Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH MTV Khai thác và Xây dựng công trình Kinh Môn giai đoạn 2013 – 2015

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (234.97 KB, 24 trang )

Báo cáo thực tập

Khoa Tài chính
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10

Ký hiệu viết tắt
BH
CCDV
CSH
HĐKD
TNHH
TSDH
TSNH
TSCĐ
TNDN
SXKD

Nguyên văn
Bán hàng


Cung cấp dịch vụ
Chủ sở hữu
Hoạt động kinh doanh
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản dài hạn
Tài sản ngắn hạn
Tài sản cố định
Thu nhập doanh nghiệp
Sản xuất kinh doanh
DANH MỤC BẢNG BIỂU

Sơ đồ,
bảng biểu
Sơ đồ 1.1

Tên sơ đồ bảng biểu

Trang

Bảng 2.1

Cơ cấu tổ chức bộ máy tại công ty Khai thác và Xây
dựng cơng trình Kinh Mơn
Cơ cấu tài sản của công ty giai đoạn 2013 – 2015

Bảng 2.2

Cơ cấu nguồn vốn của công ty giai đoạn 2013 – 2015

Bảng 2.3


Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2013
– 2015
Các chỉ tiêu tài chính đánh giá khả năng thanh tốn

Bảng 2.4

1

SV: Đặng Đình Đơng

MSV: 10A03023N


Báo cáo thực tập

Khoa Tài chính
LỜI MỞ ĐẦU

Trong thời gian thực tập của mình tại Cơng ty TNHH MTV Khai thác và
Xây dựng cơng trình Kinh Mơn, em đã có cơ hội tiếp cận được với thực tế hoạt
động kinh doanh và cơng tác Tài chính – Kế tốn. Đồng thời em cũng được ban
giám đốc và bộ phận công nhân viên trong công ty tạo điều kiện để em có cơ hội
vận dụng những kiến thức lý thuyết chuyên ngành vào thực tiễn.
Ngoài lời mở đầu và phần kết luận báo cáo thực tập gồm 3 phần như sau:
Phần 1: Tổng quan về Công ty TNHH MTV Khai Thác và Xây dựng
Cơng trình Kinh Mơn
Phần 2: Tình hình tài chính và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của Công ty TNHH MTV Khai thác và Xây dựng công trình Kinh Mơn giai
đoạn 2013 – 2015

Phần 3: Một số ý kiến đề xuất và kiến nghị
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của Cơ giáo
Ths.Nguyễn Thị Hạnh là cô giáo hướng dẫn cho em. Và em cũng xin cảm ơn
Ban giám đốc và Phòng Tài chính – Kế tốn cùng tồn thể cán bộ cơng nhân
viên của Công ty TNHH MTV Khai thác và Xây dựng cơng trình Kinh Mơn đã
giúp đỡ và tạo điều kiện cho em hồn thành tốt khóa thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Đặng Đình Đơng

2

SV: Đặng Đình Đông

MSV: 10A03023N


Báo cáo thực tập

Khoa Tài chính
PHẦN 1

TỔNG QUAN VỀ CƠNG TY TNHH MTV KHAI THÁC VÀ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH KINH MƠN
1.1. Q trình hình thành và phát triển
Tên cơng ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Khai thác và
Xây dựng cơng trình Kinh Mơn.
Tên viết tắt: Cơng ty Khai thác và Xây dựng cơng trình Kinh Mơn
Địa chỉ: Phố Kinh Hạ - TT Kinh Môn – Huyện Kinh Môn – Hải Dương
MST: 0801038608

VĐL: 20.000.000.000 đồng
Quy mô: Công ty có 10 nhân viên và 30 cơng nhân
Loại hình: Công ty tư nhân
Giám đốc: Vũ Văn Trọng
SĐT: 0320.225.525
Công ty TNHH MTV Khai thác và Xây dựng cơng trình Kinh Môn được
thành lập từ năm 2004, là một trong những công ty đứng đầu miền Bắc trong
lĩnh vực kinh doanh vật liệu xây dựng, các sản phẩm từ đá tự nhiên, đặc biệt là
cung cấp và thi công đá Grannite & Marble.
Nắm bắt nhu cầu của thị trường tiến tới sản xuất vật liệu xanh, cũng như
thực hiện kế hoạch mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh của công ty, năm 2010
công ty đầu tư xây dựng nhà máy sản xuất gạch Bê tơng khí chưng áp (AAC).
Nhà máy được xây dựng tại Việt Trì, Phú Thọ, nơi có nguồn cát tốt nhất tại Việt
Nam và sử dụng công nghệ Đức với tổng mức đầu tư 120 tỷ đồng. Hiện tại, nhà
máy đang cung cấp gạch AAC cho các dự án lớn và các cơng trình dân dụng tại
Hà Nội và các tỉnh lân cận.
Với phương châm “Không bán sản phẩm đắt nhất, chỉ bán sản phẩm tốt
nhất”, chúng tơi ln đặt tiêu chí chất lượng lên hàng đầu, phục vụ khách hàng
tận tình, chu đáo thể hiện qua sự làm việc nghiêm túc, chun nghiệp. Vì vậy,
cơng ty TNHH MTV Khai thác và Xây dựng cơng trình Kinh Môn luôn là đối
tác tin cậy của các chủ đầu tư, các khách hàng trong suốt hơn 10 năm qua.
3

