Cu(NO3 )2
#. Cho m gam bột sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,16 mol
và 0,4 mol HCl, lắc đều cho phản ứng xảy
ra hoàn toàn. Sau phản ứng thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng bằng 0,7m gam và V lít khí (đktc). Giá trị của V
và m lần lượt là
A. 1,12 lít và 18,20 gam
*B. 2,24 lít và 23,73 gam
C. 2,24 lít và 21,55 gam
D. 4,48 lít và 57,87 gam
NO3−
$. 2
H2O
H+
+8
→ 2NO + 6e + 4
n NO
→
= 0,4. 2/8= 0,1 → V = 2,24 lít
6
8
ne
→
Fe cho = 0,4 .
Fe2 +
=0,3 . KL còn dư → dd chứa
0,3
2
n Fe
tan =
=0,15
m giảm = 0,3 m = 0,15 . 56 - 0,16 .8 = 7,12 gam
→ m = 23,733
HNO3
##. Cho hỗn hợp có khối lượng 4,88 gam gồm Cu và oxit Fe. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp trên vào dd
NO 2
được dd A và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp khí B gồm NO và
14,78 gam hỗn hợp muối khan. CTPT của oxit Fe là
A. FeO
Fe2O3
dư
H2
có tỉ khối so với
bằng 19,8. Cô cạn dd A thu được
B. FeO hoặc
Fe3 O4
*C.
Fe2O3
D.
n NO2
n NO
$. Theo tỉ lệ ta dễ dàng tính được
= 0,02 mol
Đặt số mol của Cu, Fe và O lần lượt là x, y và z
Ta có pt khối lượng 64x + 56y + 16z = 4,48
Bảo toàn e : 2x + 3y - 2z = 3.0,02 + 0,03
Fe(NO3 )3
= 0,03 mol
Cu(NO3 ) 2
Muối gồm
và
→ 242x + 188y = 14,78
→ x = z = 0,04 , y = 0,03
Fe3 O4
→
Fe(NO3 )3
#. Dung dịch A chứa 0,01 mol
(Biết NO là sản phẩm khử duy nhất)
A. 2,88 gam
B. 3,92 gam
*C. 3,2 gam
D. 5,12 gam;
và 0,15 mol HCl có khả năng hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu kim loại?
n NO−
n H+
3
$. Ta có
n Fe3+
= 0,03 mol;
= 0,15 mol ;
n Fe3+
n Cu
→ bảo toàn electron 2
= 0,01 mol
n NO
=
+3
n NO −
n Fe3+
=
3
+3
m Cu
→
= 3,2 gam
Cu(NO3 ) 2
H 2SO4
##. Cho m gam bột Fe vào 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm
0,2M và
0,25M. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,6m gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá
trị của m và V lần lượt là
A. 17,8 và 4,48
*B. 17,8 và 2,24
C. 10,8 và 2,24
D. 10,8 và 4,48
Fe2 +
$. Kim loại dư → tạo muối
n H+
Ta tính được
n NO−
n Cu2+
= 0,4 mol ;
H
NO3−
+
Ta có phản ứng 4
3
= 0,16 mol;
+
= 0,32 mol
H2O
+ 3e → NO +
n NO
H+
→ phản ứng tính theo
→
= 0,1 mol → V = 2,24 lít
n Fe
n Cu
n NO
n Fe
Bảo toàn electron ta có 2
phản ứng = 2
+3
→
phản ứng = 0,31 mol
Bảo toàn kim loại → m + 0,16.64 = 0,6m + 0,31.56 → m = 17,8 gam
Cu(NO3 ) 2
#. Cho 5,6 gam Fe vào 200 ml dung dịch X (chứa
0,5M và HCl 1M) đến phản ứng hoàn toàn thu được
NO3−
khí NO và m gam kêt tủa. Giá trị m là (biết rằng NO là sản phẩm khử duy nhất của
