Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Phương pháp giải các dạng toán trọng tâm về peptit protein

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.9 KB, 14 trang )

C 2 H 5 NO 2
#. Một α - aminoaxit có công thức phân tử là
đó thì thu được 12,6 gam nước. X là
*A. tetrapeptit.
B. đipeptit.
C. tripeptit.
D. pentapeptit.

; khi đốt cháy 0,1 mol oligopeptit X tạo nên từ α - aminoaxit

n H2O
$.

= 0,7 mol

H[HN − CH 2 − CO]n OH

H2O

→ (1,5n + 1)
→ 0,1.(1,5n + 1) = 0,7 → n = 4

− NH 2
##. Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có một nhóm
. Phần
trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thuỷ phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol 1 : 1) trong
môi trường axit thu được 0,945 gam M ; 4,62 gam đipeptit và 3,75 gam X. Giá trị của m là
*A. 8,389
B. 58,725
C. 5,580
D. 9,315


$. Gọi số mol của M và Q lần lượt là a, a mol

− NH 2

Amino axit X chứa 1 nhóm
( gly)

=

= 0,005 mol

4, 62
75.2 − 18

n Gly − Gly

= 14 : 0,18667 = 75 → X có cấu tạo

0,945
75.3 − 2.18

n Gly − Gly − Gly
Ta có

H 2 N − CH 2 − COOH

MX
, %N = 0,18667 →

=


3, 75
75

n Gly
= 0,035 mol,

=

= 0,05 mol

n Gly
Bảo toàn nhóm gly →

= 3. 0,005 + 2. 0,035 + 0,05 = 0,135 mol

n Gly
Luôn có
= 3a + 4a = 0,135 → a = 0,01928 mol
→ m = 0,01928. ( 75.3 - 2. 18) + 0,01928. ( 75. 4 - 3. 18) = 8,389 gam

− NH 2
##. Đun nóng 0,1 mol một pentapeptit X (được tạo thành từ một amino axit Y chỉ chứa một nhóm
và một
nhóm - COOH) với 700ml dung dịch NaOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 63,5 gam chất
rắn khan. Tên gọi của Y là
A. axit α - aminoaxetic
*B. axit α - aminopropionic
C. axit α - amino - β - phenylpropionic
D. axit α - aminoisovaleric


H2O
$. X + 5NaOH → 5muối của Y + 1

nX

n NaOH,du

n NaOH
= 0,1 mol;

= 0,7 mol →

n muoicuaY
= 0,7 - 0,1 × 5 = 0,2 mol;

= 0,5 mol

m muoicuaY
Chất rắn khan gồm muối của Y và NaOH dư →

M muoicuaY


= 55,5 : 0,5 = 111. Mà Y chỉ chứa một nhóm

= 63,5 - 0,2 × 40 = 55,5 gam

− NH 2


và một nhóm - COOH


H 2 NC2 H 4 COONa

CH 3CH(NH 2 )COOH

→ Muối của Y là

→ Y là

→ Y là axit α - aminopropionic

H2O
Chú ý: X + 4

H2O
→ 5Y; X + 5NaOH → 5muối của Y + 1

##. Khi thủy phân hoàn toàn 65 gam một peptit X thu được 22,25 gam alanin và 56,25 gam glyxin. X là
A. đipeptit
B. tripeptit
*C. tetrapeptit
D. pentapeptit
$. X có dạng aGly - bAla
+

o

H ,t

H 2 O 


[aGly - bAla] + (a + b - 1)

H 2 NCH 2 COOH
a

+b

n H2 NCH2 COOH

n CH3CH( NH 2 )COOH

• Ta có
= 56,25 : 75 = 0,75 mol;
Ta có a : b = 0,75 : 0,25 = 3 : 1 (1)

m H2 O

CH3 CH(NH 2 )COOH

m H2 NCH2 COOH
=

m CH3CH( NH2 )COOH
+

= 22,25 : 89 = 0,25 mol


n H2O

mX
-

= 22,25 + 56,25 - 65 = 13,5 gam →

= 0,75 mol

0, 75
0, 75

a
a + b −1


=
(2)
Từ (1) và (2) → a = 3; b = 1 → X là tetrapeptit
##. Thuỷ phân hoàn toàn 500 gam một oligopeptit X (chứa từ 2 đến 10 gốc α - amino axit) thu được 178 gam amino
axit Y và 412 gam amino axit Z. Biết phân tử khối của Y là 89. Phân tử khối của Z là
A. 75
*B. 103
C. 117
D. 147

