Tải bản đầy đủ (.pdf) (61 trang)

Sự tạo giao tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.41 MB, 61 trang )

Sæû taûo giao tæí - Mä Phäi

149

SỰ TẠO GIAO TỬ
Mục tiêu học tập
1. Trình bầy được nguồn gốc các giao tử.
2. Trình bầy được quá trình tạo giao tử: quá trình tạo tinh trùng, quá trình tạo noãn.

I. NGUỒN GỐC CÁC GIAO TỬ
Nguồn gốc các giao tử là các tế bào sinh dục nguyên thủy, còn gọi là tế bào mầm. Những
tế bào này xuất hiện rất sớm trong phôi, đầu tiên là ở thành túi noãn hoàng (vào khoảng cuối tuần
thứ 3), từ thành túi noãn hoàng, các tế bào mầm di cư đến nơi sẽ tạo ra các tuyến sinh dục
(khoảng cuối tuần thứ 4, đầu tuần thứ 5). Ở phôi người có giới tính là nam, trong mầm tinh hoàn,
các tế bào sinh dục nguyên thủy có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 44A + XY. Ở phôi người có
giới tính là nữ, trong mầm buồng trứng, các tế bào sinh dục nguyên thủy mang bộ nhiễm sắc thể
lưỡng bội 2n= 44A + XX. Trong mầm của tuyến sinh dục, các tế bào sinh dục nguyên thủy sẽ
biệt hóa để tạo ra những tế bào đầu dòng của các dòng tế bào sinh dục. Có 2 dòng tế bào sinh
dục: dòng tinh và dòng noãn.

II. QUÁ TRÌNH TẠO GIAO TỬ
1. Quá trình tạo tinh trùng
Ở nam giới, những tế bào thuộc dòng tinh sinh sản, biệt hóa, tiến triển để cuối cùng sẽ tạo
ra tinh trùng. Từ đầu đến cuối dòng tinh có các tế bào: tinh nguyên bào, tinh bào 1, tinh bào 2,
tiền tinh trùng và
tinh trùng.
1.1. Tinh nguyên
bào
- Trong ống
sinh tinh của thai
và trẻ em , tế bào


dòng tinh chỉ có
tinh nguyên bào và
được gọi là tinh
nguyên bào chủng,
là tế bào đầu dòng
của dòng tinh có
bộ nhiềm sắc
lưỡng bội 2n= 46=
44A +XY được
tạo thành do sự
biệt hóa của tế bào
sinh dục nguyên
thủy. Tinh nguyên
bào chủng sinh sản
theo kiểu gián
phân
để
tăng
nhanh số lượng
của chúng.
- Chỉ từ
tuổi dậy thì cho
đến khi kết thúc
H.1: Quá trình tạo tinh trùng
đời sinh dục, sự


Sæû taûo giao tæí - Mä Phäi

150


biệt hóa và tiến triển của các tinh nguyên bào chủng mới luôn luôn tiếp diễn để tạo tinh trùng.
Trong mỗi lần gián phân, 1tinh nguyên bào chủng sinh ra 2 tế bào con: một vẫn giữ nguyên tính
chất của tinh nguyên bào chủng, là nguồn dự trữ suốt đời cho việc tạo tinh trùng. Một sẽ biệt hóa
thành tinh nguyên bào bụi, rồi thành tinh nguyên bào vảy. Các tinh nguyên bào đều có bộ nhiễm
sắc thể lưỡng bội 2n= 44A +XY.
1.2. Tinh bào 1
Tinh nguyên bào vảy biệt hóa thành tinh bào 1 có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội. Tinh bào 1
tiến hành quá trình giảm phân để tạo tinh trùng. Vì vậy, quá trình giảm phân còn gọi là quá trình
phân chia để trưởng thành.
1.3.Tinh bào 2
Quá trình giảm phân gồm 2 lần phân chia. Kết quả của lần phân chia thứ nhất: một tinh
bào 1 sinh ra hai tinh bào 2, mỗi tinh bào 2 chỉ có bộ nhiễm sắc thể đơn bội n= 23. Có 2 loại tinh
bào 2: một loại mang thể nhiễm sắc X và loại kia mang thể nhiễm sắc Y.
1.4. Tiền tinh trùng
Tinh bào 2 được tạo ra tiến hành ngay lần phân chia thứ 2 của quá trình giảm phân. Mỗi
tinh bào 2 sinh ra 2 tiền tinh trùng có bộ nhiễm sắc thể đơn bội n= 23 giống tinh bào 2 và cũng
có 2 loại tiền tinh trùng: loại mang thể nhiễm sắc X và loại mang thể nhiễm sắc Y.
1.5. Tinh trùng
Tiền tinh trùng không có khả năng sinh sản, chúng biệt hóa thành tinh trùng qua một quá
trình phức tạp. Như vậy, mỗi tinh trùng cũng có bộ nhiễm sắc thể đơn bội và cũng có 2 loại tinh
trùng: loại mang thể nhiễm sắc X và loại mang thể nhiễm sắc Y. Như vậy, trong quá trình tạo
giao tử, một tinh bào 1 với bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n= 44A + XY qua quá trình giảm phân
sinh ra 4 tinh trùng, mỗi tinh trùng mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội n= 23, với 2 loại tinh trùng là
22 + X và 22 + Y. Tỷ lệ giữa 2 loại là 1/1. Tinh trùng là những tế bào đã biệt hóa cao độ không
còn khả năng sinh sản và có cấu trúc phức tạp.
2. Quá trình tạo noãn
Ở nữ, những tế bào dòng noãn sinh sản, biệt hóa, tiến triển để cuối cùng tạo
noãn chín (noãn trưởng
thành) có khă năng thụ

tinh. Các tế bào dòng
noãn từ đầu đến cuối
gồm: noãn nguyên bào,
noãn bào 1, noãn bào 2
và noãn chín.
2.1. Noãn nguyên bào
Trong
buồng
trứng của thai, những
noãn nguyên bào với bộ
nhiễm sắc lưỡng bội 2n=
44A + XX được bao
quanh bởi những tế bào
biểu mô sau này sẽ biệt
hóa thành tế bào nang và
tạo thành những túi đựng
noãn gọi là nang trứng.
Trong đám tế bào biểu
mô đó, noãn nguyên bào
sinh sản nhiều lần theo
kiểu gián phân để tăng
H.2: Quá trình tạo noãn
mau số lượng của chúng.


Sổỷ taỷo giao tổớ - Mọ Phọi

15 1

Cui cựng, nhng noón nguyờn bo s bit húa thnh noón bo 1. Noón nguyờn bo ch thy

trong bung trng ca thai vỡ trc khi tr gỏi ra i, ton b noón nguyờn bo ó bit húa thnh
noón bo 1. Vỡ vy, sau khi sinh, bung trng khụng cũn ngun d tr noón nguyờn bo bit
húa thnh noón bo 1, do ú ngi ph n sinh ch cú gii hn.
2.2. Noón bo 1
Noón bo 1 cú b nhim sc th l 2n= 46A + XX, c ng trong nang trng nguyờn
thy. Noón bo 1 ln lờn do bo tng tớch ly cỏc cht dinh dng cn thit cho quỏ trỡnh tin
trin ca chỳng. Noón bo 1 tin hnh quỏ trỡnh gim phõn to noón chớn, nhng ch ti cui
k u (tin k) ca ln phõn chia th nht ó dng phõn chia. Khi tr gỏi ra i, ton b noón
bo 1 ó tin hnh quỏ trỡnh phõn chia gim phõn v ó dng phõn chia k ny. Thi gian dng
phõn chia di hay ngn tựy tng noón bo 1.
2.3. Noón bo 2
T tui dy thỡ n tui món kinh, hng thỏng trong bung trng cú mt s noón bo 1
tip tc ln phõn chia th nht ca quỏ trỡnh gim phõn ó b dng li. Kt qu ca ln phõn chia
ny l s to ra 2 t bo con cú cựng b nhim sc th n bi
n=23 = 22A + X nhng cú kớch thc v tỏc dng khỏc nhau: mt t bo ln vỡ bo tng cha
nhiu cht dinh dng d tr gi l noón bo 2, cú tỏc dng sinh dc v mt t bo nh gi l
cc cu 1 khụng cú tỏc dng sinh dc.
2.4. Noón chớn
Noón bo 2 va c to ra tin hnh ngay ln phõn chia th 2 ca quỏ trỡnh gim phõn.
Kt qu l mt noón bo 2 s sinh ra 2 t bo con u cú b nhim sc th n bi n=23 = 22A
+ X nhng cú kớch thc v tỏc dng khỏc nhau: mt t bo ln cha nhiu cht dinh dng d
tr v cú kh nng th tinh gi l noón chớn, v mt t bo nh gi l cc cu 2. Trong khi ú
cc cu 1 cng sinh ra 2 cc cu 2, cỏc cc cu u khụng cú kh nng th tinh.
Nh vy, khỏc vi quỏ trỡnh to tinh, trong quỏ trỡnh to noón, mt noón bo 1 cng sinh
ra 4 t bo nhng ch cú mt t bo cú kh nng th tinh l noón chớn.

III. GIAO T BT THNG
1. Nhng giao t bt thng v mt cu to hỡnh thỏi hc
- Nhng tinh trựng bt thng cú th xp vo my loi chớnh: (H.3)
+ Tinh trựng ch cú hỡnh dng bt thng: u to hay nh, trũn hay nhn.

+ Tinh trựng cha trng thnh: u v c cha nhiu bo tng.
+ Tinh trựng gi: u l r, cha hay khụng cha sc t.
+ Tinh trựng thoỏi húa: u teo hay bin dng, cú 2 u hoc 2 uụi.
N o a ợn
b a ỡo

TB nang

N o a ợn
b a ỡo

H.4: Noón bt thng
A . N a n g tr ổ ù n g n g u y ó n th u ớ y c o ù 2
n o a ợn b a ỡo
B . N o a ợn b a ỡo 1 c h ổ ùa 3 n h ỏ n

- Noón
thng

H.3: Nhng tinh trựng bỡnh thng v bt thng

bt


Sæû taûo giao tæí - Mä Phäi

152

thường thoái hóa trước khi trưởng thành. Có thể gặp một nang trứng chứa 2-3 noãn bào 1 hoặc
một noãn bào 1 chứa 2 - 3 nhân nhưng rất hiếm. (H.4).

