#. Số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là
A. 2
*B. 4
C. 5
D. 3
$. Số liên kêt peptit trong phân tử = số α amino axit - 1
Vậy số liên kết peptit có trong một phân tử Ala-Gly-Val-Gly-Ala là 5-1 = 4.
C5 H13 N
#. Có bao nhiêu amin bậc ba là đồng phân cấu tạo của nhau ứng với công thức phân tử
*A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
$. Các amin bậc thỏa mãn gồm
?
( CH3 ) 2 N CH 2 − CH 2 − CH3
( CH 3 ) 2 N CH ( CH 3 ) 2
C2 H 5 − N ( CH3 ) − C2 H 5
#. Cho các chất: axit glutamic, saccarozơ, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, glixerol, Gly-Gly. Số chất tác dụng
với dung dịch NaOH loãng, nóng là
A. 3
B. 4
C. 6
*D. 5
$. Số chất tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng là : axit glutamic, metylamoni clorua, vinyl axetat, phenol, GlyGly
#. Phát biểu nào sau đây là sai ?
A. Anilin tác dụng với nước brom tạo thành kết tủa trắng
B. Dung dịch lysin làm xanh quỳ tím
C. Dung dịch glyxin không làm đổi màu quỳ tím
Cu(OH) 2
*D. Cho
vào dung dịch lòng trắng trứng thấy xuất hiện màu vàng
C6 H5 NH 2
$.
Br3 C6 H 2 NH 2
Br2
+3
Lysin có công thức
tím
→
↓ (trắng) + 3HBr
NH 2 − [ CH 2 ] 4 − CH ( NH 2 ) − COOH
−NH 2
có số nhóm
NH 2 − CH 2 − COOH
Glyxin có công thức
HNO3
> số nhóm COOH nên làm xanh quỳ
−NH 2
có số nhóm COOH = số nhóm
→ nên không làm đổi màu quỳ tím
Cu(OH) 2
Cho dung dịch
vào lòng trắng trứng mới xuất hiện kết tủa màu vàng. Khi cho
trứng xảy ra phản ứng màu biure cho dung dịch màu tím
/NaOH vào lòng trắng
#. Có bao nhiêu tripeptit (mạch hở) khi thủy phân hoàn toàn đều thu được sản phẩm gồm alanin và glyxin ?
A. 8
B. 5
C. 7
*D. 6
$. Các tripeptit thỏa mãn gồm : Ala-Ala=Gly, Gly-Ala-Ala, Ala-Gly-Ala, Gly-Gly-Ala, Ala-Gly-Gly, Gly-Ala-Gly.
NH 4 Cl
#. Dung dịch các muối
chiều tăng dần là:
A. (1), (2), (3), (4)
B. (3), (2), (4), (1)
*C. (2), (1), (4), (3)
D. (4), (1), (3), (2)
( CH3 ) 2 NH 2 Cl
C6 H 5 NH 3Cl
(1),
(2),
CH 3 NH 3 Cl
(3),
(4) có giá trị pH sắp xếp theo
NH3
$. Các nhóm đẩy electron ( ankyl) làm tăng mật độ electron trên nguyên tử N → làm tăng tính bazo so với
( CH3 ) 2 NH 2 Cl
Tính bazo
CH 3 NH 3Cl
>
NH 4 Cl
→
C6 H 5 NH 3Cl
>
>
#. Cho dung dịch lòng trắng trứng vào hai ống nghiệm. Cho thêm vào ống nghiệm thứ nhất được vài giọt dung dịch
HNO3
Cu(OH) 2
đậm đặc; cho thêm vào ống nghiệm thứ hai một ít
trong kiềm. Hiện tượng quan sát được là:
A. Ống nghiệm thứ nhất có màu nâu, ống nghiệm thứ hai có màu vàng
B. Ống nghiệm thứ nhất có màu vàng, ống nghiệm thứ hai có màu đỏ
*C. Ống nghiệm thứ nhất có màu vàng, ống nghiệm thứ hai có màu tím
D. Ống nghiệm thứ nhất có màu xanh, ống nghiệm thứ hai có màu vàng
$. Cho thêm dung dịch HNO3 đậm đặc vào lòng trắng trứng xuât hiện kết tủa màu vàng.
HNO3
Do trong lòng trắng trứng chứa nhóm -C6H4-OH của gốc amino axit trong protein đã phản ứng với
−C6 H 2 ( NO2 ) 2 ( OH )
chất
tạo hợp
↓ vàng
Cu(OH) 2
Cho thêm
/NaOH vào lòng trắng trứng thấy kết tủa bị hòa tan và tạo dung dịch màu xanh tím
C6 H 5 NH 2
CH 3 NH 2
(C6 H5 ) 2 NH
(CH 3 ) 2 NH
#. Cho dãy các chất:
(1),
(2),
(3),
phenyl). Dãy các chất sắp xếp theo thứ tự lực bazơ giảm dần là
A. (4), (1), (5), (2), (3)
B. (3), (1), (5), (2), (4)
C. (4), (2), (3), (1), (5)
*D. (4), (2), (5), (1), (3)
NH3
$. Các nhóm đẩy e ( ankyl) làm tăng tính bazo so với
C6 H 5 −
C6 H 5 −
NH3
(4),
(5) (
là gốc
→ (4) > (2) > (5)
Các nhóm hút e (
)làm giảm tính bazo → (5) > (1) > (3)
Vạy tính bazo (4) > (2) > (5) > (1) > (3)
NaHSO3
#. Cho dãy các chất:
( NH 4 ) 2 CO3
Al(OH)3 C6 H5 CHO ClNH3 CH 2 COOH
H 2 NCH 2 COONa HCOONH 4
,
,
,
,
,
,
. Số chất trong dãy vừa tác dụng với axit HCl, vừa tác dụng với NaOH là:
A. 3
B. 6
*C. 4
D. 5
NaHSO3 HCOONH 4 Al(OH)3
$. Số chất trong dãy vừa tác dụng với axit HCl, vừa tác dụng với NaOH là:
( NH 4 ) 2 CO3
,
,
,
#. Thủy phân không hoàn toàn pentapeptit X người ta thu được tripeptit là Ala-Glu-Gly và các đipeptit là Val-Ala, GluGly và Gly-Ala. Vậy công thức cấu tạo của X là
A. Ala-Val-Glu-Gly-Ala
B. Gly-Ala-Val-Ala-Glu
*C. Val-Ala-Glu-Gly-Ala
D. Ala-Glu-Gly-Ala-Val
$. Vì sản phẩm thủy phân là tripeptit là Ala-Glu-Gly và các đipeptit là Val-Ala, Glu-Gly và Gly-Ala nên X là: Val-AlaGlu-Gly-Ala
#. Có bao nhiêu chất làm đổi màu quỳ tím trong số các chất sau: Ala, Gly, Amoniac, axit-α-amino glutamic, axit fomic,
axit oxalic, phenol, metylamin
*A. 5
B. 6
C. 7
D. 4
$. Các chất làm đổi màu quỳ tím gồm : Amoniac, axit-α-amino glutamic, axit fomic, axit oxalic, metylamin.