H2O
$. X + (n - 1)
→ aY + bZ
Trong đó n = a + b (2 ≤ n ≤ 10) (1)


m H2 O

mY
=

mZ
+

-

= 178 + 412 - 500 = 90 gam →

nY
= 5 mol;

2
5

a
n −1
Ta có

n H 2O

mX

=

= 178 : 89 = 2 mol


MZ
, mà 2 ≤ n ≤ 10 → n = 6, a = 2. Từ (1) → a = 4 →

= 412 : 4 = 103

##. Thủy phân hoàn toàn 143,45 gam hỗn hợp A gồm hai tetrapeptit thu được 159,74 gam hỗn hợp X gồm các amino

− NH 2

axit (các amino axit đều chỉ chứa 1 nhóm - COOH và 1 nhóm
). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư,
sau đó cô cạn dung dịch thì nhận được m gam muối khan. Khối lượng nước phản ứng và giá trị của m lần lượt là
A. 8,145 và 203,78.
B. 32,58 và 10,15.
C. 16,2 và 203,78.
*D. 16,29 và 203,78.

H2O
$. A + 3

m H2 O

→ 4X

mX
=

n H 2O


mA
-

= 159,74 - 143,45 = 16,29 gam →

= 16,29 : 18 = 0,905 mol


4
3

nX


=
.0,905 = 1,207 mol.
• X + HCl → muối

nX

n HCl
= 1,207 mol →

m muoi

mX
=

= 1,207 mol.


m HCl
+

= 159,74 + 1,207.36,5 = 203,76 gam

− NH 2
##. Tripeptit M và tetrapeptit Q đều được tạo ra từ một amino axit X mạch hở, phân tử có một nhóm
. Phần
trăm khối lượng của N trong X là 18,667%. Thuỷ phân không hoàn toàn m gam hỗn hợp M, Q (tỉ lệ mol 1 : 1) trong
môi trường trung tính (có xúc tác) thu được 0,945 gam M ; 4,62 gam đipeptit và 4,125 gam X. Giá trị của m là
A. 9,69.
*B. 8,7.
C. 8,389.
D. 18,725.

14
0,18667

MX
$.

=

= 75 → Glyxin

0,945.3
75.3 − 18.2

nX
Số mol X trong dung dịch là:


nM

=

4, 62.2
75.2 − 18
+

4,125
75
+

= 0,14 mol

nQ

Suy ra:
=
= 0,02 mol
→ m = 0,02.(75.3 - 18.2) + 0,02.(75.4 - 18.3) = 8,7 gam
##. Khi thủy phân hoàn toàn tripeptit X thu được hỗn hợp 3 amino axit là glyxin, alanin và phenylalanin. Khi thủy
phân không hoàn toàn tripeptit X thu được 2 peptit Y và Z. Mẫu chứa 3,54 gam peptit Y phản ứng vừa đủ với 150 ml
dung dịch HCl 0,2M khi đun nóng và mẫu chứa 11,1 gam peptit Z phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 1M
khi đun nóng. X có thể là
A. Ala - Gly - Phe
B. Gly - Ala - Phe
C. Phe - Gly - Ala
*D. Ala - Phe - Gly
$. Giả sử trong Y chưa a phân tử amino axit


n HCl
a

nY

0, 03
a

MY

=
=

= 118a
Thử các giá trị n (bằng 1 và 2) thì chỉ a = 2 phù hợp:

MY
= 236 → Phe - Ala hoặc Ala - Phe
Giả sử trong Z có b phân tử amino axit

n NaOH
b

nZ
=

0,1
b
=


MZ


= 111b

MZ
Thử các giá trị của b thì có b = 2 thỏa mãn:
= 222 → Phe - Gly hoặc Gly - Phe
Từ 2 phân tích trên, ta đưa ra được kết luận A là Ala - Phe - Gly.
##. Tripeptit X và tetrapeptit Y đều mạch hở. Khi thủy phân hoàn hoàn hỗn hợp X và Y chỉ tạo ra một amino axit duy

H 2 NC n H 2n COOH
nhất có công thức

N2
. Đốt cháy 0,05 mol Y trong oxi dư, thu được

và 36,3 gam hỗn hợp gồm


CO 2 H 2 O

Ba(OH) 2

,
. Đốt cháy 0,01 mol X trong oxi dư, cho sản phẩm vào dung dịch
Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 23,64
*B. 17,73

C. 29,55
D. 11,82

C3n H 6n −1 N 3 O4
$. Gọi công thức của X :

dư, thu được m gam kết tủa.

