Tải bản đầy đủ (.doc) (55 trang)

Thiết kế nguồn mạ một chiều có đảo chiều dòng mạ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (429.35 KB, 55 trang )

Tống Thị Hiếu - TĐH2- K48
suất

Đồ án môn: Điện tử công

Đề tài:
Thiết kế nguồn mạ một chiều có đảo chiều dòng mạ.
Sinh viên thực hiện

: Tống Thị Hiếu

Lớp

: TĐH2-K48

Giảng viên hớng dẫn

: Phạm Quốc Hải

Năm thực hiện

: 2006

Thiết kế nguồn mạ một chiều có đảo chiều dòng điện mạ

1


Tống Thị Hiếu - TĐH2- K48
suất


Đồ án môn: Điện tử công

Các tham số:
Phơng án 2:

Điện áp ra

: Ud = 6 ữ 12 (V)

Dòng tải max

: Id =100(A)

Thời gian thuận

: 50 ữ 200 (s)

Thời gian ngợc

: 5 ữ 20 (s)

Nguồn mạ làm việc theo nguyên tắc giữ dòng điện mạ không đổi trong quá
trình mạ. Mạch phải có khâu bảo vệ chống chạm điện cực (bảo vệ ngắn mạch).

Thiết kế nguồn mạ một chiều có đảo chiều dòng điện mạ

2


Tống Thị Hiếu - TĐH2- K48

suất

Đồ án môn: Điện tử công

Mục lục
Chơng I .....................................................................................................................5
Công nghệ mạ điện và các yêu cầu kỹ thuật...........................................................5
I.1. Tìm hiểu chung về công nghệ mạ.................................................................5
I.2. Các thành phần chính trong mạ điện phân ..................................................5
I.3.Mạ có đảo chiều dòng mạ...............................................................................8
Chơng II:.................................................................................................................11
Lựa chọn phơng án phù hợp cho nguồn mạ một chiều.........................................11
II.1. Tổng quan chung........................................................................................11
II.2. Chọn phơng án............................................................................................11
ChơngIII .................................................................................................................14
Thiết kế mạch lực...................................................................................................14
III.1. Tính chọn van lực......................................................................................14
III.1.1. Đặc điểm chung.................................................................................14
III.1.2. Các thông số của Thyristor................................................................14
III.1.3. Chọn Thyristor...................................................................................15
III.2. Tính toán máy biến áp (MBA) lực ...........................................................15
III.2.1. Tính toán sơ bộ mạch từ MBA..........................................................16
III.2.2. Tính toán dây quấn............................................................................17
III.2.3. Tiết diện cửa sổ MBA........................................................................18
III.2.4. Kết cấu dây quấn MBA.....................................................................18
III.2.5. Tính các thông số của MBA..............................................................20
III.3. Thiết kế cuộn kháng lọc............................................................................22
III.3.1.Xác định góc mở cực tiểu và cực đại.................................................23
III.3.2.Xác định điện cảm cuộn kháng lọc....................................................23
III.3.3.Thiết kế cuộn kháng lọc ....................................................................24

III.4. Tính chọn các thiết bị bảo vệ ...................................................................26
III.4.1. Bảo vệ quá nhiệt độ cho các Thyristor..............................................26
III.4.2.Bảo vệ quá dòng điện cho Thyristor ..................................................27
III.4.3. Bảo vệ quá điện áp cho Thyristor .....................................................28
III.4.4. Bảo vệ chống tăng dòng cho Thyristor............................................29
III.5. Phơng pháp đảo chiều...............................................................................29
III.5.1. Phơng pháp điều khiển chung:..........................................................30
III.5.2.Phơng pháp điều khiển riêng:.............................................................30
Chơng IV.................................................................................................................33
thiết kế mạch điều khiển........................................................................................33
IV.1. Yêu cầu đối với mạch điều khiển.............................................................33
IV.2. Cấu trúc của mạch điều khiển Thyristor..................................................33
IV.3. Các khâu cơ bản của mạch điều khiển ....................................................34
IV.3.1. Khâu đồng pha...................................................................................34
IV.3.2. Khâu tạo điện áp răng ca...................................................................37
IV.3.3. Khâu so sánh......................................................................................38
IV.3.4.Khâu dạng xung .................................................................................39
IV.3.5. Khâu khuếch đại xung và biến áp xung............................................40

Thiết kế nguồn mạ một chiều có đảo chiều dòng điện mạ

3


Tống Thị Hiếu - TĐH2- K48
suất

Đồ án môn: Điện tử công

IV.3.6.Khối nguồn.........................................................................................44

IV.3.7. Khâu phản hồi:...................................................................................46
IV.3.8. Chọn các linh kiện bán dẫn...............................................................47
IV.3.9.Toàn bộ mạch điều khiển...................................................................48
IV.3.10. Mô phỏng trên máy tính..................................................................50
Tài liệu tham khảo..................................................................................................54
Lời kết.....................................................................................................................55

Thiết kế nguồn mạ một chiều có đảo chiều dòng điện mạ

4


Tống Thị Hiếu - TĐH2- K48
suất

Đồ án môn: Điện tử công

Chơng I
Công nghệ mạ điện và các yêu cầu kỹ thuật

I.1. Tìm hiểu chung về công nghệ mạ
Do sự phát triển của các ngành công nghiệp nói riêng và của nền kinh tế nói
chung nên ngày nay công nghệ mạ ngày càng đợc ứng dụng rộng rãi nhất là
trong các ngành kỹ thuật điện, điện tử , công nghệ thông tin, làm đồ trang sức,
để tăng độ chống ăn mòn, phục hồi kích thớc, tăng độ cứng, dẫn điện, dẫn nhiệt,
phản quang, dễ hàn, làm bóng đồ trang sức Về nguyên tắc, vật liệu nền có thể
là kim loại, hợp kim, đôi khi còn là chất dẻo gốm sứ hoặc composit. Lớp mạ
cũng vậy, ngoài kim loại và hợp kim ra nó còn có thể là composit của kim loại chất dẻo hoặc kim loại gốmTuy nhiên việc chọn vật liệu nền và mạ còn tuỳ
thuộc vào trình độ, năng lực công nghệ mạ, tính chất cần có ở lớp mạ và giá
thành chi tiết mạ.

