Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI – HỐ MÓNG TRONG VÙNG CÁT CHẢY - YÊU CẦU THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (615.74 KB, 39 trang )

TCVN

TCVN ………. : 2012

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

DỰ THẢO lần 4

TCVN … : 2015

CÔNG TRÌNH THỦY LỢI – HỐ MÓNG TRONG VÙNG CÁT
CHẢY - YÊU CẦU THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
Hydraulic structures – Excavation works in quicksand -Technical requirements for
construction and acceptance

HÀ NỘI − 2015

1



TCVN … : 2015

Mục lục
Trang
Lời nói đầu . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

4

1


Phạm vi áp dụng . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

5

2

Tài liệu viện dẫn . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

5

3

Thuật ngữ và định nghĩa . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

6

4

Ký hiệu và thuật ngữ viết tắt . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

7

5

Các yêu cầu kỹ thuật thi công hố móng trong cát chảy . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

7

6


Các biện pháp thông dụng để xử lý nền cát chảy trong thi công hố móng . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

8

7 Thiết kế tổ chức và biện pháp thi công xử lý nền cát chảy . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

14

8

Quan trắc và kiểm soát hố móng trong quá trình thi công . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .

30

Phụ lục A (Tham khảo): Thi công bịt đáy hố móng bằng công nghệ vữa dâng . . . . . . . . . . . . . . . . . .

35

Phụ lục B (Tham khảo): Thi công bịt đáy hố móng bằng công nghệ rút ống thẳng đứng . . . . . . . . .

36

3


TCVN … : 2015

Lời nói đầu

TCVN ... : 2015 do Viện Khoa học Thủy lợi Việt Nam biên soạn, Bộ Nông

nghiệp và phát triển nông thôn đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn đo lường chất
lượng thẩm định, Bộ khoa học và công nghệ công bố.

4


TCVN … : 2015

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN … : 2015

Công trình Thủy lợi
- Hố móng trong vùng cát chảy - Yêu cầu thi công và nghiệm thu
Hydraulic structures – Excavation works in quicksand -Technical requirements for
construction and acceptance

1

Phạm vi áp dụng

1.1

Tiêu chuẩn này quy định yêu cầu kỹ thuật, thiết kế tổ chức và biện pháp thi công hố móng

công trình Thủy lợi trong nền cát, nơi có nguy cơ xảy ra cát chảy, xói ngầm.
1.2

Công trình xây dựng khác cũng có thể áp dụng tiêu chuẩn này, nếu hố móng có điều kiện xây


dựng tương tự. Khi áp dụng, ngoài những quy định nêu của tiêu chuẩn này, vẫn phải tuân theo những
quy định khác có liên quan.

2

Tài liệu viện dẫn

Các tài liệu viện dẫn sau đây là cần thiết để áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi
năm công bố, áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố, áp dụng
phiên bản mới nhất, bao gồm cả sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 9903 : 2013, Công trình thủy lợi – Yêu cầu thiết kế, thi công và Nghiệm thu hạ mực nước ngầm;
TCVN 9362 : 2012, Công trình Thủy lợi – Đường thi công – Yêu cầu thiết kế;
TCVN 9361 : 2012, Công tác nền móng – Thi công và Nghiệm thu;
TCVN 9160 : 2012, Công trình thủy lợi – Yêu cầu thiết kế dẫn dòng trong xây dựng;
TCVN 4055 : 2012, Tổ chức thi công;
TCVN 9137 : 2012, Công trình thủy lợi – Tiêu chuẩn;
TCVN 4447: 2012, Công tác đất – Thi công và Nghiệm thu;
TCVN 8644 : 2011, Công trình thủy lợi – Yêu cầu kỹ thuật khoan phụt vữa gia cố đê;
TCVN 8478 : 2010, Công trình thủy lợi – Yêu cầu về thành phần, khối lượng khảo sát địa hình trong
các giai đọan lập dự án và thiết kế;
TCVN 8477 : 2010, Công trình thủy lợi - Yêu cầu về thành phần, khối lượng khảo sát địa chất trong các
giai đoạn lập dự án và thiết kế;
5


TCVN … : 2015
TCVN 8422 : 2010, Công trình thủy lợi – Thiết kế tầng lọc ngược công trình thủy công;
TCVN 8215 : 2009, Các quy định chủ yếu về thiết kế bố trí thiết bị quan trắc cụm đầu mối công trình
thủy lợi;
TCVN 8297 : 2009, Công trình thủy lợi – Đập đất – Yêu cầu kỹ thuật thi công;

TCVN 5308 : 1991, Quy phạm kỹ thuật an toàn trong công tác xây dựng.

3

Thuật ngữ và định nghĩa

3.1
Hố móng công trình thủy lợi (Excavation of hydraulic structures)
Một khu vực không gian xác định trong đất đá, sử dụng để thi công công trình Thủy lợi. Được thực hiện
bằng cách đào và di chuyển khối đất đá ra khỏi khu vực đó.
3.2
Cát chảy (Quicksand)
Hiện tượng cát bị nước ngầm lôi ra khỏi mái hố móng, trôi theo dòng nước vào trong hố móng.
3.3
Vùng cát chảy (Quicksand area)
Khu vực có hiện tượng cát bị nước ngầm làm dịch chuyển, chảy theo dòng nước vào trong hố móng.
3.4
Xói ngầm cơ học (Seepage erosion)
Hiện tượng các hạt cát nhỏ hơn bị lôi ra ngoài qua kẽ hở giữa các hạt cát lớn hơn, dưới tác dụng của
dòng thấm.
3.5
Mạch đùn, sủi (Sand boil)
Hình thành khi áp lực đẩy ngược của nước ngầm lớn, làm cho cát dưới đáy hố móng bị cuốn theo
nước ngầm đi lên bề mặt đáy hố móng. Mạch đùn hoặc mạch sủi có thể xuất hiện đơn lẻ hoặc tập
trung. Khi xuất hiện tập trung, gọi là tập đoàn mạch sủi.
3.6
Bịt đáy hố móng (Bottom plug hydraulic barriers)
Kết cấu tạm ở đáy hố móng, có tác dụng ngăn nước thấm qua đáy hố móng và chống áp lực đẩy nổi.
Ngoài ra, nó còn có tác dụng như một tầng văng chống. Nút bịt đáy hố móng thi công bằng cách đổ bê
tông trong nước, gọi là Bê tông bịt đáy. Nếu thi công bằng phương pháp trộn sâu, gọi là Xi măng đất bịt

đáy.
6


TCVN … : 2015
4

Kí hiệu và thuật ngữ viết tắt

An toàn lao động (ATLĐ);
Bê tông cốt thép (BTCT);
Bê tông Cốt thép (BTCT);
Chủ đầu tư (CĐT);
Địa chất công trình (ĐCCT);
Địa chất thủy văn (ĐCTV);
Tư vấn thiết kế (TVTK);
Tư vấn giám sát (TVGS);
Xi măng đất (XMĐ);
Jet grouting (JG).

