##. Trộn 0,54 gam Al với 0,1 mol
Fe2 O3
Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp A trong
là
*A. 0,448 lít.
B. 4,48 lít.
C. 2,24 lít.
D. 6,72 lít.
$. 0,02 mol Al + 0,1 mol
Hỗn hợp A +
Fe2 O3
và 0,15 mol CuO rồi tiến hành phản ứng nhiệt nhôm thu được hỗn hợp A.
HNO3
thu được NO duy nhất. Thể tích của NO thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
; 0,15 mol CuO → hỗn hợp A
→ NO↑
HNO3
• Bản chất của phản ứng các quá trình oxi hóa khử:
Al0 → Al+3 + 3e
N +5 + 3e → N +2
Theo bảo toàn electron:
3n Al = 3n NO
##. Cho 31,2 hỗn hợp bột Al và
→
n NO
= 0,02 mol →
Al2 O3
Al2 O3
+ 2NaOH → 2
Theo (*)
→
H2 O
n Al
= 2/3 ×
10,8
%Al =
31, 2
→2
NaAlO2
NaAlO2
n H2
+
= 0,02 × 22,4 = 0,448 lít
tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 13,44 lit
Al2 O3
khối lượng bột nhôm trong hỗn hợp bằng
A. 85,675
B. 65,385 %
*C. 34,615 %
D. 17,31%.
$. 31,2 g Al(x mol);
(y mol) + NaOH dư → 0,6 mol
• 2Al + 2NaOH + 2
VNO
+3
H2O
H2
H2
H2
(đktc). Phần trăm
↑.
↑ (*)
(**)
= 2/3 × 0,6 = 0,4 mol →
m Al
= 0,4 × 27 = 10,8 gam
= 0,34615 = 34,615%
#. Để điều chế các kim loại Na, Mg, Ca trong công nghiệp, người ta dùng cách nào trong các cách sau?
A. Dùng kim loại K cho tác dụng với dung dịch muối clorua tương ứng.
B. Điện phân dung dịch muối clorua bão hoà tương ứng có vách ngăn.
*C. Điện phân nóng chảy muối clorua khan tương ứng.
D. Dùng
hoặc CO khử oxit kim loại tương ứng ở nhiệt độ cao.
H2
$. Phương pháp cơ bản điều chế kim loại kiềm, kiềm thổ là điện phân muối nóng chảy của chúng.
2NaCl
2Na +
Cl 2
dpnc
→
dpnc
MgCl 2
→
dpnc
CaCl 2
→
Mg +
Ca +
Cl 2
Cl 2
#. Trong các cặp chất sau đây, cặp chất nào có thể cùng tồn tại trong một dung dịch?
A.
và
AlCl3
B.
HNO3
*C.
Na 2 CO3
và
NaAlO2
D. NaCl và
$.
NaAlO2
NaHCO3
và KOH
AgNO3
không tác dụng với NaOH
#. Cho một dung dịch A gồm
,
,
NaNO3 KNO3 Ba(NO3 )2
. Thêm một ít bột Zn vào A thì không có hiện tượng gì. Sau
đó nhỏ tiếp một ít dung dịch NaOH vào. Hiện tượng xảy ra là
A. Có kết tủa xuất hiện.
B. Có khí không màu bay ra hóa nâu trong không khí.
C. Có khí màu nâu bay ra.
*D. Có khí mùi khai bay ra.
$. Dung dịch chứa ion
, khi cho Zn và dung dịch NaOH vào thì có phản ứng sau xảy ra
NO3−
4Zn + 7
OH −
+
NO3−
→
4ZnO 22 −
+
NH3
+2
H2O
Khí amoniac thoát ra. không tạo ra kết tủa
##. Dẫn hai luồng khí clo đi qua NaOH: Dung dịch 1 loãng và nguội; Dung dịch 2 đậm đặc và đun nóng đến
.
100o C
Nếu lượng muối NaCl sinh ra trong hai dung dịch bằng nhau thì tỷ lệ thể tích clo đi qua hai dung dịch trên là:
A. 5/6
*B. 5/3
C. 6/3
D. 8/3
$.
n NaCl
3
+ 2NaOH → NaCl + NaClO +
Cl 2
Cl 2
n NaCl
= x mol →
n Cl2
= x mol.
+ 6NaOH
5NaCl +
o
t
→
= x mol →
n Cl2
H2O
NaClO3
+3
H2 O
= 3/5 × x = 3/5x mol.
→ Tỷ lệ thể tích clo đi qua đi qua hai dung dịch là 5/3
##. Hòa tan hoàn toàn 0,736 gam hỗn hợp Al và Zn cần vừa đủ 500,0 ml dung dịch
HNO3
có pH = 1,0 thu được
dung dịch X. Trong quá trình phản ứng không có khí thoát ra. Thêm vào dung dịch X một lượng dư dung dịch
thì sau phản ứng thu được lượng kết tủa là
A. 0,312 gam
B. 0,416 gam
*C. 0,624 gam
D. 0,780 gam
$. 0,736 gam Al (x mol); Zn (y mol) + 0,05 mol
Không có khí thoát ra → Trong X có muối
dung dịchX +
NH3
HNO3
NH 4 NO3
→ dung dịchX
.
dư → ↓
• Bản chất của phản ứng là các quá trình oxi hóa khử
Al0 → Al+3 + 3e
Zn 0 → Zn +2 + 2e
NO3− + 10H + + 8e
→
NH +4
+3
H2 O
Theo bảo toàn electron
3n Al + 2n Zn
8
= n H+
10
→ 3x + 2y = 8/10 × 0,05.
