Tải bản đầy đủ (.doc) (138 trang)

12 thì cơ bản trong Tiếng Anh dành cho người bị mất kiến thức căn bản

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (507.54 KB, 138 trang )

LESSON 1:

PRESENT SIMPLE
(Thì hiện tại đơn)

I/ Form:
(+) S + V/ V(s/es) + O
(-) S + do/ does not + V
(?) Do/ Does + S + V?

II/ Usage:
- Diễn tả năng lực bản thân
EX: He plays tennis very well.
- Thói quen ở hiện tại
EX: I watch TV every night.
- Sự thật hiển nhiên; Chân lí không thể phủ nhận
EX: The sun rises in the East and sets in the West.
- Diễn tả hành động xảy ra theo lịch trình, thời gian biểu đã định sẵn, đặc
biệt là các động từ di chuyển
EX: The train leaves at 7.00 am in the morning.



Các trạng từ đi kèm: always; usually; often; sometimes; occasionally;
ever; seldom; rarely; every, normally, sometimes, never, first, then, ..

* How to add “s/es” (Cách thêm “s/es” vào động từ khi ở thể khẳng định
của thì hiện tại đơn)
- Khi chủ từ là "I / You / We / They và các chủ từ số nhiều khác” thì giữ
nguyên động từ
- khi chủ từ là ngôi thứ ba số ít (He / She / It và các chủ ngữ số ít khác)


thêm "s" hoặc "es" sau động từ.
--1--


+ Với những động từ tận cùng bằng "o, x, ch, z, s, sh" thì ta thêm "es" vào
sau, còn các động từ khác thì thêm “s”
+ Khi động từ tận cùng là "y" thì đổi "y" thành "i" và thêm "es" vào sau
động từ

* How to pronounce the sounds “s, es” (Cách phát âm /s/, /es/)
/iz/: các động từ kết thúc bằng đuôi: ce, x, z, sh, ch, s, ge
/s/: các động từ kết thúc bằng th, k, t, p, f
/z/: không có trong hai trường hợp trên

Exercise
1. I usually (go)…………… to school.
2. They (visit) ……………….us often.
3. You (play)………………… basketball once a week.
4. Tom (work)……………….. every day.
5. He always…………………. (tell) us funny stories.
6. She never (help)……………… me with that!
7. Martha and Kevin (swim)……………….. twice a week.
8. In this club people usually (dance)……………….. a lot.

--2--


LESSON 2:

PRESENT CONTINUOUS

(Thì hiện tại tiếp diễn)

I/ Form:
(+) S + is/am/are + Ving
(-) S + is/am/are not + Ving
(?) Is/Am/ Are + S + Ving ?

II/ Usage:
- Khi sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói
EX: I am doing my homework at this time.
- Sự việc sắp xảy ra có dự định từ trước trong tương lai gần
EX: I am going to the cinema tomorrow evening
 Không dùng với các động từ chỉ giác như: SEE; HEAR; LIKE;
LOVE...
 Các trạng từ đi kèm: At the moment; at this time; right now; now;
immediately, today, for the time being (now), Listen!, Look!

Exercise
1. My brothers (not/ drink) ……………………………coffee at the moment.
2. Look! The dog (run)…………………………………..to you.
3. That girl (cry)…………………………………loudly in the party now.
4. What (you/ do)…………………………………in the kitchen?
5. My mother and I (make)…………………………cakes now.
6. Listen! Someone (talk)…………………………………………………

--3--


LESSON 3:


PRESENT PERFECT
(Thì hiện tại hoàn thành)

I/ Form:

(+) S + have/has + V3ed
(-) S + have/has not + V3ed
(?) Have/ Has + S + V3ed?

II/ Usage:
- Sự việc đã xảy ra trong quá khứ nhưng kết quả còn kéo dài đến hiện tại
(Nhấn mạnh đến kết quả của hành động)
EX: We have played soccer since we were children.
- Diễn tả hành động đã xảy ra, hoặc chưa xảy ra ở thời điểm không xác
định trong quá khứ
EX: She has been in China for a long time.



Các trạng từ hay đi kèm: just; recently; lately; ever; never; already;
yet; since; for; so far; until now; up to now; up to present,…

Exercise
1.

Is this the second time he (lose)……………. his job?

2.

How many bottles………… the milkman (leave) ………….? He


(leave) ……….. six.
3.

