Tải bản đầy đủ (.pdf) (109 trang)

Tìm hiểu về kế toán công nợ tại cty TNHH XD TM DV nguyễn minh hoàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.4 MB, 109 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TÌM HIỂU VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY
TNHH XD TM DV NGUYỄN MINH HOÀNG

Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Giảng viên hướng dẫn: Ts.Trần Thị Kỳ
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Châu Báu
MSSV: 1211180069

Lớp: 12DKTC01

TP. Hồ Chí Minh, 2016
i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP

TÌM HIỂU VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY
TNHH XD TM DV NGUYỄN MINH HOÀNG


Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH

Giảng viên hướng dẫn: Ts.Trần Thị Kỳ
Sinh viên thực hiện: Lê Thị Châu Báu
MSSV: 1211180069

Lớp: 12DKTC01

TP. Hồ Chí Minh, 2016
ii


LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
khóa luận tốt nghiệp này được tôi thực hiện trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH
XD TM DV Nguyễn Minh Hoàng, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn
chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.

TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 06 năm2016
Tác giả

Lê Thị Châu Báu

iii


LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên tôi xin chân thành cảm ơn Trường Đại học Công nghệ Thành phố Hồ Chí
Minh, cũng như Khoa Kế toán – Tài Chính – Ngân hàng trong suốt 4 năm qua đã tạo môi

trường học tập tốt, giúp tôi tiếp thu những kiến thức bổ ích trong chuyên ngành và những
kỹ năng sống cần thiết. Trang bị cho tôi một hành trang vững chắc để tôi sẵn sàng bước
tiếp trên chặng đường mới.
Để có bài Khóa luận tốt nghiệp này, tôi cũng không quên gửi lời cảm ơn sâu sắc đến
giảng viên hướng dẫn Ts.Trần Thị Kỳ, là người trực tiếp hướng dẫn và có những đóng
góp, chỉnh sửa cho bài khóa luận của tôi được hoàn thiện nhất.
Lời cảm ơn cuối cùng và cũng là quan trọng nhất, tôi xin được gửi tới Ban giám đốc
và toàn thể nhân viên tại Công ty TNHH XD TM DV Nguyễn Minh Hoàng. Anh/chị đã
tạo điều kiện cho tôi có cơ hội thực tập tại công ty, và nhiệt tình giúp đỡ tôi trong suốt 2
tháng thực tập. Nhờ đó mà tôi mới có thể hoàn thành được bài Báo cáo thực tập tốt
nghiệp và bài Khóa luận tốt nghiệp này một cách thuận lợi và mang lại kết quả tốt nhất.
Chân thành cảm ơn tất cả !
TP. Hồ Chí Minh, ngày 20 tháng 06 năm 2016
(SV Ký và ghi rõ họ tên)

Lê Thị Châu Báu

iv


v


DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT

BCĐKT

Bảng cân đối kế toán

BHXH


Bảo hiểm xã hội

BHYT

Bảo hiểm y tế

BQT

Ban quản trị

CP

Cổ phần

DN

Doanh nghiệp

DV

Dịch vụ

GTCL

Giá trị còn lại

GTGT

Giá trị gia tăng


GVHB

Giá vốn hàng bán



Hợp đồng

KD

Kinh doanh

KH

Khách hàng

KPCĐ

Kinh phí công đoàn

NMH

Nguyễn Minh Hoàng



Quyết định

TK


Tài khoản

TNHH

Trách nhiệm hữu hạn

TM

Thương mại

TSCĐ

Tài sản cố định

XD

Xây dựng

XDCB

Xây dựng cơ bản

vi


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Trích Sổ chi tiết tài khoản 131 – Phải thu khách hàng năm 2015. .................... 26
Bảng 4.2. Trích Sổ chi tiết tài khoản 138 – Phải thu khác năm 2015. ............................... 30
Bảng 4.3. Trích Sổ chi tiết tài khoản 331 – Phải trả người bán năm 2015. ....................... 36

Bảng 4.4: Trích Sổ chi tiết tài khoản 338 – Phải trả khác năm 2015. ................................ 46
Bảng 4.5: Trích Nhật ký chung quý 1/2016 ......................................................................... 51

DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 4.1: Him Lam nộp tiền thu phí ngày 18/05/2016 ................................................... 35
Hình 4.2: Hóa đơn GTGT đầu vào. ................................................................................ 42
Hình 4.3: Bảng chấm công tháng 04/2016 ...................................................................... 44

Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kế toán khoản phải thu khách hàng........................................................ 6
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kế toán khoản phải thu nội bộ................................................................ 8
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kế toán khoản phải thu khác ................................................................ 10
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kế toán khoản phải trả người bán......................................................... 12
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế toán khoản phải trả người lao động ................................................. 14
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ kế toán khoản phải trả nội bộ .............................................................. 15
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ kế toán khoản phải trả khác ................................................................. 17
Sơ đồ 3.1: Cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty TNHH XD TM DV NMH .................... 19
Sơ đồ 3.2: Bộ máy kế toán Công ty TNHH XD TM DV NMH ...................................... 21
Sơ đồ 4.1: Sơ đồ mối quan hệ thanh toán – Tự thu, tự chi. ............................................. 25
Sơ đồ 4.2: Sơ đồ mối quan hệ thanh toán – Thu hộ Ban quản trị. ................................... 25

vii


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU .................................................................................................. 1
1.1 Lý do chọn đề tài .......................................................................................... 1
1.2 Mục đích nghiên cứu .................................................................................... 1
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ................................................................. 1
1.4 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 1
1.5 Kết cấu đề tài................................................................................................ 2

CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ ......................................... 3
2.1 Một số vấn đề chung về các nghiệp vụ thanh toán ......................................... 3
2.1.1 Khái niệm ....................................................................................................... 3
2.1.2 Phân loại ......................................................................................................... 3
2.2 Kế toán các khoản phải thu........................................................................... 4
2.2.1 Kế toán phải thu khách hàng ........................................................................... 4
2.2.2 Kế toán phải thu nội bộ ................................................................................... 6
2.2.3 Kế toán phải thu khác...................................................................................... 8
2.3 Kế toán các khoản phải trả ......................................................................... 10
2.3.1 Kế toán phải trả người bán ............................................................................ 10
2.3.2 Kế toán phải trả người lao động .................................................................... 12
2.3.3 Kế toán phải trả nội bộ .................................................................................. 14
2.3.4 Kế toán phải trả, phải nộp khác ..................................................................... 16
CHƯƠNG 3: TỔNG QUAN VỀ CỒNG TY TNHH XD TM DV NGUYỄN MINH
HOÀNG ................................................................................................................................. 18
3.1 Giới thiệu về lịch sử hình thành và quá trình phát triển công ty .................. 18
3.1.1 Lịch sử hình thành ........................................................................................ 18
3.1.2 Quá trình phát triển ....................................................................................... 18
viii


3.2 Cơ cấu tổ chức quản lý ở công ty ................................................................ 18
3.2.1 Sơ đồ tổ chức quản lý ở công ty .................................................................... 18
3.2.2 Chức năng, nhiệm vụ từng phòng ban ........................................................... 19
3.3 Giới thiệu về tổ chức công tác và bộ máy kế toán ........................................ 20
3.3.1 Tổ chức công tác kế toán............................................................................... 20
3.3.2 Bộ máy kế toán ............................................................................................. 20
3.4 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển .......................................... 22
3.4.1 Thuận lợi....................................................................................................... 22
3.4.2 Khó khăn ...................................................................................................... 22

3.4.3 Phương hướng phát triển ............................................................................... 22
CHƯƠNG 4: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY
TNHH XD TM DV NGUYỄN MINH HOÀNG .............................................................. 23
4.1 Đặc điểm kinh doanh, phương thức thanh toán tại công ty .......................... 23
4.1.1 Đặc điểm kinh doanh .................................................................................... 23
4.1.2 Phương thức thanh toán ................................................................................ 23
4.2 Kế toán các khoản phải thu......................................................................... 26
4.2.1 Kế toán khoản phải thu khách hàng ............................................................... 26
4.2.2 Kế toán khoản phải thu khác ......................................................................... 29
4.3 Kế toán các khoản phải trả ......................................................................... 35
4.3.1 Kế toán phải trả người bán ............................................................................ 35
4.3.2 Kế toán phải trả người lao động .................................................................... 43
4.3.3 Kế toán phải trả nội bộ .................................................................................. 45
4.3.4 Kế toán phải trả khác .................................................................................... 46
4.4 Nhật ký chung ............................................................................................ 51
4.5 So sánh lý thuyết và thực tế công tác kế toán tại công ty .............................. 55
4.5.1 Giống nhau ................................................................................................... 55
ix