5

Các yêu cầu kỹ thuật thi công hố móng trong cát chảy

5.1

Quy định chung

5.1.1


Hố móng trong cát chảy là nơi khi xây dựng công trình dễ xảy ra nguy cơ cát chảy, đùn (hoặc

sủi) đất, xói ngầm làm mất an toàn hố móng trong thi công cũng như trong khi vận hành khai thác công
trình. Yêu cầu, trước khi tiến hành thi công hố móng, nhà thầu thi công cần thu thập các tài liệu sau:
a) Tài liệu địa hình khu vực xây dựng, khu vực hố móng;
b) Các tài liệu ĐCCT, ĐCTV liên quan đến hố móng sẽ thi công;
c) Tài liệu về dân sinh, kinh tế - xã hội. Tài liệu về đường giao thông trong khu vực sẽ thi công hố
móng;
d) Tài liệu về vật liệu xây dựng quanh khu vực thi công.
5.1.2

Nhà thầu thi công căn cứ hồ sơ được giao, nghiên cứu và làm rõ các yêu tố:

a) Biện pháp thi công hố móng: Vận chuyển vật liệu; biện pháp hạ mực nước ngầm; kết cấu chống đỡ;
kết cấu chống thấm; tiến độ thi công hố móng;
b) Các kích thước hố móng: Cao trình đáy móng; Chiều rộng và chiều dài hố móng; Mái hố móng; Kích
thước đường vận chuyển; Hành lang an toàn thi công của hố móng.
5.1.3

Dựa trên biện pháp thi công hố móng, nhà thầu thi công xây dựng phương pháp tổ chức thi

công và tổ chức ATLĐ để thực hiện thi công hố móng. Trước khi tiến hành thi công, hồ sơ phải được
CĐT phê duyệt.
5.2

Yêu cầu kiểm tra tài liệu khảo sát địa hình và địa chất

5.2.1

Kiểm tra tài liệu địa hình: Trước khi tiến hành thi công, nhà thầu phải tự kiểm tra lại cao độ, địa


hình của hố móng. Trường hợp phát hiện có sai sót về cao độ và địa hình của hố móng so với tài liệu
thiết kế, cần báo ngay cho chủ đầu tư.
7


TCVN … : 2015
5.2.2

Kiểm tra tài liệu địa chất: Trước khi tiến hành thi công, nhà thầu phải tự kiểm tra lại địa chất

của hố móng. Yêu cầu phải có từ 1 đến 3 hố khoan để kiểm tra, đánh giá địa chất thủy văn và hệ số
thấm k. Mỗi một lớp đất phải có từ 3 đến 6 giá trị hệ số thấm k. Trường hợp phát hiện sự sai khác về
địa chất thủy văn và hệ số thấm so với tài liệu thiết kế, cần báo ngay cho CĐT.
5.3

Yêu cầu về chống thấm, tiêu nước và kiểm soát nước ngầm

5.3.1

Nhà thầu thi công hố móng phải tuân thủ tuyệt đối các chỉ dẫn kỹ thuật đã được CĐT phê

duyệt. Trong quá trình thi công hố móng, nếu phát hiện thấy chỉ dẫn kỹ thuật không phù hợp thì cần
kiến nghị với TVTK, TVGS và CĐT. Khi có đủ các căn cứ pháp lý mới tiến hành thi công.
5.3.2

Khi thực hiện các biện pháp để xử lý nền cát chảy, cần đảm bảo các yêu cầu sau:

a) Không được để dòng thấm kéo trôi cát vào nền hố móng;
b) Đảm bảo điều kiện thuận lợi cho việc thi công móng công trình với chất lượng cao, mức nước trong

hố móng phải duy trì ở cao trình:
- Khi móng công trình bằng đất, mực nước trong hố móng phải thấp hơn đáy móng công trình 50 cm;
- Khi móng công trình không phải là đất, mực nước trong hố móng phải thấp hơn đáy móng công trình
ít nhất 30 cm.
- Đảm bảo không gây biến dạng và gây ảnh hưởng đến kết cấu công trình.
5.3.3

Nhà thầu thi công phải có phương án tiêu nước mặt hợp lý. Trong trường hợp bất khả kháng

phải thi công công trình trong mùa mưa hoặc khi có nguồn nước mặt khác, biện pháp tiêu nước phải
đảm bảo không làm phá hủy trạng thái tự nhiên đáy hố móng.

6

Các biện pháp thông dụng để xử lý nền cát chảy trong thi công hố móng

6.1

Biện pháp đào lộ thiên và tiêu nước lộ thiên

6.1.1

Phạm vi áp dụng:

a) Khi chiều sâu hố móng không quá 5m. Mực nước ngầm bằng hoặc thấp hơn đáy hố móng tối đa 0,5
m;
b) Không gian thi công hố móng đủ rộng để có thể mở mái hố móng;
c) Không có hoặc ít công trình lân cận;
d) Có đường giao thông thuận tiện và bãi đổ thải đủ diện tích, đáp ứng được việc vận chuyển và tập
kết khối lượng đất đào trong hố móng.

6.1.2

Trong trường hợp này, hệ thống mương và hố bơm tiêu trong hố móng có chức năng tiêu

nước ngầm kết hợp tiêu nước mặt. Thông thường, kết cấu mương như sau:
a) Tùy điều kiện cụ thể, có thể bố trí mương tiêu xung quanh cạnh hố móng, hố bơm tiêu vào vị trí bất
kỳ. Tuy nhiên, thông thường bố trí mương tiêu dọc hai cạnh hố móng, dẫn nước tập trung vào mương
tiêu giữa hố móng. Hố bơm tiêu bố trí ở giữa cạnh hố móng còn lại, xem hình 1.
8


TCVN … : 2015
b) Loại mương tiêu hình chữ nhật có kết cấu bằng cọc tre phên rơm. Cọc tre dài 2,5 m đóng vào đất
mật độ 4 cọc/1m. Phên đan bằng nứa có kẹp rơm chắn giữa các cọc tre, xem hình 1.

a) Mặt bằng hố móng

b) Kết cấu hố bơm nước
CHÚ DẪN:
1 Phên tre kẹp rơm;
2 Cọc tre;
3 Thanh nẹp;
4 Thanh chống;
5 Dăm sỏi lọc;
6 Đá hộc;
7 Mương tiêu chính;
8 Mương tiêu nhánh;
9 Hướng thi công đổ đất;

c) Kết cấu mương tiêu nước mặt trong hố móng

Hình 1. Sơ họa bố trí mặt bằng, kết cấu tiêu nước trong hố móng lộ thiên
c) Loại mương tiêu hình chữ nhật có kết cấu bằng vải lọc bọc lõi đá hộc. Vải lọc cần phải được chọn
loại thích hợp để không gây ra hiện tượng cát chảy qua vải hoặc ngược lại quá bí nước không chảy
được vào rãnh.
d) Loại mương tiêu mặt cắt hình thang là loại không sử dụng áo như hai loại trên. Loại này được sử
dụng khi thỏa mãn điều kiện: 1/m > [J] .Trong đó: m là hệ số mái mương thoát; [J] là Gradient cho phép
không xói của đất nền.
6.1.3

Hệ thống mương tiêu nước mặt ngoài hố móng:

a) Khoảng cách từ mép ngoài hố móng đến mương tiêu: Lấy giá trị lớn nhất trong hai giá trị sau, a = b
+ 0,5 m (trong đó: b - chiều rộng lớn nhất trong các loại máy đào, máy xúc, ô tô bố trí tại công trường)
hoặc nhỏ hơn 3m.
b) Hình dạng, kích thước và độ dốc đáy mương tiêu: Phụ thuộc loại đất nền và lưu lượng nước cần
tiêu. Thông thường mương có mặt cắt hình thang. Mương chính sâu 1 m, rộng đáy lớn hơn 0,3 m, độ
dốc 0,002. Mương nhánh nối tiếp vào mương chính sâu 0,3 ÷ 0,5 m, rộng đáy 0,2 ÷ 0,3 m, độ dốc
0,002. Mương được lót vải bạt để tránh đất làm lấp mương.
9


TCVN … : 2015
6.1.4

Trong quá trình thi công hố móng, cần đảm bảo:

a) Đáy hố móng không bị xói ngầm;
b) Mái hố móng đảm bảo ổn định về thấm và trượt, không xói mặt hố móng do dòng chảy mặt.
6.2


Biện pháp đào lộ thiên và tiêu nước hố móng bằng hệ thống giếng

a) Bố trí một hàng giếng

b) Bố trí hai hàng giếng

Hình 2. Dạng hố móng lộ thiên, tiêu nước bằng hệ thống giếng
6.2.1

Pham vi áp dụng:

a) Khi chiều sâu hố móng không quá 5m. Mực nước ngầm cao hơn đáy hố móng;
b) Không gian thi công hố móng đủ rộng để có thể mở mái hố móng;
c) Không có hoặc ít công trình lân cận;
d) Có đường giao thông thuận tiện và bãi đổ thải đủ diện tích đáp ứng được việc vận chuyển và tập kết
khối lượng đất đào trong hố móng.
6.2.2