Ngày nay thờng sử dụng quá trình mạ điện bằng điện phân theo sơ đồ nh
hình I.1
Hình I.1: Sơ đồ bình điện phân

Bể điện phân
Hình I.1. Sơ đồ nguyên lý mạ điện phân

I.2. Các thành phần chính trong mạ điện phân
Mạ điện phân gồm các thành phần cơ bản sau:
I.2.1. Nguồn một chiều:

Thiết kế nguồn mạ một chiều có đảo chiều dòng điện mạ

5


Tống Thị Hiếu - TĐH2- K48
suất

Đồ án môn: Điện tử công

Thiết kế bộ nguồn cho tải mạ điện, thì sau khi tìm hiểu về công nghệ mạ,
ta biết rằng loại nguồn cơ bản cho mạ điện là điện một chiều.
Các loại nguồn một chiều có thể cấp điện cho bể mạ bao gồm pin, ắc quy,
máy phát điện một chiều, các bộ biến đổi... Máy phát điện một chiều với nhợc
điểm: cổ ghóp mau hỏng; thiết bị cồng kềnh; làm việc có tiếng ồn lớn.....hiện
nay không đợc dùng trong thực tế. Bộ biến đổi (BBĐ) có các u điểm: thiết bị gọn
nhẹ, tác động nhanh, dễ tự động hoá, dễ điều khiển và ổn định dòng và áp... đợc
dùng nhiều để làm nguồn cấp cho tải mạ điện. Điện áp ra của BBĐ thấp: 3V, 6V,
12V, 24V, Tuỳ theo yêu cầu kỹ thuật mà ta chọn BBĐ với điện áp ra phù hợp.

I.2.2. Anot

Anot là điện cực nối với cực dơng của nguồn một chiều. Trong quá trình
điện phân thì anot tan dần vào dung dịch điện phân theo phản ứng ôxi hoá ở điện
cực:

M - ne

= Mn+

Các cation kim loại (Mn+) tan vào dung dịch điện phân vàđi đến catot (chi tiết
cần mạ) và bám chặt lên trên bề mặt catot
*Yêu cầu kỹ thuật: để đảm bảo chất lợng mạ thì trớc khi điện phân thì anot
cần phải đợc đánh sạch dầu mỡ, bụi, lớp rỉ,
I.2.3. Catôt (chi tiết cần mạ)

Catôt là điện cực đợc nối với cực âm của nguồn một chiều.
Trên bề mặt catôt luôn diễn ra phản ứng khử các ion kim loại mạ:
Mn+ +

ne

= M

Các nguyên tử kim loại mạ đợc sinh ra tạo thành lớp kim loại bám lên trên bề
mặt catôt gọi là lớp mạ.
*Yêu cầu kỹ thuật:
Để đảm bảo chất lợng của lớp mạ thì trớc khi thực hiện quá trình mạ điện
cần phải quan tâm tới độ sạch và độ bóng của bề mặt chi tiết cần mạ.
-Độ sạch của bề mặt chi tiết cần mạ càng cao thì các nguyên tử kim loại mạ

càng có khả năng liên kết trực tiếp với mạng tinh thể kim loại của chi tiết để đạt
đợc độ gắn bám cao nhất giữa lớp mạ và chi tiết cần mạ.

Thiết kế nguồn mạ một chiều có đảo chiều dòng điện mạ

6


Tống Thị Hiếu - TĐH2- K48
suất

Đồ án môn: Điện tử công

-Độ nhẵn của bề mặt chi tiết cần mạ ảnh hởng rất lớn đến độ nhẵn bóng và
vẻ đẹp của lớp mạ. Nếu bề mặt nền nhám, xớc quá thì phân bố điện thế và mật
độ dòng điện sẽ không đều. Bề mặt chi tiết sau mạ có thể có chỗ lõm, chỗ lồi,
hoặc xuất hiện rãnh sâu...
Vậy để lớp mạ bám chặt vào bề mặt chi tiết và lớp mạ đều hơn, bóng hơn,
chất lợng lớp mạ cao,thì catôt cần phải đợc gia công bề mặt nhẵn bóng, sạch
lớp bụi, lớp rỉtrớc khi đa vào mạ.
Catôt sau khi đợc đánh bóng, sạch cần phải nhúng gập trong dung dịch điện
phân, không sát đáy bể điện phân.
Chỗ nối catốt với nguồn một chiều phải đảm bảo tiếp xúc tốt, không gây
hiện tợng phóng điện trong quá trình điện phân. Tuyệt đối không đợc để chạm
trực tiếp giữa catôt và anot khi đã nối mạch điện.
I.2.4. Dung dịch điện phân:

Dung dịch mạ giữ vai trò quyết định về năng lực mạ (tốc độ mạ, chiều dày
tối đa, mặt hàng mạ) và chất lợng mạ. Dung dịch mạ thờng là một hỗn hợp
khá phức tạp gồm ion kim loại mạ, chất điện ly (dẫn điện) và các chất phụ gia

nhằm đảm bảo thu đợc lớp mạ có chất lợng và tính chất nh mong muốn.
+ Dung dịch muối đơn: Còn gọi là dung dịch axit, cấu tạo chính là các muối
của các axit vô cơ hoà tan nhiều trong nớc phân ly hoàn toàn thành các ion tự do.
Dung dịch đơn thờng dùng để mạ với tốc độ mạ cao cho các vật có hình thù đơn
giản.
+ Dung dịch muối phức: Ion phức tạo thành ngay khi pha chế dung dịch.
Ion kim loại mạ là ion trung tâm trong nội cầu phức. Dung dịch phức thờng dùng
trong trờng hợp cần có khả năng phân bố cao để mạ cho vật có hình dáng phức
tạp
+ Các phụ gia:
- Chất dẫn điện : Đóng vai trò dẫn dòng điện trong dung dịch .
- Chất bóng: Chất bóng thờng đợc dùng làm cho lớp mạ nhẵn mịn và
bóng hơn.
- Chất san bằng: Các chất này cho lớp mạ nhẵn, phẳng.
Thiết kế nguồn mạ một chiều có đảo chiều dòng điện mạ

7


Tống Thị Hiếu - TĐH2- K48
suất

Đồ án môn: Điện tử công

- Chất thấm ớt: Trên Catot thng có phn ng ph sinh khí Hydro.
Cht ny thúc y bt khí mau tách khi b m, lm cho quá trình m nhanh
hn.
*Yêu cầu kỹ thuật:
-Dung dich mạ phải có độ dẫn điện cao để giảm tổn thất điện trong quá
trình mạ đồng thời làm cho lớp mạ đòng đều hơn.