C 4n H 8n − 2 N3O 4
và Y là :

CO2

H2O

Đốt cháy 0,05 mol Y sinh ra 0,05.4n mol
và 0,05.(4n - 1) mol
→ 0,05.4n.44 + 0,05. (4n - 1).18 = 36,3 → n = 3

C9 H17 N3 O4
Đốt cháy 0,01 mol X
→ m↓ = 0,09. 197 = 17,73 gam

CO 2
sinh ra 0,09 mol

→ n↓ = 0,09 mol

− NH 2
##. Một tetrapeptit X cấu tạo từ các α–aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm

khối lượng nitơ là 20,438%. Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo phù hợp với X?
A. 13.
*B. 14.
C. 15.
D. 16.

và 1 nhóm –COOH có phần trăm

− NH 2

$. Tetrapeptit cấu tạo từ các α–aminoaxit no mạch hở có 1 nhóm

14, 4
0, 20458

MX


=

M1
= 274 →

M2
+

M3
+

và 1 nhóm –COOH có 4 N


M4
+

= 274 + 18.3 = 328 = 75 + 75 + 89 + 89 = 75 + 75 + 75 + 103

4!
2!.2!
Nếu X gồm 2 Ala và 2 Gly thì số đồng phân là

=6

C4 H9 O 2 N
Nếu X gồm 3 Gly và
( có 2 cấu tạo thỏa mãn)
→ Số đồng phân là: 4.2 = 8
→ Tổng số đồng phân cấu tạo: 14
##. Thủy phân hoàn toàn 7,46 gam pentapeptit mạch hở X (được tạo nên từ các α - amino axit có công thức dạng

H 2 NC x H y COOH
) bằng dung dịch NaOH dư, thu được 11,10 gam muối. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 7,46 gam X
bằng dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là
A. 8,90
B. 10,75
C. 11,11
*D. 12,55

n H2O

n NaOH


$. Gọi số mol của X là a mol →
= 5a mol và
= b mol
Bảo toàn khối lương ta có 7,46 + 5a. 40 = 11,1 + 18a → a = 0,02

n HCl

n H2O

Khi thủy phân X bằng dung dịch HCl →
= 5a = 0,1 mol,
= 4a = 0,08 mol
Bảo toàn khối lượng → m = 7,46 + 0,1. 36,5 + 0,08. 18 = 12,55 gam
#. Polipeptit X chỉ chứa 2 nguyên tử S, chiếm hàm lượng 0,32%. Phân tử khối gần đúng của X là
A. 10.000 đvC.


B. 15.000 đvC.
*C. 20.000 đvC.
D. 45.000 đvC.

MX

2.32
0,32%

$. Polipeptit X chứa 2 nguyên tử S, chiếm hàm lượng 0,32% →
=
= 20000

#. Thủy phân hoàn toàn 500 gam protein X thu được 178 gam alanin. Phần trăm về khối lượng của gốc alanyl trong
X là
A. 37,6%
*B. 28,4%
C. 30,6%
D. 31,2%

178
89

n Ala
$.

=

m − NHCH(CH3 )CO −
=2→

= 2.71 = 142 gam

142
.100
500

%m Al
=

= 28,4%

#. Thủy phân 1250 gam protein X thu được 425 gam alanin. Nếu phân tử khối của X bằng 100.000 đvC thì số mắt

xích Ala có trong X là
A. 328.
*B. 382.
C. 453.
D. 479.
$. Gọi số mắt xích là n

nX
Ta có

n Ala
= 1250 : 100000 = 0,0125 mol,

n Ala
≈ nX
Số mắt xích n

= 425 : 89 = 4,775 mol.

4, 775
0, 0125
=

= 382

− NH 2
##. Một peptit X tạo thành từ một aminoaxit no mạch hở có một nhóm –COOH và một nhóm
trăm khối lượng oxi là 19,324%. X là
A. đipeptit.
B. tripeptit.

*C. tetrapeptit.
D. pentapeptit.