SV: Đặng Đình Đơng

MSV: 10A03023N


Báo cáo thực tập
Khoa Tài chính

1.2. Chức năng, nhiệm vụ của doanh nghiệp
 Chức năng:
- Xây dựng cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thủy lợi, cấp
thốt nước, san lấp mặt bằng, xây lắp đường dây và trạm biến áp 35kw,
xây dựng các cơng trình bưu chính viễn thơng
- Mua bán vật liệu xây dựng, vận tải hàng hóa đường bộ, mua bán than,
mua bán sắt thép.
- Tư vấn giám sát cơng trình xây dựng.
- Sản xuất mua bán, lắp đặt cấu kiện kim loại, khung nhà, vì kèo cột điện,
cưa sắt, hàng rào bằng thép.
- Sản xuất chế biến các loại gạch nung và không nung.
Công ty được trang bị đầy đủ máy móc thiết bị chuyên dùng có khả năng
thi cơng các hạng mục cơng trình có quy mơ cấp I địi hỏi u cầu kỹ thuật cao,
yêu cầu kỹ-mỹ thuật và tiến độ thi công nhanh.
 Nhiệm vụ:
Cơng ty có nhiệm vụ sử dụng và quản lý tốt, đúng mục đích nguồn vốn tự
có, đảm bảo giữ vững hoạt động kinh doanh ngày càng phát triển. Không ngừng
cải tiến các trang thiết bị, đưa tiến bộ khoa học kỹ thuật vào các hoạt động sản
xuất kinh doanh nhằm mang lại hiệu quả cho các cơng trình xây dựng. Sản xuất,
thi cơng cơng trình xây dựng theo đúng thiết kế, quy trình tiêu chuẩn cả về kỹ
thuật lẫn mỹ thuật đáp ứng nhu cầu của khách hàng.
1.3 Cơ cấu tổ chức bộ máy
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy tại công ty TNHH MTV Khai thác và Xây
dựng cơng trình Kinh Mơn

(Nguồn: Phịng hành chính nhân sự - công ty Khai thác và Xây dựng cơng trình Kinh Mơn)

Chức năng các phịng ban
-Ban giám đốc: quyết định các vấn đề quan trọng nhất của công ty, chỉ
đạo trực tiếp các phòng ban chức năng.Giám đốc là người đứng đầu công ty, là

người thay mặt công ty chịu trách nhiệm trước Nhà Nước và cơ quan hữu quan
về tồn bộ hoạt động của cơng ty, là người có quyền cao nhất trong cơng tác
4

SV: Đặng Đình Đông

MSV: 10A03023N


Báo cáo thực tập
Khoa Tài chính
điều hành, đồng thời quản lý tất cả các bộ phận của công ty, tổ chức thực hiện
các quyết định, tổ chức thực hiện các phương án kinh doanh và phương án đầu
tư. Chỉ đạo trực tiếp các lĩnh vực như chiến lược phát triển đầu tư, đối ngoại tài
chính… Tuyển dụng bố trí nguồn nhân lực, khen thưởng kỷ luật theo quy chế
công ty và luật lao động.
-

Phịng Tài chính - Kế tốn: có nhiệm vụ tham mưu phương hướng, biện pháp,
quy chế quản lý tài chính, thực hiện cơng tác kế tốn sao cho hiệu quả, đúng quy
chế. Nhiệm vụ cụ thể:
+ Báo cáo dự toán thu, chi hàng năm cho Ban giám đốc và các đơn vị
chủ quản.
+ Thực hiện đầy đủ các cơng tác tài chính kế tốn, lưu trữ chứng từ, sổ
sách, tài liệu kế toán theo quy định của Nhà nước.

-

Phịng Kinh doanh: Tở chức kinh doanh thương mai các mặt hàng Công ty sản
xuất và mạng lưới tiêu thụ sản phẩm tại thị trường nội địa cũng như ngoại địa;

công tác cung cấp vật tư, trang thiêt bị theo yêu cầu đầu tư phát triển và phục vụ

-

sản xuất.
Phòng Vật tư: Tham mưu, giúp việc cho Giám đốc trong công tác đầu tư, quản
lý tài sản vật tư, quản lý và khai thác máy, thiết bị của Công ty đạt hiệu quả cao

-

nhất. Tổ chức cung ứng vật tư chính và vật tư thi cơng phục vụ các cơng trình.
Phịng Bảo hành: Theo dõi sửa chữa, bảo trì máy, thiết bị để hoạt động phục vụ
thi công, sản xuất bình thường.

5

SV: Đặng Đình Đơng

MSV: 10A03023N


Báo cáo thực tập
Khoa Tài chính
PHẦN 2: TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH VÀ KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CƠNG TY TNHH MTV KHAI THÁC VÀ XÂY DỰNG
CƠNG TRÌNH KINH MƠN GIAI ĐOẠN 2013 – 2015
2.1. Tình hình tài sản, nguồn vốn của Cơng ty giai đoạn 2013 – 2015
2.1.1. Tình hình tài sản của cơng ty
Bảng 2.1: Cơ cấu tài sản của công ty giai đoạn 2013 – 2015
Đơn vị: Triệu đồng

Năm 2013
Chỉ tiêu

Năm 2014

Năm 2015

So sánh
2014/2013

So sánh
2015/2014

Số tiền

Tỷ
trọng
(%)

Số tiền

Tỷ
trọng
(%)

Số tiền

Tỷ
trọng
(%)


Mức
độ (±)

Tỷ lệ
(%)

Mức
độ (±)

Tỷ lệ
(%)

A. TSNH

35.191

63,72

36.625

64,48

40.390

66,35

1.434

4,07


3.765

10,28

1.Tiền và các khoản
tương đương tiền

13.375

24,22

10.011

17,63

7.300

11,99

-3.364

-25,15

-2.711

-27,08

2.Các khoản phải thu


12.761

23,11

14.384

25,32

14.442

23,73

1.623

12,72

58

0,40

3.Hàng tồn kho

9.055

16,39

12.230

21,53


18.648

30,63

3.175

35,06

6.419

52,49

B. TSDH

20.037

36,28

20.174

35,52

20.485

33,65

137

0,68


311

1,54

1.Tài sản cố định

20.037

36,28

20.174

35,52

20.485

33,65

137

0,68

311

1,54

TỔNG TÀI SẢN

55.228


100

56.799

100

60.875

100

1.571

2,84

4.076

7,18

(Nguồn: BCTC của công ty Khai thác và xây dựng cơng trình Kinh Mơnnăm
2013-2015)
Nhìn vào bảng 2.1 ta thấy:
Quy mơ của cơng ty đang có sự tăng trưởng qua các năm, tổng tài sảntừ
mức 55.288 triệu đồng năm 2013, đã tăng thêm 1.571 triệu đồng tương ứng mức
tăng 2,84% lên mức 56.799 triệu đồng năm 2014. Và sang năm 2015 tổng tài
sản tiếp tục tăng thêm 4.076 triệu đồng tương ứng mức tăng 7,18% lên mức
60.875 triệu đồng.
Trong đó, tài sản ngắn hạn của công ty luôn chiếm tỷ trọng cao trên 60%
so với tổng tài sản, cụ thể năm 2013 tài sản ngắn hạn là 35.191 triệu đồng tương