2. Sai lệch thể nhiễm sắc trong các giao tử
Ở đây chỉ đề cập đến sự sai lệch về số lượng thể nhiễm sắc. Trong quá trình tạo giao tử,
do sự không phân ly của các thể nhiễm sắc trong quá trình giảm phân, có giao tử thừa 1, có giao
tử thiếu 1 thể nhiễm sắc. Thể nhiễm sắc thừa hoặc thiếu đó có thể là thể nhiễm sắc thường hoặc
thể nhiễm sắc giới tính X hoặc Y.


Sổỷ thuỷ tinh vaỡ laỡm tọứ - Mọ Phọi

153

S TH TINH V LM T
(Phỏt trin ca cỏ th trong tun u)
Mc tiờu hc tp:
1. Trỡnh by c cỏc giai on ca quỏ trỡnh th tinh v kt qu ca s th tinh.
2. Mụ t c s hỡnh thnh v cu to ca phụi dõu v phụi nang.
3. Trỡnh by c quỏ trỡnh lm t ca trng trong tun u v cỏc v trớ lm t bt thng
ca trng.
4. Lit kờ c nhng hin tng xy ra trong tun u ca s phỏt trin cỏ th

I. TH TINH
S to ra cỏ th mi bt u bng s th tinh. S th tinh l s kt hp gia noón (giao
t cỏi) v tinh trựng (giao t c) to hp t. Hp t l cỏ th mi phỏt sinh v phỏt trin
giai on sm nht. ngi, bỡnh thng s th tinh xy ra 1/3 ngoi vũi trng.
1. Noón v tinh trựng trc khi th tinh
1.1. Noón trc khi th tinh
Khi c phúng thớch ra khi bung trng, noón c bc t trong ra ngoi bi mng
trong sut v cỏc lp t bo nang (t bo vũng tia) ca gũ noón. Lỳc ny, noón ang k u
ln phõn chia th 2 ca quỏ trỡnh gim phõn, tc l noón bo 2. Nu khụng gp tinh trựng, s
th tinh khụng xy ra, noón s b thoỏi húa v b thc bo bi cỏc i thc bo. Noón bo 2

khụng t chuyn ng c, s di chuyn ca nú trong vũi trng nh 3 yu t: s co búp ca
lp c vũi trng, s chuyn ng ca cỏc lụng chuyn cc ngn t bo lp niờm mc vũi
trng v s cun theo dũng dch trong vũi trng.
1.2. Tinh trựng trc khi th tinh
Sau khi c hỡnh thnh trong ng sinh tinh, lỳc ny tinh trựng cú hỡnh dng c trng
nhng cha cú kh nng di ng. T ng sinh tinh, tinh trựng ti mo tinh. S trng thnh
ca tinh trựng ch yu xy ra trong mo tinh: s loi bt bo tng v cỏc bo quan khụng
cn thit giỳp tinh trựng chuyn ng nhanh, ớt tn nng lng. éu tinh trựng cng thay
i, c bit l hỡnh dng v kớch thc cc u. Tinh trựng tng dn kh nng di ng khi di
chuyn t phn u n phn uụi mo tinh. Nh cú uụi, tinh trựng cú th t chuyn ng
trong ng sinh dc n cựng vi s tr giỳp do s co tht ca tng c ng sinh dc n.
2. Quỏ trỡnh th tinh
Vi cu trỳc ca noón sau rng trng, mun lt vo bo tng ca noón kt hp vi
noón to ra hp t (cỏ th mi), tinh trựng phi ln lt vt qua 3 chng ngi vt, t ngoi
vo trong gm: lp t bo nang, mng trong sut, mng t bo ca noón.
2.1. Tinh trựng vt qua lp t bo nang
Trong s khong 200 - 300 triu tinh trựng c phúng vo õm o ch cú khong 300
- 500 tinh trựng ti ni th tinh v ch cú mt tinh trựng lt c vo bo tng ca noón. Bi
vy, ngi ta cho rng cỏc tinh trựng khỏc úng vai trũ h tr cho tinh trựng ny lt qua lp t
bo nang (hng ro th nht bao bc noón) bng cỏch tit ra nhng enzym (enzym
hyaluronidase) cha trong tỳi cc u ca chỳng, lm phõn tỏn, tan ró cỏc t bo nang bao
quanh noón, m ng cho tinh trựng tin vo mng trong sut.
2.2. Tinh trựng vt qua mng trong sut
Mt s tinh trựng cú th tip xỳc vi mng trong sut. Khi tip xỳc vi cỏc th th trờn
b mt mng trong sut, phn ng cc u xy ra, cỏc enzym bờn trong tỳi cc u ca tinh
trựng c phúng thớch. Cỏc enzym ny lm tiờu hy protein ca mng trong sut ti ch tip
xỳc cựng vi tỏc ng xuyờn phỏ ca u tinh trựng giỳp tinh trựng xuyờn thng c mng
trong sut i vo khoang quanh noón v tip xỳc vi mng noón.
2.3. Tinh trựng lt vo bo tng ca noón



Sỉû thủ tinh v lm täø - Mä Phäi

154

Khi tinh trùng vượt qua màng trong suốt tới tiếp xúc với màng nỗn, màng tế bào bọc
tinh trùng sáp nhập với màng tế bào bọc nỗn. Ở nơi tiếp xúc, màng tế bào của nỗn và tinh
trùng bị tiêu đi, nhân và bào tương của tinh trùng lọt vào bào tương của nỗn để lại màng tế
bào nằm bên ngồi nỗn.
TB vng tia

Mng trong sút

Láưn phán chia thỉï 2

Xoang quanh non

Tiãưn nhán cại

Cỉûc cáưu

Tiãưn nhán âỉûc

Trung thãø

H.1: Sơ đồ q trình thụ tinh
A. Non ngay sau khi thoạt nang;
B. tinh trng xám nháûp vo non, non kãút thục láưn phán
chia thỉï 2;
C. Giai âoản tiãưn nhán âỉûc, tiãưn nhán cại;

D v E. Sỉû sàõp xãúp ca
nhiãùm sàõc thãø trãn thoi khäng mu;
F. Giai âoản 2 phäi bo

Sự xâm nhập của một tinh trùng đầu tiên vào nỗn kích thích hàng loạt các phản ứng
sinh học từ nỗn gọi là phản ứng vỏ của nỗn. Nỗn sẽ tiết vào khoang quanh nỗn một chất
làm thay đổi cấu trúc màng trong suốt, do đó ngăn cản sự xâm nhập của các tinh trùng khác,
những thay đổi này gọi là phản ứng màng trong suốt. Những thay đổi của màng trong suốt
được xem như để tạo ra sự phóng bế thứ phát (sự phóng bế muộn) hiện tượng đa thụ tinh. Khi
tinh trùng lọt vào bào tương của nỗn, nỗn bào 2 tiếp tục hồn tất lần phân chia thứ hai của
q trình giảm phân để sinh ra nỗn chín, còn gọi là tiền nhân cái và cực cầu 2. Bào tương của
tinh trùng hòa lẫn với bào tương của nỗn, nhân của tinh trùng gọi là tiền nhân đực. Tiền nhân
đực và tiền nhân cái tiến lại gần nhau, lượng DNA trong mỗi tiền nhân tăng lên gấp đơi và
ngay sau đó màng của các tiền nhân biến đi, các thể nhiễm sắc xoắn lại, ngắn đi và dày lên và
được phóng thích vào bào tương. Một thoi khơng màu xuất hiện , thể nhiễm sắc được sắp xếp
trên thoi khơng màu. Mỗi thể nhiễm sắc con tiến về một cực tế bào, một rãnh phân chia ngày
càng sâu xuất hiện trên mặt trứng. Kết quả trứng thụ tinh đã phân làm 2 phơi bào. Ở người 2
phơi bào này có kích thước khơng đều nhau.
2.4. Kết quả của thụ tinh
- Sự kết hợp giữa 2 tế bào sinh dục đực và cái đã biệt hóa cao độ tạo ra tế bào sinh
dưỡng kém biệt hóa, có khả năng phân chia tích cực.


Sổỷ thuỷ tinh vaỡ laỡm tọứ - Mọ Phọi

155

- S th tinh khụi phc li t bo sinh dng y b th nhim sc lng bi c
trng cho loi.
- Nh th tinh, cỏ th mi sinh ra mang c tớnh di truyn ca c cha ln m.

- Gii tớnh di truyn ca cỏ th mi c quyt nh ngay t khi th tinh, nu noón kt
hp vi tinh trựng mang th nhim scY, s sinh con trai, vi tinh trựng mang th nhim sc
X, s sinh con gỏi.
- S th tinh khi mo cho hng lot quỏ trỡnh giỏn phõn liờn tip xy ra.
2.5. Nhng yu t m bo xy ra s th tinh
- Yu t thi gian: núi chung, mi loi ng vt, noón v tinh trựng cú i sng rt
ngn. ngi, trong ng sinh dc n, tinh trựng cú kh nng sng v duy trỡ chc nng
th tinh trong vũng 3- 4 ngy. Nu khụng gp trng, tinh trựng s t thoỏi húa. Trng khi vo
vũi trng thng cú kh nng th tinh trong vũng 24 gi. Nu khụng gp tinh trựng, trng s
t thoỏi húa.
- S lng tinh trựng trong mi ln giao hp: tinh dch cha:
+ Trờn 180 triu tinh trựng l tinh dch tt.
+ 80 - 180 triu tinh trựng l tinh dch bỡnh thng.
+ < 80 triu tinh trựng l tinh dch xu, kh nng th tinh cho noón kộm.
- T l tinh trựng bt thng trong tinh dch:
+ Tinh dch c coi l bỡnh thng nu cha khụng quỏ 20% tinh trựng bt thng.
+ Tinh trựng bt thng chim 20 - 40%, kh nng th tinh kộm. >40%, kh nng th
tinh rt kộm.
- Sc sng v kh nng hot ng ca tinh trựng: sc sng v nng lc hot ng ca
tinh trựng c biu l bng s chuyn ng nh cỏi uụi ca nú. ngi, tinh trựng cũn
chuyn ng c 50 gi sau khi phúng thớch vo õm o l tinh trựng khe, nhng tinh trựng
yu thng cht sau 15 phỳt. Tinh dch tt phi cha 80% tinh trựng chuyn ng sau khi
phúng thớch vo õm o 1 gi hoc 50% sau 12 gi hoc 25% sau 28 gi. Nu t l % ú
gim nhiu, kh nng th tinh rt kộm.
Nhng yu t nh hng n sc sng v nng lc ca tinh trựng: PH mụi trng,
nng CO2 trong mụi trng, nhit , mt s thc n: lũng trng, sa...

