Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

BT1 KTQT Chương 3 trang 101 trường DH Kinh tế Tp. HCM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (332.7 KB, 2 trang )

BÀI 2/ Trang 100

(đvt: 1,000 đồng)

1,
Số lượng sản phẩm tiêu thụ: 1,000,000/10 =
Biến phí SXC:
0.5 x 100,000 =
Định phí SXC:
140,000 - 50,000=

100,000 (sp)
50,000
90,000

BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
(Năm 20x7)
(đvt: 1,000 đồng)

Doanh thu
(-) Biến phí
Chi phí NVLTT
Chi phí NCTT
Chi phí SXC
Chi phí Bán hàng
Chi phí QLDN

Tổng trị giá
Đơn vị
Tỷ lệ
(100,000 sản phẩm)


(1 sản phẩm) (%)
1,000,000
10
100
150,000
300,000
50,000
100,000
10,000
610,000
390,000

Số dư đảm phí
(-) Định phí
SXC
Bán hàng
QLDN

6.1
3.9

61
39

90,000
141,000
100,500
331,500
58,500


Lợi nhuận

Sản lượng tiêu thụ tại điểm hòa vốn: 331,500,000/39,000 =
Doanh thu tiêu thụ tại điểm hòa vốn: 8.500 x 100.000
=
Phương trình doanh thu: y = 10,000x
Phương trình chi phí: y = 6,100x +331,500

85,000
850,000

Đồ thị minh họa

Số tiền (Chi phí, DT)
Đường doanh thu y =10,000x
Đường tổng CP
Điểm hòa vốn

850,000

Đường biến phí y = 6.1x

331,500

0

Đường định phí y = 331,500

85,000


Số lượng sản phẩm


2,

Năng lực sản xuất dư thừa 150,000 – 100,000 = 50,000
Khách hàng mua thêm 40,000 sp.
Việc sản xuất thêm 40.000 sản phẩm vẫn nằm trong năng lực sản xuất dư thừa
nên định phí không tăng thêm và tổng định phí đã được bù đắp đủ do công ty đang có lời.
Biến phí đơn vị:
6.1
CP NVLTT tăng thêm:
1
CP Vận chuyển 1sp: 10,000/40,000 =
0.25
Định phí tăng thêm:
0
Lợi nhuận trên 1 sản phẩm: 66,000/40,000 =
1.65
Giá bán tối thiểu:
9
Giá bán theo yêu cầu của khách hàng <= 10 x 95% =
9.5
Vậy giá bán tối thiểu là 9, công ty đạt được mục tiêu và thỏa mãn điều kiện của khách hàng.
Vì vậy, hợp đồng được thực hiện.



×