6


SV: Đặng Đình Đơng

MSV: 10A03023N


Báo cáo thực tập
Khoa Tài chính
đương với tỷ trọng 63,72%, năm 2014 là 36.625 triệu đồng tương đương với tỷ
trọng 64,48%, năm 2015 là 40.390 triệu đồng tương đương với tỷ trọng 66,35%.
-Tài sản ngắn hạn của công ty trong ba năm liên tục gia tăng về quy mô,
từ mức 35.191 triệu đồng trong năm 2013 đã tăng lên mức 36.625 triệu đồng
năm 2014 tương ứng tăng 1.434 triệu đồng với tỷ lệ tăng là 4,07% so với năm
2013. Năm 2015 tiếp tục tăng lên mức 40.390 triệu đồng tương ứng tăng 3.765
triệu đồng với tỷ lệ tăng là 10,28% so với năm 2014. Tuy nhiên, sự biến động
tăng này chủ yếu do các khoản phải thu ngắn hạn và hàng tồn kho tăng nhanh
trong các năm qua, trong khi các khoản tiền và tương đương tiền lại có xu
hướng giảm.
+ Hàng tồn kho của cơng ty có sự biến động tăng mạnh, chiếm tỷ trọng
cũng khá cao so với tổng tài sản trong các năm qua. Cụ thể, năm 2013 là 9.055
triệu đồng chiếm tỷ trọng 16,39%, năm 2014 hàng tồn kho đạt mức 12.230 triệu
đồng, chiếm tỷ trọng 21,53% và tăng hơn so với năm 2013 là 3.175 triệu đồng
tương ứng với tỷ lệ tăng 35,06%. Năm 2015, hàng tồn kho tiếp tục tăng lên mức
18.649 triệu đồng chiếm tỷ trọng 30,63%, tăng 6.419 triệu đồng tương ứng tăng
52,49% so với năm 2014. Hàng tồn kho của công ty chủ yếu là các vật liệu, các
thiết bị lưu kho phục vụ cơng tác bảo hành, bảo trì. Đây là các thiết bị yêu cầu
bảo quản tốt, dễ bị ảnh hưởng trong mơi trường nóng ẩm của Việt Nam. Do đó,
việc bảo quản các thiết bị tồn kho này đã khiến các chi phí lưu kho, bảo quản
phát sinh thêm, qua đó cũng ảnh hưởng khơng tốt đến tình hình kinh doanh của
cơng ty.

+ Tiền và các khoản tương đương tiền sụt giảm mạnh, từ mức chiếm
24,22% trong cơ cấu tổng tài sản, tương ứng là 13.375 triệu đồng trong năm
2013 đã giảm xuống mức 10.011 triệu đồng chiếm tỷ trọng 17,63% năm 2014
tương ứng giảm 3.364 triệu đồng với tỷ lệ giảm là 25,15%. Năm 2015 tiếp tục
giảm xuống còn 7.300 triệu đồng, giảm 2.711 triệu đồng tương ứng tỷ lệ giảm
27,08%, chiếm tỷ trọng 11,99%. Điều này sẽ gây ảnh hưởng xấu đến khả năng
thanh toán của cơng ty trong ngắn hạn.
7

SV: Đặng Đình Đơng

MSV: 10A03023N


Báo cáo thực tập
Khoa Tài chính
+ Các khoản phải thu ngắn hạn của cơng ty có xu hướng tăng. Năm 2013
khoản mục này đạt 12.761 triệu đồng, sang năm 2014 tăng so với năm 2013 là
1.623 triệu đồng tương ứng 12,72% đạt mức 14.384 triệu đồng. Năm 2015 các
khoản phải thu ngắn hạn tăng so với năm 2014 là 58 triệu đồng tương ứng 0,4%
đạt mức 14.442 triệu đồng. Nguyên nhân tăng là do cơng ty áp dụng chính sách
ưu đãi đối với các khách hàng quen thuộc, cho phép khách hàng trả tiền sau.
Nhằm đẩy mạnh lượng hàng hóa tiêu thụ giúp tăng trưởng doanh thu.
Trong ba năm vừa qua, tỷ trọng cũng như quy mô của tài sản dài hạn của
cơng ty có sự biến động tăng nhưng không đáng kể, từ mức 20.037 triệu đồng
trong năm 2013, lên mức 20.174 triệu đồng năm 2014 tương ứng tăng 0,68%.
Và sang năm 2015 tài sản dài hạn là 20.485 triệu đồng tăng 311 triệu đồng tương
Phòng

Ban Giám Đốc


ứng 1,54% so với năm 2014. Bên cạnh đó, tỷ trọng tài sản dài hạn trong tổng tài
sản của cơng ty có xu hướng giảm qua các năm.
2.1.2. Tình hình nguồn vốn kinh doanh của công ty TNHH MTV Khai thác
và Xây dựng cơng trình Kinh Mơn
Bảng 2.2: Cơ cấu nguồn vốn của công ty TNHH MTV Khai thác và xây dựng
công trình Kinh Mơn giai đoạn 2013 – 2015
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu

Năm 2013

A.Nợ phải trả
I.Nợ ngắn hạn
1. Vay và nợ ngắn
hạn
2.Phải trả người
bán
B.Vốn CSH
I.Vốn chủ sở hữu
1.Vốn đầu tư của
chủ sở hữu
2.Lợi nhuận chưa
phân phối
Tổng nguồn vốn

