Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Ôn tập kim loại kiềm – kiềm thổ – nhôm đề 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (109.23 KB, 12 trang )

#. Cho từ từ 1,15 gam Na vào 1,0 ml dung dịch
dịch thu được là:

AlCl3 nồng độ 0,1 mol/lít. Hiện tượng xảy ra và các chất trong dung

*A. Có khí thoát ra, trong dung dịch xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan hồn tồn. Dung dịch chứa :
NaCl, NaOH.
B. Có khí thốt ra, trong dung dịch xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan một phần. Dung dịch chứa :
C. Trong dung dịch xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan hồn tồn. Dung dịch chứa :
D. Có khí thốt ra, dung dịch trong suốt. Dung dịch chứa :

NaAlO 2 ,

NaAlO 2 , NaCl.

NaAlO 2 , NaCl, NaOH.

NaAlO 2 , NaCl, AlCl3 .

n Na 0, 05 mol; n AlCl3 0, 001 mol
NaAl(OH) 4 , NaCl và cịn dư NaOH
Như vậy, sẽ tạo
$.

Hiện tượng là có khí thoát ra, trong dung dịch xuất hiện kết tủa, sau đó kết tủa tan hồn tồn
##. Cho 2,055 gam kim loại X vào lượng dư dung dịch
X là kim loại gì?
A. Na
B. K
C. Ca
*D. Ba


$. Có khí thốt ra nên X là kim loại kiềm hoặc kiềm thổ
Như vậy, kết tủa là


Cu(OH) 2

n Cu(OH)2 0, 015

mol

Giả sử kim loại hóa trị n →

MX 


CuCl 2 , thấy có tạo một khí thốt ra và tạo 1,47 gam kết tủa.

nX 

0, 03
n mol

2, 055
68,5n
0, 03
M X 137 → Ba
n
→n=2→

#. Kim loại nhơm bị oxi hố trong dung dịch kiềm (dung dịch NaOH). Trong q trình đó chất oxi hố là:

A. Al

HO

*B. 2
C. NaOH
D.

H 2 O và NaOH

H 2 O tạo thành Al(OH)3
Al(OH)3 ngăn khơng có Al tiếp xúc với H 2 O nên phản ứng dừng lại ngay
Nếu khơng có kiềm thì
Al(OH)3 làm phản ứng này được tiếp tục
Khi cho NaOH thì NaOH sẽ hịa tan
$. Bản chất của q trình trên là Al tác dụng với

Như vậy, chất oxi hóa là

H2O

#. Cho m(g) hỗn hợp Na và K vào 2(l) dung dịch HBr 0,05M. Sau phản ứng tạo ra 0,06 mol khí. pH của dung dịch
sau phản ứng là
A. 13
*B. 12
C. 10
D. 11
$.

n OH


= 0,06.2 = 0,12 mol

Sau phản ứng:

n OH

= 0,12 -2.0,05 = 0,02 mol →

[OH  ] 

0, 02
2 = 0,01 M → pOH = 2 → pH = 12


H SO

##. Hoà tan 0,54g Al bằng 0,5 lit dung dịch 2 4 0,1M thu được dung dịch A.Thêm V lit dung dịch NaOH 0,1M vào
dung dịch A cho đến khi kết tủa tan trở lại 1 phần, lọc kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu
được 0,51g chất rắn .Giá trị V là:
A. 0,8 lit
*B. 1,1 lit
C. 1,2 lit
D. 1,5 lit

H 2SO 4 → dung dịchA
o
Al(OH)3  t 0,005 mol Al2 O3
V lít dung dịchA + NaOH →
$. 0,02 mol Al + 0,05 mol


• 2Al + 3

n H2SO4du

H 2 SO 4 → Al2 (SO 4 )3 + 3 H 2 ↑
n Al2 (SO4 )3

= 0,05 - 0,03 = 0,02 mol;

= 0,01 mol

H SO 4 + 2NaOH → Na 2SO 4 + 2 H 2 O (*)
ã 2
n NaOH(*)
= 0,02 ì 2 = 0,04 mol

Al2 (SO4 )3 + 6NaOH → 2 Al(OH)3 + 3 Na 2 SO 4 (**)
Al(OH)3 + NaOH → NaAlO 2 + 2 H 2 O (***)
o

2

Al(OH)3  t Al2 O3 + 3 H 2 O
n Al(OH)3

Theo (**)

n Al(OH)3 (***)du


= 0,01 × 2 = 0,02 mol;

