Tải bản đầy đủ (.docx) (14 trang)

Ôn tập kim loại kiềm – kiềm thổ – nhôm đề 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (97.59 KB, 14 trang )

AlCl3 NaNO3 K 2 CO3 NH 4 NO3
#. Có bốn lọ đựng bốn dung dịch mất nhãn là:
,
,
chất làm thuốc thử thì có thể chọn chất nào trong các chất sau?
A. Dung dịch NaOH

,

. Nêu chỉ được phép dùng một

Ba(OH) 2
*B. Dung dịch

H 2SO 4
C. Dung dịch

AgNO3
D. Dung dịch

Ba(OH) 2
$. Chọn

Ba(OH)2
do khi cho

vào các chất trên thì xảy ra các hiện tượng sau:

AlCl3



: tạo kết tủa sau đó kết tủa tan lại

NaNO3


: không hiện tượng

K 2 CO3


: Tạo kết tủa và không tan lại

NH 4 NO3


: tạo khí mùi khai thoát ra.

##. Hỗn hợp A gồm Fe và kim loại M (có hóa trị không đổi). Chia 5,56g Hỗn hợp A làm hai phần bằng nhau. phần (1)

H2

HNO3

được hoà tan hết trong dung dịch HCl được 1,568 lít
(đktc). Cho phần (2) tác dụng với dung dịch
dung thu được 1,344 lít khí NO (đktc). Kim loại M là:
A. Zn
*B. Al
C. Mg
D. Cu

$. Gọi số mol của Fe và M trong 2,78 gam lần lượt là a và b.Gọi hóa trị của M là x ta có:
Phần 1:
Fe + 2

H2

Fe2 +

H+


H+
2M + 2x

+

H2

Mx+
→2

+x

H2
Từ số lít khí
Phần 2:

bay ra ta có phương trình: 2a + bx = 0,14 (1)

1,344

.3
22, 4

n e(nhan)
=

= 0,18 mol.

n e(nhuong)
= 3a + bx
Áp dụng định luật bảo toàn electron ta có:
3a + bx = 0,18 (2)

m Fe

mM

Từ (1) và (2) ta có a = 0,04 mol →
(trong 1/2A) = 2,24g →
(trong 1/2A) = 2,78 - 2,24 = 0,54g.
Từ đó: bx = 0,06 → (0,54/M)x = 0,06 → M/x = 9. Chỉ có Al phù hợp

nóng,


H2
##. Hòa tan hoàn toàn 28,6 g hỗn hợp nhôm và sắt oxit vào dung dịch HCl dư thì thấy có 0,45 mol
Thành phần phần trăm với khối lượng nhôm và sắt oxit lần lượt là
A. 60% và 40%
B. 18,88% và 81,12%

C. 50% và 50%
*D. 28,32% và 71,68%

n Al =

2
n H = 0,3
3 2

$.

m Al
mol →

%m Al

thoát ra.

= 0,3.27 = 8,1 gam

8,1
=
.100% = 28,32%
28, 6



%moxit = 71, 68%
;


AlCl3
##. Cho 5,34 gam
của C là:
A. 0,9M
B. 1,3M
C. 0,9M và 1,2M
*D. 0,9M ; 1,3M

n AlCl3 = 0, 04
$.

vào 100 ml dung dịch NaOH có nồng độ C (mol/lít), thu được 2,34 gam kết tủa trắng. Trị số

n Al(OH)3
mol;

= 0,03 mol

n NaOH
Nếu chưa có kết tủa tan:

= 0,03.3 = 0,09 mol → C = 0,9

n NaOH
Nếu đã có kết tủa tan:

= 0,03.3 + (0,04-0,03).4 = 0,13 mol → C = 1,3

#. Trong các dự đoán dưới đây, dự đoán nào là không đúng ?


CuSO 4
A. Cho Mg vào dung dịch
, thấy dung dịch bị nhạt màu xanh và lớp bề mặt thanh Mg có màu đỏ.
B. Cho từ từ Ca kim loại vào nước, thấy Ca tan và có sủi bọt khí không màu, một lúc sau có vẩn đục màu trắng.

CuSO 4
*C. Cho Sr vào dung dịch

, thấy dung dịch bị nhạt màu xanh và lớp bề mặt thanh Sr có màu đỏ.

CuSO 4
D. Cho Ba vào dung dịch
, thấy Ba tan, xuất hiện bọt khí không màu và có kết tủa.
$. C sai do Sr là 1 kim loại kiềm thổ.