4.4.2 Khác nhau ..................................................................................................... 55
CHƯƠNG 5: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................... 58
5.1 Nhận xét ..................................................................................................... 58
5.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty ................................... 58
5.1.2 Nhận xét về công tác kế toán công nợ tại công ty .......................................... 58
5.2 Kiến nghị .................................................................................................... 59
5.2.1 Kiến nghị về công tác kế toán ....................................................................... 59
5.2.2 Kiến nghị khác .............................................................................................. 59
KẾT LUẬN ........................................................................................................................... 61
TÀI LIỆU THAM KHẢO .................................................................................................. 62

PHỤ LỤC ..................................................................................................................................

x


CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU
1.1 Lý do chọn đề tài
Bất kỳ doanh nghiệp nào trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mình cũng đều
bao gồm rất nhiều mối quan hệ kinh tế liên quan đến vấn đề thanh toán như : thanh toán
với nhà nước, với công nhân viên, thanh toán trong nội bộ và thường xuyên nhất là quan
hệ thanh toán với khách hàng và nhà cung cấp.
Công ty TNHH XD TM DV Nguyễn Minh Hoàng cũng không phải là ngoại lệ. Với
lĩnh vực kinh doanh chủ yếu là thương mại dịch vụ, cụ thể là dịch vụ quản lý vận hành
nhà chung cư, một loại hình dịch vụ khá là đặc thù, nên các khoản thanh toán phải thu,
phải trả tương đối là phức tạp. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh thường xuyên không đơn
thuần là các khoản phải thu khách hàng, phải trả nhà cung cấp mà là các khoản phải thu,
phải trả khác cho từng dự án mà công ty quản lý vận hành.
Nhận thức được tầm quan trọng, cũng như sự phức tạp của công tác kế toán công
nợ, cùng với lý do chủ quan là khi tôi được thực tập tại công ty đã được tiếp xúc và đảm
nhận một phần vai trò kế toán công nợ nên tôi đã mạnh dạn đi sâu vào tìm hiểu và chọn
đề tài: “Tìm hiểu kế toán công nợ tại Công ty TNHH XD TM DV Nguyễn Minh
Hoàng” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
1.2 Mục đích nghiên cứu
Tìm hiểu tổ chức công tác kế toán công nợ các khoản phải thu, phải trả tại công ty
TNHH XD TM DV Nguyễn Minh Hoàng.
So sánh thực tế với lý thuyết để tìm ra điểm mạnh, điểm yếu và nguyên nhân để từ
đó đưa ra những giải pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại công
ty.
1.3 Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Kế toán công nợ trong lĩnh vực quản lý vận hành nhà chung

cư tại công ty TNHH XD TM DV Nguyễn Minh Hoàng.
Đề tài nghiên cứu được thực hiện tại công ty TNHH XD TM DV Nguyễn Minh
Hoàng.
Số liệu đưa ra phân tích được lấy từ năm 2015, quý 1,2/2016
1.4 Phương pháp nghiên cứu
1


Để hoàn thành đề tài nghiên cứu này, tôi đã sử dụng phương pháp định tính là
phương pháp chính, cụ thể bằng các phương pháp như sau :
- Phương pháp quan sát, thống kê, so sánh và phân tích.
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp.
1.5 Kết cấu đề tài: 5 chương
Chương 1 : Giới thiệu
Chương 2 : Cơ sở lý luận kế toán công nợ
Chương 3 : Tổng quan về công ty TNHH XD TM DV Nguyễn Minh Hoàng
Chương 4 : Thực trạng công tác kế toán công nợ tại công ty TNHH XD TM DV
Nguyễn Minh Hoàng
Chương 5 : Nhận xét và kiến nghị