C3 H 9 O 2 N
#. Số đồng phân của hợp chất
*A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
tác dụng được với dung dịch NaOH tạo ra chất khí làm xanh quỳ tím ẩm là
C3 H 9 O 2 N
$. Số đồng phân của hợp chất
thỏa mãn đề bài gồm
CH 3 − CH 2 − COONH 4
HCOOONH3 C2 H5
HCOONH 2 ( CH3 ) 2
CH3 COONH 3 CH3
#. Nhận định nào sau đây là chính xác ?
A. Amino axit có tính lưỡng tính nên dung dịch của nó luôn có pH = 7
B. pH của dung dịch các α-amino axit bé hơn pH của các dung dịch axit cacboxylic no tương ứng cùng nồng độ
*C. Dung dịch axit amino axetic tác dụng được với dung dịch HCl
D. Trùng ngưng các amino axit thu được hợp chất có chứa liên kết peptit
−NH 2
−NH 2
$. Độ pH của amino axit phụ thuộc số nhóm COOH và số nhóm
−NH 2
pH < 7, số nhóm COOH < số nhóm
−NH 2
Các anino axit chứa thêm nhóm
nồng độ
H 2 N − CH 2 − COOH
, nếu số nhóm COOH > số nhóm
thì
thì pH > 7, số nhóm COOH = số nhóm NH2 thì pH = 7
nên sẽ có pH lớn hơn các dung dịch axit cacboxylic no tương ưng cùng
ClH 3 N − CH 2 − COOH
+ HCl →
Trùng ngưng các α amino axit thu được hợp chất có chứa liên kết peptit
#. Cho các chất: etyl axetat, anilin, ancol etylic, axit arcylic, phenylamoni clorua, ancol benzylic, amoni axetat, phenol.
Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là:
A. 6
B. 3
C. 4
*D. 5
$. Trong các chất này, số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là:etyl axetat,axit arcylic, phenylamoni clorua,
moni axetat, phenol.
#. Cho quỳ tím vào mỗi dd sau: H2N–CH2–COONa (1), C6H5OH (2), CH3NH2 (3), C6H5NH2 (4), H2N–CH2–COOH
(5), ClNH3–CH2–COOH (6), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH (7), HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH (8). Số dung
dịch làm quỳ tím đổi màu là:
A. 3
B. 4
*C. 5
D. 6
$. Các chất làm quỳ tím chuyển màu xanh gồm (1), (3), (7)
Các chất làm quỳ tím chuyển màu đổ gồm (6), (8)
Vậy có 5 chất làm quỳ tím chuyển màu
C6 H 5 NH 2
#. Trong số các phát biểu sau về anilin (
)
(1) Anilin tan ít trong nước nhưng tan nhiều trong dung dịch NaOH.
(2) Anilin có tính bazơ, dung dịch anilin không làm đổi màu quỳ tím.
(3) Anilin dùng để sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm, polime.
(4) Anilin tham gia phản ứng thế brom vào nhân thơm dễ hơn benzen.
Số phát biểu đúng là
A. 1
*B. 3
C. 2
D. 4
$. Anilin tan ít trong nước và không tan trong dung dịch NaOH → (1) sai
Trong alinin do ảnh hưởng của vòng benzen nên mật độ electron trên N giảm xuống làm giảm tính bazo → anilin
không làm đổi màu quỳ tím. → (2) đúng
Anilin dùng để sản xuất phẩm nhuộm, dược phẩm, polime → (3) đúng
Do có nhóm NH2 làm tăng mật độ electron trên vòng benzen → Anilin tham gia phản ứng thế brom vào nhân thơm
dễ hơn benzen. → (4) đúng
#. Cho các chất sau: Glixerol, ancol etylic, p-crezol, phenylamoni clorua, valin, lysin, anilin, phenol, Ala-Gly, amoni
hiđrocacbonat. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH là
*A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
$. Chất tác dụng được với dung dịch NaOH là: p-crezol,phenol, Ala-Gly, phenylamoni clorua, valin, lysin, amoni
hiđrocacbonat
Cx H y N
#. Chất hữu cơ X chứa vòng benzen có công thức phân tử là
công thức cấu tạo phù hợp của X là
A. 6
B. 8
C. 7
*D. 5
mN
. Biết %
= 13,08% (theo khối lượng). Số
14
0,1308
MX
$.
=
= 107 → 12x + y = 93.
Vì X chứa vòng benzen → x ≥ 6
93
12
6 ≤ x<
C7 H9 N.
= 7,75→ x = 7; y = 9 → X là
Có 5 CTCT thỏa mãn là
C6 H5 CH 2 NH 2 C6 H 5 − NH − CH3
;
CH3 C6 H 4 NH 2
; (o, p, m)-
Cu(OH) 2 OH −
#. Chỉ dùng
/
ó thể nhận biết được các dung dịch đựng riêng biệt từng chất trong nhóm nào sau đây ?
A. Anbumin, axit acrylic, axit axetic, etanal
B. Sobitol, glixerol, tripeptit, ancol etylic
*C. Glucozơ, sobitol, axit axetic, anbumin
D. Glucozơ, fructozơ, axit axetic, metanol
Cu(OH) 2 OH −
$. Chỉ dùng
/
có thể nhận biết được nhóm glucozơ, sobitol, axit axetic, anbumin.
Cu(OH) 2 OH −
Đầu tiên nhỏ
/
vào các dung dịch.
- Nếu dung dịch chuyển màu tím → anbumin.
- Nếu dung dịch chuyển màu xanh nhạt → axit axetic.
- Nếu dung dịch tạo phức màu xanh lam đặc trưng → glucozơ và sobitol.
