H 2SO 4
##. Cho bột sắt dư vào dung dịch
H2
loãng thu được V lít
m1
(đktc) và dung dịch có chứa
H 2SO 4
khác, cho bột sắt dư vào dung dịch
m1
đặc, nóng thu được V lít
m2
(đktc) và dung dịch có chứa
gam
m2
muối. So sánh
m1
gam muối. Mặt
SO2
và
.
m2
A.
=
m1
m2
B.
= 0,5
m1
m2
*C.
>
m1
m2
D.
<
H 2SO 4
$. Cho Fe dư +
→
Fe + 2
→
+
=
gam muối + V lít
↑
n H2
n Fe2+
H2
H2
Fe2 +
H+
m1
m FeSO4
m1
= V/22,4 →
=
= V/22,4 × 152 gam.
H 2SO 4
m2
• Cho Fe +
đặc, nóng →
H 2SO 4
2Fe + 6
Fe2 (SO4 )3
→
= 1/3 ×
→
gam muối + V lít
SO 2
+3
H2O
↑+6
n SO2
n Fe2 (SO4 )3
m1
SO2
m Fe2 (SO 4 )3
m2
= 1/3 × V/22,4 mol →
=
= 1/3 × V/22,4 × 400 gam
m2
>
##. Trộn 5,6 gam bột sắt với 2,4 gam bột lưu huỳnh rồi nung nóng (trong điều kiện không có không khí), thu được
hỗn hợp rắn M. Cho M tác dụng với lượng dư dung dịch HCl, giải phóng hỗn hợp khí X và còn lại một phần không
O2
tan G. Để đốt cháy hoàn toàn X và G cần vừa đủ V lít khí
*A. 2,80.
B. 3,36.
C. 3,08.
D. 4,48.
Fe
S
FeS
Fe
S
H 2
H 2S
(ở đktc). Giá trị của V là
H 2 O
SO 2
$.
→M
→X
+ G: S →
Có 3 chất thay dối số oxi hóa là Fe, S và Oxi
4n O2
Bảo toàn e:
4n SO2
2n Fe
=
+
n O2
→
= 0,125 mol → V = 2,8 L
= 2.0,1 + 4.0,075 = 0,5 mol
Fe x O y
##. Hòa tan hoàn toàn 2,44 gam hỗn hợp bột X gồm
H 2SO 4
và Cu bằng dung dịch
đặc nóng (dư). Sau phản
SO 2
ứng thu được 0,504 lít khí
(sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch chứa 6,6 gam hỗn hợp muối sunfat.
Phần trăm khối lượng của Cu trong X là
A. 39,34%.
B. 65,57%.
*C. 26,23%.
D. 13,11%.
$. Coi hỗn hợp X gồm Fe, Cu và O với số mol lần lượt là a,b,c(mol)
mX
→
= 56a + 64b + 16c = 2,44 (1)
2n O + 2n SO2
3n Fe + 2n Cu
Bảo toàn e:
=
m Fe2 (SO4 )3
m muoi
→ 3a + 2b = 2c + 2.0,0225 (2)
m CuSO4
=
+
→ 0,5a.400 + 160b = 6,6 (3)
a = 0, 025
b = 0, 01
c = 0, 025
Từ (1); (2); (3) →
0, 01.64
2, 44
%Cu
%
=
.100 = 26,23%
Fe3 O 4 Fe 2 O3
##. Để tác dụng vừa đủ với 7,68 gam hỗn hợp gồm FeO,
,
cần 260 ml dung dịch HCl 1M. Dung dịch
thu được cho tác dụng với NaOH dư, kết tủa thu được mang nung trong không khí đến khối lượng không đổi được m
gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 7,2.
*B. 8,0.
C. 14,4.
D. 16,0.
Fe 2 O3
$. Coi hỗn hợp gồm FeO;
→ 72a + 160b = 7,68
n HCl
với số mol lần lượt là a,b
6n Fe2O3
2n FeO
=
+
→ a = 0,04; b = 0,03
0, 04 + 0, 03.2
2
n Fe2 O3
Bảo toàn Fe:
→ 2a + 6b = 0,26
=
m Fe2 O3
= 0,05 mol →
= 8 gam
Fe(NO3 )2
##. Đem nhiệt phân hoàn toàn a mol
H2
thu được hỗn hợp khí X có tỉ khối so với
Fe(NO3 )3
hoàn toàn a mol
T1
A.
B.
thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với
T2
= 0,972
T1
T2
=
.
H2
.
T1
bằng
. Nhiệt phân
T2
bằng
. Biểu thức nào dưới đây là đúng ?
T2
*C.
T1
= 0,972
T2
D.
.
T1
= 1,08
.