H2O
Khi cho vào dung dịch thì sẽ tác dụng với

Sr(OH) 2
tạo

CuSO4
, tạo kết tủa với

HNO3
#. Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch

N2O
rất loãng thì thu được hỗn hợp gồm 0,015 mol khí


NH 4 NO3
0,01 mol khí NO (phản ứng không tạo
A. 13,5 gam
*B. 1,35 gam
C. 0,81 gam
D. 8,1 gam

n Al =
$. Bảo toàn e:

). Giá trị của m bằng

0,015.8 + 0, 01.3
= 0, 05
3
mol → m = 1,35 gam




##. Hòa tan 4,32 gam hỗn hợp X gồm 3 kim loại Na, Al và Fe vào nước (lấy dư) thu được 896 ml khí (ở đktc) và chất

CuSO 4
rắn Y. Cho Y tác dụng hết với
A. 25,93 %
B. 38,89 %
*C. 51,85 %
D. 77,78 %
$. Nếu số mol Na lớn hơn Al


thu được 6,4 gam Cu. Phần trăm về khối lượng của Fe trong hỗn hợp đầu là

n Fe
Trong Y chỉ có Fe: →

= 0,1 mol

n Na + 3n Al = 0, 04

23n Na + 27n Al = 4,32 − 0,1.56

Nếu số mol Na bé hơn Al

n Na + 3n Na = 2n H2

→ Loạọa

n Na = 0, 02



Trong Y có Fe và Al dư

mol

56n Fe + 27n Al(du) = 4,32 − 0, 02.23 − 0, 02.27

2n Fe + 3n Al(du) = 0, 2



 n Fe = 0, 04

 n Al(du) = 0, 04


%m Fe = 51,85%



H2
##. Lấy hỗn hợp gồm a gam Ba và b gam Al cho vào nước dư thì thu được 8,96 l khí

H 2SO 4

(đktc). Nếu lấy hỗn hợp

H2

trên cho vào dung dịch
loãng dư thì thu được 12,32 l khí
(đktc); a, b có giá trị tương ứng là:
A. a = 54,8 gam, b = 4,05 gam
B. a = 18,8375 gam, b = 10,8 gam
*C. a = 13,7 gam, b = 8,1 gam
D. a = 75,35 gam, b = 5,4 gam
$. Do thể tích khí thu được khác nhau nên Al chưa tan hết trong phản ứng đầu
Đặt số mol Ba là x

2n H 2
→ 2x + 2x.3


= 0,8 → x = 0,1 → a = 13,7

2.0,55 − 0,1.2
n Al =
= 0,3
3


mol → b = 8,1

H 2SO 4 BaCl2 Na 2 CO 3
##. Cho 4 dung dịch đựng các lọ mất nhãn khác nhau. HCl,
chất để nhận biết các lọ mất nhãn trên:
A. 1 chất
B. 2 chất
C. 3 chất
*D. Không cần
$. Kẻ bảng, cho các chất tác dụng đôi một với nhau.
Chất nào chỉ có 1 lần xuất hiện khí bay lên đó là HCl

,

H 2SO 4
Chất nào có 1 lần khí bay lên và 1 lần có chất kết tủa đó là

,

. Cần dùng tối thiểu mấy hoá



BaCl2
Chất nào có 2 lần kết tủa đó là

Na 2 CO 3
Chất nào có 2 lần khí thoát lên và 1 lần kết tủa thì đó là

Al 2 O3
#. Từ

có thể điều chế nhôm bằng phương pháp nào sau đây là tốt nhất:

Al2 O3
A. Điện phân nóng chảy

Al 2 O3
*B. Điện phân nóng chảy

có mặt criolit

Al2 O3
C. Khử

H2 to
bằng CO hoặc

(

)


Al2 O3
D. Hòa tan

AlCl3
bằng dung dịch HCl, rồi điện phân dung dịch

Al 2 O3
$. Điện phân nóng chảy

Al2 O3
: cách này sẽ rất tốn chi phí vì nhiệt độ nóng chảy của

Al 2 O3
Điện phân nóng chảy

có mặt criolit : cách này là tốt nhất vì criolit làm giảm đáng kể nhiệt độ nóng chảy của