*A. 1,6
B. 3,2
C. 6,4
D. 4,0
n H+
$. Ta tính được
và không có khí
n NO−
n Cu 2+
= 0,2 mol ;
H2
3
= 0,1 mol;
= 0,2 mol
Fe2 +
Kim loại dư → tạo muối
NO3−
H+
Ta có phản ứng 4
+
+ 3e → NO +
n NO
H+
→ phản ứng tính theo
H2O
→
= 0,05 mol
n Fe
Bảo toàn electron ta có 2
n Cu
phản ứng = 2
Cu 2 +
→ còn có
n Cu
dư
n Fe
n NO
→2
thoát ra = 2
-3
= 0,05 mol
Bảo toàn kim loại → m = 0,025.64 = 1,6 gam
n NO
+3
n Fe
→
n Fe
phản ứng = 0,175 mol >
bay ra)
Cu(NO3 ) 2
H 2 SO 4
#. Cho a gam bột Fe vào 400 ml dung dịch hỗn hợp gồm
0,4M và
0,5M. Sau khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được 0,8a gam hỗn hợp bột kim loại và V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị
của a và V lần lượt là
A. 17,8 và 4,48
B. 30,8 và 2,24
C. 20,8 và 4,48
*D. 35,6 và 2,24
n H+
$. Ta tính được
n NO−
n Cu 2+
3
= 0,4 mol ;
Fe
= 0,16 mol;
= 0,32 mol
2+
Kim loại dư → tạo muối
NO3−
H+
Ta có phản ứng 4
+
n NO
H+
→ phản ứng tính theo
H2O
+ 3e → NO +
→
= 0,1 mol → V = 2,24 lít
n Fe
n Cu
n NO
n Fe
Bảo toàn electron ta có 2
phản ứng = 2
+3
→
phản ứng = 0,31 mol
Bảo toàn kim loại → a + 0,16.64 = 0,8a + 0,31.56 → a = 35,6 gam
Fe3 O4
HNO3
#. Cho 61,2 gam hỗn hợp X gồm Cu và
tác dụng với dung dịch
loãng, đun nóng và khuấy đều. Sau
khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 3,36 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc), dung dịch Y và còn lại
2,4 gam kim loại. Cô cạn dung dịch Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
*A. 151,5
B. 137,1
C. 97,5
D. 108,9
n NO
$.
= 0,15 mol
Fe3 O4
Gọi số mol của Cu và
tham gia lần lượt là x mol và y mol
Fe3O 4
Do kim loại dư →
Fe2 +
về
64x + 232y = 61, 2 − 2, 4
2x − 2y = 0,15.3
Ta có hệ pt :
→ x = 0,375 mol; y = 0,15 mol
Cu(NO3 ) 2
Fe(NO3 ) 2
Muối thu được là
và
→ m = 0,375.188 + 0,15.3.180 = 151,5 gam
H 2SO 4
NaNO3
##. Cho hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm
0,5M và
0,2M. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và khí NO (sản phẩm khử duy nhất) đồng thời còn một phần 1
kim loại chưa tan hết. Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị
tối thiểu của V là
A. 280
B. 240
*C. 320
D. 360
n NO−
n H+
$. Ta tính được
3
= 0,4 mol ;
= 0,08 mol
NO3−
H+
Ta có phản ứng 4
+
H2O
+ 3e → NO +
NO3−
n NO
→ phản ứng tính theo
n H2
n H+
2
dư =
→
= 0,08 mol
n H2
→
= 0,01 mol
Fe 2 + Cu 2 +
Trong dung dịch gồm
n NaOH
n SO2−
;
SO 24 −
Na +
;
0,08 mol;
0,2 mol
n Na +
4
→
=2
→ V = 320 ml
-
= 0,32 mol
H 2SO4
Fe(NO3 )3
CuSO 4
##. Cho m gam bột Fe vào 200 ml dung dịch hỗn hợp A chứa