Năm 2014

Năm 2015


So sánh
2014/2013
Chênh Tỷ
lệch
lệ
(+/-)
(%)

So sánh
2015/2014
Chênh Tỷ lệ
lệch
(%)
(+/-)

Số
tiền

Tỷ
trọng
(%)

Số
tiền

Tỷ
trọng
(%)

Số

tiền

Tỷ
trọng
(%)

29.225
29.225

52,92
52,92

31.096
31.096

54,75
54,75

35.237
35.237

57,88
57,88

1.871
1.871

6,40
6,40


4.141
4.141

13,32
13,32

19.926

36,08

21.304

37,51

25.181

41,36

1.378

6,91

3.877

18,20

9.299

16,84


9.792

17,24

10.056

16,52

493

5,30

264

2,70

26.003
26.003

47,08
47,08

25.703
25.703

45,25
45,25

25.638
25.638


42,12
42,12

-300
-300

-1,16
-1,16

-65
-65

-0,25
-0,25

25.000

45,27

25.000

44,01

25.000

41,06

0


-

0

-

1.003

1,81

703

1,23

638

1,05

-300

-65

-9,12

55.228

100

56.799


100

60.875

100

1.571

4.076

7,18

30,01
2,84

8

SV: Đặng Đình Đơng

MSV: 10A03023N


Báo cáo thực tập

Khoa Tài chính

(Nguồn:BCTC của cơng ty TNHH MTV Khai thác và Xây dựng cơng trình Kinh Mơn
năm 2013-2015)

Qua bảng cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2013 – 2015 ta thấy, tổng nguồn

vốn của công ty tăng qua năm. Năm 2013 tổng nguồn vốn của công ty là 55.228
triệu đồng đã tăng lên mức 56.799 triệu đồng năm 2014 tương ứng tăng 1.571
triệu đồng (với tỷ lệ tăng 2,84%) so với năm 2013. Năm 2015 tiếp tục tăng
4.076 triệu đồng (tương ứng tỷ lệ tăng là 7,18%) so với năm 2014, đạt mức
60.875 triệu đồng.
Đi sâu vào phân tích ta thấy:
- Nợ phải trảtrong giai đoạn trên ln chiếm tỷ trọng trên 50% tổng
nguồn vốn và đang có xu hướng tăng lên qua từng năm. Cụ thể, trong năm 2013
nợ phải trả là 29.225 triệu đồng, chiếm 52,92% trong tổng nguồn vốn của công
ty, năm 2014 là 31.096 triệu đồng, tương ứng với tỷ trọng 54,75%, năm 2015 nợ
phải trả là 35.237 triệu đồng, chiếm 57,88% trong tổng nguồn vốn. Điều này
cho thấy nguồn vốn kinh doanh tăng chủ yếu là từ nguồn vay nợ. Cụ thể như
sau:
+ Vay và nợ ngắn hạn trong nợ phải trả cũng đang tăng dần lên qua từng
năm. Vay và nợ ngắn hạn năm 2013 là 19.926 triệu đồng, năm 2014 tăng 1.378
triệu đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 6,91% đạt mức 21.304 triệu đồng. Năm 2015
đạt mức 25.181 triệu đồng, tăng 3.877 triệu đồng tương ứng tỷ lệ 18,22% so với
năm 2014. Nguyên nhân nợ ngắn hạn tăng là do cơng ty vay thêm các khoản nợ
bên ngồi nhằm mở rộng quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh. Nợ ngắn hạn
tăng giúp công ty đáp ứng được nhu cầu về vốn lưu động cho việc sản xuất kinh
doanh của công ty. Tuy nhiên nếu cứ tiếp tục tăng trong tương lai sẽ ảnh hưởng
đến khả năng thanh toán của công ty đối với các khoản nợ ngắn hạn đến kỳ
thanh tốn.
+ Phải trả cho người bán cũng có sự biến động tăng qua các năm, từ mức
9.299 triệu đồng trong năm 2013 đã tăng lên mức 9.792 triệu đồng trong năm
2014 (tăng 493 triệu đồng, tương ứng với mức tăng 5,30%). Trong năm 2015,
khoản mục này tăng thêm 264 triệu đồng, tương ứng với mức tăng 2,70% so với
9

SV: Đặng Đình Đơng


MSV: 10A03023N


Báo cáo thực tập
Khoa Tài chính
năm 2014. Điều này cho thấy công ty đang gia tăng việc chiếm dụng vốn của
nhà cung cấp.
- Vốn chủ sở hữu của công ty đang có xu hướng biến động giảm, nhưng
mức giảm khơng đáng kể. Từ mức 26.003 triệu đồng trong năm 2013 chiếm tỷ
trọng 47,08% tổng nguồn vốn, giảm xuống còn 25.703 triệu đồng chiếm tỷ trọng
45,25% tổng nguồn vốn. Sang năm 2015 tiếp tục giảm xuống còn 25.638 triệu
đồng, chiếm tỷ trọng 42,12%. Nguyên nhân chủ yếu là do tình hình kinh doanh
của công ty trong thời gian qua gặp nhiều khó khăn dẫn đến lợi nhuận chưa phân
phối qua các năm giảm dần.
Qua đây ta thấy, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp đang có xu hướng
giảm dần qua các năm trong khi nợ phải trả của công ty lại liên tục tăng. Nếu
tình trạng này tiếp tục kéo dài sẽ ảnh hưởng xấu đến tình hình tài chính của công
ty, gây mất tự chủ và thiếu độc lập về mặt tài chính.
2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2013 – 2015
Bảng 2.3: Báo cáo kết quả kinh doanh của công ty giai đoạn 2013 – 2015
ĐVT: Triệu đồng
So sánh
2014/ 2013
Chênh
Tỉ lệ
lệch
(%)

So sánh

2015/2014
Chênh
Tỉ lệ
lệch
(%)