-Trong dung dịch mạ thì mật độ dòng điện là đại lợng gây ra sự phân cực
điện cực. Trong quá trình mạ, mật độ dòng điện là yếu tố quan trọng nhất có ảnh
hởng đến chất lợng của lớp mạ. Mật độ dòng điện cao làm cho quá trình phân
cực nhanh làm cho lớp mạ mịn, sít chặt và đồng đều vì khi đó các nguyên tử kim
loại mạ đợc sinh ra rất nhanh.
Nhng nếu mật độ dòng điện quá cao thì có thể lớp mạ sẽ bị cháy. Ngợc lại
nếu mật độ dòng điện quá thấp thì tốc độ mạ sẽ chậm và kết tủa thô, không đều
làm lớp mạ kém chất lợng.
Vì vậy mỗi dung dịch mạ chỉ cho lớp mạ có chất lợng mạ cao trong một
khoảng mật độ dòng điện nhất định. Tuỳ theo yêu cầu và đặc thù của các chi tiết
cần mạ mà chọn dung dịch mạ có mật độ dòng điện phù hợp.
-Mỗi dung dịch mạ sẽ cho chất lợng lớp mạ tốt trong một khoảng nhiệt độ
và độ pH và nhất định.
I.2.5. Bể điện phân

Bể điện phân làm bằng vật liệu cách điện, bền về hoá học, nhiệt độ, và
không thấm nớc.

I.3.Mạ có đảo chiều dòng mạ.
Thông thờng để thực hiện mạ ta dùng dòng điện không đảo chiều cấp vào
anôt và catôt. Nhng trong một số trờng hợp mạ đặc biệt, mạ đồ trang sức bằng
các kim loại quí nh: vàng, bạch kimhay các sản phẩm yêu cầu chất lợng cao,
nền mạ khó bámthì ngời ta dùng dòng mạ có đảo chiều.
Nguyên tắc mạ đảo chiều nh sau:

Thiết kế nguồn mạ một chiều có đảo chiều dòng điện mạ

8



Tống Thị Hiếu - TĐH2- K48
suất

Đồ án môn: Điện tử công

I
Ic
t

0
Ia

tc
ta

Trong thời gian tc vật mạ chịu phân cực catôt nên đợc mạ vào với cờng độ
dòng thuận Ic, sau đó dòng điện đổi chiều và trong thời gian ta vật mạ chịu phân
cực anôt nên sẽ tan ra một phần.Sau đó lại bắt đầu một chu kì mới .Thời gian
mỗi chu kỳ bằng T= tc + ta .Nếu Ic .tc > Ia .ta thì vật vẫn đợc mạ. Khi lớp mạ bị hòa
tan bởi điện lợng Ia . ta , thì chính những đỉnh nhọn, gai, khuyết tật ... là những
chỗ hoạt động anôt mạnh nhất nên tan nhanh nhất, kết quả là thu đợc lớp mạ
nhẵn, hoàn hảo hơn. Tuỳ từng dung dịch mà chọn tỷ lệ t c: ta cho hợp lý (5:1
đến10:1)và T thờng từ 5:10s. Với yêu cầu cụ thể trong đồ án này thì tỷ lệ t c: ta
luôn không đổi là 10:1.
Phơng pháp này có thể dùng đợc mật độ dòng điện lớn hơn khi dùng
dòng điện một chiều thông thờng. M o chiu lm tng cờng quá trình m m
vẫn thu đợc lớp mạ tốt.

I.4.Các chỉ tiêu đánh giá chất lợng lớp mạ
Chất lợng mạ một chiều đợc qui định bởi các yếu tố sau: độ bám chặt, độ

bóng, độ dày lớp mạ... Chế độ dòng điện cũng ảnh hởng rất lớn đến chất lợng lớp
mạ.
Tuỳ theo yêu cầu của sản phẩm nh: cần độ bền cơ học cao hay thấp, mức độ
chống ôxi hoá mà độ dày lớp mạ có thể dày hay mỏng. Để dạt độ dày cần thiết
cần phải có thời gian mạ hợp lý.
I.4.1.Độ bám của lớp mạ
Đây là một chỉ tiêu rất quan trọng, nó quyết định độ bền của sản phẩm, nếu
lớp mạ sau khi mạ lại có độ bám kém thì nó rất dễ bị bung ra khi đó bề mặt vật
Thiết kế nguồn mạ một chiều có đảo chiều dòng điện mạ

9


Tống Thị Hiếu - TĐH2- K48
suất

Đồ án môn: Điện tử công

cần mạ bị lộ ra rất xấu, dễ bị ôxi hoá có thể dẫn đến hỏng không đáp ứng đợc
yêu cầu chất lợng của lớp mạ.
I.4.2.Độ bóng của bề mặt lớp mạ
Độ bóng của bề mặt lớp mạ cũng là một thông số quan trọng, nó tăng tính
thẩm mỹ cho sản phẩm đặc biệt là đồ trang sức. Đồng thời độ bóng lớp mạ cao
sẽ tăng độ bền cơ học cho chi tiết mạ. Để tăng độ bóng thì ta dùng mạ đảo chiều
vì khi mạ thì lớp mạ phủ trên bề mặt không đều có chỗ dày có chỗ mỏng nên cần
phải có đảo chiều để san đều lớp mạ.

Thiết kế nguồn mạ một chiều có đảo chiều dòng điện mạ

10



Tống Thị Hiếu - TĐH2- K48
suất

Đồ án môn: Điện tử công

Chơng II:
Lựa chọn phơng án phù hợp cho nguồn mạ một chiều

II.1. Tổng quan chung
Trong công nghệ mạ điện thì nguồn mạ một chiều là yếu tố hết sức quan
trọng, có ảnh hởng rất lớn tới quá trình trình mạ và chất lợng lớp mạ thu đợc.
Công nghệ chế tạo các linh kiện bán dẫn ngày càng chính xác, hoàn thiện,
độ tin cậy cao, kích thớc nhỏ cùng với các u điểm vợt trội của các bộ biến đổi
(BBĐ): thiết bị gọn nhẹ, tác động nhanh, dễ điều khiển và ổn định dòngDo vậy
nên các BBĐ đợc sử dụng làm nguồn mạ một chiều.
Để chọn BBĐ phù hợp với yêu cầu công nghệ đề ra ta xét một số đặc điểm
của các phơng án sau:
1.1.Chỉnh lu cầu một pha: đợc ứng dụng trong các mạch có công suất nhỏ nhng
không phù hợp với điện áp tải nhỏ.
1.2.Chỉnh lu hình tia hai pha: đợc sử dụng trong mạch có công suất nhỏ và điện
áp tải thấp, dòng điện tải lớn. Bởi vì, trong sơ đồ này tổn hao trên van bán dẫn ít
hơn, nên công suất tổn hao trên van so với công suất tải nhỏ hơn, hiệu suất thiết
bị cao hơn.
1.3.Chỉnh lu hình tia ba pha: đợc ứng dụng trong mạch có công suất trung bình
và điện áp tải thấp.
1.4.Chỉnh lu cầu ba pha: có bộ tham số tốt nhất, đợc ứng rộng rãi nhất trong
toàn bộ dải công suất từ nhỏ đến lớn nhng không phù hợp với điện áp tải thấp.


