Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

Mẫu hợp đồng tư vấn thiết kế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (268.41 KB, 38 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
ĐỘC LẬP TỰ DO HẠNH PHÚC
------------*****----------

TỔNG CÔNG TY ĐIỆN LỰC MIỀN TRUNG
BAN QUẢN LÝ DỰ ÁN ĐIỆN NÔNG THÔN MIỀN TRUNG

HỢP ĐỒNG TƯ VẤN
Số: 24/02/16 HĐTV-CREB-KH ngày 22 /02 /2016

Gói thầu 01/TVDA-KfW3-ĐNo: Tư vấn khảo sát xây dựng, lập Báo
cáo nghiên cứu khả thi, thiết kế bản vẽ thi công - Dự toán, hồ sơ môi trường
thuộc dự án Cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực trung tâm
huyện lỵ, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đăk Nông

Đại diện chủ đầu tư: Ban quản lý dự án điện nông thôn miền Trung
Địa chỉ: Số 44A Nguyễn Thành Hãn, Phường Hòa Thuận Tây, Quận Hải
Châu, Thành phố Đà Nẵng

Nhà thầu: Công ty TNHH Tư vấn và xây lắp 504
Địa chỉ:

Đà Nẵng, tháng 02 năm 2016


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------o0o--------------HỢP ĐỒNG TƯ VẤN
Số: 24/02/16 HĐTV-CREB-KH ngày 22 / 02 /2016
Gói thầu 01/TVDA-KfW3-ĐNo: Tư vấn khảo sát xây dựng, lập Báo cáo nghiên


cứu khả thi, thiết kế bản vẽ thi công - Dự toán, hồ sơ môi trường thuộc dự án Cải
tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, thị xã, thành
phố thuộc tỉnh Đăk Nông
- Căn cứ Bộ Luật dân sự số 33/2005/QH11 ngày 14/6/2005 của Quốc hội;
- Căn cứ Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26/11/2013 của Quốc hội;
- Căn cứ Nghị định số 63/2014/NĐ-CP ngày 26/6/2014 của Chính phủ về quy
định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đấu thầu về lựa chọn nhà thầu;
- Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ quy định
chi tiết về hợp đồng xây dựng;
- Căn cứ quyết định số 990/QĐ-EVNCPC ngày 19/02/2016 của Tổng công ty
Điện lực miền Trung về việc phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu Các gói thầu số
01/TVDA-KFW3-QB, 01/TVDA-KFW3-QN, 01/TVDA-KFW3-BĐ, 01/TVDAKFW3-PY, 01/TVDA-KFW3-ĐNo thuộc các dự án cải tạo và phát triển lưới điện
trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, TX, TP thuộc các tỉnh Quảng Bình, Quảng
Nam, Bình Định, Phú Yên, Đăk Nông (vay vốn KfW);
Chúng tôi, đại diện cho các bên ký hợp đồng, gồm có:
Đại diên chủ đầu tư: Ban QLDA Điện nông thôn miền Trung thuộc Tổng Công ty
Điện lực miền Trung
- Địa chỉ
: Số 44A, đường Nguyễn Thành Hãn, P. Hòa Thuận Tây, Q. Hải
Châu, TP Đà Nẵng.
- Điện thoại : 0511-2620533
- Fax
: 0511-2223403
- Tài khoản : 56110000001923
- Ngân hàng : Ngân hàng Đầu tư Phát triển Đà Nẵng.
- Mã số thuế : 0400101394025
- Quyết định thành lập: 232/QĐ-EVN ngày 14/4/2010 của Tập đoàn Điện lực
Việt Nam.
- Đại diện
: Ông Nguyễn Thanh Đạt

- Chức vụ
: Giám đốc.
Đại diện nhà thầu: Công ty TNHH Tư vấn và xây lắp 504
- Địa chỉ

:

- Điện thoại :
HĐTV Dự án cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, TX, TP tỉnh Đăk Nông

Trang 2


- Fax

:

- Tài khoản :
- Ngân hàng :
- Mã số thuế :
- Quyết định thành lập:
- Đại diện

: Ông Hà Đức Trí

- Chức vụ

: Giám đốc.

Hai bên thỏa thuận ký kết hợp đồng tư vấn xây dựng với các nội dung sau :

Điều 1. Đối tượng hợp đồng
Đối tượng hợp đồng là các dịch vụ được nêu chi tiết trong Phụ lục A “Điều
khoản tham chiếu”.
Điều 2. Hồ sơ hợp đồng
Hồ sơ hợp đồng bao gồm các tài liệu sau đây:
1. Văn bản hợp đồng;
2. Phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến
độ thực hiện (nếu có);
3. Biên bản hoàn thiện hợp đồng;
4. Quyết định phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu;
5. Văn bản thỏa thuận của các bên về điều kiện của hợp đồng, bao gồm điều
kiện chung, điều kiện cụ thể;
6. Các tài liệu có liên quan.
Điều 3. Trách nhiệm của nhà thầu
1. Thực hiện các nghĩa vụ được nêu tại Điều 1 của hợp đồng này;
2. Đảm bảo huy động và bố trí nhân sự được liệt kê tại Phụ lục B “Nhân sự của
nhà thầu” để thực hiện dịch vụ;
3. Nộp báo cáo cho chủ đầu tư trong thời hạn và theo các hình thức được nêu
trong Phụ lục C “Trách nhiệm báo cáo của nhà thầu”;
4. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm khác được nêu trong ĐKC và
ĐKCT của hợp đồng.
Điều 4. Trách nhiệm của chủ đầu tư
1. Chủ đầu tư cam kết thanh toán cho nhà thầu theo giá hợp đồng và phương
thức nêu tại Điều 5 của hợp đồng này cũng như thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách
nhiệm khác được quy định trong ĐKC và ĐKCT của hợp đồng.
2. Chủ đầu tư sẽ điều phối các hoạt động thuộc phạm vi hợp đồng này.
Điều 5. Giá hợp đồng, thời hạn và phương thức thanh toán:

HĐTV Dự án cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, TX, TP tỉnh Đăk Nông


Trang 3


1. Giá hợp đồng:
a. Giá hợp đồng (đã có VAT): 3.395.621.225 đồng (Bằng chữ: Ba tỷ, ba
trăm chín mươi lăm triệu, sáu trăm hai mốt nghìn, hai trăm hai lăm
đồng). Trong đó bao gồm toàn bộ chi phí để thực hiện tư vấn xây dựng
phù hợp với thoả thuận của Hợp đồng. Trường hợp điều chỉnh giá hợp
đồng thực hiện theo Điều 9 mục 2 ĐKC.
Chi tiết giá hợp đồng thể hiện trong Phụ lục D “Bảng giá hợp đồng”.
b. Cách thức tính đơn giá điều chỉnh:
Giá trị thanh toán hợp đồng sẽ được điều chỉnh theo đơn giá điều chỉnh như sau:
(Đơn giá điều chỉnh) = (Tỷ lệ %) x (Đơn giá), trong đó:
-

-

Phần “Tỷ lệ %” là giá trị do nhà thầu chào thầu trong HSDT và không thay
đổi trong suốt quá trình thực hiện hợp đồng. Tỷ lệ % đối với từng hạng mục
công việc như sau:
+ Khảo sát xây dựng

: 80%

+ Lập BCNCKT ĐTXD

: 80%

+ TKBVTC – DT


: 80%

+ Hồ sơ môi trường

: 80%

+ Đo tọa độ

: 80%

Phần “Đơn giá” của từng hạng mục công việc sẽ được điều chỉnh theo giá trị
của hạng mục công việc tương ứng trong dự toán/tổng mức đầu tư được cấp
thẩm quyền phê duyệt và được nghiệm thu.

2. Nội dung của giá Hợp đồng
Giá Hợp đồng bao gồm:
-

Chi phí chuyên gia, chi phí vật tư vật liệu, máy móc, chi phí quản lý, chi phí
khác, chi phí bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp, thu nhập chịu thuế tính
trước và thuế giá trị gia tăng.

