Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

Câu Hỏi Ôn Tập Môn Tiền Tệ Ngân Hàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.97 KB, 3 trang )

ÔN TẬP TIỀN TỆ NGÂN HÀNG
Câu 1: Vai trò của tiền tệ trong nền kinh tế thị trường. Sự nhận thức và vận dụng
vai trò của tiền tệ trong nền kinh tế Việt Nam hiện nay?
Câu 2: Phân biệt sự khác nhau giữa hệ thống ngân hàng một cấp và hệ thống ngân hàng
hai cấp ở Việt Nam. Phân tích những lợi thế của hệ thống ngân hàng hai cấp so với hệ
thống ngân hàng một cấp.
Câu 3: Trình bày khái niệm và bản chất của lãi suất. Tại sao nói lãi suất tín dụng là
phương tiện kích thích các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Liên hệ thực
tiễn Việt Nam hiện nay.
Câu 4: Phân tích các chức năng của ngân hàng thương mại. Liên hệ với VN.
Câu 5: Trình bày khái quát nghiệp vụ tài sản Nợ và nghiệp vụ tài sản Có của ngân
hàng. Mối quan hệ giữa chúng.
Câu 6: Phân tích các hoạt động cơ bản của NHTM. Liên hệ với các hoạt động NHTM ở
Việt Nam.
Câu 7: Vai trò của ngân hàng thương mại đối với sự phát triển kinh tế. Liên hệ với VN
Câu 8: Trình bày cơ cấu nguồn vốn của ngân hàng thương mại và giải thích ý nghĩa của
từng nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Để gia tăng nguồn vốn huy
động, ngân hàng có thể áp dụng những giải pháp nào?
Câu 9: Trình bày lịch sử ra đời và phát triển của hệ thống ngân hàng.
Câu 10: Thế nào là lãi suất tín dụng? Trình bày các phương pháp xác định lãi suất tín
dụng.
Câu 11: Thực trạng hoạt động của các tổ chức tín dụng Việt Nam giai đoạn 2010 –
2013.
Câu 12: Phân biệt sự khác nhau giữa ngân hàng thương mại và ngân hàng trung ương.
Mối quan hệ giữa NHTM và NHTW.
Câu 13: Thế nào là cung tiền tệ, cầu tiền tệ? Cầu tiền tệ có trực tiếp quyết định mức
cung tiền tệ không? Trình bày các quan điểm xác định cầu tiền tệ.
Câu 14: Phân tích các chức năng của ngân hàng Trung ương. Liên hệ với hoạt động của
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam với tư cách là ngân hàng Trung ương.
Câu 15: Trình bày nội dung chức năng ngân hàng của các ngân hàng của NHTW. Phân
tích sự cần thiết của vai trò người cho vay cuối cùng của NHTW.


Câu 16: Vai trò của ngân hàng Trung ương đối với sự phát triển kinh tế. Liên hệ với
hoạt động của ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Câu 17: Phân tích các chức năng của tiền tệ. Để tiền tệ thực hiện tốt các chức năng của
mình, cần áp dụng những giải pháp nào?
Câu 18: Tiền là gì? Phân tích các hình thái tồn tại của tiền tệ.
Câu 19: Thế nào là cung tiền tệ, cầu tiền tệ? Cầu tiền tệ có trực tiếp quyết định mức
cung tiền tệ không? Khối lượng tiền tệ được cung ứng bởi những nhân tố nào?
Câu 20: Lãi suất tín dụng là gì? Tác dụng của lãi suất tín dụng.


