Tải bản đầy đủ (.pdf) (96 trang)

Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP việt á chi nhánh sài gòn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.18 MB, 96 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT
ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á CHI NHÁNH
SÀI GÒN

Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn:ThS. Phạm Duy Linh
Sinh viên thực hiện: Đinh Thị Lan Hương
MSSV: 1211190436

Lớp: 12DTNH05

TP. Hồ Chính Minh, Năm 2016
i


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT
ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á CHI


NHÁNH SÀI GÒN

Ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH NGÂN HÀNG

Giảng viên hướng dẫn:ThS. Phạm Duy Linh
Sinh viên thực hiện: Đinh Thị Lan Hương
MSSV: 1211190436

Lớp: 12DTNH05

TP. Hồ Chính Minh, Năm 2016
i


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi và được sự hướng dẫn
của ThS. Nguyễn Duy Linh. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài này là trung
thực, những số liệu trong các bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá
được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi rõ trong phần tài liệu tham
khảo, nguồn trích dẫn có chú thích rõ ràng, minh bạch, có tính kế thừa, phát triển từ các
tài liệu, tạp chí, các công trình nghiên cứu đã được công bố, các website.
Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội
dung luận văn của mình.
TP HCM , ngày

tháng

năm


(SV Ký và ghi rõ họ tên)

ii


LỜI CẢM ƠN
Được sự phân công của Khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng và sự đồng ý của
giáo viên hướng dẫn ThS. Nguyễn Duy Linh em đã thực hiện đề tài “Phân tích các nhân
tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt
Á chi nhánh Sài Gòn ” .
Để hoàn thành khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã tận
tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện tại
trường Đại học Công Nghệ TPCM. Cảm ơn nhà trường đã cho em cơ hội được thực hiện
khóa luận này, giúp em có cơ hội phát triển tư duy trong nghiên cứu khoa học.
Em xin gửi lời cảm ơn đến ThS. Phạm Duy Linh là giảng viên hướng dẫn, người đã
đưa ra những gợi ý định hướng cho báo cáo này, cũng như đã tận tình giúp đỡ, giải đáp
thắc mắc cho em.
Xin gửi đến Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Sài Gòn lời cảm tạ sâu sắc vì đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi cho em thu thập số liệu, cũng như những tài liệu nghiên cứu
cần thiết liên quan tới đề tài, và cho em cơ hội được thực hiện khảo sát khách hàng tại chi
nhánh và các phòng giao dịch trực thuộc.
Em cũng vô cùng biết ơn ban lãnh đạo ngân hàng, các anh chị cán bộ ngân hàng đã
hỗ trợ cho em trong quá trình làm bài bằng cách đưa ra các ý kiến, góp ý giúp em tìm ra
những nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân. Đây là đóng góp
vô cùng to lớn cho bài nghiên cứu này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn sự hợp tác của các khách hàng đã và đang vay vốn
tại Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Sài Gòn trong quá trình em thu thập ý kiến phục
vụ cho bài nghiên cứu.
TP HCM , ngày


tháng

năm 2016

(SV Ký và ghi rõ họ tên)

iii


iv


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
NHTM

Ngân hàng thương mại

TMCP

Thương mại cổ phần

PGD

Phòng giao dịch

KHCN

Khách hàng cá nhân

CB – CNV


Cán bộ - công nhân viên

GDBĐ

Giao dịch bảo đảm

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TSBĐ

Tài sản bảo đảm

BĐS

Bất động sản

TCTD

Tổ chức tín dụng

KHDN

Khách hàng doanh nghiệp

CVQHKH

Chuyên viên quan hệ khách hàng


CBTD

Cán bộ tin dụng

HSSV

Học sinh, sinh viên

v


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Điều kiện và hạn mức cho vay đối với các sản phẩm tín dụng tại ngân hàng
Việt Á – chi nhánh Sài Gòn ...................................................................................... 11
Bảng 3.1. Xây dựng thang đo ................................................................................... 33
Bảng 4.1. Cơ cấu nguồn vốn huy động giai đoạn 2013 – 2015 ................................ 35
Bảng 4.2. Tình hình dư nợ cho vay phân theo khối KHCN và KHDN .................... 37
Bảng 4.3. Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay qua các năm 2013 – 2015 theo khối KHCN
và KHDN .................................................................................................................. 37
Bảng 4.4. Tình hình dư nợ cho vay KHCN phân theo kỳ hạn................................. 38
Bảng 4.5. Tình hình dư nợ cho vay KHCN phân theo mục đích sử dụng vốn vay .. 39
Bảng 4.6. Tình hình dư nợ cho vay KHCN phân theo mức độ tín nhiệm ................ 41
Bảng 4.7. Tỷ lệ nợ xấu đối với cho vay KHCN từ 2013 – 2015 .............................. 42
Bảng 4.8. Kết quả mô tả tần số nghề nghiệp ............................................................ 44
Bảng 4.9. Kết quả mô tả tần số độ tuổi ..................................................................... 45
Bảng 4.10. Kết quả mô tả tần số mục đích vay vốn ................................................. 45
Bảng 4.11. Kết quả Cronbach’s alpha của thành phần thang đo các nhân tố ảnh hưởng
đến hoạt động cho vay KHCN .................................................................................. 47
Bảng 4.12. Kết quả Cronbach’s alpha của thành phần thang đo hoạt động cho vay KHCN