I (buy)…………. a new carpet recently. Come and look at it.

4.

She (just write)………….. three poems about her fatherland.

5.

We (finish) ……………………three English courses for three months.

LESSON 4:
--4--


PRESENT PERFECT CONTINUOUS
(Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn)

I/ Form:
(+) S + have/has been + Ving
(-) S + have/has been + Ving
(?) Have/Has + S + been + Ving

II/ Usage:
- Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn giống với thì hiện tại hoàn thành,
đều dùng để diễn tả một hành động bắt đầu diễn ra trong quá khứ và vẫn còn
xảy ra ở hiện tại.

- Tuy nhiên, thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh thời gian
của hành động (How long), còn thì hiện tại hoàn thành quan tâm đến kết
quả của hành động.
- Thường dùng với 2 giới từ “since” hoặc “for”.
EX:

I have been learning English since early morning.

 Các trạng từ đi kèm: all day, all her/his lifetime, all day long, all the
morning/afternoon

LESSON 5:

--5--


PAST SIMPLE
(Thì Quá Khứ Đơn)

I/ Form:

(+) S + V2ed
(-) S + didn’t + V
(?) Did + S + V

II/ Usage:
- Chỉ hành động đã sảy ra và chấm dứt hoàn toàn trong quá khứ.
EX: I went to supermarket last night.
She wrote this letter in 1994.
- Chỉ nhiều hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

EX: Last night, my father had tea and played chest with his friends.



Các trạng từ đi kèm: Yesterday; the day before yesterday; ago;
already; last; in + mốc thời gian trong quá khứ.
* How to pronounce “ed” ending (Cách đọc ed)
/id/: t,d
/t/: c, ch, s, f, k, p x, sh
/d/: các trường hợp còn lại

LESSON 6:
--6--


PAST CONTINUOUS
(Thì Quá Khứ Tiếp Diễn)

I/ Form:
(+) S + was/ were + Ving
(-) S + was / were not + Ving
(?) Was/ Were + S + Ving ?

II/ Usage:
- Chỉ các hành động xảy ra tại 1 thời điểm xác định trong quá khứ
EX: I was reading book at 8:00 pm last night.
- Chỉ nhiều hành động xảy ra đồng thời trong quá khứ.
EX: I was drinking milk and was watching TV at 8:00 pm last night.
- Chỉ một hành động đang xảy ra 1 hành động khác xen vào: hành động
đang xảy ra dùng QKTD; hành động xen vào dùng QKĐ.

EX: She was reading when I came.
When I called him, he was sleeping.



Các từ để nhận dạng: While; when

- Chúng ta sử dụng thì QKTD khi chúng ta muốn nhấn mạnh diễn biến
hay quá trình của sự việc.
EX: Everybody was talking about it all day.

Exercise:

--7--


1. I saw the accident when I (wait)……………………. for the taxi.
2. What (you/ do)……………………………… when I phoned?
3. While people (talk)………………………. to each other, he read his book.
4. While we (run)………………………………..in the park, Mary fell over.
5. They (watch)…………………………………football on TV all day.

LESSON 7:

PAST PERFAECT
(Thì Quá Khứ Hoàn Thành)

I/ Form:
(+) S + had + V3ed
(-) S + had not + V3ed

(?) Had + S + V3ed ?
--8--


II/ Usage:
- Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước 1 hành động khác
trong QK (hành động xảy ra trước dùng QKHT; hành động xảy ra
sau dùng QKĐ)
Ex:
- Dùng để diễn tả một hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong
quá khứ.
Ex:
- Trong câu điều kiện loại 3.
Ex:



Các trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as;
by(trước); already; never; ever; until...

Exercise
1. When I (come)……………..the train (leave)……………………………
2. My sister (finish)…………………her homework before I (come)………
3. Before my mother (come)…………...home I (cook)………………..the
meals last night.