+ Đun nóng hai dung dịch thu được này sau phản ứng nếu xuất hiện ↓ đỏ gạch → glucozơ.
+ Nếu không có hiện tượng gì → sobitol
−NH 2
#. Một tetrapeptit X cấu tạo từ các α–aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm
lượng nitơ là 20,458%. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với X ?
A. 13
*B. 14
C. 15
D. 16
và 1 nhóm –COOH có phần trăm khối
−NH 2
$. Tetrapeptit cấu tạo từ các α–aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm
MX
và 1 nhóm –COOH có 4 N
14
0, 20458
=
= 274
Khi hình thành tetrapeptit thì 4 α–aminoaxit tách ra 3 phân tử nước
M1
→
M2
+
M3
+
M4
+
= 274 + 3. 18 = 328 = 75 + 75 + 89 + 89 = 75 + 75 + 75 + 103
23
Nếu X gồm 2 Ala và 2 Gly thì số đồng phân thỏa mãn là
-2=6
C4 H 9 NO 2
Nếu X gồm 3 Gly và
22
các đồng phân thỏa mãn gồm : 2.
C4 H 9 NO2
Chú ý
=8
CH 3 − CH 2 − CH ( NH 2 ) COOH
có 2 đồng phân α–aminoaxit thỏa mãn gồm
CH 3 − C ( CH3 ) ( NH 2 ) − COOH
và
Số công thưc phù hợp là 8 + 6 = 14
#. Để tách riêng từng chất từ hỗn hợp benzen, anilin, phenol ta chỉ cần dùng các hoá chất (dụng cụ, điều kiện thí
nghiệm đầy đủ) là
*A. dung dịch NaOH, dung dịch HCl
CO2
B. dung dịch NaOH, khí
Br2
C.
, dung dịch NaOH, khí
CO2
D. dung dịch HCl, khí
CO 2
C6 H 5 NH 2
$. Dùng HCl tách lớp ở dưới chứa
Dùng phễu tách triết lấy 2 phần riêng biệt .
C6 H5 OH
(1) + lớp nổi phía trên
C6 H5 NH3 Cl
(1) tách lớp ở dưới chứa
H2 O
(2)
C6 H 5 OH
+ lớp không tan nổi chứa
C6 H 5 OH
→ Dùng phễu tách triết được
C6 H 6
(2)
tách lớp ở dưới (3) + lớp không tan nổi chứa
Tách triết thu được (3), (4) riêng biệt
(4)
C6 H5 ONa
(3) NaOH tách lớp ở dưới chứa (3)
C6 H 5 NH 2
+ lớp không tan nổi chứa
(4) . Triết thu được Anilin
C4 H14 O3 N 2
#. X có công thức
. Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì thu được hỗn hợp Y gồm 2 khí ở điều
kiện thường và đều có khả năng làm xanh quỳ tím ẩm. Số CTCT phù hợp của X là
A. 5
*B. 3
C. 4
D. 2
$. Các công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
( CH NH ) . ( CH
3
3
+
3
)
− CH 2 − NH 3+ .CO32− .
( CH NH ) . ( CH )
3
3
+
3 2
(
)
NH 2 + ].CO32−
)
( CH3 ) 3 NH + . NH 4 + .CO3 2−
#. Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X mạch hở, được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và
1 mol phenylalanin (Phe). Thủy phân không hoàn toàn X thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng
không thu được đipeptit Gly-Gly. Kết luận không đúng về X là
A. X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH đun nóng, theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 5
B. X có công thức Gly-Ala-Val-Phe-Gly
CH3
*C. Trong X có 5 nhóm
D. Đem 0,1 mol X tác dụng với dung dịch HCl dư, đun nóng tạo ra 70,35 gam muối
$. Thủy phân hoàn toàn 1 mol oligopeptit X mạch hở, được 2 mol glyxin (Gly), 1 mol alanin (Ala), 1 mol valin (Val) và
1 mol phenylalanin (Phe) → X là pentapeptit
Nhận thấy khi thủy phân không hoàn toàn thu được đipeptit Val-Phe và tripeptit Gly-Ala-Val nhưng không thu được
đipeptit Gly-Gly → Val đi liền với Phe và Phe nằm giữa Gly và Val
→ X có cấu tạo Gly-Ala-Val -Phe-Gly
X là pentapeptit tạo tử các α aminoaxit chứa 1 nhóm NH2 và 1 nhóm COOH → X tác dụng với NaOH theo tỉ lệ 1:5
CH 3
Trong X có 4 nhóm
CH3
( mỗi Ala và Phe có 1 nhóm CH3, Val có 2 nhóm
)
m muoi
Đem 0,1 mol X tác dụng với HCl →
70,35 gam
= 0,1. ( 75 + 89 + 117 + 165 + 75 - 4. 18) + 0,1. 4. 18 + 0,1. 5. 36,5 =
−NH 2
#. Cho X là axit cacboxylic, Y là amino axit (phân tử có một nhóm
N2
CO2
H2O
X và Y, thu được khí
; 15,68 lít khí
(đktc) và 14,4 gam
đủ với dung dịch chứa m gam HCl. Giá trị của m là:
A. 6,39
B. 4,38
C. 10,22
). Đốt cháy hoàn toàn 0,5 mol hỗn hợp gồm
. Mặt khác, 0,35 mol hỗn hợp trên phản ứng vừa
*D. 5,11
O2
CO2
H2O
$. 0,5 mol hh X và Y +
→ 0,7 mol
+ 0,8 mol
hh ban đầu có số C trung bình = 0,7 : 0,5 = 1,4 → X là HCOOH.
n H2O
Vì
n CO2
>
→ Y là amino axit no, đơn chức.
Cn H 2n +1O2 N
Giả sử Y là
O2
CH2O2 + 0,5
CO2
→
Cn H 2n +1O 2 N
2
H2O
+
O2
+ (3n - 1,5)
CO 2
→ 2n
H2 O
+ (2n + 1)
N2
+
nY
→
= (0,8 - 0,7) x 2 = 0,2 mol.
• 0,5 mol hh chứa 0,2 mol Y → 0,35 mol hh chứa 0,14 mol Y
n HCl
→
= 0,14 mol → m = 0,14 x 36,5 = 5,11 gam
#. Cho 100 ml dung dịch amino axit X nồng độ 0,4M tác dụng vừa đủ với 80 ml dung dịch NaOH 0,5M, thu được
dung dịch chứa 5 gam muối. Công thức của X là
NH 2 C3 H5 ( COOH ) 2
A.
