Tải bản đầy đủ (.docx) (20 trang)

Lý thuyết trọng tâm và bài tập về nhóm halogen (đề 2)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (124.59 KB, 20 trang )

#. Tìm câu sai ?
A. Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hóa.
B. Khuynh hướng hóa học chung của các halogen là nhận thêm 1e vào lớp ngoài cùng.
C. Thành phần và tính chất các hợp chất của các halogen là tương tự nhau.
*D. Hợp chất có oxi của halogen chỉ có một công thức HXO (X là halogen).

HXO 2
$. Hợp chất có oxi của halogen ngoài công thức HXO còn có công thức

HXO3
;

HXO 4
;

#. Trong dãy nào dưới đây các chất đã không được xếp theo trật tự tăng dần độ mạnh tính axit từ trái sang phải ?

HClO HClO2 HClO3 HClO 4
A.
,
,
*B. HI, HBr, HCl, HF.

,

.

H 3 PO4 H 2SO 4 HClO4
C.

,



,

.

NH 3 H 2 O
D.
,
, HF.
$. HI, HBr, HCl, HF sắp xếp theo trật tự tính axit giảm dần nên B không đúng
#. Theo dãy: HF - HCl - HBr - HI thì
A. tính axit giảm, tính khử tăng.
*B. tính axit tăng, tính khử tăng.
C. tính axit tăng, tính khử giảm.
D. tính axit giảm, tính khử giảm.
$. Dãy các axit HX từ HF đến HI thì tính khử và tính axit tăng đân.
#. Kim loại nào sau đây khi tác dụng với clo và axit HCl đều tạo ra cùng một loại hợp chất ?
A. Fe.
B. Cu.
*C. Mg.
D. Ag.

Cl 2
$. Kim loại phản ứng với HCl và

tạo cùng một loại hợp chất → Kim loại hóa trị không đổi.

#. Chọn phương trình phản ứng đúng ?

FeCl 2


H2

*A. Fe + 2HCl →

+

.

FeCl3

H2

B. 2Fe + 6HCl → 2

+3

FeCl 2

.

FeCl3

C. 3Fe + 8HCl →

+

CuCl2

H2

+4

.

H2

D. Cu + 2HCl →

+

.

FeCl2
$. Cu không phản ứng với axit HCl; Fe phản ứng với HCl tạo

.

NaNO3 BaCl 2 Ba(NO3 ) 2
#. Để nhận biết các dung dịch sau đây chứa trong các lọ mất nhãn: NaCl,
dùng thuốc thử nào sau đây ?

Na 2SO4
A.

và NaOH.

AgNO 3
*B.

Na 2SO4



H 2 SO4
C.

.

Na 2 CO3


.

,

,

. Người ta


Na 2 CO3
D.

HNO3


.

AgNO3
$. Trích mẫu thử rồi cho


vào lần lượt các dung dịch

BaCl 2
-Nhóm 1: có kết tủa trắng xuất hiện là: NaCl;

NaNO3 Ba(NO3 )2
-Nhóm 2: Không có hiện tượng là:

;

Na 2SO4
Ở mỗi nhóm dùng

để phân biệt

BaCl 2
-Có kết tủa trắng xuất hiện là:

Ba(NO3 ) 2
-Có kết tủa trắng xuất hiện là:

HNO3
#. Có 3 lọ mất nhãn chứa 3 chất riêng biệt HCl, NaCl,
biết các chất đó ?

. Chọn hóa chất cần dùng và thứ tự thực hiện để nhận

AgNO3
A. Dùng


trước và giấy quỳ sau.

AgNO3
B. Chỉ dùng

.

AgNO3
C. Dùng giấy quỳ trước,

sau.

