Tải bản đầy đủ (.docx) (17 trang)

Ôn tập đại cương về kim loại đề 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (113.75 KB, 17 trang )

H 2SO4
#. Hòa tan hoàn toàn 9,6 g kim loại R hóa trị II trong dung dịch

đậm đặc, nóng thu được dung dịch X và 3,36

SO 2
lit khí
A. Mg
B. Zn
C. Ca
*D. Cu

(đktc). Vậy R là

R

+6

2+

$. Vì R -2e →

S


S
+ 2e →

nên ta có số

3,36


22, 4

n SO2

nR

+4

=

=

= 0,15mol

9, 6
0,15

MR

= 64 vậy R là Cu

=

Zn(OH) 2
##. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp gồm MgO ,

FeCO3
, Al ,

Cu(OH) 2

,

H 2 SO4
, Fe trong dung dịch

loãng

Ba(OH)2
dư, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cho vào dung dịch X một lượng
dư thu được kết tủa Y. Nung Y
trong không khí đến khối lượng không đổi được hỗn hợp rắn Z, sau đó dẫn luồng khí CO dư (ở nhiệt độ cao) từ từ đi
qua Z đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn G. Trong G chứa

BaSO4
A.

, MgO, Zn, Fe, Cu

Al 2 O3
B. BaO, Fe, Cu, Mg,

BaSO4
C. MgO,

, Fe, Cu, ZnO

BaSO4
*D. MgO,

, Fe, Cu


MgSO 4
 ZnSO
4

Al2 (SO 4 )3

FeSO 4
CuSO 4

Ba (OH) 2( du )
H 2SO 4(du) 


 MgO
 Zn(OH)
2

 Al

 FeCO3
Cu(OH)2

H 2SO4 (loang ,du )
 Fe


$.

ddX


 Mg(OH)2
 Fe(OH)

2

Cu(OH)
2

 BaSO 4
O 2 ,t o


↓Y

MgO
Fe O
 2 3

CuO
BaSO 4
+ CO


Z

G

 MgO
 Fe



Cu

 BaSO 4

AgNO3
##. Cho 2,24 gam bột sắt vào 100 ml dung dịch
sau phản ứng có:

Fe(NO3 )3
A. 7,26 gam

Fe(NO3 ) 2
B. 7,2 gam

0,9M. Khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Dung dịch


Fe(NO3 )3
C. 7,26 gam

Fe(NO3 )2
và 7,2 gam

Fe(NO3 ) 2

Fe(NO3 )3

*D.


= 5,4g ;

n AgNO3

n Fe
$.

= 2,42g

= 0,04 mol;

Ag +

Fe

= 0,09 mol. Phản ứng:

2+

Fe + 2
=
0,04 0,08 0,04

+ 2Ag

n AgNO3 du


= 0,01 mol. Sau đó:


Ag +

Fe

2+

Fe3+

+3
=2
0,01 0,03 0,02

+ Ag

Fe(NO3 )2
Do đó dung dịch sau cùng có (0,04 - 0,03 = 0,01 mol

Fe(NO3 )3
) và 0,02 mol

.

m Fe( NO3 )2
= 0,01.180 = 1,8 gam

m Fe( NO3 )3
= 0,02.242 = 4,84 gam

n Ag


n Fe
= 0,04;

n Ag
= 0,09 →

n Fe
<3

Fe2 +
→ Fe tan hết, tạo muối

Fe

Fe3+


2+

Giải hệ phương trình gồm 2 phương trình sau, với a là số mol
(1) a + b = 0,04 (2) 2a + 3b = 0,09
→ a = 0,03 | b = 0,01

Fe3+
, b là số mol

:

Fe(NO3 ) 2

→ Khối lượng

= 5,4g |

Fe(NO3 )3
Khối lượng

= 2,42g

CuSO 4
##. Nhúng một thanh kẽm và một thanh sắt vào cùng một dung dịch

ZnSO 4

. Sau 1 thời gian nhấc hai thanh kim loại

FeSO4

ra thì trong dung dịch thu được có nồng độ mol của
bằng 2,5 lần nồng độ mol của
lượng dung dịch giảm 0,11 gam. Khối lượng Cu bám trên thanh kẽm và thanh sắt lần lượt là
A. 1,60 gam và 1,28 gam
*B. 3,20 gam và 1,28 gam
C. 3,20 gam và 2,56 gam
D. 1,60 gam và 2,56 gam
$. Gọi số mol Fe , Zn tham gia phản ứng lần lượt là x, y mol

Cu 2 +
Fe +


Fe2 +


Cu 2 +
+ Cu ; Zn +

ZnSO 4

Zn 2 +


+ Cu

FeSO 4

Có nồng độ mol của
bằng 2,5 lần nồng độ mol của
→ y = 2,5x
Khối lượng dung dịch giảm bằng khối lượng tăng của kim loại → m = (64-56)x + (64-65)y = 0,11
Giải hệ → x = 0,02 và y = 0,05
Khối lượng Cu bám trên thanh kẽm là 0,05. 64 = 3,2 gam
Khối lượng Cu bám trên thanh sắt là 0,02. 64 = 1,28 gam