NH 2 C2 H 4 COOH
B.
NH 2 C3 H 6 COOH
*C.
( NH 2 ) 2 C4 H 7 COOH
D.
nX
$. Ta có
n H2 O
→
n NaOH
=
= 0,04 mol → X chứa một nhóm COOH
n NaOH
=
= 0,04 mol
NH 2 C3 H 6 COOH
MX
Bảo toàn khối lượng → mX = 5 + 0,04. 18 - 0,04. 40 →
= 103 (
)
#. Cho X là hexapeptit Ala-Gly-Ala-Val-Gly-Val và Y là tetrapeptit Gly-Ala-Gly-Glu. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn
hợp X và Y thu được 4 amino axit, trong đó có 30 gam glyxin và 28,48 gam alanin. Giá trị của m là
A. 73,4
B. 77,6
*C. 83,2
D. 87,4
$. gọi số mol của X, Y lần lượt là x, y mol, ta có:
n Gly
n Ala
∑
= 2x + 2y = 30 ÷ 75; ∑
= 2x + y = 28,48 ÷ 89.
Giải hệ → x = 0,12 mol và y = 0,08 mol.
H2O
Luôn nhớ: n.peptit - (n-1)
MX
→ polipetit. Theo đó, với: Gly = 75, Ala = 89, Val = 117, Glu = 147, ta tính nhanh:
= 2 × 89 + 2 × 75 + 2 × 117 - 5 × 18 = 472 M Y = 2 × 75 + 89 + 147 - 3 × 18 = 332
H2O
#. Peptit X bị thủy phân theo phản ứng: X + 2
→ 2Y + Z (trong đó Y và Z là các amino axit). Thủy phân hoàn
toàn 4,06 gam X thu được m gam Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam Z cần vừa đủ 1,68 lít khí O2 (đktc), thu được 2,64
CO2
H2O
gam
; 1,26 gam
Tên gọi của Y là
A. alanin
B. axit glutamic
C. lysin
*D. glyxin
n O2
N2
và 224 ml khí
n CO2
(đktc). Biết Z có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
n H2 O
n N2
$.
= 0,075 mol;
= 0,06 mol;
= 0,07 mol;
Gọi X là số mol của Z
Theo BTNT O: 2x + 0,075 x 2 = 0,06 x 2 + 0,07 → x = 0,02
= 0,01 mol.
mZ
Theo BTKL:
MZ
= 2,64 + 1,26 + 0,01 x 28 - 0,075 x 32 = 1,78 →
= 1,78 : 0,02 = 89
CH 3 − CH ( NH 2 ) − COOH.
→ Z là alanin
H2O
• Có X + 2
→ 2Y + Z
MY
MY
Theo BTKL: 4,06 + 2 x 0,02 x 18 = 2 x 0,02 x
+ 1,78 →
= 75 (glyxin)
#. Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn hoàn hỗn hợp X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy
H 2 NCn H2n COOH
N2
nhất có công thức
. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được
Ba ( OH ) 2
CO 2 H 2 O
,
. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm vào dung dịch
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 23,64
*B. 17,73
C. 29,55
D. 11,82
C3n H 6n −1 N 3O 4
$. Gọi công thức của X :
và 36,3 gam hỗn hợp gồm
dư, thu được m gam kết tủa.
C4n H8n − 2 N3 O4
và Y là :
CO 2
H2O
Đốt cháy 0,05 mol Y sinh ra 0,05.4n mol
và 0,05.(4n-1) mol
→ 0,05.4n.44 + 0,05. (4n-1).18 = 36,3 → n= 3
C9 H17 N3 O 4
CO 2
Đốt cháy 0,01 mol X
→ m↓ = 0,09. 197 = 17,73 gam
sinh ra 0,09 mol
→ n↓ = 0,09 mol
#. Cho 0,76 gam hỗn hợp X gồm hai amin đơn chức, có số mol bằng nhau, phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl
dư, thu được 1,49 gam muối. Khối lượng của amin có phân tử khối nhỏ hơn trong 0,76 gam X là
A. 0,45 gam
*B. 0,31 gam
C. 0,38 gam
D. 0,58 gam
$. Gọi hai amin đơn chức lần lượt là A, B
m HCl
Bảo toàn khối lượng →
n HCl
= 1, 49 - 0,76 = 0,73 gam →
nA
Vì amin đơn chức và có số mol bằng nhau→
= 0,02 mol
nB
=
= 0,01 mol
CH3 NH 2
→ Mtb = 0,76 : 0,02 = 38 > 31 → X chứa
m CH3 NH2
→
= 0,01. 31 = 0,31 gam
H 2 NC x H y ( COOH ) 2
H 2SO 4
#. Amino axit X có công thức
. Cho 0,1 mol X vào 0,2 lít dung dịch
0,5M, thu được
dung dịch Y. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 3M, thu được dung dịch chứa 36,7 gam
muối. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là
A. 11,966%
*B. 10,526%
C. 9,524%
D. 10,687%
n H2O
$. Ta có
n NaOH
→
n NaOH
=
n H2SO4
n KOH
+
n KOH
= 0,1 mol và
=2
nX
+2
= 0,2 + 0,2 = 0,4 mol
= 0,3 mol
mX
Bảo toàn khối lượng
14
133
mN
MX
→
= 36,7 + 0.4. 18- 0,1. 98 - 0,3. 56- 0,1. 40 = 13,3 gam
= 133 → %
=
×100% = 10,526%.