-

Chi phí cần thiết cho việc hoàn chỉnh sản phẩm tư vấn xây dựng sau các
cuộc họp, báo cáo, kết quả thẩm định, phê duyệt.

-

Chi phí đi thực địa.


-

Chi phí mua tài liệu tham khảo phục vụ cho công việc lập DAĐT, chi phí
phục vụ cho công tác thỏa thuận với các đơn vị liên quan.

-

Chi phí đi lại khi tham gia vào quá trình nghiệm thu theo yêu cầu của chủ
đầu tư, xử lý vướng mắc trong hồ sơ thiết kế đối với tư vấn thiết kế.

HĐTV Dự án cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, TX, TP tỉnh Đăk Nông

Trang 4


-

Chi phí khảo sát toàn bộ dự án, cắm mốc trung gian, ban giao tim mốc tại
thực địa.

-

Các chi phí tham gia làm việc, thẩm tra ... với Chủ đầu tư và các cấp thẩm
quyền.

-

Chi phí khác có liên quan.


3. Thời hạn thanh toán:
Thời hạn thanh toán nêu tại Điều 6 ĐKCT.
4. Phương thức thanh toán:
Phương thức thanh toán nêu tại Điều 6 ĐKCT.
Điều 6. Loại hợp đồng: Như quy định tại Điều 5 ĐKCT.
Điều 7. Thời gian thực hiện hợp đồng: Như quy định tại Điều 8 ĐKCT.
Điều 8. Hiệu lực hợp đồng:
1. Hiệu lực của hợp đồng được nêu cụ thể tại khoản 6 Điều 1 ĐKCT.
2. Hợp đồng hết hiệu lực sau khi hai bên tiến hành thanh lý hợp đồng theo luật
định.
Hợp đồng này lập thành 08 bộ, Chủ đầu tư giữ 05 bộ (KH: 01 bộ, PDA: 01 bộ,
TC: 02 bộ, HC lưu: 01 bộ), Nhà thầu giữ 03 bộ, các bộ hợp đồng có giá trị pháp lý như
nhau.
Đại diện nhà thầu

Đại diện chủ đầu tư

GIÁM ĐỐC

GIÁM ĐỐC

Nguyễn Thanh Đạt

HĐTV Dự án cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, TX, TP tỉnh Đăk Nông

Trang 5


ĐIỀU KIỆN CHUNG CỦA HỢP ĐỒNG (ĐKC)
Điều 1. Giải thích từ ngữ:

Trong hợp đồng này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. “Hợp đồng” là thỏa thuận giữa chủ đầu tư 1 và nhà thầu, thể hiện bằng văn
bản, được hai bên ký kết, bao gồm cả phụ lục và tài liệu kèm theo.
2. “Giá hợp đồng” là tổng số tiền mà chủ đầu tư đã thỏa thuận với nhà thầu theo
Hợp đồng.
3. “Chủ đầu tư” là tổ chức được nêu tại ĐKCT.
4. “Nhà thầu” là tổ chức cung cấp DVTV cho chủ đầu tư theo quy định của hợp
đồng này và được nêu tại ĐKCT.
5. “Nhà thầu phụ” là nhà thầu ký kết hợp đồng với nhà thầu chính để thực hiện
một phần công việc đã được dự kiến trong HSDT.
6. “Ngày hợp đồng có hiệu lực” là ngày được quy định trong ĐKCT.
7. “Ngày” là ngày dương lịch, được tính liên tục, kể cả ngày lễ và ngày nghỉ
cuối tuần.
8. “Chi phí khác” là tất cả chi phí ngoài lương của tư vấn có liên quan đến
DVTV.
Điều 2. Luật áp dụng và ngôn ngữ sử dụng
1. Luật điều chỉnh hợp đồng là luật Việt Nam.
2. Ngôn ngữ của hợp đồng là tiếng Việt, trừ khi có quy định khác nêu tại
ĐKCT.
Điều 3. Sử dụng các tài liệu và thông tin liên quan đến hợp đồng
1. Các tài liệu, thông tin là sản phẩm của nhà thầu trong khuôn khổ Hợp đồng
này thuộc quyền sở hữu của chủ đầu tư, trừ khi có quy định khác tại ĐKCT. Nhà thầu
có thể giữ lại bản sao của các tài liệu và thông tin này nhưng không được sử dụng vào
mục đích khác nếu không được sự chấp thuận bằng văn bản của chủ đầu tư.
2. Nếu không có sự đồng ý trước bằng văn bản của chủ đầu tư, nhà thầu không
được tiết lộ nội dung của hợp đồng đã ký với chủ đầu tư cho bất cứ ai không phải là
người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng. Việc nhà thầu cung cấp các thông tin
cho người có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng được thực hiện theo chế độ bảo
mật và trong phạm vi cần thiết cho việc thực hiện hợp đồng đó.
Điều 4. Bản quyền

Nhà thầu phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về mọi thiệt hại phát sinh do việc
khiếu nại của bên thứ ba (nếu có) về việc vi phạm quyền sở hữu trí tuệ liên quan tới
1

Trường hợp gói thầu sử dụng nguồn vốn mua sắm thường xuyên thì trong ĐKC, ĐKCT của hợp đồng, thay
“chủ đầu tư” bằng “bên mời thầu”.

HĐTV Dự án cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, TX, TP tỉnh Đăk Nông

Trang 6


dịch vụ tư vấn mà nhà thầu cung cấp cho chủ đầu tư.
Điều 5. Loại hợp đồng
Loại hợp đồng được quy định tại ĐKCT.
Điều 6. Thanh toán
1. Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu theo các nội dung quy định trong ĐKCT.
2. Trường hợp chủ đầu tư chậm thanh toán cho nhà thầu theo quy định tại
khoản 1 Điều này thì phải trả lãi cho nhà thầu theo lãi suất cơ bản do Ngân hàng nhà
nước Việt Nam quy định. Thời gian được tính kể từ ngày đầu tiên chậm thanh toán
cho đến ngày chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu.
Điều 7. Giá hợp đồng
Giá hợp đồng được nhà thầu và chủ đầu tư thống nhất thông qua hoàn thiện hợp
đồng trên cơ sở phù hợp với giá trúng thầu được duyệt và được ghi cụ thể trong hợp
đồng.
Điều 8. Thời gian thực hiện hợp đồng
Thời gian thực hiện hợp đồng quy định tại ĐKCT
Điều 9. Điều chỉnh hợp đồng
1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu cần phải điều chỉnh hợp đồng thì
trong khoảng thời gian nêu tại ĐKCT kể từ khi nhận được đề nghị điều chỉnh hợp

đồng của chủ đầu tư hoặc nhà thầu, bên nhận được đề nghị có trách nhiệm xem xét và
đưa ra các yêu cầu cụ thể cho việc điều chỉnh này làm cơ sở để hai bên thương thảo và
ký kết Phụ lục điều chỉnh hợp đồng.
2. Việc điều chỉnh giá hợp đồng phải phù hợp với loại hợp đồng và điều kiện
quy định tại Điều 5 ĐKCT:
3. Việc điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng chỉ được thực hiện trong trường
hợp sau đây:
a) Bất khả kháng, không liên quan đến vi phạm hoặc sơ suất của chủ đầu tư và
nhà thầu;
b) Thay đổi phạm vi công việc do yêu cầu khách quan làm ảnh hưởng đến tiến
độ thực hiện hợp đồng.
4. Trường hợp điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng mà không làm kéo dài
tiến độ hoàn thành dự án thì chủ đầu tư và nhà thầu thỏa thuận, thống nhất việc điều
chỉnh. Trường hợp điều chỉnh tiến độ thực hiện hợp đồng làm kéo dài tiến độ hoàn
thành dự án thì chủ đầu tư và nhà thầu chỉ được thỏa thuận, thống nhất việc điều chỉnh
sau khi được người có thẩm quyền cho phép.
Điều 10. Nhân sự
1. Nhà thầu phải huy động tất cả các chuyên gia để thực hiện các nội dung công