, trong đó phần

Cm H 2m +1O 2 N
$. Amino axit có dạng

k[Cm H 2m +1O2 N] − (k − 1)H 2 O

Giả sử X tạo bởi k phân tử amino axit → X có dạng

%m O

32k − (16k − 16)
14mk + 47k − (18k − 18)

=
→ X là tetrapeptit

19, 324
100
=

. Biện luận ta tính được m = 5, k = 4

##. Khi thủy phân hoàn toàn 55,95 gam một peptit X thu được 66,75 gam alanin (amino axit duy nhất). Peptit X là
A. đipeptit.
B. tripeptit.
C. tetrapeptit.

*D. pentapeptit.


H2O
$. X + (n - 1)

m H2 O

→ nAla

m Ala
=

n H2O

mX
-

= 66,75 - 55,96 = 10,8 gam →

0, 75
0, 6

n
n −1

n Ala

= 0,75 mol →
Nên X là pentapeptit


=

= 0,6 mol

5
4
=

→n=5

#. Peptit X chỉ do các gốc alanyl tạo nên có khối lượng phân tử là 231. X là
A. đipeptit.
*B. tripeptit.
C. tetrapeptit.
D. pentapeptit.
$. Peptit X do n gốc alanyl tạo thành

MX
= n.89 - (n - 1).18 = 231 → n = 3
Vậy X là tripeptit
#. Peptit X do các gốc glyxyl và alanyl tạo nên có khối lượng phân tử là 345. X là
A. tripeptit.
B. tetrapeptit.
*C. pentapeptit.
D. hexapeptit.
$. Peptit X tạo từ a glyxin và b alanin

MX
= 75a + 89b - (a + b - 1).18 = 345 → 57a + 71b = 327

→ a = 2; b = 3 nên X là pentapeptit
##. Thuỷ phân hoàn toàn 9,84 gam peptit X chỉ thu được 12 gam glyxin. X là
A. tripeptit.
*B. tetrapeptit.
C. pentapeptit.
D. hexapeptit.

{ k[C2 H5 O2 N] − (k − 1)H 2 O}

$. Giả sử X tạo bởi k gốc glyxin → X có dạng

{ k[C2 H5O 2 N] − (k − 1)H 2 O}

+

o

H ,t
H 2 O 


+ (k - 1)

m H2 O

m Gly
=

C 2 H5 O 2 N
k


mX
-

= 12 - 9,84 = 2,16 gam

n H2O

n Gly
= 2,16 : 18 = 0,12 mol;

n Gly

0,16
0,12

k
k −1

n H2O
=

= 12 : 75 = 0,16 mol

=

→ k = 4 → X là tetrapeptit

##. Đốt cháy hoàn toàn 0,06 mol oligopeptit X (chỉ chứa gốc glyxyl). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch
nước vôi trong dư thì khối lượng bình tăng 14,88 gam. X là

*A. đipeptit.
B. tripeptit.
C. tetrapeptit.
D. pentapeptit.


C 2 H5 NO 2
$. Amino là:

C2n H3n + 2 N n On +1
X:

C2n H 3n + 2 N n On +1

O2
+

n CO2

CO2
→ 2n

H2O
+ (1,5n + 1)

N2
+

n H2O
= 0,06.2n;


m CO2

m tan g

= 0,06.(1,5n + 1)

m H2 O

=
+
Vậy X là đipeptit

→ 0,06.2n.44 + 0,06.(1,5n + 1).18 = 14,88 gam → n = 2

#. Phân tử khối của một pentapeptit mạch hở bằng 373 đvC. Biết pentapeptit này được tạo nên từ một α - aminoaxit
mà trong phân tử chỉ có chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Aminoaxit đó là
*A. alanin.
B. lysin.
C. glyxin.
D. valin.
$. Gọi M là phân tử của amino axit

M peptit
= 5.M - 4.18 = 373 → M = 89 (Alanin)
#. Đun nóng alanin thu được một số peptit trong đó có peptit X có phần trăm khối lượng nitơ là 18,54%. Khối lượng
phân tử của X là
A. 160.
B. 231.
*C. 302.

D. 373.
$. X được tạo thành từ n alanin

MX
= n.89 - (n - 1).18 = 71n + 18

14n
71n + 18

%m N
=

= 0,1854 → n = 4

MX
= 89.4 - 3.18 = 302
##. Cho 15 gam glyxin tác dụng vừa đủ với 8,9 gam alanin thu được m gam hỗn hợp tripeptit mạch hở. Giá trị của m

*A. 20,3 gam
B. 18,5 gam
C. 23,9 gam
D. 22,10 gam

n Gly

n Ala
$.