. Mặt khác khối


##. Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Zn, Mg (trong đó Fe chiếm 25,866% khối lượng) tác dụng với dung dịch HCl

H2


Cl 2

dư giải phóng 12,32 lít
(đktc). Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với
hợp muối. Giá trị của m là
A. 21,80 gam.
*B. 21,65 gam.
C. 32,60 gam.
D. 26,45 gam.

n Cl2 =

n H 2 = 0,55
$.

42, 6
71

mol;

= 0,6 mol

Fe 2 +
Ở cả 2 lần, trong hỗn hợp X chỉ có Fe là thay đổi số oxi hóa

n Fe = 2n Cl2 − 2n H2

Bảo toàn e:

Fe3+

;

= 2.0,6-2.0,55 = 0,1 mol

5, 6
mX =
0, 25866

m Fe


dư thì thu được (m + 42,6) gam hỗn

= 5,6 gam →

= 21,65 gam

HNO3
##. Cho hỗn hợp X gồm Mg và Fe vào dung dịch
loãng đến phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y và
một phần Fe không tan. Cô cạn dung dịch Y được chất rắn khan Z. Nung Z đến khối lượng không đổi thu được hỗn
hợp ba khí. Các chất tan có trong Y là

Mg(NO 3 ) 2 Fe(NO3 )3 Fe(NO3 )2
A.

,

,


Mg(NO 3 ) 2 Fe(NO3 )3 NH 4 NO3
B.

,

,

Mg(NO 3 ) 2 Fe(NO3 ) 2 NH 4 NO3
*C.

,

,

Mg(NO 3 ) 2 Fe(NO3 ) 2 HNO3
D.

,

,

Fe(NO3 )3
$. Vì Fe còn dư nên không hình thành muối
o

t
Mg(NO 3 ) 2 


2


NO 2
2MgO + 4

o

t
Fe(NO3 ) 2 
→ Fe 2 O3

NO 2

2

+2
o

t
NH 4 NO3 
→ N2O

O2
+

O2
+ 0,5

H2O
+


NO 2 N 2 O O 2
Ba khí thu được gồm

,

,

AgNO3
##. Có hai bình điện phân mắc nối tiếp, điện cực trơ: Bình 1 đựng dung dịch
, bình 2 đựng dung dịch KCl (có
màng ngăn). Sau một thời gian điện phân, trong mỗi bình muối vẫn còn dư, ở catot bình 1 thoát ra 10,8gam Ag thì ở
anot bình 1 và anot bình 2 thoát ra các khí với thể tích tương ứng (đktc) là

O2
*A.

Cl2
(0,56 lít) và

O2
B.

(1,12 lít)

Cl2
(1,12 lít) và

(0,56 lít)



O2
C.

Cl2
(5,6 lít) và

O2
D.

(11,2 lít)

H2
(0,56 lít) và

(1,12 lít)

10,8
108

n e(cho) = n e(nhan)
$. Tổng
Ta có :

=

Cl2

Cl−
2


= 0,1 mol

+ 2e →

n Cl2 = 0, 05



VCl2
mol →

OH
4

= 1,12 (l)

O2



+ 4e →

H2O
+2

VO2 = 0,56

n O2



= 0,025 mol →

(l)

MCl x MCl y

MO0,5x M 2 O y

##. M là kim loại tạo ra 2 muối
,
và 2 oxit
,
. Tỉ lệ về phần trăm khối lượng Cl trong 2
muối là 1:1,172; của O trong 2 oxit là 1:1,35. Nguyên tử khối của M là
A. 51,99
*B. 55,85
C. 54,94
D. 58,71

35,5x
35,5y
1
:
=
M + 35,5x M + 35,5y 1,172
$. Tỉ lệ phần trăm khối lượng Cl trong 2 muối:

x(M + 35,5y)
1
=

y(M + 35,5x) 1,172

→ y(M + 35,5x) = 1,172x (M + 35,5y)
→ M(y-1,172x) = 6,106xy (1)

8x
16y
1
:
=
M + 8x 2M + 16y 1,35
Tỉ lệ phần trăm khối lượng O trong 2 muối:

x(M + 8y)
1
=
y(M + 8x) 1,35


→ y(M + 8x) = 1,35x(M + 8y) → M(y-1,35x) = 2,8xy (2)

y − 1,172x 6,106xy
=
= 2,181
y − 1, 35x
2,8xy
Từ (1); (2) →
→ 1,181y = 1,772x → x:y = 2:3
→ x = 2; y = 3
Thay x = 2; y = 3 vào (1) ta được: M = 55,85

##. Hỗn hợp hai kim loại X, Y có tỉ lệ khối lượng mol và tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 7 và 3 : 2. Phần trăm về khối lượng
của kim loại Y trong hỗn hợp là
*A. 60,87 %
B. 45,23 %
C. 39,13 %
D. 54,77 %


$. Gọi số mol của kim loại X và Y lần lượt là 3 mol và 2 mol

3
7 MY

MX


=

.

