Tải bản đầy đủ (.pdf) (117 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hệ thống kiểm soát nội bộ tại các trường cao đẳng công lập trên địa bàn tp HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 117 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
---o0o---

LÊ THỊ HỒNG LAM
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỆ THỐNG
KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC TRƯỜNG CAO
ĐẲNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TP HCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: KẾ TOÁN
Mã ngành: 60340301

TP.HCM, NĂM 2016


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
---o0o---

LÊ THỊ HỒNG LAM
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HỆ THỐNG
KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC TRƯỜNG CAO
ĐẲNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TP HCM

LUẬN VĂN THẠC SĨ
Chuyên ngành: KẾ TOÁN
Mã ngành: 60340301
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM

TP.HCM, NĂM 2016




CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM

TS. DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM
Luận văn Thạc sĩ được bảo vệ tại Trường Đại học Công nghệ TP. HCM ngày
… tháng … năm …
Thành phần Hội đồng đánh giá Luận văn Thạc sĩ gồm:
Họ và Tên

TT

Chức danh Hội đồng

1

PGS.TS Phan Đình Nguyên

Chủ tịch

2

TS. Trần Văn Tùng

Phản biện 1

3


TS. Hà Huy Tuấn

Phản biện 2

4

PGS.TS. Lê Quốc Hội

5

TS. Nguyễn Quyết Thắng

Ủy viên
Ủy viên, Thư ký

Xác nhận của Chủ tịch Hội đồng đánh giá Luận văn sau khi Luận văn đã sửa chữa
(nếu có).
Chủ tịch Hội đồng đánh giá LV


TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

PHÒNG QLKH – ĐTSĐH

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TP. HCM, ngày


tháng

năm 2016

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Ho ̣ tên ho ̣c viên: Lê Thị Hồng Lam

Giới tính: Nữ

Ngày, tháng, năm sinh: 15-5-1988.

Nơi sinh: Phú Yên

Chuyên ngành: Kế toán

MSHV: 1441850086

Tên đề tài:

I-

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TP HCM
Nhiêm
̣ vu ̣ và nô ̣i dung:

II

Tác giả tìm hiểu về thực trạng hệ thống KSNB tại các trường cao


đẳng công lập trên địa bàn TP HCM.


Thông qua đó đề xuất những giải pháp nhằm xây dựng và hoàn thiện

hệ thống KSNB với mục đích quản lý chống thất thoát và hạn chế rủi ro có thể xảy
ra đối với đơn vị, cũng như giúp các trường cao đẳng công lập trên địa bàn TP
HCM hoạt động tốt hơn.
III- Ngày giao nhiêm
̣ vu ̣: …………
IV- Ngày hoàn thành nhiêm
̣ vu ̣: …………
V-

Cán bô ̣ hướng dẫn: TS. Dương Thị Mai Hà Trâm

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
(Ho ̣ tên và chữ ký)

TS: DƯƠNG THỊ MAI HÀ TRÂM

KHOA QUẢN LÝ CHUYÊN NGÀ NH
(Ho ̣ tên và chữ ký)


i

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết
quả nêu trong Luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ

công trình nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong Luận văn đã được chỉ rõ nguồn
gốc.
TP Hồ Chí Minh, ngày 10 tháng 06 năm 2016
Trân trọng