1M,
0,5M và
0,25M. Khuấy
đều cho đến khi phản ứng kết thúc thu được 0,75m gam hỗn hợp chất rắn. Giá trị của m là ( Biết NO là sản phẩm
NO3−
khử duy nhất của
*A. 43,2 gam
B. 56,0 gam
C. 33,6 gam
D. 32,0 gam
)
n H+
n NO−
n Cu 2+
$. Ta tính được
= 0,4 mol ;
NO
H+
Ta có phản ứng 4
= 0,05 mol;
−
3
+
n Fe3+
3
= 0,3 mol,
= 0,1 mol
H2O
+ 3e → NO +
n NO
H+
→ phản ứng tính theo
→
= 0,1 mol
n Fe
n Cu
n NO
n Fe3+
Bảo toàn electron 2
phản ứng = 2
+3
+
→
Bảo toàn kim loại → m + 0,05.64 + 0,1.56 = 0,75m + 0,35.56
→ m = 43,2 gam
n Fe
phản ứng = 0,25 mol
HNO3
#. Cho 8,4 gam Fe vào 500ml dung dịch
1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản
phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
*A. 2,4
B. 0,8
C. 4,8
D. 4,0
n HNO3
n Fe
$.
= 0,15 mol;
H
Ta có phản ứng 4
= 0,5 mol
NO3−
+
+
+ 3e → NO +
n NO
H+
→ phản ứng tính theo
H2O
→
= 0,125 mol
Fe3+
Khi cho Cu vào dung dịch thì
n Cu
Bảo toàn electron → 2
Fe 2 +
→
n Fe
+2
n NO
=3
n Cu
→
= 0,0375 mol
→ m = 2,4 gam
H 2SO4
##. Cho hỗn hợp gồm 1,68 gam Fe và 1,344 gam Cu vào 400 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm
0,5M và
NaNO3
0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và khí NO (sản phẩm khử duy nhất).
Cho V ml dung dịch NaOH 1M vào dung dịch X thì lượng kết tủa thu được là lớn nhất. Giá trị tối thiểu của V là
A. 224
B. 132
C. 365
*D. 356
n Fe
$.
= 0,03 mol;
H
3
= 0,4 mol;
= 0,021 mol;
NO3−
+
Ta có phản ứng 4
+
= 0,08 mol
H2O
+ 3e → NO +
NO
−
3
n NO
→ phản ứng tính theo
→
= 0,08 mol
n NO
n Fe
Bảo toàn electron ta có 3
NO
n NO −
n H+
n Cu
>3
n Cu
+2
−
3
→
dư
n NO
Số mol NO phản ứng là
= 0,044 mol
NO3−
H+
→ dung dịch X gồm 0,224 mol
n NaOH
n H+
→
=
→ V = 0,356 lít
; 0,2 mol
;
Fe3+
; 0,03 mol
Cu 2 +
; 0,021 mol
n Cu2+
n Fe3+
+3
; 0,036 mol
SO 24 − Na +
+2
= 0,356 mol
Cu(NO3 ) 2
#. Dung dịch X chứa đồng thời 0,02 mol
H 2SO 4
và 0,1 mol
. Khối lượng Fe tối đa có khả năng tác dụng
NO3−
với dung dịch X là( biết sản phẩm khử của
A. 2,24 gam
B. 4,48 gam
C. 3,36 gam
*D. 5,6 gam
n Fe
$. Bảo toàn electron ta có 2
là khí NO duy nhất)
n Cu
phản ứng = 2
n H+
n NO
+3
+
n Fe
→
phản ứng = 0,1 mol
m Fe
→
= 5,6 gam
HNO3
##. Cho 14,4g hỗn hợp Fe, Mg, và Cu (số mol mỗi kim loại bằng nhau) tác dụng hết với dung dịch
10% so với lượng phản ứng) thu được dung dịch X và 2,688 lít hỗn hợp 4 khí
(lấy dư
NO 2 N 2 O
N2
, NO,
,
trong đó 2 khí
NO 2
N2
HNO3
và
có số mol bằng nhau. Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 58,8g muối khan. Tính số mol
ban đầu đã dùng.