................................................................................................................................... 49
Bảng 4.13. Kết quả kiểm định KMO và Barlett thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt
động cho vay KHCN ................................................................................................. 50
Bảng 4.14. Bảng ma trận xoay các nhân tố .............................................................. 50
Bảng 4.15. Kết quả kiểm định KMO và Barlett thang đo hoạt động cho vay KHCN53
Bảng 4.16. Bảng phân tích nhân tố tương ứng với biến quan sát ............................. 53
Bảng 4.17. Ma trận hệ số tương quan ....................................................................... 55
Bảng 4.18. Bảng tóm tắt mô hình ............................................................................. 56
Bảng 4.19. Kết quả phân tích hồi quy tuyến tính bội ............................................... 56
Bảng 4.20. Tổng hợp kết quả kiểm định các giả thuyết ........................................... 57

vi


DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Sài Gòn .......... 7
Sơ đồ 1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý .............................................................................. 8
Sơ đồ 1.3. Quy trình tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Sài Gòn ..... 9
Sơ đồ 2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN của NHTM ....... 22
Sơ đồ 3.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN .......................... 30
Biểu đồ 4.1. Tình hình huy động vốn tại VietABank – chi nhánh Sài Gòn ............. 36
Biểu đồ 4.2. Tình hình dư nợ cho vay phân theo khối KHCN và KHDN ................ 37
Biểu đồ 4.3. Tình hình dư nợ cho vay KHCN phân theo kỳ hạn ............................. 38
Biểu đồ 4.4. Tình hình dư nợ cho vay phân theo mục đích sử dụng vốn vay .......... 40
Biểu đồ 4.5. Tình hình dư nợ cho vay KHCN phân theo mức độ tín nhiệm ............ 42
Biểu đồ 4.6. Nghề nghiệp của khách hàng ............................................................... 44
Biểu đồ 4.7. Độ tuổi của khách hàng ........................................................................ 45
Biểu đồ 4.8. Mục đích vay vốn của khách hàng ....................................................... 46

vii



MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .................................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ............................................................................................... 1
2. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu đề tài ........................................................... 2
3. Mục đích nghiên cứu ......................................................................................... 3
4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu .................................................................... 3
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................. 4
6. Kết cấu đề tài: .................................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á – CHI
NHÁNH SÀI GÒN .................................................................................................... 5
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Việt Á ....................... 5
1.2 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Việt Á - chi nhánh Sài Gòn .... 6
1.2.1 Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Việt Á –
chi nhánh Sài Gòn ............................................................................................... 6
1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của chi nhánh Sài Gòn......................................... 6
1.2.3 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................ 7
1.2.4 Quy trình tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Sài Gòn ......... 9
1.2.5 Sản phẩm tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Sài Gòn
........................................................................................................................... 11
TÓM TẮT CHƯƠNG 1 ......................................................................................... 14
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ NGHIỆP VỤ CHO VAY VÀ CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ............................................................................. 15
2.1 Tổng quan về nghiệp vụ cho vay của NHTM ............................................. 15
2.1.1 Khái niệm ................................................................................................. 15
2.1.2 Chức năng của hoạt động cho vay............................................................ 15
2.1.3 Vai trò của hoạt động cho vay .................................................................. 16
2.1.3.1 Vai trò của tín dụng đối với NHTM ................................................... 16

2.1.3.2 Đối với các khách hàng và đối với nền kinh tế .................................. 16
2.1.4 Phân loại các khoản cho vay .................................................................... 17
2.1.4.1 Phân loại theo thời hạn khoản vay .................................................... 17
2.1.4.2 Phân loại theo mục đích sử dụng vốn ................................................ 18
2.1.4.3 Phân loại theo hình thức đảm bảo ..................................................... 18
2.1.4.4 Phân theo đối tượng khách hàng ....................................................... 19

viii


2.2 Tổng quan về nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân của NHTM .......... 20
2.2.1 Khái niệm cho vay khách hàng cá nhân ................................................... 20
2.2.2 Đặc điểm cho vay khách hàng cá nhân .................................................... 20
2.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân
hàng thương mại.................................................................................................. 21
2.3.1 Nhân tố từ ngân hàng ............................................................................... 22
2.3.2 Nhân tố từ khách hàng .............................................................................. 24
2.3.3 Các nhân tố ngoài ngân hàng.................................................................... 24
2.4 Mô hình hồi quy tuyến tính bội .................................................................... 25
TÓM TẮT CHƯƠNG 2 ......................................................................................... 27
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU .................................................. 28
3.1 Phương pháp nghiên cứu .............................................................................. 28
3.1.1 Nghiên cứu định tính ................................................................................ 28
3.1.2 Nghiên cứu định lượng ............................................................................. 28
3.1.2.1 Nghiên cứu định lượng sơ bộ............................................................. 28
3.1.2.2 Nghiên cứu định lượng chính thức .................................................... 28
3.1.2.3 Xác định mẫu nghiên cứu .................................................................. 28
3.1.2.4 Phương pháp phân tích dữ liệu ......................................................... 29
3.2 Mô hình nghiên cứu ...................................................................................... 30
3.2.1 Mô hình nghiên cứu đề nghị ..................................................................... 30