= 0,1 mol;


= 0,2 mol

H2O
X+2

→ nGly + mAla

 n 0, 2
=2
 =
 m 0,1
m + n = 3

Ta có:

m = 1

n = 2



n H 2O


= 0,1.2 = 0,2 mol

mX
=

m H 2O


m Gly

m Ala
-

-

= 8,9 + 15 - 0,2.18 = 20,3 gam

#. Thực hiện tổng hợp tetrapeptit từ 5,0 mol glyxin; 7,0 mol axit α - aminobutyric và 4,0 mol alanin. Biết các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, khối lượng tetrapeptit thu được là
*A. 1236 gam.
B. 1164 gam.
C. 1452 gam.
D. 1182 gam.

α

$. Dựa vào tỷ lệ số mol ta thu được tetrapeptit trung bình gồm có 1 alanin, 1,25 glyxin, 1,75 axit
số mol là 4

- aminobutyric có

M peptit
= 1.89 + 1,25.75 + 1,75.103 - 3.18 = 309

mX



= 309.4 = 1236 gam

##. Thực hiện tổng hợp tetrapeptit từ 3,0 mol glyxin; 4,0 mol alanin và 6,0 mol valin. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Khối lượng tetrapeptit thu được là
A. 1120,5 gam.
B. 1510,5 gam.
C. 1049,5 gam.
*D. 1107,5 gam.

12
13
$. Dựa vào tỷ lệ số mol ta thu được tetrapeptit trung bình gồm có

12
13

M peptit
=

.75 +

24
13
.89 +

glyxin,

24
13
alani,


valin có số mol là 3,25

4430
12
.117 - 3.18 =

4430
13

mX


16
13

16
13

=

.3,25 = 1107,5 gam

##. Thủy phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X thì thu được 3 mol glyxin, 1 mol alanin và 1 mol valin. Khi thủy phân
không hoàn toàn X thì trong hỗn hợp sản phẩm thấy có các đipeptit Ala - Gly, Gly - Ala và tripeptit Gly - Gly - Val.
Phần trăm khối lượng của N trong X là
A. 20,29%.
*B. 19,5%.
C. 11,2%.
D. 15%.

$. Pentapeptit X là :Gly - Ala - Gly - Gly - Val

mX
= 75.3 + 89 + 117 - 4.18 = 358 gam

14.5
.100
359

%m N
=

= 19,5%

#. Thủy phân hết m gam tetrapeptit Ala–Ala–Ala–Ala (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 0,24 mol Ala, 0,16 mol Ala–
Ala và 0,1 mol Ala–Ala–Ala. Giá trị của m là
A. 27,784.
*B. 64,93
C. 81,54.
D. 132,88.


4n Ala − Ala − Ala − Ala
$. Bảo toàn N:

= 0,24 + 0,16.2 + 0,1.3 = 0,86

n Ala − Ala − Ala − Ala



= 0,215 mol

m Ala − Ala − Ala − Ala


= 0,215.(89.4 - 3.18) = 64,93 gam

#. Từ glyxin và alanin tạo ra 2 đipeptit X và Y chứa đồng thời 2 aminoaxit. Lấy 14,892 gam hỗn hợp X, Y phản ứng
vừa đủ với V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là
A. 0,102.
B. 0,122.
*C. 0,204.
D. 0,25.

MX

MY

$.

=

n hh

14,892
146

= 89 + 75 - 18 = 146

=


= 0,102 mol

n HCl

n hh
=2

= 0,102.2 = 0,204 mol → V = 0,204 lít

NH 2
Chú ý HCl vừa tham gia thủy phân, vừa tác dụng với

tạo muối nên số mol gấp đôi

##. Thuỷ phân hoàn toàn 150 gam hỗn hợp các đipeptit thu được 159 gam các aminoaxit. Biết rằng các đipeptit

1
10
được tạo bởi các aminoaxit chỉ chứa một nguyên tử N trong phân tử. Nếu lấy
dụng với HCl dư thì lượng muối thu được là
A. 20,735 gam
B. 20,375 gam
*C. 19,55 gam
D. 23,2 gam

m H2 O
$.