Fe(NO3 )2
$. 4
Fe 2 O3
→2
NO 2
+8
8.46 + 1.32
Mx =
8 +1
O2
+
T1 = 22, 22
= 44,44 →
4Fe(NO3 )3
Fe 2 O3
=2
NO 2
+ 12
O2
+3
12.46 + 3.32
MY =
12 + 3
T2 = 21, 6
= 43,2 →
21, 6
T1
22, 22
T2
→
=
T1
= 0,972
H2
##. Thổi hỗn hợp khí CO và
Fe3 O 4
đi qua a gam hỗn hợp gồm CuO và
có tỉ lệ mol 1:2, sau phản ứng thu được
HNO3
b gam chất rắn X. Hòa tan hoàn toàn b gam X bằng dung dịch
loãng dư, thu được dung dịch Y (không chứa
Fe 2 +
ion
). Cô cạn dung dịch Y thu được 41 gam muối khan. Giá trị của a là
A. 9,8.
B. 10,6.
C. 12,8.
*D. 13,6.
n Fe3O4 = 2a
n Cu = a
$.
;
m muoi
n Cu( NO3 ) 2 = a
→
n Fe( NO3 )3
;
= 6a
m Cu(NO3 )2 + m Fe( NO3 )3
=
→ 188a + 6a.242 = 41 → a = 0,025
→ m = 0,025.80 + 0,025.2.232 = 13,6 gam
HNO3
#. Đem hoà tan 90 gam một loại gang (trong đó Cacbon chiếm 6,667% về khối lượng) vào dung dịch
NO 2
nóng dư. Thể tích khí
A. 100,8 lít
B. 157,5 lít
C. 112 lít
*D. 145,6 lít.
(,sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) là
mC
$.
n C = 0,5
m Fe
= 90.0,0667 = 6 gam →
n NO2 = 4n C + 3n Fe
= 84 gam →
= 4.0,5 + 3.1,5 = 6,5 mol → V = 145,6 L
n Fe
mol;
= 1,5 mol
đặc
H 2SO 4
##. Hoà tan một đinh thép có khối lượng 1,14 gam bằng dung dịch
loãng dư, phản ứng xong loại bỏ kết tủa,
KMnO 4
được dung dịch X. Dung dịch X làm mất màu 40 ml dung dịch
0,1M. Hàm lượng sắt nguyên chất có trong
H 2SO 4
đinh thép là (Cho rằng trong đinh thép, chỉ có Fe tác dụng với
A. 98,1%
*B. 98,2%
C. 99,4%
D. 99,5%.
H 2SO 4
$. 1,14 gam thép +
FeSO 4 H 2SO 4
dư → dung dịch X gồm
FeSO 4
loãng)
,
dư.
KMnO 4
+ 0,004 mol
n FeSO4
• Theo bảo toàn electron 1 ×
n Fe
→
n KMnO4
=5×
n FeSO4
→
= 5 × 0,004 = 0,02 mol.
%m Fe
= 0,02 mol →
= 0,02 × 56 : 1,14 ≈ 98,2%
FeCl2
##. Dung dịch X gồm
FeCl3
và
được chia làm hai phần bằng nhau:
Fe(OH)3
Phần 1: Tác dụng với dung dịch NaOH dư ở ngoài không khí thu được 0,5 mol
.
AgNO3
Phần 2: Tác dụng với dung dịch
FeCl2
Tỉ lệ mol của
A. 4:1
B. 3:2
C. 1:4
*D. 2:3
và
n FeCl2 = a
$.
thu được 1,3 mol AgCl.
FeCl3
là
n FeCl3
;
=b
n Fe(OH)3
= a + b = 0,5
n AgCl
= 2a + 3b = 1,3
a = 0, 2
b = 0,3
→
→ a:b = 2:3
FeCl3
##. Cho m gam Mg vào dung dịch chứa 0,18 mol
rắn. Giá trị của m là
A. 2,88 gam.
B. 4,32 gam.
C. 2,16 gam.
*D. 5,04 gam.
. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,72 gam chất
m ran = mFe + m Mg(du) ≥ mFe
$. Nếu Mg dư hoặc vừa đủ:
= 0,18.56 = 10,08 gam
n Fe
Mà chỉ thu được 6,72 gam nên Mg phản ứng hết →
MgCl 2
FeCl2 : 0, 06
FeCl3
{
0,18
Mg +
→
= 0,12 mol
Fe
{
0,12
+
n Mg = n MgCl2 =
0,18.3 − 0, 06.2
2
Bảo toàn Cl →
m Mg
= 0,21 mol →
= 5,04 gam
##. Cho một đinh sắt lượng dư vào 200 ml dung dịch muối nitrat kim loại X có nồng độ 0,1M. Sau khi phản ứng xảy
ra hoàn toàn, tất cả kim loại X tạo ra bám hết vào đinh sắt còn dư, thu được dung dịch D. Khối lượng dung dịch D
giảm 0,16 gam so với dung dịch nitrat X lúc đầu. Kim loại X là
*A. Đồng (Cu)
B. Thủy ngân (Hg)
C. Niken (Ni)
D. Bạc (Ag).
NO3−
$. Fe dư + 0,02 mol muối
đầu.