3.2.2 Một số giả thuyết đặt ra cho mô hình ....................................................... 31
3.2.3 Xây dựng thang đo ................................................................................... 31
3.3 Dữ liệu nghiên cứu ........................................................................................ 33
3.3.1 Thu thập dữ liệu thứ cấp ........................................................................... 33
3.3.2 Thu thập dữ liệu sơ cấp ............................................................................ 33
TÓM TẮT CHƯƠNG 3 ......................................................................................... 34
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á CHI
NHÁNH SÀI GÒN .................................................................................................. 35
4.1 Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Á – chi
nhánh Sài Gòn ..................................................................................................... 35
4.1.1 Tình hình huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Sài Gòn
........................................................................................................................... 35

ix


4.1.2 Tình hình cho vay khách hàng cá nhân của Ngân hàng Việt Á – chi nhánh Sài
Gòn giai đoạn 2013 – 2015 ............................................................................... 36
4.1.2.1 Tình hình dư nợ cho vay đối với khối khách hàng cá nhân và khách hàng
doanh nghiệp.................................................................................................. 36
4.1.2.2 Tình hình dư nợ cho vay KHCN phân theo kỳ hạn ............................ 38
4.1.2.3 Tình hình dư nợ cho vay KHCN phân theo mục đích sử dụng vốn vay39
4.1.2.4 Tình hình dư nợ cho vay KHCN phân theo mức độ tín nhiệm .......... 41
4.1.2.5 Tình hình nợ xấu đối với cho vay KHCN từ 2013 -2015 ................... 42
4.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng TMCP
Việt Á chi nhánh Sài Gòn ................................................................................... 43
4.2.1 Kết quả nghiên cứu khảo sát thực tế ........................................................ 43
4.2.1.1 Mô tả tần số ....................................................................................... 44
4.2.1.2 Đánh giá thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha................. 46

4.2.1.3 Đánh giá thang đo bằng phân tích nhân tố khám phá EFA .............. 49
4.2.1.4 Xây dựng phương trình hồi quy bội ................................................... 54
4.3 Đánh giá chung hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng
TMCP Việt Á chi nhánh Sài Gòn ...................................................................... 58
4.3.1 Những thành tựu đạt được ........................................................................ 58
4.3.2 Những mặt hạn chế làm ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN ........ 60
TÓM TẮT CHƯƠNG 4 ......................................................................................... 63
CHƯƠNG 5: MỘT SỐ GỢI Ý GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HOẠT ĐỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
VIỆT Á CHI NHÁNH SÀI GÒN........................................................................... 64
5.1 Một số gợi ý giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng
cá nhân tại ngân hàng VatABank ...................................................................... 64
5.1.1 Cải tiến quy trình, thủ tục cho vay đơn giản , thuận tiện với KHCN ....... 64
5.1.2 Nâng cao năng lực trình độ chuyên môn hóa của cán bộ kinh doanh ...... 65
5.1.3 Kiểm tra sử dụng vốn sau khi cho vay, tăng cường công tác kiểm tra các khoản
vay ..................................................................................................................... 66
5.1.4 Hoàn thiện và phát triển sản phẩm, dịch vụ cho vay KHCN ................... 67
5.1.5 Tăng cường chủ động tìm kiếm KHCN ................................................... 69
5.1.6 Đẩy mạnh nguồn huy động vốn, nhất là nguồn vốn trung và dài hạn ...... 70
5.1.7 Tăng cường hoạt động Marketing trong lĩnh vực cho vay ....................... 70
5.1.8 Nâng cao chất lượng thông tin tín dụng ................................................... 71

x


5.2 Những kiến nghị đối với Nhà nước, ngân hàng Nhà nước ........................ 71
5.2.1 Đối với Nhà nước và bộ ngành có liên quan ............................................ 71
5.2.2 Đối với Ngân hàng Nhà nước ................................................................... 72
TÓM TẮT CHƯƠNG 5 ......................................................................................... 74
KẾT LUẬN CHUNG .............................................................................................. 75

TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 76
PHỤ LỤC

xi


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hoạt động của ngành ngân hàng đã góp phần không nhỏ vào sự nghiệp phát triển
của đất nước, các tổ chức kinh tế xã hội nói chung và cá nhân nói riêng nhằm đáp ứng
nhu cầu kinh tế xã hội ngày càng cao của đất nước. Thực vậy, hoạt động ngân hàng đóng
một vai trò hết sức to lớn trong việc khai thông nguồn vốn cho nền kinh tế. Thông qua
hoạt động ngân hàng mà mọi nguồn vốn được tích tụ, tập trung và phân phối lại cho các
đối tượng có nhu cầu, từ đó thúc đẩy kinh tế ngày một phát triển. Các hoạt động của
NHTM không ngừng được mở rộng và phát triển cả về chất và lượng. Trong các hoạt
động đó có thể nói hoạt động cho vay là hoạt động truyền thống và quan trọng nhất của
các NHTM.
Trong thực tế hoạt động của các NHTM ở Việt Nam, nhóm KHCN thường chiếm tỷ
trọng nhỏ hơn về doanh số giao dịch so với KHDN, việc phân tích và thẩm định đối với
KHCN cũng tương đối đơn giản, vì vậy các NHTM thường đặt nặng vấn đề quản trị hiệu
quả tín dụng đối với nghiệp vụ dành cho KHDN nhiều hơn. Tuy nhiên, khi nền kinh tế
phát triển, nhu cầu giao dịch với ngân hàng của các KHCN ngày càng gia tăng thì việc
quan tâm đúng mức hiệu quả cho vay đối với đối tượng KHCN là yêu cầu tất yếu trong
chiến lược cạnh tranh của các NHTM.
Trong các hoạt động nghiệp vụ ngân hàng nói chung và nghiệp vụ ngân hàng đối
với các KHCN nói riêng, hoạt động cho vay luôn nhận được sự chú ý quan tâm đặc biệt
của các nhà quản trị NHTM. Sở dĩ như vậy vì hoạt động cho vay luôn là hoạt động mang
lại nguồn thu nhập lớn nhất cho NHTM và đồng thời cũng là hoạt động gánh chịu nhiều
rủi ro tiềm ẩn nhất.
Cùng với quá trình mở cửa và phát triển của ngành ngân hàng Việt Nam, khách