Mà 27x + 65y = 0,736 → x = 0,008 mol; y = 0,008 mol.
• Sau phản ứng thu được 0,008 mol
;
;
Al(NO 3 )3 Zn(NO3 )2 NH 4 NO3
n Al(OH)3
=
n Al
= 0,008 mol →
m Al(OH)3
= 0,008 × 78 = 0,624 gam
+
NH3
dư → ↓
Al(OH)3
NH3
##. Cho 4 dung dịch muối:
,
CuSO4 K 2SO 4
, NaCl,
KNO3
. Dung dịch nào sau đây khi điện phân (điệc cực trơ) cho
ra một dung dịch axit?
*A.
CuSO 4
B.
K 2SO 4
C. NaCl
D.
KNO3
$. 2
CuSO4
K 2SO 4
+
2NaCl + 2
KNO3
+
+2
dpdd
H 2 O
→
dpdd
H 2 O
→
dpdd
H 2 O
→
dpdd
H 2 O
→
→ Dung dịch
CuSO4
2Cu + 2
H 2SO 4
+
O2
không phản ứng
2NaOH +
Cl2
+
H2
không phản ứng
khi điện phân (điện cực trơ) cho ra một dung dịch axit
##. Hòa tan hoàn toàn 18,3 gam hỗn hợp gồm hai kim loại Na và X (có hóa trị không đổi) trong nước thu được dung
dịch Y và 4,48 lít khí (ở đktc). Biết để trung hòa dung dịch Y cần vừa đủ 4,0 lít dung dịch hỗn hợp HCl và
có
H 2SO 4
giá trị pH bằng 1,0. Vậy kim loại X là
A. K
B. Al
*C. Ba
D. Zn
$.
= 0,1.4 = 0,4 mol
n OH − = n H+
n OH − = 2n H 2
n Na = a
Ta có hệ:
;
nX
→ X không tác dụng với
=b
23a + b.M x = 18,3
a + nb = 0, 4
OH −
→ 23(0,4 -nb) +
n=1→
bM X
= 18,3 →
M x = 23n +
9,1
M x = 23 +
= 45, 75
0, 4
M x = 23.2 +
9,1
b
n=2→
46 +
9,1
b
(loại)
9,1
0, 4
>
= 68,75 → Ba
##. Hỗn hợp X gồm hai kim loại A, B ở hai chu kì liên tiếp của nhóm IIA. Lấy 1,32 gam X hòa tan hoàn toàn trong
dung dịch HCl dư, thu được 1,008 lít
(ở đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan.
H2
Giá trị của m và hai kim loại A, B là:
A. 4,515 gam ; Ca và Sr
B. 4,155 gam ; Mg và Ca
*C. 4,515 gam ; Mg và Ca
D. 4,155 gam ; Be và Mg
$. 1,32 gam M + HCl → dung dịchY + 0,045 mol
• M + 2HCl →
MCl2
+
H2
↑
H2
MM
nM
=
n H2
= 0,045 mol →
= 1,32 : 0,045 ≈ 29,33 → Hai kim loại là Ca và Mg (24 < 29,33 < 40)
n Cl− = 0, 045
.2 = 0,09 mol
m Y = m kl + mCl−
= 1,32 + 0,09.35,5 = 4,515 gam
##. Hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ. Oxi hóa hoàn toàn 14,3 gam X bằng oxi dư thu được
23,1 gam hỗn hợp oxit. Nếu lấy 14,3 gam X hòa tan hoàn toàn trong nước dư thì thu được V lít khí (ở đktc). Giá trị
của V là
A. 22,4 lít
B. 11,2 lít
*C. 12,32 lít
D. 13,44 lít
$. Đặt M là công thức chung của hai kim loại
14,3 gam M +
→ hỗn hợp oxit
O2
→
m O2
= 23,1 - 14,3 = 8,8 gam →
n O2
= 8,8 : 32 = 0,275 mol.
Ta có các quá trình nhường nhận electron:
M → M + n + ne
O 2 + 4e → 2O −2
n.n M = 4n O2
Theo bảo toàn electron:
• 14,3 gam M +
→ V lít
H2O
(*)
H2
↑
Ta có các quá trình nhường nhận electron:
M → M + n + ne
2H + + 2e → H 2
n.n M = 2n H 2
Theo bảo toàn electron
Từ (*) và (**) → 4 ×
=2×
n O2
n H2
(**)
→
n H2
= 2 × 0,275 = 0,55 mol →
VH2
= 0,55 × 22,4 = 12,32 lít
##. cho m gam hỗn hợp X gồm Na và Al vào nước thu được dung dịch X, 5.376 lít
không tan. Nếu oxi hóa m gam X cần bao nhiêu lít khí
A. 9.968
B. 8.624
C. 9.520
*D. 9.744
$. m gam Na (x mol), Al (y mol) +
→ Al dư
2Na + 2
H2O
→ 2NaOH +
2NaOH + 2Al + 2
Theo (*)
Theo (**)
n H2
n H2
H2O
H2
→2
H2O
Cl2
H2
(đktc)?
→ dung dịchX + 0,24 mol
H2
↑ + 3,51 gam rắn
↑ (*)
NaAlO2
+3
H2
↑ (**)
= 1/2x mol.
= 3/2x mol → ∑
n H2
= 2x = 0,24 mol → x = 0,12 mol →
n Al(pu)
= 0,12 mol → ∑
n Al
= 0,12 + 3,51 : 27 = 0,25 mol.