Trong trường hợp này, nước trong hố móng được tiêu bằng hệ thống giếng. Cấu tạo các loại

giếng tham khảo điều 5.4.2 Phương pháp tháo nước thẳng đứng -TCVN 9903:2013.
6.2.3

Hệ thống mương tiêu nước mặt ngoài hố móng: Tham khảo điều 6.1.3 Hệ thống mương tiêu

nước mặt ngoài hố móng của tiêu chuẩn này.
6.2.4

Trong quá trình thi công hố móng, cần đảm bảo:


a) Đáy hố móng không bị xói ngầm, đẩy nổi;
b) Mái hố móng đảm bảo ổn định về thấm và trượt, không xói mặt hố móng do dòng chảy mặt.
6.3

Biện pháp dùng cừ thép chống thấm

6.3.1

Phạm vi áp dụng:

a) Khi mực nước bên ngoài hố móng hoặc mực nước ngầm trong hố móng cao hơn đáy hố móng.
b) Nền cát có trạng thái chặt vừa đến rời, không có đá lăn, đá tảng. Tùy theo yêu cầu, cừ thép có thể
làm việc ở dạng hàng đơn, hàng kép hoặc nhiều hàng:
- Sử dụng một hàng đơn khi chiều sâu hố móng < 7m. Trong trường hợp độ sâu hố móng lớn > 7m, sử
dụng nhiều hàng đơn độc lập kết hợp với hạ mái hố móng. Hố móng có thể có văng chống hoặc tự do,
xem hình 3.
10


TCVN … : 2015

CHÚ DẪN:
1 Thanh nẹp dọc;
2 Nền cát ;
3 Bê tông đáy;
4 Thanh chống ngang;
5 Thanh chống dọc.

Hình 3. Hàng đơn sử dụng văng chống
- Có thể sử dụng hàng kép khi độ sâu hố móng 7m

B

H

CHÚ DẪN:
1 Bản cừ thép chữ U hoặc chữ Z;
2 Thanh nẹp dọc;
3 Thanh giằng;
4 Tăng đơ.

Hình 4. Cừ thép sử dụng hàng kép
- Có thể sử dụng nhiều hàng ghép khi độ sâu hố móng H > 12m và ở nơi lòng sông hẹp, vận tốc dòng

b

b

chảy lớn, đất nền là cát thô hoặc cuội sỏi, xem hình 5.

L

L

Hình 5. Cừ thép sử dụng nhiều hàng ghép
c) Không gian thi công hố móng hạn chế hoặc dễ ảnh hưởng đến công trình lân cận.
d) Bãi đổ thải không đủ diện tích để đáp ứng được việc vận chuyển và tập kết khối lượng đất đào trong
hố móng hở.
6.3.2

Trong trường hợp sử dụng cừ thép độc lập, nước trong hố móng được tiêu bằng hệ thống


mương tiêu nước. Cấu tạo mương tiêu tham khảo điều 6.1.2 Kết cấu mương tiêu nước của tiêu chuẩn
này.
11


TCVN … : 2015
6.3.3

Trong trường hợp sử dụng cừ thép kết hợp với tiêu nước bằng giếng. Giếng tiêu nước có thể

được bố trí trước hoặc sau cừ thép. Cấu tạo các loại giếng tham khảo điều 5.4.2 Phương pháp tháo
nước thẳng đứng -TCVN 9903:2013.
6.3.4

Trong trường hợp sử dụng cừ thép kết hợp với bịt đáy hố móng, kết cấu bịt đáy có thể bằng

Bê tông bịt đáy hoặc XMĐ bịt đáy, xem hình 6.

a) Nút bịt chống thấm bằng XMĐ

b) Mặt bằng cọc XMĐ

Hình 6. Cắt ngang hố móng có bịt đáy XMĐ
6.3.5

Trong quá trình thi công hố móng, cần đảm bảo:

a) Đáy hố móng đảm bảo ổn định về thấm, đẩy nổi;
b) Hố móng đảm bảo ổn định trượt tổng thể;

c) Cừ thép chống thấm không bị thủng, rò nước và đảm bảo khả năng chịu lực, biến dạng;
6.4

Biện pháp dùng tường xi măng đất chống thấm

6.4.1

Phạm vi áp dụng:

a) Khi chiều sâu hố móng không lớn hơn 10 m và mực nước ngầm trong hố móng cao hơn đáy hố
móng.
b) Nền cát có trạng thái từ chặt đến trạng thái rời, hàm lượng cuội sỏi không quá 20%.
c) Không gian thi công hố móng hạn chế hoặc dễ ảnh hưởng đến công trình lân cận.
6.4.2

Trường hợp sử dụng cọc XMĐ để làm tường chống thấm, nước trong hố móng được tiêu

bằng hệ thống mương tiêu nước. Cấu tạo mương tiêu tham khảo điều 6.1.2 Kết cấu mương tiêu nước
của tiêu chuẩn này. Hệ thống mương tiêu nước mặt ngoài hố móng tham khảo điều 6.1.3 của tiêu
chuẩn này.
6.4.3

Trường hợp sử dụng cọc XMĐ để làm tường chống thấm, kết hợp với tiêu nước bằng giếng.

Giếng tiêu nước có thể được bố trí trước hoặc sau tường XMĐ. Cấu tạo các loại giếng tham khảo điều
5.4.2 Phương pháp tháo nước thẳng đứng - TCVN 9903:2013.
6.4.4

Trong quá trình thi công hố móng, cần đảm bảo:


a) Đáy hố móng đảm bảo ổn định về thấm;
12


TCVN … : 2015
b) Hố móng đảm bảo ổn định trượt tổng thể;
c) Tường XMĐ chống thấm đảm bảo kín nước.
6.5

Biện pháp khoan phụt vữa chống thấm

6.5.1

Phạm vi áp dụng:

a) Khi chiều sâu hố móng lớn hơn 10 m, nền cát lẫn đá dăm, đá tảng. Mực nước ngầm trong hố móng
cao hơn đáy hố móng.
b) Nền cát có M = D15/d85 >10, Trong đó: D15 là đường kính hạt có 15 % trọng lượng hạt trong nền cát
cần xử lý nhỏ hơn đường kính hạt này, (mm); d85 là đường kính hạt có 85 % trọng lượng hạt trong
dung dịch phụt nhỏ hơn đường kính hạt này, (mm). Khi M > 10, sử dụng vữa phụt xi măng-sét. Khi M>
15, sử dụng vữa phụt xi măng.
c) Không gian thi công hố móng hạn chế hoặc dễ ảnh hưởng đến công trình lân cận.
6.5.2

Trường hợp sử dụng khoan phụt vữa để làm tường chống thấm, nước trong hố móng được

tiêu bằng hệ thống mương tiêu nước. Cấu tạo mương tiêu tham khảo điều 6.1.2 Kết cấu mương tiêu
nước của tiêu chuẩn này. Hệ thống mương tiêu nước mặt ngoài hố móng tham khảo điều 6.1.3 của
tiêu chuẩn này.
6.5.3


Trường hợp sử dụng khoan phụt vữa để làm tường chống thấm, kết hợp với tiêu nước bằng

giếng. Giếng tiêu nước có thể được bố trí trước hoặc sau tường chống thấm. Cấu tạo các loại giếng
tham khảo điều 5.4.2 Phương pháp tháo nước thẳng đứng - TCVN 9903:2013.
6.5.4

Trong quá trình thi công hố móng, cần đảm bảo:

a) Đáy hố móng đảm bảo ổn định về thấm;
b) Hố móng đảm bảo ổn định trượt tổng thể;
c) Tường chống thấm đảm bảo kín nước.
6.6

Biện pháp dùng hào chống thấm Bentonite

6.6.1

Phạm vi áp dụng:

a) Khi chiều sâu hố móng sâu đến 40 m và mực nước ngầm trong hố móng cao hơn đáy hố móng.
b) Nền cát có trạng thái từ chặt đến trạng thái rời, không có đá tảng, đá lăn.
c) Không gian thi công hố móng rộng rãi.
6.6.2

Trường hợp sử dụng hào Bentonite để làm tường chống thấm, nước trong hố móng được tiêu

bằng hệ thống mương tiêu nước. Cấu tạo mương tiêu tham khảo điều 6.1.2 Kết cấu mương tiêu nước
của tiêu chuẩn này. Hệ thống mương tiêu nước mặt ngoài hố móng tham khảo điều 6.1.3 của tiêu
chuẩn này.

