Tải bản đầy đủ (.docx) (19 trang)

trắc nghiệm địa lí lớp 10 học kì 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (149.72 KB, 19 trang )

Câu 1: Một đơn vị thiên văn là:
a)
Khoảng
cách
giữa
các
b)
Khoảng
cách
từ
Mặt
c)
Khoảng
cách
từ
Trái
d) Khoảng cách từ Mặt Trời đến Diêm Vương Tinh

hành
Trời
Đất

tinh
đến
đến

với
Trái
Mặt

nhau


Đất
Trăng

Câu 2: Thuyết Bic-bang cho rằng:
a)

trụ
b)

trụ
c) Khởi đầu toàn
d) Tất cả các ý trên

được

bộ vật

khai
khai
chất

sinh
sinh
trong vũ

từ
1
vụ
nổ


đang
giãn
trụ tập trung tại một

lớn
nở
điểm

Câu 3: Hai hành tinh trong hệ Mặt Trời có hướng tự quay quanh trục cùng chiều với chiều kim
đồng hồ là:
a)
Kim
Tinh
b)
Thổ
Tinh
c)
Trái
Đất
d) Thiên Vương Tinh và Diêm Vương Tinh



Thiên



Vương
Trái
Kim


Tinh
Đất
Tinh

Câu 4: Trong hệ Mặt Trời các hành tinh:
a)
Chiếm
tuyệt
đại
đa
số
khối
lượng
của
b)
Chiếm
gần
1/2
khối
lượng
chung
của
c)
Chiếm
một
phần
rất
nhỏ
khối

lượng
chung
của
d) Chiếm khối lượng không đáng kể so với khối lượng chung của cả hệ

cả
cả
cả

hệ
hệ
hệ

Trời

nhất

Câu 5: Kể từ ngoài vào trung tâm, Trái Đất nằm cách Mặt Trời:
a) Một nửa
b) Hai hành tinh

số

hành

tinh
d) Cả 3 đều sai

c)




hành

tinh

gần

Mặt

Câu 6: Tính từ Mặt Trời ra, Trái Đất nằm ở vị trí:
a)
Thứ
b) Cuối cùng

nhất
d) Ở giữa

c)

Thứ

ba

thiên

thạch

Câu 7: Hiện tượng sao sa diễn ra bởi:
a)

Các
sao
chổi
b) Các tiểu hành tinh

c)

Các

d) Các đám mây bụi khí

Câu 8: Khi quay trên quỹ đạo vận tốc của Trái Đất:
a)
Luôn
bằng
nhau

bằng
b)
Không
đều
c) Lúc ở gần Mặt Trời vận tốc lớn, lúc ở xa Mặt
d) Lúc ở gần Mặt Trời vận tốc bé, lúc ở xa Mặt Trời vận tốc lớn

29,8
Trời

vận

km/s

nhau
tốc bé

c)

3

Câu 9: Cận nhật điểm diễn ra vào tháng:
a)1
b)7

d) 9

Câu 10: Mùa của vũ trụ là mùa:


a)
b) Hạ

Xuân
d) Đông

c)

Thu

Câu 11: Thời gian của các mùa vũ trụ kể theo thứ tự từ dài đến ngắn là:
a)
Xuân,
hạ,

thu,
b) Thu, đông, xuân, hạ

đông
d) Đông, xuân, hạ, thu

c)

Hạ,

xuân,

thu,

đông

Câu 12: Khi chuyển động trên quỹ đạo quanh Mặt Trời:
a)
Vận
tốc
Trái
b)
Trục
Trái
Đất
nghiêng
c)
Trái
Đất
chuyển

động
theo
d) Tất cả các đặc điểm trên

Đất

chiều

không
đều
đổi
hướng
kim
đồng
hồ

không
ngược

Câu 13: Yếu tố nào sau đây đã tạo điều kiện thuận lợi để sự sống có thể tồn tại và phát triển trên
Trái Đất?
a)
Trái
Đất
hình
b)
Trục
Trái
Đất
nghiêng

khi
di
c)
Trái
Đất
tự
quay
với
vận
d) Trái Đất quay trên quỹ đạo với vận tốc không đều

khối
chuyển
trên
tốc
tương

quỹ
đối

cầu
đạo
nhanh

Câu14: Khi Hà Nội (1050 Đ) là 7h00 thì ở Luân Đôn (00) sẽ là:
a)
b) 1h,00

7h,00.
d) 14h,00


c)

0h,00

Câu 15: Giờ ở Hà Nội(1050Đ) chênh với giờ ở Tokyo(1450Đ):
a)
b) +3h

+2h
d) - 3h

c)

-

2h

Câu 16: Mỗi năm ở Hà Giang ( 23022' B) Mặt Trời sẽ:
a)
Lên
thiên
đỉnh
c) Không lên thiên đỉnh