• 0,12 mol Na; 0,25 mol Al +
Cl 2
n Na
= 0,12 mol;
(đktc) và 3.51 gam chất rắn
Theo bảo toàn electron 1 ×
→
VCl2
n Na
+3×
=2×
n Al
n Cl2
→
n Cl2
= (0,12 + 3 × 0,25) : 2 = 0,435 mol
= 0,435 × 22,4 = 9,744 lít
M(OH)2
##. Khi hòa tan hiđroxit kim loại
bằng một lượng vừa đủ dung dịch
H 2SO 4
20% thu được dung dịch muối
trung hoà có nồng độ 27,21%. Kim loại M là
A. Zn
*B. Cu
C. Fe
D. Mg
M(OH) 2
$.
+
H 2SO 4
→
MSO 4
H2O
m ddH2SO4
M(OH)2
Giả sử có 1 mol
+2
mà
C% H 2SO4
98
=
= 20%
m
m ddMSO4
m M(OH)2
=m
→ m = 490 gam.
MM
=
+
C% MSO4 =
M M + 96
M M + 524
m H2SO4
=
MM
+ 17 × 2 + 490 =
MM
= 27,21% →
= 64 → M là Cu
##. Dung dịch A chứa m gam NaOH và 0,3 mol
dung dịch B và 15,6 gam chất kết tủa. Sục
A. 8 g
B. 16g
*C. 32g
D. 24g
$. m gam NaOH; 0,3 mol
CO 2
→
NaAlO2
CO 2
NaAlO2
. Cho từ từ dung dịch chứa 1 mol HCl vào dung dịch A, thu
vào dung dịch B thấy xuất hiện kết tủa. m có giá trị là
+ 1 mol HCl → dung dịchB + 0,2 mol ↓
+ dung dịchB → ↓
NaAlO2
+ 524 gam.
dư 0,3 - 0,2 = 0,1 mol.
Al(OH)3
.
• NaOH + HCl → NaCl +
NaAlO2
+ HCl +
H2O
(*)
H2O
→ NaCl +
Al(OH)3
↓ (**)
n NaAlO2 pu
Theo (**)
Theo (*)
= 0,2 mol →
n HCl
= 1 - 0,2 = 0,8 mol →
##. Cho 84,6g hỗn hợp 2 muối
(NH 4 ) 2 CO3
= 0,2 mol.
n HCl
= 0,8 mol →
n NaOH
CaCl 2
và
BaCl 2
m NaOH
= 0,8 × 40 = 32 gam
tác dụng hết với 1L dung dịch chứa
0,75M sinh ra 79,1g kết tủa. Thêm 600ml dung dịch
lượng kết tủa và thể tích khí bay ra là
A. 9,85g ; 26,88 L
*B. 98,5g ; 26,88 L
C. 98,5g; 2,688 L
D. 9,85g; 2,688 L
$. 84,6g
(x mol);
(y mol) + 0,25 mol
CaCl2
BaCl 2
dung dịchX + 0,6 mol
Ba(OH) 2
Na 2 CO3
Ba(OH) 2
; 0,75 mol
(NH 4 ) 2 CO3
→ 79,1 gam ↓ + dung dịchX
Ca 2 + + CO32 − → CaCO3
↓
Ba 2 + + CO32 − → BaCO3
↓
Lập hpt:
x = 0, 2
y = 0,3
→
n CO2−
3
→ Sau phản ứng thu được dung dịchX chứa:
n NH+
4
= 2.0,75 = 1,5 mol
• dung dịchX +
Ba(OH) 2
Ba 2 + + CO32 − → BaCO3
↓ (*)
+
4
NH + OH
−
H2O
→
NH 3
+
↑ (**)
0,25M và
1M vào dung dịch sau phản ứng. Khối
→↓+↑
111x + 208y = 84, 6
100x + 197y = 79,1
Na 2 CO3
= 0,25 + 0,75 -0,2 -0,3 = 0,5 mol
Theo (*)
n BaCO3
= 0,5 mol →
= 0,5 × 197 = 98,5 gam.
m BaCO3
VNH3
Theo (**)
= 1,2 mol →
n NH3
= 1,2 × 22,4 = 26,88 lít
##. Dung dịch A có chứa 5 ion:
;
;
Ba 2 + Ca 2 + Mg 2 +
; 0,3 mol
dung dịch A cần dùng tối thiểu V ml dung dịch chứa hỗn hợp
NO3−
và 0,5 mol
K 2 CO3
1M và
Cl −
. Để kết tủa hết các ion có trong
Na 2 CO3
1,5M. Giá trị của V là
A. 300 ml
B. 320 ml
*C. 160 ml
D. 600 ml
n cation =
0,3 + 0,5
= 0, 4
2
$.
mol
M 2 + + CO32 − → MCO3
0, 4
= 0,16
1 + 1,5
→
(l) = 160 (ml)
##. Hòa tan hoàn toàn m gam bột kim loại nhôm vào một lượng dung dịch axit nitric rất loãng có dư, có 0,03 mol khí
duy nhất thoát ra. Lấy dung dịch thu được cho tác dụng với luợng dư dung dịch xút, đun nóng, có 672 ml duy
N2
nhất một khí (đktc) có mùi khai thoát ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trị số của m là
A. 3,24 gam
B. 4,32 gam
*C. 4,86 gam
D. 3,51 gam
$. m gam Al +
dư → dung dịchX + 0,03 mol
↑
HNO3
N2
dung dịchX + NaOH dư → 0,03 mol
→ dung dịchX có
:
NH 3
NH 4 NO3 n NH4 NO3
= 0,03 mol.