2M Y
3
2M Y + 3. M Y
7

2M Y
2M Y + 3M X
%Y =

. 100% =


. 100% = 60,87%

##. Cho 18,6 gam hỗn hợp 2 kim loại X, Y tan hết trong dung dịch HCl dư được m gam hỗn hợp 2 muối và 6,842 lít
o

C

khí (25
; 1,25 atm). Giá trị m là:
A. 54,62 gam
B. 36,48 gam.
C. 18,67 gam.
*D. 43,45 gam.

1, 25.6,842
298.0, 082

n H2

H2

n HCl

$. Số mol khí
sinh ra là
=
= 0,35 mol →
= 0,7 mol
Bảo toàn khối lượng → m = 18,6 + 0,7. 36,5 - 0,35. 2 = 43,45 gam


AgNO3
##. Nhiệt phân hoàn toàn
được chất rắn X và khí Y. Dẫn khí Y vào cốc nước được dung dịch Z. Cho toàn bộ
X vào Z thấy X tan một phần và thoát ra khí NO duy nhất. Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối
lượng của X không tan trong Z là
A. 20%
*B. 25%
C. 30%
D. 40%.

AgNO3
$. Giả sử nhiệt phân 1 mol

AgNO3


NO 2
→ Ag +

+ 0,5

n O2

n NO2


= 1 mol;

NO 2

4

O2

O2
+

= 0,5 mol

H2O
+2

HNO3
→4

n HNO3


= 1 mol

HNO3
Khi cho 1mol Ag vào 1mol dung dịch


→ Ag bị hòa tan 1 phần

n HNO3

n NO
=


: 4 = 0,25 mol

n Ag(pu)
Bảo toàn electron có

n Ag(du)

n NO
=3

= 0,75 mol →

= 0,25 mol

0, 25
1
Phần trăm khối lượng của X không tan trong Z là :

. 100% = 25%


CuSO 4
##. Khi làm lạnh 500ml dung dịch

CuSO 4
25% ( d = 1,2 g/ml) thì được 50g

H 2S
kết tinh rồi dẫn 11,2 lít khí

phản ứng là
A. 8,44%.
*B. 7,32%.
C. 8,14%.
D. 6,98%.

(đktc) qua nước lọc. Nồng độ phần trăm của

n CuSO4 =

kết tinh lại. Lọc bỏ muối

còn lại trong dung dịch sau

600.0, 25
160

= 500.1,2 = 600 gam →

= 0,9375 mol

50
250

n CuSO4 .5H2 O
=

CuSO 4

.5


CuSO 4

m ddCuSO4
$.

H2O

= 0,2 mol

H 2S
+

H 2SO 4
→ CuS +

n CuSO4

m CuSO4
= 0,9375 -0,2 -0,5 = 0,2375 mol →

= 0,2375.160 = 38 gam

m dd = mddCuSO4 − mCuSO4 .5H2O + mH 2S − mCuS

Khối lượng dung dịch sau phản ứng:

m dd



= 600 -50 + 0,5.34 -0,5.96 = 519 gam

%CuSO 4 =

38
.100%
519



= 7,32%

H 2SO4
##. Cho 1,68 gam hợp kim Ag-Cu tác dụng với dung dịch

đặc, nóng. Khí thu được sau phản ứng cho tác

BaCl 2
dụng với nước clo dư thu được dd A. Dung dịch A tác dụng với dd
kim loại Ag trong hợp kim là
*A. 77%
B. 42%
C. 68%
D. 33%

n ↓ = n BaSO4 =
$.

dư thu được 2,796 gam kết tủa. Phần trăm


2, 796
233
= 0,012 mol

n SO2 = n BaSO4

= 0,012 mol.

n Ag = a

n Cu = b
Gọi

108a + 64b = 1, 68

a + 2b = 0, 012.2


a = 0, 012

b = 0, 006


%m Ag =

0, 012.108
= 77%
1, 68




AgNO3

Cu(NO3 ) 2

##. Cho 2,24 gam bột sắt vào 200 ml dung dịch chứa hỗn hợp gồm
0,1M và
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là
A. 2,80 gam
*B. 4,08 gam

0,5M. Sau khi các


C. 2,16 gam
D. 0,64 gam

n Ag+ = 0,02

n Fe = 0, 04
$.

mol;

n Cu 2+
mol;

