 4.
B. 5.
C. 8.
D. 9.
(TSĐH Khối B – 2010)
Câu 44: Hợp chất hữu cơ mạch hở X có công thức phân tử C 6H10O4. Thủy phân X tạo ra hai
ancol đơn chức có số nguyên tử cacbon trong phân tử gấp đôi nhau. Công thức của X là
A. CH3OCO-CH2-COOC2H5.
B. C2H5OCO-COOCH3.
C. CH3OCO-COOC3H7.
D. CH3OCO-CH2-CH2-COOC2H5.
(TSĐH Khối B – 2010)
Câu 45: Cho dãy các chất: phenyl axetat, anlyl axetat, metyl axetat, etyl fomat, tripanmitin. Số
chất trong dãy khi thủy phân trong dd NaOH (dư), đun nóng sinh ra ancol là
A. 2.
B. 4.
C. 5.
D. 3.

(TSĐH Khối B – 2011)
Câu 46: Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Trong phản ứng este hoá giữa CH3COOH với CH3OH, H2O tạo nên từ -OH trong
nhóm –COOH của axit và H trong nhóm -OH của ancol.
B. Phản ứng giữa axit axetic với ancol benzylic (ở điều kiện thích hợp), tạo thành
benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín.
C. Để phân biệt benzen, toluen và stiren (ở điều kiện thường) bằng phương pháp hoá
học, chỉ cần dùng thuốc thử là nước brom.
D. Tất cả các este đều tan tốt trong nước, không độc, được dùng làm chất tạo hương
trong công nghiệp thực phẩm, mỹ phẩm.
(TSĐH Khối B – 2011)
Câu 47: Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây?
A. H2O (xúc tác H2SO4 loãng, đun nóng). B. Cu(OH)2 (ở điều kiện thường).
C. Dung dịch NaOH (đun nóng).
D. H2 (xúc tác Ni, đun nóng).
(TSĐH Khối B – 2011)
Câu 48: Cho các phát biểu sau:
(a) Chất béo được gọi chung là triglixerit hay triaxylglixerol.
(b) Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi
hữu cơ.
(c) Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch.
(d) Tristearin, triolein có công thức lần lượt là: (C 17H33COO)3C3H5,
(C17H35COO)3C3H5.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
(TSĐH Khối A – 2012)
Câu 49: Cho dãy các hợp chất thơm: p-HO-CH2-C6H4-OH, p-HO-C6H4-COOC2H5,

p-HO-C6H4-COOH, p-HCOO-C6H4-OH, p-CH3O-C6H4-OH. Có bao nhiêu chất trong dãy
thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện sau?
11


Nguyễn Văn Mơ

(a) Chỉ tác dụng với NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 1.
(b) Tác dụng được với Na (dư) tạo ra số mol H2 bằng số mol chất phản ứng.
A. 3.
B. 4.
C. 1.
D. 2.
(TSĐH Khối A – 2012)
Câu 50:
Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
(a) C3H4O2 + NaOH  X + Y
(b) X + H2SO4 (loãng)  Z + T
(c) Z + dung dịch AgNO3/NH3 (dư)  E + Ag + NH4NO3
(d) Y + dung dịch AgNO3/NH3 (dư)  F + Ag +NH4NO3
Chất E và chất F theo thứ tự là
A. (NH4)2CO3 và CH3COOH
B. HCOONH4 và CH3COONH4
C. (NH4)2CO3 và CH3COONH4
D. HCOONH4 và CH3CHO
(TSĐH Khối A – 2012)
Câu 51: Thủy phân este X mạch hở có công thức phân tử C 4H6O2, sản phẩm thu được có khả
năng tráng bạc. Số este X thỏa mãn tính chất trên là
A. 4
B. 3

C. 6
D. 5
(TSĐH Khối B – 2012)
Câu 52: Số trieste khi thủy phân đều thu được sản phẩm gồm glixerol, axit CH 3COOH và
axit C2H5COOH là
A. 9
B. 4
C. 6
D. 2
(TSĐH Khối B – 2012)
Câu 53: Este X là hợp chất thơm có công thức phân tử là C 9H10O2. Cho X tác dụng với dung
dịch NaOH, tạo ra hai muối đều có phân tử khối lớn hơn 80. Công thức cấu tạo thu gọn
của X là
A. CH3COOCH2C6H5
B. HCOOC6H4C2H5
C. C6H5COOC2H5
D. C2H5COOC6H5
(TSĐH Khối B – 2012)
Câu 54:
Chất nào sau đây khi đun nóng với dung dịch NaOH thu được sản phẩm có
anđehit?
A. CH3COO–CH2 -CH=CH2.
B. CH3COOC(CH3)=CH2.
C. CH2=CH–COO–CH2CH3.
D. CH3COO-CH=CH–CH3.
(TSĐH Khối A – 2013)
Câu 55:
Chất nào sau đây trong phân tử chỉ có liên kết đơn?
A. Axit axetic.
B. Metyl fomat.

C. Anđehit axetic. D. Ancol etylic.
(TSĐH Khối B – 2013)
Câu 56:
Cho sơ đồ các phản ứng:
t0

X + NaOH (dung dịch) → Y + Z;
15000 C

→ Q + H2 ;
T 
Trong sơ đồ trên, X và Z lần lượt là:
A. CH3COOCH=CH2 và CH3CHO.
C. CH3COOCH=CH2 và HCHO.
Câu 57:
12

Phát biểu nào sau đây không đúng?