• Các quá trình nhường, nhận electron:
Al → Al+3 + 3e
2N +5 + 10e → N 2
↑
N +5 + 8e → N −3
Theo bảo toàn electron 3 ×
→
n Al
n Al
= 10 ×
n N2
+8×
= (10 × 0,03 + 8 × 0,03) : 3 = 0,18 mol →
##. Một hỗn hợp gồm
Al2 (SO 4 )3
và
K 2SO 4
n NH4 NO3
m Al
= 0,18 × 27 = 4,86 gam
,trong đó số nguyên tử oxi chiếm 20/31 tổng số nguyên tử có trong hỗn
hợp.Hòa tan hỗn hợp trên vào nước rồi cho tác dụng với dung dịch
nhiêu lần khối lượng hỗn hợp ban đầu
A. 1,488 lần
B. 1,588 lần
*C. 1,688 lần
D. 1,788 lần
$. Một hỗn hợp gồm
(a mol);
Al2 (SO4 )3
K 2SO 4
BaCl 2
dư,hỏi khối lượng thu được gấp bao
(b mol), trong đó oxi chiếm 20/31 tổng số nguyên tử có trong hỗn
hợp
12a + 4b 20
=
17a + 7b 31
→
→ b = 2a
m K 2SO4
Đặt a = 1 mol → b = 2 mol →
m Al2 (SO4 )3
+
= 1 × 342 + 2 × 174 = 690 gam.
Ba 2 + + SO 42− → BaSO 4
↓
n BaSO4 = n SO2−
4
= 3 + 2 = 5 mol →
m BaSO4
= 5 × 233 = 1165 gam.
→ Khối lượng kết tủa thu được bằng 1165 : 690 ≈ 1,688 lần dung dịch ban đầu
##. trong quá trình điện phân nóng chảy
Al2 O3
100% và toàn bộ oxi sinh ra đốt cháy C thành
lượt bằng
*A. 1,89 tấn và 0,33 tấn
B. 1,89 tấn và 0,22 tấn
C. 3,78 tấn và 0,33 tấn
D. 3,78 tấn và 0,22 tấn
dpnc
Al2 O3
→
$. 2
O2
4Al + 3
sản xuất nhôm, giả thuyết rằng các quá trình xảy ra với hiệu suất
CO 2
. lượng
Al2 O3
và C(làm anot) cần dùng để sản xuất 1tấn Al lần
o
t
O 2
→ CO2
C+
m Al2 O3 =
1 tấn Al thì khối lượng
Al2 O3
2.102
= 1,89
4.27
cần là:
tấn.
mC =
3.12
= 0,33
4.27
1 tấn Al thì khối lượng C cần dùng là:
tấn
##. Cho 1,12 lít khí sunfurơ (đktc) hấp thu vào 100 ml dung dịch
Ba(OH) 2
có nồng độ C (mol/l), thu được 6,51 gam
kết tủa. Trị số của C là: (Ba = 137; S = 32; O = 16)
A. 0,3M
*B. 0,4M
C. 0,5M
D. 0,6M
BaSO3
$. 0,05 mol
SO 2
+ 0,1C mol
→ 0,03 mol
Ba(OH) 2
↓.
BaSO3
SO2
+
Ba(OH) 2
→
↓+
BaSO3
H2O
(*)
Ba(HSO3 ) 2
+
SO2
+
H2O
→
(**)
n BaSO3
Theo (*)
n SO2
= 0,1C mol;
= 0,1C mol.
n BaSO3 pu
Theo (**)
→∑
n SO2
= 0,1C - 0,03 mol →
n SO2
= 0,1C - 0,03 mol.
= 0,1C + 0,1C - 0,03 = 0,05 → C = 0,4M
##. Cho các dung dịch HCl,
HNO3
, NaOH,
,
AgNO3 NaNO3
. Nếu chỉ được dùng thêm thuốc thử duy nhất là đồng
kim loại thì có thể nhận biết được bao nhiêu dung dịch trong số các dung dịch đã cho ở trên?
A. 2
B. 3
C. 4
*D. 5
$. Nếu dùng Cu có thể nhận biết được cả 5 dung dịch:
: Khi cho Cu tác dụng thì có khí hóa nâu:
HNO3
3Cu + 8
-
AgNO3
Cu + 2
→ 3Cu + 2NO↑ + 4
HNO3
: Khi cho Cu tác dụng thì Cu tan ra; có kim loại Ag xuất hiện:
→
AgNO3
- HCl;
Cu(NO3 )2
;
AgNO3
vừa nhận ra để nhận biết ba dung dịch còn lại:
- HCl khi phản ứng với
HCl +
AgNO3
AgNO3
→ AgCl↓ +
- NaOH khi phản ứng với
2NaOH + 2
-
NaNO3
+ 2Ag↓
không có hiện tượng.
AgNO3 NaNO3
• Dùng
H2O
AgNO3
có ↓ trắng:
HNO3
AgNO3
→ Ag2O↓ + 2
có ↓ nâu đen:
NaNO3
+
không có hiện tượng gì.