#. Cho 0,1 mol axit α-aminopropionic tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với
200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là
A. 11,10
*B. 16,95
C. 11,70
D. 18,75
$. Số mol NaOH phản ứng vừa đủ với HCl và 0,1 mol axit α-aminopropionic
CH3 − CH ( NH 2 ) − COOH
CH3 − CH ( NH 2 ) COONa
+ NaOH →
n CH3 − CH ( NH2 ) COONa
→
H2O
+
n NaOH
=
= 0,1 mol
H2O
HCl + NaOH → NaCl +
n HCl
n NaOH
n NaCl
→
=
=
= 0,1 mol
Vậy m = 0,1 x 111 + 0,1 x 58,5 = 16,95 gam
#. Thủy phân hoàn toàn 4,34 gam tripeptit mạch hở X (được tạo nên từ hai α-amino axit có công thức dạng ) bằng
dung dịch NaOH dư, thu được 6,38 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 4,34 gam X bằng dung dịch HCl dư,
thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 6,53
B. 8,25
C. 5,06
*D. 7,25
H2O
$. Gọi số mol tripeptit là x mol → số mol NaOH phản ứng là 3x, số mol
Bảo toàn khối lượng → 4,34 + 40.3x = 6,38 + 18x → x = 0,02 mol
là x mol
m muoi
Khi thủy phân X bằng dung dịch HCl dư →
mX
=
m H2O
m HCl
+
+
m muoi
→
= 4,34 + 0,02.3. 36,5 + 0,02.2 . 18 = 7,25 gam
C2 H8 N 2 O 4
C4 H 8 N 2 O3
#. Hỗn hợp X gồm chất Y (
) và chất Z (
); trong đó, Y là muối của axit đa chức, Z là đipeptit
mạch hở. Cho 25,6 gam X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng, thu được 0,2 mol khí. Mặt khác 25,6 gam X
tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được m gam chất hữu cơ. Giá trị của m là
A. 20,15
*B. 31,30
C. 23,80
D. 16,95
H 4 NOOC − COONH 4
C2 H8 N 2 O 4
$. Chất Y (
) là muối của axit đa chức → Y có cấu tạo
C4 H 8 N 2 O3
chất Z (
) là đipeptit mạch hở → Z có cấu tạo Gly-Gly
nY
NH 3
Khi tác dụng với NaOH chỉ có Y tham gia phản ứng sinh khí
H 4 NOOC − COONH 4
: 0,2 mol →
nZ
= 0,1 mol →
= 0,1 mol
NH 4 Cl
+ 2HCl → HOOC-COOH + 2
NH 3ClCH 2 COOH
H2O
Gly-Gly + 2HCl +
→2
m NH3ClCH2 COOH
m HOOC −COOH
m=
+
= 0,1. 90 + 0,2. 111,5 = 31,3 gam
#. Hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 1 : 3. Thủy phân hoàn toàn m gam X, thu
được hỗn hợp sản phẩm gồm 14,24 gam alanin và 8,19 gam valin. Biết tổng số liên kết peptit trong phân tử của ba
peptit trong X nhỏ hơn 13. Giá trị của m là
A. 18,83
B. 18,29
*C. 19,19
D. 18,47
$. Giả sử X gồm 3 peptit A, B, C có ti lệ mol 1:1:3
Quy đổi hỗn hợp peptit X về peptit Y : A+ B+ 3C → Y (A-B-C-C-C) + 4H2O
n Ala : n Val
Có
= 16 : 7 → Trong Y có (16 + 7)k = 23k = số mắt xích
23
5
→ Số mắt xích trung bình của mối peptit A, B, C là :
= 4,6k
Tổng số liên kết trung bình trong X là ( 4,6k-1) x3 = 13,8k - 3 < 13 → k < 1,15 → k= 1
Vậy Y là một peptit chứa 16 Ala-7Val có số mol của Y là 0,17 : 17 = 0,01 mol
m H 2O
mY
Bảo toàn khối lượng → m =
+
= 0,01. ( 16. 89 + 7. 117-22. 18) + 4. 0,01. 18 = 19,19 gam.
C 2 H 8 N 2 O3
#. Chất hữu cơ X có công thức phân tử
. Cho 3,24 gam X tác dụng với 500 ml dung dịch KOH 0,1M. Sau
khi kết thúc phản ứng thu được chất hữu cơ Y và dung dịch Z. Cô cạn Z thu được khối lượng chất rắn là
A. 3,03
*B. 4,15
C. 3,7
D. 5,5
C 2 H 8 N 2 O3
$. Chất hữu cơ X có công thức phân tử
C2 H 5 NH 2 NO3
C2 H 5 NH 2
KNO3
+ KOH →
nX
+
C2 H 5 NH 2 NO3
tác dụng được với KOH → X có công thức
H2O
+
n KOH
Thấy
=0,03 <
= 0,05 mol → KOH còn dư : 0,02 mol
KNO 3
Chất rắn thu được chứa KOH dư : 0,02 mol và
→ m chất rắn = 0,02. 56 + 0,03. 101 = 4,15 gam
: 0,03 mol
#. Đốt cháy hoàn toàn 50 ml hỗn hợp khí X gồm trimetylamin và hai hiđrocacbon đồng đẳng kế tiếp bằng một lượng
oxi vừa đủ, thu được 375 ml hỗn hợp Y gồm khí và hơi. Dẫn toàn bộ Y đi qua dung dịch H2SO4 đặc (dư), thể tích khí
còn lại là 175 ml. Các thể tích khí và hơi đo ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất. Hai hiđrocacbon đó là
C2 H6
C3 H 8
A.
và
C3 H 6
C2 H 4
B.
và
C3 H 6
*C.
C4 H 8
và
C3 H 8
C4 H10
D.
và
$. Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất thì tỉ lệ thể tích chính là tỉ lệ số mol.
VH2 O
Luôn có
VCO2
= 550- 250 = 300 ml ,
VN 2
+
= 250 ml
Vankan
Nếu hỗn hợp là hidrocacbon no (ankan)→
VH2 O
Vanken
Nếu hỗn hợp là anken →
=
+
VCO 2
-
VH2O
Vamin
=
-
VN2
-
VN 2
-
= 50 < 100 ml ( Loại)
VN2
Vamin
= 50 ml →
= 50 ml →
= 25ml
C3 H 6
C2 H 4
→ 50. 2+ 50.n = 250-25 → n = 2,5 → hai anken là
VCO 2
và
#. Hỗn hợp X gồm alanin và axit glutamic. Cho m gam X tác dụng hoàn toàn với dung dịch NaOH dư thu được dung
dịch Y chứa (m + 15,4) gam muối. Mặt khác nếu cho m gam X tác dụng với dung dịch HCl thì thu được dung dịch Z
chứa (m + 18,25) gam muối. Giá trị của m là
*A. 56,1
B. 61,9
C. 33,65
D. 54,36
$. Gọi số mol của Ala và Glu lần lượt là x, y mol
n H2O
n ALa
n Glu
Khi tác dụng với NaOH thì
=
+2
= x+ 2y
Bảo toàn khối lượng → m + 40. ( x+ 2y) = m + 15,4 + 18. (x+ 2y) → 22. (x+ 2y) = 15,4
n HCl
Khi tác dụng với HCl thì
= x+ y
Bảo toàn khối lượng → m + 36,5. ( x+ y) = m + 18,25 → x + y = 0,5
Giải hệ → x = 0,3 , y = 0,2
m = 0,3. 89 + 0,2. 147 = 56,1 gam
#. X là một amino axit. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với HCl thì dùng hết 80 ml dung dịch HCl 0,125M và thu được
1,835 gam muối khan. Khi cho 0,01 mol X tác dụng với NaOH thì cần dùng 25 gam dung dịch NaOH 3,2%. Có các
nhận xét sau:
(1) X làm quỳ tím hóa xanh
(2) X làm quỳ tím hóa đỏ
( NH 2 ) C3 H5 ( COOH ) 2
(3) X không làm đổi màu quỳ tím
Số nhận định đúng là
A. 1
B. 3
*C. 2
D. 4
nX
$. Có
nX
Có
(4) CTPT của X là
−NH 2
n HCl
:
n NaOH
:
.