CaO,t 0

→ T + P;
Y + NaOH (rắn) 
t 0 ,xt

→ Z.
Q + H2O 
B. HCOOCH=CH2 và HCHO.
D. CH3COOC2H5 và CH3CHO.
(TSĐH Khối A – 2013)



Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia 2017

A. Chất béo là trieste của etylen glicol với các axit béo.
B. Các chất béo thường không tan trong nước và nhẹ hơn nước.
C. Triolein có khả năng tham gia phản ứng cộng hiđro khi đun nóng có xúc tác Ni.
D. Chất béo bị thủy phân khi đun nóng trong dung dịch kiềm.
(TSĐH Khối B – 2013)
Câu 58:
Este nào sau đây khi phản ứng với dung dịch NaOH dư, đun nóng không tạo ra
hai muối?
A. C6H5COOC6H5 (phenyl benzơat).
B. CH3COOC6H5 (phenyl axetat).
C. CH3COO–[CH2]2–OOCCH2CH3.
D. CH3OOC–COOCH3.
(TSĐH Khối B – 2013)
Câu 59:
Axit nào sau đây là axit béo?
A. Axit axetic(CH3COOH)
B. Axit glutamic (C3H5-(COOH)2-NH2)
C. Axit stearic (C17H35COOH)
D. Axit ađipic (HOOC- [CH2]4-COOH).
(TSĐH Khối B – 2014)
Câu 60:
Thủy phân chất X bằng dung dịch NaOH, thu được hai chất Y và Z đều có phản
ứng tráng bạc, Z tác dụng được với Na sinh ra khí H2. Chất X là
A. HCOO-CH2CHO.
B. CH3COO-CH=CH2.
C. HCOO-CH=CH2.

D. HCOO-CH=CHCH3.
(TSĐH Khối A – 2014)
Câu 61:
Chất X có công thức phân tử C 6H8O4. Cho 1 mol X phản ứng hết với dd NaOH,
thu được chất Y và 2 mol chất Z. Đun Z với dd H 2SO4 đặc, thu được đimetyl ete. Chất Y
phản ứng với dd H2SO4 loãng (dư), thu được chất T. Cho T phản ứng với HBr, thu được
hai sản phẩm là đồng phân cấu tạo của nhau. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Chất T không có đồng phân hình học.
B. Chất X phản ứng với H2 (Ni, t0) theo tỉ lệ mol 1 : 3.
C. Chất Y có công thức phân tử C4H4O4Na2.
D. Chất Z làm mất màu nước brom.
(TSĐH Khối B – 2014)
Câu 62:
Số este có công thức phân tử C4H8O2 mà khi thủy phân trong môi trường axit thì
thu được axit fomic là
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
(Đề minh hoạ thi THPT QG 2015)
Câu 63:
Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối
gồm natri oleat, natri stearat (có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2) và glixerol. Có bao nhiêu
triglixerit X thỏa mãn tính chất trên?
A. 2.
B. 1.
C. 3.
D. 4.
(Đề minh hoạ thi THPT QG 2015)
Câu 64:

Khi cho chất hữu cơ A (có công thức phân tử C6H10O5 và không có nhóm CH2)
tác dụng với NaHCO3 hoặc với Na thì số mol khí sinh ra luôn bằng số mol A phản ứng.
A và các sản phẩm B, D tham gia phản ứng theo phương trình hóa học sau:
A ƒ
B + H2O A + 2NaOH → 2D + H2O
B + 2NaOH → 2D
D + HCl → E + NaCl
Tên gọi của E là
A. axit acrylic.
B. axit 2-hiđroxi propanoic.

13


Nguyễn Văn Mơ

C. axit 3-hiđroxi propanoic.
Câu 65:

D. axit propionic.
(Đề minh hoạ thi THPT QG 2015)

Xà phòng hóa chất nào sau đây thu được glixerol?
A. Tristearin.
B. Metyl axetat.
C. Metyl fomat.
D. Benzyl axetat.
(Đề thi THPT Quốc gia 2015)

Câu 66:

Cho dãy các chất: CH≡C-CH=CH2; CH3COOH; CH2=CH-CH2-OH;
CH3COOCH=CH2; CH2=CH2. Số chất trong dãy làm mất màu dung dịch brom là:
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 2.
(Đề thi THPT Quốc gia 2015)
Câu 67:

Chất béo là trieste của axit béo với
A. ancol etylic.
B. ancol metylic.

C. etylen glicol.
D. glixerol.
(Đề thi THPT Quốc gia 2015)

Câu 68:
Ứng với công thức C2HxOy (M < 62) có bao nhiêu chất hữu cơ bền, mạch hở có
phản ứng tráng bạc
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
(Đề thi THPT Quốc gia 2016)
Câu 69:

Câu 70:

Số este có công thức phân tử C4H8O2 là

A. 6.
B. 3.
C. 4.
Etyl axetat có công thức hóa học là
A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5.

D. 2.
(Đề minh hoạ thi THPT QG 2017)

C. HCOOCH3.
D. HCOOC2H5.
(Đề thử nghiệm thi THPT QG 2017)

Thủy phân este X (C4H6O2) trong môi trường axit, thu được anđehit. Công thức
Câu 71:
của X là
A. CH3COOCH3.
B. CH3COOCH=CH2.
C. CH2=CHCOOCH3.
D. HCOOCH2CH=CH2.
(Đề thử nghiệm thi THPT QG 2017)
Phần 3. Bài tập định lượng
I. Mức độ 1 (thuộc 24 câu đầu trong đề thi)
Câu 72: Xà phòng hóa hoàn toàn một trieste X bằng dd NaOH thu được 9,2g glixerol và
83,4g muối của một axit béo no B. Chất B là
A. axit axetic.
B. axit panmitic
C. axit oleic.
D. axit stearic.
Câu 73: Trong phân tử este X no, đơn chức, mạch hở, oxi chiếm 36,36% khối lượng. Số

CTCT thỏa mãn CTPT của X là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
Câu 74: Một loại mỡ chứa: 50% triolein, 30% tripanmitin, 20% stearin. Giả sử phản ứng xảy
ra hoàn toàn, khối lượng xà phòng thu được từ 100kg loại mỡ đó là
A. 309,75kg.
B. 206,50kg.
C. 103,25kg.
D. 51,63kg.