Al2 O3
Al 2 O3
Khử

H2 to
bằng CO hoặc

(

H2
) : CO và

Al 2 O3

không khử được

Al 2 O3

AlCl3

Hòa tan
bằng dung dịch HCl, rồi điện phân dung dịch
tính thăng hoa

AlCl3
: dung dịch

khó có thể điện phân do có

HNO3
##. Hoà tan a gam hỗn hợp gồm Mg, Al vào

NO 2
đặc nguội, dư thu được 0,336 lít

HNO3

0o C
(ở

và 2 atm). Cũng

0o C


a gam hỗn hợp X trên hoà tan trong
loãng, dư thì thu được 0,168 lít NO (ở
loại Al và Mg trong a gam hỗn hợp trên lần lượt là ?
A. 4,05 g và 4,8 g
*B. 0,54 g và 0,36 g
C. 0.36 g và 0,54 g
D. 5,4 g và 0,36 g

và 4 atm). Khối lượng 2 kim

n NO2 = n NO = 0, 03

$.
mol
Do Al thụ động nên chỉ có Mg tác dụng

n Mg = 0, 015



n Al = 0, 02
mol →

m Mg
mol →

= 0,36 gam

HNO3


H 2SO 4

##. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp 9,75g Zn và 2,7g Al vào 200ml dung dịch chứa đồng thời
2,5M và
0,75M chỉ thu đuợc (NO sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X chỉ gồm các muối. Cô cạn dung dịch X thu được
khối lượng muối khan?
A. 39.25 g
*B. 45.45 g
C. 12.92 g
D. 30.3 g


2n Zn + 3n Al
= 0, 2
3

n NO =
$.

mol

n H + = 0,8

mol → Axit vừa hểt
→ m = 9,75 + 2,7 + 0,2.0,75.96 + 62(0,2.2,5 - 0,2) = 45,45 gam
##. Cho các phản ứng sau

MgSO 4
1. 2Al + 3


Al2 (SO4 )3


+ 3Mg

HNO3
2. Al + 6

Al(NO3 )3
(đặc nguội) →

Cu(NO3 ) 2
3. 2Al + 3

+3

4. 2Al +

+3

+ 3Cu

Al 2 O3


FeSO 4

H2 O

Al(NO3 )3

→2

Fe 2 O3

NO 2

+ 2Fe

CuSO4

5. Cu +

+ Fe
Số phản ứng đúng là
A. 1
*B. 2
C. 3
D. 4
$. 1 sai do Mg đứng trước Al trong dãy điện hóa nên không thể đẩy Mg ra khỏi muối được

HNO3
2 sai do Al thụ động với

đặc nguội

AlCl3
##. Cho 38,775 gam hỗn hợp bột Al và

vào lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được dung dịch A (kết tủa vừa


H2
tan hết) và 6,72 lít
(đktc). Thêm 250ml dung dịch HCl vào dung dịch A thu được 21,84 gam kết tủa. Nồng độ M
của dung dịch HCl là
A. 1,12M hoặc 2,48M
B. 2,24M hoặc 2,48M
*C. 1,12M hoặc 3,84M
D. 2,24M hoặc 3,84M

n AlCl3 = 0, 25

n Al = 0, 2
$.

mol →

mol

Al(OH)−4
Trong A có 0,45 mol

n Al(OH)3 = 0, 28
Cho HCl vào:
TH1: kết tủa chưa hòa tan

mol

n HCl = 0, 28



mol → M = 1,12
TH2: kết tủa bị hòa tan

n HCl


= 0,28 + (0,45-0,28).4 = 0,96 mol → M = 3,84

##. Hỗn hợp X gồm Na và Al , có tỉ lệ mol tương ứng 1:2.


V1
Thí nghiệm 1: cho X vào nước (dư) , sinh ra

lít khí

V2
Thí nghiệm 2 : cho X vào dung dịch NaOH , dư sinh ra

V2
hệ giữa



V2
A.

lít khí . các thể tích được đo ở cùng điều kiện và mối quan

V1

là bao nhiêu ?

V1
=

V2
B.

V1
=2

V2
*C.

V1
= 1.75

V2

V1

D.
= 1.5
$. Giả sử có 1 mol Na và 2 mol Al

n H2 =

1 + 1.3
=2
2


Thí nghiệm 1:

mol

n H2 =

1 + 2.3
= 3,5
2

Thí nghiệm 2:

V2


mol

V1
= 1.75

NH 4 Cl AlCl3 Na 2 S Na 2 CO3 C6 H5 ONa
##. Cho các dung dịch muối sau: NaCl,

,

,

,


,

. dung dịch có pH nhỏ hơn 7 là

NH 4 Cl AlCl3 Na 2S
A.