*A. 0,9823
B. 0,804
C. 0.4215
D. 0,893
n Mg
n Fe
$.
n Cu
=
=
= 0,1 mol
NO 2
N2
Do số mol của
N 3 O3
và
bằng nhau → quy đổi 2 khí về
→ NO
N2
→ 4 khí quy về
và NO có tổng số mol là 0,12 mol
Cu(NO3 ) 2
Muối bao gồm
Fe(NO3 )3
;
Mg(NO3 ) 2
và
NH 4 NO3
;
n NH4 NO3
→
= 0,0125 mol
N2O
Đặt số mol của
và NO lần lượt là x và y
x + y = 0,12
8x + 3y = 0,1.3 + 0,1.2 + 0,1.2 − 0, 0125.8 = 0, 6
Ta có
→ x = 0,048 mol; y = 0,072 mol
n HNO3
n N2O
→
n NH 4 NO3
n NO
phản ứng = 10
+4
+ 10
= 0,893 mol
n HNO3
→
lấy = 0,893.1,1 = 0,9823 mol
Fe3 O4 Fe2O3
##. Hòa tan hết 17,44 gam hỗn hợp gồm Fe,
,
, CuO, Cu, Mg, MgO (trong đó oxi chiếm 18,35% về khối
HNO3
lượng) trong dung dịch
N2
Z gồm
loãng dư, kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,56 lít (đktc) hỗn hợp khí
N2O
và
H2
. Tỉ khối của Z so với
là 18,8. Cho dung dịch NaOH tới dư vào Y rồi đun nóng, không có khí
HNO3
thoát ra. Số mol
*A. 0,67
B. 0,47
C. 0,57
D. 0,37
đã phản ứng với X là
n N2
$. Ta dễ dàng tính được
n N2O
= 0,01 mol;
= 0,015 mol
nO
Trong hỗn hợp ban đầu
H
Ta có pt 4
+
n NO−
n NO
3
→
=2
= 0,2 mol
NO3−
+
H2O
+ 3e → NO +
n N2
+ 12
n N2O
+ 10
= 0,67 mol
Cu 2S
##. Hoà tan hết 12,8 gam hỗn hợp X gồm
FeS2
và
HNO3
trong dung dịch có chứa a mol
NO 2
thu được 31,36 lít
N +5
khí
(ở đktc và là sản phẩm duy nhất của sự khử
giải phóng khí NO.Tính a?
A. 1,8 mol
*B. 1,44 mol
C. 1,92 mol
D. 1,42 mol
) và dung dịch Y.Biết Y phản ứng tối đa với 4,48 gam Cu
n NO2
$.
= 1,4 mol
Cu 2S
Ta có
→2
FeS2
Fe
S+6
Cu 2 +
→
+
+ 10e
+6
3+
S
+2
+ 14e
Cu 2S
Gọi số mol của
FeS2
và
là x và y
160x + 120y = 12,8
10x + 15y = 1, 4
Ta có
Cho 0,07 mol Cu và Y thì
Fe3+
Fe2 +
→
NO3−
H+
và 4
→ x = 0,02 ; y = 0,08 mol
+
H2O
+ 3e → NO +
n NO
→
= 0,02 mol
Cu 2 +
→ dung dịch còn lại 0,11 mol
SO 24 −
Fe2 +
; 0,08 mol
; 0,18 mol
NO3−
và 0,02 mol
n HNO3
→ bảo toàn Nito ta thu được
= 1,44 mol
H 2SO 4
H2
NaNO3
#. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe, Cu vào dung dịch
loãng, dư thu được V lít khí
. Thêm tiếp
vào thì thấy chất rắn tan hết, đồng thời thoát ra 1,5V lít khí NO duy nhất bay ra. Thể tích khí đo ở cùng điều kiện.