II. S PHN CHIA TRNG TH TINH - GIAI éON PHễI DU
Khi hp t t ti giai on 2 phụi bo, ngi vo khong 30 gi sau th tinh, trng
th tinh tin hnh hng lot quỏ trỡnh giỏn phõn ni tip nhau liờn tc lm cho s lng phụi

bo tng lờn nhanh chúng. Qua mi ln giỏn phõn, kớch thc mi phụi bo sinh ra tr nờn
nh hn. Vo khong cui ngy th 3 hoc u ngy th 4 sau th tinh, trng th tinh ca
ngi gm 12 - 16 phụi bo, mt ngoi xự xỡ ging qu dõu nờn gi l phụi dõu. Cu to ca
phụi dõu gm: mt nhúm t bo nm v trớ trung tõm cú kớch thc ln hn gi l i phụi
bo, cũn nhng t bo to thnh mt lp bao quanh phớa ngoi cú kớch thc nh hn gi l

G/õ 2 phọi baỡo

G/õ 4 phọi baỡo

Phọi dỏu

H.2: S phỏt trin ca hp t t giai on 2 phụi bo n giai on phụi dõu


Sỉû thủ tinh v lm täø - Mä Phäi

156

tiểu phơi bào. Những đại phơi bào sau này sẽ tạo phơi và một số bộ phận phụ của phơi như
màng ối, túi nỗn hồng, niệu nang. Tiểu phơi bào sẽ tạo lá ni, sau này sẽ phát triển thành
rau thai và màng bọc thai.
Sự phân chia trứng thụ tinh xẩy ra trong q trình trứng di chuyển từ vòi trứng đến tử
cung. Các tế bào nang vây quanh nỗn bị thối hóa dần dần, màng trong suốt
vẫn tồn tại trong thời gian phân chia trứng và giai đoạn phơi dâu rồi cuối cùng biến mất.

III. GIAI ÐOẠN PHƠI NANG
Ở người, vào khoảng ngày thứ 4 sau thụ tinh, trứng (ở giai đoạn phơi dâu) đã lọt vào
khoang tử cung và bị vùi trong chất dịch do nội mạc tử cung tiết ra. Chất dịch thấm qua màng
trong suốt vào các khoảng

gian bào của đại phơi bào
Máưm phäi (âải phäi bo)
để ni trứng. Dần dần các
khoảng gian bào hợp lại và
cuối cùng tạo thành một
khoang xen giữa lớp tiểu
phơi bào và khối đại phơi
bào, khoang này dần dần
lớn lên và gọi là khoang
phơi nang hay khoang
Khoang phäi nang
dưới mầm vì mầm phơi
được tạo ra nằm phía trên
nó. Màng trong suốt hồn
tồn biến mất. Khối tế bào
trung tâm của phơi dâu,
các đại phơi bào bị khoang
phơi nang đẩy dần về một
Låïp tiãøu phäi bo
cực của trứng và lồi vào
khoang dưới mầm được
H.3: Sơ đồ cắt qua phơi nang vào khoảng 4 ngày 1/2.
gọi là cúc phơi. Cúc phơi
chính là mầm của phơi và
Biãøu mä näüi mảc tỉí cung
Låïp âãûm tỉí cung
cực đó gọi là cực phơi vì ở
đó phơi sẽ phát triển. Còn
cực đối lập gọi là cực đối
phơi. Tiểu phơi bào của

lớp ngoại vi của phơi dâu
TB lạ ni
dẹt lại tạo nên thành của
khoang phơi nang, trứng
Khoang phäi nang
thụ tinh ở giai đoạn này
giống như một cái túi nên
gọi là phơi nang và giai
đoạn phát triển này của
Máưm phäi
trứng gọi là giai đoạn phơi
Låïp tiãøu
nang.
phäi bo

IV. SỰ LÀM TỔ CỦA
TRỨNG

H.4: Sơ đồ phơi nang làm tổ vào ngày thứ 5 hoặc 6 của sự phát

Trứng
lọt vào triển.
khoang tử cung vào
khoảng ngày thứ 4 sau thụ tinh và trứng ở vào giai đoạn cuối phơi dâu hoặc đầu phơi nang.
Khi trứng vào đến khoang tử cung, trứng tiếp tục sống và phân chia trong mơi trường dịch tiết
của nội mạc tử cung vài ngày trước khi làm tổ. Màng trong suốt có tác dụng bảo vệ trứng


Sổỷ thuỷ tinh vaỡ laỡm tọứ - Mọ Phọi


157

trong giai on u s t tiờu. Trng lt vo ni mc t cung ri bỏm vo ú phỏt trin ,
ngi ta núi trng lm t trong ni mc t cung.
Trng ngi lm
t vo khong ngy th 6
sau th tinh, tng ng
vi ngy th 21 ca chu
k kinh. Lỳc by gi
Hoaỡng thóứ
trng ang giai on
phụi nang v niờm mc t
cung ang giai on
trc kinh v s tip tc
phỏt trin. cc phụi ca
trng, lỏ nuụi c to ra
t cỏc tiu phụi bo s
Nang trổùng chờn
bỏm vo ni mc t cung,
Cồ tổớ cung
vt qua lp biu mụ t
cung tin vo lp m,
Tua voỡi trổùng
phỏ hy mụ t cung xung
Nọỹi maỷc tổớ cung
quanh ton b trng
lt dn vo niờm mc t
cung. S phỏ hy mụ t H.5: S cỏc hin tng xy ra trong tun u ca s phỏt
cung l do nhng enzym trin.
1. Noaợn ngay sau khi thoaùt nang; 2. Sổỷ thuỷ tinh (12-24 giồỡ sau ruỷng trổùng)

tiờu protein c tit ra 3. Giai õoaỷn tióửn nhỏn õổỷc vaỡ caùi; 4. Thoi vọ sừc lỏửn phỏn chia thổù nhỏỳt cuớa
trổùng sau thuỷ tinh. 5. Giai õoaỷn 2 phọi baỡo 6. Giai õoaỷn phọi dỏu; 7. Giai õoaỷn
bi nhng t bo lỏ nuụi.
dỏu muọỹn; 8. Giai õoaỷn phọi nang sồùm (41/2 ngaỡy); 9. Sổỷ laỡm tọứ
Bỡnh thng trng phọi
(khoaớng ngaỡy thổù 6).
lm t thnh sau hoc
thnh trc t cung.
Trong trng hp bt
thng, trng cú th lm
Quai ruọỹt
t gn l trong ng t
cung hoc ngoi t
cung (cha ngoi t
Maỷc treo ruọỹt
cung) nh: trong khoang
Thỏn tổớ cung
bng (thng gp tỳi
cựng Douglas, mc ni
Voỡi trổùng
ln, cỏc quai rut), trờn
b mt bung trng,
trong vũi trng. Trng
lm t lc ch ớt khi cú
ỳng cọứ
th phỏt trin ti ỳng k
tổớ cung
hn, phụi thng cht v
m thng xut huyt
nghiờm trng. Trong cỏc

Tua voỡi
trng hp cha ngoi t
cung, cha vũi trng
H.6: Nhng v trớ lm t bt thng ca phụi nang
hay gp nht, vũi trng s
1. Vở trờ laỡm tọứ trong khoang buỷng; 2, 3, 4. Laỡm tọứ ồớ voỡi trổùng; 5. Laỡm
tọứ ồớ gỏửn lọự trong ọỳng tổớ cung; 6. Laỡm tọứ trón bóử mỷt buọửng trổùng
v trong khong thỏng
th 2 ca thi k phụi
gõy xut huyt nghiờm trng cho m.


Sổỷ hỗnh thaỡnh baớn phọi 2 laù vaỡ baớn phọi 3 laù - Mọ Phọi

158

S HèNH THNH BN PHễI 2 L V BN PHễI 3 L
(Phỏt tin ca cỏ th trong tun th 2 v th 3)
Mc tiờu hc tp
1. Trỡnh by c s hỡnh thnh bn phụi 2lỏ, 3 lỏ.
2. Trỡnh by c s hỡnh thnh khoang i, tỳi noón hong, trung bỡ ngoi phụi, dõy sng.
3. Trỡnh by c s phỏt trin tip theo ca lỏ nuụi trong tun th 2 v th 3 ca quỏ trỡnh
phỏt trin phụi thai.