LESSON 8:

PAST PERFAECT CONTINUOUS
(Thì Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn)


I/ Form:
(+) S + had been + Ving
(-) S + hadn’t been + Ving
(?) Had + S + been + Ving?
--9--


II/ Usage:
- Dùng để chỉ hành động đã và đang diễn ra và có thể hoàn tất trước 1
hành động khác trong quá khứ (nhấn mạnh đến tính liên tục của hành
động)
Ex:



Các trạng từ đi kèm: before; after; when; while; as soon as;
by(trước); already; ever; until…

LESSON 9:

FUTURE SIMPLE
(Thì Tương Lai Đơn)

I/ Form:
(+) S + will/shall + V
(-) S + will not/shall not + V
(?) will/shall + S + V?
--10--



II/ Usage:
- Dùng để chỉ hành động sắp xảy ra trong tương lai không có dự định
trước.
Ex:
- Dùng trong câu yêu cầu; đề nghị; lời hứa; dự đoán cho tương lai.
Ex:
- Trong câu điều kiện loại 1.
Ex:



Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in +
thời gian ở tương lai…

Tương lai gần

I/ Form:
(+) S + is/am/are + going to + V
(-) S + is/am/ are not + going to + V
(?) Is/Am/ Are + S + going to + V

--11--


II/ Usage:
- Chỉ hành động sắp xảy ra trong tương lai có dự định trước.
Ex:
- Chỉ hành động chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai theo 1 tình huống
cho trước.

Ex:



Các trạng từ đi kèm: tomorrow; the day after tomorrow; next; in+
thời gian ở tương lai…
Exercise
1. I (go)……………………………………..to the beach in the next
weekend.
2. John (celebrate)…………………………………..his birthday party
next month.
3. My mother and I (visit)……………………………..my Grandmother
on this Sunday.
4. I have enough money. I (buy)……………………………..a new bike.

LESSON 10:

FUTURE C0NTINUOUS
(Thì Tương Lai Tiếp Diễn)

I/ Form:
(+) S + will/shall + be + Ving
(-) S + will not/shall not + be + Ving
(?) will/shall + S + be + Ving?
--12--


II/ Usage:
- Chỉ hành động đang xảy ra tại thời điểm xác định trong tương lai.
Ex:

- Chỉ nhiều hành động xảy ra đồng thời trong tương lai.
Ex:



Các trạng từ đi kèm: các trạng từ như trong tương lai đơn; nhưng
phải dựa vào từng hoàn cảnh cụ thể để chia thì.

LESSON 11:

FUTURE PERFECT
(Thì Tương Lai Hoàn Thành)

I/ Form:
(+) S + will/shall + have + V3ed
(-) S + will not/shall not + have + V3ed
(?) will/shall + S + have + V3ed?
--13--


II/ Usage:
- Dùng để chỉ một hành động xảy ra trước 1 hành động khác trong tương
lai.
Ex:
- Dùng để chỉ một hành động xảy ra trước 1 thời điểm xác định trong
tương lai.
Ex:




Các trạng từ hay đi kèm: By the time; By + mốc thời gian trong quá

khứ.

LESSON 12:

FUTURE PERFECT CONTINUOUS
(Thì Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn)

I/ Form:
(+) S + will have been + Ving
(-) S + won’t have been + Ving
(?) will + S + have been + Ving?

--14--


II/ Usage:
- Kết hợp với mệnh đề thời gian ( by the time + thì hiện tại đơn )
Ex:
- Diễn tả hành động đã và đang xảy ra và có thể hoàn tất trước 1 hành
động khác trong tương lai.
Ex:



Dấu hiệu nhận biết: By the time + mệnh đề thời gian ở thì hiện tại;
by + ngày/ giờ

LESSON 13:


CONDITIONAL SENTENCES
( Câu Điều Kiện)

I/ Definition:
Câu điều kiện dùng để nêu lên một giả thiết về một sự việc, mà sự việc
đó chỉ có thể xảy ra khi điều kiện được nói đến xảy ra. Câu điều kiện gồm có
hai phần (hai mệnh đề):
• Mệnh đề nêu lên điều kiện (IF clause) là mệnh đề phụ hay mệnh đề
điều kiện.
• Mệnh đề nêu lên kết quả là mệnh đề chính (main clause).
Ex:
--15--


If it rains,

Mệnh đề điều kiện

I will stay at home.

mệnh đề chính

Hai mệnh đề trong câu điều kiện có thể đổi chổ cho nhau được nếu:
Mệnh đề chính đứng trước thì giữa hai mệnh đề không cần dấu phẩy, ngược
lại thì phải có dấu phẩy ở giữa.
Ex:
If you work hard, you will pass the exam.
You will pass the exam if you work hard.


II/ Type of conditional sentences:
1. CONDITIONAL SENTENCE TYPE 0
(Câu Điều Kiện Loại 0)

Usage:
Câu điều kiện loại 0 diễn tả một hành động, sự kiện luôn luôn đúng,
kiểu một chân lý.