39.942

-7.998

-14,53

-7.101

-15,09

2.020

1.470

-2.067

-50,57

-550

-27,23

50.954


45.023

38.472

-5.931

-11,64

-6.551

-14,55

34.172

30.420

26.364

-3.752

-10,98

-4.056

-13,33

16.782

14.603


12.108

-2.180

-12,99

-2.495

-17,09

727
4.161
3.661
3.001
1.615

324
4.357
4.032
2.087
1.982

400
5.443
5.097
2.910
2.180

-403
196

371
-914
367

-55,43
4,71
10,13
-30,46
22,72

76
1.086
1.065
823
198

23,46
24,93
26,41
39,43
9,99

8.732

6.501

1.976

-2.231


-25,55

-4.525

-69,60

11. Thu nhập khác

430

183

95

-247

-57,44

-88

-48,09

12. Chi phí khác

387

117

90


-270

-69,77

-27

-23,08

13. Lợi nhuận khác (13=11-12)

43

66

5

23

53,49

-61

-92,42

8.775

6.567

1.981


-2.209

-25,17

-4.586

-69,83

Chỉ tiêu
1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dv
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần về BH và
CCDV (3=1-2)
4. Giá vốn hàng bán
5. Lợi nhuận gộp về BH và CCDV
(5=3-4)
6. Doanh thu hoạt động tài chính
7. Chi phí tài chính
-Trong đó: Chi phí lãi vay
8. Chi phí bán hàng
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần từ HĐKD
(10=5+6-7-8-9)

14. Tổng lợi nhuận kế tốn trước

Năm
2013


Năm
2014

Năm
2015

55.041

47.043

4.087

10

SV: Đặng Đình Đơng

MSV: 10A03023N


Báo cáo thực tập
thuế (14=10+13)
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành
(15=14 x Thuế suất)
16. Lợi nhuận sau thuế TNDN
(16=14-15)

Khoa Tài chính
2.194

1.445


436

-749

-34,14

-1.009

-69,83

6.582

5.122

1.545

-1.460

-22,18

-3.577

-69,83

(Nguồn: Phịng TC-KT của cơng ty TNHH MTV Khai thác và Xây dựng cơng trình Kinh Mơn)

Qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2013 –
2015 vừa qua cho thấy tình hình hoạt động của cơng ty đang có chiểu hướng
giảm dần qua từng năm, điều này được thể hiện rõ qua chỉ tiêu lợi nhuận sau

thuế trong ba năm vừa qua đang có xu hướng giảm nhanh. Cụ thể, giảm từ mức
6.582 triệu đồng năm 2013 xuống còn 5.122 triệu đồng năm 2014 tương ứng
mức giảm là 1.460 triệu đồng với tỷ lệ giảm 22,18%. Năm 2015 lợi nhuận sau
thuế tiếp tục giảm xuống còn mức 1.545 triệu đồng, giảm 3.577 triệu đồng
tương ứng với tỷ lệ 69,83% so với năm 2014.
Việc sụt giảm lợi nhuận sau thuế của công ty chủ yếu do tình hình kinh tế
đang gặp khó khăn chung dẫn đến việc đầu tư về công nghệ thông tin của khách
hàng bị hạn chế, cơng ty khó kiếm được các hợp đồng lớn của nhóm khách hàng
truyền thống và tìm kiếm các khách hàng mới, đồng thời để kí được hợp đồng
cũng phải giảm giá bán để cạnh tranh với các đơn vị cùng ngành nên lợi nhuận
thu về trên mỗi hợp đồng cũng sẽ bị giảm sút nghiêm trọng là điều tất yếu.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2013 đạt
50.954 triệu đồng, đến năm 2014 giảm so với năm 2013 là 5.931 triệu đồng
tương ứng tỷ lệ giảm 11,64% đạt mức 45.023 triệu đồng. Sang năm 2015 doanh
thu thuần tiếp tục giảm xuống còn mức 38.472 triệu đồng, giảm hơn so với năm
2014 là 6.551 triệu đồng tương ứng 14,55%. Doanh thu thuần của công ty giảm
với tốc độ chậm hơn tốc độ giảm của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nguyên nhân là do tốc độ giảm của các khoản giảm trừ doanh thu nhanh hơn so
với tốc độ giảm của doanh thu. Chẳng hạn năm 2014 tốc độ giảm của doanh thu
và các khoản giảm trừ doanh thu là 14,53% và 50,57%; năm 2015 là 15,09% và
27,23%.
11

SV: Đặng Đình Đông

MSV: 10A03023N


Báo cáo thực tập
Khoa Tài chính

Giá vốn hàng bán năm 2014 là 30.420 triệu đồng giảm 3.752 triệu đồng
so với năm 2013 tương ứng tỷ lệ giảm là 10,98%. Năm 2015 giá vốn hàng bán là
26.364 triệu đồng giảm 4.056 triệu đồng tương ứng giảm 13,33% so với năm
2014. So với tốc độ giảm của doanh thu thuần thì tốc độ giảm của giá vốn hàng
bán chậm hơn. Ví dụ năm 2014 doanh thu thuần giảm 11,64% thì giá vốn hàng
bán giảm 10,98%, năm 2015 doanh thu thuần giảm 14,55%, giá vốn hàng bán
giảm 13,33%. Điều này cho thấy, công ty đã cố gắng quản lý chi phí trực tiếp
nhưng chưa được tốt. Do vậy, lợi nhuận gộp của công ty năm 2014 là 14.603
triệu đồng, giảm 2.180 triệu đồng tương ứng tỷ lệ giảm là 12,99%. Năm 2015,
lợi nhuận gộp là 12.108 triệu đồng giảm 2.495 triệu đồng so với năm 2014,
tương ứng tỷ lệ giảm là 17,09%.
Chi phí tài chính trong đó chủ yếu là chi phí lãi vay của công ty liên tục
tăng trong ba năm vừa qua, chi phí lãi vay trong năm 2014 tăng 10,13% so với
năm 2013, năm 2015 tăng 26,41% so với năm 2014. Do đó, cơng ty đang phụ
thuộc nhiều vào nguồn vốn vay ngắn hạn đã dẫn đến áp lực lớn đến tình hình tài
chính của cơng ty.
Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp tăng qua các năm trong khi
doanh thu lại giảm đáng kể cho thấy việc tận dụng chi phí hoạt động kinh doanh
của cơng ty là kém hiệu quả. Cụ thể, chi phí bán hàng trong năm 2015 đã tăng
823 triệu đồng tương ứng với mức tăng 39,43% so với năm 2014, trong khi
doanh thu năm đó bị giảm 15,09%. Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty
cũng đang tăng nhanh qua các năm với tốc độ tăng trong năm 2014 và năm 2015
lần lượt là 22,72% và 9,99%.
Việc các khoản mục chi phí gia tăng liên tục trong khi giá bán và việc tiêu
thụ sản phẩm không tăng, dẫn đến doanh thu bị sụt giảm, kéo theo lợi nhuận bị
sụt giảm, dấu hiệu xấu đối với hoạt động kinh doanh của cơng ty, vì vậy công ty
cần xem xét lại để cân đối các khoản thu chi để đưa ra các biện pháp phù hợp
nhằm khắc phục tình trạng trên.
12


