Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

Lý thuyết trọng tâm và bài tập về sắt và hợp chất của sắt (đề 3)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (104.12 KB, 9 trang )

HNO3
##. Hoà tan a gam Cu và Fe (Fe chiếm 30% về khối luợng) bằng 50 ml dd

63% (D = 1,38g/ml). Sau khi phản

NO 2
ứng xảy ra hoàn toàn thu đựơc chất rắn X cân nặng 0,75a gam, dd Y và 6,104 lít hỗn hợp khí NO và
cạn Y thì số gam muối thu được là
A. 75,150g
B. 62,100g
*C. 37,575g
D. 49,745g

m Cu = 0, 7a

$.

(đkc). Cô

m Fe = 0,3a

;

m X = 0, 75a > mCu

Fe2 +
nên Fe phản ứng chưa hết, Cu chưa phản ứng. dung dịch chỉ chứa

n HNO3

50.1,38.0, 63


=
63
= 0,69 mol

6,104
= 0, 2725
22, 4

n NO2 = y

n NO = x
;

→x+y=

(1)

n HNO3 = n NO− + n NO + n NO2
3

Ta có:

n NO− = n e = 3n NO + n NO2

n HNO3 = 4n NO + 2n NO2

3




→ 4x + 2y = 0,69 (2)
Từ (1); (2) → x = 0,0725; y = 0,2

2n Fe = 3n NO + n NO2

Bảo toàn e:

= 3.0,0725 + 0,2 = 0,4175

n Fe = n Fe( NO3 )2



m Fe(NO3 )2
= 0,20875 mol →

= 37,575 gam

Fe2 O3
##. Cho m gam hỗn hợp X gồm FeO,

Fe2 +
dịch Y có tỉ lệ số mol

Fe3O 4


vào một lượng vừa đủ dung dịch HCl 2M, thu được dung

m1


Fe3+


là 1 : 2. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Cô cạn phần một thu được

m2
muối khan. Sục khí clo (dư) vào phần hai, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được

m1
= 0,71. Thể tích dung dịch HCl đã dùng là
A. 240 ml.
B. 80 ml.
C. 320 ml.
*D. 160 ml.

n FeCl2 = a

$.

n FeCl3 = 2a

;

m1 = 127a + 2a.162,5 = 452a

Ta có:

1
Cl2

2

FeCl2
+

FeCl3


gam

m2
gam muối khan. Biết




m 2 = m FeCl3
= (a + 2a).162,5 = 487,5a

m 2 − m1

= 487,5a-452a = 0,71 → a = 0,02

n FeCl2 = 0, 02


n FeCl3 = 0, 04

mol;


n HCl = n Cl−

mol

= 0,02.2 + 0,04.3 = 0,16 mol

n HCl(2phan)


VHCl
= 0,16.2 = 0,32 mol →

= 160 ml

HNO3
##. Hòa tan m gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu (trong đó Fe chiếm 40% khối lượng) vào dung dịch
thu được
dung dịch Y và 0,448 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc) và còn lại 0,65m gam kim loại chưa tan. Khối
lượng muối tạo thành trong dung dịch Y là
*A. 5,40 gam.
B. 6,17 gam.
C. 4,80 gam.
D. 7,26 gam.

mCu = 0, 6m

$.

m Fe = 0, 4m


;

m X = 0, 65m > m Cu

Fe 2 +
nên Fe phản ứng chưa hết, Cu chưa phản ứng. dung dịch chỉ chứa

2n Fe = 3n NO
Bảo toàn e:

n Fe = n Fe( NO3 )2 = 0, 03



= 3.0,02 = 0,06

m Fe( NO3 )2
mol →

= 5,4 gam

Cu(NO3 ) 2
##. Dung dịch X chứa 0,4 mol HCl và 0,05 mol

. Cho m gam bột Fe vào dung dịch, khuấy đều cho đến khi

HNO3
phản ứng kết thúc được chất rắn Y gồm 2 kim loại có khối lượng 0,8m gam. Giả thiết sản phẩm khử
NO. Giá trị của m là
A. 30.

*B. 40.
C. 35.
D. 45.