II.2. Chọn phơng án
Theo yêu cầu công nghệ:
Nguồn mạ một chiều cần thiết kế là nguồn có:
Điện áp ra

: Ud = 6 ữ 12 (V)

Dòng tải max

: Id =100(A)

Thời gian thuận

: 50 ữ 200 (s)

Thời gian ngợc : 5 ữ 20 (s)

Thiết kế nguồn mạ một chiều có đảo chiều dòng điện mạ

11


Tống Thị Hiếu - TĐH2- K48
suất

Đồ án môn: Điện tử công

Tức điện áp tải thấp, công suất trung bình và dòng lớn. Qua phân tích trên thì
nên chọn chỉnh lu hình tia hai pha làm nguồn mạ một chiều.
Sơ đồ nguyên lý của chỉnh lu tia hai pha có dạng nh hình II.1:

T1
U21

U1

Tải
U22

T2

Hình II.1. Sơ đồ nguyên lý mạch chỉnh lưu tia hai pha

Trong sơ đồ chỉnh lu hình tia hai pha có:
+ Một máy biến áp hạ áp một pha hai cuộn thứ cấp có điểm trung tính.
-Sơ cấp biến áp có điện áp U1 là điện áp lới xoay chiều 220V, với số vòng
dây là W1.
-Thứ cấp biến áp có điện áp U 2: 12V- 0V- 12V, với số vòng dây W 21 và
W22. Hai cuộn thứ cấp này phải có thông số giống hệt nhau.
+Hai Thyristor T1, T2 để chỉnh lu dòng xoay chiều từ điện áp lới thành điện
áp một chiều ra tải.
Nguyên lý làm việc:

u21

ud

u22




0
id

Id
0



Hình II.2. Đồ thị điện áp và dòng điện của chỉnh lưu tia hai pha
Nửa chu kỳ đầu giả sử điện áp u21 dơng hơn u22 thì Thyristor T1 có khả năng
dẫn nhng cha dẫn ngay cho tới thời điểm = thì đa xung vào mở T1, T1 bắt đầu

Thiết kế nguồn mạ một chiều có đảo chiều dòng điện mạ

12


Tống Thị Hiếu - TĐH2- K48
suất

Đồ án môn: Điện tử công

dẫn. Khi đó điện áp của chỉnh lu có dạng điện áp u21 nh hình II.2. Nhng do tải có
tính cảm lớn nên khi u21 =0 thì T1 vẫn dẫn cho tới khi T2 đợc mở.
Nửa chu kỳ sau điện áp u22 dơng hơn u21 thì Thyristor T2 có khả năng dẫn
nhng cha dẫn ngay cho tới thời điểm = + + thì đa xung vào mở T2, T2 bắt
đầu dẫn. Khi đó điện áp của chỉnh lu có dạng điện áp u22 nh hình II.2. Khi u22 = 0
thì T2 vẫn dẫn cho tới khi T1 đợc mở trở lại.
Nh vậy điện áp ra tải sau chỉnh lu hình tia hai pha có dạng nh hình II.2.
Điện áp tải có tần số đập mạch bằng hai lần tần số điện áp xoay chiều (fđm = 2f1).

Khi dòng điện, điện áp tải liên tục: Ud = Udo.cos
Trong đó:
Udo- Điện áp chỉnh lu khi không điều khiển và bằng Udo = 0,9.U2

- Góc mở của các Thyristor.
Điện áp ngợc cực đại qua van: U nv = 2. 2 .U ~
Dòng điện trung bình qua van: Itb =

Id
2

Trị hiệu dụng của dòng điện chạy qua van: Ihd =

Id
2

Thiết kế nguồn mạ một chiều có đảo chiều dòng điện mạ

13


Tống Thị Hiếu - TĐH2- K48
suất

Đồ án môn: Điện tử công

ChơngIII
Thiết kế mạch lực

III.1. Tính chọn van lực

III.1.1. Đặc điểm chung
Việc tính chọn van cho mạch lực dựa vào các thông số: điện áp làm việc,
dòng điện tải, dòng trung bình qua van hay dòng điện làm việc cực đại của van
trong sơ đồ đã chọn, điều kiện tản nhiệt.
Loại van nào có sụt áp U nhỏ hơn sẽ có tổn hao nhiệt ít hơn.
Dòng điện rò của loại van nào nhỏ hơn thì chất lợng tốt hơn.
Nhiệt độ cho phép của loại van nào cao hơn thì khả năng chịu nhiệt tốt
hơn.
Điện áp và dòng điện điều khiển của loại van nào nhỏ hơn, công suất
điều khiển thấp hơn.
Loại van nào có thời gian chuyển mạch bé hơn sẽ nhạy hơn. Tuy nhiên,
trong đa số các van bán dẫn thời gian chuyển mạch thờng tỷ lệ nghịch với tổn
hao công suất.
III.1.2. Các thông số của Thyristor
-Điện áp ngợc đặt lên van: Ung =knv .U2 = knv.

Ud
= .12= 37,67(V)
ku

(knv, ku là hệ số điện áp ngợc và điện áp tải: knv = 2 2 ; ku =

2 2
)


Chọn hệ số dự trữ điện áp: kdt =1,6
Điện áp ngợc của van cần chọn: Unmax = kdt . Ung = 1,6 . 37,67 = 60,3(V)
-Dòng trung bình qua Thyristor: Itb =
-Dòng làm việccủa Thyristor: Ilv =


I d 100
=
= 50( A)
2
2

I d 100
=
= 70,71( A)
2
2

Chọn điều kiện làm việc của van là có cánh toả nhiệt và đầy đủ điện tích toả
nhiệt, không có quạt đối lu không khí.