M(NO3 ) n
→ dung dịch D. Khối lượng dung dịch D giảm 0,16gam so với dung dịch nitrat X lúc
Fe(NO3 ) 2
• nFe + 2
→n
n Fe
nM
= 0,02n/2 mol;
+ 2M
= 0,02 mol.
m Fe,pu
mM
Khối lượng dung dịch giảm 0,16 gam →
-
MM
= 0,02
- 0,02n/2 × 56 = 0,16
MM
Biện luận → n = 2,
= 64
AgNO3
Cu(NO3 ) 2
##. Nhúng một thanh sắt vào dung dịch hỗn hợp chứa 0,03 mol
và 0,04 mol
. Sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng thanh sắt tăng m gam (coi toàn bộ kim loại sinh ra bám vào thanh sắt). Giá trị của
m là
A. 1,44
B. 5,36
*C. 2,72
D. 3,60
AgNO3 : 0, 03
Cu(NO3 ) 2 : 0, 04
$. Fe +
. Khối lượng Fe tăng m gam.
Ag +
Fe + 3
Fe
→
Cu 2 +
Fe +
+ 2Ag↓
Fe2 +
→
+ Cu↓
m Fe tan g
Ta có
2+
m Ag
=
m Fe,pu
m Cu
+
-
= 0,03 × 108 + 0,04 × 64 - (0,015 + 0,04) × 56 = 2,72 gam
CuSO 4
##. Cho 4,62 gam hỗn hợp X gồm bột 3 kim loại (Zn, Fe, Ag) vào dung dịch chứa 0,15 mol
. Sau khi phản
ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Dung dịch Y có chứa muối nào sau đây
ZnSO 4 FeSO4
A.
,
ZnSO 4
B.
ZnSO 4 FeSO4 CuSO4
*C.
,
,
FeSO 4
D.
n X(max) = n Fe =
4, 62
56
$. Giả sử hỗn hợp chỉ gồm Fe →
n X(max) < n CuSO4
Nhận thấy
= 0,0825 mol
CuSO4
nên
luôn dư
ZnSO 4 FeSO 4 CuSO 4
Do đó dung dịch gồm
,
,
##. Để 4,2 gam sắt trong không khí một thời gian thu được 5,32 gam hỗn hợp X gồm sắt và các oxit của nó. Hòa tan
HNO3
hết X bằng dung dịch
thấy sinh ra 0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch Y. Vậy khối
lượng muối khan thu được khi cô cạn dung dịch Y là
A. 13,5 gam
B. 18,15 gam
*C. 16,6 gam
D. 15,98 gam
n O = 0, 07
mO
$.
= 5,32-4,2 = 1,12 gam →
n Fe(NO3 )2 = a
n Fe = a + b
mol
n Fe( NO3 )3 = b
;
= 0,075
2n Fe2+ + 3n Fe3+ = 2n O + 3n NO
Bảo toàn e:
→ a = 0,025; b = 0,05
= 2.0,07 + 3.0,02 = 0,2
m muoi
= 0,025.180 + 0,05.242 = 16,6 gam
#. Có 12 gam bột X gồm Fe và S (có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:2). Nung hỗn hợp X trong điều kiện không có không
HNO3
khí, thu được hỗn hợp Y. Hòa tan hoàn toàn Y trong dung dịch
(Z) duy nhất. Thể tích khí Z (ở đktc) thu được lớn nhất là
*A. 33,6
B. 44,8
C. 11,20
D. 3,36
n Fe = a
$.
n S = 2a
;
n FeS
Y:
→ 56a + 2a.32 = 12 → a = 0,1
nS
= 0,1 mol;
= 0,1 mol
đặc, nóng (dư) thấy chỉ có một sản phẩm khử
NO 2
Z là
S+6
; Z lớn nhất khi lưu huỳnh bị oxi hóa lên
n NO2 = 9n FeS + 6n S
Bảo toàn e:
= 9.0,1 + 6.0,1 = 1,5 → V = 33,6 L
##. Cho 23,2 gam hỗn hợp X gồm S và Fe vào một bình kín không chứa không khí. Nung bình đến khi phản ứng kết
H 2SO 4
thúc thu được chất rắn Y. Cho Y tác dụng với axit
Phần trăm khối lượng của S trong hỗn hợp X là
A. 20,69%
*B. 27,59%
C. 16,55%
D. 48,28%
M Y = 28.
1
1, 2
H2
$.
= 23,33 → Z gồm
Vậy nên Y gồm Fe dư và FeS
n Fe,pu = n S = a
loãng, dư thu được khí Z có tỉ khối đối với
là 1/1,2.