Fe 2 +
$. Do thu được hỗn hợp kim loại nên Fe còn dư, ta thu được muối

 H + : 0, 4
 −
Cl : 0, 4
 2+
Cu : 0, 05
 NO − : 0,1
3


Fe
{
m

Sơ đồ:

+

 Fe 2+
 −
Cl : 0, 4


 NO3



Fe

: 0,05
1Cu
4 2 43
+ NO +

∑ mKLtruoc = ∑ mKLsau

Bảo toàn khối lượng kim loại:

n Fe2+ =

m Fe2+


= 0,2m + 3,2 →

H2O

0,8m

+

m Fe2+ + 0,8m
→ m + 0,05.64 =

0, 2m + 3, 2

56

chỉ có


n NO− = 2.
3

0, 2m + 3, 2
− 0, 4
56

Bảo toàn điện tích →

0, 2m + 3, 2
− 0, 4
28
=

 0, 2m + 3, 2

− 0, 4 ÷

28



n NO = n HNO3 − n NO−
3


Bảo toàn nguyên tố N →

= 0,1 -

= 0,5-

0, 2m + 3, 2
0, 2m + 3, 2 

2.
= 3.  0,5 −
÷+ 2.0, 05
56
28



2.n Fe2+ = 3.n NO + 2.n Cu 2+
Bảo toàn e:
→ m = 40 gam

0, 2m + 3, 2
28



HNO3
##. Cho 23,52 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Cu vào 200ml dung dịch

3,4M. Khuấy đều thấy thoát ra khí NO


H 2 SO4
(sản phẩm khử duy nhất), trong dung dịch còn dư một kim loại chưa tan hết; đổ tiếp từ từ dung dịch Y (
5M)
vào, chất khí trên lại thoát ra cho đến khi kim loại vừa tan hết thì cần vừa hết 44ml, thu được dung dịch Y. Lấy 1/2
dung dịch Y, cho dung dịch NaOH dư vào, lọc lấy kết tủa, nung trong không khí đến khối lượng không đổi được chất
rắn Z nặng 15,6 gam. Số mol Fe có trong hỗn hợp X là
A. 0,06.
*B. 0,12.
C. 0,24.
D. 0,36.

n Mg = a n Fe = b

$.

n Cu = c
;

m X = 24a + 56b + 64c = 23,52



(1)

n H+
= 0,2.3,4 + 0,044.5.2 = 1,12 mol

Mg 2 +
Do lần đầu 1 kim loại dư nên Cu sẽ dư, dung dịch Y có:


;

H 2SO 4
Ở lần thứ hai, khi thêm

Fe 2 +
;

Fe 2 +
, do Cu có tính khử mạnh hơn

Mg 2 +
nên dung dịch Y cuối cùng sẽ có

8
8
8
n H+ = n Mg 2+ + n Fe2+ + n Cu 2+
3
3
3

m axit = m MgO + m Fe2 O3 + m CuO

Cu 2 +

Cu
;


2+

Fe

Fe 2 +
nên khi Cu tan hết thì

vẫn không phản ứng

2+

;

8
8
8
a + b + c = 1,12
3
3
3


(2)

→ 40a + 80b + 80c = 15,6.2 (3)
(1); (2); (3) → a = 0,06; b = 0,12; c = 0,24
##. X là hỗn hợp gồm Fe và hai oxit của sắt. Hòa tan hết 15,12 gam X trong dung dịch HCl dư, sau phản ứng thu
được 16,51 gam muối Fe (II) và m gam muối Fe (III). Mặt khác, khi cho 15,12 gam X phản ứng hoàn toàn với dung
dịch acid nitric loãng dư thì giải phóng 1,568 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đo ở đktc). Thành phần % về khối
lượng của Fe trong X là ?