2
lần
d) Tùy từng năm

b)


Lên

thiên

đỉnh

một

lần

Câu 17: Nơi nào sau đây trên Trái Đất sẽ không có sự chênh lệch giữa ngày và đêm ?
a)
2
cực
b) Xích đạo

c)

Chí

tuyến

Bắc

c)

Cực

d) Vòng cực


Câu 18: Nơi nào sau đây trên Trái Đất mỗi năm chỉ có một ngày dài 24h,00?
a)
Xích
b) Vòng cực

đạo
d) Chí tuyến

Câu 19: Ngày duy nhất dài 24h ở vòng cực Bắc là:
a)
21/
b) 22/6

3

c)

23/9

c)

23/9

d) 22/12

Câu 20: Đêm duy nhất dài 24h ở vòng cực Nam là:
a)
21/3
b) 22/6


d) 22/12


Câu 21: Đêm duy nhất dài 24h ở vòng cực Bắc là:
a)
21/3
b) 22/6

c)

23/9

c)

23/9

c)

23/9

d) 22/12

Câu 22: Ngày duy nhất dài 24h ở vòng cực Nam là:
a)
21/3
b) 22/6

d) 22/12


Câu 23: Bán cầu Bắc sẽ nhận được nhiều nhiệt nhất vào ngày:
a)
21/3
b) 22/6

d) 22/12

Câu 24: Vùng nào sau đây trên Trái Đất đón lễ Giáng sinh (Noel) mà không có đêm?
a)
Cực
b) Cực Nam

Bắc
d) Vòng cực Bắc

c)

Chí

tuyến

Bắc

Câu 25: Khi nước ta kỷ niệm ngày thành lập quân đội nhân dân Việt Nam thì Mặt Trời đi qua thiên
đỉnh ở thành phố nào sau đây?
a)

Nội
210B
b) Hồng Kông 23028' B


c)

Xit-nây

23028'

N

d) Braxilia 100 N

Câu 1) Giả thuyết của Căng - La Plate có đặc điểm:
a) Bác bỏ quan niệm thần quyền
b) Phù hợp với trình độ nhận thức khoa học thế kỷ XVIII
c) Còn nhiều nhược điểm, không phù hợp với quy luật vật lý
d) Tất cả các đặc điểm trên
Câu 2) Để đi đến kết luận Trái Đất được cấu tạo gồm nhiều lớp người ta dựa
vào:
a) Sự thay đổi của sóng địa chấn khi lan truyền trong Trái Đất
b) Kết quả các mũi khoan thăm dò
c) Viễn thám và hệ thống thông tin địa lý
d) Cả 3 phương pháp trên
Câu 3) Lớp vỏ lục địa và vỏ đại dương khác nhau chủ yếu ở:
a) Lớp vỏ lục địa dày hơn vỏ đại dương
b) Vỏ đại dương cấu tạo chủ yếu bằng badan, vỏ lục địa chủ yếu bằng granit
c) Lớp vỏ đại dương chiếm diện tích lớn hơn lớp vỏ lục địa
d) Tất cả các yếu tố trên


Câu 4) Lớp chiếm thể tích và khối lượng lớn nhất của Trái Đất là:

a) Lớp vỏ đá
b) Lớp Bao Manti

c) Lớp nhân
d) Không thể xác định được

Câu 5) Động đất và núi lửa thường tập trung ở:
a) Tầng bazan trong lớp vỏ đá
b) Tầng trên của lớp Manti
c) Tầng dưới của lớp bao Manti
d) Nhân Trái đất, nơi có nhiệt độ và áp suất lớn
Câu 6) Thạch quyển dùng để chỉ:
a) Lớp vỏ Trái đất
b) Lớp vỏ Trái đất và phần trên của bao Manti
c) Lớp vỏ Trái đất và lớp bao Manti
d) Lớp thổ nhưỡng tơi xốp trên bề mặt Trái đất
Câu 7) Tầng vào sau đây của Trái Đất chứa các loại kim loại nặng?
a) Tầng Granit

c) Tầng trầm tích

b) Tầng bazan

d) Nhân Nife

Câu 8) Từ mặt đất đến tâm Trái Đất phải đi qua các lớp nào theo thứ tự :
a) Trầm tích, Sima, Sial, bao, Nife
b) Trầm tích Nife, Sima, Sial, bao
c) Trầm tích, Sial, Sima, Nife, bao, nhân
d) Trầm tích, Sial, Sima, bao, Nife