LÊ THỊ HỒNG LAM


ii

LỜI CẢM ƠN
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến TS. Dương Thị Mai Hà Trâm người đã tận
tình hướng dẫn, giúp đỡ và khích lệ tôi trong suốt quá trình tôi thực hiện luận văn này,
cũng như đã giúp đỡ tôi hoàn thiện kiến thức chuyên môn của bản thân.
Tôi xin trân trọng cảm ơn đến Ban Giám hiệu, Phòng Quản lý khoa học – Đào tạo
sau đại học, Khoa Kế toán – Tài chính – Ngân hàng, Phòng Tổ chức – Hành chính và
toàn thể các Quý Thầy, Cô tham gia giảng dạy của trường Đại học Công nghệ Tp.
HCM đã quản lý, truyền đạt những kiến thức quý báu trong thời gian tôi tham gia khóa
học và đã giúp đỡ tôi trong quá trình khảo sát số liệu thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cám ơn Quý Lãnh đạo và các cán bộ, giảng viên, công nhân
viên chức tại các trường Cao đẳng công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh và đặc
biệt là trường Cao đẳng giao thông vận tải III nơi tôi đang công tác đã tạo điều kiện
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình tôi học tập và làm luận văn này, cũng như đã giúp đỡ
tôi rất nhiều trong quá trình khảo sát bảng câu hỏi, thu thập thông tin thực hiện luận
văn.
Luận văn này chắc chắn không thể tránh khỏi những thiếu sót, tôi mong nhận
được những ý kiến đóng góp xây dựng của Quý thầy cô và các bạn.
Trân trọng.


LÊ THỊ HỒNG LAM


iii

TÓM TẮT
Thiết lập một hệ thống KSNB là xác lập một cơ chế giám sát mà ở đó phương
pháp quản lý không phải bằng lòng tin, mà bằng những quy định rõ ràng nhằm:
* Giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong quá trình hoạt động (sai sót vô tình
gây thiệt hại, các rủi ro làm chậm kế hoạch, tăng chi phí, giảm chất lượng đào
tạo...),
* Bảo vệ tài sản khỏi bị hư hỏng, mất mát, hao hụt, gian lận, trộm cắp...
* Đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế toán và báo cáo tài chính.
* Đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy của đơn vị cũng như các quy định
của luật pháp.
* Đảm bảo sử dụng tối ưu các nguồn lực và đạt được mục tiêu đặt ra.
Tuy nhiên, hiện chưa có đề tài nào nghiên cứu về công tác KSNB tại các
trường Cao đẳng công lập trên địa bàn TP HCM. Vì vậy, nghiên cứu xây dựng tổ
chức hệ thống KSNB áp dụng vào các khối trường Cao đẳng nói chung và các
trường Cao đẳng công lập trên địa bàn TP HCM nói riêng, một loại hình đơn vị sự
nghiệp mang tính đặc thù, góp phần nâng cao chất lượng quản lý tài chính ở các đơn
vị này cũng như đáp ứng các yêu cầu về đổi mới giáo dục và đào tạo là sự cần thiết
khách quan. Đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu quả hệ thống kiểm soát nội bộ tại các
trường Cao đẳng công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” nghiên cứu nhằm
góp phần giải quyết những vẫn đề đặt ra trong thực tiễn giúp cho các trường kiểm
soát được tình hình tài chính, chống thất thoát. Đồng thời cũng tạo tiền đề cho các
nghiên cứu ở phạm vi rộng hơn khi có điều kiện.
Đề tài dựa trên nền tảng lý thuyết COSO 1992 và INTOSAI đưa ra năm yếu tố
cơ bản có tác động đến việc nâng cao hiệu quả hệ thống KSNB trong các trường

Cao đẳng công lập trên địa bàn TP HCM. Sau khi thiết kế thang đo có tham khảo ý
kiến của nhóm thảo luận, 25 câu hỏi được đặt ra theo thang đo likert để kiểm tra sự
tác động của các nhân tố. Sau kiểm định độ tin cậy – Cronbach’s Alpha và phân tích
EFA, kết quả cho thấy có 5 yếu tố cơ bản tác động cùng chiều đến việc hoàn thiện
hệ thống KSNB tại các trường Cao đẳng công lập trên địa bàn TP HCM, đó là: môi


iv

trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông,
giám sát. Trong đó yếu tố Thông tin và truyền thông có tác động mạnh nhất.
Dựa trên kết quả phân tích của mô hình nghiên cứu, tác giả đưa ra các kiến
nghị nhằm nâng cao hiệu quả hệ thống KSNB tại các trường Cao Đẳng công lập
trên địa bàn TP HCM. Các kiến nghị này được trình bày ở chương 5 theo từng nhân
tố tác động lên hệ thống KSNB
Cuối cùng, tác giả đưa ra những hạn chế của đề tài và các hướng nghiên cứu
tiếp theo. Phần cuối của luận văn là tài liệu tham khảo và các phụ lục phục vụ đề tài.