hàng cá nhân ngày càng đóng vai trò quan trọng trong chiến lược phát triển của các
NHTM. Các sản phẩm dịch vụ ngân hàng dành cho cá nhân đặc biệt là các sản phẩm tín
dụng đang được các ngân hàng cung cấp rất đa dạng, phong phú và trở thành những công
cụ cạnh tranh chủ yếu. Không chỉ những ngân hàng TMCP Việt Nam mà các ngân hàng
nước ngoài tên tuổi như HSBC, ANZ, UOB, SCB… hay các công ty tài chính mới ra đời
như PRUFC, SGVF cũng nhảy vào giành giật khách hàng cá nhân. Điều này làm cho
mức cạnh tranh về nhóm khách hàng này trở nên gay gắt và càng quyết liệt hơn bao giờ
hết. Vậy những nhân tố nào quyết định đến việc hoạt động cho vay của một ngân

1


hàng có tốt hay không, và mức ảnh hưởng của các nhân tố ấy đến hoạt động cho vay
khách hàng cá nhân của ngân hàng là bao nhiêu?
Nhìn vào tình hình hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng Việt Á chi nhánh Sài
Gòn trong thời gian qua đã đạt được những kết quả đáng khích lệ, tuy nhiên cũng còn
nhiều mặt tồn tại cần giải quyết và nâng cao hơn nữa hiệu quả hoạt động của công tác
này. Trên cơ sở lý luận học được tại trường và kinh nghiệm thực tiễn thu được trong quá
trình thực tập tại Ngân hàng Việt Á chi nhánh Sài Gòn, em quyết định lựa chọn để tài “
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Việt Á chi nhánh Sài Gòn” làm đề tài nghiên cứu
khóa luận.
2. Tổng quan về lịch sử nghiên cứu đề tài
Hoạt động cho vay của ngân hàng đóng vai trò quan trọng thúc đẩy nền kinh tế phát
triển. Bên cạnh đó, hoạt động cho vay còn là nghiệp vụ then chốt quyết định sự tồn tại và
phát triển của ngân hàng. Vì vậy, các đề tài nghiên cứu về hoạt động cho vay của ngân
hàng đã và đang thu hút đông đảo sinh viên các trường đại học tham gia nghiên cứu, có
những công trình nghiên cứu mang tính thực tiễn cao và ứng dụng rộng rãi, tiêu biểu:
 Đoàn Thị Hồng Dung (2012): “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt
động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển

Nông thôn chi nhánh Biên Hòa”. Đề tài sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính bội
để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân và
xem xét mức độ ảnh hưởng của các nhân tố cho vay khách hàng cá nhân và xem
xét mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến hoạt động cho vay khách hàng cá nhân
của ngân hàng. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu qảu hoạt động
cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
chi nhánh Biên Hòa.
 Nguyễn Thụy Mai Trinh, báo cáo nghiên cứu khoa học (2010), “Vận dụng mô
hình hồi quy Binary Logistic để phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến quyết
định cho vay của ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam chi
nhánh Đồng Nai”. Ở nghiên cứu này, tác giả đưa ra các nhân tố ảnh hưởng đến
quyết định cho vay ở ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam chi
nhánh Đồng Nai. Vận dụng mô hình hồi quy Binary logistic để xây dựng mô hình
các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định cho vay của ngân hàng thương mại cổ phần

2


Ngoại thương Việt Nam chi nhánh Đồng Nai. Từ đó phân tích xem xét mức độ
ảnh hưởng của từng nhân tố. Trên cơ sở đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao hiệu
quả hoạt động cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
chi nhánh Đồng Nai.
Mỗi tác giả đều có cách tiếp cận vấn đề nghiên cứu khác nhau như: thời gian nghiên
cứu, mục đích nghiên cứu, hoàn cảnh nghiên cứu,… Nhưng mỗi nghiên cứu đều có cách
nhìn nhận sâu sắc, giải quyết vấn đề phù hợp với bối cảnh kinh tế tại thời điểm nghiên
cứu. Trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu trên, em xây dựng bài nghiên cứu của riêng mình
với định hướng sau:
Qua tìm hiểu tình hình kinh tế, xã hội từ năm 2013 đến 2015 tìm ra những nhân tố
bên ngoài tác động tới hoạt động tín dụng của ngân hàng. Bên cạnh đó, xem xét các số
liệu thu thập qua các năm 2013, 2014, 2015 của ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Sài