2


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ
2.1 Một số vấn đề chung về các nghiệp vụ thanh toán
2.1.1 Khái niệm
- Thanh toán: là sự chuyển giao tài sản của một bên (người hoặc công ty, tổ chức)
cho bên kia, thường được sử dụng khi trao đổi sản phẩm hoặc dịch vụ trong một giao
dịch có ràng buộc pháp lý.
- Phương thức thanh toán: dạng thức đơn giản và cổ xưa nhất của thanh toán là

hàng đổi hàng. Trong thế giới hiện đại, các hình thức thanh toán bao gồm tiền mặt,
chuyển khoản. Trong giao dịch thương mại, thanh toán thường phải đi kèm với hóa đơn
và biên nhận.
- Theo các nghiệp vụ thanh toán có thể chia làm 2 loại:
 Một là, các nghiệp vụ dùng tiền, hiện vật để giải quyết các công nợ phát sinh.
 Hai là, các nghiệp vụ bù trừ công nợ.
- Các khoản phải thu là một loại tài sản của công ty tính dựa trên tất cả các khoản
nợ, các giao dịch chưa thanh toán hoặc bất cứ nghĩa vụ tiền tệ nào mà các con nợ hay
khách hàng chưa thanh toán cho công ty. Các khoản phải thu được kế toán của công ty
ghi lại và phản ánh trên Bảng cân đối kế toán, bao gồm tất cả các khoản nợ công ty chưa
đòi được, tính cả các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán.
- Các khoản phải trả là các nghĩa vụ tiền tệ của công ty, phát sinh từ các giao dịch,
sự kiện đã qua mà công ty sẽ phải thanh toán cho các chủ nợ. Nợ phải trả được trình bày
trên Bảng cân đối kế toán dưới hai khoản mục: phải trả ngắn hạn (thời gian thu hồi trong
vòng một năm) và phải trả dài hạn (thời gian thu hồi trên một năm). Đối với các công ty
có chu kỳ kinh doanh dài hơn 1 năm, ngưỡng phân biệt nợ phải trả ngắn hạn và dài hạn là
một chu kỳ kinh doanh.
2.1.2 Phân loại
- Theo quan hệ đối với công ty, các nghiệp vụ thanh toán được chia làm hai loại:
 Thanh toán các khoản phải thu.
 Thanh toán các khoản phải trả.
- Theo phạm vi thanh toán, các nghiệp vụ thanh toán được chia làm hai loại:
 Thanh toán trong nội bộ công ty.
 Thanh toán với bên ngoài.
3


- Theo thời gian, các nghiệp vụ thanh toán được chia làm hai loại:
 Thanh toán thường xuyên.
 Thanh toán định kỳ.

Trong phạm vi chuyên đề này, do thời gian thực tập cũng như thực hiện khóa luận
có giới hạn, nên tôi sẽ trình bày các nghiệp vụ kế toán phải thu khách hàng, phải thu nội
bộ, phải thu khác và phải trả người bán, phải trả người lao động, phải trả nội bộ, phải trả
khác.
2.2 Kế toán các khoản phải thu
2.2.1 Kế toán phải thu khách hàng
 Nội dung và nguyên tắc hạch toán:
 Nội dung:
Nghiệp vụ phải thu KH thường xảy ra trong quan hệ bán hàng hóa, dịch vụ giữa DN
với người mua. Nghiệp vụ này phát sinh khi DN bán theo phương thức trả chậm hoặc trả
trước tiền hàng. Khi DN bán chịu thì phát sinh nợ phải thu và DN nhận trước tiền hàng sẽ
xuất hiện một khoản phải trả người mua. Tài khoản này còn dùng để phản ánh các khoản
thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã
hoàn thành.
 Nguyên tắc hạch toán:
- Các khoản phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo
từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn, và ghi chép
theo từng lần thanh toán.
- Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hóa, bất
động sản đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (như tiền mặt, séc, hoặc đã thu
qua ngân hàng).
 Chứng từ hạch toán:
- Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường.
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Giấy báo có ngân hàng.
- Biên bản bù trừ công nợ.
- Sổ chi tiết theo dõi khách hàng.

4



 Tài khoản sử dụng: TK 131 – Phải thu khách hàng.
Nội dung và kết cấu của tài khoản này như sau:
TK 131 – Phải thu khách hàng
- Số tiền phải thu của KH tăng do bán - Số tiền phải thu KH giảm khi KH
sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch thanh toán tiền.
vụ.
- Tiền thừa trả lại cho khách hàng.

- KH ứng trước tiền hàng.