=


=2

1
10
thì

n HCl

n a min oaxit
=

= 0,5 mol

= 0,5.2 = 1 mol

m a min oaxit

Lấy

n a min oaxit
= 15,9 gam;

= 0,1 mol

= 0,01 mol

m muoi



= 159 - 150 = 9 gam →

n H2O

n a min oaxit


n H2O

m peptit

m a min oaxit

khối lượng aminoaxit thu được tác

m a min oaxit
=

m HCl
+

= 15,9 + 0,1.36,5 = 19,55 gam

#. Cho 20,3 gam Gly - Ala - Gly tác dụng với 500ml dung dịch KOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m
gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 48,3.
B. 11,2.
C. 35,3.
*D. 46,5.



n Gly − Ala −Gly

20,3
203

$.
=
= 0,1 mol
Sau khi thủy phân tạo thành muối

n Gly − Ala −Gly

n KOH
=3

= 3.0,1 < 0,5 nên KOH còn dư

NH 2 CH(CH 3 )COOK
Sẽ thu được 0,1 mol

NH 2 CH 2 COOK
; 0,1 mol

và 0,2 mol KOH dư

m ran
= 0,1.127 + 0,2.113 + 0,2.56 = 46,5 gam

C8 H15 O 4 N3

#. Tripeptit X có công thức sau
. Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Cô
cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng chất rắn là
A. 22,2 gam.
B. 31,9 gam.
*C. 35,9 gam.
D. 28,6 gam.
$. Với 1 mol X thì mất 2 mol nước để thủy phân thành amino axit, và tạo ra 3 mol nước khi amino axit tác dụng với
NaOH vậy nên cuối cùng là tạo ra 1 mol nước

n H2O

nX

=
= 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng

m ran

mX
=

m H2 O

m NaOH
+

-


= 0,1.217 + 0,4.40 - 0,1.18 = 35,9 gam

H 2 N − CH 2 − CO − NH − CH(CH 3 ) − CO − NH − CH(CH 3 ) − COOH
#. Tripeptit X có công thức sau:
(M = 217).
Thủy phân hoàn toàn 0,1 mol X trong 400 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng chất rắn thu được khi cô cạn dung
dịch sau phản ứng là
A. 28,6 gam.
*B. 35,9 gam.
C. 22,2 gam.
D. 31,9 gam.
$. Với 1 mol X thì mất 2 mol nước để thủy phân thành amino axit, và tạo ra 3 mol nước khi amino axit tác dụng với
NaOH vậy nên cuối cùng là tạo ra 1 mol nước

n H2O

nX

=
= 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng

m ran

mX
=

m H2 O

m NaOH

+

-

= 0,1.217 + 0,4.40 - 0,1.18 = 35,9 gam

− NH 2
##. Đun nóng 0,1 mol một pentapeptit X (được tạo thành từ một amino axit Y chỉ chứa một nhóm
và một
nhóm - COOH) với 700ml dung dịch NaOH 1M, đến phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được 63,5 gam chất
rắn khan. Tên gọi của Y là:
A. Axit α - aminoaxetic
*B. Axit α - aminopropionic
C. Axit α - amino - β - phenylpropionic
D. Axit α - aminoisovaleric
$. Với 1 mol X thì mất 4 mol nước để thủy phân thành amino axit, và tạo ra 5 mol nước khi amino axit tác dụng với
NaOH vậy nên cuối cùng là tạo ra 1 mol nước


n H2O

nX

=
= 0,1 mol
Bảo toàn khối lượng

mX

m H2O


m ran
=

+

MX

37,3
0,1

m H 2O

m NaOH
-

-

= 63,5 + 0,1.18 - 0,7.40 = 37,3 gam


=
= 373 → X là pentapeptit của Alanin
Vậy Y là axit α - aminopropionic ( alanin)

− NH 2
##. X là một tripeptit được tạo thành từ 1 aminoaxit no, mạch hở có 1 nhóm - COOH và 1 nhóm

O2
hoàn toàn 0,3 mol X cần 2,025 mol

X là

. Đốt cháy

CO 2 H 2 O N 2
thu đươc sản phẩm gồm

,

,

. Công thức của amino axit tạo nên

H 2 NC2 H 4 COOH
A.

H 2 NC3 H 6 COOH
B.

H 2 N − COOH

C.

H 2 NCH 2 COOH
*D.