6.6.3

Trường hợp sử dụng hào Bentonite để làm tường chống thấm, kết hợp với tiêu nước bằng

giếng. Giếng tiêu nước có thể được bố trí trước hoặc sau tường XMĐ. Cấu tạo các loại giếng tham
khảo điều 5.4.2 Phương pháp tháo nước thẳng đứng - TCVN 9903:2013.
13


TCVN … : 2015
6.6.4

Trong quá trình thi công hố móng, cần đảm bảo:

a) Đáy hố móng đảm bảo ổn định về thấm;
b) Hố móng đảm bảo ổn định trượt tổng thể;
c) Tường hào Bentonite chống thấm đảm bảo kín nước.
6.7

Biện pháp dùng cừ Bê tông dự ứng lực chống thấm

6.7.1

Phạm vi áp dụng:

a) Khi hố móng có chiều sâu không lớn hơn 20 m, mực nước ngầm trong hố móng cao hơn đáy hố
móng.
b) Nền cát có trạng thái chặt vừa đến rời.
c) Không gian thi công hố móng hạn chế hoặc dễ ảnh hưởng đến công trình lân cận.
d) Bãi đổ thải không đủ diện tích để đáp ứng được việc vận chuyển và tập kết khối lượng đất đào trong

hố móng hở.
6.7.2

Trường hợp sử dụng cừ Bê tông dự ứng lực độc lập, nước trong hố móng được tiêu bằng hệ

thống mương tiêu nước. Cấu tạo mương tiêu tham khảo điều 6.1.2 Kết cấu mương tiêu nước của tiêu
chuẩn này.
6.7.3

Trường hợp sử dụng cừ Bê tông dự ứng lực, kết hợp với tiêu nước bằng giếng. Giếng tiêu

nước có thể được bố trí trước hoặc sau cừ thép. Cấu tạo các loại giếng tham khảo điều 5.4.2 Phương
pháp tháo nước thẳng đứng - TCVN 9903:2013.
6.7.4

Trường hợp sử dụng cừ Bê tông dự ứng lực kết hợp với bịt đáy hố móng, bịt đáy hố móng có

thể bằng Bê tông bịt đáy hoặc XMĐ bịt đáy.
6.7.5

Trong quá trình thi công hố móng, cần đảm bảo:

a) Đáy hố móng đảm bảo ổn định về thấm, đẩy nổi;
b) Hố móng đảm bảo ổn định trượt tổng thể;
c) Cừ chống thấm không bị thủng, rò nước và đảm bảo khả năng chịu lực, biến dạng;

7

Thiết kế tổ chức và biện pháp thi công xử lý nền cát chảy


7.1

Nguyên tắc chung

7.1.1

TVTK cần tiến hành thiết kế về tổ chức và biện pháp thi công đối với biện pháp xử lý nền cát

chảy theo nội dung tương ứng của QCVN 04-01:2010/BNNPTNT và QCVN04-02:2010/BNNPTNT. Hồ
sơ thiết kế này là một phần về thiết kế tổ chức và biện pháp thi công của công trình.
7.1.2

Trước khi thi công, Nhà thầu xây dựng cần thiết kế cụ thể và chi tiết về tổ chức và biện pháp

thi công đối với biện pháp xử lý nền cát chảy đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt.
14


TCVN … : 2015
7.1.3

Trong trường hợp Nhà thầu xây dựng đề xuất biện pháp xử lý khác với biện pháp xử lý nền

cát chảy đã được các cấp có thẩm quyền phê duyệt, thì Nhà thầu xây dựng phải lập hồ sơ thiết kế cụ
thể về biện pháp xử lý cùng với thiết kế và tổ chức biện pháp thi công để trình các cấp có thẩm quyền
phê duyệt trước khi thực hiện. Trong trường hợp này, Nhà thầu phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về
mặt kỹ thuật, tiến độ và chi phí đối với biện pháp xử lý nền cát chảy theo đề xuất của Nhà thầu.
7.2

Yêu cầu kỹ thuật, nghiệm thu thi công xử lý nền cát chảy


7.2.1

Yêu cầu chung

7.2.1.1 Công tác chuẩn bị thi công phải tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật được quy định theo TCVN
4055:2012. Ngoài ra, cần một số yêu cầu sau:
a) Việc tổ chức các công việc phải theo trình tự, sát với tiến độ thi công. Lập kế hoạch cung cấp vật tư,
vật liệu phải phù hợp với tình hình thực tế trên công trường, tránh bị ảnh hưởng do các yếu tố chủ
quan. Các yếu tố khách quan cũng cần được xem xét để có biện pháp đề phòng hoặc khắc phục kịp
thời, không làm chậm tiến độ đề ra.
b) Việc bố trí cán bộ, công nhân trên công trường phải dựa trên năng lực, khả năng. Các cán bộ có
trình độ chuyên môn, kinh nghiệm quản lý bố trí vào các vị trí chủ chốt. Đối với công nhân, bố trí số
lượng và tay nghề phù hợp với từng công việc cụ thể.
7.2.1.2 Khi xảy ra một trong các tình huống sau:
a) Trong trường hợp do thiên tai, địch họa không lường trước nhà thầu thi công phải báo cáo bằng văn
bản cho các bên liên quan. Mọi diễn biến trên phải được nhà thầu ghi chép đầy đủ, cẩn thận và có chữ
ký của TVGS. Khi tiếp tục thi công, nhà thầu thi công phải được sự cho phép của CĐT.
b) Trong trường hợp do bất khả kháng, nhà thầu thi công bắt buộc phải thi công trong mùa lũ để đáp
ứng tiến độ. Phương án thi công trong mùa lũ của nhà thầu cần phải có những biện pháp đảm bảo an
toàn con người, phương tiện và đảm bảo kết cấu tự nhiên đất nền hố móng trong và sau khi thi công.
Phương án này phải được CĐT phê duyệt trước khi tiến hành.
7.2.2

Biện pháp đào lộ thiên và tiêu nước lộ thiên

7.2.2.1 Khống chế mặt bằng, cao độ và định vị hố móng:
Công tác khống chế mặt bằng, cao độ và định vị hố móng tuân thủ theo các tiêu chuẩn hiện hành,
ngoài ra phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật dưới đây:
- Trường hợp hố móng bố trí trên sông, kênh, rạch cần phải có ít nhất hai mốc chuẩn bằng Bê tông

trên bờ, tại vị trí ổn định, dễ quan sát, ít bị ảnh hưởng bởi các hoạt động xung quanh.
- Tùy thuộc vào hiện trạng hố móng để thiết lập mốc định vị cho phù hợp, không hạn chế số lượng
mốc. Tuy nhiên, trong mọi trường hợp mỗi góc hố móng phải có ít nhất 1 mốc định vị.
7.2.2.2 Đào và đổ đất hố móng
Khi tiến hành đào và đổ đất hố móng cần thuân thủ các tiêu chuẩn hiện hành TCVN 9361:2012; Ngoài
ra cần có một số yêu cầu sau:
15