14


Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia 2017

Câu 75: Đun nóng 21,8g chất X với 0,25 lít dd NaOH 1,2M thì thu được 24,6g muối của axit
đơn chức và một lượng ancol Y. Nếu cho lượng ancol đó bay hơi thì chiếm thể tích là
2,24 lít (quy về đktc). CTPT của X là
A. (CH3COO)2C2H4. B. (CH3COO)3C3H5. C. (CH3COO)2C3H6. D. (CH3COO)2C3H8.
Câu 76: Cho 0,1 mol phenyl axetat tác dụng với 250ml dd NaOH 1M thu được dd X. Cô cạn
X được m g chất rắn. Giá trị của m là
A. 21,8.
B. 8,2.
C. 19,8.
D. 14,2.
Câu 77: Đốt cháy hoàn toàn 1,1g hợp chất hữu cơ X thu được 2,2g CO 2 và 0,9g H2O. Cho
4,4g X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH thu được 4,8g muối. CTCT của X là
A. C2H5COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC3H7.

D. C3H7COOH.
Câu 78: Đốt cháy hoàn toàn 0,11g một este X thu được 0,22g CO 2 và 0,09g H2O. Số đồng
phân của X thỏa mãn bài toán là
A. 1.
B. 4.
C. 3.
D. 2
Câu 79: Cho ancol X tác dụng với axit Y thu được este Z. Làm bay hơi 4,3g Z thu được thể
tích hơi bằng thể tích của 1,6g oxi ở cùng to, p. Biết MX > MY. CTCT thu gọn của Z là
A. CH3COOC2H3.
B. C2H3COOCH3.
C. HCOOCH=CH-CH3.
D. HCOOCH2CH=CH2.
Câu 80: Xà phòng hóa 8,8g etyl axetat bằng 200 ml dd NaOH 0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra
hoàn toàn, cô cạn dd thu được chất rắn khan có khối lượng là
A. 10,4g.
B. 3,28g.
C. 8,56g.
D. 8,2g.
Câu 81: Đốt cháy hoàn toàn a g hỗn hợp các este no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy
được dẫn qua bình đựng dd Ca(OH)2 lấy dư thấy khối lượng bình tăng thêm 6,2g. Số mol
CO2 và số mol H2O sinh ra lần lượt là
A. 0,10 và 0,10.
B. 0,2 và 0,2.
C. 0,10 và 0,01.
D. 0,05 và 0,05.
Câu 82: Để trung hoà 10g một chất béo có chỉ số axit là 5,6 thì khối lượng NaOH cần dùng
A. 0,05g.
B. 0,06g.
C. 0,04g.

D. 0,08g.
Câu 83: Cho 7,4g este X no, đơn chức phản ứng với dd AgNO 3/NH3 dư, thu được 21,6g kết
tủa. CTPT của X là
A. HCOOCH3.
B. HCOOCH2CH2CH3.
C. HCOOC2H5.
D. HCOOCH(CH3)CH3.
Câu 84: Trong chất béo chưa tinh khiết thường có lẫn một lượng nhỏ axit cacboxylic tự do.
Số mg KOH cần đủ để trung hòa các axit béo tự do có trong 1g chất béo được gọi là chỉ
số axit của chất béo. Khối lượng dd KOH 20% cần để trung hòa 4g chất béo có chỉ số
axit bằng 7 là
A. 280 mg.
B. 140 mg.
C. 70 mg.
D. 56 mg.
Câu 85: Cho 0,1 mol tristearin ((C17H35COO)3C3H5) tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH
dư, đun nóng, thu được m gam glixerol. Giá trị của m là
A. 27,6.
B. 4,6.
C. 14,4.
D. 9,2.
(TSĐH Khối A – 2013)
Câu 86: Xà phòng hóa hoàn toàn 3,7 gam HCOOC2H5 bằng một lượng dung dịch NaOH vừa
đủ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 5,2.
B. 3,4.
C. 3,2.
D. 4,8.
15



Nguyễn Văn Mơ

(Đề thi THPT Quốc gia 2015)
Câu 87:
Thuỷ phân 4,4 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH
0,2M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch, thu được m
gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 2,90.
B. 4,28.
C. 4,10.
D. 1,64.
(Đề minh hoạ thi THPT QG 2017)
II. Mức độ 2 (Dạng bài tập ở mức độ dễ hơn trong 16 câu sau)
Câu 88: Xà phòng hoá hoàn toàn 9,7g hỗn hợp hai este đơn chức X,Y cần 100ml dd NaOH
1,5M. Sau phản ứng cô cạn dd thu được hỗn hợp hai ancol đồng đẳng kế tiếp và một
muối duy nhất. CTCT thu gọn của X, Y là
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
B. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
C. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
D. C3H7COOCH3 và C4H9COOC2H5.
Câu 89: Chia a gam axit axetic làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 trung hòa hết bằng 0,5 lít dd
NaOH 0,4M; phần 2 thực hiện phản ứng este hóa với ancol etylic thu được m gam este.
Giá trị của m là (cho hiệu suất phản ứng là 100%)
A. 16,7.
B. 17,6.
C. 18,6.
D. 16,8.
Câu 90: Đun nóng axit axetic với ancol iso amylic (CH3)2CHCH2CH2OH có H2SO4 đặc xúc
tác thu được iso amyl axetat (dầu chuối). Lượng dầu chuối thu được từ 132,35g axit