Gòn, từ đó tìm ra những nhân tố bên trong tác động tới hoạt động tín dụng của ngân
hàng. Khi đã xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay đối với
KHCN, tiến hành xây dựng bảng câu hỏi phù hợp và khảo sát thực tế khách hàng đã và
đang vay vốn tại Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Sài Gòn để thu thập ý kiến của
khách hàng về các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động tín dụng của ngân hàng. Cuối cùng
sử dụng mô hình hồi quy tuyến tính bội để phân tích và đánh giá mức độ ảnh hưởng của
các nhân tố đến hoạt động tín dụng của ngân hàng, đồng thời đưa ra giải pháp nâng cao
hiệu quả hoạt động cho vay KHCN tại ngân hàng.
3. Mục đích nghiên cứu
Qua quá trình nghiên cứu định tính để tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động
cho vay KHCN tại ngân hàng Việt Á chi nhánh Sài Gòn, đồng thời xây dựng thang đo đo
mức độ ảnh hưởng các nhân tố đó tới hoạt động cho vay KHCN của ngân hàng. Từ đó đề
xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay KHCN tại Ngân hàng
TMCP Việt Á chi nhánh Sài Gòn.
4. Phạm vi và đối tượng nghiên cứu
 Phạm vi nghiên cứu
Các thông tin số liệu dùng phản ánh tình hình hoạt động cho vay KHCN tại Ngân
hàng TMCP Việt Á được thu thập trong thời gian từ năm 2013-2015.
Không gian nghiên cứu: tại ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Sài Gòn.
 Đối tượng nghiên cứu

3


Đối tượng nghiên cứu: hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP
Việt Á chi nhánh Sài Gòn.
Đối tượng khảo sát: khách hàng đã và đang vay vốn tại Ngân hàng TMCP Việt Á
chi nhánh Sài Gòn và các phòng giao dịch trực thuộc chi nhánh.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phạm vi đề tài này, em đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính kết hợp với

nghiên cứu định lương, cụ thể:
Nghiên cứu định tính sử dụng phương pháp nghiên cứu tại bàn, thảo luận chuyên
gia và thảo luận nhóm để xây dựng, khám phá các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho
vay KHCN tại ngân hàng nhằm xây dựng và bổ sung các câu hỏi trong bảng khảo sát
hoàn chỉnh.
Nghiên cứu định lượng được sử dụng để kiểm định mô hình lý thuyết và các nhân
tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay KHCN tại ngân hàng bằng phần mềm SPSS 16.0.
Thang đo sau khi được đánh giá bằng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach alpha và phân
tích nhân tố khám phá EFA, phân tích hồi quy bội được sử dụng để kiểm định mô hình
nghiên cứu.
6. Kết cấu đề tài:
Luận văn gồm 5 chương:
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Sài
Gòn
Chương 2: Cơ sở lý luận về nghiệp vụ cho vay và các nhân tố ảnh hưởng đến
hoạt động cho vay khách hàng cá nhân của ngân hàng thương mại.
Chương 3: Phương pháp nghiên cứu.
Chương 4: Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay khách
hàng cá nhân tại Ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Sài Gòn.
Chương 5: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động khách hàng cá nhân tại
Ngân hảng TMCP Việt Á chi nhánh Sài Gòn.

4


CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP VIỆT Á – CHI NHÁNH SÀI
GÒN
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Việt Á
Tên đầy đủ: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á

Tên viết tắt: VIETABANK - VAB
Tên tiếng anh: VIỆT NAM – ASIA COMMERCIAL JOINT STOCK BANK
Lĩnh vực hoạt động: kinh doanh vàng, đầu tư, tài trợ các dự án và lĩnh vực liên
qaun ngân hàng.
Địa chỉ hội sở chính: 119 -121, Nguyễn Công Trứ, Phường Nguyễn Thái Bình,
Quận 1, TP.HCM
Tel: (84-8) 38 292 497
Fax: (84-8) 38 230 336
Email:
Website:www.vietabank.com.vn
Telex: 811 554.VietABank.VT
Code: NVACVNVX
Slogan: Ngân hàng vàng của bạn
Ngân hàng Việt Á được thành lập vào ngày 04/07/2003 trên cơ sở hợp nhất hai tổ
chức tín dụng đã hoạt động lâu năm trên thị trường tiền tệ, tài chính Việt Nam: công ty
tài chánh cổ phần Sài Gòn (SFC) và Ngân hàng TMCP nông thôn Đà Nẵng
(DANABANK).
Ngân hàng Việt Á hoạt động với đầy đủ các chức năng kinh doanh của một ngân
hàng thương mại và có thế mạnh trong các hoạt động tài chính như: Kinh doanh vàng,
đầu tư, tài trợ các dự án…
Ngân hàng Việt Á thực hiện nhiều hình thức huy động vốn, tham gia thị trường liên
ngân hàng nội tệ, ngoại tệ và thị trường mở. Mở rộng hoạt động tín dụng cho vay ngắn
hạn, trung hạn và dài hạn đối với các thành phần kinh tế. Trong đó chủ yếu tập trung đầu
tư tài trợ cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ trong các lĩnh vực sản xuất kinh doanh thương
mại, xuất nhập khẩu, phục vụ đời sống…
Ngân hàng Việt Á phát triển các hình thức liên doanh, liên kết với các tổ chức kinh
tế và mở rộng các hoạt động dịch vụ cung ứng các tiện ích cho khách hàng ngày càng