Câu 9) Sự hình thành các dãy núi cao như Hymalaya, Andes là kết quả của
hiện tượng:
a) Xô vào nhau của hai mảng lục địa
b) Tách rời nhau của hai mảng lục địa
c) Đứt gãy của mảng lục địa và đại dương
d) Trượt lên nhau của các mảng
Câu 10) Cơ sở để hình thành thuyết “ Kiến tạo mảng” là:
a) Thuyết lục địa trôi
c) Học thuyết Căng- LaPlat

b) Học thuyết của Octô_Xmit
d) Không dựa trên cả 3 học thuyết này

Câu 11) Lục địa Châu Mỹ gồm:


a) Một mảng tách ra từ lục địa Châu Phi
b) Hai mảng độc lập tách ra từ mảng Á - Âu và mảng Châu Phi
c) Là một bộ phận của mảng Thái Bình Dương
d) Hai mảng độc lập tách ra từ mảng Á - Âu và Thái Bình Dương
Câu 12) Hoạt động động đất và núi lửa thường xảy ra ở vùng :
a) Trung tâm của các mảng
b) Tiếp xúc của các mảng
c) Tiếp xúc giữa mảng lục địa và mảng đại dương
d) Tất cả các vùng trên
Câu 13) Hiện tượng biển tiến, biển thoái là kết quả của vận động:
a) Tạo sơn

c) Uốn nếp


b) Đứt gãy

d) Tạo lục

Câu 14) Địa hào, địa lũy là kết quả của vận động:
a) Theo phương nằm ngang
b) Theo phương nằm ngang ở vùng đá cứng
c) Theo phương thẳng đứng
d) Theo phương thẳng đứng ở vùng có đá cứng
Câu 15) Các hồ lớn nằm ở giữa lục địa châu Phi như Victoria, Tanzania là kết
qủa của hiện tượng:
a) Biển thoái
b) Biển tiến

c) Uốn nếp
d) Đứt gãy

Câu 16) Các mỏ than, mỏ dầu thường hình thành trong vùng đá:
a) Mac ma

c) Trầm tích

b) Biến tính

d) Khó xác định được

Câu 17) Ngoại lực sinh ra do:
a) Năng lượng của bức xạ Mặt Trời b) Sự vận chuyển của vật chất
c) Tác động của gió


d) Tác động của nước

Câu 18) Phong hóa vật lý và phong hóa hóa học khác nhau chủ yếu ở:
a) Phong hóa hóa học là tác động bồi tụ còn phong hóa vật lý là tác động phá
hủy đá
b) Phong hóa vật lý làm thay đổi hình thức còn phong hoá hóa học làm thay đổi


cả hình thức lẫn tính chất
c) Phong hóa vật lý diễn ra trên mặt đất, phong hóa hóa học diễn ra ở dưới mặt
sâu
d) Tất cả các sự khác biệt trên
Câu 19) Nội lực và ngoại lực có điểm giống nhau là:
a) Cùng được sinh ra do năng lượng của Trái Đất
b) Cùng có tác động thay đổi diện mạo của Trái Đất
c) Đều cần có sự tác động của con người
d) Điều kiện được hình thành từ năng lượng Mặt Trời
Câu 20) Các thạch nhủ trong các hang động đá vôi là kết quả của:
a) Phong hóa vật lý

c) Phong hóa sinh vật

b) Phong hóa hóa học

d) Sự kết hợp của cả 3 loại

Câu 21) Đồng bằng châu thổ sông Hồng là kết quả của hiện tượng:
a) Biển tiến

c) Bồi tụ do nước chảy


b) Biển thoái

d) Bồi tụ do sóng biển

Câu 22) Địa hình đất xấu là kết qủa của:
a) Hiện tượng nước chảy tràn
b) Hiện tượng nước chảy thành dòng thường xuyên
c) Quá trình mài mòn và thổi mòn của gió
d) Tác động của băng hà xói mòn đất
Câu 23) Trong các sa mạc, đất đá bị biến đổi do tác động chủ yếu của:
a) Phong hóa vật lý

c) Phong hóa sinh học

b) Phong hóa hóa học

d) Sự kết hợp của cả 3

Câu 24) Quá trình thổi mòn và mài mòn khác nhau do:
a) Một bên do gió, một bên do nước
b) Một bên do nội lực, một bên do ngoại lực
c) Một bên diễn ra chậm, một bên diễn ra nhanh
d) Một bên do tác động vật lý, một bên do tác động hóa học
Câu 25) Vận động nào sau đây không do tác động của nội lực?
a) Nâng lên hạ xuống
b) Uốn nếp.

c) Đứt gãy
d) Bồi tụ



2. Các dạng câu hỏi khác
Câu hỏi điền vào chỗ trống
Câu 1) Dựa vào sự thay đổi của (a) ..................., người ta cho rằng Trái Đất
được cấu tạo bởi nhiều lớp. Ngoài cùng là lớp (b) ................... và trong cùng là
lớp ( c) ...................
Câu 2) Càng vào sâu trong lòng Trái Đất nhiệt độ của áp suất ( a) ...................,
nên trạng thái vật chất có sự thay đổi ở trên thì (b) ..................., còn ở dưới thì
(c) ................…
Câu 3) Khi 2 mảng lục địa xô vào nhau, ở ven bờ các mảng sẽ hình thành
(a) ..................., sinh ra (b) ................…
Câu 4) Nói chung núi thường tương ứng với (a) ...................,còn thung lũng,
bồn địa giữa núi tương ứng với (b) ..................., xảy ra do hiện tượng đứt gãy
Câu 5) Các dòng nước chảy tạm thời thường tạo ra (a) ..................., còn dòng
chảy thường xuyên tạo thành các (b) ...................