- Số tiền phải thu KH tăng do tỷ giá - Số tiền phải thu KH giảm do tỷ giá
ngoại tệ tăng.

ngoại tệ giảm

SD: Số tiền còn phải thu từ KH

Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước,
hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của KH chi tiết theo từng đối tượng cụ thể. Khi lập
BCĐKT, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả
hai chỉ tiêu bên Tài sản và bên Nguồn vốn.
 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:

5


Sơ đồ 2.1: Sơ đồ kế toán khoản phải thu khách hàng
511, 515
131

Doanh thu
chưa thu tiền

Tổng giá

635

Chiết khấu thanh toán

phải thanh toán

521
33311

Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán, hàng bán bị trả lại

Thuế GTGT
(nếu có)

33311
Thuế GTGT
(nếu có)

711
Thu nhập do

Tổng số tiền KH

thanh lý,


phải thanh toán

111, 112, 113

nhượng bán

Khách hàng ứng trước hoặc

TSCĐ chưa thu tiền

thanh toán tiền

111, 112

331

Các khoản chi hộ KH

Bù trừ công nợ

413

2293, 642

Chên lệch tỷ giá tăng khi đánh giá
các khoản phải thu KH bằng ngoại tệ

Nợ khó đòi xử lý xóa sổ


cuối kỳ

Chênh lệch tỷ giá giảm khi đánh giá các khoản
phải thu KH bằng ngoại tệ cuối kỳ


Thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính:

Các khoản phải thu khách hàng được trình bày trên phần Tài sản, chỉ tiêu “Phải thu
ngắn hạn của khách hàng” và “Phải thu dài hạn của khách hàng” của Bảng cân đối kế
toán. Riêng trường hợp người mua trả tiền trước (thể hiện trên số dư Có chi tiết của TK
131 – Phải thu khách hàng) được ghi lên phần Nguồn vốn, chỉ tiêu “Người mua trả tiền
trước ngắn hạn” và “Người mua trả tiền trước dài hạn”.
2.2.2 Kế toán phải thu nội bộ
 Nội dung và nguyên tắc hạch toán:
 Nội dung:
6


Khoản phải thu nội bộ là các khoản nợ phải thu của DN với cấp trên, hoặc các đơn
vị trực thuộc hoặc các đơn vị khác trong một DN độc lập, một tổng công ty về các khoản
đã chi hộ, trả hộ, thu hộ, các khoản mà đơn vị cấp dưới có nghĩa vụ nộp lên cấp trên hoặc
cấp trên phải cấp cho cấp dưới.
 Nguyên tắc hạch toán:
- Phạm vi và nội dng phản ánh vào TK 136 thuộc quan hệ thanh toán nội bộ về các
khoản phải thu giữa cấp trên và đơn vị cấp dưới, giữa các đơn vị cấp dưới với nhau,
nhưng có tổ chức công tác kế toán riêng.
- Phải hạch toán chi tiết theo từng đơn vị có quan hệ thanh toán và theo dõi riêng
từng khoản phải thu nội bộ.
- Cuối niên độ kế toán phải kiểm tra đối chiếu và xác nhận số phát sinh, số dư tài

khoản Phải thu nội bộ và Phải trả nội bộ với các đơn vị có quan hệ theo từng nội dung
thanh toán.
- Tiến hành thanh toán bù trừ theo từng khoản của từng đơn vị có quan hệ, đồng
thời hạch toán bù trừ trên hai TK 136 và TK 336, nếu có chênh lệch, phải tìm nguyên
nhân và điều chỉnh chênh lệch.
 Chứng từ hạch toán:
- Hóa đơn thuế GTGT, hóa đơn thông thường.
- Hóa đơn vận chuyển kiêm phiếu xuất kho nội bộ.
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Giấy báo có ngân hàng.
- Biên bản bù trừ công nợ nội bộ.
- Sổ chi tiết theo dõi các khoản phải thu nội bộ.
 Tài khoản sử dụng: TK 136 – Phải thu nội bộ.
Nội dung và kết cấu của tài khoản này như sau:
TK 136 – Phải thu nội bộ
- Số vốn kinh doanh đã cấp cho đơn vị - Quyết toán với đơn vị thành viên
cấp dưới.

về kinh phí sự nghiệp đã cấp, đã sử

- Các khoản đã chi hộ, trả hộ đơn vị dụng.
khác.

- Thu hồi vốn, quỹ ở đơn vị thành

- Số tiền đơn vị cấp trên phải thu về, các viên.
7


đơn vị cấp dưới phải nộp.


- Số tiền đã thu về các khoản phải

- Số tiền đơn vị cấp dưới phải thu về, các thu trong nội bộ.
khoản đơn vị cấp trên phải cấp xuống.

- Bù trừ phải thu với phải trả trong
nội bộ của cùng một đối tượng.