I. S TO éA PHễI LNG Bè (phỏt trin trong tun l th 2)
1. S to ra khoang i, mng i, ngoi bỡ v ni bỡ (ngy th 8 ca s phỏt trin)
- Vo khong ngy th 8, phụi nang ngi ó lt mt phn vo niờm mc t cung.
cc phụi, ni tip giỏp vi cỳc phụi, lỏ nuụi bit húa thnh 2 lp: lp trong c gi l lỏ nuụi
t bo, c cu to bi nhng t bo mt nhõn, cú ranh gii rừ rng. Lp ngoi c gi l
lỏ nuụi hp bo, l mt lp bo tng cha nhiu nhõn, ranh gii t bo khụng rừ. Lỏ nuụi

hp bo phỏt trin mnh, tin sõu vo ni mc thõn t cung. éng thi, cc phụi xut hin
mt khoang nh nm xen gia lỏ nuụi v i phụi bo ca cỳc phụi hoc xen gia hng i
phụi bo tip giỏp vi lỏ nuụi v nhng hng i phụi bo phớa di, khoang ny ln dn lờn
to thnh khoang i. Nh vy ngun gc ca mng i cú th l lỏ nuụi hoc cỳc phụi (cú
chung ngun gc vi ngoi bỡ phụi).
sn khoang i, i phụi bo ca cỳc phụi bit húa thnh 2 lp rừ rt, mt lp bao
gm nhng t bo hỡnh tr cao, to thnh lỏ phụi ngoi, gi l lỏ ngoi bỡ phụi ph sn khoang
i. Mt lp gm nhng t bo a din nh, to nờn lỏ phụi trong, cũn gi l ni bỡ phụi, ph
trn khoang phụi nang (cũn gi l khoang di mm). Hai lỏ phụi ny dớnh sỏt nhau to thnh
mt a hỡnh trũn dt gi l a phụi lng bỡ.
- cc i phụi, lỏ nuụi vn cha bit húa thnh 2 lp. bờn cnh ni trng lm t,
lp m ca ni mc t cung b phự, cha nhiu mch, nhng tuyn t cung di ra, tr nờn
cong queo, tit nhiu cht nhy cha glycogen.
Khoang phọi nang
Laù nọỹi
Laù ngoaỷi bỗ

bỗ

Bióứu mọ
Laù nuọi TB
Laù nuọi hồỹp baỡo

Tuyóỳn tổớ
cung

Maỡng
ọỳi
Maỷch maùu


Khoang ọỳi

H.1: S xõm nhp vo ni mc t cung
ca phụi nang ngi 7 ngy ri

Lồùp õóỷm nọỹi
maỷc tổớ cung


Sỉû hçnh thnh bn phäi 2 lạ v bn phäi 3 lạ - Mä Phäi

159

2. Sự tạo túi nỗn hồng ngun phát (ngày thứ 9 của sự phát triển)
Ngày thứ 9, phơi
Khäng bo lạ ni
nang lọt sâu vào nội mạc
tử cung và ở trên mặt
niêm mạc, điểm lọt của
Lạ ni håüp bo
phơi nang được bịt kín
bởi một cục sợi huyết.
- Ở cực phơi, lá
Lạ ni tãú bo
ni phát triển mạnh,
trong lớp lá ni hợp
Khoang äúi
bào xuất hiện những
khơng bào nội bào,
Lạ ngoải bç

những khơng bào này
họp với nhau thành
những hốc. Ðó là giai
đoạn hốc trong q trình
Lạ näüi bç
phát triển lá ni.
- Ở cực đối phơi,
Tụi non hong ngun phạt
những tế bào dẹt phát
Mng Heuser
Củc såüi huút
sinh từ nội bì hoặc từ
lớp lá ni tế bào tạo ra
H.2: Phơi nang ngày thứ 9
một màng mỏng được
gọi là màng Heuser, lót
bên trong lá ni và tiếp
Xoang mạu mẻ
Häúc lạ ni håüp bo
với bờ của nội bì phơi.
Màng ấy cùng với nội bì
phơi làm cho khoang
phơi nang trở thành một
túi rỗng gọi là túi nỗn
hồng ngun phát và
định ranh giới cho túi
TB näüi bç
ấy.
3. Sự tạo ra trung mơ
ngồi phơi và khoang

ngồi phơi (ngày thứ 11
và 12)
Khoang
- Ngày thứ 11
ngoi phäi
phơi nang được bao
quanh hồn tồn bởi lớp
đệm của nội mạc thân tử
cung. Chỗ phơi nang lọt
Lá tạng trung mơ
vào nội mạc tử cung, cục
ngồi phơi
sợi huyết đã tạo thành
một cái sẹo và sự biểu
mơ hóa sẹo được tiến
Tụi non hong ngun phạt
Trung mä ngoi phäi
hành do sự tăng sinh và
Mng Heuser
sự lan dần của các tế bào
biểu mơ trên bề mặt
H.3: Phơi nang người khoảng ngày thứ 12
niêm mạc.
-


Sổỷ hỗnh thaỡnh baớn phọi 2 laù vaỡ baớn phọi 3 laù - Mọ Phọi

160


cc phụi, trong lp lỏ nuụi hp bo, nhng hc trong lỏ nuụi hp bo thụng
vi nhau,to thnh mt h thng l li c ngn cỏch nhau bi nhng bố lỏ nuụi hp bo.
Lp lỏ nuụi hp bo ngy cng tin sõu vo ni mc t cung, phỏ hy ni mụ ca cỏc mao
mch mỏu t cung ó b xung huyt. Nhng hc lỏ nuụi thụng vi cỏc mch mỏu y v cha
y mỏu m. Nh vy, s lu thụng ca mỏu m trong t cung c tng cng bi h thng
cỏc hc y v h thng tun hon rau bt u c thnh lõp. T õy, v mt sinh lý, bt u
mt thi k mi gi l thi k mỏu dng, trong ú phụi c nuụi dng khụng nhng bng
sn phm tiờu hy ni mc t cung m cũn bi nhng cht dinh dng bi mỏu m. Thi k
trc ú gi l thi k mụ dng, phụi c nuụi dng bng nhng sn phm ch tit ca
ni mc t cung v bng sn phm tiờu hy ni mc y do s thc bo ca lỏ nuụi hp bo.
- cc i phụi, lỏ nuụi c cu to gn nh bi lỏ nuụi t bo.
- Cng trong thi gian ny, mt dng t bo mi xut hin xen vo gia mt trong ca
lỏ nuụi t bo v mt ngoi ca tỳi noón hong nguyờn phỏt, nhng t bo y to thnh mt
mụ tha gi l trung mụ ngoi phụi ( hay trung bỡ ngoi phụi). Trung mụ ngoi phụi lan rng
ra xen vo gia mt trong ca lỏ nuụi v mt ngoi ca mng i to nờn lỏ thnh trung bỡ
ngoi phụi, v trung mụ ngoi phụi ph mt ngoi tỳi noón hong to nờn lỏ tng trung bỡ
ngoi phụi. Ngay sau ú, trong trung mụ xut hin nhng hc ln, chỳng hp li vi nhau
thnh mt khoang duy nht gi l khoang ngoi phụi (cũn gi l khoang mng m) bao
quanh tỳi noón hong nguyờn phỏt v khoang i, loi tr ch trung mụ ngoi phụi to thnh
ch ni tng lai gia bn phụi v lỏ nuụi.
S phỏt trin ca a phụi 2 lỏ chm hn so vi lỏ nuụi. Vo khong cui ngy th 12,
cỏc t bo cú ngun gc t ni bỡ bt u lan rng mt trong mng Heuser.
4. S to tỳi noón
Nhung mao rau
hong th phỏt, Tỏỳm trổồùc dỏy sọỳng nguyón phaùt
Họỳc laù nuọi
trung bỡ mng m,
trung bỡ mng i,
trung bỡ tỳi noón
Xoang maùu meỷ

hong v cung phụi
(ngy th 13)
Cuọỳng rọỳn
- Ngy th
13, nhng t bo ni
Khoang ọỳi
bỡ sinh ra nhng t
bo mi di c vo
Tuùi noaợn hoaỡng
mt trong mng
thổù phaùt
Heuser v chỳng to
ra mt cỏi khoang
mi bờn trong tỳi
Trung bỗ
noón hong nguyờn
maỡng õóỷm
phỏt c gi l tỳi
noón hong th phỏt
(hay tỳi noón hong
Khoang
ngoaỡi phọi
vnh vin), nh hn
tỳi
noón hong nguyờn
phỏt. Sau ú, tỳi
noón hong nguyờn
phỏt tan v thnh
tng mnh, nhng
U nang ngoaỡi phọi

H.4: Phụi nang ngy th 13


Sổỷ hỗnh thaỡnh baớn phọi 2 laù vaỡ baớn phọi 3 laù - Mọ Phọi

161

mnh ny cú th to ra cỏc u nang thng thy trong khoang ngoi phụi v gi l u nang
khoang ngoi phụi.
- Khoang ngoi phụi phỏt trin thnh mt khoang ln, trung bỡ ngoi phụi ch chim
mt phn nh khoang ngoi phụi. Lp t bo trung bỡ ngoi phụi lút bờn trong lỏ nuụi gi l
trung bỡ mng m v cựng vi lỏ nuụi to thnh mng m, trung bỡ lút ngoi mng i c
gi l trung bỡ mng i v trung bỡ lút ngoi tỳi noón hong gi l trung bỡ noón hong. Ch
ni trung bỡ mng i v trung bỡ noón hong vi trung bỡ mng m s to ra cung phụi.
Nh vy, cui tun th 2 ca quỏ trỡnh phỏt trin phụi ngi, a phụi c cu to
bi 2 lỏ phụi dỏn vo nhau: ngoi bỡ mt lng v ni bỡ mt bng, vỡ vy c gi l a
phụi lng bỡ. Ngoi bỡ to nờn sn khoang i v tip vi ngoi bỡ mng i b a phụi.
Ni bỡ to nờn trn tỳi noón hong th phỏt v tip vi ni bỡ tỳi y b a phụi. vựng u
phụi, ni bỡ cú mt ch hi dy lờn do t bo ú cao lờn thnh hỡnh tr, to thnh mt tm
ni bỡ gi l tm trc dõy sng.
mt lng phụi, ngoi bỡ mng i c ph bi trung bỡ mng i. mt bng phụi,
ni bỡ tỳi noón hong c ph bi trung bỡ tỳi noón hong. Trung bỡ ngoi phụi to thnh
mng m, trung bỡ mng i, trung bỡ noón hong.
C khi gm a phụi lng bỡ, tỳi noón hong v tỳi i c ng trong mt khoang
ln l khoang ngoi phụi. Thnh
ngoi ca khoang ngoi phụi l
Maỡng ọỳi
mng m. Lỏ nuụi c phõn
thnh 2 lp: lp lỏ nuụi t bo tip
giỏp vi mng m, lp lỏ nuụi

hp bo to thnh nhng bố c
Thaỡnh tuùi
ngn cỏch nhau bi nhng hc
noaợn hoaỡng
cha y mỏu m. phớa uụi
ổồỡng
Nọỹi bỗ
Ngoaỷi bỗ
phụi cú mt cỏi cung trung bỡ gi nguyón thuớy
l cung phụi ni trung bỡ mng i
v trung bỡ noón hong vi mng
H.5: éa phụi cui tun th 2
m.