axetic đun nóng với 200g ancol isoamylic là (Biết hiệu suất phản ứng đạt 68%).
A. 292,5g
B. 421,7g
C. 195,0g
D. 226,0g
Câu 91: Hỗn hợp X gồm 2 este A, B đồng phân với nhau và đều tạo ra từ axit đơn chức và
ancol đơn chức. Cho 2,2g hỗn hợp X bay hơi ở 136,5 oC và 1atm thì thu được 840ml hơi
este. CTPT của este là
A. C2H4O2
B. C3H6O2
C. C4H8O2
D. C5H10O2
Câu 92: Một este hữu cơ đơn chức có thành phần khối lượng m C:mO = 9:8. Cho este trên tác
dụng với một lượng dd NaOH vừa đủ thu được một muối có khối lượng bằng 41/37 khối
lượng este. CTCT este đó là
A. HCOOCH=CH2. B. HCOOC≡CH.
C. HCOOC2H5.
D. CH3COOCH3.
Câu 93: Khi thủy phân 1 este đơn chức no E bằng dd NaOH thì thu được 1 muối có phân tử
khối bằng 24/29 phân tử khối của E. Tỉ khối hơi của E đối với không khí bằng 4. CTCT
của E là
A. C2H5COOCH3. B. C2H5COOC3H7. C. C3H7COOCH3. D. C2H5COOC2H5.
Câu 94: Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol este X thu được 1,344 lít CO 2 (đktc) và 0,9g H2O. Khi
thủy phân 0,1 mol X bằng dd KOH thì thu được 0,2 mol ancol etylic và 0,1 mol muối.
CTCT của X là
A. CH3COOC2H5. B. HCOOC2H5.
C. (COOC2H5)2.
D. CH2(COOC2H5)2.
Câu 95: Thủy phân 4,3g este X đơn chức, mạch hở (có xúc tác axit) đến khi phản ứng hoàn
toàn thu được hỗn hợp hai chất hữu cơ Y và Z. Cho toàn bộ Y, Z phản ứng dung dịch

AgNO3/NH3 dư thu được 21,6g bạc. CTCT của X
A. CH3COOCH=CH2.
B. HCOOCH=CHCH3.
C. HCOOCH2CH=CH2.
D. HCOOC(CH3)=CH2.
16


Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia 2017

Câu 96: X là một sản phẩm hữu của phản ứng este hoá giữa glixerol với hai axit: axit
panmitic và axit stearic. Hóa hơi 59,6g X thu được một thể tích đúng bằng thể tích của
2,8g khí nitơ ở cùng điều kiện. Tổng số nguyên tử cacbon trong 1 phân tử X là
A. 37.
B. 55.
C. 53.
D. 35.
Câu 97: Đun nóng 0,1 mol X với lượng vừa đủ dd NaOH thu được 13,4g muối của axit hữu
cơ đa chức B và 9,2g ancol đơn chức C. Cho toàn bộ ancol C bay hơi ở 127 0C, 600
mmHg được 8,32 lít hơi. CTCT của X là
A. CH(COOC2H5)2.
B. C2H5OOCCH2CH2COOC2H5.
C. C2H5OOC-COOC2H5.
D. C3H5OOC-COOC3H5.
Câu 98: Cho 0,25 mol NaOH vào 20g lipit trung tính và nước rồi đun lên. Khi phản ứng
xong hoàn toàn người ta thu được hỗn hợp có tính bazơ, muốn trung hòa phải dùng 0,18
mol HCl. Khối lượng NaOH cần để xà phòng hóa một tấn chất béo là
A. 350kg.
B. 35kg.
C. 140kg.

D. 70kg.
(TSĐH Khối A – 2007)
Câu 99: Hỗn hợp X gồm axit HCOOH và axit CH3COOH (tỉ lệ mol 1:1). Lấy 5,3g hỗn hợp X
tác dụng với 5,75g C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) thu được m gam hỗn hợp este (hiệu
suất của các phản ứng este hoá đều bằng 80%). Giá trị của m là
A. 10,12.
B. 6,48.
C. 8,10.
D. 16,20.
(TSĐH Khối A – 2007)
Câu 100: Thuỷ phân hoàn toàn 444g một lipit thu được 46g glixerol và hai loại axit béo. Hai
loại axit béo đó là
A. C15H31COOH và C17H35COOH.
B. C17H33COOH và C15H31COOH.
C. C17H31COOH và C17H33COOH.
D. C17H33COOH và C17H35COOH.
(TSĐH Khối A – 2007)
Câu 101: X là một este no đơn chức, có tỉ khối hơi đối với CH4 là 5,5. Nếu đem đun 2,2g
este X với dung dịch NaOH (dư), thu được 2,05g muối. Công thức cấu tạo thu gọn của
X là
A. HCOOCH2CH2CH3.
B. C2H5COOCH3.
D. HCOOCH(CH3)2.
C. CH3COOC2H5.
(TSĐH Khối B – 2007)
Câu 102: Hai este đơn chức X và Y là đồng phân của nhau. Khi hoá hơi 1,85g X, thu được
thể tích hơi đúng bằng thể tích của 0,7g N2 (đo ở cùng điều kiện). Công thức cấu tạo
thu gọn của X và Y là
A. HCOOC2H5 và CH3COOCH3.
B. C2H3COOC2H5 và C2H5COOC2H3.

C. C2H5COOCH3 và HCOOCH(CH3)2. D. HCOOCH2CH2CH3 và CH3COOC2H5.
(TSĐH Khối B – 2007)
Câu 103: Este đơn chức X có tỉ khối hơi so với CH 4 là 6,25. Cho 20 gam X tác dụng với
300 ml dung dịch KOH 1M (đun nóng). Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 28
gam chất rắn khan. Công thức cấu tạo của X là
A. CH3 -COO-CH=CH-CH3.
B. CH2=CH-CH2-COO-CH3.
C. CH2=CH-COO-CH2 CH3.
D. CH3CH2COO-CH=CH2.
(TSCĐ Khối A,B – 2008)
17


Nguyễn Văn Mơ

Câu 104: Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C 7H12O4. Cho 0,1 mol X tác
dụng vừa đủ với 100g dung dịch NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8g hỗn hợp
muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3OOC-(CH2)2-COOC2H5
B. CH3COO-(CH2)2-COOC2H5
C. CH3COO-(CH2)2-OOCC2H5
D. CH3OOC-CH2-COO-C3H7
(TSĐH Khối B – 2008)
Câu 105: Xà phòng hóa hoàn toàn 66,6g hỗn hợp hai este HCOOC2H5 và CH3COOCH3 bằng
dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp X gồm hai ancol. Đun nóng hỗn hợp X với H 2SO4
đặc ở 1400C, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam nước. Giá trị của m là
A. 18,00.
B. 8,10.
C. 16,20.
D. 4,05.