v

ABSTRACT
Establishing an Internal Control System is setting up a monitoring mechanism
in which management method is not by faith, but by the explicit provisions to:
* Reduce the danger of potential risks during operations (errors causing
damage inadvertently, the risks make the plan to be slow, increasing costs, reducing
quality of training ...),
* Protect property from damage, loss, diminution, fraud, theft ...
* Ensure the accuracy of the accounting data and financial statements.
* Ensure that all members comply with the rules of the unit as well as the

provisions of the law.
* Ensure optimal use of resources and achieve the goals set out.
However, now there is no topic which research on the work of Internal Control
at public colleges in HCM City area. So, researching building organization Internal
Control System applied to the College blocks in general and public Colleges in
HCM City in particular, a type of business units with specific characteristics,
contributing improve the quality of financial management in these units as well as
satisfy the requirements of educational and training innovation is an objective
necessity. The theme "The solutions for improving the effectiveness of internal
control systems at public Colleges in Ho Chi Minh City" researching to contribute
to solve the problems which posed in practical help schools to control the financial
situation and avoid loss. It also creates the premise for studies in a wider range
when there is condition for studying.
The theme is based on COSO 1992 and INTOSAI theory offers five basic
factors, impacting on improving the efficiency of the Internal Control System of
public Colleges in HCM City area. After designing the scales which is consulted by
the discussion group, 25 questions were posed under Likert scale to test the impact
of these factors. After testing the reliability - Cronbach's Alpha and analyze EFA,
the result shows that there are 5 basic factors affecting the same way to improve the
Internal Control System at the public Colleges in HCM City area, they are:


vi

Controlling environment, risk assessment, controlling activities, information and
communication,

monitoring.

Among


them,

element

of

Information

and

Communication is the strongest impact.
Based on the analytical results of the research model, the authors give the
petitions to improve the efficiency of Internal Control Systems at public Colleges in
HCM City area. These petitions are presented in Chapter 5 for each factor impacts
on Internal Control System.
Finally, the author gives the limitations of the theme and the next research
directions. The last part of the thesis is reference documents and appendixes serving
this subject.


vii

MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ........................................................................................................ i
LỜI CẢM ƠN .............................................................................................................ii
TÓM TẮT ................................................................................................................. iii
ABSTRACT ................................................................................................................ v
MỤC LỤC .................................................................................................................vii
DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ............................................................... xi

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU ........................................................................... xiii
DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH ............................................................................... xv
I: Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. xvi
II Mục tiêu của đề tài....................................................................................xvii
III Nội dung nghiên cứu ............................................................................. xviii
IV Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................... xviii
VI Phương pháp nghiên cứu ......................................................................... xix
VII: Đóng góp mới của đề tài........................................................................ xix
VIII: Cấu trúc của luận văn ........................................................................... xix
CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU ......................................... 1
1.1 Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu ............................................................. 1
1.1.1 Nghiên cứu ngoài nước.................................................................. 1
1.1.1 Nghiên cứu trong nước .................................................................. 2
1.2 Tổng quan các trường CĐCL trên địa bàn TPHCM .................................. 4
1.3 Kết luận chương 1 ...................................................................................... 6
CHƯƠNG 2 : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ .............. 7


viii

2.1 Giới thiệu tổng quan về Kiểm soát nội bộ ................................................. 7
2.2 Định nghĩa kiểm soát nội bộ ............................................................. 9
2.3 Các bộ phận cấu thành hệ thống KSNB ......................................... 10
2.4 Một số mục tiêu của KSNB ..................................................................... 15
2.5 Đặc điểm tổ chức KSNB trong hoạt động ngành giáo dục ...................... 17
Kết luận chương 2 .......................................................................................... 18
CHƯƠNG 3 : PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ................................................... 19
3.1 Phương pháp nghiên cứu .......................................................................... 19
3.2 Xây dựng mô hình nghiên cứu của đề tài................................................. 21
3.3 Thu thập dữ liệu nghiên cứu .................................................................... 22