SV: Đặng Đình Đơng

MSV: 10A03023N


Báo cáo thực tập

Khoa Tài chính

13

SV: Đặng Đình Đơng

MSV: 10A03023N


Báo cáo thực tập
Khoa Tài chính
2.3. Một số khả năng tài chính đánh giá khả năng sinh lời của cơng ty
TNHH MTV Khai thác và Xây dựng cơng trình Kinh Mơn
Bảng 2.4: Một số chỉ tiêu tài chính đánh giá khả năng sinh lời của công ty
Khai thác và Xây dựng cơng trình Kinh Mơn
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu

Đvt

1. Lợi nhuận sau
thuế
2. Doanh thu

thuần
3. Tổng tài sản
bình quân
4. Tổng vốn chủ
sở hữu bình quân
5. Lợi nhuận
trước thuế và lãi
vay
a. ROS = 1/2*100

Trđ

Năm
2013

Năm
2014

Năm
2015

So sánh
2014/2013
Mức độ
Tỷ
lệ(%)

So sánh 2015/2014
Mức độ


Tỷ lệ
(%)

6.582

5.122

1.545

-1.460

-22,18

-3.577

-69,83

50.954

45.023

38.472

-5.931

-11,64

-6.551

-14,55


54.628

56.013,5

58.837

1.385,5

2,54

2.823,5

5,04

26.032

25.852,5

25.670

-179,5

-0,69

-182,5

0,71

Trđ


12.393

10.599

7.078

-1.794

-14,48

-3.521

-33,22

%

12,92

11,38

4,02

-1,54

-11,92

-7,36

-64,67


b.ROA = 1/3*100

%

12,05

9,14

2,63

-2,91

-24,15

-6,51

-71,22

c.ROE = 1/4*100

%

25,28

19,81

6,02

-5,47


-21,64

-13,79

-69,61

d.ROI = 5/3*100

%

22,69

18,92

12,03

-3,77

-16,61

-6,89

-36,42

Trđ
Trđ
Trđ

(Nguồn: Phịng tài chính – Kế tốn Cơng ty Khai thác và Xây dựng cơng trình Kinh Môn)


Nhận xét:
Tỷ suất sinh lời của doanh thu (ROS) giai đoạn 2013 – 2015 biến động
theo chiều hướng giảm. Năm 2014, ROS giảm 1,54% tương ứng tỷ lệ giảm
11,92% so với năm 2013. Năm 2015 chỉ số này tiếp tục giảm 7,36%, xuống mức
4,02% tương ứng với tỷ lệ giảm là 64,67% so với năm 2014. Tỷ suất sinh lời của
doanh nghiệp có dấu hiệu giảm là do tốc độ giảm của lợi nhuận sau thuế nhanh
hơn tốc độ giảm doanh thu thuần. Năm 2014 LNST giảm 22,18%, DTT giảm
11,64%; năm 2015 LNST giảm 69,83% trong khi DTT chỉ giảm 14,55%. Từ đó
cho thấy, doanh nghiệp chưa tiết kiệm được các khoản chi phí của mình (doanh
thu giảm trong khi các khoản chi phí đều tăng) dẫn đến lợi nhuận sau thuế giảm
mạnh.
14

SV: Đặng Đình Đơng

MSV: 10A03023N


Báo cáo thực tập
Khoa Tài chính
Tỷ suất sinh lời của tài sản (ROA) là chỉ tiêu cho biết trong kỳ doanh
nghiệp bỏ ra 100 đồng tài sản đầu tư thì sẽ thu được bao nhiêu đồng LNST, chỉ
tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản tốt, sức sinh lời của tài sản
cao. Năm 2013 tỷ suất sinh lời của tài sản đạt 12,05% tức là cứ 100 đồng tài sản
đầu tư thì thu về được 12,05 đồng LNST. Năm 2014, ROA của doanh nghiệp đạt
9,14% (giảm 2,91% tương ứng tỷ lệ giảm là 24,15% so với năm 2013), tức là cứ
100 đồng tài sản bỏ vào đầu tư thu về được 9,14 đồng lợi nhuận sau thuế. Trong
năm 2015, chỉ tiêu này còn 2,63%, cứ 100 đồng tài sản đầu tư chỉ thu về được
2,63 đồng LNST. Nguyên nhân là do lợi nhuận sau thuế giảm qua từng năm