A. 11,11%.
B. 29,63%.
*C. 14,81%.
D. 33,33%.
$. Co hỗn hợp X gồm Fe và O với số mol lần lượt là a,b (mol)


m X = 56a + 16b = 15,12


3n Fe = 2n O + 3n NO

Bảo toàn e:
→ a = b = 0,21

n FeCl2 =

→ 3a = 2b + 3.0,07

16,51
= 0,13
127

n FeCl3
mol →

n H+ = n Cl−

= 0,21-0,13 = 0,08 mol


= 0,13.2 + 0,08.3 = 0,5 mol

n H + = 2n O + 2n H2
n Fe = n H2 = 0, 04

0,5 − 0, 21.2
2

n H2


=

= 0,04 mol

mol

%m Fe

0, 04.56
=
.100% = 14,81%
15,12

H 2SO 4
##. Hòa tan hết a gam hỗn hợp X gồm Fe và một oxit sắt trong b gam dung dịch
9,8% (lượng vừa đủ), sau
phản ứng thu được dung dịch chứa 51,76 gam hỗn hợp hai muối khan. Mặt khác nếu hòa tan hết a gam X bằng

H 2 SO4

dung dịch
*A. 370.
B. 220.
C. 500.
D. 420.

đặc nóng thì thu được duy nhất 58 gam muối Fe (III). Giá trị của b là

58
= 0,145
400

n Fe2 (SO4 )3
$.

n FeSO 4 = a

=

mol

n Fe2 (SO4 )3

;
= b → 152a + 400b = 51,76
Bảo toàn Fe: a + 2b = 0,145.2 = 0,29 → a = 0,13; b = 0,08

n H2SO4 = n FeSO4 + 3n Fe2 (SO4 )3

Bảo toàn S:


= 0,13 + 3.0,08 = 0,37 mol

0,37.98
b=
= 370
0, 098


gam

##. Y là một hỗn hợp gồm sắt và hai oxit của nó. Chia Y làm hai phần bằng nhau :

FeCl2
Phần 1: Đem hòa tan hết trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch Z chứa a gam

FeCl3
và 13 gam

.

HNO3
Phần 2: Cho tác dụng hết với 875 ml dung dịch
duy nhất). Giá trị của a là
A. 10,16.
*B. 16,51.
C. 11,43.
D. 15,24.

0,8M (vừa đủ) thu được 1,568 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử



n HNO3 − n NO

n NO−
3

$. Bảo toàn N:

=

n FeCl3 = 0, 08

n Fe( NO3 )3
= 0,875.0,8-0,07 = 0,63 mol →

n FeCl2
mol →

= 0,21 mol

m FeCl2
= 0,21-0,08 = 0,13 mol →

= 16,51 gam

Fe2 O3
##. Hòa tan hoàn toàn 13,92 gam hỗn hợp X gồm MgO, FeO và

phải dùng vừa hết 520 ml dung dịch HCl 1M.


H2
Mặt khác, khi lấy 0,27 mol hỗn hợp X đốt nóng trong ống sứ không có không khí rồi thổi một luồng
phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam chất rắn và 4,86 gam nước. Xác định m ?
*A. 16,56.
B. 20,88.
C. 25,06.
D. 16,02.

n MgO = a
$.

n Fe2 O3 = c

n FeO = b
;

dư đi qua để

;

m X = 40a + 72b + 160c = 13,92



(1)

n HCl = 2n MgO + 2n FeO + 6n Fe 2O3

→ 2a + 2b + 6c = 0,52 (2)


n H 2O = 0, 27
mol

H2
Dùng

dư để khử 0,27mol hỗn hợp X đốt nóng thu được 0,27 mol nước

H2
Dùng
dư để khử (a + b + c)mol hỗn hợp X đốt nóng thu được (b + 3c)mol nước
→ a + b + c = b + 3c → a = 2c (3)
(1); (2); (3) → a = 0,08; b = 0,06; c = 0,04

n MgO = 0, 08.

0, 27
0,18

0,27 mol X có:

= 0,12 mol;

n Fe = 0, 09 + 0, 06.2 = 0, 21

mol;

mol


mol

m = m MgO + m Fe


n Fe2O3 = 0, 06

n FeO = 0, 09

= 0,12.40 + 0,21.56 = 16,56 gam

Fex O y

FeCO3
##. Nung nóng 18,56 gam hỗn hợp X gồm



CO 2

CO 2
trong không khí tới phản ứng hoàn toàn được

Ba(OH) 2

16 gam một oxit sắt duy nhất. Cho toàn bộ
hấp thụ hết vào 400ml dung dịch
0,15M thu được 7,88
gam kết tủa. Để hòa tan hết 18,56 gam X cần ít nhất V ml dung dịch HCl 2M. Giá trị của V là
*A. 240.