II. S HèNH THNH éA PHễI 3 L - GIAI éON PHễI V
(Phỏt trin trong tun l th 3)
phụi ngi, giai on phụi v bt u vo ngy th 13 ca i sng trong bng m,
l giai on quan trng trong quỏ trỡnh phỏt trin phụi. Quỏ trỡnh to phụi v l quỏ trỡnh trong
ú xy ra mi s di chuyn t bo c sinh ra t cỏc lỏ phụi m kt qu l nhng mm c
quan c to ra t cỏc lỏ phụi y c xp t vo nhng v trớ nht nh, ú chỳng s tip
tc phỏt trin.
1. S to trung bỡ phụi
Maỡng ọỳi

Tuùi noaợn hoaỡng
ổồỡng nguyón thuớy

Ngoaỷi bỗ
Maỡng ọỳi


Tuùi noaợn hoaỡng
ổồỡng nguyón thuớy

Nuùt Hensen

Sổỷ di chuyóứn cuớa
tóỳ baỡo trung bỗ

Nọỹi bỗ

H.6: A. Mt lng ca phụi 16 ngy
B. S ct ngang qua vựng ng nguyờn thy


Sổỷ hỗnh thaỡnh baớn phọi 2 laù vaỡ baớn phọi 3 laù - Mọ Phọi

162

u tun th 3, mt ngoi bỡ trụng vo khoang i (tc l mt lng ca a phụi)
xut hin mt cỏi rónh hp, di, phớa uụi phụi gi l ng nguyờn thy. Hai b ca ng
nguyờn thy hi nhụ lờn do s tng
sinh t bo. u trc ca ng
Tỏửm trổồùc dỏy sọỳng
nguyờn thy cú mt ch lừm thụng
vi nú c gi l h nguyờn thy,
h nguyờn thy c bao quanh bi
Maỡng ọỳi
mt cỏi g hỡnh vnh khuyờn m ra
phớa sau, c hỡnh thnh do s tng
Hổồùng phaùt trióứn

cuớa ọỳng dỏy sọỳng
sinh ca t bo to thnh nỳt
Hensen. éng nguyờn thy v nỳt
Hensen l ni t bo cha bit húa Nuùt
hensen
c phỏt sinh v di c to ra lỏ
phụi th 3.
ổồỡng
2 bờn b ng nguyờn nguyón
thy, cỏc t bo tr nờn hỡnh cu, thuớy
Maỡng nhồùp
tng sinh ri di chuyn tht xung
phớa di, xen vo gia ngoi bỡ v
ni bỡ phụi lan sang 2 bờn v v phớa
H.7: Mt lng ca a phụi, mi tờn
u phụi ti b ỡa phụi tip vi
ch s di chuyn cuaứ t bo trung bỡ
trung bỡ ngoi phụi ph mng i v
tỳi noón hong to
8
ra lỏ phụi th 3, lỏ
2
3
trung bỡ phụi nm xen
1
gia ngoi bỡ v ni bỡ
4
phụi.
9
phn u

phụi, trung bỡ lan sang
10
6
7
5
2 bờn tm trc dõy
sng v vũng ra phớa
trc v sỏt nhp vi
nhau ng gia, to
Trung bỗ
thnh din tim (din
ngoaỡi phọi
mch), ni tim v cỏc
mch mỏu ln u tiờn
ng dỏy sọỳng
c to thnh. Vỡ
Trung bỗ trong phọi
khụng cú trung bỡ xen
vo gia, ni bỡ tm
H. 8: A. S ct dc qua phụi ngy th 17
trc dõy sng dỏn
1. Ngoi bỡ ; 2. ng trung tỏm; 3. Họỳ nguyón thuớy; 4. Maỡng ọỳi; 5.
cht vo ngoi bỡ nm
Thaỡnh tuùi noaợn hoaỡng; 6. Tỏỳm trổồùc dỏy sọng; 7. Dỏy sọỳng; 8. Cuọỳng phọi;
9. Nióỷu nang; 10. Maỡng nhồùp.
trờn ú, to thnh mt
B. S ct ngang qua phn u phụi ngy th 17
mng lng bỡ (mng
cú 2 lỏ phụi) gi l
mng hng.

phớa uụi phụi, ngay u sau ca ng nguyờn thy cng cú mt vựng trung bỡ
khụng lan ti, ú ni bỡ v ngoi bỡ cng dớnh cht vi nhau to thnh mt mng lng bỡ
gi l mng nhp.
2. S to ra dõy sng
nỳt Hensen, cỏc t bo di chuyn tht xung di v t nỳt Hensen di c theo
ng gia v phớa u phụi, to ra mt ng kớn u trc gi l ng dõy sng nm ngay


Sổỷ hỗnh thaỡnh baớn phọi 2 laù vaỡ baớn phọi 3 laù - Mọ Phọi

163

phớa sau tm trc dõy sng. ng dõy sng c xem nh l phn kộo di v phớa trc ca
h nguyờn thy ca nỳt
ng thỏửn kinh - ruọỹt
Hensen. Vo khong
ngy th 17, trung bỡ v
ng dõy sng hon ton
tỏch ri ni bỡ v ngoi
Maỡng nhồùp
Tỏỳm trổồùc dỏy sọỳng
Nióỷu nang
bỡ loi tr phn tm
trc dõy sng vựng
Trung bỗ trong phọi
Dỏy sọỳng
u phụi v phn t
mng nhp n ng
nguyờn thy vựng
uụi phụi. ng dõy

sng tip ni vi nỳt Trung bỗ trong phọi
Nọỹi bỗ
Dỏy sọỳng
Nọỹi bỗ
Hensen v lũng ng
dõy sng qua ch lừm
ca nỳt ú thụng vi
H.9: A. S ct dc ca phụi ngy th 18.
khoang i.
B, C. S ct ngang qua phn u phụi ngy th 19
- Ngy th 18,
sn ng dõy sng sỏt
nhp vi ni bỡ nm phớa di nú, ri vựng sỏp nhp b tiờu i v lũng ng dõy sng dn dn
bin mt. S tiờu ca vựng sỏt nhp xy ra theo hng u - uụi, on cũn sút li ca ng
dõy sng ngy cng ngn li to thnh mt ng tm thi thụng tỳi noón hong vi khoang i
gi l ng thn kinh - rut. Thnh trờn ca ng dõy sng cũn li l mt di t bo hỡnh mỏng
m vo tỳi noón hong phớa di v 2 b mỏng tip vi ni bỡ phụi. Sau ú, t bo ca di
ny tng sinh, to ra mt dõy t bo gi l dõy sng vnh vin. phớa di dõy sng, ni bỡ
cng tng sinh v tip lin vi nhau ph kớn trn ca tỳi noón hong. Dõy sng l mt c quan
cú vai trũ quan trng vỡ nú gõy ra s cm ng to ra cỏc c quan khỏc, c bit l nóo, ty
sng, tuyn yờn v ct sng.
phớa uụi phụi, vo khong ngy th 16, ng thi vi s to ra mng nhp, t
thnh sau tỳi noón hong, ni bỡ phỏt trin vo cung phụi to thnh mt tỳi tha gi l niu
nang. Niu nang khụng cú vai trũ gỡ c bit, ch nh hng s phỏt trin ca cỏc mch mỏu
trong cung phụi.
3. S ln lờn ca a phụi
Lỳc u hỡnh dỏng bờn ngoi ca a phụi l hỡnh trũn hoc hỡnh trng dt, v sau phụi
phỏt trin di ra v do phn u phỏt trin mnh hn phn uụi ca a phụi nờn phụi cú dng
hỡnh qu lờ dt vi phn u phụi to, phn uụi phụi nh. S ln hn ca phn u a phụi l
do s di c liờn tip ca cỏc t bo t ng nguyờn thy v phớa u phụi trong khi ú

phn uụi, ng nguyờn thy vn gi nguyờn kớch thc. S di chuyn tht xung ca cỏc t
bo mt lng phụi v s di c ca chỳng sang 2 bờn v phớa uụi phụi xy ra mun hn v
tip tc cho n cui tun th 4. giai on ny, do s tiờu i ca vựng sỏt nhp gia sn ng
dõy sng v ni bỡ tin dn theo hng u - uụi, nờn ng thn kinh - rut ngy cng ngn li
v bin mt. éng nguyờn thy v nỳt Hensen khộp li v ngn i dn dn ri thoỏi húa v
bin mt.
4. S phỏt trin tip theo ca lỏ nuụi
u tun th 3 ca quỏ trỡnh phỏt trin, lỏ nuụi to thnh mt s ln nhung mao bc
kỡn mt ngoi ca trng gi l nhung mao nguyờn phỏt. Nhung mao nguyờn phỏt cú cu to
gm mt trc gia l lỏ nuụi t bo v c ph ngoi bi mt lp lỏ nuụi hp bo. Sau ú
nhng t bo trung mụ ca mng m xõm nhp vo trc nhung mao to ra nhng nhung
mao m th phỏt cú cu to gm mt trc gia l trung mụ c ph phớa ngoi bi lp
lỏ nuụi t bo nm trong v lp lỏ nuụi hp bo nm ngoi. Trong trc trung mụ ca nhung


Sỉû hçnh thnh bn phäi 2 lạ v bn phäi 3 lạ - Mä Phäi
Lạ ni håüp bo

Trủc trung mä

164

Mao mảch nhung mao

Lạ ni tãú bo

H. 10: Sơ đồ sự phát triển của nhung mao.
A. Så âäư càõt ngang qua nhung mao ngun phạt;
B. Så âäư càõt ngang
qua nhung mao thỉï phạt;