AgNO3
*D. Dùng

và giấy quỳ trước hay sau đều được

AgNO3

HNO3

$. Nếu dùng
trước → Nhận biết được
do không tạo kết tủa; HCl và NaCl tạo kết tủa trắng
Sau đó dùng quỳ tím nhận biết được HCl làm quỳ hóa đỏ

AgNO3
Nếu dùng quỳ trước thì nhận biết được HCl. Còn sau đó dùng

nhận biết được NaCl tạo kết tủa


#. Một trong những phản ứng nào sau đây sinh ra khí hiđroclorua ?
A. Dẫn khí clo vào nước.
*B. Đốt khí hiđro trong khí clo.
C. Điện phân dung dịch natri clorua trong nước.
D. Cho dung dịch bạc nitrat tác dụng với dung dịch natri clorua.
$. Dẫn khí clo vào nước sai, sinh ra dung dịch có HCl chứ không phải khí HCl

H2
Đốt khí hiđro trong khí clo đúng:

Cl2
+

→ 2HCl

H2O
Điện phân dung dịch natri clorua trong nước sai: NaCl +

H2
→ NaOH +

Cl2
+

AgNO3
Cho dung dịch bạc nitrat tác dụng với dung dịch natri clorua sai:

Cl 2
#. Trong phản ứng:

+ 2NaOH → NaCl + NaClO +
Phát biểu nào sau đây đúng với các phân tử Clo ?
A. Bị oxi hóa.
B. Bị khử
C. không bị oxi hóa, không bị khử.

H2O

NaNO3
+ NaCl → AgCl +


*D. Vừa oxi hóa, vừa khử.

Cl02 + 2e → 2Cl−1
$.

Cl02 → 2Cl+1 + 2e
;

Cl2


vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử

Cl 2

H 2O

#. Trong phản ứng:

+ 2KOH → KCl + KClO +
Clo đóng vai trò nào ?
A. Là chất khử.
B. Là chất oxi hóa.
C. không là chất oxi hóa, không là chất khử.
*D. Vừa là chất oxi hóa, vừa là chất khử

Cl02 + 2e → 2Cl−1
$.

Cl02 → 2Cl+1 + 2e
;

Cl2


vừa là chất oxi hóa vừa là chất khử

#. Clorua vôi là loại muối nào sau đây ?
A. Muối tạo bởi 1 kim loại liên kết với 1 loại gốc axit
*B. Muối tạo bởi 1 kim loại liên kết với 2 loại gốc axit
C. Muối tạo bởi 2 kim loại liên kết với 1 loại gốc axit
D. Clorua vôi không phải là muối

CaOCl 2
$. Clorua vôi:

Cl−
được tạo bởi 1 kim loại Ca liên kết với 2 loại gốc axit là:


OCl−
;

#. Trong các hợp chất của Clo sau đây thì hợp chất nào có tính oxi hóa mạnh nhất ?

HClO 4
A.

HClO3
B.

.

HClO 2
C.

HClO
*D.

HClO HClO 2 HClO3 HClO 4
$.

;

;

;

: tính axit, tính bền tăng dần, tính oxi hóa giảm dần


Cl−1

HClO
Tuy trong
nhất.

, clo chỉ có số oxi hóa + 1 nhưng nó dễ nhận e nhất để về

Cl0
;

nên nó có tính oxi hóa mạnh

#. Trong các axit có oxi của Clo sau đây thì axit nào có tính axit mạnh nhất ?

HClO 4
*A.

HClO3
B.

.

HClO 2
C.

HClO
D.

HClO 4

$. Ta thấy có liên kết O-H của axit
bị phân cực về phía nguyên tử oxi. Ngoài ra còn có ảnh hưởng hút
electron của 3 nhóm (Cl = O) làm cho mật độ e trên nhóm -OH giảm làm cho độ phân cực giữa H và O trong nhóm

HClO 4
càng mạnh hơn, do đó

có tính axit mạnh nhất


#. Axit cloric có công thức nào sau đây ?

HClO 4
A.

HClO3
*B.

.

HClO 2
C.

HClO
D.

HClO
$.

: Axit hipoclorơ


HClO 2
: Axit clorơ

HClO3
: Axit cloric

HClO 4
: Axit pecloric
#. Axit hipoclorơ có công thức nào sau đây?

HClO 4
A.

HClO3
B.

HClO 2
C.

HClO
*D.

HClO
$.