3.3.1 Dữ liệu sơ cấp .............................................................................. 22
3.3.2 Dữ liệu thứ cấp ............................................................................ 24
3.4 Xây dựng thang đo ................................................................................... 25
3.4.2 Xây dựng thang đo biến phụ thuộc .............................................. 28
Kết luận chương 3 .......................................................................................... 29
CHƯƠNG 4 THỰC TRẠNG VÀ KẾT QUẢ NGUYÊN CỨU VỀ HỆ THỐNG
KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA
BÀN TP HCM........................................................................................................... 30
4.1 Giới thiệu sơ lược các trường Cao đẳng công lập trên địa bàn TP HCM 30
4.1.1 Chức năng, nhiệm vụ ................................................................... 31
4.1.2 Cơ cấu tổ chức ............................................................................. 31
4.2 Thực trạng hệ thống kiểm soát nội bộ tại các trường Cao đẳng công lập
trên địa bàn TP HCM ........................................................................................... 35


ix

4.2.1 Thực trạng môi trường kiểm soát trong các trường Cao đẳng công
lập trên địa bàn TP HCM ....................................................................................... 36
4.2.2 Thực trạng công tác đánh giá rủi ro trong các trường Cao đẳng
công lập trên địa bàn TP HCM .............................................................................. 37
4.2.3 Thực trạng hoạt động kiểm soát (HĐKS) trong các trường Cao
đẳng công lập trên địa bàn TP HCM...................................................................... 38
4.2.4 Thực trạng thông tin truyền thông trong các trường Cao đẳng công
lập trên địa bàn TP HCM ....................................................................................... 39
4.2.5 Thực trạng giám sát trong các trường Cao đẳng công lập trên địa
bàn TP HCM .......................................................................................................... 40
4.3 Phân tích kết quả nghiên cứu ................................................................... 40
4.3.1 Kiểm định độ tin cậy của thang đo bằng Cronbach’s alpha ........ 40
4.3.1.1 Môi trường kiểm soát .............................................................41

4.3.1.2 Đánh giá rủi ro .......................................................................43
4.3.1.3 Hoạt động kiểm soát ..............................................................44
4.3.1.4 Thông tin truyền thông...........................................................45
4.3.1.5 Giám sát .................................................................................46
4.3.2 Phân tích nhân tố khám phá – EFA ............................................. 47
4.3.3. Phân tích tương quan hệ số Pearson ........................................... 52
4.3.4 Phân tích hồi quy đa biến ............................................................ 54
4.3.4.1 Đánh giá mức độ phù hợp của mô hình .................................54
4.3.4.2 Kiểm định giả thuyết về ý nghĩa của hệ số hồi quy ...............56
4.3.5 Mô hình lần cuối .......................................................................... 57
4.3.6 Kiểm tra các giả định của mô hình hồi quy ................................. 57


x

4.3.6.1 Giả định liên hệ tuyến tính giữa biến phụ thuộc và các biến
độc lập cũng như hiện tượng phương sai thay đổi (heteroskedasticity) .......58
4.3.6.2 Giả định về phân phối chuẩn của phần dư .............................59
CHƯƠNG 5 : GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI
CÁC TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG LẬP TRÊN ĐỊA BÀN TP HCM ................. 62
5.1 Quan điểm hoàn thiện .............................................................................. 62
5.2 Giải pháp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ tại các trường cao đẳng
ngoài công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh ............................................ 63
5.2.1 Về thông tin và truyền thông ....................................................... 63
5.2.2 Về đánh giá rủi ro ........................................................................ 64
5.2.3 Về hoạt động kiểm soát ............................................................... 65
5.2.4 Về công tác giám sát .................................................................... 68
5.2.5 Về môi trường kiểm soát ............................................................. 69
Kết luận chương 5 .......................................................................................... 71



xi

DANH MỤC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
TT

Ký hiệu, chữ

Diễn giải

viết tắt
1

AAA

American Acounting Association
(Hội kế toán Hoa Kỳ )