Thiết kế nguồn mạ một chiều có đảo chiều dòng điện mạ

14


Tống Thị Hiếu - TĐH2- K48
suất

Đồ án môn: Điện tử công

Khi đó chọn hệ số dự trữ dòng làm việc : kdtI = 1,8
Dòng điện làm việc cực đại của Thyristor: Ilvmax = 1,8.70,71=127,28(A)
III.1.3. Chọn Thyristor
Từ các thông số trên ta chọn Thyristor (theo dòng điện làm việc cực đại):

151RC có:
Điện áp ngợc cực đại của van

: Ungmax = 100(V)

Dòng điện định mức của van

: Ilvmax= 150(A)

Dòng điện đỉnh cực đại

: Ipic max = 4000(A)

Dòng điện của xung điều khiển

: Ig max =150mA

Điện áp của xung điều khiển

: Ug max = 2,5(V)

Dòng điện rò

: Ir= 22mA

Sụt áp lớn nhất của Thyristor ở trạng thái dẫn: U = 1,7(V)
Tốc độ biến thiên điện áp

:


du
= 200(V / s)
dt

Tốc độ biến thiên dòng điện

:

di
= 100A/s
dt

Thời gian chuyển mạch

: tcm = 60às

Nhiệt độ làm việc cực đại cho phép

: tcp =1250C

III.2. Tính toán máy biến áp (MBA) lực
Chọn máy biến áp một pha thứ cấp có điểm trung tính, làm mát bằng
không khí tự nhiên.
+ Công suất biểu kiến của MBA: S =ks.Pd =1,48.1200=1776(VA)
(ks là hệ số công suất MBA, với mạch chỉnh lu hình tia 2 pha: ks =1,48)
Ta có phơng trình cân bằng điện áp không tải:
Ud0.cost min = Ud + U v + U dn + U ba
Trong đó:

min =100 là góc dự trữ khi có suy giảm điện áp

U v =1,7 (V) - sụt áp trên Thyristor
U dn = 0(V) - là sụt áp trên dây nối
U ba = U R + Ux - sụt áp trên điện trở và điện kháng

Thiết kế nguồn mạ một chiều có đảo chiều dòng điện mạ

15


Tống Thị Hiếu - TĐH2- K48
suất

Đồ án môn: Điện tử công

U ba =(5 ữ 10) % Ud
Chọn sơ bộ:

U ba =5% Ud =5%.12 =0,6(V)

Suy ra

Ud0 =

U d + U v + U dn + U ba 12 + 1,7 + 0 + 0,6
=
= 14,52(V)
cos t min
cos t10

+ Điện áp sơ cấp MBA: U1 =220(V)

+ Điện áp thứ cấp MBA: U2 =

Ud0
14,52
. =
. = 16,13(V)
2 2
2 2

+ Công suất MBA khi không tải: Pdo =Id.Ud0 = 100.16,13 = 1613(V)
+ Công suất biểu kiến của MBA khi không tải: S0 =ks.Pd0 =1,48.1613=2387(VA)
+ Dòng điện hiệu dụng thứ cấp MBA: I2 =
+ Dòng điện sơ cấp MBA: I1 =

I d 100
=
= 70,71(A)
2
2

U2
16,13
.I 2 =
.70,71 = 5,18( A)
U1
220

III.2.1. Tính toán sơ bộ mạch từ MBA
Tiết diện trụ đợc tính theo công thức kinh nghiệm: QFe =kQ.
Trong đó:


Sba
(cm 2 )
m.f

kQ là hệ số phụ thợc phơng thức làm mát
kQ = 4 ữ 5 với MBA dầu
kQ = 5 ữ 6 với MBA khô, Chọn kQ =6
m- Số trụ của MBA, m=1
QFe =6.

2387
= 41,46(cm 2 )
1.50

Do Sba =2387VA<10kVA nên ta chọn trụ hình chữ nhật với chiều rộng trụ
là a(cm) chiều dày trụ là b(cm) QFe =a.b =41,46(cm2).
Chọn MBA hình chữ E đợc ghép từ những lá tôn Silic loại 310 có
Bề dày tôn

: 0,35mm

Tổn hao là

: 1,7 W/kg

Tỷ trọng

: d = 7,8kg/dm3


Tiết diện của trụ: QFe=a.b(cm2)
Theo kinh nghiệm thì tỉ lệ b/a=(0,5 ữ 1,5) là tối u nhất.
Thiết kế nguồn mạ một chiều có đảo chiều dòng điện mạ

16


Tống Thị Hiếu - TĐH2- K48
suất

Đồ án môn: Điện tử công

Chọn a=6(cm)
b=

Q Fe 41,46
=
= 6,91 (cm) Chọn b=7(cm)
a
6

Từ cảm trong trụ: B=1,1T
III.2.2. Tính toán dây quấn
- Số vòng dây mỗi pha sơ cấp MBA:
W1 =

U1
220
=
= 217,3 (vòng)

4,44.f1 .Q Fe .B 4,44.50.41,46.10 4.1,1

Chọn W1 = 217(vòng)
- Số vòng dây mỗi pha thứ cấp MBA: W2 =

U2
16,13
.W1 =
.217 = 16 (vòng)
U1
220

Với các cuộn dây bằng đồng, MBA khô, chọn sơ bộ mật độ dòng điện trong
MBA : J1 = J2 = 2,75(A/mm2)
-Tiết diện dây dẫn sơ cấp MBA: S1 =
-Đờng kính dây dẫn: d=

I1 5,18
=
= 1,88(mm 2 )
J 1 2,75

4S1
4.1,88
=
= 1,55(mm)



Chọn dây dẫn tiết diện hình tròn, cách điện cấp B chuẩn hoá tiết diện theo tiêu

chuẩn: S1 = 1,9113(mm2 ).
-Kích thớc dây có kể cách điện : Scđ1=

2
.d cd = .1,65 2 = 2,14 (mm2).
4
4

Tính lại mật độ dòng điện trong cuộn sơ cấp: J 1 =
-Tiết diện dây dẫn thứ cấp MBA: S2 =