: Axit hipoclorơ

HClO 2
: Axit clorơ


HClO3
: Axit cloric

HClO 4
: Axit pecloric
#. Số oxi hóa của Clo trong axit pecloric là
A. + 3
B. + 5.
*C. + 7
D. – 1

HClO4 Cl+7
$. Axit pecloric:

(

)

#. Tính tẩy màu, sát trùng của clorua vôi là do nguyên nhân nào sau đây ?
A. Do clorua vôi dễ bị phân hủy ra oxi nguyên tử có tính oxi hóa mạnh

Cl2
B. Do clorua vôi phân hủy ra
có tính oxi hóa mạnh
*C. Do trong phân tử clorua vôi chứa nguyên tử clo với số oxi hóa + 1 có tính oxi hóa mạnh
D. Do clorua vôi dễ bị phân hủy ra HCl có tính oxi hóa mạnh


CaOCl 2 Ca( −Cl)( −OCl)

$. Clorua vôi:

:

Cl+1
, trong phân tử clorua vôi có

nên có tính oxi hóa mạnh.

#. Nước Gia-ven là hỗn hợp của các chất nào sau đây ?

HClO H 2 O
A. HCl,

,

H2O
*B. NaCl, NaClO,

NaClO3 H 2 O
C. NaCl,

,

NaClO 4 H 2 O
D. NaCl,
,
$. Nước gia ven là hỗn hợp gồm NaCl; NaClO.
#. Cho 50 gam khí clo có thể tích bao nhiêu ở đktc ?
*A. 15,77 lít

B. 17,4 lít.
C. 16 lít
D. 1200 lít

V=

50
.22, 4 = 15,77
71

$.

L

AgNO3
#. Cho 1,84 lít (đktc) hiđroclorua qua 50ml dung dịch
dung dịch thu được là bao nhiêu ?
*A. 3,02%
B. 6,53%.
C. 3,85%
D. 2,74%

n AgNO3 =

n HCl = 0, 082
$.

50.1,1.0, 08
= 0,0259
170


mol;

n HCl
mol <

n AgCl = n HNO3 = n AgNO3



HNO3
8% (D = 1,1 g/ml). Nồng độ của chất tan

= 0,0259 mol

mdd = m HCl + m ddAgNO3 − m AgCl

Khối lượng dung dịch sau phản ứng:

mdd


= 0,082.36,5 + 50.1,1-0,0259.143,5 = 54,2763 gam

C%HNO3 =

0, 0259.63
.100%
54, 2763
= 3,02%


CaOCl 2
#. Trong phản ứng :

CaCl2
+ 2HCl →

Cl 2
+

CaOCl2
Nguyên tố clo trong hợp chất
đóng vai trò
A. Chất khử.
B. Vừa là chất khử, vừa là chất oxi hóa.
*C. Chất oxi hóa.
D. Không là chất khử, không là chất oxi hóa

H2O
↑+

trong


CaOCl 2
$.

Cl−1 − Ca − O − Cl +1
có công thức cấu tạo


Cl2

Cl+1
Trong phản ứng:

xuống

CaOCl 2
suy ra

đóng vai trò là chất oxi hóa.

#. Tìm câu sai khi nói về clorua vôi ?

CaOCl2
A. Công thức phân tử của clorua vôi là
*B. Clorua vôi là muối hỗn hợp.

.

Ca(OCl)2
C.
là công thức hỗn tạp của clorua vôi
D. Clorua vôi có hàm lượng hipoclorit cao hơn nước Gia-ven.

CaOCl 2
$. Clorua vôi

là muối kép, chứ không phải muối hỗn hợp


CaOCl 2
#. Số oxi hóa của clo trong phân tử
A. 0.
B. –1.
C. + 1.
*D. –1 và + 1.

−Cl(Cl−1 )

CaOCl 2
$.



−OCl(Cl+1 )

có 2 gốc axit là:

;

#. Tìm phản ứng sai:

Cl 2
*A. 3

KClO3
+ 6KOH →

+3



→ KClO3
+ 6KOH

H 2O
+3

t o thuong

Cl2
C.