2

AICPA

American Institute of Certified Public Accountants
(Viện kiểm toán độc lập Hoa Kỳ )

3

BCTC

Báo cáo tài chính


4

CĐCL

Cao đẳng công lập

5

CĐNCL

Cao đẳng ngoài công lập

6

COSO

The Committee of Sponsoring Organizations of the
Treadway Commission

7



Cao đẳng

8

ĐH


Đại học

9

FEI

Financial Executive Institute.
(Hiệp hội các nhà quản trị tài chính)

10

GS

Giám sát

11

GTVT

Giao thông vận tải

12

HD

Hoạt động

13

HTKSNB


Hệ thống kiểm soát nội bộ

14
15

KSNB
MTKS

16

INTOSAI

Kiểm soát nội bộ
Môi trường kiểm soát
International Organization of Supreme Audit Institutions

17

IMA

18

IIA

Institute of Management Acountants (Hiệp hội kế toán viên)
quản
trị of Internal Auditor (Hiệp hội kiểm toán viên nội
Institute


19

SL

Số lượng

20

RR

Rủi ro

( Hiệp hội kiểm toán nhà nước quốc tế )

bộ)


xii

TT

Ký hiệu, chữ

Diễn giải

21

TP HCM
viết tắt


Thành phố Hồ Chí Minh

22

TTTT

Thông tin truyền thông


xiii

DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1: Ý nghĩa của từng trị trung bình đối với thang đo khoảng ........................24
Bảng 3.8:Thống kê dự lệu thu thập ..........................................................................28
Bảng 4.2: Thống kê theo giới tính ............................................................................36
Bảng 4.3: Thống kê theo số năm làm việc ................................................................36
Bảng 4.4: Bảng thống kê mô tả các biến quan sát MTKS ........................................36
Bảng 4.5: Bảng thống kê mô tả các biến quan sát đánh giá rủi ro ............................37
Bảng 4.6: Bảng thống kê mô tả các biến quan sát HĐKS ........................................38
Bảng 4.7: Bảng thống kê mô tả các biến quan sát thông tin truyền thông................39
Bảng 4.8: Bảng thống kê mô tả các biến quan sát giám sát ......................................40
Bảng 4.9:Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha của nhân tố Môi trường kiểm soát .41
Bảng 4.10: Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha của yếu tố đánh giá rủi ro ...........43
Bảng 4.11: Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha của yếu tố hoạt động kiểm soát ..44
Bảng 4.12: Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha yếu tố thông tin và truyền thông
lần 2 ...........................................................................................................................46
Bảng 4.13: Kết quả kiểm định Cronbach’s alpha của biến Giám sát .......................47
Bảng 4.14: Hệ số KMO và kiểm định Barlett các thành phần ..................................49
Bảng 4.15: Bảng phương sai trích lần cuối ..............................................................50
Bảng 4.16: Kết quả phân tích nhân tố thang đo biến độc lập ...................................51

Bảng 4.17: Bảng thống kê Hệ số tương quan Pearson ..............................................53
Bảng 4.18: Thống kê mô tả các biến độc lập và phụ thuộc phân tích hồi quy .........55
Bảng 4.19: Kiểm định sự phù hợp của mô hình .......................................................55
Bảng 4.20: Kiểm định ANOVA ................................................................................55


xiv

Bảng 4.22: Bảng hệ số kiểm định Durbin Watson ....................................................59
Bảng 5.1: Bảng xắp sếp thứ tự quan trọng theo hệ số Beta đã chuẩn hóa của các yếu
tố ................................................................................................................................63