I1
5,18
=
= 2,71( A / mm 2 )
S1 1,9113

I 2 70,71
=
= 25,70(mm 2 )
J 2 2,75

Chọn dây dẫn tiết diện chữ nhật, cách điện cấp B . Chuẩn hoá tiết diện theo tiêu
chuẩn: S2 = 25,70(mm2).
-Kích thớc dây có kể cách điện: S2 = a2 . b2 = 3,8.6,9=26,22(mm2).
Tính lại mật độ độ dòng điện cuộn thứ cấp: J 2 =

I 2 70,71
=
= 2,75(A / mm 2 )

S2 25,70

Thiết kế nguồn mạ một chiều có đảo chiều dòng điện mạ

17


Tống Thị Hiếu - TĐH2- K48
suất

Đồ án môn: Điện tử công

III.2.3. Tiết diện cửa sổ MBA
-Diện tích cửa sổ MBA: Qcs = Qcs1 + Qcs2
Qcs1 = klđ.W1.Scđ1
Qcs2 = klđ.W2.Scđ2
Trong đó:

Qcs là diện tích cửa sổ (mm2)
Qcs1, Qcs2 là diện tích do cuộn sơ và thứ cấp chiếm chỗ (mm2)
W1, W2 là số vòng dây cuộn sơ và thứ cấp MBA
klđ là hệ số lấp đầy, thờng kld = 2 ữ 3, chọn klđ =2
Qcs1 = 2.217.2,14=928,76(mm2)
Qcs2 = 2.16.26,22=839,04(mm2)
Qcs = 928,76+839,04=1767,8(mm2)

Ta lại có:

Qcs =h.c


Trong đó:

h: là chiều cao cửa sổ(mm)
c: là chiều rộng của cửa sổ(mm)

Chọn:

h/a =2, c/a =0,5
c=

h
2
=
= 4 h=4.c
c 0,5

Q cs
1767,8
=
= 21,02( mm)
4
4

Chọn: c=21(mm)
h= 4.21= 84(mm)
-Chiều rộng toàn mạch từ: C=2c+xa
-Chiều cao mạch từ: H=h+ za
Với MBA một pha thì x=2; z=1
C = 2.21 + 2.60 = 162(mm)


H = 84 + 60 = 144(mm)

III.2.4. Kết cấu dây quấn MBA
Dây quấn đợc bố trí theo dọc trục. Cuộn thứ cấp (HA) quấn sát trụ, cuộn
sơ cấp (CA) quấn bên ngoài. Mỗi cuộn dây đợc quấn thành nhiều lớp dây, mỗi
lớp dây đợc quấn liên tục, các vòng dây sát nhau. Các lớp dây cách điện với nhau
bằng các bìa cách điện.
Thiết kế nguồn mạ một chiều có đảo chiều dòng điện mạ

18


Tống Thị Hiếu - TĐH2- K48
suất

Đồ án môn: Điện tử công

Kết cấu dây quấn thứ cấp
-Tính sơ bộ số vòng dây trên một lớp: w l 2 =
Trong đó:

h 2.h g
bn

.k c ( vòng)

h- là chiều cao của sổ, h=84(mm)
hg là khoảng cách cách điện với gông, chọn hg = 2(mm)
kc là hệ số ép chặt, kc =0,95
Wl 2 =


84 2.2
.0,95 = 11,01 (vòng)
6,9

-Tính sơ bộ số lớp dây quấn trên cuộn thứ cấp : nl 2 =

w2
16
=
= 1,45 (lớp)
wl 2 11,01

Chọn nl2 = 2 lớp.
Vậy cuộn thứ cấp có 16 vòng chia làm 2 lớp, mỗi lớp có 8 vòng.
-Chiều cao thực tế của cuộn thứ cấp : h 2 =

W12 .b 2 8.6,9
=
= 58,11(mm)
kc
0,95

-Đờng kính trong của cuộn thứ cấp : Dt2 = b+ 2.a02 =7+ 2.1=9 (cm)
(a02=1(cm) - là khoảng cách từ trụ tới cuộn thứ cấp)
Chọn bề dầy cách điện giữa các lớp dây ở cuộn thứ cấp cd22 = 0,1(mm)
-Bề dầy cuộn thứ cấp : Bd2 = (a2 + cd22) .n12 = (0,38+0,01) .2 = 0,78(cm)
-Đờng kính ngoài của cuộn thứ cấp:
Dn2 = Dt2 + 2 .Bd2 = 9 + 2 . 0,78 = 10,56(cm)
-Đờng kính trung bình của cuộn thứ cấp :

Dtb2 =

D t 2 + D n 2 9 + 10,56
=
= 9,78(cm)
2
2

-Chiều dài dây quấn thứ cấp :
l2 = . W2 . Dtb2 = .16.9,78 = 491,6(cm)= 4,916(m)
Chọn l2 = 5(m)
Kết cấu dây quấn sơ cấp :
-Tính sơ bộ số vòng dây trên một lớp của cuộn sơ cấp : W11 =
Trong đó :

h .h g
dn

.k c (vòng)

ke = 0,95 hệ số ép chặt

Thiết kế nguồn mạ một chiều có đảo chiều dòng điện mạ

19


Tống Thị Hiếu - TĐH2- K48
suất


Đồ án môn: Điện tử công

h : chiều cao cửa sổ, h=84(mm)
hg : khoảng cách cách điện của cuộn dây sơ cấp với gông
Chọn sơ bộ khoảng cách hg=2.dn =2.1,65=3,3(mm)
Wl1 =

84 3,3
.0,95 = 46,46 (vòng)
1,65

-Tính sơ bộ lớp dây ở cuộn sơ cấp: n 11 =

w1
217
=
= 4,67 (lớp)
w 11 46,46

Chọn lớp n11 = 5 lớp.
Nh vậy cuộn sơ cấp có 217 vòng chia làm 5 lớp , chọn 4 lớp đầu 44 vòng , lớp
thứ 5 có 217 4.44 = 41 (vòng) Wl1 =44(vòng)
-Chiều cao thực tế của cuộn sơ cấp :
h1 =