.

Câu 6) Nội lực và ngoại lực có tác động đồng thời lên bề mặt Trái Đất, nhưng
thường được biểu hiện (a) ................... nhau. Nội lực thiên về việc
(b) ..................., địa hình còn ngoại lực nghiêng về mặt (c) ................... địa hình
Câu 7) Phong hóa (a) ................... có tác động phá hủy đá thành khối vụn có
kích thước to nhỏ khác nhau, còn phong hóa (b) ................... làm cho đá và
khoáng vật vừa bị phá hủy về mặt cơ học lẫn về mặt hóa học
Câu hỏi ghép đôi
Câu 1) Ghép các địa hình vào các hiện tượng phát sinh ra nó bằng dấu mũi tên:
Hiện tượng

Địa hình


1) Uốn nếp

1. Lục địa

2) Đứt gãy

b) Hải Dương

3) Biển tiến

c) Địa lũy

4) Biến thoái

d) Núi, đồi

e) Địa hào
Câu 2) Ghép vào sau các tác động của ngoại lực những dạng địa hình tương


ứng:
Tác động

Địa hình

1) Phong hóa

a) Thạch nhũ


2) Xâm thực

b) Khe rãnh

3) Mài mòn

c) Nấm đá

4) Bồi tụ

d) Hàm ếch
e) Cồn cát
f) Đồng bằng châu thổ

Câu hỏi dạng đúng sai
Câu 1) Việc nghiên cứu vật chất trong lòng Trái Đất rất khó khăn, các nhà
khoa học chỉ có thể dùng phương pháp gián tiếp để suy đoán
a) Đúng

b) Sai

Câu 2) Lớp nhân là bộ phận quan trọng nhất của Trái Đất vì đây là nơi chiếm
phần lớn thể tích và khối lượng của Trái Đất, lại tập trung các hoạt động động
đất và núi lửa
a) Đúng

b) Sai

Câu 3) Vận động uốn nếp còn goi là vận động vò nhàu
a) Đúng


b) Sai

Câu 4) Vận động tạo sơn và vận động tạo lục thực chất chỉ là một:
a) Đúng

b) Sai

Câu 5) Fio là kết quả tác động của biển và băng hà:
a) Đúng

b) Sai
3. Đáp án

Đáp án 25 câu hỏi trắc nghiệm
1. d

6. d

11. b

16. c

21. c

2. a

7. a

12. b


17. a

22. a

3. b

8. a

13. d

18. d

23. a

4. b

9. a

14. b

19. b

24. b

5. d

10. a

15. d


20. b

25. d

Đáp án phần điền từ
Câu 1:
a) Sóng địa chấn b) Trầm tích

c) Nhân


Câu 2:
a) Càng tăng

b) Quánh dẻo

c) Rắn

Câu 3:
a) Các dãy núi b) Động đất, núi lửa
Câu 4:
a) Địa lũy

b) Địa hào

Câu 5:
a) Khe rãnh

b) Thung Lũng sông


Câu 6:
a) Đối nghịch

b) Hình thành

c) Phá hủy

Câu 7:
a) Vật lý

b) Sinh vật

Đáp án câu hỏi ghép đôi
Câu 1: 1- d

2- a

Câu 2; 1- a,b

2- c, d

3- b
3- e

4- c
4- f

Đáp án câu hỏi đúng sai
Câu 1: a) Đúng

Câu 2: b) Sai
Câu 3: a ) Đúng
Câu 4: b) Sai
Câu 5: a ) Đúng
1/ Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ bề mặt đất lên mặt phẳng giấy vẽ có đặc điểm:
a.
Dựa trên cơ sở toán học, trình bày bằng hệ thống ký hiệu bản đồ, khái quát hóa
bản đồ
b.
Dựa trên cơ sở toán học, khái quát hóa nội dung
c.
Khái quát hóa nội dung, trình bày bằng ký hiệu bản đồ
d.
Dựa trên cơ sở toán học
2/ Phép chiếu hình bản đồ là:
a.
Biểu thị mặt cong lên một mặt phẳng.
b.
Biểu thị mặt cong của trái đất lên một mặt phẳng giấy vẽ.
c.
Biểu thị mặt phẳng lên mặt phẳng
d.
Biểu thị mặt phẳng lên mặt cong
3/ Phép chiếu hình trụ đứng có đặc điểm lưới chiếu:
a.
Vĩ tuyến, kinh tuyến là những đường thẳng song song
b.
Vĩ tuyến, kinh tuyến là những đường thẳng song song và chúng thẳng góc với