TCVN … : 2015
a) Công tác chuẩn bị:
- Đào hết gốc, rễ cây trong phạm vi hố móng. Với các gốc cây nhỏ hơn 10 cm có thể đào thủ công. Đối
với các gốc cây có đường kính nhỏ hơn 50 cm có thể dùng máy kéo, máy xúc, máy ủi có thiết bị đào
gốc cây đào và đưa gốc cây ra khỏi phạm vi hố móng.
- Dọn hết đá mồ côi trong khu vực đào hố móng. Đối với đá quá cỡ so với thiết bị thi công, kể cả
phương tiện vận chuyển, có thể xử lý bằng cách nổ mìn phá tại chỗ, sau đó xúc và vận chuyển ra
ngoài phạm vi hố móng.
- Tập kết thiết bị thi công vào vị trí quy định. Cắm biển báo đường thi công vận chuyển đất. Chuẩn bị
bãi trữ đất thải, diện tích bãi trữ cần tính đến các yếu tố sau: Tỷ lệ hao hụt đất khi vận chuyển; Độ chặt
tự nhiên sau khi đổ đống; Độ lún của nền và của đất thải; Độ tươi xốp của đất khi khai thác từ nguyên
thổ.
b) Công tác thi công đào đất:
- Tùy thuộc vào loại thiết bị thi công đào đất mà có những yêu cầu cụ thể: Trường hợp sử dụng máy
đào thực hiện theo yêu cầu tại điều 4.4.2 – TCVN 4447:2012; Trường hợp sử dụng máy cạp thực hiện
theo yêu cầu tại điều 4.4.3 – TCVN 4447:2012; Trường hợp sử dụng máy ủi thực hiện theo yêu cầu tại
điều 4.4.4 – TCVN 4447:2012.
- Đào đất theo đợt, mỗi đợt đào sâu không quá 1 m. Bắt đầu đào từ phía cạnh ngắn của hố móng và từ
khu vực giữa hố rồi tiến dần ra xung quanh. Hạn chế tối đa việc đào cục bộ đất trong hố móng.
- Khi chiều sâu đào hố móng không quá 1,25 m có thể đào thẳng đứng. Trường hợp chiều sâu hố đào
lớn hơn thì cần phải mở mái hố móng. Cần xác định độ dốc mái đào để xác định phạm vi đào cho

phép, tránh làm hố móng mở ra ngoài phạm vi thiết kế. Chiều sâu đào và độ dốc mái hố móng xem quy
định ở bảng 1.
Bảng 1. Chiều sâu đào và độ dốc mái hố móng
Hệ số mái dốc tương ứng với độ sâu hào (m)
Loại đất
1,5

Từ 1,5 đến 3,0

Từ 3,0 đến 5,0

1. Cát sỏi ẩm (không bão hòa nước)

1,50

1,75

2,00

2. Đất á cát

1,25

1,50

1,75

c) Nghiệm thu hố móng:
Được tiến hành sau khi hoàn thành hố móng và chuẩn bị sang giai đoạn thi công khác. Sai số cho
phép trong bảng 2.

Bảng 2. Sai số cho phép đào khuôn móng
STT
1
16

Hạng mục
Cao trình đáy móng

Sai số cho phép
-10 cm


TCVN … : 2015
STT

Hạng mục

2

Chiều rộng và dài của hố móng

3

Mái hố móng

4

Sai lệch tim hố móng so với tim kênh dẫn

Sai số cho phép

± 20 cm
10%
± 20 cm

7.2.2.3 Thi công mương tiêu và hố bơm tiêu nước trong hố móng
a) Yêu cầu chung: Công tác tiêu nước trong hố móng tuân thủ theo các tiêu chuẩn TCVN 9160:2012;
TCVN 8305:2009;TCVN 4447:2012. Ngoài ra còn một số yêu cầu sau:
- Mương tiêu phải đảm bảo kích thước thiết kế, đảm bảo độ dốc về hố bơm tiêu;
- Khi thi công cần tính đến mặt cắt dự phòng để bạt mái hoặc làm kết cấu lọc, tránh phải đắp bù;
- Phân từng đoạn để thi công, thi công đến đâu xong đến đấy mới làm đoạn tiếp theo;
- Nếu thi công bằng phương tiện cơ giới thì cần phải hết sức lưu ý tránh làm phá vỡ kết cấu tự nhiên
của đất nền trong phạm vi hố móng.
- Đất đào mương phải được vận chuyển ra khỏi hố móng và đổ theo quy định của thiết kế;
- Nếu sử dụng đất đào mương để đắp thì chất lượng của đất và biện pháp thi công đắp phải đáp ứng
được những yêu cầu kỹ thuật của hạng mục đó.
b) Công tác chuẩn bị:
- Tập kết máy móc, thiết bị thi công gần vị trí thi công mương;
- Tập kết vật liệu làm mương như cọc tre, phên rơm, ống lọc, vải địa kỹ thuật.
c) Công tác thi công mương thoát nước lộ thiên:
- Mương chữ nhật kết cấu bằng cọc tre phên rơm hoặc vải lọc bọc đá hộc: Thi công đào bằng thủ công
hoặc bằng máy. Sau khi đào đất, tiến hành đóng cọc tre và dựng phên rơm hoặc dùng vải lọc lót xuống
mương đào sẵn, sau đó cho đá hộc xuống. Gói vải lọc bọc đá hộc để tạo kết cấu lọc. Khi thi công lưu ý
đúng loại vải lọc do TVTK chỉ định, trường hợp TVTK không chỉ định thì nhà thầu thi công cần phải có
luận cứ chọn loại vải trình CĐT. Trước khi tiến hành thi công phải được chủ đầu tư chấp nhận;
- Mương mặt cắt hình thang: Thi công đào bằng thủ công hoặc bằng máy.Khi đào cần căn cứ vào kích
thước thiết kế của mương để quyết định phương án đào, sao cho vừa đúng kích thước thiết kế, tránh
phải đắp vào mái mương.
d) Công tác thi công mương thoát nước ngầm:
- Mương thoát nước ngầm có chiều sâu đào nhỏ hơn 1,25 m: Thi công đào bằng thủ công hoặc máy.
Sau khi đào đất đúng theo mặt cắt và độ dốc thoát nước, tiến hành thi công nửa lớp cát thô phía dưới,

tiếp đó nửa lớp dăm sỏi phía trên. Đặt ống lọc xuống, thi công nửa lớp dăm sỏi lọc trên ống, tiếp đó là
lớp cát. Cuối cùng là lấp cát tại chỗ lên trên;
17


TCVN … : 2015
- Mương thoát nước ngầm có chiều sâu đào nhỏ hơn 5 m: Phụ thuộc chiều sâu đào để chọn được hệ
số mái đào. Sau khi thi công đúng theo mặt cắt và độ dốc thoát nước, tiến hành thi công kết cấu lọc
như trên;
- Mương thoát nước ngầm có chiều sâu lớn hơn 5 m: Thông thường khi độ sâu của mương thoát nước
ngầm lớn hơn 5m hoặc đất nền bão hòa nước thì phải sử dụng biện pháp đóng cừ hoặc đóng cừ kết
hợp giằng chống. Trong trường hợp này, cần phân đoạn để thi công. Sau khi thi công hoàn chỉnh kết
cấu lọc và ống lọc mới tiếp tục thi công đoạn tiếp theo. Lưu ý rằng, khi thi công đoạn tiếp theo phải
chờm vào đoạn đã có một khoảng nhất định để đảm bảo đầu nối ống lọc giữa hai đoạn an toàn;

5
4

5

1

3

4
3

1
CHÚ DẪN:


2

1 Ống lọc;
tõ 80 cm ®Õn 120 cm

2 Lớp đá dăm đầm chặt vào đất nền;
3 Dăm sỏi;
4 Cát thô;
5 Cát đắp tại chỗ.

a) Mương thoát có chiều sâu > 5m

b) Mương thoát có chiều sâu < 5m

Hình 7. Kết cấu mương thoát nước ngầm
e) Lấp mương thoát nước: Mương thoát nước được lấp sau trước khi tiến hành hạng mục thi công đắp
đất. Trước khi tiến hành công tác đắp đất cần lấy hết các dị vật, các kết cấu do quá trình thi công
mương tạo ra. Việc đắp đất lấp mương, đặc biệt là các mương thoát nước ở vị trí mang và dưới đáy
công trình, cần tuyệt đối tuân thủ yêu cầu tại điều 8.2.5 – TCVN 8216:2009. Trong quá trình lấy các dị
vật, các kết cấu do quá trình thi công mương tạo ra phải đảm bảo nền đất khô ráo;
f) Một số vấn đề khác:
- Thông thường TVTK chỉ định kích thước, độ dốc thoát nước của ống lọc. Trường hợp không có chỉ
định có thể tham khảo bảng C.2 – Phụ lục C TCVN 9160:2012.
- Vật liệu ống lọc có thể bằng BT, BTCT, Thép, nhựa hoặc các loại vật liệu tổng hợp. Hình dạng ống có
thể dạng tròn hoặc vuông, nhưng phổ biến là dạng tròn. Thân ống đục lỗ hình tròn hoặc vuông. Cấu
tạo tầng lọc ngược phía ngoài tham khảo điều C.1.6 2 – Phụ lục C TCVN 9160:2012.
g) Nghiệm thu mương tiêu nước trong hố móng: Sai số cho phép được quy định trong bảng 3.