H 2S
;
n Fe,du = b
;
M Z = 23,33
n H2S = 2n H2
→
(1); (2) → a = 0,2; b = 0,1
%mS =
N2
→ (56 + 32)a + 56b = 23,2 (1)
→ a = 2b (2)
0, 2.32
23, 2
.100 = 27,59%
HNO3
#. Cho 20 gam bột Fe vào dung dịch
kim lọai. Giá trị của V là
A. 2,24 lít
*B. 4,48 lít
C. 6,72 lít
D. 5,6 lít
và khuấy đến khi phản ứng xong thu V lít khí NO (đkc) và còn 3,2 gam
Fe 2 +
$. Fe còn dư nên dung dịch chỉ gồm
m Fe,pu
n Fe = 0,3
= 20-3,2 = 16,8 gam →
3n NO = 2n Fe
Bảo toàn e:
mol
n NO
= 2.0,3 = 0,6 mol →
Fe 2 O3
= 0,2 → V = 4,48 L
Fe3 O 4
HNO3
##. Cho 22,72 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO,
và
phản ứng hết với dung dịch
loãng dư thu được
V lít khí NO duy nhất (ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 77,44 gam muối khan. Giá trị của V là
*A. 2,688 lít
B. 2,24 lít
C. 4,48 lít
D. 5,6 lít
$. Giả sử hỗn hợp gồm Fe và O
n Fe = n Fe(NO3 )3 =
77, 44
242
= 0,32 mol
mO
nO
→
= 22,72-0,32.56 = 4,8 gam →
3n Fe = 2n O + 3n NO
= 0,3 mol
3.0,32 − 2.0,3
3
n NO
Bảo toàn e:
→ V = 2,688 L
→
=
= 0,12 mol
H 2SO 4
##. Cho m gam Fe vào dung dịch chứa đồng thời
HNO3
và
thu được dung dịch X và 4,48 lít NO duy nhất.
H 2SO 4
Thêm tiếp
vào X thì lại thu được thêm 1,792 lít khí NO duy nhất nữa và dung dịch Y. Dung dịch Y hòa tan
vừa hết 8,32 gam Cu không có khí bay ra (các khí đo ở đktc). Khối lượng của Fe đã cho vào là
*A. 16,24 gam.
B. 11,2 gam.
C. 16,8 gam.
D. 9,6 gam.
$. Số oxi hóa cuối cùng của Fe là + 2
n NO
n Cu
= 0,2 + 0,08 = 0,28 mol;
2n Fe + 2n Cu = 3n NO
Bảo toàn e:
= 0,13 mol
2n Fe
→
n Fe
= 3.0,28-2.0,13 = 0,58 →
= 0,29 mol
m Fe
→
= 0,29.56 = 16,24 gam
##. Hòa tan hết 2,24 gam bột Fe vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với lượng dư
AgNO3
dung dịch
, sau khi kết thúc các phản ứng thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và m gam
chất rắn. Giá trị của m và V lần lượt là
A. 17,22 và 0,224
B. 1,08 và 0,224
C. 18,3 và 0,448
*D. 18,3 và 0,224
FeCl2
H2
$. Fe + 2HCl →
+
n Fe2+ = n Fe
n H+ (du)
= 0,04 mol;
3Fe
2+
H
+4
n NO =
NO3−
+
+
n Cl−
= 0,12-0,04.2 = 0,04 mol;
3Fe
→
H2O
3+
+ NO +
n H+
4
→
= 0,01 mol
→ V = 0,01.22,4 = 0,224 L
Ag +
Cl−
+
Fe
→ AgCl
Ag
2+
+
+
Fe3+
→
m AgCl + m Ag
m=
+ Ag
= 0,12.143,5 + (0,04-0,03).108 = 18,3 gam
= 0,12 mol
HNO3
#. Cho m gam Fe tác dụng với dung dịch
còn lại 1,6 gam Fe không tan. Giá trị của m là
A. 5,6
B. 7,2
C. 8,4
*D. 10
HNO3
thấy sinh ra 0,1 mol NO là sản phẩm khử duy nhất của
và
Fe(NO3 ) 2
$. Do Fe còn dư nên dung dịch chỉ chứa
2n Fe = 3n NO
n Fe
= 0,1.3 = 0,3 mol →
= 0,15 mol
m Fe
= 0,15.56 + 1,6 = 10 gam
HNO3
##. Khi hòa tan cùng một lượng kim loại R vào dung dịch
H 2SO 4
loãng và vào dung dịch
loãng thì thu được
H2
khí NO và khí
có thể tích bằng nhau (đo ở cùng điều kiện). Biết rằng muối nitrat thu được có khối lượng bằng
159,21% khối lượng muối sunfat. Kim loại R là
A. Zn
B. Al
*C. Fe
D. Mg
HNO3
$. a là hóa trị của R khi phản ứng với
n NO =
n R .a
3
n H2 =
Ta có:
n R .b
2
;
R(NO3 )3
2 muối:
H 2SO 4
; còn b là hóa trị của R khi phản ứng với
a 3
=
b 2
n NO = n H2
;
→
→ a = 3; b = 2
RSO 4
;
R + 62.3
= 1,5921
R + 96
Ta có:
→ R = 56 (Fe)
##. Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M hóa trị 3. Chia 38,6 gam X thành 2 phần bằng nhau. Phần 1 cho tan hoàn toàn
N 2 O d Y / H2
HNO3
trong dung dịch
loãng dư thu được 6,72 lít hỗn hợp khí Y gồm NO,
,
= 17,8. Phần 2 cho vào
H2
dung dịch kiềm sau một thời gian thấy lượng
thoát ra vượt quá 6,72 lít. Tính % khối lượng kim loại M (khí đo ở
đktc).