Ag + : 0, 02
 2+
Cu : 0,1

Fe: 0,04 +



m Y = mAg + m Cu

= 0,1 mol

Fe 2 + : 0, 04
 2+
Cu : 0, 07

 Ag : 0, 02

Cu : 0, 03
+

= 0,02.108 + 0,03.64 = 4,08 gam
##. Cho 5,7 gam hỗn hợp bột A gồm Mg, Al, Zn, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi dư thu được hỗn hợp rắn B có khối
lượng là 8,1 gam. Thể tích tối thiểu dung dịch HCl 1M cần dùng để hoà tan hoàn toàn hỗn hợp B là:
A. 150 ml
B. 270 ml
*C. 300 ml
D. 360 ml

nO =

8,1 − 5, 7
16


H+

O2−

$.

= 0,15 mol

2

+

H2O


n H+

VHCl
= 0,15.2 = 0,3 mol →

= 0,3 (l) = 300 (ml)

Ag +

Fe3+ Fe2 +
#. Dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là (biết trong dãy điện hóa, cặp
/Ag):

/


đứng trước cặp

+
Fe3+ Cu 2 + Ag Fe 2 +

A.

,

Fe

,

Ag

3+

B.

,

+

,

Cu

2+

,


Fe 2 +
,

Ag + Fe3+ Cu 2+ Fe 2+
*C.

,

Ag
D.

+

,

Cu
,

2+

,

Fe
,

3+

Fe 2 +
,


Ag + Fe3+ Cu 2 + Fe2 +
$. Dựa vào dãy điện hóa dãy các ion xếp theo chiều giảm dần tính oxi hoá là

,

,

,

Cl2
#. Một mảnh kim loại X được chia thành hai phần . Phần 1 tác dụng với
tạo được muối Y . phần 2 tác dụng với
dung dịch HCl tạo được muối Z . Cho kim loại X tác dụng với muối Y lại thu được muối Z. Vậy X là kim loại nào sau
đây ?
A. Mg
*B. Fe
C. Cu
D. Zn


Cl2
$. 2Fe + 3

FeCl3
→2

(Y)

FeCl2

Fe + 2HCl →

FeCl3
Fe + 2

H2
(Z) +

FeCl2
→3

#. Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa là :
(1) Có 2 điện cực khác nhau
(2) Các điện cực phải tiếp xúc với nhau
(3) Hai điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li
A. 1,2
B. 2,3
C.1,3
*D. 1,2,3
$. Điều kiện để xảy ra ăn mòn điện hóa là
+ Có 2 điện cực khác nhau bản chất ( kim loại - kim loại, kim loại - phi kim...)
+ Hai điện cực tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp với nhau qua dây dẫn
+ Hai điện cực cùng tiếp xúc với dung dịch chất điện li

CuCl2 MgSO4
#. Điện phân với điện cực trơ dung một lượng dư dịch
giây điện phân khối lượng catot tăng
A. 7,68 gam.
B. 10,24 gam.
C. 2,56 gam.

*D. 5,12 gam

m catot tan g

n Cu


= 0,16 : 2 = 0,08 mol →

với cường độ dòng điện 4 ampe. Sau 3860

3860.4
96500

ne
$. Số electron trao đổi trong quá trình điện ly là

,

=

= 0,16 mol

mCu
=

= 5,12 gam

AgNO3


Cu(NO3 ) 2

##. Cho hỗn hợp Y gồm 2,8 gam Fe và 0,81 gam Al vào 200 ml dung dịch C chứa

. Khi phản
ứng kết thúc, thu được dung dịch D và 8,12 gam chất rắn E gồm 3 kim loại. Cho biết chất rắn E tác dụng với dung

H2
dịch HCl dư thì thu được 0,672 lít khí
A. 0,075M và 0,0125M.
B. 0,3M và 0,5M
*C. 0,15M và 0,25M
D. kết quả khác.

AgNO3
ở đktc. Nồng độ mol của

Cu(NO3 ) 2


trong dung dịch C là

MSO 4
$. Khi điện phân dung dịch

: x mol bên anot xảy ra quá trình điện phân nước sinh ra

n O2
Tại t giây có


O2

ne
= 0,007 mol,

= 4. 0,007 = 0,028 mol

0, 028.96500
1,93
Thời gian điện phân là t =

= 1400s

O2
Tại 2t giây bên anot sinh ra

n khi


:0,007.2 = 0,014 mol

n O2
= 0,024 mol >

H2
→ chứng tỏ bên catot điện phân nước sinh khí

: 0,024 - 0,014 = 0,01 mol



Bảo toàn electron ta có 2x + 0,01.2 = 0,014. 4 → x = 0,018 mol

4,5
M + 96 + 5.18


= 0,018 → M = 64 ( Cu)

H 2SO 4
#. Để hoà tan hoàn toàn một hiđroxit của kim loại M (có hoá trị không đổi) cần một lượng axit
lượng hiđroxit đem hoà tan. Công thức phân tử hiđroxit kim loại là

đúng bằng khối

Al(OH)3
A.