= 1:1 → trong X chứa 1 nhóm
= 1:2 → trong X chứa 2 nhóm COOH
R ( NH 2 ) ( COOH ) 2
Vậy X có công thức
mX
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng với HCl →
C3 H 5 ( NH 2 ) ( COOH ) 2
Vậy X có công thức
C3 H 5
MX
= 1,835- 0,01. 36,5 = 1,47 →
= 147 → R = 41 (
)
→ (4) đúng
−NH 2
Vì trong X chứa 2 nhóm COOH > số nhóm
→ X làm quỳ chuyển xanh → (1) đúng
C2 H8 N 2 O 4
#. Hợp chất hữu cơ X có công thức
. Khi cho 12,4 gam X tác dụng với 200ml dung dịch NaOH 1,5M thu
được 4,48 lít (đktc) khí X làm xanh quỳ tím ẩm. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá
trị của m là
A. 17,2
B. 13,4
C. 16,2
*D. 17,4
H 4 NOOC − COONH 4
$. 0,1 mol X tác dụng với NaOH sinh ra 0,2 mol khí làm xanh quỳ ẩm → X có cấu tạo
H 4 NOOC − COONH 4
NH 3
H2O
+ 2NaOH → NaOOC-COONa +
nX
+2
n NaOH
Có 2
<
→ NaOH còn dư .
Chất rắn thu được gồm NaOOC-COONa : 0,1 mol và NaOH dư : 0,1 mol
→ m chất rắn = 0,1. 134 + 0,1. 40 = 17,4 gam
#. Cho 0,1 mol X có công thức phân tử C3H12O3N2 tác dụng với 240 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản
ứng thu được một chất khí Y có mùi khai và dung dịch Z. Cô cạn Z được m gam chất rắn. Giá trị của m là
*A. 12,2
B. 18,6
C. 10,6
D. 1,6
( CH3 NH3 ) 2 CO3
$. X tác dụng với NaOH sinh ra chất khí có mùi khai → X có cấu tạo
( CH 3 NH3 ) 2 CO3
CH 3 NH 2
+ 2NaOH → 2
nX
Có 2
+
H2O
+2
n NaOH
= 0,2 mol <
m muoi
→
Na 2 CO3
= 0,24 mol → NaOH còn dư ,
dư = 0,04 mol,
m Na 2 CO3
m NaOH
=
n Na 2 CO3
n NaOH
dư +
= 0,04. 40 + 0,1. 106 = 12,2 gam
= 0,1 mol
C4 H14 O3 N 2
#. Hợp chất X có công thức phân tử
. Lấy 0,2 mol X tác dụng với 250 ml dung dịch NaOH 2M đun nóng
thu được dung dịch Y chỉ chứa các chất vô cơ. Cô cạn Y, khối lượng chất rắn thu được là:
A. 29,2 gam
B. 33,2 gam
C. 21,2 gam
*D. 25,2 gam
$. Các công thức cấu tạo thỏa mãn của X là
( CH NH ) . ( CH
3
3
+
3
)
− CH 2 − NH 3+ .CO32− .
( CH NH ) . ( CH )
3
3
+
3 2
(
)
NH 2 + ].CO32−
)
( CH3 ) 3 NH + . NH 4 + .CO3 2−
Na 2 CO3
Nhưng dù ở cấu tạo nào khi tham gia phản ứng với NaOH thì cứ X + 2NaOH →
nX
Thấy 2
+ ↑ + H 2O
n NaOH
<
→ NaOH còn dư : 0,1 mol
Na 2 CO3
Chất rắn thu được gồm
: 0,2 mol và NaOH dư 0,1 mol
→ m = 0,2. 106 + 0,1. 40 = 25,2 gam
#. X là tetrapeptit Ala-Gly-Val-Ala, Y là tripeptit Val-Gly-Val. Đun nóng m (gam) hỗn hợp chứa X và Y có tỉ lệ số mol
của X và Y tương ứng là 1:3 với dung dịch NaOH vừa đủ. Phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch T. Cô cạn cẩn
thận dung dịch T thu được 23,745 gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 68,1
*B. 17,025
C. 19,455
D. 78,4
$. Gọi số mol của X và Y lần lượt là x và 3x mol
m1 H 2 O
m2 H2O
Có X + 4NaOH →
n H2 O
nX
+
, Y + 3NaOH →
+
nY
Có
=
+
= 4x mol
Bảo toàn khối lượng → x. 316 + 3x. 273 + 40. ( 4x + 3. 3x) = 23,745 + 4x. 18 → x = 0,015 mol
→ m = 0,015. 316 + 3. 0,015 . 273 = 17,025 gam
#. X là một α-amino axit chứa một nhóm chức axit. Cho X tác dụng với 200 ml dung dịch HCl 1M thu đuợc dung dịch
Y. Để phản ứng hết với các chất trong Y cần dùng 300 ml dd NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được
22,8 gam hỗn hợp muối. Tên gọi của X là
A. axit 2-aminobutanoic
*B. axit 2-aminopropanoic
C. axit 2-amino-2-metylpropanoic
D. axit 3-aminopropanoic
−NH 2
( NH 2 ) RCOOH
$. Nhận thấy từ đáp án X đều chwuas 1 nhóm
và 1 nhóm COOH → Công thức của X là
Coi bài toán tương đương cho 0,2 mol HCl tác dụng với NaOH trước, sau đó X mới tác dụng với NaOH
nX
→
n NaOH
=
-
n H 2O
Luôn có
n HCl
= 0,1 mol
n NaOH
=
= 0,3 mol
CH 3 − CH ( NH 2 ) − COOH
mX
Bảo toàn khối lượng →
= 22,8 + 0,3. 18 - 0,2. 36,5 - 0,3. 40 = 8,9 gam → M = 89 (
Vậy X có tên axit 2-aminopropanoic
)
−NH 2