nhau.
c.
Vĩ tuyến , kinh tuyến là những đường cong về phía hai cực
d.
tất cả các ý trên
4/ Đặc điểm của lưới kinh, vĩ tuyến trong phép chiếu đồ hình nón đứng là:
a.
Các vĩ tuyến là những vòng tròn đồng tâm, các kinh tuyến là những đường
thẳng đồng quy tại một điểm.
b.
Các vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm, các kinh tuyến là những đường
thẳng đồng quy tại đỉnh hình nón.
c.
Các kinh tuyến là những đường thẳng song song, các vĩ tuyến là những đường
thẳng song song vuông góc với kinh tuyến
d.
Các vĩ tuyến là những đường thẳng song song, các kinh tuyến là những đường
thẳng
5/ Phép chiếu hình trụ đứng có độ chính xác ở vùng:
a.
Xích đạo
b.
Vĩ độ trung bình
c.
Ở cực Bắc
d.
Ở cực Nam
6/ Để vẽ bản đồ thế giới người ta dùng phép chiếu:
a.
Hình nón đứng

b.
Hình trụ đứng
c.
Phương vị đứng
d.
Phương vị nghiêng
7/ Phương pháp ký hiệu biểu hiện các đối tượng:
a.
Phân bố theo diện tích
b.
Phân bố theo điểm
c.
Phân bố theo đường chuyển động
d.
Tất cả các ý trên
8/ Vũ trụ là khoảng không gian vô tận có:
a.
Các thiên hà
b.
Hệ mặt trời
c.
Dải ngân hà
d.
Tất cả ý trên
9/ Trái đất là một hành tinh trong hệ mặt trời nằm ở vị trí:
a.
Thứ 1
b.
Thứ 2
c.

Thứ 3
d.
Thứ 4
10/ Chuyển động tự quay của trái đất đem lại hệ quả:
a.
Ngày đêm, giờ, lực côriolit
b.
Ngày đêm, năm mùa,lực côriolit
c.
Năm mùa, giờ, lực côriolit
d.
Giờ, năm mùa


11/ Nhìn từ thượng nguồn xuống các con sông bắc bán cầu thường bị sạt lỡ ở bờ:
a.
Bên trái
b.
Bên phải
c.
Cả hai bên
d.
Bình thường
12/ Mỗi múi giờ đi qua:
a.
16 độ kinh tuyến
b.
20 độ kinh tuyến
c.
15 độ kinh tuyến

d.
18 độ kinh tuyến
13/ Giờ quốc tế được gọi là:
a.
TAM
b.
ATM
c.
GMT
d.
GTM
14/ Có hiện tượng luân phiên ngày đêm vì:
a.
Vận đông tự quay của trái đất
b.
Trái đất hình khối cầu
c.
Trái đất hình khối cầu và vận đông tự quay
d.
Trái đát hình khối cầu và chuyển động của trái đất quanh mặt trời
15/ Đường chuyển ngày quốc tế nằm ở kinh tuyến:
a.
180 độ
b.
170 độ
c.
156 độ
d.
135 độ
16/ Một trận bóng đá ở Anh khai mạc vào lúc 18 giờ GMT ngày 6/1, Vậy ở Việt Nam

được xem truyền hình trực tiếp vào lúc:
a.
7 giờ ngày 6/1
b.
1 giờ ngày 6/1
c.
1 giờ ngày 7/1
d.
2 giờ ngày 7/1
17/ Mặt trời lên thiên đỉnh khi ở đỉnh đầu lúc:
a.
11 giờ trưa
b.
12 giờ trưa
c.
13 giờ chiều
d.
2 giờ chiều
18/ Mặt trời lên thiên đỉnh mỗi năm 2 lần ở vùng:
a.
Ngoại chí tuyến
b.
Nội chí tuyến
c.
Xích đạo
d.
2 cực
19/ ở Bắc Bán Cầu vào ngày 22/12 mặt trời chiếu thẳng góc tại:
a.
Xích đạo



b.
c.
d.

Chí tuyến Nam
Chí tuyến Bắc
Vùng cực

20/ Nơi quanh năm có ngày dài bằng đêm:
a.
Xích đạo
b.
Chí tuyến
c.
Vùng cực
d.
Ở cực
21/ Nơi có 6 tháng ngày và 6 tháng đêm trong năm:
a.
Vòng cực
b.
Cực
c.
Chí tuyến
d.
Xích đạo
22/ nội lực là:
a.