Fe(OH)3
B.

Mg(OH) 2
C.

Cu(OH) 2
*D.
$. Ta thấy chỉ có 2 hóa trị đối với kim loại là 2 và 3

M(OH) 2
Giả sử nó có hóa trị 2 vậy


H 2SO4
phản ứng với

theo tỉ lệ 1:1.

M Cu (OH)2

H 2SO 4
Nếu lấy 1 mol

nặng 98 g thì hidroxit của M cũng nặng 98 g bằng

#. Phản ứng nào sau đây thu được kết tủa sau phản ứng:

H 2S

FeCl 2

A. Cho khí

vào dung dịch

Pb(NO3 ) 2
B. Cho dung dịch NaOH đặc, dư vào dung dịch
C. Cho từ từ đến dư dung dịch HCl và dung dịch Na[Cr(OH)4]

H 2S
*D. Sục khí

Pb(NO3 ) 2

vào dung dịch

H 2S
$. Sục khí

Pb(NO3 ) 2
vào dung dịch

HNO3
tạo ra kết tủa PbS do PbS không tan trong

#. Phương pháp nhiệt luyện thường dùng để điều chế:
A. Các kim loại hoạt động mạnh như Ca, Na, Al
B. Các kim loại hoạt động yếu
C. Các kim loại hoạt động trung bình
*D. Các kim loại hoạt động trung bình và yếu

H2
$. Phương pháp nhiệt luyện thường dùng các chất khử như C, CO,
bình và yếu ( từ Zn trở xuống)

H 2 SO4
#.
đặc, nóng tác dụng được với những kim loại nào?
A. Au, Al, Zn, Mg
B. Mg, Al, Zn, Pt
*C. Fe, Mg, Al, Cu
D. Au, Pt, Cu

H 2 SO4

$.

đặc nóng tác dụng hầu hết với các kim loại trừ Pt, Au

, Al để điều chế các kim loại hoạt động trung


Na 2 CO3 NH 4 Cl MgCl2 AlCl 3 FeSO4
##. Có 6 lọ hóa chất bị mất nhãn đựng riêng biệt 6 dung dịch:

,

,

,

,

,

Fe 2 (SO 4 )3
. bằng phương pháp hóa học và chỉ dùng một thuốc thử nào sau đây có thể nhận biết được cả 6 lọ hóa
chất trên?
A. dd HCl

NH3
B. dd
*C. dd NaOH

H 2SO4

D. dd
$. Nhỏ từ từ dung dịch NaOH vào 6 dung dịch thấy

NH 4 Cl
+ Khí mùi khai bay ra là

NH 4 Cl
: NaOH +

MgCl2





AlCl3
:

Al(OH)3
+ 3NaOH →

FeSO4
+ Có kết tủa trắng xanh hóa nâu đỏ là
+

H2O
+

↑ + NaCl +


↓ + 2NaCl

AlCl3

+ Có kết tủa trắng rồi tan là

H2O

Mg(OH) 2

+ Có kết tủa trắng: 2NaOH +

O2

NH3

Al(OH)3
↓ + 3NaCl,

FeSO4
:

Na[Al(OH) 4 ]
+ NaOH →

Fe(OH) 2
+ 2NaOH →

Na 2SO 4 Fe(OH) 2
↓ ( trắng xanh) +


,

Fe(OH)3


↓ ( nâu đỏ)

Fe 2 (SO 4 )3
+ Có kết tủa nâu đổ là

Fe 2 (SO 4 )3
:

Fe(OH)3
+ 6NaOH → 2

Na 2SO 4
↓+3

Na 2 CO3
+ Không hiện tượng là

X 2 CO3
##. Hoà tan hoàn toàn 20 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat

YCO3


bằng dung dịch HCl thu được 4,48 lít


CO2
(đktc) và dung dịch Z. Nếu cô cạn dung dịch Z thu được lượng muối khan bằng
A. 20 gam
*B. 22,2 gam
C. 28,8 gam
D. 32,1 gam

n CO2 = 0, 2

$.

mol

CO32 −

Cl 2

Mỗi phần tử trong hỗn hợp mất đi 1

4, 48
= 0, 2
22, 4

n CO2− = n Cl2 = n CO2
3



và thay vào 1


=

mol

m = mhh − mCO2− + m Cl2
3

Khối lượng muối lúc sau =

= 20-0,2.60 + 0,2.71 = 22,2 gam

H2

AgNO3

##. Tiến hành điện phân hoàn toàn dung dịch X (ở catot bắt đầu thoát ra
) chứa hỗn hợp

thu được 56 gam hỗn hợp kim loại ở catot và 4,48 lít khí ở anot (đktc). Tính số mol mỗi muối trong X.