HĐTV Dự án cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, TX, TP tỉnh Đăk Nông

Trang 7


việc như đã đề xuất trong HSDT trừ trường hợp chủ đầu tư có thỏa thuận khác.
Trường hợp cần thiết phải thay đổi nhân sự theo quy định tại Mục 29 của Chương I thì
nhà thầu phải thay thế ngay nhân sự có năng lực và kinh nghiệm tương đương hoặc tốt
hơn.
2. Trường hợp cá nhân chuyên gia tư vấn mất năng lực hành vi dân sự hoặc
không hoàn thành tốt công việc của mình thì chủ đầu tư có văn bản yêu cầu thay thế

chuyên gia đó. Khi nhận được văn bản yêu cầu thay thế nhân sự của chủ đầu tư, trong
thời gian quy định tại ĐKCT, nhà thầu phải thực hiện thay thế chuyên gia có năng lực
và kinh nghiệm được chủ đầu tư chấp nhận. Trừ trường hợp có thỏa thuận khác, mọi
chi phí phát sinh do thay đổi nhân sự do nhà thầu chịu.
Điều 11. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu
1. Quyền của nhà thầu:
a) Yêu cầu chủ đầu tư cung cấp các thông tin, tài liệu liên quan đến việc thực
hiện dịch vụ tư vấn;
b) Từ chối thực hiện công việc không hợp lý ngoài nội dung Hợp đồng;
c) Được đảm bảo quyền tác giả theo quy định của pháp luật (đối với những sản
phẩm tư vấn có quyền tác giả);
d) Được quyền yêu cầu chủ đầu tư thanh toán đúng hạn theo quy định tại Điều
6 Chương này.
2. Nghĩa vụ của nhà thầu:
a) Chịu trách nhiệm đối với chất lượng các sản phẩm tư vấn của mình.
b) Nộp cho chủ đầu tư các báo cáo và các tài liệu với số lượng và thời gian quy
định trong Hợp đồng. Nhà thầu thông báo đầy đủ và kịp thời tất cả các thông tin liên
quan đến công việc tư vấn có thể làm chậm trễ hoặc cản trở việc hoàn thành các công
việc theo tiến độ và đề xuất giải pháp thực hiện.
c) Có trách nhiệm hoàn thành đúng tiến độ và giao nộp các sản phẩm tư vấn
theo quy định trong Hợp đồng. Nhà thầu có trách nhiệm trình bày và bảo vệ các quan
điểm về các nội dung của công việc tư vấn trong các buổi họp trình duyệt của các cấp
có thẩm quyền do chủ đầu tư tổ chức (nếu có).
d) Phải cam kết khi có yêu cầu của chủ đầu tư, nhà thầu hoặc nhà thầu phụ sẽ
cử đại diện có đủ thẩm quyền, năng lực để giải quyết các công việc còn vướng mắc tại
bất kỳ thời điểm theo yêu cầu của chủ đầu tư (kể cả ngày nghỉ) cho tới ngày nghiệm
thu sản phẩm tư vấn
đ) Có trách nhiệm cung cấp hồ sơ, tài liệu phục vụ cho các cuộc họp, báo cáo,
thẩm định ... với số lượng theo yêu cầu của chủ đầu tư.
e) Thu thập các thông tin cần thiết để phục vụ cho công việc tư vấn theo Hợp

đồng

HĐTV Dự án cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, TX, TP tỉnh Đăk Nông

Trang 8


Điều 12. Nhà thầu phụ
1. Nhà thầu được ký kết hợp đồng với các nhà thầu phụ trong danh sách các nhà
thầu phụ nêu tại ĐKCT để thực hiện một phần công việc nêu trong HSDT. Việc sử dụng
nhà thầu phụ sẽ không làm thay đổi các nghĩa vụ của nhà thầu. Nhà thầu phải chịu trách
nhiệm trước chủ đầu tư về khối lượng, chất lượng, tiến độ và các nghĩa vụ khác đối với
phần việc do nhà thầu phụ thực hiện. Việc thay thế, bổ sung nhà thầu phụ ngoài danh
sách các nhà thầu phụ đã được nêu tại ĐKCT chỉ được thực hiện khi chủ đầu tư chấp
thuận.
2. Giá trị công việc mà các nhà thầu phụ quy định tại khoản 1 Điều này thực
hiện không được vượt quá tỷ lệ phần trăm theo giá hợp đồng nêu tại ĐKCT.
3. Nhà thầu không được sử dụng thầu phụ cho các công việc khác ngoài công
việc kê khai sử dụng nhà thầu phụ nêu trong HSDT.
4. Yêu cầu khác về nhà thầu phụ quy định tại ĐKCT.
Điều 13. Bồi thường thiệt hại do vi phạm hợp đồng
1. Trừ trường hợp bất khả kháng theo quy định tại Điều 16 Chương này, nếu
nhà thầu không thực hiện một phần hay toàn bộ nội dung công việc theo hợp đồng
trong thời hạn đã nêu trong hợp đồng thì chủ đầu tư có thể khấu trừ vào giá hợp đồng
một khoản tiền bồi thường tương ứng với % giá trị công việc chậm thực hiện như quy
định trong ĐKCT tính cho mỗi tuần chậm thực hiện hoặc khoảng thời gian khác như
thỏa thuận cho đến khi nội dung công việc đó được thực hiện. Chủ đầu tư sẽ khấu trừ
đến % tối đa như quy định trong ĐKCT. Khi đạt đến mức tối đa, chủ đầu tư có thể xem
xét chấm dứt hợp đồng theo quy định tại Điều 15 Chương này.
2. Đối với gói thầu tư vấn lập hồ sơ thiết kế, dự toán, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu

cầu cho gói thầu xây lắp áp dụng loại hợp đồng trọn gói, nhà thầu phải chịu trách nhiệm
về sự chính xác của số lượng, khối lượng công việc xây lắp. Trường hợp tính toán sai số
lượng, khối lượng công việc, nhà thầu chịu trách nhiệm đền bù theo quy định tại
ĐKCT.
Điều 14. Chấm dứt hợp đồng do sai phạm của nhà thầu
1. Chủ đầu tư có thể chấm dứt việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng
bằng cách thông báo bằng văn bản cho nhà thầu khi nhà thầu không thực hiện nội
dung công việc như quy định trong ĐKCT.
2. Chủ đầu tư có thể gửi thông báo chấm dứt hợp đồng cho nhà thầu khi phát
hiện nhà thầu lâm vào tình trạng phá sản mà không phải chịu bất cứ chi phí đền bù
nào. Việc chấm dứt hợp đồng này không làm mất đi quyền lợi của chủ đầu tư được
hưởng theo quy định của hợp đồng và pháp luật.
3. Trong trường hợp chủ đầu tư chấm dứt việc thực hiện một phần hay toàn bộ
hợp đồng theo khoản 1 Điều này, chủ đầu tư có thể ký hợp đồng với nhà thầu khác để

HĐTV Dự án cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, TX, TP tỉnh Đăk Nông