18



TCVN … : 2015
Bảng 3. Sai số cho phép đào mương và hố bơm tiêu
STT

Hạng mục

Sai số cho phép

1

Cao trình đáy mương và hố bơm tiêu

-10 cm

2

Chiều rộng mương và kích thước hai chiều của hố bơm tiêu

10 cm

3

Mái mương tiêu

4

Lớp lọc dăm sỏi, cát

15%

± 3 cm

7.2.2.4 Thi công mương tiêu và hố bơm tiêu nước ngoài hố móng
Công tác tiêu nước ngoài hố móng tuân thủ theo các tiêu chuẩn TCVN 8305:2009; TCVN 4447. Ngoài
ra, cần một số yêu cầu sau:
a) Thi công đào đất:
- Mương tiêu phải đảm bảo kích thước thiết kế, đảm bảo độ dốc về hố bơm tiêu;
- Khi thi công cần tính đến mặt cắt dự phòng để bạt mái hoặc làm kết cấu lọc, tránh phải đắp bù;
- Phân từng đoạn để thi công, thi công đến đâu xong đến đấy mới làm đoạn tiếp theo.
b) Tùy thuộc vào địa chất bên ngoài hố móng mà mương tiêu phía ngoài hố móng có thể đào đến độ
sâu cần thiết. Trường hợp đào thẳng đứng, đáy mương nằm trên mực nước ngầm, không có công
trình bên cạnh, tuân thủ theo điều 4.2.5 TCVN 4447:2012.
c) Xử lý đất đào mương:
- Đất đào mương phải đổ theo quy định của thiết kế;
- Nếu sử dụng đất đào mương để đắp thì chất lượng của đất và biện pháp thi công đắp phải đáp ứng
được những yêu cầu kỹ thuật của hạng mục đó.
d) Nghiệm thu mương tiêu nước ngoài hố móng: Sai số cho phép được quy định trong bảng 4.
Bảng 4. Sai số cho phép đào mương tiêu ngoài hố móng
STT

Hạng mục

Sai số cho phép

1

Cao trình đáy mương và hố bơm tiêu

-10 cm


2

Chiều rộng mương và kích thước hai chiều của hố bơm tiêu

± 10 cm

3

Mái mương tiêu

7.2.3

15%

Biện pháp đào lộ thiên và tiêu nước bằng giếng bơm

7.2.3.1 Khống chế mặt bằng, cao độ và định vị hố móng: Thực hiện như điều 7.2.2.1 của tiêu chuẩn
này.
7.2.3.2 Thi công tiêu nước trong và ngoài hố móng:

19


TCVN … : 2015
a) Đối với giếng bơm tiêu nước ngầm trong hố móng: Thi công và nghiệm thu tiêu nước ngầm tuân thủ
theo điều 6 - TCVN 9160:2012.
b) Đối với mương và hố bơm tiêu ngoài phạm vi hố móng: Thực hiện như điều 7.2.2.4 của tiêu chuẩn
này.
7.2.3.3 Đào và đổ đất hố móng: Thực hiện như điều 7.2.2.2 của tiêu chuẩn này.
7.2.4


Biện pháp thi công cừ thép chống thấm

7.2.4.1 Yêu cầu chung
a) Tuân thủ theo các tiêu chuẩn hiện hành TCVN 9394:2012.
b) Ngoài ra cừ thép phải được thi công theo quy trình riêng. Nhà thầu thi công phải căn cứ vào các tiêu
chuẩn thi công hiện hành của Nhà nước để xây dựng quy trình thi công và phải được chủ đầu tư chấp
thuận. Vật liệu làm cừ thép phải có chứng chỉ chất lượng của nhà sản xuất. Trước khi đưa vào thi công
phải được kiểm tra chất lượng và có biên bản nghiệm thu.
c) Cừ thép phải được thi công trước khi thi công hệ thống tiêu nước mặt và nước ngầm.
7.2.4.2 Biện pháp thi công cừ thép chống thấm
a) Để đóng cừ thép vào trong đất cát có thể thi công bằng cách sử dụng búa rung. Có 2 loại búa rung
là loại dùng bằng điện đi kèm với xe cẩu và loại dùng bằng thủy lực đi kèm với máy đào. Tần số rung
máy 20 ~ 40 Hz, lực ấn của búa thông thường nhỏ hơn 400 tấn.
b) Khi sử dụng búa rung bằng điện, trước khi thi công cần phải chuẩn bị nguồn điện. Tốt nhất là sử
dụng điện lưới, nếu không có thì phải chuẩn bị nguồn máy nổ phù hợp. Máy cẩu, búa rung và cừ thép
phải được tập kết đúng vị trí. Có thể sử dụng nhiều búa rung cùng lúc để thi công. Tuy nhiên, phải bố
trí hợp lý để việc thi công không ảnh hưởng lẫn nhau. Thi công lưu ý các vấn đề sau:
- Trước khi thi công, phải kiểm tra, kiểm định máy móc thiết bị đủ và đạt tiêu chuẩn.
- Phối hợp với chủ đầu tư và đơn vị phục trách chuẩn bị đường để đảm bảo cho máy móc di chuyển
trong quá trình thi công được an toàn.
- Phải thường xuyên kiểm tra các mối hàn liên kết, các bulông, xích truyền lực, puly cáp, mô tơ và hệ
thống điện…
- Sử dụng máy trắc đạc và quả rọi để định vị vị trí và độ nghiêng của thanh cừ trong thi công. Sai số
thẳng đứng cho phép của thanh cừ từ 0 ~ 2o/oo , nếu vượt quá thì dùng đầu kẹp để chỉnh.
- Chỉ được dùng khi búa đã ổn định trên cọc. Cáp treo búa thả không quá căng.
- Lúc đầu chỉ được phép rung với tần số thấp để khi cọc xuống ổn định rồi mới được tăng dần lực rung
của búa.
- Đóng xong một cọc khi di chuyển máy đến vị trí cọc mới phải chú ý đến nền đất tránh hiện tượng nền
đất bị sụt, lún làm nghiêng máy, lật máy.

20


TCVN … : 2015
- Tuyệt đối không được đứng dưới đường dây điện cao thế.
c) Sử dụng búa rung bằng thủy lực cũng tương tự như sử dụng búa rung điện. Tuy nhiên, tải trọng của
thiết bị thi công tương đối lớn. Vì vậy, phải lưu ý bố trí đường cho tải trọng trong khi thi công.
d) Để đảm bảo an toàn cho người và thiết bị thi công phải thực hiện các vấn đề sau:
- Trang bị đầy đủ bảo hộ lao động cho công nhân vận hành trên công trường;
- Tập huấn quy trình an toàn lao động cho công nhân vận hành và thường xuyên yêu cầu cán bộ tại
công trình kiểm tra, giám sát, nhắc nhở;
- Đặt các biển báo nguy hiểm tại các vị trí cần thiết;
- Cử người hướng dẫn, xi nhan máy, phân luồng;
- Những người không có nhiệm vụ tuyệt đối không được vận hành những máy móc thiết bị thi công
trên công trường;
- Công nhân lao động chỉ được làm việc giới sự chỉ đạo của cán bộ kỹ thuật và thợ máy.
- Tuyệt đối cấm những người không có nhiệm vụ đi vào khu vực thi công.
e) Dung sai cho phép, khi thi công khung vây hố móng
Bảng 5. Dung sai cho phép thi công đóng cừ thép
STT

