Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Ôn tập đại cương về kim loại đề 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.33 KB, 12 trang )

H2

Al2 O3

#. Khi cho khí
dư đi qua ống nghiệm chứa FeO,CuO,
toàn. Chất rắn còn lại trong ống nghiệm gồm:

, MgO nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn

Al2 O3
A. FeO,Cu,

, MgO

Al2 O3
*B. Fe,Cu,
, MgO
C. Al. Fe, Cu, MgO
D. Al. Fe.Cu,Mg

H2
$. Phương pháp nhiệt luyện dùng

, CO khử các oxit ở nhiệt độ cao. đó là kim loại trung bình yếu.

Al2 O3
Theo đó, các oxit bị khử chỉ có TH của FeO và CuO. Trường hợp của

H2
và MgO thì không bị



và CO khử.

Al2 O3
Như vậy, sau phản ứng hoàn toàn thì ta sẽ thu được chất rắn trong ống nghiệm là Fe, Cu, MgO và

.

#. Có các kim loại Cs, Fe, Cr, W, Al. Độ cứng của chúng giảm dần theo thứ tự
A. W, Fe, Cr, Cs, Al.
B. Fe, W, Cr, Al, Cs.
*C. Cr, W, Fe, Al, Cs.
D. Cs, Fe, Cr, W, Al.
$. Cr là kim loại có độ cứng lớn nhất, Cs là kim loại có độ cứng nhỏ nhất
##. Điện phân dung dịch muối nitrat của kim loại M, dùng điện cực trơ, cường độ dòng điện 2 A. Sau thời gian điện
phân 4 giờ 1 phút 15 giây, không thấy khí tạo ở catot. Khối lượng catot tăng 9,75 gam. Sự điện phân có hiệu suất
100%, ion kim loại bị khử tạo thành kim loại bám hết vào catot. M là kim loại nào?
*A. Kẽm
B. Sắt
C. Nhôm
D. Đồng

2.14415
96500

ne
$. Số electron trao đổi trong quá trình điện phân là
Gọi hóa trị của kim loại M là a.

m tan g



=

= 0,3 mol

mM
=

9, 75
M

= 9,75 gam

M
a

→ a.
= 0,3 →
= 32,5
Thay lần lượt các giá trị a = 1,2,3 thấy khi a = 2 → M = 65 (Zn)

AgNO3

Cu(NO3 ) 2

##. Cho hỗn hợp Y gồm 2,8 gam Fe và 0,81 g Al vào 200 ml dung dịch C chứa

. Khi phản ứng
kết thúc, thu được dung dịch D và 8,12 g chất rắn E gồm 3 kim loại. Cho chất rắn E tác dụng với dung dịch HCl dư


H2
thì thu được 0,672 lít khí
A. 0.075M và 0,0125M
*B. 0,15M và 0,25M
C. 0,3 M và 0,5 M
D. 0,2 M và 0,4M

AgNO3
(đktc). Nồng độ mol của

Cu(NO3 ) 2


trong dung dịch C là


H2
$. Do E tác dụng với HCl dư thu được khí

→ chứng tỏ trong E còn Fe dư. → 3 kim loại trong E là Ag, Cu, Fe dư

n H2

n Fe(du)


=

= 0,03 mol


AgNO3
Gọi số mol của

Cu(NO3 ) 2


lần lượt là x, y

108x + 64y + 0, 03.56 = 8,12

 x + 2y = 0, 03.3 + 2.(0,05 − 0, 03)
Ta có hệ

 x = 0, 03

 y = 0, 05


CMAgNO3


= 0,03 : 0,2 = 0,15M, CM = 0,05 : 0,2 = 0,25M

Cu 2 +

Zn 2 +
#. Cho các cặp oxi hoá - khử sau:

Zn


2+

Fe

2+

Cu

,
,
không xảy ra?