##. Cho các dữ kiện thực nghiệm:
(1) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch
vào dung dịch
NaHCO3
H 2S
vào
NaAlO2
H 2 SO4
loãng ; (4) Cho
vào dung dịch
FeCl3
A. 6
B. 9
*C. 7
D. 8
$. 2NaOH +
•
H2O
BaCl 2
; (10) Cho
Ca(HCO3 ) 2
+ HCl +
H2O
SO 2
→
H 2S
Ca(HCO3 ) 2
vào dung dịch
; (7) Sục dư
NH3
vào dung dịch
CaCO3
→ NaCl +
↓+
; (2) dung dịch
H 2S
Na 2 CO3
Al(OH)3
↓
vào
CuSO4
Zn(OH) 2
NaAlO2
; (5) Cho
H 2S
dư vào dung dịch HCl ; (3) cho Ba
vào dung dịch
; (8) Cho Ba vào dung dịch
. Số trường hợp xuất hiện kết tủa là?
+2
H2 O
FeSO 4
; (6) Cho
Ba(HCO3 ) 2
; (9) Cho
• 2Ba + 2
+
Ba(OH) 2
•
H 2S
•
H 2S
•
+
+
NH 3
+
•
+
SO2
+2
+2
↓+2
H2O
H 2SO4
→ không phản ứng
↓→
[Zn(NH 3 ) 4 ](OH) 2
Ba(OH) 2
Ba(HCO3 ) 2
H 2S
H2 O
→ không phản ứng.
→
FeCl3
+
BaSO4
→ CuS↓ +
Zn(OH) 2
+
→
BaCl 2
H2O
Ba(OH) 2
H 2S
H 2SO 4
FeSO4
• 2Ba + 2
•
Ba(OH) 2
CuSO 4
NaHCO3
•4
→
H2O
→2
→2
FeCl2
→ S↓ + 2
+
H2
↑
BaCO3
↓+2
H2O
+ S↓ + 2HCl
H2O
→ Số trường hợp xuất hiện kết tủa là 7
##. Cho 240 ml dung dịch KOH 1,5M vào V lít dung dịch
dịch KOH 1,5M vào V lít dung dịch
AlCl3
$.
n↓
= 0,36 mol ;
= 0,1 mol
n Al3+
= (0,1 + 0,36)/4 = 0,115 mol
n KOH(2)
n Al3+
= 0,15 mol < 3
n↓
m↓
= 0,15 : 3 = 0,05 mol →
aM thu được 7,8 gam kết tủa. Nếu cho 100 ml dung
aM thì số gam kết tủa thu được là
A. 5,85 gam
*B. 3,9 gam
C. 2,6 gam
D. 7,8 gam
n KOH(1)
AlCl3
= 3,9 gam.
##. Hấp thụ 4,48 lít (đktc) khí
CO 2
vào 0,5 lít dung dịch NaOH 0,4M và KOH 0,2M thì thu được dung dịch X. Cho X
tác dụng với 0,5 lít dung dịch Y gồm
BaCl 2
0,3M và
Ba(OH) 2
0,025M. Kết tủa thu được là
*A. 24,625 gam
B. 39,400 gam
C. 19,700 gam
D. 32,013 gam
n OH−
$.
= 0,5.0,4 + 0,5.0,2 = 0,3 mol
Như vậy, khi phản ứng với 0,2 mol
CO 2
sẽ tạo thành 2 muối
CO32 −
và
HCO3−
với số mol đều là 0,1 mol
n Ba 2+ = 0,1625
n OH − = 0, 025
Trong dung dịch Y:
Khi cho X và Y thì sẽ xảy ra phản ứng
HCO3− + OH − → CO32 − + H 2 O
Sau phản ứng này, sẽ thu được tổng cộng 0,125 mol
Tóm lại, tạo được 0,125 mol
CO32 −
BaCO3
→ m = 0,125.197 = 24,625 gam
##. Hỗn hợp X gồm Al và một kim loại R. Cho 1,93 gam X tác dụng với dung dịch
lít
H2
(đktc). Nếu cho 1,93 gam X tác dụng hết với dung dịch
phẩm khử duy nhất, ở đktc). Kim loại R là:
A. Mg
*B. Fe
C. Zn
D. Sn
$. 1,93 gam X gồm Al; R +
→ 0,065 mol
H 2SO 4
1,93 gam X +
2×
n H2
HNO3
→ 0,15 mol
= 2 × 0,065 = 0,13 mol;
NO2
n NO2
H2
HNO3
loãng (dư) thu được 1,456
đặc nóng, (dư) thu được 3,36 lít khí
↑
↑
= 0,15 → R có hai hóa trị khác nhau
→ Dựa vào đáp án, X có thể là Sn hoặc Fe
• Giả sử X là Sn
H 2 SO4
NO2
( sản
27x + 119y = 1,93
3x + 4y = 0,15
1,5x + y = 0, 065
x = 0,11
y = −0, 045
Lập hpt:
• Giả sử R là Fe
→
27x + 56y = 1,93
3x + 3y = 0,15
1,5x + y = 0, 065
→ R không phải là Sn.
x = 0, 03
y = 0, 02
Lập hpt:
→
→ R là Fe
#. Khi cho Ca kim loại vào các chất dưới đây, trường hợp nào không có phản ứng của Ca với
A.
H2O
B. dung dịch NaOH vừa đủ
*C. dung dịch HCl vừa đủ
D. dung dịch
vừa đủ
CuSO4
$. 2Ca + 2
→
H2 O
Ca(OH) 2
+
H2
↑
• Ca + dung dịch NaOH vừa đủ
2Ca + 2
→
+
↑
H2O
Ca(OH) 2
H2
• Ca + dung dịch HCl vừa đủ
Ca + 2HCl →
+
↑
CaCl 2
• Ca + dung dịch
Ca + 2
→
H2O
Ca(OH)2
+
CuSO 4
B.