B. 320.
C. 480.
D. 160.

n CO2 = n BaCO3 = 0, 04

$. + )TH1:

mol

n FeCO3 = 0,04



mol




m Fex O y = 18,56 − 0, 04.116 = 13, 92


gam

n Fe(Fex O y ) = 0,1.2 − 0, 04 = 0,16

n Fe2 O3 = 0,1
mol →

mol


m O(Fex O y ) = 13, 92 − 0,16.56 = 4,96


n Fe : n O = 16 : 31



n O = 0,31
gam →

→ Loại

n CO2 = n BaCO3 + 2(n Ba (OH)2 − n BaCO3 )

+ )TH2:

= 0,04 + 2.(0,06-0,04) = 0,08 mol

n FeCO3 = n CO2 = 0, 08



mol

mol

m Fex O y = 18,56 − 0, 08.116 = 9, 28




gam

n Fe(Fex O y ) = 0,1.2 − 0, 08

n Fe2 O3 = 0,1
mol →

= 0,12 mol

m O(Fex Oy ) = 9, 28 − 0,12.56 = 2,56


n O = 0,16
gam →

n Fe : n O = 3 : 4

mol

Fe3 O4


n Fe3O4 = 0, 04


mol

n HCl = 2n FeCO3 + 8n Fe3O4
= 2.0,08 + 8.0,03 = 0,48 mol → V = 240 ml


Fe2 O3
##. Cho luồng khí CO đi qua một lượng quặng hematit (chứa
) thì thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn
X và thoát ra hỗn hợp khí Y. Cho hấp thụ toàn bộ khí Y bằng dung dịch NaOH dư thấy khối lượng bình NaOH tăng

HNO3
thêm 52,8 gam. Đem chất rắn X hòa tan trong dung dịch

Fe2 O3
lượng của
A. 80%.
B. 60%
C. 50%.
*D. 40%.

trong quặng là :

m tan g = m CO2 = 52,8

$.

m quang = m X + m O



m Fe( NO3 )3 = 387, 2

n O = n CO2 = 1, 2
gam →


= 300,8 + 1,2.16 = 320 gam

n Fe(NO3 )3 = 1, 6

mol →

%m Fe2 O3

mol

n Fe 2O3
mol →

0,8.160
=
.100%
320
= 40%

= 0,8 mol

dư thu được 387,2 gam muối. Thành phần % khối


##. Hoà tan a gam Fe vào dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí (ở đktc) và dung dịch D. Cô cạn dung dịch D thu được

KMnO 4
m gam muối khan. Cho khối lượng muối trên vào 100ml dung dịch
hoàn toàn thu V lít khí (ở đktc). Giá trị V là

A. 2,24.
*B. 0,28.
C. 1,4.
D. 0,336.

n FeCl2 = n H 2

$.

Fe

H 2SO4
0,25M trong

, sau phản ứng

n KMnO4 = 0, 025

= 0,1 mol;

mol

KMnO 4 / H +

2+

sẽ phản ứng trước với

n Fe2+ + n Cl− ,pu


Bảo toàn e:


, mà thu được khí clo nên

Cl−
đã phản ứng hết, tiếp là

n Cl− ,pu

5n Mn +7
=

n Cl2 = 0, 0125

Fe 2 +



= 0,025.5-0,1 = 0,025 mol

VCl2
mol →

Fe3 O 4
##. X là hỗn hợp

= 0,28 L

Fe2 O3



. Hòa tan m gam X trong dung dịch HCl dư được dung dịch Y. Dung dịch Y tác

Cl 2
dụng vừa đủ với 200ml dung dịch KI 0,5M được dung dịch Z và chất rắn E. Lọc tách E và sục khí
dư vào dung
dịch Z được dung dịch F. Cho dung dịch F tác dụng với dung dịch NaOH dư được kết tủa G. Nung G đến khối lượng

Fe3O 4
không đổi được (m + 0,24) gam chất rắn H. Tỉ lệ mol của
A. 2 : 3.
*B. 3 : 2.
C. 1 : 3.
D. 3 : 1.

n Fe3O4
$.