w 11 .d n 44.1,65
=
= 76,42( mm) =7,642(cm)
kc
0,95


Chọn khoảng cách từ cuộn thứ cấp tới cuộn sơ cấp a21= 1,0(cm)
-Đờng kính trong của cuộn sơ cấp:
Dt = Dn2 + 2 . a21 = 10,56 + 2.1 = 12,56(cm)
Chọn bề dầy cách điện giữa các lớp dây ở cuộn sơ cấp: cd11 = 0,1(mm)
-Bề dày cuộn sơ cấp:
Bd1 = (dn + cd11) . n11 = (1,65+0,1).5 = 8,75(mm) = 0,875(cm)
-Đờng kính ngoài của cuộn sơ cấp:
Dn1 = Dt1 + 2 . Bd1 = 12,56 + 2.0,875 = 14,31(cm)
-Đờng kính trung bình của cuộn sơ cấp:
Dtb1 = ( Dt1 + Dn1 ) / 2 = (12,56 + 14,31 )/2 = 13,435 (cm)
-Chiều dày dây cuộn sơ cấp:
l1 = . W1. Dtb = .217.13,435 = 9159(cm) = 91,59(m)
-Đờng kính trung bình các cuộn dây:
D12 = ( Dt2 + Dn1 ) / 2 = (9 + 14,31 ) /2 = 11,655(cm)
r12 = D12/2 =5,8275 (cm)
III.2.5. Tính các thông số của MBA
-Điện trở trong cuộn sơ cấp máy biến áp ở 750 C :
Thiết kế nguồn mạ một chiều có đảo chiều dòng điện mạ

20


Tống Thị Hiếu - TĐH2- K48
suất

R 1 = .

Đồ án môn: Điện tử công


l1
91,59
= 0,02133.
= 0,913() (với = 0,02133 mm2/m)
S1
2,14

-Điện trở cuộn thứ cấp MBA ở 750 C:
R2 =

l2
5
= 0,02133.
= 0,00407()
S2
26,22

-Điện trở MBA quy đổi về thứ cấp:
R ba = R 2 + R 1 .(

w2 2
16 2
) = 0,00407 + 0,913.(
) = 9,03.10 3 ()
w1
217

-Sụt áp trên điện trở máy biến áp : Ur = Rba . Id = 9,03.10-3 . 100 =0,903(V)
-Điện kháng MBA quy đổi về thứ cấp :
rt 2

Bd + Bd 2
.(a 21 + 1
)..10 7
h
3
4,5
0,00875 + 0,0078
X ba = 8. 2 .16 2.
.(0,01 +
).3,14.10 7 = 0,0077()
5,811
3
X ba = 8. 2 .( w 2 ) 2 .

Trong đó:

rt2 là bán kính trong dây quấn thứ cấp (cm)
h- là chiều cao cửa sổ lõi thép (cm)
a21 là bề dày cách điện giữa cuộn thứ cấp và cuộn sơ cấp (m)
Bd1, Bd2 là bề dày cuộn sơ cấp và thứ cấp (m)

-Điện kháng MBA quy đổi về thứ cấp:
X ba 7,7.10 3
L ba =
=
= 2,45.10 5 (H) = 0,0245(mH)
w
314
1
1

-Sụt áp trên điện kháng MBA: U x = .X ba .I d = .0,0077.100 = 0,245( V)


-Sụt áp trên MBA: U ba = U r 2 + U x 2 = 0,9032 + 0,245 2 = 0,936(V )
-Điện áp trên động cơ khi có góc mở min =100
U = Udo.cosmin - Uv - Uba = 14,52.cos100 - 1,7 - 0,936=11,663(V)
-Tổng trở ngắn mạch quy đổi về thứ cấp :
Z ba = R ba + X ba = 0,009032 + 0,0077 2 = 0,012()
2

2

-Tổn hao ngắn mạch trong MBA:

Thiết kế nguồn mạ một chiều có đảo chiều dòng điện mạ

21


Tống Thị Hiếu - TĐH2- K48
suất

Đồ án môn: Điện tử công

Pn = R ba .I 22 = 0,00903.70,712 = 45,15( W )
Pn % =

Pn
45,15
.100 =

.100 = 1,89%
S
2387

-Điện áp ngắn mạch tác dụng: U nr =

R ba .I 2
0,00903.70,71
.100 =
.100 = 3,96%
U2
16,13

I2
70,71
.100 = 0,0077.
.100 = 3,38%
U
16
,
13
2
-Điện áp ngắn mạch phần kháng: Unx =Xba
-Điện áp ngắn mạch phần trăm: U n = U nr 2 + U 2nx = 3,96 2 + 3,38 2 = 5,2%
-Dòng điện ngắn mạch xác lập: I 2 nm =

U 2 16,13
=
= 1344,17(A)
Z ba 0,012


-Dòng điện ngắn mạch tức thời cực đại: I = 2.I .(1 + e
max
2m
I max = 2.1344,17.(1 + e

.

0 , 0396
0 , 0338

.

U nn
U ln

)

) = 1949(A) < I ik = 4000(A)

Kiểm tra MBA thiết kế có đủ điện kháng để hạn chế tốc độ biến trên của dòng
điện chuyển mạch .
Giả sử chuyển mạch từ T1 sang T2:
di c
= u c = 2 2.U 2 .sin( + )
dt
di
2 2.U 2 2 2.16,13
( c ) max =
=

= 18,62.10 5 (A / s)
5
dt
L ba
2,45.10
L ba .

di c
di
/ max = 1,862(A / às) < ( ) CP = 100(A / às)
dt
dt
Vậy máy biến áp thiết kế sử dụng tốt.
-Hiệu suất thiết bị chỉnh lu: =

U d .I d 12.100
=
.100% = 68%
S
1776

III.3. Thiết kế cuộn kháng lọc
Sự đập mạch của điện áp chỉnh lu cũng làm cho dòng điện tải cũng đập
mạch theo, làm xấu đi chất lợng dòng điện một chiều. Với công nghệ mạ điện thì
nó làm cho chất lợng của lớp mạ không cao: lớp mạ không đều, không, không
đạt đợc các tiêu chuẩn đã đa ra: bền bóng- đẹp

Thiết kế nguồn mạ một chiều có đảo chiều dòng điện mạ

22



Tống Thị Hiếu - TĐH2- K48
suất

Đồ án môn: Điện tử công

Để hạn chế sự đập mạch này ta phải mắc nối tiếp với tải một cuộn kháng
lọc đủ lớn để Im 0,1.Idm. Ngoài tác dụng hạn chế thành phần sóng hài bậc cao,
cuộn kháng lọc còn có tác dụng hạn chế vùng dòng điện gián đoạn .
III.3.1.Xác định góc mở cực tiểu và cực đại
+ Chọn góc mở cực tiểu min=100. Với góc mở min là dữ trữ, ta có thể bù đợc sự
giảm điện áp lới.
-Khi góc mở nhỏ nhất: = min thì điện áp trên tải là lớn nhất:
Udmax=Udo.cosmin =0,9.U2.cos10=0,9.24.cos10=21,27(V)
-Khi góc mở lớn nhất: = max thì điện áp trên tải là nhỏ nhất:
Udmin=Udo.cosmax
max = arccos

