Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

Nghiệp Vụ Quản Lý Rủi Ro Ngân Hàng (Nghiệp Vụ Ngân Hàng Thương Mại 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (765.67 KB, 17 trang )

CHƯƠNG 7:
NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ
RỦI RO NGÂN HÀNG


Nội dung trình bày
v
v
v
v

Khái quát chung về rủi ro
Nhận dạng các loại rủi ro
Nghiệp vụ quản lý rủi ro lãi suất
Nghiệp vụ quản lý rủi ro tỷ giá

2


7.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ RỦI RO
7.1.1. Khái niệm về rủi ro
v Theo quan điểm truyền thống: Rủi ro là những thiệt
hại, mất mát, nguy hiểm hoặc các yếu tố liên quan đến
nguy hiểm, khó khăn, hoặc điều không chắc chắn có
thể xảy ra cho con người.
vTheo quan điểm trung hòa: Rủi ro là một sự không
chắc chắn hay một tình trạng bất ổn mà có thể đo
lường được.


7.1.2. Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng


7.1.2.1. Khái niệm
v Rủi ro trong kinh doanh ngân hàng là những biến cố
không mong đợi mà khi xảy ra sẽ dẫn đến sự tổn thất về
tài sản của NH, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự
kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể
hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định.


7.1.2.2. Các loại rủi ro trong kinh doanh NH
Nhóm rủi ro

Loại hình rủi ro
§ Rủi ro luật pháp

Rủi ro môi trường

§ Rủi ro kinh tế, chính trị
§ Rủi ro thiên tai, địch họa

Rủi ro quản lý
Rủi ro phân phối
Rủi ro tài chính

§ Rủi ro tham ô

§ Rủi ro năng lực

§ Rủi ro tổ chức
§ Rủi ro tác nghiệp


§ Rủi ro kỹ thuật

§ Rủi ro lãi suất

§ Rủi ro thanh khoản

§ Rủi ro tín dụng

§ Rủi ro tỷ giá


7.2. NHẬN DẠNG CÁC LOẠI RỦI RO
7.2.1. Nhận dạng rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng (credit risk) là loại rủi ro phát sinh
do ………………………………………………
vTrong hoạt động của công ty, rủi ro tín dụng
phát sinh khi công ty bán chịu hàng hóa thể hiện ở
khả năng khách hàng mua chịu có thể thất bại
trong việc trả nợ.
vTrong hoạt động ngân hàng, rủi ro tín dụng xảy
ra khi khách hàng vay nợ có thể mất khả năng trả
nợ một khoản vay nào đó. Z


7.2.2. Nhận dạng rủi ro lãi suất
7.2.2.1. Khái niệm
vRủi ro lãi suất là loại rủi ro xuất hiện do ………….
……………………………………… hoặc của những
yếu tố có liên quan đến lãi suất dẫn đến tổn thất về tài
sản hoặc làm giảm giá trị thu nhập của ngân hàng.



7.2.2.2. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro lãi suất
vDo các ngân hàng áp dụng các loại lãi suất khác nhau
trong quá trình huy động vốn và cho vay, đầu tư
+ HĐV với LSCĐ để cho vay, đầu tư với LSBĐ.
+ HĐV với LSBĐ để cho vay, đầu tư với LSCĐ.
v Khi xuất hiện sự không cân xứng về kỳ hạn giữa TS Có
và TS Nợ
+ TH 1: Kỳ hạn của TS Có > kỳ hạn của TS Nợ
+ TH 2: Kỳ hạn của TS Có < kỳ hạn của TS Nợ


7.2.3. Nhận dạng rủi ro tỷ giá
Rủi ro tỷ giá là rủi ro phát sinh do sự biến động của tỷ giá
làm ảnh hưởng đến giá trị kỳ vọng trong tương lai.

Bất cứ hoạt động nào mà ngân lưu thu phát sinh
bằng 1 loại đồng tiền trong khi ngân lưu chi
phát sinh bằng 1 loại đồng tiền khác
đều chứa đựng nguy cơ rủi ro tỷ giá I


7.2.3.1. Nhận dạng rủi ro tỷ giá đối với DN
a. Hoạt động đầu tư
Ø Thường phát sinh đối với công ty đa quốc gia hoặc đối
với các nhà đầu tư tài chính có danh mục đầu tư đa
dạng hóa trên bình diện quốc tế.
b. Hoạt động XNK
Ø Vì lý do cạnh tranh, thiếu hụt vốn và nhiều lý do khác

khiến DN thường xuyên bán hàng, NK hàng trả chậm
trong một khoảng thời gian nhất định.
c. Hoạt động TD:
Ø DN vay vốn bằng ngoại tệ đặc biệt là khi vay trong
thời gian tương đối dài, số lượng lớn.