,

,

NH 4 Cl AlCl3
*B.

,

AlCl3 Na 2 CO3
C.

,

NH 4 Cl C6 H 5ONa
D.

,

NH 4 Cl AlCl3
$. Các dung dịch có pH nhỏ hơn 7 là

,


(NH 4 ) 2 SO 4 FeCl2 Cr(NO3 )3 K 2 CO3 Al(NO3 )3
##. Có năm dung dịch đựng riêng biệt trong năm ống nghiệm:

,

,

,

,

Ba(OH)2
Cho dung dịch
A. 4
B. 2
C. 5
*D. 3

đến dư vào năm dung dịch trên. Sau khi phản ứng kết thúc, số ống nghiệm có kết tủa là:

BaSO 4
$. Ống 1 có kết tủa

Fe(OH)2
; ống 2 có

BaCO3
; ống 4 có


.


ZnSO 4
#. Các dung dịch
nào sau đây
A. NaOH
B. HCl

AlCl3


đều không màu .Để phân biệt 2 dung dịch này có thể dùng dung dịch của chất

HNO3
C.

NH 3
*D.

NH 3
$. Cho 2 chất vào

.

ZnSO 4

NH3
tạo kết tủa sau đó kết tủa bị tan lại (do tạo phức với


)

AlCl3
tạo kết tủa và kết tủa không tan lại

HNO3
##. Cho 4,65 gam hỗn hợp Al và Zn tác dụng với
kim loại trong hỗn hợp lần lượt là?
A. 1,4 gam và 2,25 gam
B. 1,35 gam và 3,3 gam
*C. 2,7 gam và 1,95 gam
D. 2,05 gam và 2,6 gam

27n Al + 65n Zn = 4,65

3n Al + 2n Zn = 3n NO
$.

 n Al = 0,1

 n Zn = 0, 03


loãng dư, thu được 2,688 lít khí NO ( đktc). Khối lượng mỗi

m Al = 2, 7

m Zn = 1,95



Ca(OH) 2

Mg(HCO3 )2

##. Cho dung dịch
dư vào 100 ml dung dịch
1,5M thu được kết tủa X. Lọc kết tủa X đem
nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thì thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 14,4
*B. 22,8
C. 25,2
D. 18,2

Ca(OH)2

Mg(HCO3 )2

CaCO3

Mg(OH) 2

H2O

$. 2
+
→2
+
+2
Khi nung đến khối lượng không đổi sẽ thu được CaO và MgO
→ m = 0,15.2.56 + 0,15.40 = 22,8 gam

##. Có sẵn a gam dung dịch NaOH 45%, cần pha trộn cần pha trộn thêm bao nhiêu gam dung dịch NaOH 15% để
được dung dịch NaOH 20%?
A. 15a gam
B. 12a gam
*C. 5a gam
D. a gam
$. Giả sử có 100 gam dung dịch ban đầu

n NaOH = 1,125


mol
Giả sử cần cho thêm x gam dung dịch NaOH 15%

40.1,125 + 0,15x
= 0, 2
100 + x

→ x = 500 = 5a
Như vậy, cần cho thêm 5a gam dung dịch NaOH


MgCl 2
#. Điều nào dưới đây đúng khi nói về sự điện phân nóng chảy

:

Mg 2 +
*A. Ở cực âm, ion


bị khử.

Mg

2+

B. Ở cực dương, ion
bị oxi hóa.
C. Ở cực dương, nguyên tử Mg bị oxi hóa.
D. Ở cực dương, nguyên tử Mg bị khử

MgCl 2
$. Khi điện phân nóng chảy

Cl−
Ở anot (cực dương) ion

Cl −
nhường e, tức là

Mg 2 +

bị oxi hóa

Mg 2 +

Ở catot (cực âm) ion

nhận e, tức là


bị khử

Al2 O3

H2O

#. Tại sao miếng nhôm (đã cạo sạch màng bảo vệ
) khử
trong dung dịch kiềm mạnh ?
A. Vì Al có tính khử kém hơn so với kim loại kiềm và kiềm thổ.
B. Vì Al là kim loại có thể tác dụng với dung dịch kiềm.