= 2 × 0,005 = 0,01 mol →



n NaOH(***)



VNaOH = 0,11 : 0,1 = 1,1 lít

n NaOH(**)

= 0,01 × 6 = 0,06 mol

n Al(OH)3 (***)pu

= 0,02 - 0,01 = 0,01 mol

n
= 0,01 mol → ∑ NaOH = 0,04 + 0,06 + 0,01 = 0,11 mol

##. Cho 17,2 gam hỗn hợp gồm Al, Cu vào 200 ml dung dịch NaOH aM. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được 6,72 lít

H 2 (đktc), dung dịch A, chất rắn B. Hịa tan B vào dung dịch HNO3 dư thì thu được dung dịch D và khí NO (là sản
NH3 vào dung dịch D thu được 15,6 gam kết tủa. Thể tích khí NO (đo ở
phẩm khử duy nhất). Thổi lượng dư khí
đktc) và giá trị của a là
*A. 5,97 (l); 1M

B. 5,55 (l); 2M
C. 4,48 (l); 1M
D. 6,72(l); 2M
$. 17,2 g Al, Cu + 0,2a mol NaOH → 0,3 mol

H 2 ; dung dịchA; chất rắn B.

HNO3 → Cu(NO3 ) 2 ; Al(NO3 )3 ; NO↑.
NH 3du + dung dịchD → 0,2 Al(OH)3 ↓ → NaOH phản ứng hết; Al dư

B+

H 2 O → 2 AlO2 + 3 H 2 ↑ (*)

Al3 + 3 NH 3 + 3 H 2 O → 3NH 4 + Al(OH)3 ↓ (**)
n
C
n
Theo (*) Al(*) = 0,3 × 2/3 = 0,2 mol; NaOH = 0,2 mol → M( NaOH) = 0,2 : 0,2 = 1 M.
n
n
m
n
Theo (**) Al(**) = 0,2 mol → ∑ Al = 0,4 mol → Cu = 17,2 - 0,4 × 27 = 6,4 gam → Cu = 6,4 : 64 = 0,1 mol
HNO3 → NO↑
• Chất rắn B gồm 0,2 mol Al dư; 0,1 mol Cu +
2 OH + 2Al + 2


Theo bảo tồn electron ta có 3 ×

4/15 × 22,4 = 6 lít

n Al + 2 × n Cu = 3 × n NO → n NO = (3 × 0,2 + 2 × 0,1) : 3 = 4/15 mol → VNO =

##. Cho 23 gam Na vào 500 gam nước thu được dung dịch X và
độ C% của dung dịch X. Hãy chọn đáp án đúng, chính xác nhất
A. 7,6482%
*B. 7,6628%

H 2 , coi nước bay hơi không đáng kể . Tính nồng


C. 7,6815%
D. 8%
$.

n H2 

n Na
0,5
2
mol

mdd = 500 + 23 -0,5.2 = 522 gam
40
%m NaOH 
7, 6628%
522




CO

2 (ở đktc) hấp thụ hết vаo 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M vаo 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M vаo 100 ml dung dịch chứa hỗn hợp NaOH 0,06M vа
##. Cho 0,448 lit khí
0,12M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 1,182
B. 3,940
*C. 1,970
D. 2,364.

$.

n OH 0, 03

mol;

n CO2 0, 02

mol

Như vậy, phản ứng sẽ tạo 0,01 mol
Suy ra, sẽ tạo được 0,01 mol
→ m = 0,01.197 = 19,7 gam

HCO3 và 0,01 mol CO32 

BaCO3 kết tủa

##. Hoà tan 17 gam hỗn hợp X gồm K và Na vào nước dư thu được dung dịch Y và 6,72 lit khí

hồ 1 nửa dung dịch Y cần dung dịch hỗn hợp
lượng muối khan là
A. 12,55 gam
B. 14,97 gam
C. 21,05 gam
*D. 20,65 gam
$.

n OH  2n H2

Ba(OH) 2

H 2 (đktc).Để trung

H 2SO 4 và HCl với tỉ lệ mol 1:3.Cô cạn dung dịch thu dược khối

= 0,6 mol

n H 2SO4 0, 06

n  0,3
n HCl 0,18
→ H
mol → 
17
m muoi   0, 06.96  0,18.35,5
2

= 20,65 gam
##. Thực hiện hai thí nghiệm sau:

• Thí nghiệm 1: Cho m gam hỗn hợp Ba và Al vào nước dư, thu được 0,896 lít khí (ở đktc)
• Thí nghiệm 2: Cũng cho m gam hỗn hợp trên cho vào dung dịch NaOH dư thu được 2,24 lít khí (ở đktc) Các phản
ứng xảy ra hồn tồn. Giá trị của m là
A. 2,85 gam
*B. 2,99 gam
C. 2,72 gam
D. 2,80 gam

n Ba = x mol; n Al = y mol
H O
Ba(OH) 2 + H 2 ↑ (*)
Ba + 2 2 →
Ba(OH) 2 + 2Al + 2 H 2 O → Ba(AlO 2 )2 + 3 H 2 ↑ (**)
n H2 (*)
$. TN1: Đặt

Theo (*)

Theo (**)

= x mol.

n H2 (**)

= 3x mol → ∑

n H2

= 4x = 0,04 → x = 0,01 mol


HO
Ba(OH) 2 + H 2 ↑ (***)
• Ba + 2 2 →

H O
AlO2 + 3 H 2 ↑ (****)
2Al + 2 OH + 2 2 → 2


Theo (***)
Theo (****)

n H2 (***)

= x mol.

n H2 (****)

= 3/2 y mol → ∑

n H2

= x + 3/2 y = 0,1 mol → y = 0,06 mol

m
m
→ m = Ba + Al = 0,01 × 137 + 0,06 × 27 = 2,99 gam
H
Chú ý: Ớ thí nghiệm 2 thế tích 2 > thí nghiệm 1 → thí nghiệm 1 Al dư
#. Kim loại nhẹ nhất trong dãy : Li, Na, K, Rb là?

*A. Li
B. Na
C. K
D. Rb
3

$. KLRiêng : Li : 0.53 (g/ cm )
3

Na : 0.97 (g/ cm )
3

K : 0.86 (g/ cm )
3

Rb : 1.53 (g/ cm )
##. Hỗn hợp X gồm Mg và

Al2 O3 . Cho 3 gam X tác dụng với dung dịch HCl dư giải phóng V lít khí (đktc). Dung dịch

thu được cho tác dụng với dung dịch
A. 1,12 lít.
B. 1,344 lít.
*C. 1,568 lít.
D. 2,016 lít.

NH 3 dư, lọc và nung kết tủa được 4,12 gam bột oxit. V có giá trị là:

MgCl2


AlCl3
H
NH3 →
$. 3 gam X + HCl → V lít 2 ↑ + 
+
n Al2 O3
n Mg
Đặt

= a mol;

Al(OH)3

Mg(OH) 2 → 4,12 gam

Al2 O3

MgO

= b mol

m X = 24a + 102b = 3
moxit = m MgO + m Al2 O3 = 40a + 102b = 4,12 → a = 0,07 mol; b ≈ 0,013 mol
n H2 n Mg
VH2


=

= 0,07 mol →


##. Một dung dịch X gồm 0,3mol
A. 6,72
B. 8,96
*C. 15,68
D. 11,2

= 0,07 × 22,4 = 1,568 lít

NaAlO 2 và 0,2mol Ba(OH) 2 có thể hấp thụ tối đa V(l) khí CO 2 (đktc) là?

NaAl(OH) 4 + CO 2 → NaHCO3 + Al(OH)3
Ba(OH) 2 + 2 CO 2 → Ba(HCO3 ) 2

$.



n CO2

= 0,3 + 0,2.2 = 0,7 mol → V = 15,68 (l)

C1 (mol/l) và HNO3 C2 (mol/l), thấy
C
NaOH dư. Trung hoà NaOH dư cần 30 ml dung dịch HBr 1M. Mặt khác trộn 10 ml dung dịch HCl 1 với 20 ml dung
##. Nhỏ 30 ml dung dịch NaOH 2M vào 20 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl

HNO C2 thì thể tích dung dịch NaOH 1M cần để trung hồ là 20 ml. Giá trị C1 và C2 là

3

dịch
*A. 1,0 và 0,5
B. 0,5 và 1,0
C. 0,5 và 1,5
D. 1,0 và 1,0


HCl : 0, 02C1

HNO3 : 0, 02C2
HBr : 0, 03
$. Trung hòa 0,06 mol NaOH + 
H   OH   H 2 O
n H n OH
C1
C2
→ 0,02

+ 0,02

+ 0,03 = 0,06 (*)

HCl : 0, 01C1

HNO3 : 0, 02C 2
Trung hòa 
+ 0,02 mol NaOH
H   OH   H 2 O

n H n OH


C1 + 0,02 C2 = 0,02 (**)
C
C
Từ (*) và (**) → 1 = 1,0 M; 2 = 0,5 M
→ 0,01

##. Hỗn hợp X gồm Na,Ba và Al .