Lực sinh ra các vận động kiến tạo
b.
Lực làm lệch hướng chuyển động các vật thể trên bề mặt trái đất.
c.
Lực sinh ra do nguồn năng lượng của các tác nhân bào mòn- xâm thực địa hình
d.
Lực do nguồn năng lượng mặt trời sinh ra.
23/ Vận động theo phương nằm ngang ở lớp đá cứng sẽ xãy ra hiện tượng:
a.
Biển tiến
b.
Biển thoái
c.
Uốn nếp
d.
Đứt gãy
24/ Đá bị nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột là phong hóa:
a.
Hóa học
b.
Sinh học
c.
Lý học
d.
Tất cả các ý trên
25/ Phong hóa lý học xảy ra mạnh mẽ ở những vùng có khí hậu:
a.
Khô
b.
Nóng

c.
Ôn hòa
d.
Ẩm ướt
26/ Đồng bằng châu thổ là kết quả của quá trình bồi tụ ở vùng:
a.
Ven biển
b.
Núi cao
c.
Đồi núi thấp
d.
Hạ lưu sông
27/ Nội lực có xu hướng:
a.
Làm cho địa hình mặt đất gồ ghề.
b.
Phá hủy địa hình mặt đất san bằng.
c.
Tạo ra dạng địa hình mới
d.
Cả phương án a và b


28/ Đặc điểm của tầng đối lưu khác với tầng bình lưu là:
a.
Tập trung 80% không khí, hơi nước, càng lên cao nhiệt độ không khí càng tăng
b.
Tập trung 80% không khí, hơi nước, càng lên cao nhiệt độ không khí càng
giảm

c.
Không khí chuyển động theo chiều ngang, càng lên cao nhiệt độ càng giảm
d.
Cả phương án b và c
29/ Lớp ô dôn tập trung nhiều ở tầng khí quyển :
a.
Đối lưu
b.
Bình lưu
c.
tầng giữa
d.
Tầng I on
30/ Khí quyển có tác dụng phản hồi sóng vô tuyến điện từ từ mặt đất truyền lên nhờ
vai trò của tầng:
a.
Tầng đối lưu
b.
Tầng bình lưu
c.
Tầng giữa
d.
Tầng Ion
31/ Khối khí chí tuyến có kí hiệu:
a.
P
b.
T
c.
E

d.
A
32/ biên độ nhiệt năm cao nhất ở vĩ độ:
a.
Xích đạo
b.
Chí tuyến
c.
Ôn đới
d.
Hàn đới
33/ Càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm, lên cao 100m thì nhiệt độ không khí
giảm đi:
a.
0,20C
b.
0,60C
c.
0,80C
d.
10C
34/ Đà Lạt ở độ cao 1500m so với mực nước biển có nhiệt độ trung bình tháng 7 là
180 5. Nhiệt độ trung bình tháng 7 của Đà
Lạt ở ngang mực nước biển là:
a.
3405
b.
3505
c.
3305

d.
2705
35/ Gió mùa là loại gió:


a.
lí.
b.
c.
d.

Thổi theo từng mùa, ngược hướng nhau ở 2 mùa và khác nhau về tính chất vật
Gió thổi thường xuyên và khác nhau về hướng gió.
Gió thổi chủ yếu vào mùa đông theo hướng Đông Bắc
Gió thổi chủ yếu vào mùa hạ theo hướng Đông Nam

36/ Khi ở chân núi nhiệt độ không khí là 320C đến độ cao 2500m thì nhiệt độ ở đỉnh
núi lúc đó là:
a.
100C
b.
170C
c.
190C
d.
200C
37/ Khi ở đỉnh núi có độ cao là 2000m, nhiệt độ không khí là 160C thì gió thổi xuống
chân núi nhiệt độ sẽ là:
a.
360C

b.
300C
c.
350C
d.
360C
38/ Gió biển là gió thổi:
a.
Vào ban ngày,từ biển vào đất liền
b.
Vào ban ngày, từ đất liền ra biển
c.
Vào ban đêm, từ biển vào đất liền
d.
Vào ban đêm, từ đất liền ra biển.
39/ nội lực là:
a.
Lực sinh ra các vận động kiến tạo
b.
Lực làm lệch hướng chuyển động các vật thể trên bề mặt trái đất.
c.
Lực sinh ra do nguồn năng lượng của các tác nhân bào mòn- xâm thực địa hình
d.
Lực do nguồn năng lượng mặt trời sinh ra.
40/ Vận động theo phương nằm ngang ở lớp đá cứng sẽ xãy ra hiện tượng:
a.
Biển tiến
b.
Biển thoái
c.

Uốn nếp
d.
Đứt gãy
41/ Đá bị nứt vỡ do nhiệt độ thay đổi đột ngột là phong hóa:
a.
Hóa học
b.
Sinh học
c.
Lý học
d.
Tất cả các ý trên
42/ Phong hóa lý học xảy ra mạnh mẽ ở những vùng có khí hậu:
a.
Khô
b.
Nóng
c.
Ôn hòa


d.