Trang 9


thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt đó. Nhà thầu sẽ chịu trách nhiệm bồi thường cho
chủ đầu tư những chi phí vượt trội cho việc thực hiện phần hợp đồng bị chấm dứt này.
Tuy nhiên, nhà thầu vẫn phải tiếp tục thực hiện phần hợp đồng không bị chấm dứt.
Điều 15. Chấm dứt hợp đồng do lỗi của chủ đầu tư
Nhà thầu có thể chấm dứt việc thực hiện một phần hoặc toàn bộ hợp đồng bằng
cách thông báo bằng văn bản cho chủ đầu tư khi chủ đầu tư không thực hiện nội dung
công việc như quy định trong ĐKCT.
Điều 16. Trường hợp bất khả kháng
1. Trong hợp đồng này, bất khả kháng được hiểu là những sự kiện nằm ngoài
tầm kiểm soát và khả năng lường trước của một bên, chẳng hạn như: chiến tranh, bạo

loạn, đình công, hoả hoạn, thiên tai, lũ lụt, dịch bệnh, cách ly do kiểm dịch…
2. Khi xảy ra trường hợp bất khả kháng, bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả
kháng phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho bên kia về sự kiện đó và nguyên nhân
gây ra sự kiện. Đồng thời, chuyển cho bên kia giấy xác nhận về sự kiện bất khả kháng
đó được cấp bởi một tổ chức có thẩm quyền tại nơi xảy ra sự kiện bất khả kháng.
Trong khoảng thời gian không thể thực hiện dịch vụ do điều kiện bất khả
kháng, nhà thầu theo hướng dẫn của chủ đầu tư vẫn phải tiếp tục thực hiện các nghĩa
vụ hợp đồng của mình theo hoàn cảnh thực tế cho phép và phải tìm mọi biện pháp hợp
lý để thực hiện các phần việc không bị ảnh hưởng của trường hợp bất khả kháng.
Trong trường hợp này, chủ đầu tư phải xem xét để bồi hoàn cho nhà thầu các khoản
phụ phí cần thiết và hợp lý mà họ phải gánh chịu.
3. Một bên không hoàn thành nhiệm vụ của mình do trường hợp bất khả kháng
sẽ không phải bồi thường thiệt hại, bị phạt hoặc bị chấm dứt hợp đồng.
Trường hợp phát sinh tranh chấp giữa các bên do sự kiện bất khả kháng xảy ra
hoặc kéo dài thì tranh chấp sẽ được giải quyết theo quy định tại Điều 17 Chương này.
Điều 17. Giải quyết tranh chấp
1. Nhà thầu và chủ đầu tư có trách nhiệm giải quyết các tranh chấp phát sinh
giữa hai bên thông qua thương lượng, hoà giải.
2. Nếu tranh chấp không thể giải quyết được bằng thương lượng, hoà giải trong
thời gian quy định trong ĐKCT kể từ ngày phát sinh tranh chấp thì bất kỳ bên nào
cũng đều có thể yêu cầu đưa việc tranh chấp ra giải quyết theo cơ chế được xác định
trong ĐKCT.
Điều 18. Thông báo
1. Bất cứ thông báo nào của một bên gửi cho bên kia liên quan đến hợp đồng
phải được thể hiện bằng văn bản, theo địa chỉ được ghi trong ĐKCT.
2. Thông báo của một bên sẽ có hiệu lực kể từ ngày bên kia nhận được hoặc
theo ngày hiệu lực nêu trong thông báo, tuỳ theo ngày nào đến muộn hơn.

HĐTV Dự án cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, TX, TP tỉnh Đăk Nông


Trang 10


ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA HỢP ĐỒNG (ĐKCT)
Điều
1

2
3
5

Khoản
Nội dung
3
Chủ đầu tư: Tổng Công ty Điện lực miền Trung.
Đại diện Chủ đầu tư: Ban QLDA điện nông thôn miền Trung
4
Nhà thầu: Công ty TNHH Tư vấn và xây lắp 504
6
Ngày hợp đồng có hiệu lực: Hợp đồng có hiệu lực kể từ ngày hai
bên ký kết hợp đồng.
2
Ngôn ngữ của hợp đồng: Tiếng Việt
1
Quy định khác về sử dụng các tài liệu, thông tin: Không áp dụng
- Loại hợp đồng: Hợp đồng theo đơn giá điều chỉnh.
- Điều chỉnh giá đối với những công việc đã có trong hợp đồng:
Việc điều chỉnh giá hợp đồng cho những khối lượng công việc
được điều chỉnh theo hướng dẫn tại Điều 5.1/b của Hợp đồng.
- Chi phí cho những công việc phát sinh chưa có đơn giá trong hợp

đồng: Được xác định trên cơ sở khối lượng công việc phát sinh và
giá trị đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.

HĐTV Dự án cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, TX, TP tỉnh Đăk Nông

Trang 11


Điều
6

Khoản
Nội dung
1
- Nghiệm thu:
+ Trong vòng 14 ngày kể từ ngày hồ sơ khảo sát xây dựng; hồ sơ
lập báo cáo nghiên cứu khả thi; hồ sơ lập thiết kế bản vẽ thi
công, hồ sơ cam kết bảo vệ môi trường, đo tọa độ được cấp thẩm
quyền phê duyệt, Nhà thầu lập hồ sơ nghiệm thu gửi về Chủ đầu
tư theo địa chỉ nêu trong hợp đồng.
+ Trong vòng 7 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ nghiệm thu của
Nhà thầu, Chủ đầu tư sẽ có văn bản yêu cầu hiệu chỉnh (nếu có),
hoặc ký nghiệm thu theo yêu cầu.
- Thanh toán:
+ Tạm ứng: 20% giá trị hợp đồng phần khảo sát lập BCNCKT
ĐTXD, lập BCNCKT ĐTXD, hồ sơ môi trường. 20% giá trị hợp
đồng phần khảo sát lập TKBVTC-DT, lập TKBVTC-DT, đo tọa
độ sẽ được tạm ứng khi Chủ đầu tư thông báo triển khai (sau khi
BCNCKT được duyệt).
+ Chủ đầu tư sẽ thanh toán cho Nhà thầu đến 80% giá trị

nghiệm thu hạng mục khảo sát xây dựng, hạng mục lập báo cáo
nghiên cứu khả thi; hạng mục lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công,
cam kết bảo vệ môi trường, đo tọa độ trong đó đã bao gồm giá
trị tạm ứng.
+ 20% giá trị khảo sát xây dựng; 15% giá trị hồ sơ thiết kế
bản vẽ thi công; 20% giá trị lập hồ sơ môi trường, đo tọa độ và
20% giá trị lập hồ sơ báo cáo nghiên cứu khả thi sẽ thanh toán
khi toàn bộ công trình hoàn thành đóng điện đưa vào sử dụng.
+ 5% giá trị lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công còn lại sẽ thanh
toán trong vòng 30 ngày công trình được phê duyệt quyết toán.
- Trong trường hợp Nhà thầu hoàn thành hồ sơ khảo sát xây dựng;
hồ sơ bao cáo nghiên cứu khả thi; hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công;
hồ sơ môi trường, đo tọa độ và giao nộp cho Chủ đầu tư đúng số
lượng và chất lượng nhưng vì lí do nào đó (không phải do lỗi của
của Nhà thầu) mà Chủ đầu tư không phê duyệt thì Chủ đầu tư sẽ
nghiệm thu, thanh toán cho Nhà thầu đến 75% giá trị hạng mục
công việc tương ứng theo hợp đồng trong vòng 12 tháng kế từ
ngày Nhà thầu nộp hồ sơ.
- Hồ sơ thanh toán:
+ Hồ sơ tạm ứng:
• Hợp đồng tư vấn đã được 2 bên ký kết, đóng dấu.
• Giấy đề nghị tạm ứng của nhà thầu.
• Bảo lãnh tiền tạm ứng theo Mẫu số 14 của HSMT
+ Hồ sơ thanh toán 80%:

HĐTV Dự án cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, TX, TP tỉnh Đăk Nông

Trang 12



Điều

Khoản

Nội dung
• Biên bản nghiệm thu theo quy định.
• Giấy đề nghị thanh toán khối lượng của Nhà thầu.
• Hóa đơn thuế VAT.
+ Hồ sơ thanh toán 20% giá trị khảo sát xây dựng còn lại; 15%
giá trị hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công; 20% giá trị lập hồ sơ môi
trường, đo tọa độ và 20% giá trị lập hồ sơ báo cáo nghiên cứu
khả thi:
• Giấy đề nghị thanh toán của nhà thầu.
• Bản sao biên bản nghiệm thu công trình hoàn thành đóng
điện đưa vào sử dụng.
+ Hồ sơ thanh toán hoàn thành:
• Giấy đề nghị thanh toán khối lượng của Nhà thầu.
• Biên bản thanh lý hợp đồng.
- Thời hạn thanh toán:
Thời hạn thanh toán cho mỗi đợt là 14 ngày trong đó:
+ Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ đề nghị thanh toán hợp lệ của nhà thầu, chủ đầu tư phải
hoàn thành các thủ tục và chuyển đề nghị thanh toán tới cơ
quan cấp phát, cho vay vốn;
+ Trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ
hồ sơ thanh toán hợp lệ của chủ đầu tư, cơ quan cấp phát, cho
vay vốn phải chuyển đủ giá trị của lần thanh toán cho nhà thầu.
- Đồng tiền và phương thức thanh toán:
+ Đồng tiền thanh toán: VNĐ.
+ Phương thức thanh toán: Chuyển khoản 100%.