Tính % khối lượng Cu trong hỗn hợp X?
A. 66,7%
*B. 53,3%
C. 64,0%
D. 72,0%
$. Gọi số mol của Fe và Cu lần lượt là x và y
V
.2
22, 4
Ta có 2x =
NaNO3
Thêm
Fe3+
vào thì Fe →
1,5V
.2
22, 4
x + 2y =
→ x + 2y = 3x → x = y
Cu 2 +
, Cu →
64
64 + 56
mCu
→%
=
= 0,533
HNO3
##. Hoàn tan hoàn toàn hỗn hợp gồm 0,1 mol Al và 0,15 mol Cu trong dung dịch
loãng thì thu được 0,07 mol
HNO3
hỗn hợp X gồm 2 khí không màu và dung dịch Y. Cô cạn Y được 49,9 gam hỗn hợp muối. Số mol
ứng là
A. 0,67
B. 0,72
*C. 0,73
D. 0,75
Al(NO3 )3
Cu(NO3 ) 2
$. Ta có khối lượng của
+ khối lượng
đã phản
NH 4 NO3
< 49,9 → có
n NH 4 NO3
Ta dễ tính được
= 0,005 mol
N2
2 khí không màu là
và NO
x + y = 0, 07
10x + 3y = 0,1.3 + 0,15.2 − 0, 005.8 = 0,56
Gọi số mol lần lượt là x và y ta hệ
→ x = 0,05 mol; y = 0,02 mol
n HNO3
→
n N2
ta tính theo bảo toàn nito = 12
n NH 4 NO3
+ 10
n NO
+4
= 0,73 mol
HNO3
##. Hoà tan hoàn toàn 15,5 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn trong dung dịch
N2
hỗn hợp khí Z (ở đktc) gồm
thu được dung dịch Y và 2,24 lít
N2O
và
có tỉ khối so với hiđro là 18. Cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 85,7
HNO3
gam hỗn hợp muối. Số mol
A. 2,90 mol
*B. 1,35 mol
C. 1,10 mol
D. 2,20 mol
n N2
$. Ta dễ tính được
đã tham gia phản ứng trên là
n N2O
=
= 0,05 mol
NH 4 NO3
Gọi số mol của
là x mol
n NO−
n N2
3
n N2O
n NH 4 NO3
Ta có
trong muối = 10
+8
+8
= 0,9 + 8x mol
→ khối lượng muối là 85,7 = 15,5 + 62(0,9 + 8x) + 80x = 0,025 mol
n HNO3
→
n N2
= 12
n N2O
+ 10
n NH 4 NO3
+ 10
= 1,35 mol
HNO3
#. Cho 10,92 gam Fe vào 600 ml dung dịch
1M, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được khí NO (sản
phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Dung dịch X có thể hoà tan tối đa m gam Cu. Giá trị của m là
*A. 1,92
B. 1,29
C. 1,28
D. 6,4
n HNO3
n Fe
$.
= 0,195 mol;
Bảo toàn electron ta có
n Fe
2
n Cu
+2
n NO
= 0,6 mol →
= 0,15 mol
n NO
= 3
n Cu
→
= 0,03 mol
→ m = 1,92 gam
HNO3
##. Cho 12 gam hỗn hợp Fe và Cu vào 200ml dung dịch
2M, thu được một chất khí (sản phẩm khử duy
H 2SO4
nhất) không màu, hóa nâu trong không khí, và có một kim loại dư. Sau đó cho thêm dung dịch
Fe
khí trên tiếp tục thoát ra, để hoà tan hết kim loại cần 33,33ml . Sắt và đồng bị oxi hóa thành
lượng kim loại Cu trong hỗn hợp là
A. 29,2 gam
B. 5,6 gam
*C. 6,4 gam
D. 3,6 gam
2M, thấy chất
2+
Cu 2 +
và
. Khối
n H+
$.