H 2 (đktc).
H
–Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y và 2 . Cô cạn dung dịch Y thu
–Nếu cho m gam hỗn hợp X vào nước dư chỉ thu được dung dịch X và 12,32 lít
được 66,1 gam muối khan. m có giá trị là:
A. 36,56 gam
*B. 27,05 gam
C. 24,68 gam
D. 31,36 gam
$. m gam Na (x mol), Ba (y mol), Al (c mol)

+

H 2 O dư → dung dịch X + 0,6 mol H 2

H 2 O → 2NaOH + H 2
H O
Ba(OH) 2 + H 2
Ba + 2 2 →
2Na + 2


2H 2 O

2OH 

2AlO2

H

2 ↑
2Al +
+

+3
Sau phản ứng thu được dung dịch X → ba kim loại tan hết → 1/2x + y + 3/2z = 0,55

• 2Na + 2HCl → 2NaCl +

H2 ↑

BaCl2 + H 2 ↑
AlCl3 + 3 H 2 ↑
Al + 6HCl → 2
Ba + 2HCl →

n Cl 2n H2

= 2.0,55 = 1,1 mol

m
m

m
→ kl = muoi - anion = 66,1 - 1,1 × 35,5 = 27,05 gam
##. X là hỗn hợp gồm 2 kim loại có hóa trị khơng đổi. Hịa tan hết 0,3 mol X trong nước được 0,35 mol

A. Hai kim loại kiềm.
B. Hai kim loại kiềm thổ.
C. Một kim loại kiềm, một kim loại kiềm thổ
*D. Một kim loại kiềm hoặc kiềm thổ, một kim loại có hiđroxit lưỡng tính.
$. Nếu là 2 kim loại kiềm thì chỉ thu được 0,15 mol

H2

Nếu là 2 kim loại kiềm thổ thì chỉ thu được 0,3 mol

H2

Nếu là 1 kim loại kiềm, 1 kim loại kiềm thổ thì số mol

H 2 thu được trong khoảng 0,15 đến 0,3 mol

BaCl2 thành hai phần bằng nhau:
AgNO3 dư thu được 8,61 gam kết tủa.
- Phần 1: Hòa tan hết vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch
##. Chia m gam hỗn hợp một muối clorua kim loại kiềm và

- Phần 2: Đem điện phân nóng chảy hồn tồn thu được V lít khí ở anot (đktc). Giá trị của V là

H 2 . X có thể



A. 6,72 lít
*B. 0,672 lít
C. 1,334 lít
D. 3,44 lít
$. Chia m gam MCl;

BaCl2 thành hai phần:

AgNO3 → 0,06 mol AgCl↓
BaCl2  dpnc

 M + Ba + Cl2
MCl;
1/2m +

1
1
n Cl2  n Cl  .0, 06
2
2
Theo bảo toàn nguyên tố Cl:
= 0,03 mol
VCl2


= 0,03 × 22,4 = 0,672 lít

H O dư thấy thốt ra 6,72 lít H 2 (đktc) và dung dịch X. Trung

##. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Ba, Na, K vào 2

hoà 1/10 dung dịch X cần V ml dung dịch HCl 1M. V bằng
*A. 60 ml
B. 300 ml
C. 600 ml
D. 120ml
$.

n OH  2n H2

= 0,6 mol

n
→ HCl = 0,06 mol → V = 60(ml)
##. Hoà tan hoàn toàn 14,52 gam hỗn hợp X gồm

NaHCO3 , KHCO3 và MgCO3 bằng dung dịch HCl dư, thu được

CO

2 (đktc) và dung dịch chứa m gam muối KCl. Giá trị của m là
3,36 lít khí
A. 11,92.
B. 16,39.
*C. 8,94.
D. 11,175.
$. Đặt số mol 3 chất lần lượt là x, y, z

Hệ:

84x  100y  84z 14,52


 x  y  z 0,15

##. Cho dung dịch A gồm
0,005mol và
A. 10,7
*B. 5,35
C. 8,025
D. 18,06



 x  z 0, 03

 y 0,12

Na 2SO 4 0,01mol, Na 2 CO3 0,01mol tác dụng vừa đủ với dung dịch B gồm Ba(NO3 ) 2