xv

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH
Hình 2.1: Sơ đồ cơ cấu kiểm soát nội bộ của COSO ..................................................17
Hình 3.1: Quy trình nghiên cứu ................................................................................20
Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu đề xuất ....................................................................22
Hình 4.1 Cơ cấu tổ chức cán bộ ................................................................................32
Hình 4.2: Đồ thị phân tán giữa phần dư và giá trị dự đoán.......................................58
Hình 4.3: Đồ thị P-Plot..............................................................................................60
Hình 4.4: Đồ thị Histogram của phần dư chuẩn hóa .................................................61


xvi

PHẦN MỞ ĐẦU
I: Tính cấp thiết của đề tài
Nước ta đã và đang chuyển đổi phương thức quản lý tài chính đối với các

đơn vị sự nghiệp có thu để tiến tới tự chủ tài chính hoàn toàn. Vì vậy, nhiệm vụ của
nhà quản lý trong các đơn vị sự nghiệp có thu ngày càng nhiều, không chỉ làm
nhiệm vụ chuyên môn nghiệp vụ mà còn phải làm tốt công tác quản lý nhân lực, tài
chính.
Thiết lập một HT KSNB chính là xác lập một cơ chế giám sát mà ở đó
phương pháp quản lý không phải bằng lòng tin, mà bằng những quy định rõ ràng
nhằm:
* Giảm bớt nguy cơ rủi ro tiềm ẩn trong quá trình hoạt động (sai sót vô tình
gây thiệt hại, các rủi ro làm chậm kế hoạch, tăng chi phí, giảm chất lượng đào
tạo...),
* Bảo vệ tài sản khỏi bị hư hỏng, mất mát, hao hụt, gian lận, trộm cắp...
* Đảm bảo tính chính xác của các số liệu kế toán và báo cáo tài chính.
* Đảm bảo mọi thành viên tuân thủ nội quy của đơn vị cũng như các quy
định của luật pháp.
* Đảm bảo sử dụng tối ưu các nguồn lực và đạt được mục tiêu đặt ra.
Các trường Cao đẳng công lập nằm trong hệ thống giáo dục đào tạo, tuy
nhiên các trường hiện đang chuyển dần sang tự chủ về tài chính, tự lấy thu bù đắp
chi và tạo lợi nhuận,hoạt động theo loại hình doanh nghiệp. Việc đổi mới cơ chế
quản lý tài chính theo phương thức trao quyền tự chủ về tài chính cho các đơn vị sự
nghiệp có thu nói chung và các trường Cao đẳng công lập nói riêng đã và đang được
thực hiện theo các văn bản nhà nước qui định, đã có nhiều sửa đổi, bổ sung nhưng
hệ thống quản lý đang vận dụng trong các trường còn bộc lộ một số hạn chế trong


xvii

quản lý thu, chi cũng như kiểm tra, kiểm soát nội bộ về mặt tài chính, chất lượng
đào tạo…
Trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh các trường Cao đẳng hiện đang
đào tạo nhiều chuyên ngành với các hình thức đào tạo đa dạng và ngày càng phong