- Thanh lý hợp đồng:
+ Hợp đồng được thanh lý trong trường hợp:
• Các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng đã ký.
• Hợp đồng bị chấm dứt theo Điều 14, Điều 15 - ĐKCT.
+ Việc thanh lý hợp đồng phải được hoàn tất trong thời hạn
bốn mươi lăm (45) ngày kể từ ngày các bên tham gia hợp đồng
hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng hoặc hợp đồng bị chấm
dứt theo Điều 14, Điều 15 - ĐKCT.
- Thanh toán trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng:
Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng theo quy định tại Điều 14,
Điều 15 - ĐKCT, trong vòng sáu mươi (60) ngày kể từ ngày Hợp
đồng chấm dứt, chủ đầu tư sẽ thanh toán cho nhà thầu các khoản
chi phí cho phần dịch vụ đã hoàn thành hợp lý được nghiệm thu
trước ngày Hợp đồng chấm dứt (nếu hợp đồng chấm dứt với lý do

HĐTV Dự án cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, TX, TP tỉnh Đăk Nông

Trang 13


Điều

Khoản

8

Nội dung
không phải bất khả kháng thì chỉ thanh toán 85% chi phí tư vấn đã
hoàn thành hợp lý được nghiệm thu trước ngày hợp đồng chấm
dứt).

Thời gian thực hiện hợp đồng: Từ ngày hợp đồng có hiệu lực cho
đến khi các bên hoàn thành các nghĩa vụ theo hợp đồng.
Tiến độ nộp hồ sơ: 150 ngày, gồm:
- Hồ sơ Khảo sát sơ bộ phục vụ lập BCNCKT, Hồ sơ BCNCKT
(bao gồm toàn bộ các hồ sơ thỏa thuận), Hồ sơ KHBVMT:
Không chậm hơn 60 ngày kể từ ngày hợp đồng có hiệu lực.
- Hồ sơ khảo sát xây dựng, hồ sơ TKBVTC, cắm mốc trung
gian: Không chậm hơn 60 ngày kể từ ngày Chủ đầu tư thông
báo triển khai (Sau khi BCNCKT được duyệt).
- Hồ sơ đo tọa độ: Không quá 30 ngày sau khi công trình đóng
điện toàn bộ.

9

1

Thời gian bên nhận yêu cầu trả lời yêu cầu điều chỉnh hợp đồng của
chủ đầu tư hoặc nhà thầu: trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận
được yêu cầu điều chỉnh hợp đồng.

10

2

Thời gian nhà thầu thực hiện việc thay thế nhân sự: trong vòng 7
ngày kể từ ngày nhận được yêu cầu thay thế nhân sự của chủ đầu
tư.

12


1

Danh sách nhà thầu phụ: …….

2

Giá trị công việc mà nhà thầu phụ thực hiện không vượt quá: 30%
giá trị hợp đồng.

4

Yêu cầu khác về nhà thầu phụ : ………..

1

*.Phạt vi phạm hợp đồng:
- Phạt hợp đồng do chậm tiến độ: Nhà thầu vi phạm Hợp đồng phải
trả cho chủ đầu tư tiền phạt vi phạm Hợp đồng cụ thể như sau:
+ Nhà thầu nộp hồ sơ chậm mỗi ngày phạt 0,3%/ngày trong 10
ngày đầu tiên, phạt 0,15%/ngày chậm trong các ngày tiếp theo
so với giá trị phần hợp đồng bị vi phạm. Nếu chậm quá 40 ngày
Chủ đầu tư có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và không
cho nhà thầu tham gia đấu thầu các công trình tiếp theo.

13

+ Đối với hồ sơ hiệu chỉnh sau thẩm định, theo thời gian tại biên
bản thẩm định nộp hồ sơ chậm mỗi ngày phạt 0,1%/ngày trong 5
ngày đầu tiên, phạt 0,05%/ngày chậm trong các ngày tiếp theo
so với giá trị phần hợp đồng bị vi phạm. Nếu chậm quá 15 ngày


HĐTV Dự án cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, TX, TP tỉnh Đăk Nông

Trang 14


Điều

Khoản

Nội dung
Chủ đầu tư có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng và không
cho nhà thầu tham gia đấu thầu các công trình tiếp theo.
+ Đối với Hồ sơ xử lý thiết kế: Tùy theo tính chất và quy mô mỗi
hồ sơ xử lý, Chủ đầu tư sẽ quy định mốc thời gian hoàn thành
trong văn bản đề nghị Nhà thầu xử lý thiết kế nhưng không quá
10 ngày. Nếu nhà thầu nộp hồ sơ xử lý chậm mỗi ngày phạt
0,3%/ngày trong 5 ngày đầu tiên, phạt 0,15%/ngày chậm trong
các ngày tiếp theo so với giá trị phần hợp đồng bị vi phạm.
+ Ngày nộp Hồ sơ ban đầu cũng như hồ sơ hiệu chỉnh, bổ sung
căn cứ vào biên bản giao nhận tài liệu giữa Nhà thầu và chủ đầu
tư. Việc tính số ngày nộp chậm không trừ ngày nghỉ theo quy
định.
+ Phần hợp đồng được được phân chia như sau: Hồ sơ khảo sát
xây dựng; hồ sơ BCNCKT; hồ sơ TKBVTC.
- Phạt hợp đồng do không đảm bảo chất lượng sản phẩm tư vấn:
Ngoài những vi phạm lớn về kỹ thuật làm giảm chất lượng của
công trình, gây sụp đổ hư hại thì bên B phải bồi thường theo quy
định của pháp luật (quy định tại Điều 13 ĐKC), chất lượng sản
phẩm tư vấn còn được đánh giá xem xét theo các tiêu chí như sau:

+ Đầy đủ các hồ sơ pháp lý tạo điều kiện thuận lợi cho bên A
trong việc triển khai các giai đoạn tiếp theo của dự án:
 Giai đoạn khảo sát xây dựng, lập BCNCKT: Nếu thiếu một
trong các thành phần của hồ sơ pháp lý (quy định tại yêu
cầu công việc của HĐ), phạt 3% giá trị phần hợp đồng.
 Giai đoạn TKBVTC: Nếu thiếu một trong các thành phần
của hồ sơ pháp lý (quy định tại yêu cầu công việc của HĐ),
phạt 3% giá trị phần hợp đồng.
+ Giai đoạn khảo sát xây dựng, nếu lựa chọn phương án tuyến
không phù hợp như: tuyến không thi công được, tuyến vướng mặt
bằng hoặc chi phí bồi thường lớn phải hiệu chỉnh tuyến thì phạt 2%
giá trị phần hợp đồng khảo sát.
+ Các số liệu thể hiện trong hồ sơ phải có sự thống nhất, đầy đủ
và chính xác:
 Giai đoạn khảo sát xây dựng, BCNCKT: Nếu số liệu thể
hiện trong hồ sơ không có sự thống nhất, không đầy đủ và
không chính xác cụ thể: lựa chọn chủng loại và khối lượng
VTTB không phù hợp, không chính xác dẫn đến chênh lệch
15% so với TKBVTC hoặc thiếu/thừa chủng loại VTTB