Cu(NO3 ) 2


AgNO3
A. 0,1 mol

Cu(NO3 ) 2
và 0,1 mol


AgNO3
B. 0,2 mol

Cu(NO3 ) 2
và 0,1 mol

AgNO3
*C. 0,4 mol

Cu(NO3 ) 2
và 0,2 mol

AgNO3
D. 0,3 mol

Cu(NO3 ) 2
và 0,3 mol

AgNO3

Cu(NO3 ) 2

$. Điện phân hỗn hợp



O2
thì bên anot điện phân nước sinh khí

: 0,2 mol


ne
Số electron trao đổi là
= 0,2. 4 = 0,8 mol
Gọi số mol của Ag và Cu lần lượt là x, y mol

108x + 64y = 56

 x + 2y = 0,8
Ta có hệ

 x = 0, 4

 y = 0, 2


##. Có những mệnh đề về đồng, bạc, vàng như sau:
1) tính khử yếu dần theo thứ tự Cu > Ag > Au

HNO3
2) cả 3 kim loại đều tan trong dung dịch
3) cả 3 kim loại đều có thể tồn tại trong tự nhiên dưới dạng đơn chất

HNO3
4) chỉ có Cu, Ag mới hòa tan trong dung dịch
, còn Au thì không
5) chỉ có Cu mới hòa tan trong dung dịch HCl, còn Ag, Au thì không.
Số mệnh đề đúng là:
A. 2
*B. 3

C. 4
D. 5
$. 1) đúng

HNO3
2) sai, Au không tan trong
, chỉ tan trong nước cường toan
3) đúng
4) đúng
5) sai, cả 3 kim loại đều không tan trong HCl
##. Cho 5,7 gam hỗn hợp bột X gồm Mg, Al, Zn, Cu tác dụng hoàn toàn với oxi dư thu được hỗn hợp rắn Y có khối

H 2SO 4
lượng là 8,1 gam. Thể tích tối thiểu dung dịch
A. 180 ml
B. 270 ml
*C. 300 ml
D. 360 ml

nO =

8,1 − 5, 7
32

$.

n H2SO4

0,5M cần dùng để hoà tan hoàn toàn Y là


ne
= 0,075 mol →

1
=
2.0,3

= 0,075.4 = 0,3 mol

0,15
V=
0,5
= 0,15 mol →

= 0,3 (l) = 300 (ml)

#. Để tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag, Pb, Fe mà không làm thay đổi khối lượng Ag ta có thể dùng một dung dịch chứa
một chất tan là


HNO3
A.

H 2 SO4
B.

FeCl3
C.

Fe(NO3 )3

*D.

HNO3
$. Ta loại ngay đáp án

vì axit này tác dụng với cả 3 kim loại.

H 2SO4
thì chỉ tác dụng với Fe nên cũng không tách được Ag và Pb.

FeCl3

FeCl3
có Pb và Fe tác dụng với

và Ag không tác dụng.

FeCl3
Nhưng trong phản ứng Pb + 2

PbCl2 ↓

FeCl2
→2

+

PbCl2 ↓
Do đó, chất rắn sau phản ứng có Ag và


Fe(NO3 )3
Đáp án
trong hỗn hợp.

nên không thể tách Ag ra được.

FeCl3
đúng vì

tác dụng với Pb và Fe, chất rắn chỉ còn lại Ag và không làm thay đổi khối lượng Ag

##. Nung 15,23(g) hỗn hợp X gồm Al, Mg, Zn trong Oxi một thời gian thu được 16,83(g) hỗn hợp chất rắn Y.Hòa tan

HNO3
hoàn toàn Y trong dung dịch
nhất. Giá trị của x là ?
A. 1,6
*B. 1,4
C. 1,5
D. 1,3

nO =

HNO3
thì cần x(mol)

, sau phản ứng thu được 0,3 mol NO là sản phẩm khử duy

16,83 − 15, 23
16


$. Ta có:
= 0,1 mol
Số mol e mà NO nhận là: 0,3.3 = 0,9 mol

n e(nhan) = n NO −
3



= 0,1.2 + 0,9 = 1,1 mol

n HNO3 = n NO− + n NO
3



= 1,1 + 0,3 = 1,4 mol

Cu(NO3 ) 2

AgNO3

##. Cho lá kẽm nặng 100g vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm
0,8M và
0,2M. Sau một thời gian
lấy lá kim loại rửa sạch, sấy khô cân được 101,45g (giả thiết các kim loại đều bám vào lá kẽm). Khối lượng kẽm
phản ứng là?
*A. 4,55 gam
B. 6,55 gam

C. 7,2 gam
D. 8,5 gam


n Ag+ = 0, 02

n Cu 2+

$.

mol;

= 0,08 mol

Ag +

Ag +

Đầu tiên

phản ứng trước với Zn: 2

Ag +

Cu

Hết

tới


Ag

2+

Cu

2+

phản ứng:

Zn 2 +
+ Zn → 2Ag +

Zn 2 +
+ Zn →

+ Cu

+

Giả sử

phản ứng hết.