Pb(NO3 ) 2 thu được m gam kết tủa. giá trị của m là:

$. Nhận thấy, các chất tạo thành ngoài

n Pb2 

→ m = 8,94 gam

NaNO3 0,04 mol thì đều là kết tủa

0, 04  0,005.2
2

= 0,015 mol


→ m = 0,015.207 + 0,005.137 + 0,01.96 + 0,01.60 = 5,35 gam
##. Cho 20 gam hỗn hợp kim loại M và Al vào dung dịch

H 2SO 4 và HCl ( số mol HCl gấp 3 lần H 2SO 4 ) thì thu

H

được 11,2 lít 2 ( ktc) và vẫn cịn dư 3,4 gam kim loại. Lọc lấy phần dung dịch rồi đem cô cạn thu được m gam
muối khan. Tính m ?( S = 32 ; O = 16 , Cl = 35,5)
*A. 57,1 gam
B. 75,1 gam
C. 51,7 gam
D. 71,5 gam
$. 20 gam M, Al +

H 2 SO 4 (a mol), HCl (b mol) (b = 3a) → muối + 3,4 g kim loại dư + 0,5 mol H 2


Do dư kim loại → axit phản ứng hết

n HCl + 2 × n H2SO4 = 2 × n H2 → b + 2a = 2 × 0,5. Mà b = 3a → a = 0,2 mol; b = 0,6 mol
n SO2 n H 2SO4 0, 2
n HCl
4

Ta có


n Cl

= 0,6 mol ;

mol

m muoi m M  m Al  m Cl  mSO2

= 20 - 3,4 + 0,6 × 35,5 + 0,2 × 96 = 57,1 gam

4

##. Để thu được kết tủa hồn tồn

Al(OH)3 từ dung dịch muối có thể thực hiện phản ứng:

AlCl3 tác dung với dung dịch NaOH dư
Al2 (SO 4 )3 tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 vừa đủ
B. Cho dung dịch
AlCl3 với dung dịch NH3 dư
*C. Cho dung dịch
A. Cho dung dịch

NaAlO 2 tác dụng với dung dịch HCl dư
AlCl3 tác dung với dung dịch NaOH dư → Al(OH)3 tiếp tục bị hòa tan bởi NaOH
$. Cho dung dịch
Al2 (SO 4 )3 tác dụng với dung dịch Ba(OH) 2 vừa đủ → Al(OH)3 cũng bị hòa tan bởi Ba(OH) 2
Cho dung dịch
D. Cho dung dịch


Cho dung dịch

NaAlO 2

tác dụng với dung dịch HCl dư

Al(OH)3

bị hịa tan bởi HCl

Fe O

2 3 để nhiệt nhơm hồn tồn để tạo thành kim loại thì thu được chất rắn
##. Nung m gam hỗn hợp bột gồm Al và
A. Cho chất rắn A tác dụng với dung dịch NaOH dư thì có 3,36 lit khí thốt ra. Nếu hồ tan A trong dung dịch HCl dư
thu được 12,32 lit khí. Các thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là:
*A. 45,5 g
B. 25,1 g
C. 32,6 g
D. 34,7 g

$.

n Aldu 0,1
n Fe 

mol

2n H 2  3n Aldu


n

0, 2

2

= 0,4 mol → Al2 O3
→ m = 0,1.27 + 0,4.56 + 0,2.102 = 45,5 gam

mol

##. Hoà tan hoàn toàn 8,94 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào nước, thu được dung dịch X và 2,688 lít khí

H2

H SO 4 , tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 1. Trung hoà dung dịch X bởi dung dịch Y, tổng

(đktc). Dung dịch Y gồm HCl và 2
khối lượng các muối được tạo ra là:
A. 13,70 gam
*B. 18,46 gam
C. 12,78 gam
D. 14,62 gam

H 2 O → dung dịchX + 0,12 mol H 2 ↑
HO
H
2Na + 2 2 → 2NaOH + 2 ↑
H O
H

2K + 2 2 → 2KOH + 2 ↑
$. 8,94 gam Na, K và Ba +

H 2 O → Ba(OH) 2 + H 2 ↑
2.0,12 0, 24

Ba + 2

n OH 

mol.