Form:
If + S + V, S + V.
Ex:
If you heat ice, it melts.

2. CONDITIONAL SENTENCE TYPE I
(Câu Điều Kiện Loại I)

--16--


Usage:
- Câu điều kiện loại I được dùng để diễn tả hành động, sự việc (điều
kiện) có thật ở hiện tại.
- Ta dùng câu điều kiện loại I để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện
được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra.

Form:
If clause

Main clause


If + S + V(s/es) (present simple)

S + will + V (future simple)

Ex:
If you come into my garden, my dog will bite you.
If it is sunny, I will go fishing.

3. CONDITIONAL SENTENCE TYPE II
(Câu Điều Kiện Loại II)

Usage:
- Câu điều kiện loại II được dùng để diễn tả hành động, sự việc (điều
kiện) không có thật ở hiện tại.
- Ta sử dụng câu điều kiện loại II để diễn tả điều không thể xảy ra ở
hiện tại hoặc tương lai, chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với
thực trạng hiện tại.

Form:
If clause

Main clause

If + S + V2ed (past simple)

S + would + V

Ex:
If I had a million USD, I would buy that car.


--17--


If I could sing, I would be a singer.
* Chú ý:
Trong câu điều kiện loại II, ở mệnh đề “IF” riêng động từ “to be” thì
dùng “were” cho tất cả các ngôi.
Ex:
If I were a bird, I would be very happy.

4. CONDITIONAL SENTENCE TYPE III
(Câu Điều Kiện Loại III)

Usage:
- Câu điều kiện loại II được dùng để diễn tả hành động, sự việc (điều
kiện) không có thật trong quá khứ.
- Ta sử dụng câu điều kiện loại III để diễn tả một điều không thể xảy
ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái
ngược với thực trạng ở quá khứ.

Form:
If clause

Main clause

If + S + had + V3ed (past perfect)

S + would + have + V3ed

Ex:

If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him.
If I had had enough money, I would have bought that car yesterday.

SUMMARY
Type
0

CONDITIONAL SENTENCES
If clause
Main clause
Usage
If + S + V,
S+V
Diễn tả hành động, sự
--18--


1

If + S + V(s/es),

S + will + V

2

If + S + V2ed,

S + would + V

3


If + S + had + V3ed

S + would + have + V3ed

kiện luôn luôn đúng,
kiểu một chân lý.
Diễn tả hành động, sự
việc (điều kiện) có thật
ở hiện tại.
Diễn tả hành động, sự
việc (điều kiện) không
có thật ở hiện tại.
Diễn tả hành động, sự
việc (điều kiện) không
có thật trong quá khứ.

LESSON 14:

REPORTED SPEECH
(Câu Tường Thuật)

I/ Definition:
Reported Speech là câu tường thuật lại một lời nói của ai đó.
Ex:
Direct speech:
“I’m feeling ill”. Tom said
Reported speech:
Tom said (that) he was feeling ill.




Khi chúng ta tường thuật lại lời nói là chúng ta nói đến một điều
của quá khứ. Vì vậy mệnh đề tường thuật thường chuyển đi một cấp quá
khứ so với câu nói trực tiếp.

II/ Rules of changing Tenses (Quy tắc lùi THÌ):
--19--


Direct speech

Reported speech

Present simple
Present continuous
Present perfect
Present perfect continuous
Past simple
Past continuous
Past perfect
Will
Would
Can
Could
Shall
Should
Might
Must


Past simple
Past continuous
Past perfect
Past perfect continuous
Past perfect
Past perfect continuous
Past perfect
Would
Would
Could
Could
Would
Should
Might
Had to

III/ Examples:
Direct Speech

Reported Speech

1. “I like ice cream.”

She said (that) she liked ice cream.

2. “I am living in London.”

She said she was living in London.

3. “I bought a car.”


She said she had bought a car.

4. “I was walking along the street.”

She said she had been walking along
the street.

5. “I haven't seen Julie.”

She said she hadn't seen Julie.

--20--


6. “I had taken English lessons
before.”

She said she had taken English
lessons before.

7. “I'll see you later.”

She said she would see me later.

8. “I would help, but..”

She said she would help but...

9. “I can speak perfect English”


She said she could speak perfect
English.