/Zn,

Fe2 +
/Cu,

/Fe. Biết tính oxi hoá của các ion tưng dần theo thứ tự:

2+

tính khử giảm dần theo thứ tự Zn, Fe, Cu. Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng nào

FeCl2
A. Zn +

FeCl 2
*B. Cu +


CuCl2
C. Zn +

CuCl2
D. Fe +
$. Áp dụng quy tắc α chất khử mạnh + chất oxi hóa mạnh → chát khử yếu + chất oxi hóa yếu

FeCl2
Zn +

ZnCl2


CuCl2
Zn +

+ Fe

ZnCl 2


CuCl2
Fe +

+ Cu

FeCl 2


+ Cu


##. Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit kim loại bằng CO ở nhiệt độ cao thành kim loại. Dẫn toàn hộ khí sinh ra vào

Ca(OH) 2
bình đựng dung dịch

dư, thấy tạo thành 7 gam kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hoà tan hết vào

H2
dung dịch HCl dư thì thu được 1,176 lít
A. CuO

Fe2 O3
B.
C. PbO

Fe3 O4
*D.

n O = n CO = n CO2 = n CaCO3

$.

= 0,07 mol

(đktc). Công thức oxit kim loại đó là


m kl = m oxit − m O



= 4,06 -0,07.16 = 2,94 gam

Mn+

M


H
2

+ ne

H2

+

+ 2e →

nM =

0, 0525.2 0,105
=
n
n

Bảo toàn e:

0,105
.M = 2,94

n


→ M = 28n

Fe x O y
N = 2 → M = 56 (Fe) → oxit:

n Fe = 0, 0525

n Fe : n O = x : y

mol →

Fe3 O4
= 0,0525 :0,07 = 3:4 →

NH 4 Cl (NH 4 ) 2 SO 4
##. Cho dãy các chất :

,

MgCl2 FeCl2 AlCl3
, NaCl,

,

,

. Số chất trong dãy tác dụng với lượng


Ba(OH) 2
dư dung dịch
*A. 3
B. 5
C. 4
D. 1

tạo thành kết tủa là:

Ba(OH)2
$. Các chất tác dụng với lượng dư

(NH 4 ) 2 SO 4
tạo thành kết tủa:

MgCl2
;

FeCl2
;

##. Cho 8,8 gam một hỗn hợp gồm 2 kim loại ở 2 chu kì liên tiếp thuộc phân nhóm chính nhóm II tác dụng với 1,2l
dung dịch HCl 1M, được 6,72 lít (đkc) khí hiđro Hai kim loại đó là
A. Be và Mg
B. Ca và Sr
*C. Mg và Ca
D. Be và Ca

n H2


n HCl
$. Thấy

> >2

→ HCl dư, kim loại hòa tan hết

n HCl

n H2

M tb

8,8
0, 3

Bảo toàn electroon ta có
=
= 0,3 mol → 24 (Mg) <
=
= 29,33 < 40 (Ca)
Mà hai kim loại thuộc hai chu kì liên tiếp thuộc phân nhóm chính nhóm II → hai kim loại là Mg và Ca.

CuSO 4
##. Cho 12g hỗn hợp Fe ,Cu vào dung dịch
A. 46,7%
B. 33,33%
C. 50%
*D. 53,3%


CuSO4
$. Fe +

dư, khi phản ứng xong thu 12,8g chất rắn.Vậy % Cu đầu là:

FeSO4


+ Cu

CuSO4
Vì dung dịch
dư nên fFe phản ứng hết
Gọi số mol Fe tham gia phản ứng là x mol → số mol Cu là x mol


m tan g

mCu m Fe
=

-

→ 12,8-12 = 64x - 56x → x = 0,1 mol

12 − 0,1.56
12
%Cu =


.100% = 53,3%

AgNO3
##. Cho a mol Fe vào dd chứa b mol
, sau một thời gian thu được dd X. Trong dd X thu được hai muối khi …
*A. 2a < b < 3a hoặc b > 3a.
B. b ≤ 2a hoặc b ≥3a
C. b = 3a hoặc b ≤ 2a.
D. b = 2a hoặc 2a < b < 3a.
$. Có 2 trường hợp có thể tạo thành 2 muối:

AgNO3
TH1:

hòa tan hết Fe và vẫn còn dư

3Ag +

Fe3+

Fe +



+ 3Ag

AgNO 3
Do

dư nên b > 3a


AgNO3
TH2:

Fe(NO3 ) 2
hòa tan Fe ( tạo

Fe(NO3 ) 2
) nhưng không đủ để phản ứng với tất cả lượng

để tạo

Fe(NO3 ) 3
. Tức là 2a < b < 3a

CdSO4
##. Ngâm một lá kẽm trong dung dịch có hòa tan 8,32 gam
Khối lượng lá kẽm trước khi tham gia phản ứng là:
A. 75 gam
*B. 80 gam
C. 95 gam
D. 90 gam

8,32
208

n CdSO4
$.

. Phản ứng xong, khối lượng lá kẽm tăng 2,35 %.


=

= 0,04 mol

m tan g = m Cd − m Zn

= 0,04.(112-65) = 1,88 gam

m Zn


1,88
=
0, 0235
= 80 gam

AgNO 3 Cu(NO3 ) 2
#. Cho hỗn hợp Al , Fe tác dụng với hỗn hợp dung dịch
,
thu được dung dịch B và chất rắn D
gồm 3 kim loại .Cho D tác dụng với HCl dư , thấy có khí bay lên. Thành phần của chất rắn D là
*A. Fe ,Cu ,Ag
B. Al ,Fe ,Cu
C. Al ,Cu,Ag
D. Al, Fe, Ag

AgNO3
$. Nhận thấy nếu hỗn hợp kim loại D có Al chứng tỏ Fe chưa tham gia phản ứng,
ứng hết

Vậy chất rắn D chứa Al, Fe, Cu, Ag → không thỏa mãn đề bài

Cu(NO3 ) 2


đều phản


HNO3
##. Hoà tan hoàn toàn 9,75 gam Zn bằng dung dịch

loãng, toàn bộ lượng khí NO (sản phẩm khử duy nhất

NO 2
sinh ra được oxi hoá hoàn toàn bởi oxi thành

rồi sục vào nước cùng với dòng khí oxi để chuyển hết thành

HNO3
. Tổng thể tích khí oxi (đktc) đã phản ứng là
A. 1,12 lít.
B. 0,56 lít.
C. 3,92 lít.
*D. 1,68 lít.

2n Zn = 3n NO
$. Bảo toàn electron:

O2




= 0,1 mol →

= 0,1 mol

NO 2

2NO +

→2

NO 2
4

n NO2

n NO

O2
+

H2O
+2

HNO3
→4

.


n O2 =

O2
Như vậy, tổng số mol
→ V = 1,68 (l)

n NO2
2

+

n NO2
4

= 0,075

đã phản ứng là:

AgNO3

mol

Cu(NO3 )2

##. Điện phân 400ml dung dịch
0,1M và
0,1M với cường độ dòng điện 10A, anôt bằng Platin.
Sau thời gian, ngừng điện phân thu được m gam kim loại trên catot, trong đó có 1,28g Cu. Giá trị m là
A. 1,28
B. 2,28

C. 4,32
*D. 5,6

Ag +
$. Thứ tự điện phân bên catot là :

Ag

Cu 2 +
,

+

Vì bên catot thu dược Cu nên

m Ag
đã bị điện phân hết → m =

mCu
+

= 0,4. 0,1. 108 + 1,28 = 5,6 gam

AgNO3
##. Cho 32,2 gam hỗn hợp Zn,Cu vào 800ml dung dịch
.Sau khi kết thúc phản ứng thu được 92,8 g chất rắn
X và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y và nung đến khối lượng không đổi thu được 32,2 gam chất rắn Z. Khối lượng
mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu là
A. 19.2g Zn và 13 g Cu
B. 6,5 g Zn và 25,7 g Cu