= 0,53332 mol
n NO
→
= 0,13333 mol
Gọi số mol của Fe và Cu lần lượt là x và y ta có
56x + 64y = 12
2x + 2y = 0,13333.3
→ x = y = 0,1 mol
m Cu
→
= 6,4 gam
Cu(NO3 ) 2
##. Dung dịch X chứa 0,4 mol HCl và 0,05 mol
. Cho m gam Fe vào dung dịch X, khuấy đều cho phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y gồm hai kim loại có khối lượng 0,8m gam và V lít khí NO (sản phẩm khử
duy nhất, ở đktc). Giá trị của m và V lần lượt là
*A. 40 và 2,24
B. 20 và 1,12
C. 40 và 1,12
D. 20 và 2,24
n H+
$. Ta tính được
n NO−
n Cu 2+
= 0,4 mol ;
3
= 0,05 mol;
= 0,1 mol
Fe2 +
Kim loại dư → tạo muối
NO3−
H+
Ta có phản ứng 4
+
H
→ phản ứng tính theo
H2O
+ 3e → NO +
n NO
+
→
= 0,1 mol → V = 2,24 lít
n Fe
n Cu
n NO
n Fe
Bảo toàn electron ta có 2
phản ứng = 2
+3
→
phản ứng = 0,2 mol
Bảo toàn kim loại → m + 0,05.64 = 0,8m + 0,2.56 → m = 40 gam
Fe(NO3 )3
H 2SO4
##. Cho m gam Mg vào 400 ml dung dịch hỗn hợp
1M và
0,5M đến phản ứng hoàn toàn thu
được dung dịch X và 13,44 gam chất rắn Y kèm theo V lit khí NO là sản phẩm khử duy nhất ở đktc. Giá trị của m và
V lần lượt là
*A. 14,16 và 2,24
B. 12,24 và 2,24
C. 14,16 và 4,48
D. 12,24 và 4,48
n H+
$. Ta tính được
= 0,4 mol ;
H
n NO−
n Fe3+
Ta có phản ứng 4
= 0,04 mol;
NO3−
+
+
n Fe
3
= 0,12 mol,
thoát ra = 0,24 mol
H2O
+ 3e → NO +
H
n NO
+
→ phản ứng tính theo
→
= 0,1 mol → V = 2,24 lít
n Mg
n NO
Bảo toàn electron ta có 2
phản ứng = 3.0,24 + 0,16 + 3
n Mg
→
= 0,59 → m =14,16 gam
Ba(NO3 )2
##. Cho 21 gam Fe vào 200 ml dung dịch X gồm
NaNO3
0,5M và
HNO3
0,5M; sau đó thêm tiếp 0,4 mol
H 2SO 4
và 0,2 mol
vào dung dịch; sau khi phản ứng hoàn toàn thu được m gam chất rắn; dung dịch Y và khí NO
(sản phẩm khử duy nhất). Giá trị m là
A. 4,2
B. 23,3
*C. 27,5
D. 50,8
Fe2 +
$. Kim loại dư → tạo muối
n NO−
n H+
Ta tính được
3
= 0,8 mol ; ;
H
Ta có phản ứng 4
NO
+
+
H2O
+ 3e → NO +
n NO
H+
→ phản ứng tính theo
= 0,3 mol
−
3
→
= 0,2 mol
n Fe
Bảo toàn electron ta có 2
n NO
phản ứng = 3
n Fe
→
phản ứng = 0,3 mol
BaSO 4
Chất rắn gòm Fe và
0,1 mol
→ m = 21-0,3.56 + 0,1.233 = 27,5 gam
FeS2
HNO3
##. Hòa tan hết 2,72 gam hỗn hợp X gồm
, FeS, Fe, CuS và Cu trong 440 ml dung dịch
1M, sau khi kết
thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,07 mol một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch
BaCl 2
thu được 4,66 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình
N +5
trên, sản phẩm khử duy nhất của
A. 6,52
*B. 8,32
C. 7,68
D. 2,64
n BaSO4
là NO. Giá trị m là
nS
$. Ta có
= 0,02 mol →
= 0,02 mol
Quy đổi hỗn hợp về Fe, Cu và S với số mol là x; y và z mol
Khối lượng 56x + 64y + 32z = 2,72
Bảo toàn electron 3x + 2y + 6z = 0,07.3
Và z = 0,02 mol → x = 0,02 mol; y = 0,015 mol
Fe3+
Trong dung dịch còn lại
0,02 mol;
n Fe3+
n Cu
Khi cho Cu vào ta có 2
→ m = 8,32 gam
SO 24 −
Cu 2 +
=
0,015 mol;
n NO
+3
NO3−
H+
0,02 mol;
0,32 mol;
0,37 mol
n Cu
→
= 0,13 mol
O2
##. Cho một luồng khí
đi qua 63,6g hỗn hợp kim loại Mg,Al,Fe thu được 92,4g chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn
HNO3
lượng X trên bằng dd
dư sau khi pứ xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 3,44g hỗn hợp khí Z. Biết có
HNO3
4,25 mol
tham gia phản ứng cô cạn cẩn thận dung dịch Y thu được 319 g muối. Phần trăm khối lượng của N
có trong 319g hỗn hợp muối trên là
A. 18.082%
*B. 18.125%
C. 18.038%
D. 18.213%
92, 4 − 63, 6
32
n O2
$.
=
= 0,9 mol
m H2 O
Bảo toàn khối lượng ta có
n H2O
→
= 92,4 + 4,25.63 - 319 - 3,44 = 37,71
NH 4 NO3
= 2,095 mol → số mol
là 0,015 mol ( theo bảo toàn H)
319 − 0, 015.80 − 63, 6
62
n NO−
3
→
trong muối của kim loại là =
%m N
→
= 4,1 mol
(4,1 + 0, 015.2).14
319
=
.100% = 18,125 %
H 2SO4
NaNO3
#. Cho một lượng dư Mg vào 500ml dung dịch gồm
1M và
0,4M. Sau khi kết thúc các phản ứng thu
được Mg dư, dung dịch Y chứa m gam muối và thấy chỉ bay ra 2,24 lít khí NO (đktc). Giá trị của m là
A. 61,32
B. 71,28
C. 64,84
*D. 65,52
n NO−
n H+
$. Ta có
= 1 mol;
n H+
Mà ta có
n NO
3
= 0,2 mol ;
n NH+
n NO
=4
4
+ 10
= 0,1 mol
n NH+
4
→
n Mg
Bảo toàn e ta tính được 2
= 0,06 mol
n NH 4 NO3
n NO
=3
+8
n Mg
→
= 0,39 mol
2+
NH +4 SO 24 − NO3−
Na + Mg
→ muối gồm
;
;
;
;
→ m = 0,39.24 + 0,06.18 + 0,2.23 + 0,5.96 + 0,04.62 = 65,52 gam
FeS2
##. Hoà tan m gam chất rắn X gồm Fe, FeS,
HNO3
bằng dd
dư . Sau khi các pư xảy ra hòan tòan, thu được
NO 2
4,48lít khí (đktc) hỗn hợp sản phẩm khử chỉ gồm 2 khí NO,
tan , Gía trị của m là?