Hạng mục

Sai số cho phép

1

Vị trí tim tuyến cừ thép so với thiết kế

± 3 cm


2

Cao độ đỉnh cừ thép

± 5 cm

3

Sai số phương thẳng đứng thanh cừ thép

± 2o/oo L

4

Sai số thanh cừ nối tiếp khung vây và tuyến cừ chống thấm trên
mặt bằng

± 5 cm

f) Thực hiện xảm me cừ để kín mạch nối ghép giữa các thanh cừ sau khi hoàn thành thi công đóng cừ
thép.
g) Ghép vòng vây hố móng bằng cách dựa vào khung dẫn hướng. Đối với vòng vây hình chữ nhật, có
thể tiến hành xuất phát từ một góc hoặc hai góc khung vây. Đối với hố móng khung hình tròn hoặc elip
có thể bắt đầu từ vị trí bất kỳ. Thi công cừ thép lần lượt cho đến khi khép kín khung vây, khi hạ cừ thép
độ chênh đầu cừ giữa hai thanh liên tiếp không quá 0,5 m.
h) Xử lý tại vị trí hợp long:
- Xác định khoảng cách thực tế tại vị trí hợp long trên mặt bằng, trước khi tiến hành đóng 2 cừ thép
cuối cùng.
- Đóng hai cây cừ cuối cùng xuống đến 2/3 chiều sâu thiết kế. Gông chúng chắc chắn lại với nhau, sao

đó nhổ lên để đo khoảng hở. Tiến hành chế tạo thanh cừ hợp long khi đã biết thông số khoảng hở trên
mặt bằng và dưới sâu.
21


TCVN … : 2015
- Nếu thi công trong nước, thì phải sử dụng thợ lặn đo dọc thanh cừ theo chiều từ trên xuống dưới.
7.2.4.3 Thi công tiêu nước trong hố móng
a) Trường hợp sử dụng cừ thép kết hợp với hệ thống mương tiêu nước trong hố móng. Mương tiêu
nước sẽ được thi công sau khi đào đất trong hố móng. Việc thi công thực hiện theo điều 7.2.2.3 của
tiêu chuẩn này.
b) Trường hợp sử dụng cừ thép kết hợp với tiêu nước bằng giếng. Giếng tiêu nước có thể thi công
trước hoặc sau khi thi công hố móng cừ thép và trước khi tiến hành đào đất hố móng. Đối với hố móng
phức tạp có nhiều lớp cừ thép và nhiều lớp giếng, cần phải phối hợp chặt chẽ việc bơm hút nước và
đào đất hố móng. Thông thường vừa bơm hút để hạ nước ngầm, vừa tiến hành đào đất. Trình tự thực
hiện từ lớp cừ thép và giếng ngoài cùng, sau đó vào trong, cho đến khi cao độ hố móng đạt yêu cầu
thiết kế. Công tác thi công giếng, bơm hút và nghiệm thu thực hiện theo điều 6 - TCVN 9160:2012.
c) Trường hợp sử dụng cừ thép kết hợp với bịt đáy Xi măng đất. Công tác thi công bịt đáy xi măng đất
có thể tiến hành sau khi hạp long khung vây hoặc sau khi đào đất trong hố móng. Phương pháp thi
công theo điều 7.2.4.5 của tiêu chuẩn này. Trong mọi trường hợp, phải để lại ít nhất 1 m đất nền tính
từ đỉnh cọc để làm phản áp.
d) Trường hợp sử dụng cừ thép kết hợp với bịt đáy bằng Bê tông. Công tác thi công Bê tông bịt đáy
được tiến hành sau khi đào đất trong hố móng đến cao độ thiết kế. Phương pháp thi công theo điều
7.2.4.6 của tiêu chuẩn này.
7.2.4.4 Biện pháp thi công đào đất trong hố móng
Công tác đào đất trong hố móng chỉ được tiến hành sau khi đã hoàn thiện việc thi công khung vây hố
móng:
a) Trường hợp cừ thép kết hợp bịt đáy hố móng: Đất trong hố móng được đào khi bịt đáy chống thấm
hố móng đã được thi công xong. Trong trường hợp hố móng có sử dụng văng chống, đất trong hố
móng được đào từ trên xuống dưới, lần lượt đến cao trình thiết kế thì dừng lại để lắp đặt văng chống.

Sau đó tiếp tục đào và lắp đặt hệ thống văng chống tiếp theo cho đến khi hoàn thành việc đào hố
móng. Trong quá trình thi công đào đất cần lưu ý quan sát đánh giá khuyết tật của nút bịt, để kịp thời
xử lý.
b) Trường hợp cừ thép kết hợp tiêu nước bằng giếng: Khi công việc hạ mực nước ngầm đòi hỏi thời
gian thi công dài, các thiết bị hạ mực nước ngầm hoạt động theo từng thời đoạn thi công đào đất thì
cần phải phối hợp công tác hạ thấp mực nước ngầm với công tác đào đất và các công tác xây dựng
khác về thời gian và kỹ thuật thi công cũng như điều kiện bố trí các phương tiện khác. Chỉ thi công đào
đất khi mực nước ngầm đã được hạ thấp 0,5 m so với đáy đào dự kiến.
c) Các trường hợp thi công khác, phương pháp thi công thực hiện theo điều 7.2.2.2 Đào và đổ đất hố
móng của tiêu chuẩn này.
d) Đối với hố móng đã được đóng cọc BTCT trước, yêu cầu cao độ mặt đất thấp nhất được phép đào
bằng máy đào phải cách đầu cọc xử lý nền thi công trước đó (cao độ đầu cọc có kể đến phần đập
22


TCVN … : 2015
đầu cọc) ít nhất 0,5m. Phần còn lại phải sử dụng phương pháp xói hút hoặc đào thủ công để đưa
đất trong hố móng ra ngoài.
7.2.4.5 Biện pháp thi công bịt đáy xi măng đất
a) Công tác chuẩn bị và công tác thi công bịt đáy XMĐ xem mục 7.2.5.1 Công tác chuẩn bị và 7.2.5.3
Công tác thi công tường chống thấm của tiêu chuẩn này.
b) Xử lý kỹ thuật trong thi công:
Khi đào đất hố móng, nếu phát hiện khuyết tật ở nút bịt do cọc XMĐ không chồng lấn lên nhau thì tùy
trường hợp để chọn và xử lý bằng các biện pháp sau:
- Khoan phụt bù cọc xi măng đất vào vị trí khuyết tật, những cọc phụt bù yêu cầu chồng lấn lên cọc đã
có 40 cm. Vữa sử dụng phải sử dụng phụ gia đông kết nhanh, hàm lượng theo chỉ định của thiết kế.
- Làm tầng lọc ngược tại vị trí khuyết tật, dẫn nước qua tầng lọc ngược vào hố tập trung nước để bơm
hút.
Trường hợp nút bịt XMĐ có nguy cơ bị đẩy nổi do áp lực nước đáy hố móng có thể xử lý bằng các biện
pháp sau:

- Bơm nước vào hố móng để cân bằng. Kéo dài tường chống thấm đã có bằng cách sử dụng phương
pháp JG, vị trí tường mới phía ngoài tường đã có;
- Giảm áp lực nước đáy hố móng bằng cách cắm một số ống nhựa PVC vào một số vị trí định trước
trên nút bịt. Đường kính ống nhựa bằng với đường kính khoan dẫn. Nước thoát ra được dẫn về vị trí
tập trung để bơm hút.
c) Nghiệm thu xi măng đất bịt đáy cần tiến hành sau khi đào đất trong hố móng hoặc trước khi tiến
hành bơm hút nước trong hố móng. Các yêu cầu trong bảng 6.
Bảng 6. Sai số cho phép xi măng đất bịt đáy
Yêu cầu kỹ thuật

Sai số cho phép

Vị trí kiểm tra

Cách thức kiểm tra

Cao độ đáy xi
măng đất bịt đáy

± 10 cm

Tại vị trí giữa và 4 Thước thép, thước cuộn, dựa trên
góc hố móng
ống cần khoan rút lên.

Cao độ đỉnh xi
măng đất bịt đáy

± 5 cm


Tại vị trí giữa và 4 Thước thép, thước cuộn, đối chiếu
góc hố móng
mốc giả định vạch trên hệ khung vây.