*C. 13 g Zn và 19.2 g Cu
D. 25,7g Zn và 6,5g Cu

AgNO3
$. Nếu

n Ag

dư thì chất rắn thud được là Ag

92,8
=
108

n hh = 0, 43
= 0,86 mol →

m X < m Zn

Giả sử X chỉ gồm Zn →

n Zn = a

n Cu(Pu)

n Cu (du)

;
= b;
=c

→ 65a + 64(b + c) = 32,2 (1)

mol

AgNO3
= 0,43.65 = 27,95 mà thực tế khối lượng hỗn hợp là 32,2 nên

hết


m ran = m Ag + m Cu(du)
m Z = m ZnO + mCuO

→ 108.2(a + b) + 64c = 92,8 (2)

→ 81a + 80b = 32,2 (3)
Từ (1); (2); (3) → a = b = 0,2 ; c = 0,1

m Zn


mCu
= 0,2.65 = 13 gam ;

= 0,3.64 = 19,2 gam

#. Chỉ dùng một dd hóa chất thích hợp để phân loại 3 kim loại riêng biệt: Na, Ba, Cu

HNO3
A.


H 2 SO4
*B.
C. HCl
D. HBr

H 2 SO4
$. Cho lần lượt kim loại vào dung dịch

H 2SO 4
Nếu kim loại tan thấy tạo kết tủa và sinh khí là Ba: Ba +

H 2SO4
Nếu thấy kim loại tansinh khí là Na : Na +
Không tan là Cu

BaSO 4


Na 2SO4


H2
↓+



H2
+




HNO3
##. Hòa tan hoàn toàn 16,2 g một kim loại hóa trị chưa rõ bằng dd

được 5,6 lít (đktc) hỗn hợp A nặng 7,2 g

N2
gồm NO và
A. Fe
B. Zn
*C. Al
D. Cu

. kim loại đã cho là

N2
$. Gọi số mol của NO và

lần lượt là x, y

 x + y = 0, 25

30x + 28y = 7, 2
Ta có hệ

 x = 0,1

 y = 0,15



M
a

16, 2
M
Bảo toàn electron ta có a.
= 0,1. 3 + 10. 0,15 →
Thay các giá trị a = 1,2,3 khi a = 3 → M = 27 ( Al)

=9

#. Bản chất của sự ăn mòn điện hoá
*A. Các quá trình oxi hoá - khử xảy ra trên bề mặt các điện cực
B. Quá trình oxi hoá kim loại

H+
C. Quá trình khử kim loại và oxi hoá ion

H+
D. Quá trình oxi hoá kim loại ở cực dương và oxi hoá ion
ở cực âm
$. Bản chất của sự ăm mòn điện hóa là các quá trình oxi hóa khử bên anot : xảy ra quá trình oxi hóa, bên catot : xảy
ra quá trình khử


##. Cho 13,24 gam hỗn hợp X gồm Al, Cu, Mg tác dụng với oxi dư thu được 20,12 gam hỗn hợp 3 ox ít. Nếu cho

HNO3
13,24 gam hỗn hợp X trên tác dụng với dung dịch

dư thu được dung dịch Y và sản phẩm khử duy nhất là khí
NO. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam chất rắn khan
A. 64,33 gam.
*B. 66,56 gam.
C. 80,22 gam.
D. 82,85 gam.

m O = m oxit − m X

$.

O

nO
= 20,12 -13,24 = 6,88 gam →

2−

→ 2NO

= 0,43 mol


3

n NO−
3




= 2.0,43 = 0,86 mol

m muoi = m X + m NO−
3

= 13,24 + 0,86.62 = 66,56 gam

m1
##. Oxi hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp Zn, Mg, Ni thu được

g hỗn hợp oxit ZnO, NiO, MgO. Hoà tan hoàn toàn

m1
gam hỗn hợp oxit trên trong dung dịch HCl loãng thu được dung dịch A. Cô cạn dung dịch A thu được hỗn hợp

m1
muối khan có khối lượng là (

+ 55) gam. Giá trị của m là

m1
*A. m =

– 16.