H2O
rất chậm và khó nhưng lại khử

dễ dàng

Al(OH)3
*C. Vì trong nước Al tạo lớp màng bảo vệ
D. Vì Al là kim loại có hiđroxit lưỡng tính.

. Lóp màng này bị tan trong dung dịch kiềm mạnh.

H2O

Al(OH)3

$. Khi Al tác dụng với

tạo màng bảo vệ


H 2O
nên khi phản ứng với

rất chậm và khó

Al(OH)3
Tuy nhiên, khi cho vào dung dịch kiềm thì
nhiều

H2O
bị kiềm hòa tan nên Al phản ứng với

dễ dàng hơn rất

H 2SO 4
##. X là hỗn hợp Al, Cu (tỉ lệ mol 1:1). Cho X vào cốc đựng

H2
loãng dư, sau phản ứng được 1,008 lít

NaNO3
(đktc). Thêm tiếp vào cốc dung dịch chứa m gam
đạt cực đại là
A. 0,448
*B. 1,7
C. 0,85
D. 2,55

n Cu = n Al =


2n H2
3

thấy có NO thoát ra. Giá trị nhỏ nhất của m để thể tích NO

= 0, 03

$.

mol

NaNO3
Để thể tích NO cực đại thì
Phản ứng:

2NO3−

H+
3Cu + 8

n NaNO3


+

cho vào vừa đủ để hòa tan Cu

H2O


3Cu 2 +


+ 2NO + 4

2n
= Cu
3
= 0,02 mol → m = 1,7 gam


Na 2 CO3
##. Hoà tan hoàn toàn 4,24g

vào nước thu được dung dịch A. Cho từ từ đến hết từng giọt 20g dung dịch

CO2
HCl nồng độ 9,125% vào A và khuấy đều. Thể tích khí
*A. 0,224lít
B. 0,56lít
C. 2,24lít
D. 5,6lít

n Na 2CO3 = 0, 04

n HCl = 0, 05
$.

sinh ra ở đktc là


mol;

mol

n CO2


= 0,05-0,04 = 0,01 mol → V = 0,224 (l)

Cu 2 +

Ag +

##. Cho hỗn hợp gồm 1,2 mol Mg và x mol Zn vào dung dịch chứa 2 mol
và 1 mol
đến khi các phản ứng
xảy ra hoàn toàn, thu được một dung dịch chứa ba ion kim loại. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào của x thoả mãn
trường hợp trên?
A. 1,8
B. 1,5
*C. 1,2
D. 2,0

Ag +
$. Để thu được dung dịch 3 ion kim loại thì Mg và Zn phải phản ứng hết.
hoặc còn dư 1 phần

1 ≤ 1, 2.2 + 2x < 1 + 2.2




→ x < 1,3 → x = 1,2

##. Thực hiện các thí nghiệm sau :
(I) Cho dung dịch NaCl vào dung dịch KOH.

Na 2 CO3

Ca(OH)2

(II) Cho dung dịch
vào dung dịch
.
(III) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, có màng ngăn.

Cu(OH) 2
(IV) Cho

NaNO3
vào dung dịch

NH3
(V) Sục khí

.

Na 2 CO 3
vào dung dịch

.


Na 2SO 4

Ba(OH) 2

(VI) Cho dung dịch
vào dung dịch
Các thí nghiệm đều điều chế được NaOH là
*A. II, III và VI
B. I, II và VI
C. II, V và VI
D. I, IV và V

Na 2 CO3
$.

Ca(OH)2
+

CaCO3
→ 2NaOH +

dienphan


H 2 O 
comangngan

2NaCl + 2


Na 2SO 4

Cl2
2NaOH +

Ba(OH) 2
+

.

H2
+

BaSO 4
→ 2NaOH +

##. Dãy gồm các chất đều tác dụng được với dung dịch HCl loãng là

Cu 2 +
phản ứng hết và

chưa phản ứng


AgNO3 (NH 4 )2 CO3
A.

,

MnO 2

, CuS,

Mg(HCO3 ) 2
*B.