#. X và Y đều là α–aminoaxit no mạch hở và có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử. X có 1 nhóm
−NH 2
và 1
nhóm –COOH còn Y có 1 nhóm
và 2 nhóm –COOH. Lấy 0,25 mol hỗn hợp Z gồm X và Y tác dụng với dung
dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 40,09 gam chất tan gồm 2 muối trung hòa. Cũng lấy 0,25 mol hỗn hợp
Z ở trên tác dụng với dung dịch HCl vừa đủ thu được dung dịch chứa 39,975 gam gồm 2 muối. Phần trăm khối
lượng X trong hỗn hợp Z là
A. 23,15%
*B. 26,71%
C. 19,65%
D. 30,34%
n HCl
$. Ta có Z tác dụng với HCl →
= 0,25 mol
mZ
→
= 39,975 - 0,25.36,5 = 30,85 gam
40, 09 − 30,85
22
n NaOH
→
=
= 0,42 mol
Đặt số mol của X và Y lần lượt là x và y mol
n NaOH
→ x + y = 0,25 và x + 2y =
→ x = 0,08 mol ; y = 0,17 mol
= 0,42
Cn H 2n +1 NO 2
Gọi X và Y có công thức là
và
30,85
0, 25
MZ
Với tỉ lệ số mol mà
Cn H 2n −1 NO4
=
= 123,4 → n = 4
mX
→%
= 26,71%
#. Đipeptit X và tetrapeptit Y đều được tạo thành từ một α-amino axit no, mạch hở (trong phân tử chỉ có một nhóm
−NH 2
và một nhóm -COOH). Cho 19,8 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 33,45 gam muối. Để
O2
đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol Y cần dùng số mol
A. 1,20
B. 0,60
C. 0,45
*D. 0,90
là
H 2 NRCOOH
$. Giả sử amino axit thu được là
ClH3 NRCOOH
H2O
X + 2HCl +
→2
n H2O
Đặt
n HCl
= x mol →
mX
m HCl
= 2x mol
m H2O
mClH3 NRCOOH
Ta có
+
+
=
→ 19,8 + 2x × 36,5 + x × 18 = 33,45 → x = 0,15 mol
M ClH3 NRCOOH
nR
→
= 0,15 × 2 = 0,3 mol →
−CH 2 −
= 111,5→ R = 14 → R là
C2 H 5 O 2 N
→ A là
C3 H 7 O 2 N
H2 O
•Y+3
→4
C2 H 5 O 2 N)4
→ Y có dạng [(
C8 H14 O5 N 4
H2O
-3
C8 H14 O5 N 4
O2
+9
]≡
CO2
→8
H2O
+7
N2
+2
n O2
nY
= 0,1 mol →
= 0,9 mol
#. Hỗn hợp M gồm 1 anken và 2 amin no đơn chức mạch hở X và Y đồng đẳng kế tiếp (MX < MY). Đốt cháy hoàn
O2
H2 O N2
CO2
toàn một lượng M cần dùng 4,536 lít
thu được
,
A. Etylmetylamin
B. Butylamin
*C. Etylamin
D. Propylamin
$. Theo bảo toàn nguyên tố oxi: 2 x nO2 = 2 x nCO2 + 1 x nH2O
→ nH2O = 2 x 0,2025 - 2 x 0,1 = 0,205 mol.
n CO2
Khi đốt cháy anken thì
và 2,24 lít
n H 2O
=
. Các khí đo ở đktc. Chất Y là
∑ n H2 O
n C m H 2 m +3 N
. Do đó, khi đốt cháy amin 1,5 x
=
∑ n CO2
-
n C m H 2 m +3 N
→
= (0,205 - 0,1) : 1,5 = 0,07 mol → m < 0,1 : 0,07 ≈ 1,43
CH 5 N
→ Hai amin là
C2 H7 N
và
→ Y là etylamin
#. Amino axit X trong phân tử chỉ chứa hai loại nhóm chức. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 0,2 mol NaOH, thu
được 17,7 gam muối. Số nguyên tử hiđro trong phân tử X là
A. 9
B. 6
*C. 7
D. 8
nX
$. Nhận thấy
n H 2O
n NaOH
:
= 1:2 → X có 2 nhóm COOH
n NaOH
Luôn có
=
= 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng → mX = 17,7 + 0,2. 18 - 0,2. 40 = 13,3 gam
−NH 2
→ MX = 133 X chỉ chứa 2 loại nhóm chức
H 2 N − C 2 H3 ( COOH ) 2
và COOH
→ X có công thức
Số nguyên tử H trong X là 7
##. Cho 12 gam amin đơn chức bậc I X phản ứng hoàn toàn với HCl (dư), thu được 18 gam muối. Số đồng phân cấu
tạo của X là:
A. 5
*B. 4
C. 6
D. 8
m HCl
$. Bảo toàn khối lượng →
= 18 -12 = 6 gam
nX
Vì X là amin đơn chức →
12
73
MX
→
= 12 :
18 − 12
36,5
n HCl
=
=
12
73
=
mol
C4 H 9 NH 2
= 73 (
)
CH 3 − CH 2 − CH 2 − CH 2 − NH 2 CH3 − CH 2 − CH ( NH 2 ) − CH3
Các đông phân cấu tạo của X là :
CH 3 − CH ( CH 3 ) − CH 2 − NH 2 CH 3 − C ( NH 2 ) ( CH 3 ) − CH 3
,
,
,
##. Chất X là một α-aminoaxit mạch hở, không phân nhánh. Cứ 1 mol X tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được
183,5 gam muối khan Y. Cho 183,5 gam muối khan Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 249,5 gam
muối khan Z. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
HOOCCH 2 CH 2 CH ( NH 2 ) COOH
*A.
B.
C.