U d min
U
6
= arccos( d min ) = arccos
= 73,87 0
U do
0,9.U 2
0,9.24

III.3.2.Xác định điện cảm cuộn kháng lọc
Thông thờng khi đánh giá ảnh hởng của đập mạch dòng điện theo trị hiệu

dụng của sóng hài cơ bản, bởi vì sóng cơ bản chiếm một tỷ lệ vào khoảng (2% ữ
5%) dòng điện định mức tải.
Mặt khác trong sơ đồ chỉnh lu thì thành phần sóng cơ bản (k=1) có biên độ
lớn nhất. Biên độ sóng hài bậc càng cao thì càng giảm. Tác dụng của cuộn kháng
lọc với các thành phần sóng hài bậc càng cao thì càng hiệu quả. Do vậy khi tính
điện cảm của cuộn kháng lọc chỉ cần tính theo thành phàn sóng cơ bản là đủ.
+ Trị số điện cảm của cuộn kháng lọc để lọc thành phần dòng điện đập mạch:
LL =
Trong đó:

U bd max .100
*
2.k.m..I1 %.I dm
Ubdmax là biên độ thành phần sóng hài của điện áp chỉnh lu (V).
k là bội số sóng hài, xét k=1.
m là số lần đập mạch trong một chu kỳ, m=2.
I1*% là trị số hiệu dụng của dòng điện sóng cơ bản (A)
Iđm là dòng điện định mức của chỉnh lu(A)
I1*%<10%Iđm=10(A)

Thiết kế nguồn mạ một chiều có đảo chiều dòng điện mạ

23


Tống Thị Hiếu - TĐH2- K48
suất

Đồ án môn: Điện tử công


+ Khi tính Ubđmax thì thờng tính cho trờng hợp góc mở van lớn nhất max theo
U bd max 2. cos max
= 2 2
1 + k 2 .m 2 .tg 2
U d0
k .m 1

công thức:

U bd max

2. cos 73,87 0
= 0,9.24. 2 2
1 + 12.2 2.tg 2 73,87 = 28( V)
1 .2 1

LL =

28.100
= 31,46.10 4 ( H) 3,15(mH)
2.2.2.314.10.100

Trị số điện cảm của cuộn kháng lọc LCKL cần mắc thêm để lọc thành phần dòng
điện đập mạch:

LCKL = LL- Ld -Lba (Coi điện cảm tải Ld =0)
LCKL = 3,15 - 0,0245 = 3,1255 (mH)

III.3.3.Thiết kế cuộn kháng lọc
+ Các thông số ban đầu:

-Điện cảm yêu cầu của cuộn kháng lọc: LCKL = 3,1255 mH
-Dòng điện định mức chạy qua cuộn kháng : Iđm = 100A
-Biên độ dòng điện xoay chiều bậc1: I1m = 10%. Idm = 10A.
Do điện cảm cuộn kháng lớn và điện trở rất bé do đó ta có thể coi tổng trở
cuộn kháng xấp xỉ bằng điện kháng của cuộn kháng lọc :
Zk = XKL =2..f .LCKL =2.2.50. 3,1255.10-3 = 1,964()
-Điện áp xoay chiều rơi trên cuộn kháng lọc:
U = Z k .

I1m
10
= 1,964.
= 13,89(V)
2
2

-Công suất của cuộn kháng lọc:
S = U.

I1m
10
= 13,89.
= 98,2(VA)
2
2

-Tiết diện từ cực chính của cuộn kháng lọc:
Q = kQ

S

98,2
= 5.
= 4,95(cm 2 ) (kQ = 5)
'
f
2.50

Chọn trụ hình chữ nhật có tiết diện Q=5cm2 với chiều rộng trụ là a(cm), chiều

Thiết kế nguồn mạ một chiều có đảo chiều dòng điện mạ

24


Tống Thị Hiếu - TĐH2- K48
suất

dày trụ là b(cm) sao cho

Đồ án môn: Điện tử công

5
b
= 1,96(cm)
= 1,3 b=1,3.a 1,3.a2 =5 a=
1,3
a

5
Chọn a=2(cm) b= = 2,5(cm)

2
Chọn loại thép tồn tại 330 A tấm thép dày 0,35mm có chiều rộng a= 20mm và
chiều dài b= 25mm.
Chọn mật độ từ cảm trong trụ Bt = 0,8(T)
Khi có thành phần điện xoay chiều chạy qua cuộn kháng lọc thì trong điện
cuộn kháng lọc sẽ xuất hiện một sức điện động: Ek=4,44.w.f.Bt.Q
Gần đúng coi Ek=U = 13,89V.
w=

U
13,89
=
= 78 (vòng)
4,44.f'.BT .Q 4,44.2.50.0,8.5.10 4

-Dòng điện chạy qua cuộn kháng : ik = Id + I1m.cos(2. + 1)
-Dòng điện hiệu dụng chạy qua cuộn kháng:
I k = I d2 + (

I 1m 2
10
) = 100 2 + ( ) 2 = 100,25(A)
2
2

Chọn mật độ dòng điện qua cuộn kháng : J=2,75(A/mm2)
I 100,25
= 36,45( mm 2 )
-Tiết diện dây cuốn cuộn kháng: Sk = =
J

2,75
Chọn dây dẫn tiết diện chữ nhật cách điện cấp B có tiết diện dây: Sk=36,7(mm2)
Với kích thứơc dây: ak = 4,7mm, bk =8mm.
-Tính lại mật độ dòng điện: J =

I k 100,25
=
= 2,73(A/mm 2 )
Sk
36,7

Chọn hệ số lấp đầy : k=0,7
-Diện tích cửa sổ: Q cs =

w.Sk 78.36,7
=
= 4089(mm 2 ) = 40,89(cm 2 )
k td
0,7

-Kích thứơc cửa sổ mạch từ: Qcs = c . h
Chọn m = h/a = 3

h =3 .a = 3. 20 = 60(mm) = 6(cm)
c = Qcs/h = 40,89/6 = 6,82 (cm)

-Chiều cao mạch từ: H = h + a = 6 +2 =8(cm)
Thiết kế nguồn mạ một chiều có đảo chiều dòng điện mạ

25



×