A. 58,03%
*B. 41,97%
C. 56,12%
D. 43,08%
$. Kim loại M có hóa trị 3 và tác dụng được với dung dịch kiềm nên có thể suy ra M là Al
m1/ 2X
n Fe
= 19,3 gam;
nY
Phần 1:
n Al
= a;
= b → 56a + 27b = 19,3 (1)
MY
= 0,3 mol;
n N2O
n NO
= 17,8.2 = 35,6 →
3n Fe + 3n Al = 3n NO + 8n N 2 O
Bảo toàn e:
→ 3a + 3b = 3.0,18 + 8.0,12 = 1,5 → a + b = 0,5 (2)
= 0,18 mol;
= 0,12 mol
(1); (2) → a = 0,2; b = 0,3
%m Al =
0,3.27
19, 3
.100 = 41,97%
H 2SO 4
#. Cho 28 gam Fe hòa tan trong 256 ml dung dịch
14% (có khối lượng riêng 1,095 g/ml), có khí hiđro thoát
ra. Sau khi kết thúc phản ứng, đem cô cạn dung dịch thì thu được m gam một tinh thể muối ngậm 7 phân tử nước
(nmuối : nnước = 1 : 7). Trị số của m là
A. 116,8 gam
B. 70,13 gam
*C. 111,2 gam
D. 139 gam
m H2SO4
$.
n H 2SO4
= 256.1,095.0,14 = 39,2448 gam →
n FeSO4 = n H 2SO 4
→
n Fe
= 0,4 <
= 0,5
= 0,4 mol
m FeSO4 .7H2 O
= 0,4.278 = 111,2 gam
CuCl2
##. Cho 1,58 gam hỗn hợp X ở dạng bột gồm Mg và Fe tác dụng với 125 ml dung dịch
. Khuấy đều hỗn hợp,
lọc rửa kết tủa thu được dung dịch Y và 1,92 gam chất rắn Z. Thêm vào Y một lượng dư dung dịch NaOH loãng, lọc
rửa kết tủa mới tạo thành. Nung kết tủa trong không khí ở nhiệt độ cao thu được 0,7 gam chất rắn E gồm 2 oxit kim
loại. Số phản ứng hóa học đã xảy ra trong thí nghiệm trên là
A. 4.
B. 5.
C. 6.
*D. 7.
$. E gồm 2 oxit kim loại nên Fe phản ứng vừa đủ hoặc dư, các phương trình xảy ra:
CuCl2
Mg +
MgCl 2
→
CuCl2
Fe +
+ Cu (1)
FeCl2
→
+ Cu (2)
MgCl 2
Mg(OH) 2
+ 2NaOH →
FeCl2
+ 2NaCl (3)
Fe(OH)2
+ 2NaOH →
+ 2NaCl (4)
Mg(OH) 2
H 2O
→ MgO +
1
O2
2
Fe(OH)2
+
Fe(OH)3
2
(5)
H2 O
+
Fe 2 O3
→
Fe(OH)3
→
(6)
H2 O
+3
(7)
##. Để m gam phôi bào sắt ngoài không khí, sau một thời gian Fe bị oxi hóa thành hỗn hợp X gồm 4 chất rắn có khối
H2
lượng 27,2 gam. Hòa tan vừa hết X trong 300 ml dung dịch HCl nồng độ a mol/l thấy thoát ra 3,36 lít khí
(đktc)
HNO3
và dung dịch Y. Cho tiếp dung dịch
FeCl3
tới dư vào dung dịch Y được dung dịch Z chứa hỗn hợp
,
Fe(NO3 )3 HNO3
,
dư và có 2,24 lít NO duy nhất thoát ra (đktc). Giá trị của m và a lần lượt là
*A. 22,4 gam và 3M
B. 16,8 gam và 2M
C. 22,4 gam và 2M
D. 16,8 gam và 3M
n Fe
$. Giả sử X gồm Fe và O:
nO
= x;
3n Fe = 2n O + 3n NO + 2n H 2
Bảo toàn e:
mX
=y→
= 56a + 16b = 27,2 (1)
→ 3x = 2y + 3.0,1 + 0,15.2 → 3x = 2y + 0,6 (2)
x = 0, 4
y = 0,3
(1); (2) →
m Fe
→
= 0,4.56 = 22,4 gam
2n O + 2n H2
n H+
=
= 2.0,3 + 2.0,15 = 0,9 → a = 3M
H 2SO 4
Cu(NO3 ) 2
Fe(NO3 )3
##. Cho m gam Fe vào 1 lít dung dịch hỗn hợp gồm
0,1M ;
0,1M;
0,1M. Sau khi các
phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,69m gam hỗn hợp kim loại, dung dịch X và khí NO (là sản phẩm khử duy
nhất). Giá trị m và khối lượng chất rắn khan thu được khi cô cạn dung dịch X lần lượt là