NH 2 CH 2 CH 2 CH ( NH 2 ) COOH
HOOCCH 2 CH ( NH 2 ) CH 2 COOH
HOOCCH ( NH 2 ) COOH
D.
$. Gọi số mol của NaOH là x → số mol của nước là x mol
Bảo toàn khối lượng → 183,5 + 40x = 249,5 + 18x → x = 3 mol
−NH 2
Nhận thấy có 3 đáp án cho X chứa 1 nhóm
n HCl
→
nX
=
và 2 nhóm COOH → X có dạng
183,5 − 36,5
1
MX
= 1 mol →
R ( NH 2 ) ( COOH ) 2
=
C3 H 5 ( NH 2 ) ( COOH ) 2
X có công thức
= 147 → R = 41
HOOCCH 2 CH 2 CH ( NH 2 ) COOH
X không phân nhánh → X có cấu tạo
#. Đốt cháy hoàn toàn một amin, no, đơn chức, mạch hở. Sản phẩm cháy sau khi ngưng tụ hơi nước có tỉ khối so với
H2
là 19,333. Công thức phân tử của amin là
CH3 NH 2
*A.
C2 H 5 NH 2
B.
C3 H 7 NH 2
C.
C4 H 9 NH 2
D.
Cn H 2n + 3 N
$. Giả sử amin no, đơn chức, mạch hở có CTPT là
Cn H 2n + 3 N O2
CO2
H2O N2
2
+
→ 2n
+ (2n + 3)
+
CO2
Giả sử có 2 mol amin tham gia phản ứng → Sản phầm cháy sau khi ngưng tụ hơi nước còn 2n mol
N2
và 1 mol
2n.44 + 28
2n + 1
Ta có:
= 19,333.2 → n = 1
CH 3 NH 2
Vậy amin là
CO2
H2O
##. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X hai amin no đơn chức mạch hở đồng đẳng kế tiếp thu được
và
có tỉ lệ
7 : 13 theo tỉ lệ số mol . Nếu cho 24,9 gam hỗn hợp X tác dụng với HCl dư được bao nhiêu gam muối khan ?
A. 39,5 gam
B. 43,15 gam
*C. 46,8 gam
D. 52,275 gam
Cn H 2n + 3 N
$. Gọi công thức của hai amin no đơn chức mạch hở là
CO2
Khi đốt cháy 1 mol X sinh ra n mol
n
n + 1,5
→
H2O
và (n+ 1,5) mol
7
13
=
→ n = 1,75
24,9
41,5
Trong 24,9 gam X có số mol là
n HCl
= 0,6 mol →
= 0,6 mol
m muoi
Bảo toàn khối lượng →
= 24,9 + 0,6. 36,5 = 46,8 gam
C8 H15 N3O 4
##. Tripeptit X có công thức sau
. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M.
Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung dịch sau phản ứng là
A. 31,9 gam
*B. 35,9 gam
C. 28,6 gam
D. 22,2 gam
H2O
$. X + 3NaOH → muối +
−NH 2
C8 H15 N3 O4
X có công thức
n NaOH
→ X được cấu tạo từ các aminoaxit chứa 1 nhóm
n H 2O
nX
Thấy 3nX <
→ NaOH còn dư →
=
= 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng → m chất rắn = 0,1. 217 + 0,4. 40 - 0,1. 18 = 35,9 gam
và 1 nhóm COOH.
ClH3 N − CH 2 − COOC2 H 5
#. Cho 0,2 mol hợp chất X có công thức
tác dụng với dung dịch chứa 0,45 mol NaOH,
sau khi kết thúc các phản ứng, cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
*A. 33,1
B. 19,4
C. 15,55
D. 31,1.
ClH3 N − CH 2 − COOC2 H 5
$.
H 2 N − CH 2 − COONa
+ 2NaOH →
n H 2O
n NaOH
H2O
+ NaCl +
C2 H 5 OH
+
n C2 H5OH
nX
vì 2nX <
→ NaOH còn dư →
=2
= 0,2 mol,
= 0,2 mol
Bảo toàn khối lượng → m chất rắn = 0,2. 139,5 + 0,45. 40 - 0,2. 18 - 0,2. 46 = 33,1 gam
#. Cho 0,1 mol α-amino axit X tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch HCl 2M. Trong một thí nghiệm khác, cho 26,7
gam X vào dung dịch HCl dư, sau đó cô cạn cẩn thận dung dịch thu được 37,65 gam muối khan. Vậy X là:
A. Glyxin
*B. Alanin
C. Valin
D. Axit glutamic
nX
n HCl
−NH 2
$. Có
=
= 0,1 mol → X chứa 1 nhóm
m HCl
Bảo toàn khối lượng →
= 37,65-26,7 = 10,95 gam →
nX
=
= 0,3 mol
26, 7
0,3
MX
→
n HCl
=
= 89 ( Ala)
CH 6 O3 N 2
#. Cho 0,1 mol hợp chất hữa cơ có công thức phân tử
tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol NaOH đun
nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất khí làm xanh giấy quì tím ẩm và dung dịch Y. Cô cạn dung
dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là
A. 21,8
B. 15
*C. 12,5
D. 8,5
CH3 NH 3 NO3
$. Ta biện luận được chất là
CH3 NH3 NO3
NaNO3
+ NaOH →
CH3 NH 2
+
NaNO3
→ chất rắn là NaOH dư 0,1 mol và
→ m = 12,5 gam
0,1 mol
##. Một hỗn hợp X gồm 2 amin kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng amin no đơn chức. Lấy m gam hỗn hợp X cho vào
FeCl3
250 ml dung dịch
(có dư) thu được một kết tủa có khối lượng bằng khối lượng hỗn hợp trên. Loại bỏ kết tủa
AgNO3
rồi thêm từ từ dung dịch
FeCl3
của
A. 1M
*B. 2M
C. 3M
D. 4M
là
AgNO3
vào đến khi phản ứng kết thúc thì phải dùng 1,5 lit
1M. Nồng độ ban đầu
RNH 2
$. Gọi công thức của 2 amin là
RNH 2 FeCl3
H2O
Fe(OH)3
3
+
RNH3 Cl
+3
→
RNH
AgNO3
2
+
n AgCl
→
n AgNO3
RNH3 Cl
+3
HNO3
+ AgCl↓ +
n RNH3Cl
Có
=
=
→ CM = 0,5 : 0,25 = 2 M.
n FeCl3
= 1,5 mol →
= 0,5 mol