5



thuận lợi. Đội ngũ nhân viên của ngân hàng luôn đảm bảo phục vụ nhanh chóng, tận tình,
văn minh, lịch sự với phương châm:
“SƯ THỊNH VƯỢNG CỦA KHÁCH HÀNGLÀ THÀNH ĐẠT CỦA NGÂN
HÀNG VIỆT Á”
Ngân hàng Việt Á sẽ tiếp tục mở rộng mạng lưới hoạt động, tăng cường năng lực tài
chính, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật và hiện đại hóa công nghệ ngân hàng, tiếp tục
nâng cao chất lượng phục vụ khách hàng, chấp hành nghiêm chỉnh luật pháp của Nhà
nước và các quy chế của ngành nhằm không ngừng nâng cao uy tín trên thị trường.
1.2 Giới thiệu khái quát về Ngân hàng TMCP Việt Á - chi nhánh Sài Gòn
1.2.1 Giới thiệu quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Việt
Á – chi nhánh Sài Gòn
Ngày 16/04/2007, cùng với sự phát triển của ngân hàng TMCP Việt Á, chi nhánh
Sài Gòn được thành lập, tọa lạc tại địa chỉ: 229 Nguyễn Đình Chiểu, phường 5, quận 3,
TP. Hồ Chí Minh. Với chức năng kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ, tín dụng và dịch vụ
ngân hàng đối với các thành phần kinh tế và dân cư. Tuy chỉ mới thành lập trong 9 năm
gần đây nhưng chi nhánh Sài Gòn không ngừng đổi mới các hoạt động kinh doanh, dịch
vụ để thích ứng với nền kinh tế thị trường. Bằng sự nỗ lực cùa toàn thể cán bộ công nhân
viên, sự chỉ đạo của ban lãnh đạo ngân hàng, chi nhánh đã tự đổi mới để hoàn thiện và
phát triển, mở rộng quy mô kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ, tín dụng và thanh toán. Hiện
nay, chi nhánh Sài Gòn là chi nhánh lớn trong hệ thống Việt Á và đã có 7 phòng giao
dịch trực thuộc: PGD Bà Chiểu, PGD Lê Văn Sỹ, PGD Bình Thạnh, PGD quận 10, PGD
Nam Sài Gòn, PGD Lê Thị Riêng, PGD Thủ Thiêm. Các phòng đều ổn định và phát triển
theo định hướng cùa ngân hàng Việt Á.
Tên gọi: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN VIỆT Á – CHI NHÁNH SÀI
GÒN
Địa chỉ: 229 Nguyễn Đình Chiểu, P.5, Q.3, TP.HCM
Điện thoại: (08) – 3929 1062
Fax: (08) – 3929 1059
Email:

1.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của chi nhánh Sài Gòn
Chức năng:

6


Ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Sài Gòn có chức năng cũng giống như bao
ngân hàng khác trong hệ thống NHTM như: huy động nguồn vốn trong và ngoài nước từ
các tổ chức, cá nhân bằng tiền gửi tiết kiệm, chứng chỉ tiền gửi và giấy tờ có giá khác
thông qua nhiều hình thức huy động và kỳ hạn gửi, sau đó, từ nguồn vốn huy động được
Ngân hàng cho vay lại các tổ chức, cá nhân có nhu cầu về vốn và tài trợ vốn cho các dự
án đầu tư, đồng thời cung cấp các dịch vụ tốt nhất cho khách hàng.
Nhiệm vụ;
Ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Sài Gòn phải chịu trách nhiệm trước pháp
luật, trước Hội sở Ngân hàng Việt Á và trước khách hàng khi sai phạm.
Phải có trách nhiệm giữ bí mật thông tin của Hội sở Ngân hàng Việt Á về số liệu,
tình hình kinh doanh, chiến lược kinh doanh hiện tại và tương lai.
1.2.3 Cơ cấu tổ chức
GIÁM ĐỐC

PHÓ GIÁM ĐỐC

P. Hành
Chính

P.Kế Toán &
Dịch Vụ

P. Quan Hệ
Khách Hàng


Bộ phận kho quỹ

Thẩm định

Bộ phận kế toán
giao dịch

Quản lý tín
dụng
Tổ thu hồi

PHÒNG GIAO
DỊCH
Nguồn: Phóng tổ chức – hành chính của chi nhánh
Sơ đồ 1.1 Cơ cấu tổ chức của ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Sài Gòn