Bài tập
Câu 21:
Thứ năm ngày 07/06/2014 Công ty A là người sở hữu các chứng từ dưới đây đã
đến ngân hàng ACB Đắk Lắk xin chiết khấu:
a. Hối phiếu số 03555/HP với các nội dung sau:
- Mệnh giá: 200.000.000đ.
- Ngày ký phát hối phiếu: 10/2/2014.
- Ngày đến hạn thanh toán: 20/8/2014.
- Đã được Công ty BK chấp nhận thanh toán khi đáo hạn.
b. Trái phiếu số 24567/TP với các nội dung sau:
- Mệnh giá: 500.000.000đ.
- Kỳ hạn 5 năm, được phát hành vào ngày 20/7/2009, lãi suất nhận hàng năm là
12%năm.
- Người mua trái phiếu: Công ty A
- Đơn vị phát hành: Kho bạc Nhà nước Đắk lắk.
Sau khi xem xét các chứng từ trên là hoàn toàn hợp lệ và lãnh đạo đã chấp nhận
chiết khấu cho khách hàng với lãi suất chiết khấu 7%năm, hoa hồng phí 0,5%. Giả sử
bạn là nhân viên tín dụng, hãy xác định số tiền mà Công ty A sẽ nhận được qua nghiệp
vụ chiết khấu này.
Câu 22:

Bạn cần vay khoản tiền là 100 triệu đồng để thực hiện việc kinh doanh trong 1
năm, bạn đến Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT tỉnh Đắk Lắk. Là người vay tiền, bạn
chọn phương án nào sau đây? Vì sao? Biết rằng lãi được nhập gốc và sẽ trả khi đáo hạn.
a. Lãi suất được yết là 13%năm, tính lãi hàng năm.
b. Lãi suất được yết là 12,8%năm, tính lãi 6 tháng một lần.
c. Lãi suất được yết là 12,5%năm, tính lãi 3 tháng một lần.
d. Lãi suất được yết là 12,3%năm, tính lãi hàng tháng.
Câu 23:
Bạn có khoản tiền là 300 triệu đồng nhàn rỗi 1 năm, bạn đem đến gửi ở Ngân
hàng Nông nghiệp và PTNT tỉnh Đắk Lắk. Là người gửi tiền, bạn chọn phương án nào
sau đây? Vì sao? Biết rằng lãi được nhập gốc và sẽ nhận khi đáo hạn.
a. Lãi suất được yết là 12%năm, tính lãi hàng năm.
b. Lãi suất được yết là 11,5%năm, tính lãi 6 tháng một lần.
c. Lãi suất được yết là 11,7%năm, tính lãi 3 tháng một lần.
d. Lãi suất được yết là 11,4%năm, tính lãi hàng tháng.
Câu 24:
Ông X dự định gửi tiết kiệm định kỳ 12 tháng tại chi nhánh VCB ĐắkLắk số tiền
là 2.000.000.000đ. Lãi suất ngân hàng áp dụng cho loại tiền gửi này là 13%năm. Giả sử
bạn là nhân viên giao dịch. Vào ngày giao dịch, ông X hỏi bạn ông ấy sẽ nhận được cả
gốc và lãi khi đáo hạn là bao nhiêu nếu:
- Ngân hàng chỉ tính lãi khi đáo hạn.


- Ngân hàng tính lãi kép hàng tháng.
- Ngân hàng tính lãi kép hàng quý.
Câu 25:
Bạn có một kỳ phiếu, mệnh giá 300 triệu, kỳ hạn 1 năm, lãi suất 12%năm. Bạn
nắm giữ được 11 tháng thì cần tiền để thanh toán và đem đến ngân hàng, bạn sẽ chọn
phương án nào sau đây? Vì sao?
a. Ngân hàng chấp nhận cho bạn bạn rút tiền trước hạn và hưởng lãi suất cho thời gian

thực gửi là 5%năm.
b. Ngân hàng chấp nhận cho bạn chiết khấu thời gian còn lại với lãi suất 14%năm, hoa
hồng 0,5%.
Câu 26:
Ngày 10/03/2013 khách hàng A đến ngân hàng để gửi tiết kiệm định kỳ 6 tháng
với số tiền gửi là 380 triệu đồng, lãi suất 9,45%/năm.
Yêu cầu:
a. Tính số tiền khách hàng A nhận được khi đáo hạn.
b. Nếu ngày 25/06/2013 khách hàng yêu cầu tất toán sổ tiết kiệm trước hạn. Tính số
tiền mà khách hàng này nhận được. Biết lãi suất tiền gửi không kỳ hạn là 0,275%/tháng.

Mỗi đề thi gồm 3 câu hỏi (2 câu lý thuyết + 1 bài tập)



×