m1
B. m =

– 32


m1
C. m =

– 24.

m1
D. m =

–8

$.



n hh = a

m1 = m + m O
= m + 16a

m A = m + mCl2

m1
= m + 71a =

(m + 71a) − (m + 16a)


m = m1 − 16

+ 55


(m1 + 55) − m1

=

→ 55a = 55 → a = 1



Cu 2 +

Zn 2 +
#. Cho các cặp oxi hoá - khử sau:

/Zn ,

Fe2 +
/Cu ,

/Fe. Biết tính oxi hoá của các ion tăng dần theo thứ tự:

2+
Cu 2 +
Zn 2 + Fe

,
xảy ra là:

,


FeCl 2
*A. Cu +

CuCl2
B. Fe +

, tính khử giảm dần theo thứ tự: Zn, Fe, Cu. Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng không


CuCl2
C. Zn +

FeCl2
D. Zn +

CuCl 2
$. Fe +



CuCl2
Zn +

+ Cu

ZnCl 2


FeCl2
Zn +


FeCl2

+ Cu

ZnCl2


+ Fe

H 2SO4
#. X là một oxit kim loại chứa 70% khối lượng kim loại. Cần bao nhiêu lít dung dịch
gam X
*A. 0,75 lít
B. 1 lít
C. 1,25 lít
D. 0,5 lít

1M để hòa tan hết 40

nO
$. Giả sử oxit kim loại X nặng 40 gam → O chiếm 40. 0,3 = 12 gam →

= 0,75 mol

H 2SO4
Khi hòa tan oxit vào

thì toàn bộ lượng O đi vào nước


n H 2SO 4
Bảo toàn nguyên tố H →

n H2O
=

= 0,75 → V = 0,75 lít

#. Điện phân có màng ngăn dung dịch gồm NaCl, HCl có thêm một giọt quì tím thì hiện tượng khi điện phân là
A. Ban đầu quì màu tím, chuyển sang xanh sau đó chuyển sang đỏ.
*B. Ban đầu quì màu đỏ, chuyển sang tím sau đó chuyển sang xanh.
C. Ban đầu quì màu xanh, chuyển sang tím sau đó chuyển sang xanh.
D. Ban đầu quì màu đỏ, chuyển sang tím sau đó chuyển sang màu đỏ.
$. Dung dịch ban đầu chứa NaCl, HCl làn quỳ tím chuyển màu đỏ

H2

H+
Khi điện phân thì
điện phân trước hình thành
chuyển sang màu xanh

, sau đó điện phân NaCl hình thành NaOH → làm quỳ tím

#. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Các thiết bị mày móc bằng kim loại tiếp xúc với hơi nước ở nhiệt độ cao có khả năng bị ăn mòn hóa học
B. Nối thanh kẽm với vỏ tàu thủy làm bằng thép thì vỏ tàu thủy được bảo vệ
C. Để đồ vật bằng thép ra ngoài không khí ẩm thì đồ vật đó bị ăn mòn điện hóa
*D. Một miếng vỏ đồ hộp làm bằng sắt tây (sắt tráng thiếc) bị xây xát bên trong, để trong không khí ẩm thì thiếc sẽ bị
ăn mòn trước

$. Fe có tính khử mạnh hơn Sn nên bị xây xát bên trong, để trong không khí ẩm thì sắt sẽ bị ăn mòn trước

CuSO 4
#. Khi điện phân dung dịch
A. là chất oxi hóa
*B. là chất khử
C. là môi trường
D. không tham gia phản ứng

, cho biết vai trò của nước:

CuSO 4
$. Khi điện phân dung dịch
khử

ở anot có điện phân nước, xảy ra quá trình oxi hóa, nước đóng vai trò là chất


H2O
2

O2

H+
→4

+

+ 4e


Fe 2 +
#. Thứ tự một số cặp oxi hóa-khử trong dãy điện hóa như sau:
phản ứng với nhau là:

Cu 2 +
/Fe ;