phú nên thu hút được lượng sinh viên, học sinh khá đông. Việc huy động, sử dụng
và quản lý nguồn tài chính để đáp ứng nhu cầu giảng dạy, học tập đang đặt ra nhiều
thách thức. Vì vậy nghiên cứu nhằm nâng cao hiệu quả hệ thống KSNB áp dụng
vào các khối trường Cao đẳng nói chung và các trường Cao đẳng công lập nói riêng,
một loại hình đơn vị sự nghiệp mang tính đặc thù riêng, góp phần nâng cao chất
lượng quản lý tài chính ở các đơn vị này cũng như đáp ứng các yêu cầu về đổi mới
giáo dục và đào tạo là sự cần thiết khách quan.
Trong những năm gần đây, công tác kiểm soát nội bộ đã từng bước đi vào nề
nếp, ổn định và chất lượng, tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động của các đơn vị
Nhà nước. có rất nhiều công trình và nhiều tác giả nghiên cứu xây dựng hệ thống
KSNB trong các tập đoàn kinh tế, các doanh nghiệp, các trường Cao đẳng, Đại học
công lập, tuy nhiên việc nghiên cứu chỉ tập trung vào các trường riêng lẻ, chưa có
công trình nào đánh giá tình hình chung của các trường Cao đẳng công lập trên địa
bàn Thành phố Hồ Chí Minh. Với lý do trên, tác giả quyết định chọn đề tài “Giải
pháp nâng cao hiệu quả hệ thống kiểm soát nội bộ tại các trường Cao đẳng công lập
trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh” để nghiên cứu nhằm góp phần giải quyết
những vấn đề đặt ra trong thực tiễn giúp cho các trường kiểm soát được tình hình tài
chính, đạt được mục tiêu về chất lượng đào tạo, chất lượng quản lý, đồng thời cũng
tạo tiền đề cho các nghiên cứu ở phạm vi rộng hơn khi có điều kiện.
II Mục tiêu của đề tài
Đề tài được thực hiện nhằm tìm hiểu thực trạng, mức ảnh hưởng của từng
yếu tố lên hệ thống kiểm soát nội bộ tại các trường Cao đẳng trên địa bàn thành phố
Hồ Chí Minh, nhận diện những thuận lợi, khó khăn trong công tác tổ chức và duy
trì hệ thống kiểm soát nội bộ hiệu quả. Dựa trên kết quả khảo sát thực tế, phân tích


xviii

những yếu tố ảnh hưởng, đưa ra giải pháp giúp hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội
bộ tại các trường Cao đẳng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.

Việc nghiên cứu tập trung vào các vấn đề sau:
- Xác định những yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống kiểm soát nội bộ
- Thực trạng tổ chức và vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ.
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống kiểm soát nội bộ
- Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó đến hệ thống kiểm soát nội bộ
- Đề xuất giải pháp để vận hành hệ thống kiểm soát nội bộ có hiệu quả.
III Nội dung nghiên cứu
Để đạt mục tiêu trên, luận văn bao gồm các nội dung nghiên cứu:
- Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát nội bộ tại các trường Cao
đẳng công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- Đo lường mức độ ảnh hưởng của các yếu tố đó đến hệ thống kiểm soát nội
bộ
- Phân tích các yếu tố ảnh hưởng trên đối với việc đến kiểm soát nội bộ tại
các trường Cao đẳng công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- Đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả hệ thống kiểm soát nội bộ tại các
trường Cao đẳng công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
IV Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài là hệ thống kiểm soát nội bộ tại
các trường Cao đẳng công lập trên địa bàn TP HCM, cụ thể:
- Không gian nghiên cứu: Đề tài khảo sát thực trạng và hoàn thiện hệ thống
KSNB tại các trường Cao đẳng công lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- Giới hạn của đề tài
+ Đề tài không nghiên cứu tại các trường Cao đẳng ngoài công lập
+ Đề tài chỉ khảo sát và thể hiện hệ thống KSNB theo cách đánh giá chung
không tiếp cận KSNB theo từng chu trình nghiệp vụ.