HĐTV Dự án cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, TX, TP tỉnh Đăk Nông

Trang 15


Điều

Khoản

Nội dung

chính (MBA, tủ điện, dây dẫn) phải điều chỉnh trong giai
đoạn TKBVTC; chi phí BT-GPMB chênh lệch (tăng/giảm)
so với thực tế thực hiện quá 15%, phạt 2% giá trị phần hợp
đồng.
 Giai đoạn TKBVTC: Nếu số liệu thể hiện trong hồ sơ không
có sự thống nhất giữa tổng kê, liệt kê và bản vẽ; không đầy
đủ và chính xác: phạt 2% giá trị phần hợp đồng.
+ Hồ sơ biên chế rõ ràng, đúng theo quy định hiện hành. Đầy đủ
các thông số kỹ thuật của các vật tư thiết bị.
 Giai đoạn khảo sát xây dựng, BCNCKT: Nếu hồ sơ biên chế
không rõ ràng, không đúng theo quy định hiện hành, không
đầy đủ các thông số kỹ thuật (hoặc thông số không đảm bảo
theo tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành) của các vật tư thiết bị sử
dụng cho dự án, phạt 2% giá trị phần hợp đồng.
 Giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công: Nếu hồ sơ biên chế
không rõ ràng, không đúng theo quy định hiện hành, không
đầy đủ các thông số kỹ thuật (hoặc thông số không đảm bảo
theo tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành) của các vật tư thiết bị sử
dụng cho công trình (gói thầu xây lắp), phạt 2% giá trị phần
hợp đồng.
+ Bản vẽ phải được thể hiện đầy đủ kích thước, tiên lượng chi
tiết, rõ ràng, đúng tỷ lệ.
 Giai đoạn khảo sát xây dựng, BCNCKT: Nếu hồ sơ thiếu
bản vẽ thiết kế hoặc một trong số các bản vẽ không đầy đủ
kích thước, không có tiên lượng chi tiết, không rõ ràng và
không đúng tỷ lệ, phạt 1% giá trị phần hợp đồng.
 Giai đoạn thiết kế bản vẽ thi công: Nếu hồ sơ thiếu bản vẽ
thiết kế hoặc một trong số các bản vẽ không đầy đủ kích
thước, không có tiên lượng chi tiết, không rõ rang và không
đúng tỷ lệ, phạt 1% giá trị phần hợp đồng.

+ Các nội dung phạt hợp đồng do không đảm bảo chất lượng
sản phẩm tư vấn trên đây áp dụng cho cả hồ sơ xử lý thiết kế.
Giá trị phạt do không đảm bảo chất lượng được tính trên tỷ lệ
% đối với giá trị phần hợp đồng TKBVTC.
+ Tổng mức đầu tư, dự toán và tổng dự toán phải được lập
đúng các hướng dẫn hiện hành.
- Tổng giá trị phạt không quá 12% giá trị phần hợp đồng bị vi
phạm. Trường hợp giá trị tính phạt quá 12% giá trị phần hợp đồng
bị vi phạm, Chủ đầu tư có quyền không cho nhà thầu tham gia đấu
thầu các công trình tiếp theo.
- Phương thức phạt Hợp đồng: Chủ đầu tư sẽ trừ tiền phạt vi phạm

HĐTV Dự án cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, TX, TP tỉnh Đăk Nông

Trang 16


Điều

Khoản

Nội dung
hợp đồng vào giá trị còn lại của hợp đồng chưa thanh toán của nhà
thầu hoặc yêu cầu nhà thầu thanh toán cho chủ đầu tư phần giá trị
tiền phạt vi phạm Hợp đồng.
*. Bồi thường thiệt hại:
- Nhà thầu phải bồi thường thiệt hại cho Chủ đầu tư trong các
trường hợp sau:
+ Chất lượng công việc không đảm bảo với thỏa thuận trong hợp
đồng hoặc kéo dài thời hạn hoàn thành do lỗi của Nhà thầu.

+ Do nguyên nhân của Nhà thầu dẫn tới gây thiệt hại cho người và
tài sản trong thời hạn bảo hành.
- Phương thức bồi thường: Chủ đầu tư sẽ trừ tiền bồi thường thiệt
hại vào giá trị còn lại của hợp đồng chưa thanh toán của nhà thầu
hoặc yêu cầu nhà thầu thanh toán cho chủ đầu tư phần giá trị tiền
bồi thường thiệt hại.

14

1

Chấm dứt hợp đồng do sai phạm của nhà thầu:
- Nếu Nhà thầu không đáp ứng các yêu cầu về chất lượng, an toàn
lao động và tiến độ hợp đồng đã ký kết thì Chủ đầu tư có quyền tạm
ngừng thực hiện công việc trong hợp đồng. Trước khi một bên tạm
ngừng thực hiện công việc trong hợp đồng, thì phải báo cho bên kia
biết bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do tạm ngừng thực hiện; hai
bên phải có trách nhiệm cùng thương lượng giải quyết để tiếp tục
thực hiện đúng thỏa thuận hợp đồng đã ký kết, trừ trường hợp bất
khả kháng.
- Nếu xảy ra một trong những trường hợp sau, chủ đầu tư có thể
chấm dứt Hợp đồng mà không phải bồi thường thiệt hại bằng cách
thông báo bằng văn bản cho Nhà thầu ít nhất là trước 21 ngày:
+ Nếu Nhà thầu từ chối thực hiện công việc theo hợp đồng hoặc
trong vòng 15 ngày kể từ ngày Chủ đầu tư có thông báo về sai sót
hoặc chậm trễ của Nhà thầu trong khi thực hiện các nghĩa vụ của
họ theo Hợp đồng này, Nhà thầu không có biện pháp sửa chữa các
sai sót đó.
+ Nếu Nhà thầu rơi vào tình trạng phá sản hoặc giải thể hoặc
chuyển nhượng lợi ích của hợp đồng cho chủ nợ của mình mà

không có sự chấp thuận của chủ đầu tư.
+ Nếu xảy ra sự kiện Bất khả kháng, sau 75 ngày kể từ ngày xảy
ra sự kiện này mà Nhà thầu vẫn không thể tiếp tục thực hiện được
công việc theo hợp đồng.

HĐTV Dự án cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, TX, TP tỉnh Đăk Nông

Trang 17


Điều

Khoản

15

Nội dung
+ Nếu Nhà thầu tự ý đơn phương chấm dứt hợp đồng.
Chấm dứt hợp đồng do lỗi của Chủ đầu tư:
- Nhà thầu có quyền tạm ngừng thực hiện công việc trong hợp
đồng khi chủ đầu tư không thanh toán cho Nhà thầu quá 28 ngày kể
từ ngày hết hạn thanh toán theo quy định Điều 6 - ĐKCT trừ
trường hợp các bên có thỏa thuận khác.
- Nhà thầu có thể chấm dứt hợp đồng bằng cách thông báo bằng
văn bản cho chủ đầu tư ít nhất là trước 30 ngày nếu xảy ra một
trong các trường hợp sau đây:
+ Nếu chủ đầu tư rơi vào tình trạng phá sản hoặc giải thể.
+ Nếu trong vòng 45 ngày kể từ ngày Nhà thầu thông báo về
việc chưa thanh toán bất kỳ một khoản tiền nào của Hợp đồng này
sau khi chủ đầu tư đã nhận đủ hồ sơ thanh toán hợp lệ mà chủ đầu

tư vẫn không thanh toán.
+ Nếu xảy ra sự kiện Bất khả kháng và sau 75 ngày kể từ ngày
xảy ra sự kiện đó mà Nhà thầu vẫn không thể tiếp tục thực hiện
dịch vụ.