(TSĐH Khối A – 2009)
Câu 106: Xà phòng hoá hoàn toàn 1,99g hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH thu được
2,05g muối của một axit cacboxylic và 0,94g hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp
nhau. Công thức của hai este đó là
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.
D. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
(TSĐH Khối A – 2009)
Câu 107: Chất hữu cơ X có công thức phân tử C 5H8O2. Cho 5g X tác dụng vừa hết với dung
dịch NaOH, thu được một hợp chất hữu cơ không làm mất màu nước brom và 3,4g một
muối. Công thức của X là
A. CH3COOC(CH3)=CH2.
B. HCOOC(CH3)=CHCH3.
C. HCOOCH2CH=CHCH3.
D. HCOOCH=CHCH2CH3.
(TSĐH Khối A – 2009)
Câu 108:
Hỗn hợp X gồm hai este no, đơn chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn một
lượng X cần dùng vừa đủ 3,976 lít khí O 2 (ở đktc), thu được 6,38g CO 2. Mặt khác, X tác
dụng với dung dịch NaOH, thu được một muối và hai ancol là đồng đẳng kế tiếp. Công
thức phân tử của hai este trong X là
A. C2H4O2 và C5H10O2.
B. C2H4O2 và C3H6O2.
C. C3H4O2 và C4H6O2.
D. C3H6O2 và C4H8O2.
(TSĐH Khối B – 2009)
Câu 109:
Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch NaOH đun nóng và với dung
dịch AgNO3 trong NH3. Thể tích của 3,7g hơi chất X bằng thể tích của 1,6g khí O2 (cùng

điều kiện về nhiệt độ và áp suất). Khi đốt cháy hoàn toàn 1g X thì thể tích khí CO 2 thu
được vượt quá 0,7 lít (ở đktc). Công thức cấu tạo của X là
A. O=CHCH2CH2OH. B. HOOC-CHO. C. CH3COOCH3.
D. HCOOC2H5.
(TSĐH Khối B – 2009)
Câu 110: Thuỷ phân hoàn toàn 0,2 mol một este E cần dùng vừa đủ 100 gam dung dịch
NaOH 24%, thu được một ancol và 43,6 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic đơn
chức. Hai axit đó là
A. HCOOH và CH3COOH.
B. CH3COOH và C2H5COOH.
C. C2H5COOH và C3H7COOH.
D. HCOOH và C2H5COOH.
(TSĐH Khối A – 2010)

18


Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia 2017

Câu 111: Cho axit salixylic (axit o-hiđroxibenzơic) phản ứng với anhiđrit axetic, thu được
axit axetylsalixylic (o-CH3COO-C6H4-COOH) dùng làm thuốc cảm (aspirin). Để phản
ứng hoàn toàn với 43,2 gam axit axetylsalixylic cần vừa đủ V lít dung dịch KOH 1M.
Giá trị của V là
A. 0,48.
B. 0,72.
C. 0,24.
D. 0,96.
(TSĐH Khối A – 2011)
Câu 112: Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08
gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là

A. 75%.
B. 72,08%.
C. 27,92%.
D. 25%.
(TSĐH Khối B – 2011)
Câu 113: Đốt cháy hoàn toàn 1 mol chất béo, thu được lượng CO 2 và H2O hơn kém nhau 6
mol. Mặt khác a mol chất béo trên tác dụng tối đa với 600 ml dung dịch Br 2 1M. Giá trị
của a là
A. 0,20
B. 0,15
C. 0,30
D. 0,18.
(TSĐH Khối A – 2014)
Câu 114:
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol este X bằng NaOH, thu được một muối của axit
cacboxylic Y và 7,6 gam ancol Z. Chất Y có phản ứng tráng bạc, Z hòa tan được
Cu(OH)2 cho dung dịch màu xanh lam. Công thức cấu tạo của X là:
A. HCOOCH2CH2CH2OOCH.
B. HCOOCH2CH2OOCCH3.
C. CH3COOCH2CH2OOCCH3.
D. HCOOCH2CH(CH3)OOCH.
(TSĐH Khối B – 2014)
Câu 115:
Đốt cháy hoàn toàn a gam triglixerit X cần vừa đủ 4,83 mol O 2, thu được 3,42
mol CO2 và 3,18 mol H2O. Mặt khác, cho a gam X phản ứng vừa đủ với dung dịch
NaOH, thu được b gam muối. Giá trị của b là
A. 53,16.
B. 57,12.
C. 60,36.
D. 54,84.

(Đề minh hoạ thi THPT QG 2017)
Câu 116:
Đốt cháy hoàn toàn a mol X (là trieste của glixerol với các axit đơn chức,
mạch hở), thu được b mol CO2 và c mol H2O (b – c = 4a). Hiđro hóa m1 gam X cần 6,72
lít H2 (đktc), thu được 39 gam Y (este no). Đun nóng m 1 gam X với dung dịch chứa 0,7
mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m2 gam chất rắn. Giá trị của m2 là
A. 57,2.
B. 42,6.
C. 53,2.
D. 52,6.
(Đề minh hoạ thi THPT QG 2017)
Câu 117:
Este hai chức, mạch hở X có công thức phân tử C 6H8O4 và không tham gia
phản ứng tráng bạc. X được tạo thành từ ancol Y và axit cacboxyl Z. Y không phản ứng
với Cu(OH)2 ở điều kiện thường; khi đun Y với H2SO4 đặc ở 1700C không tạo ra anken.
Nhận xét nào sau đây đúng?
A. Trong X có ba nhóm –CH3.
B. Chất Z không làm mất màu dung dịch nước brom.
C. Chất Y là ancol etylic.
D. Phân tử chất Z có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi.
(Đề minh hoạ thi THPT QG 2017)
Câu 118:
Chất hữu cơ X mạch hở, có công thức phân tử C 4H6O4, không tham gia phản
ứng tráng bạc. Cho a mol X phản ứng với dung dịch KOH dư, thu được ancol Y và m
19