Fe 2 O3


trong X là

Fe3 O4

Fe2 O3

n Fe2 O3
= a;


3+

=b



2Fe + 2I → 2Fe

2+

+ I2

n Fe3+ = 0,1


mol → 2a + 2b = 0,1 → a + b = 0,05

m H = m + 0, 24

→ 0,24g chính là độ tăng khối lượng chuyển từ
→ 1,5a.60-232a = 0,24 → a = 0,03 → b = 0,02 → a:b = 3:2

FeCO3
##. Cho 8,8 gam hỗn hợp X gồm



CaCO3



vào bình kín dung tích 1,2 lít chứa không khí( có tỉ lệ thể tích:

VO2 VN 2
:

= 1:4) ở 19,5 độ C và 1 atm. Nung nóng bình ở nhiệt độ cao để phản ứng xảy ra hoàn toàn, được hỗn hợp

HNO3
rắn Y và hỗn hợp khí Z. Lượng hỗn hợp Y phản ứng vừa đủ với 200 gam dung dịch

FeCO3
phẩm khử duy nhất) và dung dịch E. Khối lượng
A. 3,0 gam
B. 2,32 gam
C. 4,64 gam
*D. 5,8 gam

có trong X là

6,72% được khí NO (sản


n O2 = 0, 01
$.

mol

CaO : a


FeCO3
 FeO
FeO : b


o

+ O2
t
CaCO3 
→ CaO 
→ Fe2 O3 : 0, 02
Sơ đồ:

HNO3

O2

Vì phản ứng
vẫn tạo NO nên FeO dư,
→ 116(b + 0,04) + 100a = 8,8

HNO3
3FeO + 10

n HNO3

Fe(NO3 )3
→3


phản ứng hết

H2O
+ NO + 5

16
10
=
= 2a + b = 6.0, 02
75
3


→ a = 0,03; b = 0,01

m FeCO3 = 8,8 − 0, 03.100 = 5,8



gam

FeS2

HNO3

##. Hòa tan hoàn toàn 0,1 mol
trong 200 ml dung dịch
4M, sản phẩm thu được gồm dung dịch X và
một chất khí thoát ra. Dung dịch X có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy


N +5
nhất của
*A. 12,8.
B. 6,4.
C. 9,6.
D. 3,2.

đều là NO. Giá trị của m là

FeS2

HNO3

$. 0,1 mol
+ 0,8 mol
→ dd X + ↑NO x mol.
ddX + tối đa m gam Cu y mol.
• Bản chất của phản ứng là quá trình nhường, nhận electron:

n FeS2

n Cu

Theo bảo bảo electron: 14 ×

+2×

Fe

Cu

;

n Fe2+
Theo bảo toàn điện tích 2 ×

=3×

2+

• Sau phản ứng trong dung dịch có

n NO

;


3

SO 24 −
;

n NO−

n Cu 2+
+2×

→ 14 × 0,1 + 2y = 3x (1)

NO


2+

n SO2−

3

=1×

4

+

→ 2 × 0,1 + 2y = 3x + 0,1 × 2 (2)

m Cu
Từ (1) và (2) → x = 0,6; y = 0,2 →

= 0,2 × 64 = 12,8 gam

FeSO4
##. Cho 100 ml dung dịch

KMnO 4
1M vào 500 ml dung dịch chứa đồng thời

H 2 SO4
0,04 M và

1M, thu


Ba(OH) 2
được dung dịch X. Đem dung dịch X tác dụng với dung dịch
ứng đều xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
A. 127,20.
B. 128,98.
*C. 152,28.
D. 150,58.

dư thu được m gam kết tủa. Biết các phản


KMnO 4 : 0, 02

H 2SO 4 : 0,5

FeSO4
$. 0,1 mol

→ ddX.