17

2

Giải quyết tranh chấp:
- Hòa giải: Các bên sẽ nỗ lực tối đa để giải quyết các tranh chấp
hoặc bất đồng phát sinh liên quan đến các hợp đồng bằng cách
thương lượng trực tiếp hoặc báo cáo cấp trên có thẩm quyền giải
quyết.
- Tòa án: Nếu sau 30 ngày kể từ khi bắt đầu thương lượng mà các
Bên không được thỏa thuận về giải quyết tranh chấp theo các hợp
đồng, thì một trong hai bên có thể yêu cầu giải quyết các tranh
chấp đó qua Tòa án có thẩm quyền tại thành phố Đà Nẵng.
- Ngôn ngữ được sử dụng trong tố tụng tại Toà án là Tiếng Việt.
- Quyết định của Tòa án được coi là phán quyết cuối cùng và có
hiệu lực bắt buộc thi hành với cả hai bên.
- Bên thua kiện phải chịu mọi chi phí liên quan quá trình giả quyết
tranh chấp.

18

1

Địa chỉ để hai bên thông báo cho nhau những thông tin theo quy
định:

- Địa chỉ liên lạc của chủ đầu tư:
+ Ban QLDA điện nông thôn miền Trung
+ 44A Nguyễn Thành Hãn, phường Hòa Thuận Tây, quận Hải

HĐTV Dự án cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, TX, TP tỉnh Đăk Nông

Trang 18


Điều

Khoản

Nội dung
Châu, TP Đà Nẵng.
+ Điện thoại: 0511-2620533/2488706
+ Fax: 0511-2223403
- Địa chỉ liên lạc của nhà thầu:
+ Công ty TNHH Tư vấn và xây lắp 504
+ ……….
+ Điện thoại: 0511………..
+ Fax: 0511…………

HĐTV Dự án cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, TX, TP tỉnh Đăk Nông

Trang 19


PHỤ LỤC


Phụ lục A:

Điều khoản tham chiếu

Phụ lục B:

Nhân sự của nhà thầu

Phụ lục C:

Trách nhiệm báo cáo của nhà thầu

Phụ lục D:

Bảng giá hợp đồng

HĐTV Dự án cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, TX, TP tỉnh Đăk Nông

Trang 20


Phụ lục A: ĐIỀU KHOẢN THAM CHIẾU
“Điều khoản tham chiếu” bao gồm những nội dung chủ yếu sau:
1. Giới thiệu chung
* Tên dự án: Cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ,
thị xã, thành phố thuộc tỉnh Đăk Nông
* Mục tiêu: Cải tạo lưới điện trung hạ áp, bổ sung các đường dây trung áp để khép
mạch vòng, lắp đặt máy cắt, recloser,… để đảm bảo cung cấp điện, giảm tổn thất điện
năng và nâng cao độ tin cậy cung cấp điện.
2. Mục đích của tuyển chọn tư vấn

- Trên cơ sở nhiệm vụ của dự án và các thông tin đã nêu ở mục 1, mục đích của tuyển
chọn tư vấn là: Lựa chọn một nhà thầu tư vấn có kinh nghiệm và khả năng thực hiện
các nội dung sau đây với chi phí thấp nhất và tiêu chuẩn chất lượng đảm bảo, hoàn
thành hợp đồng đúng hạn.
- Lập khảo sát xây dựng (KSXD), lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, lập Thiết kế bản vẽ
thi công - Dự toán (TKBVTC-DT) đảm bảo đúng nội dung quy định, quy trình, quy
phạm hiện hành và đủ cơ sở để trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Lựa chọn tuyến, quy mô, giải pháp kết cấu công trình, công nghệ và các loại vật tư
thiết bị, vật liệu xây dựng để xây dựng công trình có chất lượng tốt, giá thành hợp lý.
- Lập tiến độ thi công, quy trình thi công và các yêu cầu kỹ thuật khác của công trình.
3. Nội dung công việc:
3.1. Phạm vi Hợp đồng
- Tư vấn lập Hồ sơ Khảo sát lập Báo cáo nghiên cứu khả thi.
- Tư vấn lập Hồ sơ Báo cáo nghiên cứu khả thi.
- Tư vấn lập Hồ sơ Kế hoạch bảo vệ môi trường.
- Tư vấn lập Hồ sơ Khảo sát xây dựng phục vụ lập Thiết kế BVTC-TDT.
- Tư vấn lập Hồ sơ TKBVTC-TDT.
- Tư vấn cắm mốc trung gian toàn bộ dự án.
- Tư vấn đo tọa độ toàn bộ các vị trí cột điện trung, hạ áp và TBA của dự án.
3.2 Nội dung công việc
3.2.1 Nội dung chính
a/ Đối với tư vấn Khảo sát:

HĐTV Dự án cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, TX, TP tỉnh Đăk Nông

Trang 21


+ Tư vấn lập Nhiệm vụ, phương án kỹ thuật khảo sát xây dựng phục vụ lập
BCNCKT đáp ứng yêu cầu theo Phụ lục 1 (kèm trong hồ sơ dự thầu).

+ Tư vấn lập và trình Chủ đầu tư phê duyệt Nhiệm vụ, phương án kỹ thuật khảo
sát xây dựng phục vụ lập TKBVTC đáp ứng yêu cầu theo Phụ lục 2 (chậm nhất là
sau 10 ngày sau khi BCNCKT được duyệt).
+ Tư vấn thực hiện KSXD, bàn giao tuyến, giao mốc và phục hồi tuyến (nếu
cần) theo các hướng dẫn hiện hành của các cơ quan có thẩm quyền.
+ Tư vấn thực hiện thỏa thuận với lộ giới giao thông ( đường bộ, đường sắt
v.v.); thỏa thuận qua rừng với cơ quan thẩm quyền trong trường hợp vi phạm. Tư vấn
phải thỏa thuận đấu nối với chủ tài sản kể cả với các Công ty Điện lực tỉnh quản lý.
+ Tư vấn thực hiện thỏa thuận các vị trí cột và trạm biến áp với các ngành, đơn
vị và địa phương liên quan để đảm bảo về qui hoạch và giảm thiểu bồi thường thiệt
hại, giải phóng mặt bằng.
+ Sau khi hoàn thành công tác khảo sát xây dựng phục vụ lập TKBVTC, Đơn
vị tư vấn tiến hành công tác cắm mốc trung gian toàn bộ dự và bàn giao vị trí cọc
mốc cho Bên A, địa phương và các bên liên quan để thực hiện công tác đền bù, giải
phóng mặt bằng..
+ Giá trị khảo sát nhà thầu chào phải bao gồm giá trị lập hồ sơ khảo sát sơ bộ
phục vụ lập BCNCKT và khảo sát xây dựng phục vụ lập TKBVTC, chi phí cắm mốc
trung gian.
b/ Đối với tư vấn lập Kế hoạch bảo vệ môi trường, lập BCNCKT, lập thiết kế bản vẽ
thi công:
+ Tư vấn thực hiện lập Kế hoạch bảo vệ môi trường, lập BCNCKT, lập thiết kế
bản vẽ thi công theo các hướng dẫn hiện hành của các cơ quan có thẩm quyền.
+ Tư vấn Thực hiện giám sát tác giả, có xử lý thiết kế kịp thời khi có yêu cầu.
+ Có trách nhiệm trình bày, bảo vệ và giải trình với cấp có thẩm quyền.
c/ Đối với công tác đo tọa độ: Đo tọa độ VN-2000 đối với toàn bộ các vị trí cột điện
trung, hạ áp và TBA của dự án.
3.2.2 Các lưu ý trong quá trình thực hiện:
(i) Công tác thỏa thuận:
Đơn vị tư vấn phải tiến hành các thỏa thuận sau:
(i.1) Thỏa thuận tuyến, danh mục xã, quy mô khối lượng với các Sở ban ngành

và UBND cấp tỉnh;
(i.2) Thỏa thuận danh mục đầu tư với Công ty Điện lực tỉnh; thỏa thuận đấu
nối với Công ty Điện lực tỉnh/Chủ tài sản.