Ag +
Áp dụng phương pháp tăng giảm khối lượng ta có: sau khi phản ứng hết với

khối lượng lá kẽm tăng:

65

2
0,02(108-

) = 1,51 gam

Cu 2 +
Đặt số mol Zn phản ứng với
là x ta có:
X(65-64) = 1,51 -1,45 → x = 0,06 → Tổng số mol Zn phản ứng là:

m Zn
0,06 + 0,01 = 0,07 mol →

= 0,07.65 = 4,55 gam

CuSO4
##. Điện phân (với điện cực trơ) 200 ml dung dịch
nồng độ 1,25 M, sau một thời gian thu được dung dịch Y
vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 8 gam so với dung dịch ban đầu. Cho m gam bột sắt vào Y, sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 12,4 gam kim loại. Giá trị của m là
A. 19,6
B. 13,44
*C. 16,8
D. 14
$. Phương trình điện phân:

CuSO 4

H2O
+


O2
→ Cu + 0,5

H 2SO4
+

n CuSO4
= 0,2.1,25 = 0,25 mol

n CuSO4
Gọi x là

bị điện phân

1
64x + 32. x = 8
2
Ta có:

→ x = 0,1

CuSO 4

H 2SO 4

Dd thu được có: 0,15 mol
; 0,1 mol
Khối lượng KL thu được sau phản ứng: m + (64-56).0,15 -0,1.56 = 12,4 → m = 16,8 gam


CuSO 4
##. Sau một thời gian t điện phân 200 ml dung dịch

(D = 1,25 g/ml) với điện cực trơ, cường độ dòng điện

Cu 2+
5A, nhận thấy khối lượng dung dịch giảm 8 gam. Để làm kết tủa hết ion

H 2S
cần dùng 100 ml dung dịch
A. 12% và 4012 giây
*B. 9,6% và 3860 giây
C. 12% và 3860 giây

còn lại trong dung dịch sau điện phân

CuSO 4
0,5M. Nồng độ phần trăm của dung dịch

ban đầu và giá trị của t lần lượt là


D. 9,6% và 4396 giây

CuSO4

dp
H 2 O 



$.

+

H 2SO4
Cu +

O2
+

CuSO4
Gọi số mol

m ddgiam

bị điện phân là x mol

m O2

mCu
=

=

= 80x = 8 → x = 0,1 mol

0, 2.96500
5

nF

I
→t=

m CuO

+

=

= 3860 giây

n CuSO4 (du)


n H 2S

n CuS
=

=

= 0,05 mol

0,15.160
200.1, 25

n CuSO 4


= 0,05 + 0,1 = 0,15 mol → C% =


.100% = 9,6%

Fe 2 O3
##. Cho hỗn hợp gồm Fe, FeO và

vào dung dịch

KMnO 4 Cl2
các hóa chất sau:
nhiêu chất ?
*A. 7
B. 5
C. 6
D.4

H 2SO4
CuSO 4

,

, NaOH,

, Cu,

Fe 2 O3
$. -Cho hỗn hợp(Fe,FeO,


loãng dư thu được dung dịch X. Hãy cho biết trong


KNO3
, KI, Ag, CuO thì dung dịch X tác dụng được với bao

H 2 SO4
) vào dung dịch

FeSO 4 Fe 2 (SO 4 )3 H 2SO4
loãng dư → Dung dịch X gồm:

KMnO 4 Cl2
- Dung dịch X có thể phản ứng với các chất:
PT cụ thể:

FeSO 4
-10

KMnO 4
+2

FeSO 4
-6

H 2SO4
+8

Cl2
+3

+n


Na 2SO 4
+ 2NaOH →

Fe
-3

+4


3

+

→3

CuSO 4


H 2SO 4
-CuO +

+ NO + 2

FeSO 4
+2

CuSO 4



H2O

Fe3+

Fe 2 (SO 4 )3
-Cu +

(n = 2,3) ;

H2O
+

NO

H+

Na 2SO 4

H2O
+

,KI,CuO

MnSO4
+2

+2

+ 2nNaOH → 2


2+

Fe 2 (SO 4 )3
+5

Fe(OH) n

H 2SO4

,NaOH,Cu,

Fe 2 (SO 4 )3

→2

Fe 2 (SO 4 ) n
-

K 2SO4


FeCl3

,

KNO3
H2O
+8

,


,


H 2SO 4
##. Hòa tan hết 36,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn, Fe trong dung dịch