Nguyễn Văn Mơ

gam một muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 0,2 mol CO 2 và 0,3 mol H 2O. Giá trị

của a và m lần lượt là
A. 0,1 và 16,8.
B. 0,1 và 13,4.
C. 0,2 và 12,8.
D. 0,1 và 16,6.
(Đề thử nghiệm thi THPT QG 2017)
III. Mức độ 3 (vận dụng cao)
Câu 119:
Cho hỗn hợp X gồm hai hợp chất hữu cơ no, đơn chức tác dụng vừa đủ với
100 ml dung dịch KOH 0,4M, thu được một muối và 336 ml hơi một ancol (ở đktc). Nếu
đốt cháy hoàn toàn lượng hỗn hợp X trên, sau đó hấp thụ hết sản phẩm cháy vào bình
đựng dung dịch Ca(OH)2 (dư) thì khối lượng bình tăng 6,82g. Công thức của hai hợp
chất hữu cơ trong X là
A. CH3COOH và CH3COOC2H5.
B. C2H5COOH và C2H5COOCH3.
C. HCOOH và HCOOC2H5.
D. HCOOH và HCOOC3H7.
(TSĐH Khối B – 2009)
Câu 120:
Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều
mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y
lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO 2 (đktc) và
25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H 2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este
hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là
A. 34,20.
B. 27,36.
C. 22,80.
D. 18,24.
(TSĐH Khối A – 2010)
Câu 121:

Đốt cháy hoàn toàn một este đơn chức, mạch hở X (phân tử có số liên kết π nhỏ
hơn 3), thu được thể tích khí CO2 bằng 6/7 thể tích khí O2 đã phản ứng (các thể tích khí đo
ở cùng điều kiện). Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với 200 ml dung dịch KOH 0,7M thu
được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được 12,88 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 7,20.
B. 6,66.
C. 8,88.
D. 10,56.
(TSĐH Khối A – 2010)
Câu 122:
Este X được tạo thành từ etylen glicol và hai axit cacboxylic đơn chức. Trong
phân tử este, số nguyên tử cacbon nhiều hơn số nguyên tử oxi là 1. Khi cho m gam X tác
dụng với dung dịch NaOH (dư) thì lượng NaOH đã phản ứng là 10 gam. Giá trị của m là
A. 14,5.
B. 17,5.
C. 15,5.
D. 16,5.
(TSĐH Khối A – 2011)
Câu 123:
Đốt cháy hoàn toàn 3,42 gam hỗn hợp gồm axit acrylic, vinyl axetat, metyl
acrylat và axit oleic, rồi hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH) 2 (dư).
Sau phản ứng thu được 18 gam kết tủa và dung dịch X. Khối lượng X so với khối lượng
dung dịch Ca(OH)2 ban đầu đã thay đổi như thế nào?
A. Tăng 2,70 gam. B. Giảm 7,74 gam. C. Tăng 7,92 gam. D. Giảm 7,38 gam.
(TSĐH Khối A – 2011)
Câu 124:
Khi cho 0,15 mol este đơn chức X tác dụng với dung dịch NaOH (dư), sau khi
phản ứng kết thúc thì lượng NaOH phản ứng là 12 gam và tổng khối lượng sản phẩm
hữu cơ thu được là 29,7 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thoả mãn các tính chất trên là
A. 5.

B. 2.
C. 4.
D. 6.
(TSĐH Khối B – 2011)
20


Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia 2017

Câu 125:
Cho 200 gam một loại chất béo có chỉ số axit bằng 7 tác dụng vừa đủ với một
lượng NaOH, thu được 207,55 gam hỗn hợp muối khan. Khối lượng NaOH đã tham gia
phản ứng là
A. 31,45 gam.
B. 31 gam.
C. 32,36 gam.
D. 30 gam.
(TSĐH Khối B – 2011)
Câu 126:
Đốt cháy hoàn toàn 7,6 gam hỗn hợp gồm một axit cacboxylic no, đơn chức,
mạch hở và một ancol đơn chức (có số nguyên tử cacbon trong phân tử khác nhau) thu
được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Thực hiện phản ứng este hóa 7,6 gam hỗn hợp trên
với hiệu suất 80% thu được m gam este. Giá trị của m là
A. 4,08.
B. 6,12.
C. 8,16.
D. 2,04.
(TSĐH Khối A – 2012)
Câu 127:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm hai este đồng phân cần dùng 27,44

lít khí O2, thu được 23,52 lít khí CO 2 và 18,9 gam H2O. Nếu cho m gam X tác dụng hết
với 400 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 27,9 gam
chất rắn khan, trong đó có a mol muối Y và b mol muối Z (My < Mz). Các thể tích khí
đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tỉ lệ a : b là
A. 2 : 3
B. 4 : 3
C. 3 : 2
D. 3 : 5
(TSĐH Khối B – 2012)
Câu 128:
Đun nóng m gam hỗn hợp X gồm các chất có cùng một loại nhóm chức với 600
ml dung dịch NaOH 1,15M, thu được dung dịch Y chứa muối của một axit cacboxylic đơn
chức và 15,4 gam hơi Z gồm các ancol. Cho toàn bộ Z tác dụng với Na dư, thu được 5,04
lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y, nung nóng chất rắn thu được với CaO cho đến khi
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 7,2 gam một chất khí. Giá trị của m là
A. 40,60
B. 22,60
C. 34,30
D. 34,51
(TSĐH Khối B – 2012)
Câu 129:
Hợp chất X có thành phần gồm C, H, O, chứa vòng benzen. Cho 6,9 gam X
vào 360 ml dung dịch NaOH 0,5M (dư 20% so với lượng cần phản ứng) đến phản ứng
hoàn toàn, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam chất rắn khan. Mặt khác,
đốt cháy hoàn toàn 6,9 gam X cần vừa đủ 7,84 lít O2 (đktc), thu được 15,4 gam CO2.
Biết X có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Giá trị của m là
A. 13,2.
B. 11,1.
C. 12,3.
D. 11,4.