trong khi tổng tài sản của doanh nghiệp tăng. Chẳng hạn năm 2015 tổng tài sản
tăng 7,18% so với năm 2014 trong khi tổng lợi nhuận sau thuế giảm69,83% so
với năm 2014.Điều này chứng tỏ công ty đã đầu tập chung đầu tư tài sản nhưng
do khơng có tổ chức quản lý, sử dụng hợp lý nên không đem lại hiệu quả.
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) của doanh nghiệp có xu
hướng giảm. Đây là chỉ tiêu cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu được đầu tư
thì đem về bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Năm 2013, ROE của công ty đạt
mức 25,28% nhưng đến năm 2014 giảm xuống mức 19,81% (giảm so với năm
2013 là 5,47% tương ứng tỷ lệ giảm 21,64%). Năm 2015 chỉ tiêu này tiếp tục
giảm mạnh xuống mức 6,02% (giảm 13,79% tương ứng với tỷ lệ giảm 69,61%
so với năm 2014). Nguyên nhân của việc giảm ROE trong giai đoạn này là do
tốc độ giảm của LNST nhanh hơn nhiều so với tốc độ giảm của VCSH. Năm
2014 VCSH bình quân giảm 1,16% so với năm 2013 trong khi lợi nhuận sau
thuế giảm 22,18%, sang năm 2015 VCSH giảm 0,25% trong khi LNST giảm
69,83%. Xu hướng giảm của chỉ tiêu này cho thấy hiệu quả sử dụng nguồn vốn
chủ sở hữu bỏ vào sản xuất kinh doanh của công ty ngày càng giảm, cho thấy
công ty đã chú ý tới việc ổn định nguồn vốn CSH nhưng việc sử dụng VCSH
sao cho hiệu quả thì cơng ty làm chưa tốt.
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay (ROI) năm 2013 đạt 22,69%
tức là cứ 100 đồng tài sản đầu tư thu được 22,69 đồng lợi nhuận trước thuế và
15

SV: Đặng Đình Đơng

MSV: 10A03023N


Báo cáo thực tập
Khoa Tài chính
lãi vay. Năm 2014 ROI là 18,92% tức là công ty bỏ ra 100 đồng tài sản thì thu

về được 18,92 đồng lợi nhuận trước thuế, giảm 3,77% (tương ứng tỷ lệ giảm
16,61%) so với năm 2013.Năm 2015 ROI đạt 12,03% giảm 6,89% (tương ứng tỷ
lệ giảm 36,42%) so với năm 2014, ở năm 2015 công ty bỏ ra 100 đồng tài sản
chỉ thu về được 12,03 đồng lợi nhuận trước thuế. Nguyên nhân là do lợi nhuận
trước thuế và lãi vay giảm trong khi tổng tài sản bình quân tăng.Điều này phản
ánh việc sử dụng tài sản để tạo ra lợi nhuận trước thuế và lãi vay của công ty
chưa đạt hiệu quả, công ty cần tìm ra hướng đi đúng đắn để đem lại hiệu quả
trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.4. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty
2.4.1. Những kết quả đạt được
Vốn lưu động là một bộ phận quan trọng cấu thành nên vốn kinh doanh của
doanh nghiệp. Để sử dụng vốn lưu động hiệu quả, tức là sử dụng vừa tiết kiệm
lại vừa chính xác, kịp thời thì cơng tác quản trị vốn lưu động tại công ty rất quan
trọng. Xác định được tầm quan trọng của vấn đề, cơng ty ln tìm cách để quản
lý và sử dụng VLĐ sao cho tốt và hiệu quả nhất. Trong những năm qua, công ty
đã dạt được một số kết quả trong công tác quản trị vốn lưu động như sau:
Về bộ máy tổ chức kế toán: cơng ty có một cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
khá chặt chẽ, với nhiệm vụ cụ thể của từng kế toán viên dưới sự điều hành của
giám đốc tài chính. Cơng tác hạch tốn kế tốn và phân tích hoạt động kinh
doanh được tổ chức và thực hiện tốt đã giúp cơng ty nắm được tình hình vốn,
nguồn hình thành, tình hình tăng giảm VLĐ trong kỳ, khả năng đảm bảo VLĐ,
tình hình và khả năng thanh tốn. Trên cơ sở đó giúp cơng ty đề ra cho mình
những giải pháp nhằm đáp ứng các nhu cầu về vốn lưu động, xử lý các vấn đề
tài chính nảy sinh.
Mạng lưới khách hàng của công ty không ngừng mở rộng, từ chỗ chỉ có một
số khách hàng quen thuộc là các..

16

SV: Đặng Đình Đơng


MSV: 10A03023N


Báo cáo thực tập
Khoa Tài chính
Cơng ty ln duy trì là đối tác chiến lược tại Việt Nam với các hãng danh
tiếng
Cơng ty khơng ngừng tìm hiểu các giải pháp mới nhất đáp ứng nhu cầu hàng
ngày khắt khe về... tại Việt Nam hiện nay.
2.4.2. Tồn tại và hạn chế cần được khắc phục
Các khoản phải thu của công ty chiếm tỷ trọng cũng tương đối cao. Đó là
kết quả của chính sách nới rộng thời hạn thanh tốn để kích thích tiêu thụ. Cơng
ty bị chiếm dụng vốn nhiều gây nên tình trạng ứ đọng trong khâu lưu thơng làm
giảm hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
Do ảnh hưởng của nền kinh tế thị trường, công ty đã không kịp thay đổi
phương hướng kinh doanh để phù hợp với tình hình kinh tế hiện tại dẫn đến
doanh thu của doanh nghiệp giảm rõ rệt trong giai đoạn 2013 – 2015.
Nguồn vốn chủ sở hữu không đáp ứng được nhu cầu kinh doanh dẫn đến
công ty phải huy động vốn từ bên ngoài để bù đắp. Dẫn đến việc gây áp lực cho
cơng ty trong việc thanh tốn các khoản nợ ngắn hạn hoặc dài hạn khi đến hạn.
Các chỉ tiêu tài chính đánh giá khả năng sinh lời của công ty đã giảm dần
qua các năm cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty không hiệu
quả.