Cn H 2n +1 NO 2
$. Aminoaxit:

C3n H6n −1 N3 O4

→ X:

C3n H6n −1 N3 O4

O2
+ (4,5n - 1,75)

n O2

CO 2
→ 3n

H2O
+ (3n - 0,5)

N2
+ 1,5

2, 025
0,3

nX
=

= 4,5n - 2,25 = 6,75 → n = 2

H 2 NCH 2 COOH
→ Amino axit:

− NH 2

##. Tripeptit mạch hở X được tạo nên từ một amino axit no, mạch hở, trong phân tử chứa một nhóm

CO2
nhóm –COOH. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, thu được tổng khối lượng
phân tử của X là

C9 H17 N 3 O4
*A.

.

C6 H11 N3 O 4
B.

.

C6 H15 N3 O6
C.

.

C9 H 21 N3 O6
D.

.

và một

H2O



bằng 54,9 gam. Công thức


H2O

C n H 2n +1 N

$. Ta có X + 2

→3

(Cn H 2n +1O2 N)3

H2O

→ X có dạng

-2

C3n H6n −1O 4 N3

O2

1
(3n − )
2 H2O

CO 2


+

→ 3n

C3n H 6n −1O 4 N3


+

nX
= 0,1 mol.

m H2 O

1
(3n − )
2

m H2O
+

= 3n × 0,1 × 44 +

C9 H17 O4 N3
× 0,1 × 18 = 54,9 → n = 3 → X là

− NH 2
###. Đipeptit X và tetrapeptit Y đều được tạo thành từ 1 amino axit no (trong phân tử chỉ có 1 nhóm
và 1
nhóm - COOH). Cho 19,8 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được 33,45 gam muối. Để đốt cháy hoàn


O2
toàn 0,1 mol Y cần dùng số mol
A. 1,15.
B. 0,5
*C. 0,9.
D. 1,8.



H 2 NRCOOH
$. Giả sử amino axit thu được là

H2O

ClH3 NRCOOH

X + 2HCl +

→2

n H2O
Đặt

n HCl
= x mol →

mX
Ta có


= 2x mol

m H2O

m HCl
+

+

mClH3 NRCOOH
=

→ 19,8 + 2x.36,5 + x.18 = 33,45 → x = 0,15 mol

M ClH3 NRCOOH

nR


= 0,15.2 = 0,3 mol →

MR
= 38,5 + 14 +

CH 2
+ 45 = 33,45 : 0,3 → R là

C2 H5 O 2 N
→ A là


H2O
•Y+3

C3 H 7 O 2 N
→4

[(C2 H 5 O 2 N) 4 − 3H 2 O]

→ Y có dạng

C8 H14 O5 N 4



O2
+9

C8 H14 O5 N 4

CO2
→8

H2O
+7

N2
+2

n O2


nY
= 0,1 mol →

= 0,9 mol

#. Thủy phân hoàn toàn 27,52 gam hỗn hợp đipeptit thu được 31,12 gam hỗn hợp X gồm các aminoaxit (các

− NH 2

aminoaxit chỉ chứa 1 nhóm
và 1 nhóm –COOH trong phân tử). Cho toàn bộ X tác dụng với dung dịch HCl dư,
cô cạn cẩn thận dung dịch thu được lượng muối khan là
A. 31,12 gam.
B. 42,12 gam.
*C. 45,72 gam.


D. 58,64 gam.

H 2O
$. Peptit +

m H2 O

→ 2X

n H2O

m peptit


mX

=
• X + HCl → muối

nX

= 31,12 - 27,52 = 3,6 gam →

nX
= 3,6 : 18 = 0,2 mol →

= 2 .0,2 = 0,4 mol.

n HCl
= 0,4 mol →

m muoi

mX
=

= 0,4 mol

m HCl
+

= 31,12 + 0,4.36,5 = 45,72 gam

###. Với xúc tác men thích hợp, chất hữu cơ X bị thủy phân hoàn toàn cho hai aminoaxit thiên nhiên Y và Z với tỷ lệ

số mol của các chất trong phản ứng như sau:

H2O
1 mol X + 2 mol

→ 2 mol Y + 1 mol Z

m1
Thủy phân hoàn toàn 20,3 gam X thu được

CO 2
ở đktc thu được 13,2 gam

m2
gam Y và

gam Z. Đốt cháy hoàn toàn

H2O
, 6,3 gam

m2

N2
và 1,23 lít

O2
gam Z cần 8,4 lít

27o C



, 1 atm. Z có CTPT trùng với CTĐGN. Xác

m1 m 2
định Y, Z và giá trị

,

?