+

BaSO 4

Fe(OH)3
Mn(OH)

2

Ba(OH) 2

ddX +

Fe

→↓

MnO

2+

•5


4

+

+8

∑n

n Fe3+


Fe3+

H+

H2O


Mn 2 +

→5

+

+4

n Mn 2+

SO 24−

= 0,1 mol;

= 0,1 + 0,5 = 0,6 mol;

= 0,02 mol.

m↓ = m Fe(OH)3 + mBaSO4 + m Mn(OH)2

= 0,1 × 107 + 0,6 × 233 + 0,02 × 89 = 152,28 gam

H 2SO4
##. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm kim loại A, Fe và các oxit của sắt bằng dung dịch

loãng thu được

H2
dung dịch Y chỉ chứa 2 muối sunfat có khối lượng 130,4 gam và 0,5 mol khí


. Cho Y tác dụng với dung dịch

Ba(OH)2
dư (trong điều kiện không có không khí) thu được m gam kết tủa.Biết hidroxit của A không tan trong kiềm
mạnh và nếu lấy 63 gam X thì có thể điều chế được tối đa 55 gam hỗn hợp kim loại.Giá trị của m gần nhất với
*A. 280
B. 290
C. 300
D. 310

H2

H 2SO 4



$. X(Fe, A, oxit sắt)

Dung dịch Y chỉ chứa 2 muối sunfat: 130,4 gam + 0,5 mol

mO
Coi hỗn hợp ban đầu gồm Fe, A, O. Trong 63 gam X thì
Trong hỗn hợp X gọi số mol Fe, A, O lần lượt là x, y,z

n H2 O = n O

Ta có

m kimloai
= 8 gam →


+

mO
= 6,875

n H 2 SO4
= z mol,

= z + 0,5

Vì dung dịch chỉ chứa 2 muối sunfat → dung dịch Y chứa

SO 24 −

Fe 2 +

An+
: x mol,

: y mol và

:0,5 + z mol

mSO2−

m kimloai


H2O


4

= 6,875.16z = 110z gam →

Fe(OH) 2
Kết tủa thu được gồm

= 130,4- 110z = 96.(z + 0,5) → z = 0,4 mol

A(OH) n
: y mol,

BaSO 4
: x mol,

: 0,5 + z mol

n OH−
Bảo toàn điện tích trong dung dịch Y → 2y + xn = 2.(0, 5 + z) →

m↓ = m KL + m OH − + m BaSO4

: 1 + 2z

= 110z + 17.(1 + 2z) + 233.(0,5 + z) = 377z + 133,5 = 284,5 gam.

Fe3 O4
###. Hòa tan hoàn toàn 29,68 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe và


H 2SO4

bằng lượng vừa đủ dung dịch HCl 1M và

H2
0,5M thu được 0,896 lít khí

BaCl2
đktc và dung dịch Y chứa m gam chất tan. Cho từ từ dung dịch

đến


AgNO3
khi kết tủa cực đại thì dừng lại, cho tiếp

vào sau phản ứng thu được 211,02 gam kết tủa. Mặt khác cho cùng

HNO3

NO 2

lượng X trên tác dụng với dung dịch
*A. 60,02
B. 52,21
C. 62,22
D. 55,04

đặc nóng lấy dư thu được 8.736 lít


(đktc). Giá trị m là ?

Fe3 O4
$. Gọi số mol Cu, Fe,

lần lượt là x, y, z mol → 64x + 56y + 232z = 29,68

HNO3
X+

NO 2
dư sinh 0,39 mol

→ 2x + 3y + z = 0,39

BaSO 4
Để kết tủa cực đại gồm

, Ag, AgCl

AgNO3


Fe3+
dư nên hình thành

n Ag + 2n H 2

Bảo toàn electron →


Cu 2 +
,

3n Fe + n Fe3 O4

n Cu
=2

+



n HCl = 2n H2SO4



= 0,08 + 8z

n H 2SO4

n HCl


n BaSO4

= 2x + 3y + z - 0,04.2

n HCl + 2n H2SO4 = 2n H2 + 2n O(Fe3O4 )

Bảo toàn nguyên tố H →



n Ag

= 0,04 + 4z mol,

= 0,02 + 2x

n H 2SO4
=

n AgCl = 2n BaCl2

= 0,02 + 2z

n HCl

+
= 2. (0,02 + 2z ) + 0,04 + 4z = 0,08 + 8z mol
Kết tủa thu được 211, 02 gam → 233. (0,02 + 2z) + 143,5 . (0,08 + 8z) + 108. (2x + 3y + z - 0,04.2) = 211, 02 → 216x
+ 324y + 1722z = 203,52

64x + 56y + 232z = 29, 68

2x + 3y + z = 0,39
216x + 324y + 1722z = 203,52

Ta có hệ

 x = 0, 04


 y = 0, 07
z = 0,1



m KL + mSO2− + mCl−
4

→m=

= 29,68 - 0,1.4.16 + 96. ( 0,02 + 0,2) + 35,5. ( 0,04 + 0,4) = 60,02 gam.