17

SV: Đặng Đình Đơng

MSV: 10A03023N



Báo cáo thực tập

Khoa Tài chính

PHẦN 3: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT VÀ KIẾN NGHỊ
1.1. Định hướng của Doanh nghiệp trong những năm tới
Với nền kinh tế thị trường đang ngày càng mở rộng và đưa ra nhiều thách thức
đối với các doanh nghiệp. Để có thể đứng vững và lớn mạnh trên thị trường, đòi
hỏi các doanh nghiệp phải chú trọng đến tất cả các khâu trong quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh, từ khâu bỏ vốn đầu tư đến khâu sản xuất, tiêu thụ sản
phẩm để tiết kiệm được chi phí và thu được lợi nhuận cao từ đó thực hiện tốt
nghĩa vụ với Nhà nước, đảm bảo được đời sống của công nhân và mở rộng được
thị trường tiêu thụ và nâng cao uy tín với khách hàng.
Mục tiêu đặt ra trong thời gian tới như sau:
Mục tiêu: đẩy mạnh việc tiêu thụ sản phầm, giải phóng lượng hàng tồn kho,
ổn định hoạt động kinh doanh an toàn và hiệu quả, xử lý nhanh các khoản nợ
phải thu tồn đọng nhằm đảm bảo an toàn tài chính đối với doanh nghiệp, làm
nền tảng mở rộng hoạt động kinh doanh trong các năm tiếp theo.
Phương hướng thực hiện: áp dụng các chính sách bán hàng và theo dõi, thu
hồi công nợ phù hợp, linh hoạt đối với từng khách hàng qua đó gia tăng nguồn
vốn kinh doanh, nâng cao chất lượng và hiệu quả, đảm bảo nguồn vốn cho
doanh nghiệp mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Hoàn thiện tổ chức bộ
máy và cơ chế quản lý, nâng cao năng lực của đội ngũ nhân viên, qua đó nâng
cao sức cạnh tranh của doanh nghiệp, giảm thiểu chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp.
1.2. Đề xuất với cơng ty
Qua phân tích cơ cấu tài sản – nguồn vốn và tình hình hoạt động kinh doanh
của công ty Khai thác và Xây dựng cơng trình Kinh Mơn giai đoạn 2013 – 2015


18

SV: Đặng Đình Đơng

MSV: 10A03023N


Báo cáo thực tập
Khoa Tài chính
em xin đề xuất một số giải pháp như sau để nâng cao hiệu quả kinh doanh của
công ty:
- Một là để đảm bảo cho quá trình kinh doanh được vận hành liên tục và hiệu
quả doanh nghiệp cần phải xem xét lại quá trình sử dụng vốn kinh doanh của
mình, nhất là vốn lưu động khi mà các chỉ tiêu tài chính phản ánh vốn lưu động
trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ngày càng giảm.
- Hai là đề ra chính sách bán hàng phù hợp đối với từng khách hàng, để
nhanh chóng giải phóng hàng tồn kho, bên cạnh đó áp dụng chính sách tín dụng
cho từng đối tượng khách hàng cụ thể để hạn chế các khoản nợ phải thu từ phía
khách hàng.
- Ba là thường xuyên theo dõi các khoản mục nợ phải trả chi tiết cho từng
nhà cung cấp, cho từng chủ nợ, phân loại nợ đến hạn, quá hạn để chủ động trong
cơng tác tài chính đảm bảo mức độ an tồn trong khả năng thanh tốn cũng như
uy tín của doanh nghiệp.
1.3. Đề xuất với Nhà trường
Sau thời gian thực tập tại công ty TNHH MTV Khai thác và Xây dựng cơng
trình Kinh Mơn, vận dụng những kiến thức đã học vào thực tế hoạt động SX –
KD của công ty, em đã nghiên cứu vấn đề sử dụng Vốn lưu động và lựa chọn đề
tài: “Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty
TNHH MTV Khai thác và Xây dựng cơng trình Kinh Mơn” làm đề tài luận

văn tốt nghiệp của mình.

19

SV: Đặng Đình Đơng

MSV: 10A03023N


Báo cáo thực tập

Khoa Tài chính

20

SV: Đặng Đình Đơng

MSV: 10A03023N


Báo cáo thực tập

Khoa Tài chính
KẾT LUẬN

Trên đây là báo cáo thực tập của em ở Công ty TNHH MTV Khai thác và
Xây dựng cơng trình Kinh Mơn, thời gian vừa qua là một cơ hội tốt cho em
để thực tế hóa những kiến thức đã được học trên giảng đường, để được tiếp
xúc với thực tiễn và áp dụng, học hỏi những kinh nghiệm thực tế trong công
tác hoạt động tài chính nói riêng và hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung.

Do thời gian thực tập khơng được nhiều cùng với vốn kiến thức còn hạn chế
nên bài báo cáo của em khơng tránh được sai sót. Em kính mong nhận được
sự đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô, các anh chị cán bộ của công ty để giúp
em hoàn thiện bài báo cáo này.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn cô giáo Ths.Nguyễn Thị Hạnh,
ban lãnh đạo và các anh chị trong công ty đã chỉ bảo tận tình cho em trong
suốt quá trình thực tập.

21

SV: Đặng Đình Đơng

MSV: 10A03023N


Báo cáo thực tập

Khoa Tài chính
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.GS.,TS Vũ Văn Hóa & TS Lê Xuân Nghĩa
“ Một số vấn đề cơ bản về Tài Chính – Tiền tệ Việt Nam giai đoạn 2006 –
2010”. Đề tài cấp nhà nước. MS. ĐTĐL – 2005/25G. Bộ KH
2. Giáo trình TCDN trường ĐH KTQD
3. Giáo trình phân tích hoạt động kinh doanh
4. Giáo trình LTTCTT – trường ĐH Kinh doanh và Cơng nghệ HN

SV: Đặng Đình Đơng

MSV: 10A03023N



Báo cáo thực tập

Khoa Tài chính

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
…………………………………………………........
Hà Nội, ngày…..tháng…...năm 2016
Giáo viên hướng dẫn

SV: Đặng Đình Đông

MSV: 10A03023N


Báo cáo thực tập

Khoa Tài chính
MỤC LỤC


SV: Đặng Đình Đơng

MSV: 10A03023N



×