*C.
CO32 −
CuSO 4
CO32 −
CO32 −
+2
+
H+
H+
+2
vừa đủ
Ca(OH) 2
#. Phản ứng giữa
A.
H2
→
H2
↑
Cu(OH) 2
và
Na 2 CO3
→
H+
→
+
H 2 SO4
H 2 CO3
HCO3−
→
H2O
+
↓+
CO 2
CaSO 4
theo tỉ lệ mol 1:1 có phương trình ion rút gọn là
H2 O
?
D. 2
$.
Na +
+
SO 24 −
+
Na 2 CO3
→
Na 2SO 4
H 2 SO4
CO32 − + 2H +
→
CO2
→
Na 2SO4
+
CO 2
↑+
H2O
H 2O
+
#. Tính khử của các nguyên tử Na, K, Al, Mg được xếp theo thứ tự tăng dần là:
A. K, Na, Mg, Al
*B. Al, Mg, Na, K
C. Mg, Al, Na, K
D. Al, Mg, K, Na
Na +
K+
Mg 2 +
Al3+
$. Thế điện cực chuẩn của các cặp oxi hóa - khử
/Na;
/K;
/Al;
/Mg lần lượt là -2,71V; -2,93V;
-1,66V; -2,37V.
Thế điện cực càng âm thì tính khử càng mạnh → Tính khử của các nguyên tử được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là:
Al, Mg, Na, K
Fe(NO3 ) 2
#. Khi cho kim loại Mg vào dung dịch chứa đồng thời các muối
,
Cu(NO3 )2 AgNO3
,
, khuấy đều để các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, ta thu được chất rắn B gồm hai kim loại. hai kim loại đó là
A. Cu và Fe
B. Fe và Ag
C. Ag và Mg
*D. Cu và Ag
Fe(NO3 ) 2
$. Mg +
;
Cu(NO3 )2 AgNO3
;
→ chất rắn B gồm hai kim loại.
• Khi cho Ma phản ứng với các dung dịch thì ta có thứ tự các phản ứng:
Mg + 2
→
+ 2Ag↓ (*)
AgNO3
Mg +
Cu(NO3 ) 2
Mg(NO3 ) 2
→
Mg(NO3 ) 2
+ Cu↓ (**)
Fe(NO3 ) 2
Mg +
→
Mg(NO3 ) 2
+ Fe↓ (***)
Vì B chỉ gồm hai kim loại → (***) không xảy ra; rắn B gồm Ag, Cu
#. Một dung dịch chứa KCl,
MgCl 2
tác dụng với dung dịch
AgNO3
được kết tủa X và dung dịch Y. Y tác dụng với
bột Fe dư ra chất rắn Z và dung dịch M. ( Z tan một phần trong dung dịch HCl dư). Dung dịch M có các chất tan là
Mg(NO3 ) 2 Fe(NO3 ) 2
*A.
KNO3
,
,
Fe(NO3 ) 2
B.
KNO3
,
Fe(NO3 )3
C.
KNO3
,
,
AgNO3
Fe(NO3 )2
D.
,
KNO3 Mg(NO3 ) 2
,
AgNO3
và
KNO3
Mg(NO3 ) 2
AgNO
3du
KCl
MgCl2
$.
+
AgNO3
→ dung dịchY
+ ↓X: AgCl.
KNO3
Mg(NO3 ) 2
AgNO
3du
KNO3
Mg(NO3 ) 2
Fe(NO )
3 2
dung dịchY
+ Fe dư → Rắn Z: Ag + dung dịchM
##. Cho 1 mol KOH vào dung dịch chứa m gam
của m là:
A. 18,9 g.
B. 19,8 g hoặc 44,1 g
*C. 18,9 g hoặc 44,1 g
D. 19,8g
$. 1 mol KOH + m gam
• TH1: KOH thiếu
KOH +
→
HNO3
3KOH +
Theo (**)
KNO3
Al(NO3 )3
n KOH
HNO3
→3
=3×
+
; 0,2 mol
H2 O
KNO3
n AlCl3
+
HNO3
Al(NO3 )3
và 0,2 mol
→ 0,1 mol
Al(NO3 )3
Al(OH)3
. Để thu đuợc 7,8 gam kết tủa thì giá trị
↓
(*)
Al(OH)3
↓ (**)
= 3 × 0,1 = 0,3 mol
m HNO3
Theo (*)
n KOH
= 1 - 0,3 = 0,7 mol →
• TH2: KOH dư
KOH +
→
HNO3
KNO3
+
H2 O
(*)
n HNO3
= 0,7 mol →
= 0,7 × 63 = 44,1 gam.
3KOH +
Al(NO3 )3
+ KOH →
Al(OH)3
Theo (**)
n KOH
Theo (***)
→3
KNO3
KAlO2
+2
+
Al(OH)3
H2O
= 0,2 × 3 = 0,6 mol;
n Al(OH)3 ,pu
↓ (**)
(***)
n Al(OH)3
= 0,2 mol.
= 0,2 - 0,1 = 0,1 mol →
n KOH
= 0,1 mol → ∑
n KOH
= 0,6 + 0,1 = 0,7 mol.
m HNO3
Theo (*)
n KOH(pu)
= 1 - 0,7 = 0,3 mol →
n HCl(pu)
##. Dung dịch X chứa hỗn hợp NaOH a mol/l và
= 0,3 mol →
Ba(OH) 2
dịch HCl 0,1 M. Mặt khác cho 1 lượng dư dung dịch
= 0,3 × 63 = 18,9 gam
b mol/l. Để trung hoà 50ml dung dịch X cần 60ml dung
Na 2 CO3
vào 100 ml dung dịch X thấy tạo thành 0,394g kết tủa.