Sai số tọa độ cọc
XMĐ

± 5 cm

Tại vị trí bất kỳ do
Máy trắc địa.
TVTK chỉ định

Hệ số chống thấm
KXMĐ

Tại vị trí bất kỳ do - Thí nghiệm đổ nước hoặc ép nước.
TVTK chỉ định
- Thí nghiệm mẫu trong phòng.

7.2.4.6 Biện pháp thi công bịt đáy bê tông vữa dâng
a) Thi công bê tông bịt đáy được thực hiện bằng biện pháp thi công bê tông trong nước. Có hai công
nghệ thi công là công nghệ rút ống thẳng đứng và công nghệ vữa dâng. Phương pháp thi công tham
khảo phụ lục A và Phụ lục B.
23


TCVN … : 2015
b) Trong quá trình thi công vữa dâng yêu cầu tuân thủ hồ sơ thiết kế. Quá trình thi công không làm dịch
chuyển khung vây, cừ chống thấm. Không kéo rê ống vòi voi, tránh phân tầng vữa.

c) Nghiệm thu bê tông bịt đáy phải tiến hành trước khi bơm nước hố móng. Các yêu cầu trong bảng 7.
Bảng 7. Sai số cho phép bê tông vữa dâng bịt đáy
Yêu cầu kỹ thuật

Sai số cho phép

Cao độ đáy mặt đất
đào trong khung vây thi
công và thiết kế

± 10cm

Tại các vị trí đặt Thước thép, thước cuộn, đối
ống bơm vữa bê chiếu mốc giả định vạch trên hệ
tông bịt đáy
khung vây

Cao độ đáy bê tông bịt
đáy khi thi công so với
thiết kế

± 10cm

Tại các vị trí đặt
Thước thép, thước cuộn, dựa
ống bơm vữa bê
trên ống bơm vữa được rút lên
tông bịt đáy

Cao độ đỉnh bê tông bịt

đáy khi thi công so với
thiết kế

± 10cm

Tại các vị trí đặt Thước thép, thước cuộn, đối
ống bơm vữa bê chiếu mốc giả định vạch trên hệ
tông bịt đáy
khung vây. Kết hợp thợ lặn

Cao độ đáy móng sau
khi làm phẳng trong thi
công so với thiết kế

± 2cm

Tại các vị trí nghi
Đo bằng máy kinh vĩ, đối chiếu
ngờ khi kiểm tra
mốc cao độ
bằng mắt thường

7.2.5

Vị trí kiểm tra

Cách thức kiểm tra

Biện pháp thi công tường xi măng đất chống thấm


7.2.5.1 Yêu cầu chung: Sử dụng phương pháp JG để thi công tường XMĐ chống thấm. Chọn công
nghệ 1 pha, 2 pha hay 3 pha tùy thuộc vào yêu cầu của tường chống thấm và điều kiện của đất nền.
Thiết bị và phương pháp thi công tham khảo phụ lục A - TCVN 9666-2013.
7.2.5.2 Thi công tường xi măng đất
a) Công tác chuẩn bị: Tham khảo điều 5 Thi Công – Tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9666-2013.
b) Công tác thi công tường xi măng đất:
- Nếu trong giai đoạn thiết kế chưa có điều kiện làm cọc thử thì trong giai đoạn thi công phải tiến hành
làm cọc thử với để xác định đường kính, chiều dài và hệ số thấm đối với nền cát hố móng, nhằm lựa
chọn được hệ thống các thông số thi công phù hợp.
- Việc thi công khoan xuống, rút lên và phụt vữa như điều 5.2.1 Khoan xuống và 5.2.2 Rút lên và phụt
vữa của tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 9666-2013.
c) Xử lý kỹ thuật trong thi công: Tham khảo điều 5.2.3 Xử lý kỹ thuật trong quá trình thi công – Tiêu
chuẩn Việt Nam TCVN 9666-2013.
d) Nghiệm thu tường chống thấm, với các yêu cầu sau:
- Sai số tọa độ cọc xi măng đất trên tuyến chống thấm cho phép là ± 2 cm, cao trình đỉnh cọc là ± 5 cm,
trừ khi thiết kế có chỉ định khác.
- Đánh giá hình dạng và đường kính cọc: Đường kính cọc được kiểm tra bằng phương pháp đào lộ
đầu cọc bằng thủ công, chiều sâu đào kiểm tra khoảng 2~3 m kể từ đỉnh cọc. Khi cần thiết có thể yêu
cầu đào sâu hơn hoặc đào toàn bộ chiều sâu cọc.
24


TCVN … : 2015
- Kiểm tra khả năng chống thấm bằng phương pháp đổ nước hiện trường: Cho phép thí nghiệm đổ
nước trong hố khoan để kiểm tra kết quả chống thấm của tường. Số lượng hố khoan đổ nước thí
nghiệm khoảng 2% số lượng cọc. Mỗi hố khoan nên đổ nước trong 3 đoạn. Đặc biệt lưu ý đoạn có địa
tầng lẫn nhiều dăm sỏi sạn. Sau khi khoan xong phải đổ vữa lấp hố. Việc ép nước chỉ tiến hành trên
các cọc thử hoặc trong một số trường hợp đặc biệt nhưng sau đó phải có biện pháp xử lý lấp hố đảm
bảo kỹ thuật.
7.2.5.3 Thi công tiêu nước trong hố móng: Tham khảo điều 7.2.2.3 của tiêu chuẩn này.

7.2.5.4 Thi công tiêu nước ngoài hố móng: Tham khảo điều 7.2.2.4 của tiêu chuẩn này.
7.2.6

Biện pháp thi công khoan phụt vữa chống thấm

7.2.6.1 Yêu cầu chung
- Tuân thủ theo các tiêu chuẩn hiện hành TCVN 9361:2012.
- Ngoài ra thi công khoan phụt vữa phải được thi công theo quy trình riêng. Nhà thầu thi công phải căn
cứ vào các tiêu chuẩn thi công hiện hành của Nhà nước để xây dựng quy trình thi công và phải được
chủ đầu tư chấp thuận. Vật liệu làm sử dụng thi công khoan phụt phải có chứng chỉ chất lượng của nhà
sản xuất. Trước khi đưa vào thi công phải được kiểm tra chất lượng và có biên bản nghiệm thu.
- Thi công khoan phụt chống thấm phải được thi công trước khi thi công hệ thống tiêu nước mặt và
nước ngầm.
7.2.6.2 Thi công khoan phụt vữa chống thấm
a) Công tác chuẩn bị: Tham khảo điều 6.1 Công tác chuẩn bị và 6.2 Sản xuất dung dịch vữa phụt TCVN 8644-2011.
b) Thực hiện thi công: Tham khảo điều 6.3 Thi công khoan phụt chống thấm - TCVN 8644-2011.
c) Xử lý kỹ thuật trong thi công: Tham khảo điều 6.3.3 Theo dõi quá trình khoan phụt vữa và xử lý sự
cố - TCVN 8644-2011.
d) Nghiệm thu thi công khoan phụt chống thấm: Tham khảo điều 7 Ghi chép tài liệu, kiểm tra và nghiệm
thu chất lượng khoan phụt vữa TCVN 8644-2011.
7.2.6.3 Thi công tiêu nước trong hố móng: Tham khảo điều 7.2.2.3 của tiêu chuẩn này.
7.2.6.4 Thi công tiêu nước ngoài hố móng: Tham khảo điều 7.2.2.4 của tiêu chuẩn này.
7.2.7

Biện pháp thi công hào chống thấm Bentonite

7.2.7.1 Yêu cầu chung
- Tuân thủ theo các tiêu chuẩn hiện hành TCVN 9361:2012.
- Ngoài ra thi công hào chống thấm Bentonite phải được thi công theo quy trình riêng. Nhà thầu thi
công phải căn cứ vào các tiêu chuẩn thi công hiện hành của Nhà nước để xây dựng quy trình thi công

và phải được chủ đầu tư chấp thuận. Vật liệu làm sử dụng thi công khoan phụt phải có chứng chỉ chất
25


×