Ẩm ướt

43/ Đồng bằng châu thổ là kết quả của quá trình bồi tụ ở vùng:
a.
Ven biển
b.
Núi cao

c.
Đồi núi thấp
d.
Hạ lưu sông
44/ Nội lực có xu hướng:
a.
Làm cho địa hình mặt đất gồ ghề.
b.
Phá hủy địa hình mặt đất san bằng.
c.
Tạo ra dạng địa hình mới
d.
Cả phương án a và b
45/ Đặc điểm của tầng đối lưu khác với tầng bình lưu là:
a.
Tập trung 80% không khí, hơi nước, càng lên cao nhiệt độ không khí càng tăng
b.
Tập trung 80% không khí, hơi nước, càng lên cao nhiệt độ không khí càng
giảm
c.
Không khí chuyển động theo chiều ngang, càng lên cao nhiệt độ càng giảm
d.
Cả phương án b và c
46/ Lớp ô dôn tập trung nhiều ở tầng khí quyển :
a.
Đối lưu
b.
Bình lưu
c.
tầng giữa

d.
Tầng I on
47/ Khí quyển có tác dụng phản hồi sóng vô tuyến điện từ từ mặt đất truyền lên nhờ
vai trò của tầng:
a.
Tầng đối lưu
b.
Tầng bình lưu
c.
Tầng giữa
d.
Tầng Ion
48 / Khối khí chí tuyến có kí hiệu:
a.
P
b.
T
c.
E
d.
A
49/ biên độ nhiệt năm cao nhất ở vĩ độ:
a.
Xích đạo
b.
Chí tuyến
c.
Ôn đới
d.
Hàn đới

50/ Càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm, lên cao 100m thì nhiệt độ không khí
giảm đi:
a.
0,20C
b.
0,60C


c.
d.

0,80C
10C

51/ Đà Lạt ở độ cao 1500m so với mực nước biển có nhiệt độ trung bình tháng 7 là
180 5. Nhiệt độ trung bình tháng 7 của Đà
Lạt ở ngang mực nước biển là:
a.
3405
b.
3505
c.
3305
d.
2705
52/ Gió mùa là loại gió:
a.
Thổi theo từng mùa, ngược hướng nhau ở 2 mùa và khác nhau về tính chất vật
lí.
b.

Gió thổi thường xuyên và khác nhau về hướng gió.
c.
Gió thổi chủ yếu vào mùa đông theo hướng Đông Bắc
d.
Gió thổi chủ yếu vào mùa hạ theo hướng Đông Nam
53/ Khi ở chân núi nhiệt độ không khí là 320C đến độ cao 2500m thì nhiệt độ ở đỉnh
núi lúc đó là:
a.
100C
b.
170C
c.
190C
d.
200C
54/ Khi ở đỉnh núi có độ cao là 2000m, nhiệt độ không khí là 160C thì gió thổi xuống
chân núi nhiệt độ sẽ là:
a.
360C
b.
300C
c.
350C
d.
360C
55/ Mưa là hiện tượng xảy ra khi:
a.
Các hạt nước trong đám mây rơi xuống va chạm nhau kết hợp để có kích thước
lớn thắng được những dòng thăng không khí rơi xuống
b.

Các hạt nước trong đám mây di chuyển, va chạm kết hợp nhau để có kích
thước lớn rơi xuống
c.
Hơi nước gặp lạnh ngưng kết tạo thành mưa
d.
Hạt nước gặp nhiệt độ 00C rơi xuống tạo thành mưa
56/ Nước rơi khi gặp nhiệt độ 00C trong điều kiện không khí xáo trộn thì tạo thành:
a.
Mưa Axit
b.
Mưa
c.
Mưa đá
d.
Tuyết rơi
57/ Vùng ven biển có dòng biển lạnh đi qua sẽ :
a.
Độ ẩm cao, mưa nhiều


b.
c.
d.

Khô hạn, ít mưa
Mưa trung bình
Không mưa

58/ Vào mùa đông ở nước ta, mực nước lũ thường lên nhanh đột ngột các sông :
a.

Miền Nam
b.
Miền Bắc
c.
Miền Trung
d.
Tất cả ý trên
59/ Rừng phòng hộ thường được trồng ở:
a.
Thượng nguồn
b.
trung lưu
c.
hạ lưu
d.
Tất cả ý trên
60/ Nguyên nhân gây ra sóng thần là:
a.
Chuyển động của các dòng dương lưu, hải lưu
b.
Lực hút của Mặt Trời
c.
Lực hút của Mặt Trăng
d.
Bão, động đất, núi lửa phun ngầm ở đại dương
61/ Vào những ngày trăng tròn và không trăng thì dao động thủy triều:
a.
Nhỏ nhất
b.
Lớn nhất

c.
Trung bình
d.
Tất cả ý trên
62/ Hiện tượng triều cường thường vào những ngày:
a.
trăng tròn
b.
trăng khuyết
c.
không trăng
d.
Cả a và b
63/ Ở vành đai chí tuyến bờ đông lục địa có khí hậu ẩm, mưa nhiều vì:
a.
Dòng biển lạnh
b.
Dòng biển nóng
c.
Dòng phản lưu
d.
Núi cao
64/ Quyển chứa toàn bộ sự sống của trái đất gọi là:
a.
Thạch quyển
b.
Sinh quyển
c.
Thổ nhưỡng quyển
d.