O2
, HCOONa, (Cu,

BaSO 4
C. FeS,

KMnO 4
),

NaHCO 3
, KOH,

KNO3 CaCO3 Fe(OH)3
D.
,
,
$. CuS không tác dụng HCl

FeS2
,

BaSO 4
không tác dụng HCl

KNO3

không tác dụng HCl

H2O
##. Một hỗn hợp X gồm Na, Al và Fe (với tỉ lệ mol Na và Al tương ứng là 5:4) tác dụng với

dư thì thu được V lít

H 2SO 4
khí, dung dịch Y và chất rắn Z. Cho Z tác dụng với dung dịch
loãng dư thì được 0,25V lít khí (các khí đo ở
cùng điều kiện). Thành phần % theo khối lượng của Fe trong hỗn hợp X là
*A. 34,8%
B. 33,43%
C. 14,4%
D. 20,07%
$. Do số mol Na lớn hơn Al nên Al sẽ tan hết. Như vậy, Z chỉ có Fe.
Đặt số mol Na là 5 mol, số mol Al là 4 mol

5 + 4.3
= 8, 5
2

H2
Số mol

thu được:

mol

H 2SO 4

Như vậy, khi cho Fe vào

sẽ thu được 2,125 mol khí

n Fe = 2,125



mol

%m Fe =

2,125.56
= 34,8%
2,125.56 + 5.23 + 4.27



HNO3
#. Phản ứng: Al +
A. 4, 12, 4, 6, 6
*B. 8, 30, 8, 3, 9
C. 6, 30, 6, 15, 12
D. 9, 42, 9 , 7, 18



HNO3
$. 8Al + 30


Al(NO 3 ) 3
+

Al(NO3 )3
→8

AlCl3

NH 4 NO3
+

NH 4 NO3
+3

H2 O
có các hệ số cân bằng lần lượt là:

H 2O
+9

K 2 CO3

#. Cho dung dịch
vào dung dịch
có hiện tượng nào sau đây?
A. Có kết tủa trắng
B. Có kết tủa vàng nhạt
C. Có kết tủa đỏ tăng dần đến cực đại rồi tan hết
*D. Có kết tủa trắng và có sủi bọt khí



AlCl3

K 2 CO3

H2O

Al(OH)3

CO 2

$.
+
+
→ KCl +
+
Như vậy, hiện tượng là có kết tủa trắng và sủi bọt khí
#. Dãy nào sau đây gồm các chất đều tác dụng được với bột Al?

O2
*A.

Ba(OH)2
, dung dịch

, dung dịch HCl

Na 2SO 4
B. dung dịch


Cl2
, dung dịch NaOH,

H 2 I2
C.

,

HNO3
, dung dịch

FeCl3
đặc nguội, dung dịch

FeCl3
D. dung dịch

H 2SO 4
, dung dịch

đặc nguội, dung dịch KOH

O2
$. Các chất tác dụng được với Al là

Ba(OH) 2
, dung dịch

, dung dịch HCl


Na 2SO 4
không tác dụng

HNO3
đặc nguội không tác dụng

H 2SO 4
đặc nguội không tác dụng
#. Cặp chất nào sau đây phản ứng với nhau cho sản phẩm khí?

Na 2 CO3
*A.

AlCl3


NaHSO4
B.

BaCl2


NaHCO3
C.

và NaOH

NH 4 Cl
D.


AgNO3


Na 2 CO3
$. 3

AlCl3
+2

CO 2 ↑

H2O
+3

→ 6NaCl + 3

Al(OH)3
+2

AlCl3
#. Trộn dung dịch chứa a mol
A. a:b = 1:4
B. a:b < 1:4
C. a:b = 1:5
*D. a:b > 1:4

với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu được kết tủa thì cần có tỉ lệ:

AlCl3


Al(OH)3

$. Ban đầu 1 mol
tác dụng với 3 mol NaOH, thu được kết tủa
Nếu kết tủa tiếp tục bị hòa tan mà vẫn thu được được kết tủa thì lượng NaOH còn dư sẽ phải nhỏ hơn lượng

Al(OH)3
mới bị sinh ra hay: b-3a < a
→ b < 4a hay a:b > 1:4

Na 2 CO3
#. Cho dung dịch
A. Kết tủa trắng
B. Khí bay ra

AlCl3
vào dung dịch

, đun nóng nhẹ, thấy có:


C. Không có hiện tượng gì
*D. Kết tủa trắng và Khí bay ra

Na 2 CO3

AlCl3

CO2 ↑


H2O

$. 3
+2
+3
Vậy, có kết tủa và khí bay ra

→ 6NaCl + 3

Al(OH)3 ↓
+2

HNO3
#. Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Al, Fe vào dung dịch

loãng, dư đến phảnứng hoàn toàn thu được dung

NH 4 NO3

N2O

dịch Y (không có
sinh ra) và hỗn hợp khí X thoát ra (ở đktc) gồm NO;
với khối lượng 10,44g và thể
tích là 7,168 lít. Cô cạn dung dịch Y thu được bao nhiêu gam chất rắn khan (tính theo m) :
A. m + 101,68 gam.
B. m + 79,36 gam.
C. m + 52,08 gam.
*D. m + 78,12 gam


n NO = 0, 26

n N 2O = 0, 06
$.