Fe(NO3 ) 2
###. Trộn 10,17 gam hỗn hợp X gồm

FeCO3
và Al với 4,64 gam

được hỗn hợp Y. Cho Y vào lượng vừa

KHSO 4
đủ dd chứa 0,56 mol

được dd Z chứa 83,41 gam muối sunfat trung hòa và m gam hỗn hợp khí T trong đó

H2
có chứa 0,01 mol
. Thêm NaOH vào Z đến khi toàn bộ muối sắt chuyển hết thành hidroxit và ngừng khí thoát ra
thì cần 0,57 mol NaOH, lọc kết tủa nung trong không khí đên khối lượng không đổi thu được 11,5 gam chất rắn. Giá

trị của m là
A. 2,52
B. 2,7
*C. 3,42
D. 3,22


 Fe(NO3 )2 : x

 Al : y
KHSO4
 FeCO : 0, 04 


0,56mol
3


 Al3+ : y
 3+
 Fe
 Fe2 +


+
 NH 4
 K + : 0,56

NaOH
SO 24 − : 0,56 


0,57mol

 N, O

CO2 : 0, 04
H : 0, 01
 2

$. 10,17

khí T

+ dd Z

o

t





11,5

Al2 O3 : 0,5y − 0, 005

Fe2 O3 : 0, 5x + 0, 02

K 2SO 4

Khi thêm dung dịch NaOH vào dung dịch Z thu được dung dịch chứa

Na 2SO4
: 0,28 mol ,

: 0,28 mol và

NaAlO 2
: 0,57- 0,28-0,28 = 0,01 mol

Fe(NO3 ) 2
Gọi số mol

: x mol và Al : y mol.

180x + 27y = 10,17

102(0,5y − 0, 005) + 160(0,5x + 0,02) = 11,5

 x = 0, 04

 y = 0,11

Ta có hệ



n NH+

83, 41 − 0, 08.56 − 0,11.27 − 0,56.39 − 0,56.96

18

4



=

= 0,02 mol

n H2O

0,56 − 4.0, 08 − 0,01.2
2

Bảo toàn nguyên tố H →
=
= 0,23 mol
Bảo toàn khối lượng → m = 10,17 + 4,64 + 0,56. 136-83,41-0,23. 18 = 3.42 gam

Fe3O 4 FeCO3
###. Cho m gam hỗn hợp X gồm Fe,

,

H 2SO4
tỷ lệ mol tương ứng là 8 : 1 : 2 , tan hết trong dung dịch

CO2
(đặc/nóng). Sau phản ứng thu được dung dịch Y chứa hai muối và 2,6544 lít hỗn hợp khí Z gồm


SO2


(đktc).

Ca(OH) 2
Biết Y phản ứng được với tối đa 0,2m gam Cu. Hấp thụ hoàn toàn Z vào dung dịch
gam kết tủa. Giá trị của m’ là :
A. 11,82
B. 12,18
C. 18,12
*D. 13,82

Fe3 O4 FeCO3
$. 'Gọi số mol Fe,

,

lần lượt là 8x, x, 2x mol

0, 2(8x.56 + 232x + 116.2x)
64
Số mol của Cu là

= 2,85x mol

FeSO4
Dung dịch Y chứa 2 muối là


n CO2


n FeCO3
=

Fe2 (SO 4 ) 3


n SO2
= 2x mol →

= 0,1185 - 2x mol

dư thì thu được m’


n Fe

n Fe3O4

n Cu

Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình → 2
+2
→ 2. 8x + 2. 2,85x = 2. x + 2. ( 0,1185-2x) → x = 0,01

Ca(OH) 2
Hấp thụ khí vào dung dịch
thu được ↓ chứa

→ m = 0,02. 100 + 0,0985.120 = 13,82 gam

=2

n SO2
+2

CaCO3 : 0, 01.2 = 0, 02

CaSO3 : 0,1185 − 2.0, 01 = 0, 0985



×