+ 5KCl

t o cao

Cl2
B. 3

H2O

+ 5KCl

H 2O



+ 2NaOH

NaClO +


+ NaCl

t o cao

Cl2


→ NaClO3

D. 3
+ 6NaOH
$. Nếu không có nhiệt độ cao thì:

Cl 2

H 2O
+ 5NaCl + 3

H 2O
+ KOH → KClO + KCl +

#. Khi nung nóng, kali clorat đồng thời bị phân hủy theo phản ứng (1) và (2):

KClO3
(1)

O2
(r) → KCl(r) +


KClO3
(2)

(k)

KClO4
(r) →

(r) + KCl(r).

KClO3
Câu nào diễn tả đúng về tính chất của

?

KClO3
A.

chỉ có tính oxi hóa.

KClO3
B.

chỉ có tính khử.

KClO3
*C.

vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.



KClO3
D.
$.

không có tính oxi hóa, không có tính khử.

#. Để thu khí clo trong phòng thí nghiệm, người ta sử dụng dụng cụ nào sau đây ?

*A. Hình 1.
B. Hình 2.
C. Hình 3.
D. Cả 3 hình

Cl 2
$. Do

nặng hơn không khí nên dùng bình đựng xuôi, và tác dụng với nước nên không dùng đẩy nước

#. Khi mở vòi nước máy, nếu chú ý một chút sẽ phát hiện mùi lạ. Đó là do nước máy còn lưu giữ vết tích của chất sát
trùng. Đó chính là clo và người ta giải thích khả năng diệt khuẩn là do
A. Clo độc nên có tính sát trùng.
B. Clo có tính oxi hoá mạnh.

HClO
*C. Clo tác dụng với nước tạo ra
D. Clo có tính khử mạnh

chất này có tính oxi hoá mạnh .


Cl−1

HClO
$. Clo tác dụng với nước tạo ra



có tính oxi hóa mạnh

#. Người ta có thể sát trùng bằng dung dịch muối ăn NaCl, chẳng hạn như hoa quả tươi, rau sống được ngâm trong
dung dịch NaCl từ 10 - 15 phút, trước khi ăn. Khả năng diệt khuẩn của dung dịch NaCl là do

Cl−
A. dung dịch NaCl có thể tạo ra ion
có tính khử.
*B. vi khuẩn bị mất nước do thẩm thấu.
C. dung dịch NaCl độc.
D. một lí do khác.
$. Muối ăn có tính sát khuẩn là do: muối ăn tan vào trong nước tạo ra một áp suất thẩm thấu nghĩa là làm cho nước
di chuyển từ môi trường có áp lực thẩm thấu thấp sang môi trường có áp lực thẩm thấu cao. Đối với vi khuẩn, muối
ăn hút nước từ trong tế bào của nó và thẩm thấu qua lớp màng vào trong nhân chiếm chỗ của nước trong đó → tế
bào sẽ bị mất nước và các protein bị đông vón, quá trình này là một chiều nên không trở về được trạng thái ban đầu.
Nồng độ muối càng cao thì tế bào bị mất nước càng nhiều, tóm lại vi khuẩn chết là do "khát".
#. Axit clohiđric có thể tham gia phản ứng oxi hoá - khử với vai trò
A. chất khử hoặc chất oxi hóa
B. chất oxi hoá.
C. môi trường
*D. chất khử ; chất oxi hóa hoặc môi trường

Cl −


H+
$. HCl: thể hiện tính oxi hóa với

; thể hiện tính khử với

và đóng vai trò là môi trường

#. Trong số các hiđro halogenua sau đây, chất nào có tính khử mạnh nhất ?
A. HF
B. HBr.
C. HCl


*D. HI
$. Tính khử tăng dần: HF; HCl; HBr; HI
#. Dung dịch axit nào sau đây không thể chứa trong bình thủy tinh
*A. HF.
B. HCl.

H 2 SO4
C.

.

HNO3
D.

.