Hãy chọn cặp giá trị đúng của a và b:
A. a = 0,10 M b = 0,01 M
B. a = 0,08 M b = 0,01 M
C. a = 0,10 M b = 0,08M
*D. a = 0,08M b = 0,02M
NaOH : aM
Ba(OH) 2 : bM
$. 50 ml dung dịchX
+
+ 0,006 mol HCl
−
H + OH → H 2 O
→ 0,05a + 2 × 0,05b = 0,006 (*).
NaOH : aM
Ba(OH) 2 : bM
•
Na 2 CO3
dư + 100 ml
→ 0,002 mol ↓
BaCO3
CO32 − + Ba 2 + → BaCO3
n Na 2CO3
=
n BaCO3
↓
= 0,002 mol → 0,1b = 0,002 → b = 0,02 M.
Từ (*) → a = 0,08 M
#. Một học sinh nói: Hãy chọn đáp số đúng
A.
là 1 bazơ lưỡng tính vì nó tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH
Al(OH)3
B.
Al(OH)3
là 1 bazơ vì khi nhiệt phân thu được 1 oxit kim loại và nước
*C.
Al(OH)3
với axit
D.
là 1 hidroxit lưỡng tính vì nó có khả năng cho proton khi tác dụng với bazơ và nhận proton khi tác dụng
có thể tác dụng với bất kỳ axit nào và bazơ nào
Al(OH)3
Al(OH)3
$.
là 1 bazơ lưỡng tính vì nó tác dụng được với cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH sai vì
Al(OH)3
là 1
hidroxit lưỡng tính nên nó tác dụng được cả dung dịch HCl và dung dịch NaOH.
Al(OH)3
là 1 bazơ vì khi nhiệt phân thu được 1 oxit kim loại và nước sai vì
Al(OH)3
là hợp chất không bền đối với
nhiệt nên khi nhiệt phân thu được 1 oxit kim loại và nước.
Al(OH)3
là 1 hidroxit lưỡng tính vì nó có khả năng cho proton khi tác dụng với bazơ và nhận proton khi tác dụng với
axit đúng
Al(OH)3
có thể tác dụng với bất kỳ axit nào và bazơ nào sai vì
Al(OH)3
chỉ tác dụng được với axit mạnh và bazơ
mạnh.
##. Có các mẫu hoá chất: dung dịch
NaAlO2
, dung dịch
AlCl3
, dung dịch
Na 2 CO3
, dung dịch
NH3
, khí
CO 2
,
dung dịch HCl, dung dịch NaOH. Khi cho từng cặp chất tác dụng với nhau thì có bao nhiêu phản ứng tạo thành
?
Al(OH)3
A. 5
B. 7
*C. 6
D. 8
$. Có các mẫu hóa chất:
, dung dịch
NaAlO2
AlCl3
, dung dịch
Na 2 CO3
, dung dịch
NH3
, khí
dung dịch NaOH. Khi cho từng cặp chất tác dụng với nhau thì có 6 cặp phản ứng tạo thành
3
NaAlO2
NaAlO2
NaAlO2
AlCl3
+
+
AlCl3
+2
CO 2
+ HCl +
+3
NH 3
+6
H2O
H2O
+3
H2O
→
→4
Al(OH)3
Al(OH)3
→ NaCl +
H2O
→
↓ + 3NaCl
↓+
NaHCO3
Al(OH)3
Al(OH)3
↓+3
↓
NH 4 Cl
CO 2
, dung dịch HCl,
Al(OH)3
:
2
+3
AlCl3
AlCl3
Na 2 CO3
+ 3NaOH →
+3
H2O
Al(OH)3
→2
Al(OH)3
↓+3
CO 2
+ 6NaCl
↓ + 3NaCl
##. Trộn m gam Ba và 8,1 gam bột kim loại Al, rồi cho vào lượng
H2O
chất rắn không tan. Khi trộn 2m gam Ba và 8,1 gam bột Al rồi cho vào
V lít khí
(đktc). Giá trị của V là :
H2
A. 11,20
*B. 14,56.
C. 15,68
D. 17,92
$. m gam Ba (x mol) + 0,3 mol Al +
H2 O
dư → 0,1 mol Al không tan.
n Al(pu )
→
Ba + 2
= 0,3 - 0,1 = 0,2 mol.
→
+
↑
H2O
+ 2Al + 2
Ba(OH) 2
n Ba
=
Ba(OH) 2
n Al
H2
→
H2O
+3
H2
↑
: 2 = 0,2 : 2 = 0,1 mol.
• 0,2 mol Ba và 0,3 mol Al +
Ba + 2
Ba(AlO 2 ) 2
H2O
→
Ba(OH) 2
+
H2O
H2
dư → V lít
H2
↑.