(TSĐH Khối A – 2013)
Câu 130:
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở và một ancol đơn
chức, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 21,7 gam X, thu được 20,16 lít khí CO 2 (đktc) và 18,9
gam H2O. Thực hiện phản ứng este hóa X với hiệu suất 60%, thu được m gam este. Giá trị
của m là
A. 15,30
B. 12,24
C. 10,80
D. 9,18
(TSĐH Khối B – 2013)
Câu 131:
Thủy phân hoàn toàn m1 gam este X mạch hở bằng dung dịch NaOH dư, thu
được m2 gam ancol Y (không có khả năng phản ứng với Cu(OH) 2) và 15 gam hỗn hợp
muối của hai axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn m2 gam Y bằng oxi dư, thu
được 0,3 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Giá trị của m1 là
A. 11,6.
B. 16,2.
C. 10,6.
D. 14,6.
21


Nguyễn Văn Mơ

(TSĐH Khối B – 2013)
Câu 132:
Thủy phân 37 gam các este cùng công thức phân tử C 3H6O2 bằng dung dịch
NaOH dư. Chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp ancol Y và chất rắn
khan Z. Đun nóng Y với H 2SO4 đặc ở 1400C, thu được 14,3 gam hỗn hợp các ete. Biết

các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng muối trong Z là
A. 40,0 gam
B. 42,2 gam
C. 38,2 gam
D. 34,2 gam.
(TSĐH Khối A – 2014)
Câu 133:
Cho X, Y là hai chất thuộc dãy đồng đẳng của axit acrylic và M X < MY; Z là
ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este hai chức tạo bởi X, Y và Z. Đốt cháy
hoàn toàn 11,16 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T cần vừa đủ 13,216 lít khí O 2 (đktc), thu
được khí CO2 và 9,36 gam nước. Mặt khác 11,16 gam E tác dụng tối đa với dung dịch
chứa 0,04 mol Br2. Khối lượng muối thu được khi cho cùng lượng E trên tác dụng hết
với dung dịch KOH dư là
A. 4,68 gam
B. 5,44 gam
C. 5,04 gam
D. 5,80 gam.
(TSĐH Khối A – 2014)
Câu 134:
Hai este X, Y có cùng công thức phân tử C 8H8O2 và chứa vòng benzen trong
phân tử. Cho 6,8 gam hỗn hợp gồm X và Y tác dụng với dung dịch NaOH d ư, đun nóng,
lượng NaOH phản ứng tối đa là 0,06 mol, thu được dung dịch Z chứa 4,7 gam ba muối.
Khối lượng muối của axit cacboxylic có phân tử khối lớn hơn trong Z là:
A. 0,82 gam.
B. 0,68 gam.
C. 2,72 gam.
D. 3,40 gam.
(TSĐH Khối B – 2014)
Câu 135:
Xà phòng hoá hoàn toàn m gam một este no, đơn chức, mạch hở E bằng 26

gam dung dịch MOH 28% (M là kim loại kiềm). Cô cạn hỗn hợp sau phản ứng thu
được 24,72 gam chất lỏng X và 10,08 gam chất rắn khan Y. Đốt cháy hoàn toàn
Y, thu được sản phẩm gồm CO 2, H2O và 8,97 gam muối cacbonat khan. Mặt khác,
cho X tác dụng với Na dư, thu được 12,768 lít khí H 2 (đktc). Phần trăm khối lượng muối
trong Y có giá trị gần nhất với
A. 67,5.
B. 85,0.
C. 80,0.
D. 97,5.
(Đề minh hoạ thi THPT QG 2015)
Câu 136:
Hỗn hợp X gồm 3 este đơn chức, tạo thành từ cùng một ancol Y với 3 axit
cacboxylic (phân tử chỉ có nhóm -COOH); trong đó, có hai axit no là đồng đẳng kế tiếp
nhau và một axit không no (có đồng phân hình học, chứa một liên kết đôi C=C trong
phân tử). Thủy phân hoàn toàn 5,88 gam X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp
muối và m gam ancol Y. Cho m gam Y vào bình đựng Na dư, sau phản ứng thu được
896 ml khí (đktc) và khối lượng bình tăng 2,48 gam. Mặt khác, nếu đốt cháy hoàn toàn
5,88 gam X thì thu được CO2 và 3,96 gam H2O. Phần trăm khối lượng của este không no
trong X là
A. 38,76%
B. 40,82%
C. 34,01%
D. 29,25%
(Đề thi THPT Quốc gia 2015)
Câu 137:
Ancol X (MX = 76) tác dụng với axit cacboxylic Y thu được hợp chất Z mạch
hở (X và Y đều chỉ có một loại nhóm chức). Đốt cháy hoàn toàn 17,2 gam Z cần vừa đủ
14,56 lít khí O2 (đktc), thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ số mol tương ứng là 7 : 4. Mặt

22



Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia 2017

khác, 17,2 gam Z lại phản ứng vừa đủ với 8 gam NaOH trong dung dịch. Biết Z có công
thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất. Số công thức cấu tạo của Z thỏa mãn là
A. 1.
B. 3.
C. 2.
D. 4.
(Đề minh hoạ thi THPT QG 2015)
Câu 138:
Hỗn hợp X gồm 2 ancol CH 3OH, C2H5OH có cùng số mol và 2 axit
C2H5COOH và HOOC[CH2]4COOH. Đốt cháy hoàn toàn 1,86 gam X cần dùng vừa đủ
10,08 lít không khí (đktc, 20% O2 và 80% N2 theo thể tích) thu được hỗn hợp Y gồm khí
và hơi. Dẫn Y qua nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối
lượng dung dịch giảm m gam. m gần nhất với giá trị
A. 2,75.
B. 4,25.
C. 2,25.
D. 3,75.
(Đề minh hoạ thi THPT QG 2015)
Câu 139:
Đun hỗn hợp etylen glicol và axit cacboxylic X (phân tử chỉ có nhóm
-COOH) với xúc tác H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp sản phẩm hữu cơ, trong đó có chất
hữu cơ Y mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 3,95 gam Y cần 4,00 gam O2, thu được CO2 và
H2O theo tỉ lệ mol tương ứng 2 : 1. Biết Y có công thức phân tử trùng với công thức đơn
giản nhất, Y phản ứng được với NaOH theo tỉ lệ mol tương ứng 1: 2. Phát biểu nào sau
đây sai?
A. Y tham gia được phản ứng cộng với Br2 theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 2.