SD: Số nợ còn phải thu ở các đơn vị
nội bộ.
 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ kế toán khoản phải thu nội bộ
111, 112, 152, 156,...
136

111, 112, 152, 156

Đơn vị cấp trên giao vốn KD cho

Thu hồi vốn kinh doanh ở

đơn vị cấp dưới bằng tiền, hàng hóa...

các đơn vị trực thuộc

211
111,112

Nguyên


Cấp vốn

GTCL

Giá

cho đơn vị

Khi thu được tiền các khoản nợ

trực thuộc

phải thu

bằng TSCĐ

214
Giá trị
hao mòn

111, 112
Phải thu về các khoản dã chi hộ, trả hộ

 Thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính:
- TK 1361 có số dư bên Nợ. Khi lập Bảng cân đối kế toán được trình bày bên phần
Tài sản, mục “Tài sản dài hạn”, chỉ tiêu “Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc”.
- Các TK 1362, 1363, 1368 có số dư bên Nợ. Khi lập Bảng cân đối kế toán được
trình bày bên phần Tài sản, chỉ tiêu “Phải thu nội bộ ngắn hạn” và chỉ tiêu “Phải thu nội
bộ dài hạn”.

2.2.3 Kế toán phải thu khác
8


 Nội dung và nguyên tắc hạch toán:
 Nội dung:
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải thu ngoài phạm vi đã phản ánh ở
các tài khoản phải thu khách hàng và tài khoản phải thu nội bộ và tình hình thanh toán
các khoản phải thu này.
 Nguyên tắc hạch toán:
- Giá trị tài sản thiếu đã được phát hiện nhưng chưa xác định được nguyên nhân,
phải chờ xử lý.
- Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do các cá nhân, tập thể gây ra đã được
xử lý bắt bồi thường.
- Các khoản tiền chuyển cho đơn vị nhận ủy thác xuất, nhập khẩu nộp hộ để mua
hàng hộ hoặc nộp hộ các loại thuế.
- Các khoản cho vay, cho mượn vật tư, tiền vốn có tính chất tạm thời không lấy lãi.
Các khoản đã chi cho hoạt động sự nghiệp, chi đầu tư XDCB, chi phí sản xuất kinh
doanh nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi hoặc chờ xử lý.
- Các khoản thu khác ngoài các khoản trên.
 Chứng từ hạch toán:
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Giấy báo có, giấy báo nợ ngân hàng.
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa.
- Biên bản kiểm kê quỹ.
- Biên bản xử lý tài sản thiếu.
...
 Tài khoản sử dụng: TK 138 – Phải thu khác.
Nội dung và kết cấu của tài khoản này như sau:
TK 138 – Phải thu khác

- Ghi tăng các khoản nợ phải thu khác.

- Ghi giảm các khoản phải thu nợ
khó đòi, các khoản đã thu hồi, ... .

- Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý.

- Giá trị tài sản thiếu đã xử lý.

SD: Các khoản nợ phải thu khác chưa
thu được
9


Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số đã thu nhiều hơn
số phải thu ( trường hợp cá biệt và trong chi tiết của từng đối tượng cụ thể).
Tài khoản 138 có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 1381: Giá trị tài sản thiếu chờ xử lý.
- Tài khoản 1385: Phải thu cổ phần hóa.
- Tài khoản 1388: Các khoản phải thu khác.
 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ kế toán khoản phải thu khác
111,112,152,156,...,211
138
Tài sản thiếu chờ xử lý

111, 112

Khi thu được tiền các khoản phải thu


161,241,641,642,...

632

Các khoản chi không được duyệt

Giá trị hàng tồn kho mất mát, hao hụt

phải thu hồi

sau khi trừ (-) phần thu bồi thường
theo QĐ xử lý được tính vào GVHB

515
Phải thu lợi nhuận, cổ tức được chia
từ hoạt động đầu tư góp vốn

 Thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính:
Các khoản phải thu khác được trình bày bên phần Tài sản, chỉ tiêu “Phải thu ngắn
hạn khác” và “Phải thu dài hạn khác” của Bảng cân đối kế toán.
2.3 Kế toán các khoản phải trả
2.3.1 Kế toán phải trả người bán
 Nội dung và nguyên tắc hạch toán:
 Nội dung:
Nghiệp vụ phải trả người bán thường xảy ra trong quan hệ mua vật tư, hàng hóa,
dịch vụ giữa DN và người bán. Nghiệp vụ này phát sinh khi DN mua hàng theo phương
thức trả chậm hoặc trả trước tiền hàng. Khi DN mua chịu thì phát sinh nợ phải trả, khi
DN trả trước tiền hàng thì sẽ xuất hiện một khoản phải thu người bán.
 Nguyên tắc hạch toán:
10



- Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp dịch vụ, hàng hóa, cho người nhận
thầu xây dựng cần được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng phải trả, theo từng nội
dung phải trả và theo từng lần thanh toán. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài
khoản này phản ánh cả số tiền ứng trước cho người bán nhưng chưa nhận được sản phẩm,
hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm bàn giao.
- Những vật tư, hàng hóa đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có
hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điềi chỉnh về giá thực tế khi nhận được
hóa đơn.
- Không phản ánh vào TK này các nghiệp vụ mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ trả tiền
ngay (bằng tiền mặt, séc, hoặc đã trả qua ngân hàng).
 Chứng từ hạch toán:
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Giấy báo nợ ngân hàng.
- Phiếu xuất kho, phiếu nhập kho.
- Phiếu đặt hàng.
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng của bên bán.
- Hợp đồng kinh tế.
...
 Tài khoản sử dụng: TK 331 – Phải trả người bán.
Nội dung và kết cấu của tài khoản này như sau:
TK 331 – Phải trả người bán
- Số tiền đã trả hoặc ứng trước cho - Số tiền phải trả người bán
người bán.

- Điều chỉnh tăng giá tạm tính về bằng

- Số nợ giảm do: giảm giá, chiết khấu, giá thực tế của số vật tư, hàng hóa, dịch
hàng mua trả lại.


vụ đã nhận khi có hóa đơn hoặc thông

- Xử lý nợ không có chủ.

báo giá chính thức.

- Điều chỉnh giảm giá tạm tính về bằng
giá thực tế của số vật tư, hàng hóa, dịch
vụ đã nhận khi có hóa đơn hoặc thông
báo giá chính thức.
SD: Số tiền còn phải trả cho người bán
11


Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ, số dư này phản ánh số tiền ứng trước hoặc
số đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi
lập BCĐKT phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng để ghi vào hai chỉ tiêu bên Tài sản
và Nguồn vốn.
 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ kế toán khoản phải trả người bán
111, 112
331
Ứng trước tiền cho người bán

151,152,153,156,...

Mua vật tư, hàng hóa nhập kho

Thanh toán các khoản phải trả


133
515

Thuế GTGT

Chiết khấu thanh toán

(nếu có)

152,153,156,211,...

413

Giảm giá, hàng mua trả lại,

Chênh lệch tỷ giá tăng khi cuối kỳ

chiết khấu thương mại.

đánh giá các khoản phải trả người bán

133

bằng ngoại tệ.
Thuế GTGT
(nếu có)
Chênh lệch tỷ giá giảm khi cuối kỳ đánh giá
các khoản phải trả người bán bằng ngoại tệ


 Thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính:
Khoản phải trả người bán được trình bày bên phần Nguồn vốn, chỉ tiêu “Phải trả
người bán ngắn hạn” và “Phải trả người bán dài hạn”. Riêng trường hợp trả trước cho
người bán (thể hiện trên số dư Nợ chi tiết của TK 331 – Phải trả người bán) được ghi bên
phần Tài sản, chỉ tiêu “Trả trước cho người bán ngắn hạn” và “Trả trước cho người bán
dài hạn”.
2.3.2 Kế toán phải trả người lao động
 Nội dung và nguyên tắc hạch toán:
 Nội dung:

12


Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các
khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền
thưởng, BHXH và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động.
 Nguyên tắc hạch toán:
- Thời gian tính lương, tính thưởng và các khoản khác phải trả cho người lao động
là tính theo tháng trên cơ sở các chứng từ hạch toán thời gian, kết quả lao động và các
chứng từ khác có liên quan như: Bảng chấm công, Phiếu nghỉ hưởng BHXH, Phiếu báo
làm thêm giờ, Biên bản ngừng việc, ... .
- Tất cả các chứng từ phải được lập theo đúng chế độ và kế toán phải kiểm tra
trước khi tính các khoản phải trả cho người lao động.
- Sau khi kiểm tra chứng từ có liên quan, kế toán tiến hành trích lương, tính
thưởng, tính các khoản nợ phải trả cho người lao động theo hình thức trả lương, trả
thưởng đang áp dụng tại DN và lập Bảng thanh toán tiền lương, Bảng thanh toán tiền
thưởng, Bảng thanh toán BHXH.
 Chứng từ hạch toán:
- Bảng chấm công.
- Bảng thanh toán tiền lương.

- Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
- Giấy báo nợ ngân hàng.
...
 Tài khoản sử dụng: TK 334 – Phải trả người lao động.
Nội dung và kết cấu của tài khoản này như sau:
TK 334 – Phải trả người lao động
- Các khoản tiền lương, tiền thưởng, trợ - Các khoản tiền lương, tiền thưởng,
cấp BHXH, các khoản khác đã trả, đã BHXH và các khoản khác phải trả
ứng cho người lao động.

cho người lao động.

- Các khoản khấu trừ vào lương của
người lao động.
SD: Các khoản tiền lương, tiền
thưởng, BHXH và các khoản khác
còn phải trả cho người lao động.
13


 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ kế toán khoản phải trả người lao động
111, 112
334

622,627,641,642

Ứng và thanh toán lương, các khoản

Lương và các khoản mang tính chất


khác cho người lao động

lương phải trả người lao động.

138,141,338
Khoản khấu trừ vào lương và thu
Nhập của người lao động

 Thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính:
Khoản phải trả cho người lao động được trình bày bên phần Nguồn vốn, mục “Nợ
ngắn hạn”, chỉ tiêu “Phải trả người lao động” của Bảng cân đối kế toán.
2.3.3 Kế toán phải trả nội bộ
 Nội dung và nguyên tắc hạch toán:
 Nội dung:
Phải trả nội bộ là các khoản phải trả giữa cấp trên và cấp dưới, giữa các đơn vị
thành viên trong nội bộ DN. Trong đó đơn vị cấp trên phải là doanh nghiệp sản xuất, kinh
doanh độc lập, không phải là cơ quan quản lý, các đơn vị cấp dưới là các đơn vị trực
thuộc hoặc phụ thuộc nhưng phải là đơn vị có tổ chức kế toán riêng.
 Nguyên tắc hạch toán:
- Phản ánh các nội dung kinh tế về quan hệ thanh toán nội bộ đối với các khoản
phải trả giữa cấp trên với cấp dưới, giữa các đơn vị thành viên trong nội bộ DN.
- Phản ánh chi tiết cho từng đơn vị có quan hệ thanh toán.
- Cuối kỳ kế toán kiểm tra đối chiếu TK 136 và TK 336 theo từng nội dung thanh
toán nội bộ để lập biên bản bù trừ.
 Chứng từ hạch toán:
- Phiếu thu, phiếu chi.
- Giấy báo nợ, giấy báo có ngân hàng.
- Các chứng từ khác có liên quan.
...

14


 Tài khoản sử dụng: TK 336 – Phải trả nội bộ.
Nội dung và kết cấu tài khoản này như sau:
TK 336 – Phải trả nội bộ
- Số tiền đã cấp cho đơn vị cấp dưới, đã - Số tiền phải nộp cho cấp trên, phải
nộp cho đơn vị cấp trên.

cấp cho cấp dưới.

- Số tiền đã trả về các khoản thu hộ hay - Số tiền phải trả cho các đơn vị khác
chi hộ trong nội bộ.

trong nội bộ.

- Bù trừ các khoản phải thu với các
khoản phải trả của cùng một đơn vị có
quan hệ thanh toán.
SD: Số tiền còn phải trả, phải nộp
cho các đơn vị trong nội bộ DN.
 Sơ đồ hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ kế toán khoản phải trả nội bộ
111, 112
336

111, 112

Thanh toán các khoản phải trả


Khi thu hộ hoặc vay các đơn vị

nội bộ.

nội bộ khác.

136 (1368)

152,153,156,331,
627,635,641,642

Bù trừ các khoản phải thu, phải trả
nội bộ.

Phải trả về các khoản đã được
chi hộ.

211, 213
133

Điều chuyển TSCĐ giữa các đơn vị
nội bộ.

Thuế GTGT

Nguyên

GTCL

(nếu có)


214

Giá.
Giá trị đã
hao mòn.

 Thông tin trình bày trên Báo cáo tài chính:
15


×