• dung dịchX + HCl (4a mol);

H   OH   H 2 O
n H n HCl  2n H2SO4


n Cl n HCl

H 2 SO 4 (a mol)

= 4a + 2a =

= 4a = 0,16 mol ;

m muoi m kl  m Cl  mSO2
4

n OH

n SO2
4

= 0,24 mol → a = 0,04 mol
= a = 0,04 mol

= 8,94 + 0,16.35,5 + 0,04.96 = 18,46 gam


Fe (SO )

Al (SO )

2
4 3 0,125M và
2
4 3 0,25M. Tách kết tủa rồi nung đến
##. Cho a gam Na vào 160 ml dung dịch gồm
khối lượng khơng đổi thì thu được 5,24 gam chất rắn. Giá trị a nào sau đây là phù hợp?
A. 9,43
B. 11,5
*C. 9,2
D. 10,35
$. Giả sử chưa có kết tủa tan:

Fe 2 O3 kết tủa là x thì lượng Al2 O3 kết tủa là 2x
n
→ 160x + 102.2x = 5,24 → x = 0,014395 → Na = 2x.3 + 2x.2.3 = 0,259 → a = 5,959 → loạọa

Gọi lượng


Nếu đã có kết tủa tan



5, 24  0, 02.160
n

102
= 0,02 mol → Al(OH)4 = 0,16.0,25.2-0,02.2 = 0,04 mol
0, 02.2.3  0, 04.4  0, 02.2.3 = 0,4 mol → a = 9,2

n Al2 O3 
n Na

Al (SO )

H SO 4 đến khi phản ứng hoàn

2
4 3 và 0,1 mol
2
##. Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol
toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
*A. 0,45 lít
B. 0,35 lít
C. 0,25 lít
D. 0,05 lít

$.


n Al3 0, 2

n Al(OH)3 0,1

n H 0, 2

mol;

mol

mol

0, 2  0,1.3  (0, 2  0,1).4
V
2

= 0,45 (l)
##. Cho hỗn hợp A gồm Al, Zn, Mg. Đem oxi hố hồn tồn 28,6 gam A bằng oxi dư thu được 44,6 gam hỗn hợp oxit
B. Hoà tan hết B trong dung dịch HCl thu được dung dịch D. Cô cạn dung dịch D được hỗn hợp muối khan là
*A. 99,6 gam
B. 49,8 gam
C. 74,7 gam
D. 100,8 gam
$.

nO 

44, 6  28, 6
1

n  2
m
16
mol → Cl
mol → muoi = 28,6 + 35,5.2 = 99,6 gam

##. Khi nung hỗn hợp gồm Al, CuO, MgO, FeO (lượng vừa đủ), sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được
chất rắn A gồm
A. Cu, Al2O, Mg, Fe
B. Cu, Mg, FeO,

Al2 O3

C. Cu, Fe, Al, MgO,

Al2 O3

*D. Cu, Fe, MgO,

Al2 O3

Al
CuO


MgO
o
FeO  t

$. 


Al 2 O3

Cu

MgO
Fe
FeCl

AlCl

3 1M và
3 1M vào 1 lượng dư chưa dung dịch
##. Cho 100ml dung dich hỗn hợp gồm
lượng kết tủa thu được khi phản ứng hóa học xảy ra hồn tồn
A. 26,3g
B. 22,4g

Na 2 CO3 . Tìm khổi


*C. 18,5g
D. 25,3g

FeCl3 + 3 Na 2 CO3 + 3 H 2 O → 2 Fe(OH)3 ↑ + 6NaCl + 3 CO 2
n Fe(OH)3 n FeCl3

$. 2

=


= 0,1 mol.

AlCl3 + 3 Na 2 CO3 + 3 H 2 O → 2 Al(OH)3 ↑ + 6NaCl + 3 CO 2
2
n Al(OH)3 n AlCl3
=

m

=

= 0,1 mol.

m Al(OH)3

+

m Fe(OH)3

= 0,1 × 78 + 0,1 × 107 = 18,5 gam

CO2 (đktc) vào 200 ml dung dịch Ca(OH) 2 0,01M thấy xuất hiện 0,1 gam kết tủa trắng, lọc kết
CO2 ?
tủa rồi đem đun nóng dung dịch thu được 0,1 gam kết tủa nữa. Tính thể tích
##. Sục một thể tích
A. 22,4 ml.
B. 44,8 ml.
*C. 67,2 ml.
D. 67,2 lít.