C. Så âäư càõt ngang qua nhung mao âãûm vénh
viãùn.
Mảch mạu mẻ
Låïp v lạ ni TB
Lạ ni håüp bo
Khong gian
nhung mao

Lạ ni TB
Mao mảch trủc
trung mä
Mng âãûm

Cúng räún

H.11: Nhung mao nhau ở cuối tuần thứ 3

mao đệm thứ phát, những
mạch máu được tạo ra và
nhung mao lúc này được
gọi là nhung mao đệm
vĩnh viễn. Ngay sau đó,
lưới mạch máu của nhung
mao đệm tiếp với lưới mao
mạch phát triển trong
trung bì màng đệm và
trong trung bì cuống phơi
và tiếp với hệ tuần hồn
trong phơi đã được thiết
lập vào khoảng tuần thứ 4,

như vậy rau và phơi được
nối với nhau (H.11).
Như vậy, ở đầu
tuần thứ 4, vào khoảng
ngày 22 - 23, khi tim bắt
đầu đập, rau thai sẵn sàng

Nhung mao rau thỉï phạt

Khong gian nhung Lạ ni
mao
håüp bo

Låïp v TB lạ
ni ngoi

Cúng räún
Khoang äúi

Tụi non hong

Khoang ngoi phäi

U nang ngoi phäi

H.12: Sơ đồ cắt ngang qua phơi và lá ni ở tuần thứ 3


Sổỷ hỗnh thaỡnh baớn phọi 2 laù vaỡ baớn phọi 3 laù - Mọ Phọi


165

m nhim s dinh dng v s hụ hp ca phụi. Trc ú, s dinh dng ca phụi c
tin hnh theo c ch khuch tỏn.
Cỏc t bo ca lp lỏ nuụi t bo ca nhung mao m vnh vin xõm nhp qua lp lỏ
nuụi hp bo v tip vi t bo lỏ nuụi cỳa cỏc nhung mao rau lõn cn ó lan ra to thnh mt
lp v t bo lỏ nuụi ngoi. V ny bt u xut hin cc phụi ri lan dn v phớa cc i
phụi bc kớn trng v ngn cỏch hon ton mng m vi niờm mc thõn t cung.
Phụi ch cũn ni vi v t bo lỏ nuụi phn uụi phụi bi cung phụi. Cung phụi
c cu to bi trung bỡ ngoi phụi cha niu nang v h mch niu nang. V sau, cung
phụi to ra dõy rn ni phụi vi rau.


Phạt triãøn cạc bäü pháûn phủ ca phäi thai ngỉåìi - Mä Phäi

174

PHÁT TRIỂN CÁC BỘ PHẬN PHỤ CỦA PHƠI THAI
NGƯỜI
Mục tiêu học tập
1. Trình bày được sự hình thành và phát triển tiếp theo của khoang ối, túi nỗn hồng, niệu
nang, dây rốn.
2. Trình bày được sự hình thành, phát triển của rau và chức năng của rau.
3.Mơ tả được cấu tạo của rau. Kể tên được các lớp của hàng rào rau.
4.Phân biệt được sự khác nhau của các bộ phận phụ trong các trường hợp sinh đơi.
Những bộ phận phụ của phơi thai là những cấu trúc phát sinh từ trứng thụ tinh nhưng
ít hay khơng góp phần vào sự cấu tạo cá thể. Chúng đảm nhiệm chức năng dinh dưỡng, che
trở và bảo vệ phơi thai. Khi trẻ ra đời, chúng sẽ bị thải ra ngồi hoặc đã bị thối hóa và biến
đi.
Những bộ phận phụ của phơi thai người gồm: màng ối, túi nỗn hồng, niệu nang,

màng đệm và lá ni.
Rau cũng là bộ phận phụ của phơi thai, rau được cấu tạo một phần bởi các mơ rau thai
(màng đệm) và một phần bởi mơ của mẹ (nội mạc thân tử cung). Rau nối với thai bởi dây rốn.
Khi sinh, rau bong ra và bị thải ra ngồi cùng với dây rốn.

I. MÀNG ỐI VÀ KHOANG ỐI
Khoang ối, từ một khoang nhỏ nằm ở mặt lưng phơi (mặt ngoại bì) đến cuối tháng thứ
nhất khi phơi đã khép mình trở thành một khoang ngày càng lớn chứa đựng tồn bộ phơi.
Trong khoang ối, phơi tắm mình trong nước ối. Còn màng ối được cấu tạo bởi 2 lớp: ngoại bì
màng ối được lót ngồi bởi trung bì màng ối, một phần của lá thành trung bì ngồi phơi.
1. Sự phát triển tiếp tục của màng ối, khoang ối và sự tạo ra nước ối
- Khi phơi tiếp tục lớn lên, khoang ối ngày càng to ra, nước ối ngày càng được tạo ra
nhiều, màng ối ngày càng giãn rộng ra tiến sát tới màng đệm. Phần lá thành trung bì ngồi
phơi phủ ngoại bì màng ối tới sát nhập vào màng đệm. Vì vậy, khoang ngồi phơi ngày càng
hẹp lại và cuối cùng biến mất.
- Khoang ối chứa đầy một chất lỏng gọi là nước ối. Nước ối có lẽ được tạo thành một
phần bắt nguồn từ huyết thanh mẹ vì nồng độ các chất hòa tan trong nước ối giống nồng độ
các chất ấy trong huyết thanh mẹ và một phần do các tế bào màng ối tạo ra. Khối lượng nước
ối tăng dần tới cuối kỳ thai sống trong bụng mẹ, lúc bấy giờ khoang ối chứa khoảng 1 lít nước
ối.
Q trình sản sinh và hấp thu nước ối là một q trình khơng đổi, nước ối được sinh ra
bao nhiêu lại được hấp thu bấy nhiêu. Ngày nay, người ta biết rằng nước ối được trao đổi với
cơ thể mẹ qua hệ tuần hồn rau, bởi vậy nước ối ln ln được đổi mới.
2. Chức năng
Nhờ nước ối chứa bên trong, màng ối và khoang ối đảm nhiệm nhiều chức năng:
- Chức năng cơ học:
+ Che trở cho phơi thai chống những sốc phát sinh từ mơi trường bên ngồi.
+ Cho phép thai được cử động tự do.
+ Làm cho thai khơng dính vào màng ối.
- Chức năng chống khơ ráo cho thai: phơi thai tắm mình trong nước ối nên khơng bị

khơ.
- Chức năng giữ cân bằng lượng nước trong phơi thai: nước ối có quan hệ trực tiếp với
sự giữ cân bằng lượng nước trong phơi thai. Khi thai chứa q nhiều nước, lượng nước thừa
được đào thải vào khoang ối, khi phơi thai mất nước nó sẽ hấp thụ nước ối.

II. TÚI NỖN HỒNG, NIỆU NANG, DÂY RỐN
174


Phạt triãøn cạc bäü pháûn phủ ca phäi thai ngỉåìi - Mä Phäi

175

1. Túi nỗn hồng
Túi nỗn hồng phát sinh từ nội bì phơi và được bọc ngồi bởi lá tạng trung bì ngồi
phơi. Trong q trình khép mình của phơi, do sự tạo ra các nếp gấp bên của phơi, nơị bì cuốn
lại thành một ống kín 2 đầu gọi là ruột ngun thủy. Ở đoạn giữa, lúc mới đầu ruột ngun
thủy còn mở rộng vào túi nỗn hồng. Trong q trình bành trướng của khoang ối, do bị
khoang ối chèn ép, túi nỗn hồng dài ra và chỉ còn thơng với ruột ngun thủy bởi một cái
cuống hẹp gọi là cuống nỗn hồng. Ở động vật có vú, chức năng ni dưỡng phơi do rau
đảm nhiệm và túi nỗn hồng khơng chứa nỗn hồng do đó nó khơng phát triển, chỉ tồn tại
trong phơi như một cơ quan thơ sơ. Tuy nhiên, ở giai đoạn đầu của q trình phát triển phơi
thai (trong 2 tháng đầu), túi nỗn hồng đảm nhiệm chức năng quan trọng là tạo huyết và tạo
mạch. Về sau, túi nỗn hồng sẽ thối triển rồi biến đi.
2. Niệu nang
Niệu nang được tạo ra từ nội bì túi nỗn hồng ở phía đi phơi, dưới dạng một túi
thừa hình ngón tay và phát triển vào trong cuống phơi. Ở phơi động vật có vú, sự trao đổi khí
và sự đào thải chất cặn bã được tiến hành qua rau, vì vậy niệu nang khơng phát triển. Ở
người, niệu nang khơng tiến tới màng đệm, đoạn ngồi phơi của nó nằm trong đoạn đầu của
dây rốn, một phần đoạn trong phơi tham gia sự tạo bàng quang, phần còn lại của đoạn này tồn

tại ở người trưởng thành dưới dạng dây sơ gọi là dây chằng rốn - bàng quang.
3. Dây rốn
- Do kết quả của sự khép mình của phơi, cuống phơi chứa niệu nang từ phía đi phơi
dần dần di chuyển về phía bụng phơi, tiến gần tới cuống nỗn hồng. Tới đầu tháng thứ 2 của
q trình phát triển phơi người, do sự bành trướng của khoang ối, 2 cuống ấy sát nhập với
nhau để tạo ra dây rốn, nối rốn thai với rau (H. 1).
M a ìn g
äúi

M a ìn g
âãûm

S ỉ û k ã ú t h å ü p c u ía m a ìn g ä ú i
v a ì m a ìn g â ã û m
T u ïi n o a ỵn h o a ìn g
v m ảch n.
h o a ìn g
Q u a i ru ä ü t

C u ä ú n g n o a ỵn
h o a ìn g

C ú
ng
phäi

V o ìn g
rä ú n
Khoang
äúi


M a ìn g
äúi
T h a ìn h b u û n g c u ía
phäi

K h o a n g m a ìn g
âãûm

H.1: A. Sơ đồ phơi tuần thứ 5 cho thấy các cấu
trúc đi qua vòng rốn; B. Sơ đồ dây rốn

- Cấu tạo dây rốn: dây rốn được bao ngồi bởi màng ối. Bên trong màng ối là khối
trung mơ được biệt hóa thành một mơ nhầy chứa nhiều chất gian bào vơ hình gọi là chất đơng
Wharton. Dây rốn chứa 2 động mạch rốn và một tĩnh mạch rốn phát sinh từ trung mơ tại chỗ.
Túi nỗn hồng, niệu nang chứa trong đoạn đầu của dây rốn thối hóa sớm. Khi trẻ ra đời, dây
rốn có đường kính trung bình khoảng 2 cm, dài khoảng 50cm.