7.2.3.2. Nhận dạng rủi ro tỷ giá đối với hoạt
động ngân hàng
Nguyên nhân T
v thanh toán các hợp đồng ngoại thương.
v đầu tư nước ngoài trực tiếp và gián tiếp.
v Mua và bán ngoại tệ cho chính mình nhằm cân bằng
trạng thái ngoại tệ để phòng ngừa rủi ro hối đoái.
v Mua và bán ngoại tệ nhằm mục đích đầu cơ kiếm lãi
khi tỷ giá thị trường biến động.


7.3. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ RỦI RO LÃI SUẤT
Rủi ro lãi suất trong hoạt động NH là rủi ro phát
sinh do sự thay đổi lãi suất làm ảnh hưởng đến
thu và chi lãi kỳ vọng của NH.

7.3.1. Mục tiêu của quản lý rủi ro lãi suất
v Giảm thiểu những thiệt hại hay tổn thất có thể
phát sinh từ biến động của lãi suất.
Þ Phải tìm cách cố định lãi suất hoặc nếu không
cố định được thì phải bù đắp được tổn thất (nếu
có) do lãi suất biến động.



7.3.3. Tư vấn quản lý rủi ro lãi suất cho KH
7.3.3.1. Phân tích nguồn gốc phát sinh rủi ro lãi
suất của KH
HĐV phải trả
lãi như:
vay vốn NH,
phát hành các
trái phiếu, tín
phiếu.

sản xuất
kinh doanh
nhằm tạo
ra lợi
nhuận


7.3.3.2. Tư vấn khách hàng giải pháp quản lý RRLS
Giải pháp quản lý rủi ro lãi suất
Ø
Hoán đổi lãi suất : một hợp đồng giữa 2 bên để trao
đổi số lãi phải trả tính trên một số tiền nhất định trong
một thời hạn nhất định, trong đó một bên trả LS cố định
trong khi bên kia trả lãi suất thả nổi theo thỏa thuận
trong suốt thời hạn hợp đồng.
ü Cơ sở pháp lý:
üQuyết định số 62/2006/QĐ-NHNN ngày 29/12/2006
của thống đốc NHNN về thực hiện giao dịch hoán đổi
lãi suất.

ü Ban hành theo QĐ này là Quy chế 62: quy chế
thực hiện giao dịch hoán đổi lãi suất.


Ví dụ:
v Công ty C có danh mục vay 10 triệu USD thời hạn 5 năm
phải trả lãi suất thả nổi LIBOR và danh mục đầu tư 10
triệu USD thời hạn 5 năm với lãi suất cố định 6,25%/năm.
v Công ty D có danh mục vay 10 triệu USD thời hạn 5 năm
phải trả lãi suất cố định 4,75%/năm và danh mục đầu tư 10
triệu USD thời hạn 5 năm với lãi suất thả nổi bằng LIBOR
cộng 1,5%.
a. Phân tích nguồn gốc phát sinh rủi ro lãi suất của khách
hàng
b. Hãy tư vấn và đưa ra giải pháp quản lý rủi ro lãi suất đối
với 2 khách hàng bằng hoán đổi lãi suất?
Biết phần lợi nhuận được chia đều cho cả ba bên
15


7.4. NGHIỆP VỤ QUẢN LÝ RỦI RO TỶ GIÁ
7.4.1. Bảo hiểm rủi ro tỷ giá đối với một khoản phải thu
7.4.2. Bảo hiểm RRTG đối với một khoản phải trả


Các kỹ thuật bảo hiểm rủi ro

Bằng cách
nào


Sử dụng hợp đồng xuất nhập khẩu song
hành ?
Sử dụng quỹ dự phòng rủi ro tỷ giá ?
Sử dụng hợp đồng kỳ hạn?
Sử dụng hợp đồng hoán đổi?
Sử dụng thị trường tiền tệ ?
Phương pháp nào khác ?



×