Khí quyển
65/ Loài cây thân gỗ, lá rộng thường thích nghi và phân bố ở vùng:
a.
Nhiệt đới
b.
Ôn đới
c.
Nhiệt đới ẩm
d.
Hàn đới


66/ Vùng có nhiệt độ thấp thường phân bố những loài thực vật:
a.
Xương rồng
b.
Cây lá kim
c.
Cây bụi thấp, lá kim
d.
Thảo nguyên
67/ Nơi có nhiều động vật ăn cỏ sẽ là nơi tập trung phân bố nhiều:
a.
Động vật ăn cỏ
b.
Động vật ăn thịt
c.
Côn trùng
d.
Vi sinh vật

68/ Rừng lá kim thường phân bố tương ứng với kiểu khí hậu:
a.
Ôn đới lục địa lạnh
b.
Ôn đới hải dương
c.
Ôn đới lục địa nửa khô hạn
d.
Cực đới
69/ Sự thay đổi có quy luật của các thành phần tự nhiên về cảnh quan địa lí theo vĩ độ
gọi là quy luật:
a.
Quy luật thống nhất và hoàn chỉnh của lớp vỏ địa lí
b.
Quy luật địa đới
c.
Quy luật địa Ô
d.
Quy luật độ cao
70/ Các nhân tố ảnh hưởng đến gia tăng tự nhiên là:
a
Tự nhiên - sinh học
b
Hoàn cảnh kinh tế
c
Tâm lí - xã hội
d
Chính sách dân số
e
Tất cả các ý trên

71/ Đơn vị để tính tỷ suất sinh thô và tỷ suất tử thô là:
a.
%
b.
%0
c.

%00

d.

Tất cả ý trên

72/ Việt Nam có dân số là 84 triệu người và diện tích khoảng 331. 900 km2 thì có
mật độ dân số là:
a.
234 người/ km2
b.
324 người/ km2
c.
312 người/m2
d.
253 người/km2.
73/ Việt Nam có số trẻ em ra đời là 29.000 em và số người chết là 35.000người vậy tỷ
lệ gia tăng tự nhiên là:(cho dân số Việt nam 83 triệu người)
a.
1,3 %
b.
1,2 %
c.

1,4 %


d.

1.7 %

74/ Củ Cải đường phân bố chủ yếu ở miền:
a.
Nhiệt đới
b.
Cận nhiệt
c.
Ôn đới
d.
Cả a và b
75/ Ngành công nghiệp là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại là:
a.
Công nghiệp điện lực
b.
Công nghiệp luyện kim
c.
Công nghiệp cơ khí
d.
Công nghiệp điện tử tin học
76/ Chất thơm là sản phẩm của ngành Công nghiệp:
a Năng lượng
b
Hoá chất
c Thực phẩm

d
Hàng tiêu dùng
77/ Trữ lượng dầu của thế giới hiện nay ước tính khoảng:
a 500- 600 tỉ tấn
b
600- 700 tỉ tấn
c 300- 400 tỉ tấn
d
400- 500 tỉ tấn
78/ Ngành Công nghiệp nào được coi là "quả tim của Công nghiệp nặng"?
a Hoá chất
b
Luyện kim
c Điện tử- Tin học
d
Cơ khí
79/ Ngành Công nghiệp được coi là cơ sở để phát triển nền công nghiệp hiện đại là:
a Năng lượng
b
Cơ khí
c Điện lực
d
Điện tử- Tin học
80/ Khu vực nào có trữ lượng dầu lớn nhất Thế giới?
a Trung Đông
b
Bắc Phi
c Mĩ la Tinh
d
Bắc Mỹ

81/ Sản lượng điện hiện nay của thế giới là:
a
16.000 tỉ kwh
c
15.000 tỉ kwh

b
d

14.000 tỉ kwh
13.000 tỉ kwh

82/ Sản xuất công nghiệp có tính chất tập trung cao độ, điều đó được thể hiện:
a Tập trung vốn và tạo sản phẩm lớn
b Tập trung nhân công
c Tập trung tư liệu sản xuất
d Tất cả các ý trên
83/ Máy giặt là sản phẩm của ngành Công nghiệp:
a Hàng tiêu dùng
b
Hoá chất
c Cơ khí
d
Luyện kim



×