Fe3+ Fe2 +
/Cu ;

/

. Cặp chất không

FeCl3
A. Cu và dd

CuCl2
B. Fe và dd

FeCl3
C. Fe và dd

FeCl2

CuCl2

*D. dd

và dd


FeCl3
$. Cu + 2

→2

CuCl2
Fe +

FeCl2
+

FeCl 2


FeCl3
Fe + 2

CuCl2

+ Cu

FeCl 2
→3

#. Những kim loại nào sau đây có thể điều chế từ oxit bằng phương pháp nhiệt luyện nhờ chất khử CO?
A. Fe, Al, Cu
B. Mg, Zn, Fe
*C. Fe, Mn, Ni
D. Cu, Cr, Ca

$. CO chỉ khử được các oxit của kim loại trung bình và yếu từ Zn trở xuống

CaCl2 FeCl3 H 2 SO4

HgSO 4 FeCl2 HgSO 4

#. Có 6 dung dịch đựng trong 6 lọ riêng biệt là: HCl,
,
,
loãng và
,
,
.
Nhúng vào mỗi dung dịch một miếng Fe nguyên chất. Số trường hợp xảy ra ăn mòn hóa học và số trường hợp xảy
ra ăn mòn điện hóa lần lượt là:
A. 1 và 2
*B. 2 và 2
C. 1 và 3
D. 2 và 3

H 2SO4
$. Trường hợp xảy ra ăn mòn điện hóa là:

HgSO 4 HgSO 4
loãng và

;

;


FeCl3
Trường hợp xảy ra ăn mòn hóa học: HCl;

AgNO3
##. Cho thanh kim loại M hóa trị 2 vào dung dịch chứa hỗn hợp gồm 0,02 mol
và 0,03 mol
khi các muối tham gia phản ứng hết lấy thanh M ra thấy khối lượng tăng 1,48 gam. Vậy M là
*A. Zn.
B. Mg.
C. Fe.
D. Be.

2n M = n Ag+ + 2n Cu 2+

$. Bảo toàn e:

nM
= 0,02 + 0,03.2 = 0,08 mol →

m tan g = m Cu + m Ag − mM

= 0,04 mol

mM


= 0,03.64 + 0,02.108 -1,48 = 2,6 gam

Cu(NO3 ) 2
. Sau



M=

2, 6
0, 04



= 65 (Zn)

Fe2 (SO 4 )3

CuSO 4

##. Nhúng một thanh magie vào dd có chứa 0,4 mol
và 0,05 mol
loại ra cân lại thấy khối lượng tăng 11,6 gam. Khối lượng magie đã phản ứng là :
A. 18,0 gam
B. 18,48 gam
*C. 25,2 gam
D. 30,0 gam
$. Thứ tự phản ứng như sau:

sau một thời gian lấy thanh kim

Fe3+ → Fe 2+
(1)

Cu 2 + → Cu

(2)

Fe 2 + → Fe
(3)
♦ Khi kết thúc phản ứng thứ nhất, do không có kim loại tạo thành mà lại mất đi Mg nên khối lượng kim loại chắc chắn
giảm.
♦ Khi phản ứng thứ 2 xảy ra, khối lượng kim loại lúc này tăng trở lại. Ta tính độ tăng/giảm của khối lượng kim loại khi
kết thúc phản ứng 2.

m Mg =

0, 4.2 + 0, 05.2
.24
2

Khối lượng Mg phản ứng:

= 10,8 gam

m Cu = 3, 2

Khối lượng Cu sinh ra:
gam
Như vậy, kết thúc phản ứng 2 thì khối lượng kim loại vẫn giảm 7,6 gam.
♦ Phản ứng 3 phải xảy ra.
Gọi số mol Fe sinh ra là x.

n Mg =

0,8 + 0, 05.2 + 2x

2

Số mol Mg phản ứng trong cả quá trình là:
= x + 0,45
Khối lượng kim loại tăng: 56x + 0,05.64 -24(0,45 + x) = 11,6 → x = 0,6
→ Khối lượng Mg phản ứng: m = 25,2 gam