7


Chi nhánh
Sài Gòn

PGD Thủ Thiêm

PGD Lê Văn Sỹ

PGD Bà Chiểu

PGD quận 10


PGD Nam Sài Gòn

PGD Bình Thạnh

PGD Lê Thị Riêng

Nguồn: Phóng tổ chức – hành chính của chi nhánh
Sơ đồ 1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý
Ban Giám đốc: Do Hội Đồng Quản Trị của Ngân hàng Việt Á bổ nhiệm.
– Giám đốc là người điều hành mọi hoạt động của chi nhánh và trực tiếp quyết
định toàn bộ hoạt động chung của ngân hàng.
– Phó Giám đốc là người hỗ trợ, giúp Giám đốc quản lý, điều hành mọi hoạt
động của ngân hàng trong phạm vi cho phép và quyền quyết định các hoạt
động của ngân hàng khi được sự ủy quyền của Giám đốc.
Phòng tổ chức hành chính:
– Quản lý toàn bộ hoạt động liên quan đến CB – CNV của chi nhánh.
– Làm đầu mối nghiên cứu, soạn thảo văn bản và cung cấp các trang thiết bị,
cơ sở hoạt động của chi nhánh.
– Giải quyết các vấn đề liên quan đến mức lương và chế độ của CB – CNV,
chăm lo đời sống của nhân viên trong suốt quá trình hoạt động tại Ngân
hàng, đồng thời thực hiện các chỉ tiêu khen thưởng và xử phạt theo quy định
của Ngân hàng.
– Điều hành và chỉ đạo công tác bảo vệ, vệ sinh y tế, điện nước và dịch vụ
khác liên quan.
Phòng quan hệ khách hàng:
– Khảo sát, nghiên cứu biến động của nền kinh tế - xã hội trên địa bàn hoạt
động.
– Nghiên cứu thực hiện các nghiệp vụ tín dụng theo đúng quy định của Ngân
hàng.

– Phát triển các sản phẩm tín dụng hiện hành.

8


– Quản lý tín dụng và xét duyệt cho vay.
– Quản lý, giám sát khách hàng và tổ thu hồi nơ.
– Tổ chức, thực hiện những biện pháp phòng ngừa rủi ro tín dụng.
– Quản lý và lưu trữ hồ sơ trong lĩnh vực hoạt động của bộ phận.
– Lập các báo cáo thống kê.
Phòng kế toán và dịch vụ khách hàng:
– Trực tiếp hướng dẫn khách hàng về các sản phẩm huy động của ngân hàng,
lãi suất,... mở tài khoản, sổ tiết kiệm cho khách hàng khi có yêu cầu.
– Thực hiện các nghiệp vụ thu, chi tiền gửi của khách khi đến giao dịch.
– Thực hiện các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền trong và ngoài nước.
– Thực hiện công tác kế toán, thu và chi nội bộ.
– Hoạch toán các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình hoạt động.
– Tổ chức tính lãi và báo lãi cho những khách hàng đã đến hạn trả.
– Tổng hợp số liệu, lập báo cáo thống kê về tình hình huy động qua báo cáo
tháng, quý và báo cáo quyết toán năm.
– Tổng hợp lưu trữ hồ sơ, tài liệu liên quan đến phòng ban.
– Tập hợp số liệu và tính toán kịp thời, đối chiếu sổ sách kiểm tra quỹ tiền mặt
thực tế trong ngày.
1.2.4 Quy trình tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt Á chi nhánh Sài Gòn
Quy trình tín dụng tại ngân hàng Việt Á – chi nhánh Sài Gòn được thiết kế một cách
chi tiết, điều này giúp cho khách hàng cho thể dễ dàng nắm bắt được những bước thực
hiện cụ thể của quá trình đi vay. Chính vì thế, khách hàng sẽ không còn lúng túng, thắc
mắc về những việc mình phải làm khi làm thủ tục yêu cầu cho vay, cũng như giúp cho
cán bộ tín dụng tiết kiệm được thời gian giải đáp thắc mắc cho khách hàng. Việc tố chức
kiểm tra, kiểm soát rõ ràng, cẩn thận cũng giúp cho ngân hàng hạn chế được rủi ro thấp

nhất trong việc thẩm định và ra quyết định cho vay.
Sơ đồ 1.3. Quy trình tín dụng tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Sài Gòn

9


Khác
h
hàng

Thẩm
định
trước
khi
cho
vay

Xem xét, rà soát hồ sơ và
thẩm định thông tin

Kiểm soát
và ký
duyệt

Rà soát và thẩm định lại hồ

Thẩm định thực tế và đánh
giá hồ sơ

Hoàn

tất hồ

Kiểm
tra
trong
khi
cho
vay

Phân tích và lập tờ trình tín
dụng

Rà soát và
phê duyệt

Thực hiện thế chấp GDBĐ

Giải ngân

Lưu hồ sơ cho vay

Theo dõi nợ
Kiểm
tra
sau
khi
cho
vay

Thu nợ gốc, lãi và phí


Tất toán khoản vay

Xử lý
phát
sinh
đối với
khoản
nợ

Lưu hồ sơ
cho vay

Nguồn: Quy định về cho vay với khách hàng trong hệ thống Ngân hàng TMCP Việt Á

10


1.2.5 Sản phẩm tín dụng cá nhân tại ngân hàng TMCP Việt Á – chi nhánh Sài
Gòn
Trong thị trường cạnh tranh hiện nay, có nhiều ngân hàng được thành lập với nhiều
loại sản phẩm tín dụng khác nhau. Vì thế để có thể cạnh tranh ngân hàng VietABank - chi
nhánh Sài Gòn đã phát triển nhiều loại sản phẩm đa dạng đáp ứng nhiều nhóm khách
hàng với những nhu cầu khác nhau. Sau đây là bảng phân loại sản phẩm theo từng nhu
cầu, điều kiện của khách hàng:
Bảng 1.1. Điều kiện và hạn mức cho vay đối với các sản phẩm tín dụng tại ngân
hàng Việt Á – chi nhánh Sài Gòn
STT