$.

n Ca (OH)2 0, 002

mol

Đun dung dịch thu được vẫn thu được kết tủa nên phản ứng của

CO2 với Ca(OH) 2 tạo 2 muối

n CaCO3 0, 001

n Ca (HCO3 )2 0, 001 → n CO2 = 0,001 + 0,001.2 = 0,003 mol
→ 
→ V = 67,2 ml

Fe3 O4 trong điều kiện khơng có khơng khí. Sau khi phản ứng
HNO3 loãng được
xong được rắn X. Cho X tác dụng với NaOH dư được 6,72 lit khí (đktc). Cho X tác dụng với
##. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm với hỗn hợp Al và

7,504 lit No duy nhất (đktc). Tính khối lượng
*A. 10,44 gam
B. 2,24 gam
C. 2,8 gam
D. 2,688 gam
$.

n Al 


Fe3 O4 ban đầu?

2n H2
3
Fe O

3 4 ban đầu
Giả sử có x mol
Số mol Al phản ứng là 8x/3 mol

Bảo toàn e: 0,2.3 + 8x + x =

3n NO → x = 0,045 → m Fe3O4 10, 44 gam

##. Phát biểu nào dưới đây khơng hồn tồn đúng ?
*A. Các kim loại kiềm gồm H, Li, Na, K, Rb, Cs và Fr.
B. Kim thoại kiềm thuộc PNC nhóm I (nhóm IA) trong bảng tuần hồn.
C. Các kim loại kiềm đều có cấu hình electron hóa trị là ns1.
D. Trong hợp chất, kim loại kiềm có mức oxi hóa + 1.
$. H không phải kim loại kiềm
##. Trộn 0,2 lít dung dịch NaOH 3% (d = 1,05 g/ml) v ới 0,3 lít dung dịch NaOH 10% (d = 1,12g/ml) thu được dung
dịch X có nồng độ C% là
A. 5,15 %
B. 6,14 %
*C. 7,31 %
D. 8,81 %


$. 0,2 lít NaOH 3% (d = 1,05 g/ml)


m ddNaOH = 200 × 1,05 = 210 gam →

m NaOH 

210.3%
6,3
100%
gam

m NaOH 

336.10%
33, 6
100%
gam

• 0,3 lít NaOH 10% (d = 1,12 g/ml)

m ddNaOH = 300 ì 1,12 = 336 gam

ã Trộn 0,2 lít NaOH 3% (d = 1,05 g/ml) với 0,3 lít NaOH 10% (d = 1,12 g/ml)

m NaOH = 6,3 + 33,6 = 39,9 gam; ∑ m ddNaOH = 210 + 336 = 546 gam
39, 9
7,35%
C%
NaOH = 546

→∑


##. Cho các phản ứng:

Cu(OH) 2 + KNO3
H
Zn + 2NaOH dư → Y + 2
KOH + X →

NaHCO

HO

CO

3 → Z +
2
2 (nhiệt độ cao) .
2
+
Các chất X, Y, Z theo thứ tự là:

*A.

Cu(NO3 ) 2 , Na 2 ZnO2 , Na 2 CO3

CuCl 2 , Zn(OH) 2 , Na 2 O
Cu(NO3 ) 2 , Na 2 ZnO2 , Na 2 O
C.
HNO3 , Na 2 O , Na 2 CO3
D.
B.


$. Phản ứng 1 thuộc loại phản ứng trao đổi nên X phải là

Cu(NO3 ) 2

Phản ứng 2 là phản ứng Zn bị hòa tan bởi NaOH tạo phức
Phản ứng 3 là nhiệt phân muối natri hidrocacbonat tạo

Na 2 ZnO2

Na 2 CO3

K 2 CO3 và 0,3 mol KHCO3 . Thêm từ từ dung dịch chứa 0,525 mol HCl và dung
CO 2 (đktc). Thêm dung dịch nước vôi trong dư vào Y thấy tạo thành m gam kết tủa
dịch X được dung dịch Y và V lít
##. Dung dịch X chứa 0,375 mil
. Giá trị của V và m là
A. 3,36 lít; 17,5 gam
B. 8,4 lít; 52,5 gam
*C. 3,36 lít; 52,5 gam
D. 6,72 lít; 26,25 gam

n

$. CO2 = 0,525 -0,375 = 0,15 mol →
→ V = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
→ m = 0,525.100 = 52,5 gam

n HCO


3

##. Hoà tan hoàn toàn 0,15 mol phèn chua
dụng với 200 ml dung dịch (
A. 54,4
B. 23,3
*C. 46,6
D. 58,3
$.

n OH 0, 6

mol;

n Al 0,15 mol
3
Al

Ban đầu:

0,15


Sau OH dư:

+

m BaSO4



3OH

0,45



= 0,375 + 0,3-0,15 = 0,525 mol

KAl(SO 4 )2 .12H 2 O vào nước , thu được dung dịch X. Cho toàn bộ X tác

Ba(OH) 2 1M + NaOH 1M), sau phản ứng thu được m gam kết tủa. Giá trị m là

= 0,2.233 = 46,6 gam

Al(OH)3


Al(OH)3
   
0,15




OH

0,15

+




Al(OH) 4

Al(OH)3 tan hết nên kết tủa chỉ gồm: BaSO 4 → m = 46,6 gam
HNO

3 0,25M vừa đủ thu được dung dịch X và 0,168 lít một
##. Hoà tan 1,68 gam kim loại Mg vào V lít dung dịch
chất khí Y duy nhất, ngun chất. Cơ cạn cẩn thận dung dịch X thu được 11,16 gam muối khan.(Q trình cơ cạn
khơng làm muối phân huỷ). Giá trị của V là:
A. 1,2 lít
B. 0,8 lít
*C. 0,7lít
D. 1 lít

n

m

0, 07

$. Mg
mol → Mg( NO3 ) 2 = 10,36 gam
Mặt khác:
Cô cạn cẩn thận dung dịch X thu được 11,16 gam muối khan.


m NH4 NO3


= 11,16 -10,36 = 0,8 gam →

n khi 7,5.10 3 → N 2 O
n HNO3 2n N 2O  2n NH4 NO3  n NO


3

n NH 4 NO3

= 0,01 mol

= 0,07.2 + 0,0075.2 + 0,01.2 = 0,175 mol → V = 0,7

Ba(OH) 2 0,9M vào 100 ml dung dịch AlCl3 xM thì thu được
AlCl3 xM thì khối lượng kết tủa thu
7,8 gam kết tủa. Vậy nếu cho 150 ml dung dịch NaOH 1M vào 100 ml dung dịch
##. Cho 100 ml dung dịch chứa NaOH 1M, KOH 1M và

được và giá trị của x là (biết các phản ứng xẩy ra hoàn toàn)
A. 11,70 gam và 1,6
B. 9,36 gam và 2,4
*C. 3,90 gam và 1,2
D. 7,80 gam và 1,0

n

n 0,1

$. Phản ứng 1: OH = 0,38 mol; 

mol
Do đó, chỉ có 1 trường hợp xảy ra là tạo cả phức cả kết tủa




n AlCl3 n Al(OH)3  n Al(OH)

4

Phản ứng 2:

n OH

=

= 0,15 mol;

0,1 

n AlCl3

0,38  0,1.3
4
= 0,12 mol → x = 1,2
0,12

Suy ra, khối lượng kết tủa thu được là:

mol


m 

0,15.78
3,9
3
gam

##. Tiến hành các thí nghiệm sau:

CO 2 từ từ đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch Ba(OH) 2 .
CO 2 từ từ đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch Na[Al(OH) 4 ] .
(2) Sục khí
NH 3 từ từ đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch AlCl3 .
(3) Sục khí
(1) Sục khí

NH

Zn(NO3 )2 .

3 từ từ đến dư vào ống nghiệm đựng dung dịch
(4) Sục khí
Thí nghiệm nào có hiện tượng tạo kết tủa sau đó kết tủa tan hết?
*A. Thí nghiệm 1, 4.
B. Thí nghiệm 1, 3, 4.
C. Thí nghiệm 1, 2.
D. Thí nghiệm 2, 3.

CO 2 quá ít so với Ba(OH) 2 nên sẽ tạo ngay kết tủa BaCO3 , sau khi CO 2 dư thì sẽ hịa tan

BaCO3 tạo Ba(HCO3 ) 2
CO 2 đến dư vào Al(OH) 4 thì chỉ tạo được Al(OH)3 . Axit H 2 CO3 q yếu để có thể tiếp tục hịa tan
(2) Sục
$. (1) Ban đầu lượng


Al(OH)3
(3) Tương tự với trường hợp 2, phản ứng này cũng chỉ tạo được
(4) Ban đầu sẽ có phản ứng tạo

Al(OH)3

Zn(OH) 2 . Sau khi NH 3 dư thì Zn(OH) 2 phản ứng với NH3 tạo phức

[Zn(NH 3 ) 4 ](OH) 2
Như vậy, thí nghiệm 1 và 4 tạo kết tủa sau đó kết tủa tan dần



×