AgNO 3 CuSO 4

AlCl3 Fe2 (SO 4 )3

##. Có 5 dung dịch riêng biệt trong 5 ống:
,
, NiSO4,
,
dư vào 5 dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là.
A. 1
*B. 2
C. 3
D. 4

NH 3
$. Các ống nghiệm có kết tủa khi sục

AlCl3
đến dư là:

NH 3
. Cho dung dịch


đến

Fe2 (SO 4 ) 3
;

, còn lại đều tạo phức tan

CuSO4
##. Điện phân dung dịch hỗn hợp x mol NaCl và y mol

với điện cực trơ màng ngăn xốp. Dung dịch sau điện

Fe2 O3
phân hoà tan được hỗn hợp Fe và
*A. x < 2y
B. x ≤ 2y
C. x = 2y
D. x > 2y

. Mối quan hệ giữa x và y là


n OH−
$. NaCl điêên phân có màng ngăn ra NaOH →

CuSO4

H 2 SO4
diện phân ra


H

= x mol

+

→2

= 2y mol

Fe3 O4
Để dung dịch sau điêên phân có thể hòa tan đc hỗn hợp Fe và

Na 2SO 4 Na 2 CO3
##. Có các dung dịch loãng sau:
nhâên được số dung dịch là:
A. 4
B. 5
C. 3
*D. 6

,

Na 2SO 4
$. Qùi tím không màu:

H+
thì phải còn

trong dung dịch → x < 2y


H 2SO4 BaCl 2
, NaCl,

,

, NaOH. Nếu chỉ dùng quì tím, ta có thể

BaCl 2
;

; NaCl (1)

Na 2 CO3
Xanh:

; NaOH

(2)

H 2 SO4
Đỏ

(3)

Na 2 CO3
Cho (3) vào (2) có khí là

còn lại NaOH


BaCl 2
Cho (3) vào (1) kết tủa trắng là

BaCl 2
Lấy

Na 2SO 4
thu được cho vào (1) nhân được

Fe2 (SO 4 )3
##. Cho 18 gam hỗn hợp bột Mg và Cu có tỉ lệ mol 2:3 vào dung dịch chứa 500 ml
phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kim loại . Giá trị của m là
A. 8
*B. 11,2
C. 12,8
D. 14,6

n Mg = 2a

$.

n Cu
;

= 3a → 2a.24 + 3a.64 = 18 → a = 0,075

n Mg

n Fe3+


n Cu
= 0,15 mol;

Mg : 0,15

Cu : 0, 225

= 0,225 mol;

+

= 0,5.0,4.2 = 0,4 mol

Mg 2 + : 0,15
 2+
Cu : 0,05
 2+
Fe : 0, 4

Fe3+ : 0, 4

m = mCu(du)


0,4M. Sau khi các



+ Cu: 0,175 mol


= 64.0,175 = 11,2 gam

AgNO3
##. Mắc nối tiếp hai bình điện phân chứa lần lượt hai dung dịch NaCl và
. Sau một thời gian điện phân thì
thu được ở catot của bình 1 là 2,24 lít khí (đktc). Khối lượng bạc bám trên catot của bình 2 và thể tích khí thoát ra ở
anot bình 2 là
A. 10,8g; 0,56(l).


B. 5,4g; 0,28(l).
*C. 21,6g; 1,12(l)
D. 43,2g; 2,24(l)

H2
$. Bình 1 : khí sinh ra ở catot là
: 0,1 mol
Vì 2 bình mắc nối tiếp nhau nên cường độ dòng điện là như nhau nên trong cùng thời gian số electron trao đổi trong
quá trình điện phân là như nhau

n H2

n Ag


=2

m Ag
= 0,2 mol →


= 0,2. 108 = 21,6 gam

n O2

O2
Bình 2 khí thoát ra ở anot là



= 0, 2 : 4 = 0,05 mol → V = 1,12 lít



×