A. 20 gam và 78,5 gam.
*B. 20 gam và 55,7 gam.
C. 25,8 gam và 78,5 gam.
D. 25,8 gam và 55,7 gam.
n H + = 0, 2
$.
mol;
n NO−
n Fe3+ = 0,1
n Cu 2+
= 0,1 mol;
3
mol;
H
Vì thu được hỗn hợp kim loại là Fe và Cu →
= 0,2 + 0,3 = 0,5 mol
n NO =
+
n H+
4
= 0, 05
hết →
mol
Fe
2+
Do thu được hỗn hợp kim loại nên Fe còn dư, ta thu được muối
H + : 0, 2
2+
Cu : 0,1
3+
Fe : 0,1
Fe
{
m
(mol)
56
Sơ đồ:
+
NO3− : 0,5
2−
SO 4 : 0,1
;
{ Fe
→
SO 24 − : 0,1
−
NO 3 : 0, 45
2+
;
0, 69m − 6, 4
(mol)
Fe :
56
Cu : 0,1
1 4 4 44 2 4 4 4 43
NO
{
0,05
+
+
m 0, 69m − 6, 4
−
÷.2 = 0,1.2 + 0,1 + 0, 05.3
56
56
Bảo toàn e:
n Fe2+
→
→ m = 20 gam
m
0, 69m − 6, 4
=
+ 0,1 −
56
56
m ran
= 0,325 mol →
H2O
0,69m(g)
= 0,325.56 + 0,1.96 + 0,45.62 = 55,7 gam
+
Fe3 O 4
#. Khử m gam
H2
bằng khí
thu được hổn hợp X gồm Fe và FeO, hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 3 lít dung
H 2SO 4
dịch
0,2M (loãng). Giá trị của m là
*A. 46,4 gam
B. 23,2 gam
C. 11,6 gam
D. 34,8 gam
H2
→
Fe3 O 4
to
$.
H 2SO 4
→ FeSO 4
0,6mol
FeO , Fe
n FeSO4
FeSO 4
Nhận thấy sau phản ứng chỉ thu được
→
=
nSO4 2- = 0,6 mol
n Fe3O4
Bảo toàn nguyên tố Fe →
→ m = 46,4 gam.
= 0,6: 3 = 0,2 mol
##. Nung nóng 29 gam oxit sắt với khí CO dư, sau phản ứng, khối lượng chất rắn còn lại là 21 gam. Công thức oxit
là
A. FeO
Fe3 O 4
*B.
Fe 2 O3
C.
Fe3O 4
D. FeO hoặc
CO2
$. Gọi số mol CO tham gia phản ứng là x → số mol
tạo thành là x mol
n Fe
Vì lượng CO dư → chất rắn chỉ chứa Fe →
= 0,375 mol
nO
Bảo toàn khối lượng → 29 + 28x = 44x + 21 → x = 0,5 mol →
n Fe
→
nO
:
= 0,5
Fe3 O 4
= 0,375 : 0,5 = 3:4 → Công thức của oxit sắt là
Fe 2 O3
##. Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp các oxit FeO,
.
Fe3O 4
và
CO 2
thu được khí
CO 2
và Fe. Hấp thụ khí
bằng
H2
nước vôi trong dư thu được a gam kết tủa. Hòa tan hoàn toàn Fe trong dung dịch HCl dư thu được V lít
Mối liên hệ giữa m, V và a là
A. m = 5V + 1,6a
B. m = 1,25V + 0,16a
*C. m = 2,5V + 0,16a
D. m = 2,5V + 1,6a
FeO
Fe 2 O3
Fe O
3 4
$.
CO 2
+
CO → Fe +
CO 2 Ca(OH)2
+
CaCO3
dư → a gam ↓
(đktc).
H2
Fe + HCl dư → V lít
•
↑
n H2
n Fe
=
n CO2
n CO
= V/22,4 mol;
=
= a/100 mol.
m hhoxit
m CO2
m Fe
m CO
Theo bảo toàn khối lượng
=
+
→ m = V/22,4 × 56 + a/100 × 44 - a/100 × 28 = 2,5V - 0,16a
##. Một oxit sắt có khối lượng 25,52 gam. Để hòa tan hết lượng oxit sắt này cần dùng vừa đủ 220 ml dung dịch
H 2SO 4
2M (loãng). Công thức của oxit sắt này là
Fe3 O 4
*A.