A. 11,52
B. 2,08
C. 4,64
*D. 4,16
H2
có tỉ khối với
là 17,4 và dd Y chỉ chứa 2 chất
NO 2
$. Ta dễ tính ra số mol của NO và
HNO3
là 0,14 mol và 0,06 mol
Fe 2 (SO 4 )3
Chất tan bao gồm
và
Đặt số mol Fe và S lần lượt là x và y mol
Ta có : 3x + 6y = 0,14.3 + 0,06
Bảo toàn điện tích x.3 = 2y
→ x = 0,04 ; y = 0,06 mol
→ m = 4,16 gam
FeCO3
##. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm Zn, Fe và
trong dung dịch HCl loãng dư thu được 2,912 lít hỗn hợp
HNO3
khí Y (đktc). Mặt khác cho cùng lượng X trên phản ứng với dung dịch
đặc đun nóng, kết thúc phản ứng thu
được dung dịch Z, hỗn hợp khí T có thể tích 3,808 lít (đktc) và còn lại 1,4 gam một kim loại không tan. Biết rằng
NO 2
N +5
là sản phẩm khử duy nhất của
A. 8,5
B. 9,0
C. 9,5
*D. 10,0
CO 2
$. Hỗn hợp Y là khí
H2
và
NO 2
Hỗn hợp T gồm
và khi cô cạn Z thu được 19,08 gam muối khan. Giá trị của m gần nhất với
CO 2
và
n Fe
Kim loại dư là Fe →
= 0,025 mol
n H2
n NO2
Lấy số mol khí T trừ đi Y ta có
-
n H2
=
n H2
n Fe
-2
dư→
= 0,09 mol
n CO2
n NO2
→
= 0,04 mol và
= 0,13 mol
Đặt số mol của Zn và Fe là x và y mol
→ 2x + 2y = 0,09.2
Fe(NO3 ) 2
Zn(NO3 )2
Muối gồm
và
→ 180(x - 0,025 + 0.04) + 189.y = 19,08
→ x = 0,07 ; y = 0,02 mol
→ m = 10,31 gam
HNO3
##. Đun nóng m gam hỗn hợp Cu và Fe có tỉ lệ khối lượng tương ứng 7 : 3 với một lượng dung dịch
. Khi các
NO 2
phản ứng kết thúc, thu dược 0,75m gam chất rắn, dung dịch X và 5,6 lít hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và
N +5
có sản phẩm khử khác của
A. 44,5
B. 33,5
C. 40,5
*D. 50,5
(không
HNO3
). Biết lượng
đã phản ứng là 44,1 gam. Giá trị của m gần nhất với
n HNO3
$. Ta tính được
= 0,7 mol
NO 2
Đặt số mol của NO và
lần lượt là x và y
n HNO3
→ x + y = 0,25 và 4x + 2y =
= 0,7
→ x = 0,1; y = 0,15 mol
0,75m gam kim loại dư → chỉ có Fe phản ứng 0,25m gam
n Fe
Theo bảo toàn e :
= 0,225 gam
→ 0,25m = 0,225.56 → m = 50,4 gam
NaNO3
Fe2O3
H 2SO 4
##. Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và
vào 200,0 ml dung dịch chứa
1M và
2M, thu được
dung dịch Y và thấy thoát ra 1,12 lít khí NO. Thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch Y, lại thấy thoát ra 1,12 lít khí NO.
NO3−
NO là sản phẩm khử duy nhất của
A. 18,4
B. 24,0
*C. 25,6
D. 26,4
n NO−
n H+
$. Ta tính được
và thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là
3
= 0,8 mol ; ;
NO
H+
Ta có phản ứng 4
+
= 0,2 mol
−
3
H2O
+ 3e → NO +
n NO
Tổng
= 0,1 mol
n Cu
→
= 0,15 mol
Cu 2 +
Dung dịch Y gồm
Fe3+
0,15 mol;
NO3−
Na +
;
0,2 mol ;
SO 24 −
0,1 mol;
Cl −
0,4 mol;
0,2 mol
Fe3+
→ số mol
= 0,2 mol
→ m = 0,15.64 + 0,1.160 = 25,6 gam