175


Phaùt trióứn caùc bọỹ phỏỷn phuỷ cuớa phọi thai ngổồỡi - Mọ Phọi
III. RAU

N hung m ao

176

.M x o ừ n
1. S hỡnh thnh

õóỷm
Rau c to ra mt
B a o la ù
phn bi mụ phụi thai (mng
n u ọ i tó ỳ
m cú nhung mao) v mt
b a ỡo
phn bi mụ m (mng rng
K h o a ớn g
rau).
g ia n n h u n g
m ao
1.1. S phỏt trin ca mng m
v s to ra phn rau thuc mụ
M a ỡn g
phụi thai
õóỷm
S to rau bt u t khi
trng th tinh lm t trong ni
Khoang
mc t cung ca ngi m.
n g o a ỡi
- Trong tun th 3 ca
phọi
quỏ trỡnh phỏt trin phụi ngi,
do s phỏt trin ca trung mụ
mng m vo trong trc ca
M a ỡn g ru ỷ n g
nhung mao lỏ nuụi nguyờn phỏt
ó to ra nhng nhung mao

m. Vo khong u thỏng th
H. 2: S phụi ngi u thỏng th 2
2, nhng nhung mao m thy
trờn khp mt trng (H. 2). V
sau, khong thỏng th 3 nhung mao m ch cũn li cc phụi v tip tc phỏt trin mnh,
cỏc ni khỏc trờn mt trng chỳng bin i v mng m c chia thnh 2 vựng: vựng mng
m cú nhung mao v vựng mng m nhn (khụng cú nhung mao). Mt mt ca mng m
nhn dỏn vo ni mc thõn t cung, cũn mt kia, khi khoang i bnh trng, mng i s dỏn
vo nú lm cho khoang ngoi phụi bin mt. Mng m cú nhung mao s tham gia vo s cu
to phn rau thuc phụi thai. Mi nhung mao m gm mt trc trung mụ cha nhng mch
mỏu phỏt sinh ti ch, c ph mt ngoi bi lỏ nuụi gm 2 lp: lp trong l lỏ nuụi t bo,
lp ngoi l lỏ nuụi hp bo (H. 3A). H thng mch mỏu trong trc liờn kt nhung mao m
ni tip vi mch mỏu mng m v dõy rn hỡnh thnh h mch ngoi phụi, h thng mch
mỏu ny ni tip vi mch mỏu trong phụi.
- T thỏng th 2 ca quỏ trỡnh phỏt trin phụi thai, vựng mng m cú nhung mao tin
ngy cng sõu vo ni mc t cung, phỏ hy ni mc thõn t cung to ra nhng khong trng
nm xung quanh cỏc nhung mao m gi l nhng khong gian nhung mao, cha mỏu m lu
thụng. Cỏc nhung mao m phỏt trin mnh chia nhỏnh nhiu ln, t thõn chớnh ca nhung
mao phỏt sinh ra nhiu nhỏnh.
- T thỏng th 4, cỏc nhung mao m, lp t bo lỏ nuụi bin i dn dn v trong 2
thỏng cui ca thi k thai, mi nhỏnh nhung mao m ch gm mt trc liờn kt cha mch
v mt lp lỏ nuụi hp bo ph ngoi trc ú. Nhng nhung mao m
nhỳng trong mỏu m lu thụng trong cỏc khong gian nhung mao (h. 3B).
1.2. S phỏt trin ca ni mc t cung trong thi gian cú thai v s to ra phn rau thuc m
Trng th tinh lm t trong ni mc thõn t cung v ni mc t cung trong thi gian
cú thai c gi l mng rng.
- Trng th tinh lm t vo khong ngy th 7 ca quỏ trỡnh phỏt trin phụi, tng
ng vi ngy th 21 ca chu k kinh. Lỳc ú ni mc thõn t cung ang thi k trc
kinh (k ch tit) ca chu k kinh. thi k ny, ni mc t cung dy lờn, lp m b sung
huyt phự n, cỏc tuyn t cung di, cong queo v hot ng ch tit mnh. Trong thi gian

cú thai, ni mc t cung gi l mng rng cú nhng bin i tip tc gi l phn ng mng
rng, c c trng bi:

176


Phaùt trióứn caùc bọỹ phỏỷn phuỷ cuớa phọi thai ngổồỡi - Mọ Phọi

177

+ Nhng bin i ca t bo liờn kt b mt lp m: cỏc t bo ny tớch tr cỏc cht
dinh dng v trng to lờn bin thnh cỏc t bo rng nm sỏt nhau thnh mt lp ging
biu mụ gi l lp c. Phn ng mng rng xy ra vo khong ngy th 10 ca quỏ trỡnh
phỏt trin phụi, ti lp m ngay di lp biu mụ. Cỏc tuyn t cung vựng ny b chốn ộp
bi cỏc t bo rng bin i dn dn. mng rng rau, lp c to nờn phn rau thuc m.
+ lp sõu ca mng rng, ngay trờn lp c t cung, ỏy cỏc tuyn t cung gión rng,
khỳc khuu, chu vi khụng u, biu mụ tuyn cao thp khụng u v dn dn bin mt. Do s
chốn ộp ca lp c, lũng cỏc tuyn t cung dt dn li v cui cựng tr thnh nhng khe hp
tip tuyn vi lp c t cung to thnh lp xp, lm cho mng rng rau d bong khi s rau.
M a ỡn g ru ỷ n g

B a o la ù n u ọ i tó ỳ
b a ỡo

K h o a ớn
g g ia n
nhung
m ao
M aỷch
m a ùu

Laù nuọi
TB
M a ỡn g
õóỷm

T ru n g m ọ n g o a ỡi p h ọ i

M a ỷ c h m a ùu n h u n g
m ao

H ồ ỹ p b a ỡo

H. 3: S cu trỳc nhung mao cỏc giai on phỏt trin khỏc nhau.

A . T r o n g tu ỏ ử n th ổ ù 4 ;

B . T r o n g th a ù n g th ổ ù 4

- Mng rng gm 3 phn:
+ Mng rng rau: l phn mng rng nm xen vo gia trng th tinh vi c t cung
v tip xỳc vi nhung mao m ca rau.

177


Phaùt trióứn caùc bọỹ phỏỷn phuỷ cuớa phọi thai ngổồỡi - Mọ Phọi

178

+ Mng rng trng: l phn mng rng nm ngay ch trng ó lt qua, nm xen gia

trng vi khoang t cung.
+ Mng rng t cung: L phn cũn li ca ni mc thõn t cung, khụng cha trng v
nm i din vi mng rng trng qua khoang t cung.
- Nhng bin i cu to ca mng rng rau: nhng bin i ca mng rng rau to ra
phn rau thuc m. Khi s rau, mng rng rau ch chim khong 6mm chiu dy ca rau. Lp
c ca mng rng rau b phỏ hy bi lỏ nuụi ph cỏc nhung mao m. S phỏ hy ny l do
tỏc dng ca nhng enzym tiờu protein c tit ra bi lỏ nuụi hp bo. ch cỏc nhỏnh ca
nhung mao m ngy cng tin sõu vo, mụ liờn kt ca mng rng rau b phỏ hy to ra cỏc
khong gian nhung mao v cỏc mch mỏu trong mụ ú cng b phỏ v, mỏu trn vo cỏc
khong gian nhung mao. Vỡ vy, nhng nhung mao m nhỳng trong mỏu m lu thụng trong
cỏc khong gian nhung mao. Lỏ nuụicũn lan rng ra ph mt mng rng rau, nh vy
khong gian nhung mao hon ton c ph bi nhng t bo cú ngun gc lỏ nuụi.
R a u th a i

M a ỡn g
r u ỷ n g tổ ớ
cung

L ồ ùp õ ỷ c m a ỡn g
ru ỷ n g
N hung m ao
ra u

Khoang
m a ỡn g
õóỷm

Khoan
g
ọỳi


T u ùi
n o a ợn
h o a ỡn g
M a ỡn g ru ỷ n g
tr ổ ù n g
Khoang
ọỳi

M a ỡn g õ ó ỷ m

H. 4: S mi quan h gia cỏc mng thai v thnh t cung.
A. Cui thỏng th 2
B. Cui thỏng th 3.

S phỏ hy lp c ca mng rng rau khụng hon ton, cũn li nhng vựng to
thnh nhng vỏch ngn nh ranh gii cho nhng khong khụng u gi l mỳi rau. Cỏc mỳi
rau to thnh nhng n v gii phu ca rau v cha mt s thõn nhung mao m cựng vi
nhng nhỏnh ca chỳng nhỳng trong mỏu m. Trong mỳi rau, mt s u nhung mao m n
dớnh vo vỏch ngn gi l nhung mao bỏm, mt s nhung mao m khỏc li lun u ca
chỳng vo ming nhng mch mỏu ln ca ni mc t cung m vo cỏc khong gian nhung
mao H. 5).
- Nhng bin i cu to ca mng rng trng: Vo khong ngy th 9 ca quỏ
trỡnh phỏt trin phụi, khi phụi nang ó lt hn vo thõn ni mc thõn t cung, ch phụi nang
lt qua, ni mc c tỏi to thnh mng rng trng. Mng ny mng hn 2 mng rng
kia. Khi nhng nhung mao m c to ra cc i phụi, chỳng tin vo mng rng trng
v phỏ hy mng rng ú. Khong u thỏng th 2, nhng nhung mao m ny bin i, mng
m nhn, khụng cú nhung mao.