↑ (*)
Ba(OH) 2
+ 2Al + 2
Theo (*)
n H2
H2O
= 0,2 mol;
→
Ba(AlO 2 ) 2
n Ba (OH)2
+3
H2
↑
= 0,2 mol.
n Ba (du)
Theo (**)
→∑
n H2
= 0,2 - 0,15 = 0,05 mol;
= 0,45 + 0,2 = 0,65 mol →
VH2
n H2
= 3/2 × 0,3 = 0,45 mol
= 0,65 × 22,4 = 14,56 lít
(dư), sau phản ứng hoàn toàn có 2,7 gam
H2O
(dư), sau phản ứng hoàn toàn thu được
##. Cho 200 ml dung dịch E gồm
AlCl3
x mol/lít và
Al2 (SO4 )3
y mol/lít tác dụng với 306 ml dung dịch NaOH 1M,
sau khi các phản ứng kết thúc thu được 4,212 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 200 ml E tác dụng với dung dịch
(dư) thì thu được 16,776 gam kết tủa. Giá trị x, y lần lượt là
BaCl 2
A. 0,20; 0,12
B. 0,21; 0,14
C. 0,34; 0,05
*D. 0,21; 0,12
n Al3+
$. Theo đề ra:
n OH−
= 0,2x + 0,4y;
= 0,306 mol
Al(OH)3
Al3+ + 3OH −
→
Mặt khác ta có:
n Al(OH)3 =
4, 212
= 0, 054
78
mol
Ta có phương trình sau: 4.(0,2x + 0,4y) -0,306 = 0,054
BaCl2
Mặt khác, cho 200 mol E +
thu được 16,776 kết tủa.
n BaSO 4
→
= 0,072 mol → y = 0,12
Thế lên phương trình đầu → x = 0,21
##. Phèn chua được dùng trong ngành công nghiệp thuộc da, công nghiệp giấy, chất cầm màu trong ngành nhuộm
vải, chất làm trong nước. Công thức hóa học của phèn chua là
Na 2SO 4 .Al 2 (SO 4 )3 .24H 2 O
A.
(NH 4 ) 2 SO 4 .Al 2 (SO 4 )3 .24H 2 O
B.
K 2SO 4 .Al 2 (SO 4 ) 3 .24H 2 O
*C.
.
Li 2SO 4 .Al 2 (SO 4 ) 3 .24H 2 O
D.
.
$. Muối nhôm có nhiều ứng dụng quan trọng là muối sunfat kép kali và nhôm ngậm nước, trên thị trường có tên là
K 2SO4 .Al 2 (SO 4 ) 3 .24H 2 O
phèn chua. Công thức hóa học là
, viết gọn là
KAl(SO 4 )2 .12H 2 O
.
• Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy (làm cho giấy không thấm nước), chất cầm màu
trong công nghiệp nhuộm vải, chất làm trong nước đục ...
##. Cho các cặp dung dịch phản ứng với nhau:
(1)
+
Na 2 CO3
(2)
(3)
NaHCO3
Na 2 CO3
H 2SO 4
+
+
FeCl3
CaCl2
(4)
(5)
NaHCO3
+
(NH 4 ) 2 SO 4
(6)
Na 2S
+
Ba(OH)2
+
Ba(OH)2
AlCl3
Các cặp phản ứng có cả kết tủa và khí bay ra là
*A. 5, 6
B. 2, 3, 5
C. 1, 3, 6
D. 2, 4, 6
$. Các cặp phản ứng có cả kết tủa và khí bay ra là
(NH 4 )2 SO 4
(5)
Ba(OH)2
+
Na 2S
(6)
AlCl3
+
BaSO 4
→
H2 O
+
NH3
+
H 2O
+
H 2S
Al(OH)3
→ NaCl +
+
##. Cho từ từ 150 ml dung dịch HCl 1M vào 500 ml dung dịch X gồm
(đktc) và dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch
độ mol của
Na 2 CO3
và
NaHCO3
Na 2 CO3
Ba(OH) 2
và
NaHCO3
dư thì thu được 29,55 gam kết tủa. Nồng
trong dung dịch X lần lượt là:
*A. 0,21M và 0,18M
B. 0,2M và 0,4M
C. 0,21M và 0,32M
D. 0,8M và 0,26M
HCO3−
Ba(OH) 2
$. Dung dịch B tác dụng với
n HCO−
tạo kết tủa → trong B chứa
n BaCO3
3
→
=
= 0,15 mol
Na 2 CO3
NaHCO 3
Gọi số mol của
x mol,
là y mol
Bảo toàn nguyên tố C → x + y = 0,045 + 0,15 = 0,195 mol (1)
n HCO−
3
n Cl−
n Na +
Bảo toàn điện tích trong dung dịch B:
+
=
→ 0,15 + 0,15 = 2x + y (2)
Giải hệ chứa 2 phương trình (1),(2) → x = 0,105 mol, y = 0,09 mol
C M( Na 2CO3 )
Vậy
CM( NaHCO3 )
= 0,21M,
##. Cho các sơ đồ phản ứng sau:
Mg +
đặc → Khí (A) + ….
HNO3
CaOCl 2
+ HCl đặc → Khí (B) + ….
= 0,18M
thì thu được 1,008 lít khí
Ba +
H2O
→ Khí (C) + ….
Ca 3 P2
+
→ Khí (D) + ….
H2O
Các khí (A), (B), (C), (D) lần lượt là
A. NO,
,
,
.
Cl 2 H 2 PH3
B.
*C.
D.
,
,
,
N 2 O Cl 2 H 2 P2 H 4
,
,
,
NO 2 Cl 2 H 2 PH3
NO2
, HCl,
$. Mg + 4
HNO3
CaOCl2
•
,
H 2 P2 H 4
.
.
+2
Mg(NO3 ) 2
NO2
↑+2
H2O
→
→
CaCl 2
Ba(OH) 2
+
+
H2
Cl 2
↑+
↑
Ca 3 P2
•
H2O
HCldac
+2
• Ba + 2
→
.
+6
H2O
→3
Ca(OH) 2
+2
PH 3
↑
H2 O