B. Tổng số nguyên tử hiđro trong hai phân tử X, Y bằng 8
C. Y không có phản ứng tráng bạc
D. X có đồng phân hình học
(Đề thi THPT Quốc gia 2015)
Câu 140:
Hợp chất hữu cơ X (chứa C, H, O) chỉ có một loại nhóm chức. Cho 0,15 mol
X phản ứng vừa đủ với 180 gam dung dịch NaOH, thu được dung dịch Y. Làm bay hơi
Y, chỉ thu được 164,7 gam hơi nước và 44,4 gam hỗn hợp chất rắn khan Z. Đốt cháy
hoàn toàn Z, thu được 23,85 gam Na 2CO3; 56,1 gam CO2 và 14,85 gam H2O. Mặt khác,
Z phản ứng với dung dịch H 2SO4 loãng (dư), thu được hai axit cacboxylic đơn chức và
hợp chất T (chứa C, H, O và MT < 126). Số nguyên tử H trong phân tử T bằng
A. 6.
B. 12.
C. 8.
D. 10.
(Đề thi THPT Quốc gia 2016)
Câu 141:
Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và
2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol
X vào dung dich Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là:
A. 0,26
B. 0,30
C. 0,33
D. 0,40
(Đề thi THPT Quốc gia 2016)
Câu 142:
Hỗn hợp X gồm một axit cacboxylic T (hai chức, mạch hở), hai ancol đơn
chức cùng dãy đồng đẳng và một este hai chức tạo bởi T và hai ancol đó. Đốt cháy hoàn
toàn a gam X, thu được 8,36 gam CO 2, Mặt khác đun nóng a gam X với 100 ml dung
dịch NaOH 1M, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thêm tiếp 20 ml dung dịch HCl 1M

để trung hoà lượng NaOH dư, thu được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được m gam muối
khan và 0,05 mol hỗn hợp hai ancol có phân tử khối trung bình nhỏ hơn 46. Giá trị của
m là
A. 7,09.
B. 5,92.
C. 6,53.
D. 5,36.
23


Nguyễn Văn Mơ

(Đề thi THPT Quốc gia 2016)
Câu 143:
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm anđehit malonic, anđehit acrylic
và một este đơn chức mạch hở cần 2128 ml O2(đktc) và thu được 2016 ml CO2 và 1,08
gam H2O. Mặt khác, m gam X tác dụng vừa đủ với 150 ml dung dịch NaOH 0,1M, thu
được dung dịch Y (giả thiết chỉ xảy ra phản ứng xà phòng hóa). Cho Y tác dụng với
dung dịch AgNO3 trong NH3, khối lượng Ag tối đa thu được là
A. 4,32 gam
B. 8,10 gam
C. 7,56 gam
D. 10,80 gam
(Đề thi THPT Quốc gia 2016)
Câu 144:
Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo và đều chứa vòng
benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O 2 (đktc), thu được 14,08
gam CO2 và 2,88 gam H2O. Đun nóng m gam E với dung dịch NaOH (dư) thì có tối đa
2,80 gam NaOH phản ứng, thu được dung dịch T chứa 6,62 gam hỗn hợp ba muối. Khối
lượng muối của axit cacboxylic trong T là

A. 3,84 gam.
B. 2,72 gam.
C. 3,14 gam.
D. 3,90 gam.
(Đề minh hoạ thi THPT QG 2017)
Câu 145:
Hỗn hợp E gồm hai este đơn chức, là đồng phân cấu tạo của nhau và đều chứa
vòng benzen. Đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 8,064 lít khí O 2 (đktc), thu được
14,08 gam CO2 và 2,88 gam H2O. Mặt khác, cho m gam E phản ứng tối đa với dung dịch
chứa 2,4 gam NaOH, thu được dung dịch T chứa hai muối. Khối lượng muối của axit
cacboxylic trong T là
A. 1,64 gam.
B. 2,72 gam.
C. 3,28 gam.
D. 2,46 gam.
(Đề thử nghiệm thi THPT QG 2017)
ĐÁP ÁN CHƯƠNG 1
Câu

1

2

3

4

5

6


7

8

9

10

11

12

13

14

15

ĐA
*******************************************************************************************************************************************.......................................................................................................................................................................................................

Câu

16

17

18


19

20

21

22

23

24

25

26

27

28

29

30

ĐA
*******************************************************************************************************************************************.......................................................................................................................................................................................................

Câu

31


32

33

34

35

36

37

38

39

40

41

42

43

44

45

ĐA

*******************************************************************************************************************************************.......................................................................................................................................................................................................

Câu

46

47

48

49

50

51

52

53

54

55

56

57

58


59

60

ĐA
*******************************************************************************************************************************************.......................................................................................................................................................................................................

Câu

61

62

63

64

65

66

67

68

69

70

71


72

73

74

75

ĐA
*******************************************************************************************************************************************.......................................................................................................................................................................................................

Câu

76

77

78

79

80

81

82

83


84

85

86

87

88

89

90

ĐA
*******************************************************************************************************************************************.......................................................................................................................................................................................................

Câu
24

91

92

93

94

95


96

97

98

99

100 101 102 103 104 105


Tài liệu ôn thi THPT Quốc gia 2017

ĐA
*******************************************************************************************************************************************.......................................................................................................................................................................................................

Câu

106 107 108 109 110 111 112 113 114 115 116 117 118 119 120

ĐA
*******************************************************************************************************************************************.......................................................................................................................................................................................................

Câu

121 122 123 124 125 126 127 128 129 130 131 132 133 134 135

ĐA
*******************************************************************************************************************************************.......................................................................................................................................................................................................


Câu

136 137 138 139 140 141 142 143 144 145

ĐA

25


×