178



Phaùt trióứn caùc bọỹ phỏỷn phuỷ cuớa phọi thai ngổồỡi - Mọ Phọi

179

Ti khong thỏng th 4 ca thi k cú thai, s ln lờn rt nhanh ca thai v s bnh
trng rt mnh ca khoang i, mng i n sỏt nhp vi mng m lm cho khoang ngoi
phụi hp dn v bin mt. éng thi mng rng trng cng cng gión v n dỏn vo mng
rng t cung lm khoang t cung bin mt, biu mụ ph 2 mng rng sỏt nhp vi nhau ri
tiờu i, 2 mng rng ny khụng cũn phõn bit c na.
na sau ca thi k cú thai, 4 mng ó sỏt nhp vi nhau: mng i, mng m,

V a ùc h n g n

M a ỡn g
ọỳi

L ồ ùp õ ỷ c m a ỡn g ru ỷ n g
ra u

ọỹng m aỷch
xoừn

M a ỡn g
õóỷm

M a ỷ c h m a ùu
c u ọ ỳ n g rọ ỳ n


H. 5: S rau thai na sau ca thai k

mng rng trng, mng rng t cung to thnh mng bc thai. Cỏc khoang ngoi phụi,
khoang t cung bin mt. Trong t cung ch cũn mt khoang duy nht l khoang i cha nc
i. Thai nm l lng v tm mỡnh trong nc i ca khoang i v c ni vi rau thai bi
dõy rn (H. 4B). ch i din vi l trong ca ng t cung, vỡ mng rng t cung khụng cú,
mng rng trng rt mng nờn mng m c coi nh b l trn.
- Trong thi gian cú thai, ni mc ng t cung ớt bin i, ch cú s phỡ i v s ch
tit mnh ca cỏc tuyn c t cung, cht tit ca cỏc tuyn ny to thnh mt nỳt cht nhy bt
kớn c t cung bo v thai nm bờn trong. Khi sinh, u tiờn l nỳt ny bt ra ngoi lm
cho mng m b l trn v rỏch, nc i tro ra ngoi gi l hin tng v i v tip theo l
thai lt khi lũng m. Sau khi dõy rn b ct, rau cựng mng bc thai bong ra v c tng ra
ngoi.

179


Phaùt trióứn caùc bọỹ phỏỷn phuỷ cuớa phọi thai ngổồỡi - Mọ Phọi

180

2. Cu to ca rau ó phỏt trin ỳng k hn
Sau thỏng th 4 ca thi k cú thai, rau c coi nh ó hon thnh cu to, lỳc ú rau
ch cũn ln lờn cho n khi tr ra i. Lỳc ny rau cú hỡnh a, ng kớnh khong 20 cm,
dy khong 3 cm v trng lng khong 500gr.
- Mt trụng vo khoang i ca rau nhn v c ph bi mng m v mng i. Dõy
rn ớnh vo gia hoc hi lch tõm mt ny. T ch dõy rn ớnh vo rau ta ra nhng
mch m thuc mch rn (H.6 A).
- T mng m ca phn rau thuc thai, xut phỏt khong 200 thõn chớnh chia nhỏnh
nhiu ln lm thnh nhng nhung mao m. Mi nhung mao m gm mt trc liờn kt cha

nhng nhỏnh nh ca ng mch v tnh mch m c ni vi nhau
bi mt li mao mch m. Ph ngoi trc liờn kt l lỏ nuụi hp bo, trờn b mt ca lỏ
nuụi hp bo cú nhiu vi mao, lp lỏ nuụi t bo ó bin i.
S chia nhỏnh nhiu ln ca nhung mao m lm tng din tớch trao i cht gia mỏu
m lu thụng trong cỏc khong gian nhung mao vi mỏu thai lu thụng trong li mao mch
m. Din tớch trao i cht trờn mt cỏc nhung mao m t ti 14 m2. Ngoi ra, s cú mt
ca cỏc vi mao trờn mt lỏ nuụi hp bo cũn lm cho din tớch trao i cht trờn mt cỏc
nhung mao m tng lờn gp bi.
- Phn rau c to bi mụ m l lp c ca mng rng rau. Khi rau ó s, mt
trụng v phớa t cung cú nhiu nhng rónh nụng nh ranh gii cho cỏc mỳi rau, nhng rónh
ny tng ng vi nhng vỏch ngn mng rng rau. Cú khong 15 - 20 mỳi rau, c ph bi
mt lp mng mng rng rau v bao lỏ nuụi t bo, mi mỳi rau cha mt chựm nhung mao
m.
M a ỡn g
ọỳi

D ỏ y rọ ỳ n

M u ùi ra u

Phỏửn õaợ
b o ùc b o ớ
m a ỡn g ru ỷ n g

M a ỡn g õ ó ỷ m

H. 6: S rau phỏt trin y .
A . N h ỗ n p h ờ a m ỷ t th a i c u ớ a r a u B . N h ỗ n p h ờ a m ỷ t m e ỷ c u ớ a
ra u


- Ch bỏm ca rau: trng cú th lm t bt c ch no trờn thnh t cung, do ú rau
cú th c to ra nhng v trớ khỏc nhau. Ch rau thng hay bỏm nht l thnh sau t
cung. Rau cng cú th bỏm vo thnh trc hoc ỏy t cung. Trng hp rau bỏm gn l
trong ca ng t cung c gi l rau tin o, rau tin o gõy chy mỏu nghiờm trng trong
na sau ca thi k cú thai v trong khi sinh .

180


Phaùt trióứn caùc bọỹ phỏỷn phuỷ cuớa phọi thai ngổồỡi - Mọ Phọi

18 1

3. Tun hon mỏu qua rau
- Mỏu m n rau qua cỏc dng mch t cung. Trong thi gian cú thai nhng ng
mch ny xon li gi l ng mch rau. Trong mi mỳi rau c phõn b bi nhiu nhỏnh
ng mch rau v mỏu lu thụng chm trong cỏc khong gian nhung mao. Do ú, s trao i
cht gia mỏu m lu thụng trong cỏc khong gian nhung mao vi mỏu thai lu thụng trong
cỏc mao mch m nm trong trc liờn kt cỏc nhung mao m c d dng. Vỡ cỏc mỳi rau
khụng ngn cỏch nhau hon ton bi cỏc vỏch ngn nờn mỏu lu thụng t mỳi rau ny n
mỳi rau khỏc. Ri mỏu m ri cỏc mỳi rau tr v c th m qua nhng l ln l ming ca cỏc
tnh mch rau (tnh mch t cung) nm trờn mt trong ca mỳi rau.
- Mỏu thai lu thụng trong cỏc mao mch m nm trong trc liờn kt cỏc nhung mao
m. Tnh mch trong dõy rn thu nhn mỏu ó oxy húa v c hp thu cht dinh dng
trong mao mch m qua cỏc nhỏnh tnh mch m nm trong mng m v dn mỏu ú v
thai. éng mch rn xut phỏt t thai, qua dõy rn ti rau, em li cho ng mch m v cỏc
mao mch m nhng cht cn thi ra.
Rau ngi cha khong 150ml mỏu, c mi phỳt mỏu trong rau c i mi
3- 4 ln.
- Hng ro rau: trong iu kin bỡnh thng, bờn trong rau, khụng bao gi mỏu m

trn ln vi mỏu thai. Gia mỏu m v mỏu thai c ngn cỏch nhau bi nhng cu trỳc gi
l hng ro rau. S trao i cht gia mỏu m v mỏu thai c tin hnh qua hng ro ny.
Trc thỏng th 4, hng ro dy khong 25(m v gm 4 lp,t ngoi vo trong cú: lp lỏ nuụi
hp bo, lp lỏ nuụi t bo, mụ liờn kt ca trc nhung mao m v lp t bo ni mụ ca
mao mch m (H.3A , H.7). T thỏng th 4, do lp lỏ nuụi t bo v mụ liờn kt bao xung
quanh cỏc mch mỏu thai trong trc nhung mao bin dn, nờn lp t bo ni mụ ca mao
mch m tin gn v nm sỏt vo lp lỏ nuụi hp bo, lm gim chiu dy ca hng ro rau.
Nh vy, hng ro rau cho n khi s rau ch cũn li 2 lp: lp lỏ nuụi hp bo v lp t bo
ni mụ ca mao mch m, lỳc ny chiu dy ca nú khong 3,9(m. Do ú, s trao i cht
gia mỏu m mỏu thai qua hng ro rau rt thun li.
4. Chc nng ca rau
4.1. Chc nng trao i cht
Rau l c quan m
nhim chc nng trao i cht
gia c th m v thai. S trao
i cht qua hng ro rau tin
hnh theo nhiu c ch khỏc
nhau: khuch tỏn, vn chuyn
tớch cc. Cỏc cht c trao
i qua rau bao gm: cht khớ,
in gii, nc, hormones,
khỏng th, amino acids ,
H.7: Hng ro rau thai.
carbohydrates, lipids v cỏc
A . T rổ ồ ùc th a ù n g th ổ ù 4 ; B . T ro n g 2 th a ùn g c u ọ ỳ i
cht chuyn húa khỏc
c u ớ a t h a i k y ỡ ; 1 . K h o a ớ n g g ia n n h u n g m a o ; 2 . L ồ ù p la ù
4.2. Chc nng bi tit
n u ọ i h ồ ỹ p b a ỡ o ; 3 . L ồ ù p la ù n u ọ i tó ỳ b a ỡ o ; 4 . M ọ lió n k ó ỳ t
c u ớ a tr u ỷ c n h u n g m a o õ ó ỷ m ; 5 . T ó ỳ b a ỡ o n ọ ỹ i m ọ m a o

hormone
m aỷch õóỷm
Nhng hormone rau
bi tit gm: hormone hng
sinh dc, hormone hng
thõn, progesteron, estrogen. Nhng hormone ny do lp lỏ nuụi hp bo ch tit.
Khong cui thỏng th 4, rau sn xut progesteron duy trỡ s mang thai thay th
cho hong th b thoỏi húa. Ngoi progesteron, rau cũn sn xut hormone estrogen vi hm

18 1


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×