HĐTV Dự án cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, TX, TP tỉnh Đăk Nông

Trang 22


(i.3) Giấy chứng nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường theo Luật môi trường năm
2014.
(i.4) Thoả thuận giao thông với cơ quan quản lý đường bộ theo yêu cầu tại
thông tư 39/2011/TT-BGTVT ngày 19/5/2011 của Bộ GTVT và các quy định hiện
hành khác. Bổ sung mặt cắt đối với tuyến xây dựng mới trên vỉa hè đường bộ, cách
mép vĩa hè bao nhiêu? Có vi phạm vào các công trình ngầm của địa phương. (Chú ý lộ
giới giao thông, kể cả các tuyến cải tạo đường dây hiện có đã vi phạm lộ giới giao
thông phải có thỏa thuận với cơ quan quản lý đường bộ.)
Mặt bằng tuyến những đoạn tuyến qua rừng yêu cầu Tư vấn thể hiện với độ
chính xác cao để đảm bảo không sai sót khi địa phương lập hồ sơ thiết kế giải phóng
rừng.

(ii) Tính toán chỉ số độ tin cậy: Đơn vị tư vấn phải tính toán và kèm theo các phụ lục
tính toán vào hồ sơ BCNCKT các chỉ số độ tin cậy SAIDI, SAIFI, các loại tổn thất
điện năng, điện áp trước và sau khi có dự án để làm cơ sở phục vụ phân tích kinh tế tài
chính.
(iii) Công tác đền bù, GPMB:
- Chi phí đền bù, GPMB trong hồ sơ BCNCKT : Đặc biệt chú ý đến số liệu đền bù,
GPMB. Đơn vị tư vấn phải tiến hành khảo sát thực tế để xác định các ảnh hưởng về
đất và tài sản trên đất của dự án, từ đó xác định chính xác chi phí hạng mục đền bù,
GPMB. Chi phí đền bù, GPMB trong TMĐT phải bao gồm các chi phí sau:

• Chi phí bồi thường (Đất và tài sản trên đất) do ảnh hưởng vĩnh viễn và tạm
thời, do ản
• h hưởng hành lang tuyến.
• Chi phí thực hiện công tác BT-GPMB
• Chi phí đo vẽ phục vụ lập hồ sơ thu hồi đất và giao đất
• Các chi phí khác liên quan
- Kê rõ những đoạn tuyến qua rừng: rừng trồng, nguyên sinh, tự nhiên, tái sinh, đặc
dụng, phòng hộ...(làm việt với Sở Nông nghiệp và phát triển nông thôn, chi cục phát
triển Lâm nghiệp để có số liệu chính xác).
- Hạn chế phương án tuyến đường dây qua rừng phòng hộ, rừng đặc dụng, rừng tái
sinh có trồng thêm vì các loại rừng này do Bộ NN và PT Nông thôn quản lý nên công
tác giải phóng các loại rừng này rất phức tạp.
- Mặt bằng tuyến những đoạn tuyến qua rừng yêu cầu Tư vấn thể hiện với độ chính
xác cao (cần thiết thể hiện tọa độ) để đảm bảo không sai sót khi địa phương lập hồ sơ
thiết kế giải phóng rừng.

HĐTV Dự án cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, TX, TP tỉnh Đăk Nông

Trang 23


- Những đoạn tuyến bắt buộc qua cao su, xem xét sử dụng cột BTLT 20m để vượt cao
su tránh đền bù hành lang tuyến.
- Để đảm bảo an toàn, không bố trí néo giữa ruộng nước.
- Tư vấn phải cung cấp bảng số liệu đầy đủ về nhu cầu sử dụng các loại đất của dự án
để Chủ đầu tư có cơ sở đăng ký kế hoạch sử dụng đất ở địa phương nơi triển khai dự
án, thể hiện cụ thể như bảng sau:
Stt

Địa điểm


Diện tích đất dự kiến thu hồi (m2)
Đất ở

1

Xã A

2

Xã B



Xã …

Đất lúa

Đất nông nghiệp Đất rừng…

Tổng cộng

(iv) Đơn vị tư vấn phải cung cấp các phụ lục: tính toán phân tích KT-TC, dự báo phụ
tải, tính toán chỉ số độ tin cậy SAIDI, SAIFI, tính toán tổn thất điện năng, điện áp
trước và sau khi có dự án…

(v) Giải pháp cải tạo: Đối với khối lượng cải tạo của dự án, đơn vị tư vấn phải thể hiện
các giải pháp cải tạo chính, thời gian mất điện …

(vi) Chú ý lộ giới giao thông.


(vii) Các yêu cầu khác đối với đơn vị tư vấn:
+ Tư vấn cung cấp danh sách thực hiện lập BCNCKT, lập TKBVTC xây dựng
công trình: Ban sẽ kiểm tra danh sách cán bộ tham gia tại hiện trường phù hợp với
danh sách đã đăng ký.
+ Cung cấp bảng tiến độ chi tiết tương ứng với biểu đồ nhân lực thực hiện công
tác tư vấn:
- Thời gian hoàn thành công tác khảo sát sơ bộ/xây dựng, thu thập số liệu.

HĐTV Dự án cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, TX, TP tỉnh Đăk Nông

Trang 24


- Thời gian hoàn thành cắm mốc trung gian (Lưu ý: Sau khi tiến hành khảo sát
xây dựng).
- Thời gian hoàn thành công tác thoả thuận pháp lý: Thoả thuận mặt bằng, đấu
nối, giao thông, xác nhận Kế hoạch bảo vệ môi trường…
- Thời gian tổng hợp, lập thuyết minh, thiết kế cơ sở và hoàn thành đề án.
+ Báo cáo tiến độ chi tiết vào thứ sáu hàng tuần.
+ Báo cáo các vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng tư vấn để Ban,
EVNCPC kịp thời can thiệp và hỗ trợ.

3.3 Các báo cáo và tài liệu
(i) Biên chế và ngôn ngữ:
Biên chế hồ sơ theo quy định hiện hành, bao gồm:
- Hồ sơ khảo sát xây dựng lập BCNCKT (bằng tiếng Việt);
- Hồ sơ lập BCNCKT (bằng tiếng Việt),
- Hồ sơ Báo cáo tóm tắt (bằng tiếng Anh và tiếng Việt);
- Hồ sơ khảo sát xây dựng lập TKBVTC (bằng tiếng Việt);

- Hồ sơ lập TKBVTC(bằng tiếng Việt)
- Hồ sơ Kế hoạch bảo vệ môi trường (bằng tiếng Việt)
(ii) Số lượng:
Tư vấn phải nộp cho Khách hàng:
+ 09 bộ hồ sơ báo cáo khảo sát xây dựng phục vụ lập BCNCKT; (Bao gồm bản
gốc các thoả thuận)
+ 09 bộ hồ sơ lập BCNCKT và tổng mức đầu tư (Bao gồm bản gốc các thoả
thuận);
+ 05 bộ hồ sơ Báo cáo tóm tắt;
+ Số bộ Hồ sơ Kế hoạch bảo vệ môi trường: tùy thuộc vào quy mô dự án và quy
định hiện hành.
+ 09 bộ hồ sơ báo cáo khảo sát xây dựng phục vụ lập TKBVTC. (Bao gồm bản
gốc các thoả thuận).
+ 09 bộ hồ sơ lập TKBVTC-TDT (Bao gồm bản gốc các thoả thuận).
+ 09 bộ hồ sơ đo tọa độ toàn bộ các vị trí cột điện trung, hạ áp và TBA của dự án.
3.4 Tiến độ thực hiện và nộp hồ sơ:

HĐTV Dự án cải tạo và phát triển lưới điện trung hạ áp khu vực trung tâm huyện lỵ, TX, TP tỉnh Đăk Nông

Trang 25


×