NH 2 CH 2 COOH

CH 3CH(NH 2 )COOH

A.

(15,5 g),

(8,9 g).

NH 2 CH2 CH 2 COOH
B.

CH 3CH(NH 2 )COOH
(15,0 g),

NH 2 CH 2 COOH

(8,9 g).


CH 3CH(NH 2 )COOH

*C.

(15,0 g),

NH 2 CH 2 COOH
D.

(8,9 g).

H 2 NCH 2 CH 2 COOH
(15,0 g),

(8,95 g).

H2O
$. 1 mol X + 2 mol

→ 2 mol Y + 1 mol Z chứng tỏ X là tripepit chứa 2 Y và 1 Z.

n O2

n CO2

Đốt cháy Z :

= 0,375 mol,


n H2O
= 0,3 mol,

= 0,35 mol,

1.1, 23
0, 082.300

PV
RT

n N2
=

=

m2
Bảo toàn khối lượng →
Luôn có

=

n H2O

n H( Z)
= 0,3 mol,

=2

n N2


n N( Z)
= 0,7 mol,

=2

= 0, 1 mol

8,9 − 0,3.12 − 0, 7 − 0,1.14
16

n O(Z)


= 13,2 + 6,3 + 0,05. 28 - 0,375. 32 = 8,9 gam

n CO2

n C(Z)

=

= 0,2 mol

nC : nH : n N : nO


= 0,3 : 0,7 : 0,1 : 0,2 = 3: 7 : 1:2 → công thức của Z là

n H2O


nY
Vậy

C3 H 7 NO2

=

nZ
=2

= 0,2 mol

m1
Bảo toàn khối lượng cho phản ứng thủy phân →

= 20,3 + 0,2. 18 - 8,9 = 15 gam

= 0,05 mol


H 2 N − CH 2 − COOH

MY


= 15 : 0,2 = 75 → Y có cấu tạo

.


H 2 N − CH 2 − COOH

Vậy Y :

CH3 CH(NH 2 )COOH
(15 gam) và Z :

( 8,9 gam).

− NH 2
##. H là một hexapeptit được tạo thành từ một loại amino axit X. Phân tử X chỉ chứa 1 nhóm
và 1 nhóm COOH, tổng khối lượng nitơ và oxi trong X chiếm 61,33%. Khi thủy phân m gam H thu được hỗn hợp sản phẩm gồm
90,9 gam pentapeptit; 147,6 gam tetrapeptit; 37,8 gam tripeptit; 39,6 gam đipeptit; 45 gam X. Giá trị của m là
*A. 342.
B. 360,9.
C. 409,5.
D. 427,5

Cx H y O2 N
$. Vì X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl nên X có dạng

16.2 + 14
0, 6133

MX


=

90,9

.5
303

n Gly
=

MX

C 2 H 5O 2 N



= 75 →

147, 6
.4
246

37,8
.3
189

+

+

39, 6
.2
132
+


45
75
+

= 5,7

5, 7
6
→ m = 5,7.75 - 18.

.5 = 342 gam

##. X là 1 pentapeptit mạch hở. Thủy phân hoàn toàn X chỉ thu được 1 aminoaxit no Y, mạch hở, có 1 nhóm amino
và 1 nhóm cacboxyl (tổng % khối lượng của O và N trong Y là 51,685%). Khi thủy phân hết m gam X trong môi
trường axit thu được 30,2 gam tetrapeptit; 30,03 gam tripeptit; 25,6 gam đipeptit và 88,11 gam Y. Giá trị của m là
A. 167,85.
*B. 156,66.
C. 141,74.
D. 186,90.

C n H 2n +1 NO 2
$. Aminoaxit no Y, mạch hở, có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl có công thức là

%mo + %m N

46
14n + 47

C3 H 7 NO2



=
. 100 % = 51, 685% → n = 3 (Ala :
)
Khi thủy phân hết m gam X trong môi trường axit thu được 30,2 gam tetrapeptit (0,1 mol) ; 30,03 gam tripeptit ( 0,13
mol) ; 25,6 gam đipeptit ( 0,16 mol) và 88,11 gam Y ( 0,99 mol

n pentapeptit

0,1.4 + 0,13.3 + 0,16.2 + 0,99
5

Bảo toàn nhóm ala →
=
→ m = 0,42. ( 89.5 - 4. 18) = 156,66 gam

= 0,42 mol



×