Fe 2 O3
B.
C. FeO
Fe 2 O 3
D. FeO hoặc
.
Fe x O y
H 2SO 4
$. 25,52 gam
+ 0,44 mol
.
Fe 2 O3
• Giả sử oxit sắt gồm FeO a mol và
H 2SO 4
FeSO 4
FeO +
→
Fe 2 O3
H 2SO 4
+3
b mol.
H2O
+
Fe2 (SO 4 )3
→
H 2O
+3
72a + 160b = 25,52
a + 3b = 0, 44
Lập hpt
a = 0,11
b = 0,11
→
Fe3 O 4 Fe3 O 4
→ Oxit sắt là
(
Fe 2 O3
= FeO.
FeCl3
Na 2 CO3
#. Cho 0,1 mol
A. 6,6 gam
B. 14,6 gam
*C. 17,3 gam
D. 10,7 gam
vào dung dịch
FeCl3
H2 O
$. 2
Na 2 CO3
+3
n Fe(OH)3
•
)
+
3
có dư, độ giảm khối lượng dung dịch là
Fe(OH)3
→2
CO 2
↓+3
↑ + 6NaCl
n CO2
= 0,1 mol;
= 0,1 × 3/2 = 0,15 mol.
m Fe(OH)3
Độ giảm khối lượng dung dịch =
m CO 2
+
= 0,1 × 107 + 0,15 × 44 = 17,3 gam
Fe 2 O3
##. Cho luồng khí CO đi qua ống sứ đựng m gam
ở nhiệt độ cao một thời gian, người ta thu được 6,72 gam
HNO3
hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau. Đem hòa tan hoàn toàn hỗn hợp rắn này vào dung dịch
0,448 lít khí NO (đktc). Giá trị của m là
A. 8,2
B. 8
*C. 7,2
D. 6,8
dư tạo thành
o
t
Fe 2 O3
→
$. CO + m gam
6,72 gam hỗn hợp gồm 4 chất rắn khác nhau.
HNO3
m gam hỗn hợp +
dư → 0,02 mol NO.
n CO
Theo bảo toàn electron 2 ×
n NO
=3×
Fe 2 O3
• CO +
n CO2
n CO
→
= 3 × 0,02 : 2 = 0,03 mol.
CO 2
→ 6,72 gam hỗn hợp +
n CO
=
= 0,03 mol.
m Fe2 O3
Theo bảo toàn khối lượng:
m CO 2
m hh
=
+
m CO
-
= 6,72 + 0,03 × 44 - 0,03 × 28 = 7,2 gam
Fe 2 O3 Fe3 O 4
HNO3
##. Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO,
,
bằng
đặc nóng thu được 4,48 lít khí NO (đktc).
Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 145,2 gam muối khan. Giá trị của m là
A. 46,4 gam
B. 52,8 gam
*C. 43,2 gam
D. 48,0 gam
HNO 3
Fe 2 O3 Fe3 O 4
→
$. X(FeO,
,
)
Fe(NO3 )3
0,2 mol NO +
Fe(NO3 ) 3
n Fe( NO3 )3
Khối lượng muối thu được chỉ chứa
→
Coi hỗn hợp X chứa Fe:0,6 mol và O: x mol
Bảo toàn electron : → 0,6×3 = 2x + 0,2 ×3 → x = 0,6 mol
m Fe
→m=
mO
+
= 0,6×56 + 0,6×16 = 43,2 gam.
Fe3 O 4
##. Khử m gam
H2
bằng khí
thu được hỗn hợp X gồm Fe và FeO, hỗn hợp X tác dụng vừa hết với 3 lít dung
H 2SO 4
dịch
0,2M (loãng). Giá trị của m là
A. 23,2 gam
B. 34,8 gam
C. 11,6 gam
*D. 46,4 gam
Fe3 O 4
$. m gam
= 145,2 : 242 = 0,6 mol
H2
+
→ hỗn hợp X gồm Fe, FeO.
H 2SO 4
hỗn hợp X + 0,6 mol
.