Đặc tính sản phẩm


Tên sản phẩm

- Mức cho vay: tối đa 10 tỷ đồng, 90%
nhu cầu vốn.
1

Cho vay sản xuất kinh doanh

- Thời hạn vay: tối đa 84 tháng (07 năm)
- Tài sản bảo đảm: bất động sản, ôtô
- Phương thức cho vay: Cho vay từng lần,
Cho vay hạn mức.
- Độ tuổi KH: từ 18 đến 60 tuổi tại thời
điểm vay vốn
- Mức cho vay: tối đa 100% giá trị nhà

2

Cho vay mua nhà VietABank
cùng bạn xây tổ ấm

mua
- Thời hạn vay: theo từng dự án cụ thể và
tối đa là 20 năm (240 tháng).
- Tài sản bảo đảm: Tài sản hình thành từ
vốn vay và/ hoặc bất động sản khác.
- Phương thức cho vay: Cho vay từng lần.
Hỗ trợ linh hoạt tất cả nhu cầu để chứng
minh tài chính xét cấp visa và/hoặc thanh


3

Cho vay du học/ du lịch/ hợp

toán chi phí du học, du lịch, hợp tác lao

tác lao động

động nước ngoài.
- Mức cho vay: Tối đa 100% nhu cầu của
khách hàng.

11


- Thời hạn vay: Không quá 12 tháng đối
với du học, không quá 6 tháng đối với du
lịch, không quá 60 tháng (5 năm) đối với
hợp tác lao động, đặc biệt với hạn mức tín
dụng du học không quá 60 tháng (5 năm).
- Phương thức cho vay: Cho vay từng lần
hoặc hạn mức tín dụng.
- Tài sản bảo đảm: Bất động sản, động sản
và chứng từ có giá đăng ký quyền sở hữu,
quyền sử dụng.
- Độ tuổi KH: từ 18 đến 60 đối với nữ, 65
đối với nam tại thời điểm vay vốn.
- Mức cho vay: tối thiểu 50 triệu đồng/hồ
sơ; tối đa 100% nhu cầu vốn.

4

Cho vay mua bất động sản

- Thời hạn vay: linh hoạt đến 360 tháng
(30 năm).
- Tài sản bảo đảm: Bất động sản định mua
hoặc Bất động sản khác.
- Phương thức cho vay: Cho vay từng lần.
- Độ tuổi KH: từ 18 đến 65 tuổi tại thời
điểm vay vốn.
- Mức cho vay: 10 tỷ đồng/ 1 Khách hàng.

5

Cho vay xây dựng/ sửa chữa
nhà

- Thời hạn vay: 120 tháng (10 năm).
- Tài sản bảo đảm: Bất động sản.
- Tỷ lệ tài trợ vốn: 80% nhu cầu vốn.
- Tỷ lệ cho vay/ giá trị Bất động sản: 75%
giá trị định giá.
- Phương thức cho vay: Cho vay từng lần.
- Độ tuổi KH: từ 18 đến 60 đối với nữ, 65

6

Cho vay mua xe ôtô


đối với nam tại thời điểm vay vốn.
- Mức cho vay: tối thiểu 50 triệu đồng/hồ
sơ; tối đa 100% nhu cầu vốn.

12


- Thời hạn vay: linh hoạt đến 84 tháng (7
năm).
- Tài sản bảo đảm: Bất động sản hoặc
chính chiếc xe được mua.
- Phương thức cho vay: Cho vay từng lần.
- Độ tuổi KH: từ 18 đến 65 tuổi tại thời
điểm vay vốn.
- Mức cho vay: 500 triệu đồng/ 1 Khách
hàng.

7

Cho vay tiêu dùng có tài sản
đảm bảo

- Thời hạn vay: 84 tháng (7 năm).
- Tài sản đảm bảo: Bất động sản.
- Tỷ lệ tài trợ vốn: 100% nhu cầu vốn,
không yêu cầu vốn tự có.
- Tỷ lệ cho vay/ giá trị Bất động sản: 80%
giá trị định giá.
- Phương thức cho vay: Cho vay từng lần.
- Mức cho vay: tối đa 100% giá trị giấy tờ

có giá.

8

Cho vay cầm cố giấy tờ có giá
do VietABank phát hành

- Thời hạn vay: ngày đáo hạn sổ hoặc theo
nhu cầu của khách hàng.
- Tài sản bảo đảm: Giấy tờ có giá do
VietABank phát hành.
- Phương thức cho vay: Cho vay từng lần.
- Mức cho vay: tối đa 80% giá trị nhà mua.

Cho vay mua nhà để ở CB –
9

CNV và thân nhân
VietABank

- Thời hạn vay: tối đa là 30 năm (360
tháng).
- Tài sản bảo đảm: Tài sản hình thành từ
vốn vay và/ hoặc tài sản khác.
- Phương thức cho vay: Cho vay từng lần.

Nguồn: Tổ hợp tại trang web

13



×