10. “I could swim when I was
four”

She said she could swim when she
was four.

11. “I shall come later.”

She said she would come later.

12. “I should call my mother.”

She said she should call her mother

13. “I might be late.”

She said she might be late

14. “I must study at the weekend.”

She said she must study at the
weekend / She said she had to study
at the weekend




Khi tường thật chúng ta không cần lùi THÌ của động từ trong các
trường hợp sau:
1. Khi lời nói trong câu tường thuật là một chân lý luôn luôn đúng, là
một sự thật hiển nhiên.
Ex:
“The sky is blue”. Tom said

--21--


Tom said the sky is blue. / Tom said the sky was blue.
2. Khi động từ tường thuật ở thì hiện tại đơn.
Ex:
“I like ice cream”. Tom says
Tom says he likes ice cream.

IV/ Reported questions
1. Wh-questions
Direct question:
Where do you live?
Reported question:
He asked me where I lived.



Chúng ta vẫn tuân thủ quy tắc lùi THÌ như trên. Nhưng chúng ta phải
giữ lại từ để hỏi (question word).
Chúng ta lặp lại câu hỏi cho người khác nghe, nhưng câu chúng ta lặp
lại không còn là câu hỏi nữa.
Ex:

How old are you?
He asked me how old I was.



Here are some examples:

Direct question

Reported question

1. Where is the Post Office, please? She asked me where the Post Office was.
2. What are you doing?
She asked me what I was doing.
She asked me who that fantastic man had
3. Who was that fantastic man?
been.

2. Yes/No questions:
Khi tường thuật lại câu hỏi Yes/No thì ta dùng “IF” hoặc
“WETHER” để tường thuật.
Ex:
Direct question:

--22--


Do you like coffee?
Reported question:
He asked me if I liked coffee.




Here are some examples:

Direct question

Reported question

1. Do you love me?
2. Have you ever been to Mexico?
3. Are you living here?

He asked me if I loved him.
She asked me if I had ever been to Mexico.
She asked me if I was living here.

V/ Reported requests
Below are some examples of request:
"Close the window, please!"
"Could you close the window, please!"
"Would you mind closing the window, please!"
Khi tường thuật lại lời đề nghị của người khác ta dùng cụm từ sau để tường
thuật:

asked (me) + to + V
Ex:
He asked me to close the window.




Here are some examples:

Direct request

Reported request

1. Please help me.

She asked me to help her.

2. Please don't smoke.

She asked me not to smoke.

3. Could you bring my book
tonight?

She asked me to bring her book that night.

4. Could you pass the milk,

She asked me to pass the milk.
--23--


please?
5. Would you mind coming early
tomorrow?


She asked me to come early the next day.



Để tường thuật lời đề nghị phủ định ta thêm “NOT” trước
“TO” trong câu thường thuật đó:

asked (me) + not + to + V
Ex:
Direct request:
Please don’t drive too fast.
Reported request:
He asked me not to drive too fast.

VI/ Reported orders
Sit down.
Come in.
Get out.
Thay vì dung “ASKED” ta dùng “TOLD” để tường thuật lại câu
mệnh lệnh (order).
EX:
Sit down.  She told me to sit down.



Here are some examples:

Direct order

Reported order


1. Go to bed!

He told the child to go to bed.

2. Don't worry!

He told her not to worry.

--24--


3. Be on time!

He told me to be on time.

4. Don't smoke!

He told us not to smoke.

5. Go to bed!

He told the child to go to bed.

VII/ Time Expressions with Reported Speech
1. I will leave tomorrow.
2. I saw John in the coffee shop yesterday.
3. I must go now.
- Khi chúng ta chuyển từ câu trực tiếp (direct speech) sang câu gián
tiếp (reported speech) thì chúng ta cũng cần phải chuyên đổi các trạng từ chỉ

thời gian, nơi chốn,….
- Không phải lúc nào ta cũng chuyển đổi các trạng từ đó. Nó còn phụ
thuộc vào thời gian lúc nào ta nghe được câu nói trực tiếp đó và khi nào ta
tường thuật lại câu nói đó cho người khác nghe.
Ex:
Direct speech:
I will leave tomorrow.
Reported speech:
He said he would leave the next day.



This table is about some time expression change:

Direct speech

Reported speech

now

then / at that time

today

yesterday / that day

yesterday

the day before


last night

the night before / the previous night

--25--


×