Ta có Fe + 2
n Fe
H2
Fe 2 +
H+
→
+
↑; FeO + 2
→
+
n Fe3O4
n FeO
+
+
H 2O
Fe2 +
H+
= nH : 2 = 0,6 × 2 : 2 = 0,6 mol →
n Fe
= 1/3 × (
n FeO
+
) = 1/3 × 0,6 = 0,2 mol
m Fe3O4
→
= 0,2 × 232 = 46,4 gam
Fe2 (SO4 )3
FeSO4
##. Dung dịch X có 0,1 mol
, 0,1 mol
dư thì thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 30,4
B. 39,2
*C. 12,8
D. 16,0
Fe 2 (SO 4 )3 : 0,1
FeSO 4 : 0,1
CuSO : 0,1
4
$.
và 0,1 mol
n Fe3+
nS
= 0,1 mol; Theo bảo toàn electron: 2 ×
→
mS
=
. Cho khí
lội qua dung dịch X đến
→ m gam ↓
n CuS
m↓
H 2S
S
CuS
H 2S
+
CuSO4
=1×
nS
→
= 0,1 × 2 : 2 = 0,1 mol.
m CuS
+
= 0,1 × 32 + 0,1 × 96 = 12,8 gam
Fe 2 O3
Fe3 O 4
##. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X (gồm x mol Fe, y mol Cu, z mol
và t mol
) trong dung dịch HCl không
thấy có khí bay ra khỏi bình, dung dịch thu được chỉ chứa 2 muối. Mối quan hệ giữa số mol các chất có trong hỗn
hợp X là
*A. x + y = z + t
B. x + y = 2z + 3t
C. x + y = 2z + t
D. x + y = 2z + 2t
Fe : x
Cu : y
Fe 2 O3 : z
Fe3 O 4 : y
FeCl2
FeCl3
$. Hỗn hợp X gồm
+ HCl → dung dịch chứa hai muối
• Sau phản ứng không có khí thoát ra → Fe, Cu phản ứng hết với
n Fe
n Fe3+ (Fe O
n Cu
2
3)
n Fe3+ (Fe O
3
4)
Theo bảo toàn electron ta có 2 ×
+2×
=1×
+1×
→ 2x + 2y = 2z + 2t → x + y = z + t → Đáp án đúng là đáp án A.
Fe3 O 4
Fe3+
Chú ý: Có thể xác định số mol
Fe3 O 4
FeCl2
+ 8HCl →
trong
FeCl3
+2
bằng phương trình
H2O
+4
Fe 2 O3 Fe3 O 4
##. Cho 5,36 gam hỗn hợp X gồm FeO,
,
tác dụng với dung dịch HCl dư. Sau khi các phản ứng xảy ra
FeCl2
hoàn toàn được dung dịch Y. Cô cạn Y được 3,81 gam
*A. 6,5
FeCl3
và m gam
. Giá trị của m là
B. 7,80
C. 2,4375
D. 4,875
Fe 2 O3 Fe3 O 4
$. 5,36 gam FeO,
,
HCldu
+
→ dung dịch Y.
FeCl2
FeCl3
Cô cạn Y → 0,03 mol
và m gam
.
Fe 2 O3
• Coi hỗn hợp X gồm FeO và
n FeCl2
n FeO
=
m Fe3O4
= 0,03 →
n Fe2 O3
= 5,36 - 0,03 × 72 = 3,2 gam →
n FeCl3
→
= 3,2 : 160 = 0,02 mol
m FeCl3
= 0,02 × 2 = 0,04 mol →
= 0,04 × 162,5 = 6,5 gam
Fe(OH)2 FeCO3 Fe 2 O3 Fe3 O 4
##. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm FeO,
H 2SO 4
,
,
,
có cùng số mol tác dụng với dung dịch
CO 2
loãng dư thu được 1,568 lít khí
(đktc) và dung dịch Y. Dung dịch Y có thể làm mất màu bao nhiêu ml
KMnO 4
dung dịch
A. 112 ml
B. 84 ml
C. 42 ml
*D. 56 ml
1M ?
FeO : a
Fe(OH) 2 : a
FeCO3 : a
Fe O : a
2 3
Fe3 O4 : a
Fe 2 +
3+
Fe
2−
SO 4
H 2SO 4
$. m gam hỗn hợp X gồm
+
→ dung dịch Y
n KMnO4
n KMnO4
CO2
+ 0,07 mol
KMnO 4
dung dịch X + V ml
.
n FeCO3
•
= a = 0,07 mol.
n Fe2+
∑
= 4a = 4 × 0,07 = 0,28 mol.
KMnO 4
• dung dịch Y +
n Fe2+
Theo bảo toàn electron: 1 ×
=5×
→
= 0,28 : 5 = 0,056 mol
VKMnO4
→
= 0,056 : 1 = 0,056 lít = 56ml
H 2S
#. Sục khí
cho tới dư vào 100 ml dung dịch chứa
gam kết tủa Giá trị của a là
A. 1,92 gam.
B. 4 gam
C. 3,68 gam.
Fe2 (SO 4 )3
CuSO 4
0,1M và
0,2M; phản ứng xong thu được a
*D. 2,24 gam
H 2S
Fe 2 (SO4 )3
$.
+
H 2S
CuSO4
+
→
H 2SO 4
S↓
+
→
CuS ↓
m↓ = mS + m CuS
→
FeSO 4
2
+
H 2SO 4
+
= 0,01.32 + 0,02.(64 + 32) = 2,24 gam