H2

loãng (dư), sau phản ứng thu được

O2

25,76 lit
(đktc). Mặt khác nếu đốt hết hỗn hợp X trên trong
khối lượng của Fe có trong hỗn hợp X là
A. 17,04 %
B. 24,06 %
C. 36,24 %
*D. 15,43 %

dư thu được 55,5 gam chất rắn. Phần trăm theo

H 2SO4
$. *Trong phản ứng với

loãng dư:

n1 = 2n H 2 = 2, 3


Số mol e kim loại nhường là

mol

O2
*Trong phản ứng với

:

O2
Khối lượng tăng thêm chính là khối lượng

phản ứng

55,5 − 36, 3
n 2 = 4.
32
Số mol e kim loại nhường là:
= 2,4 mol
Ta thấy ở trong 2 phản ứng Mg, Al và Zn đều nhường e với số mol e không đổi.
Chỉ có Fe ở phản ứng thứ nhất nhường 2 e và nhường 3e ở phản ứng thứ 2.

n Fe = n 2 − n1



= 0,1 mol

0,1.56
=

36,3

%m Fe


= 15,43%

##. Cho hỗn hợp X gồm Cu, Ag, Fe, Al tác dụng với oxi dư khi đun nóng được chất rắn Y. Cho Y vào dung dịch

H 2SO4
loãng dư, khuấy kĩ, sau đó lấy dung dịch thu được cho tác dụng với dung dịch KOH loãng, dư. Lọc lấy kết
tủa tạo thành đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Biết các phản ứng xảy ra
hòan toàn. Thành phần của Z gồm:

Fe 2 O3
A.

, CuO, Ag

Fe 2 O3
B.

Ag 2 O
, CuO,

Fe 2 O3 Al 2 O3
C.

,


Fe 2 O3
*D.

, CuO

Fe 2 O3
$. Chất rắn Y: CuO;

Al 2 O3
;

; Ag

Al2 (SO 4 )3
Dung dịch thu được:

Fe 2 O3
Chất rắn Z:

; CuO

Fe 2 (SO 4 )3
;

CuSO4
;


NaHCO3 X1
##. Cho các dung dịch sau:


(

CuSO4 X 2
);

(

(NH 4 )2 CO3 X3
);

(

NaNO3 X 4
);

(

MgCl2 X5
);

(

) ; KCl

X6
(

). Những dung dịch không tạo kết tủa khi cho Ba vào là:


X1 X3 X 6
A.

,

,

X1 X 4 X5
B.

,

,

X 4 X6
*C.

,

X1 X 4 X 6
D.

,

,

H2O
$. Ba + 2

Ba(OH) 2


H2



Ba(OH)2

+

NaHCO3
+

Ba(OH)2

X1
(

BaCO3
)→

CuSO 4 X 2
+

Ba(OH)2

↓ + NaOH +

BaSO4

(


Cu(OH) 2

)→

↓+

(NH 4 )2 CO3 X3

BaCO3

+

Ba(OH)2

H2O

(

)→



NH 3
+2

H2O
+2

NaNO3 X 4

+

Ba(OH)2

(

) : không phản ứng

MgCl2 X5
+

(

Ba(OH)2

Mg(OH) 2
)→

BaCl2
↓+

X6
+ KCl (

) : không phản ứng

X4 X6
Những dung dịch không tạo kết tủa khi cho Ba vào là:

,


CuSO 4
#. Nhúng một miếng kim loại M vào dung dịch
, sau một lúc đem cân lại, thấy miếng loại có khối lượng lớn
hơn so với trước khi phản ứng. Cho biết kim loại bị đẩy ra khỏi muối bám hết vào miếng kim loại còn dư. M không
thể là
A. Fe
*B. Zn
C. Ni
D. Al
$. Khối lượng thanh kim loại sau khi phản ứng tăng → kim loại M phải có khối lượng nguyên tử nhỏ hơn. Vậy M
không thể là Zn.

Cu(NO3 ) 2

AgNO3

##. Cho 100g Fe vào 200 ml dung dịch gồm
0,2M và
khôi lương thanh sắt là 101,72g. Tính khối lượng Fe đã phản ứng
A. 1,56 g
B. 1,54 g
C. 3,12 g
*D. 1.4 g

n Ag+ = 0,02

n Cu 2+ = 0, 04
$.


mol;

mol

0,1M , sau 1 thời gian lấy ra cân lại ta thấy


2Ag +
Fe +

Fe2 +


+ 2Ag

m tan g = m Ag − m Fe

= 0,02.108 -0,01.56 = 1,6 gam

Cu
Fe +

2+

Fe

2+




n Fe(pu) = n Cu

+ Cu

= a mol

m tan g(2) = mCu − m Fe
m tan g(1) + m tan g(2)


= 64a -56a = 8a
= 101,72 -100 = 1,72 gam → 1,6 + 8a = 1,72 → a = 0,015

n Fe(pu)

m Fe(pu)
= 0,01 + 0,015 = 0,025 mol →

= 1,4 gam



×