xix

VI Phương pháp nghiên cứu

Đề tài được thực hiện bằng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng.
Nghiên cứu định tính: Tiến hành khảo sát các thông tin nhằm hoàn thiện hệ
thống KSNB bộ của các trường Cao đẳng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Nghiên cứu định lượng: Tác giả sử dụng công cụ toán thống kê với sự hỗ trợ
từ phần mềm SPSS 20.0 để xây dựng mô hình hồi quy và kiểm định sự ảnh hưởng
của các nhân tố đến hệ thống kiểm soát nội bộ trong kiểm tra như dùng phương
pháp thống kê mô tả đánh giá bảng câu hỏi khảo sát và số liệu thứ cấp để đưa ra các
kết luận cần thiết. Số liệu thu thập từ 160 phiếu điều tra phát ra, 150 phiếu thu về
hợp lệ trong nội bộ các trường CĐCL trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh.
Ước lượng hàm hồi quy với biến phụ thuộc hệ thống kiểm soát nội bộ tại các
trường Cao đẳng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Biến độc lập gồm những yếu
tố: Môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát, thông tin truyền
thông, giám sát.
VII: Đóng góp mới của đề tài
Thứ nhất: Đánh giá thực trạng hệ thống KSNB tại các trường Cao đẳng công
lập trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh, thông qua việc lượng hóa các yếu tố ảnh
hưởng đến HT KSNB.
Thứ hai: Đề xuất các giải pháp và kiến nghị cần thiết nhằm tăng cường hiệu
quả hệ thống KSNB tại các trường Cao đẳng công lập trên địa bàn thành phố Hồ
Chí Minh.
VIII: Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần tóm tắt, danh mục và phụ lục, phần mở đầu luận văn bao gồm 5
chương:
Chương 1- Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Chương 2- Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ
Chương 3- Phương pháp nghiên cứu


xx


Chương 4-Thực trạng và kết quả nghiên cứu về hệ thống kiểm soát nội bộ tại
các trường Cao đẳng công lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
Chương 5- Giải pháp hoàn thiện hệ thống KSNB tại các trường Cao đẳng công
lập trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh


1

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
1.1 Tổng quan về lĩnh vực nghiên cứu
1.1.1 Nghiên cứu ngoài nước
Có thể nói KSNB đã đem lại lợi ích to lớn cho các doanh nghiệp, các nhà
quản lý trong các cơ quan hành chính sự nghiệp cũng như các nhà quản lý tư nhân,
vì vậy việc xây dựng hệ thống KSNB là vấn đề mà hầu hết các các quốc gia trên thế
giới đều quan tâm đến.
Tại Mỹ vào năm 1992 Ủy ban COSO được thành lập dưới sự bảo trợ của 5 tổ
chức : Hiệp hội kế toán viên công chứng Mỹ (AICPA); Hội kế toán Mỹ (American
Accounting Association); hiệp hội quản trị viên tài chính (The Financial Executives
Institute – FEI); Hiệp hội kế toán viên quản trị (Institute of Management
Accountants- IMA); Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ (The Institute of Internal
Auditor IIA). Một trong những kết quả quan trọng nhất trong hoạt động này đã
được ban hành vào năm 1992 [24] của một tập hợp các tài liệu KSNB – tích hợp
khuôn khổ bởi COSO. Từ đó mô hình này được biết đến như là một báo cáo KSNB
theo COSO. Năm 2001 COSO tiếp tục triển khai nghiên cứu hệ thống đánh giá rủi
ro doanh nghiệp (ERM) trên cơ sở COSO 1992. Bản dự thảo đã hình thành và được
công bố vào tháng 7 năm 2003 [25]. Trong bản dự thảo, ERM được định nghĩa gồm
8 bộ phận : Môi trường nội bộ; thiết lập mục tiêu; nhận diện sự kiện; đánh giá rủi
ro; đối phó rủi ro; các hoạt động kiểm soát; thông tin và truyền thông; giám sát. Đến
năm 2004 ERM được chính thức ban hành, theo đó ERM không nhằm thay thế cho
báo cáo COSO 1992 mà chỉ được xem là cánh tay nối dài của báo cáo này. Đến năm

2013 COSO đưa ra báo cáo về KSNB theo đó hê thống KSNB gồm có 5 yếu tố cấu
thành cơ bản và chúng có mối liên hệ chặt chẽ với nhau bao gồm: Môi trường kiểm
soát, đánh giá rủi ro, các hoạt động kiểm soát, thông tin và truyền thông, giám sát.
[25].
Trong khu vực công tại Mỹ đã có những công bố chính thức về áp dụng
KSNB: Chuẩn mực về kiểm toán của Tổng Kế toán Nhà nước Hoa Kỳ (GAO)


×