n NO − = 3n NO + 8n N 2O
3


= 1,26 mol
Chất rắn thu được: m + 1,26.62 = m + 78,12 gam

H2
##. Cho hỗn hợp Na, Al vào nước dư thu được 4,48 lit
vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa ?
A. 15,6 gam
B. 10,4 gam
*C. 7,8 gam
D. 3,9 gam

CO2
(đktc) và dung dịch X chỉ chứa 1 chất tan. Sục



n H2 = 0, 2

$. Ta có:

mol


H2 O
Na + Al + 2

n NaAlO2 = 0,1



NaAlO 2


H2
+2

mol

NaAlO 2

CO2
+

H2O
+2

NaHCO3


Al(OH)3
+


n Al(OH)3


= 0,1 mol

Vậy khối lượng kết tủa:

m Al(OH)3 = 78.0,1
= 7,8 gam

##. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không khí, hiệu suất 100%) với 9,66 gam hỗn hợp X
gồm Al và một oxit sắt, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan Y bằng dung dịch NaOH dư, sau khi các phản ứng xẩy ra

CO 2
hoàn toàn thu được dung dịch Z, chất không tan T và 0,03 mol khí. Sục
đến dư vào dung dịch Z, lọc lấy kết tủa
nung đến khối lượng không đổi được 5,1 gam một chất rắn. Công thức của oxit sắt và khối lượng của nó trong hỗn
hợp X trên là

Fe3 O 4
A.

và 2,76 gam


Fe3 O 4
*B.
và 6,96 gam
C. FeO và 7,20 gam


Fe 2 O3
D.
và 8,00 gam
$. Hỗn hợp rắn phản ứng với NaOH tạo khí nên có Al dư

2n H 2

n Al =

3

= 0, 02

n Al2 O3

5,1.2
− 0, 02
= 102
2

mol;

n Fe

= 0,04 mol

9, 66 − 0, 02.27 − 0,04.102
=
56
= 0,09 mol


m oxit
= 9,66 -0,02.27 -0,04.2.27 = 6,96 gam

Fe x O y
Gọi oxit là

M oxit

:

6, 96x 232x
=
=
0, 09
3

Vậy, chỉ có x = 3 thỏa mãn.

Fe3 O 4
Oxit là

.

AlCl3
##. Điện phân 500ml dung dịch hỗn hợp gồm NaCl 0,1M và
0,3M trong điều kiện có màng ngăn, điện cực trơ
tới khi ở anot xuất hiện 2 khí thì ngừng điện phân. Sau điện phân, lọc lấy kết tủa rồi nung ở nhiệt độ cao đến khối
lượng không đổi được m gam chất rắn. Giá trị của m là
A. 7,65.

*B. 5,10.
C. 15,30.
D. 10,20.

n OH−
$. Ở catot:

= 0,5.0,1 + 0,5.0,3.3 = 0,5 mol

 n Al(OH)3 + n Al(OH)−4 = 0,15

3n Al(OH)3 + 4n Al(OH)−4 = 0,5

n Al(OH)3


= 0,1 mol

n Al2 O3


= 0,05 mol → m = 5,1 gam

Fe 2 O3 Fe3 O 4
##. Hỗn hợp X gồm FeO,

,

và Fe. Để khử hoàn toàn 16,0 gam X thành Fe cần dùng vừa đủ 5,4 gam


H2
bột Al. Hòa tan hỗn hợp thu được sau phản ứng nhiệt nhôm bằng dung dịch HCl thấy thoát ra V lít khí
Giá trị V là
A. 2,24.
B. 8,96.
C. 6,72.
*D. 4,48.

(ở đktc).


FeO
Fe O
 2 3

 Al2 O3
Fe3 O4

Fe
Al
→  Fe
$.

Al2 O3
O trong X đã chuyển hết về

nO =


3n Al

2

n Fe =
= 0,3 mol →

16 − 0,3.16
= 0, 2
56

n H2
mol →

= 0,2 mol → V = 4,48 (l)



×