SiO2
$. HF có thể ăn mòn thủy tinh theo phản ứng: HF +
tinh

SiF4


H2O
+

nên không thể chứa HF trong bình thủy

AgNO3
#. Đổ dung dịch
*A. NaF.
B. NaCl.
C. NaBr.

vào dung dịch muối nào sau đây sẽ không có phản ứng?

Na 2SO4
D.

.

AgNO3
$. Do AgF không kết tủa nên NaF không tác dụng với

Ag 2 SO4
AgCl; AgBr kết tủa không tan,


ít tan

#. Trong muối NaCl có lẫn NaBr và NaI. Để loại 2 muối này ra khỏi NaCl, người ta có thể
A. nung nóng hỗn hợp.

Cl 2
*B. cho dung dịch hỗn hợp các muối tác dụng với khí
C. cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch HCl đặc.

dư, sau đó cô cạn dung dịch.

AgNO3
D. cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch

.

Cl2
$. Khi cho NaBr và NaI tác dụng với

Cl2
2NaBr +

→ 2NaCl +

Cl 2
2NaI +

tạo ra NaCl → Vừa loại bỏ được NaBr và NaI vừa thu được thêm NaCl


Br2
I2

→ 2NaCl +

#. Đổ dung dịch chứa 2 gam HBr vào dung dịch chứa 2 gam NaOH. Nhúng giấy quì tím vào dung dịch thu được thì
giấy quì tím chuyển sang màu nào ?
A. Màu đỏ
*B. Màu xanh
C. Không đổi màu
D. Không xác định được

M HBr > M NaOH

$.
xanh

n HBr < n NaOH



nên dung dịch dư NaOH, nhúng giấy quỳ tím vào thì quỳ tím chuyển sang màu

#. Thuốc khử có thể dùng để phân biệt được cả bốn lọ KF, KCl, KBr, KI là

AgNO 3
*A.
B. NaOH



C. Quỳ tím
D. Cu

Ag +

AgNO3
$. Để phân biệt các muối halogenua, người ta sử dụng thuốc thử là

vì ion

tạo AgCl kết tủa màu trắng;

F−
AgBr kết tủa màu vàng nhạt và AgI màu vàng đậm và ion

không xảy ra hiện tượng.

#. Khẳng định nào sau đây không đúng ?

SiO2
*A. Axit flohiđric được dùng để khắc tủy tinh do có phản ứng :

SiH 4

F2 O

+ 4HF →

+2


Br2
B. AgBr trước đây được dùng để chế tạo phim ảnh do có phản ứng: 2AgBr → 2Ag +

CO 2
C. Nước Gia - ven có tính oxi hóa mạnh là do có phản ứng : NaClO +

H2O
+

NaHCO3


o

KClO3

MnO2 ,t
KClO3 


D.

được dùng để điều chế oxi trong phòng thí nghiệm theo phản ứng : 2

SiO2
$. Axit flohidric được dùng để khắc thủy tinh do có phản ứng:
+X
F2 →

+Y

SiF4
→

#. Cho sơ đồ:
HF
Các chất X, Y lần lượt là

H 2 O SiO 2
*A.

,

.

H2
B.

, Si.

SiCl4
C. HCl,

.

SiBr4
D. HBr,

F2
$.


.

H2O
+

O2
→ HF +

SiO 2

SiF4
+

HF →

.

H2O
+

F2

.

SiO2

Vậy X là

và Y là


.

#. Phản ứng dùng để điều chế HF là

H2
A.

F2
+

→ 2HF

PF3
B.

H 2O
+3

+ 3HF↑

H 2SO 4
+

F2
D. 2

H 3 PO3


CaF2

*C.

CaSO 4
(đ) →

H 2O
+2

HClO
+

+ HF↑

O2
→ 4HF +

SiF4
+ 4HF →

O2
2KCl + 3

H2O
+2


CaX 2
$. Để điều chế các axit HX (HCl; HF) người ta sử dụng phương pháp sunfat: cho NaX hoặc

ở dạng rắn phản


H 2SO4
ứng với axit

đặc.

#. Dùng bình thuỷ tinh có thể chứa đuợc tất cả các dung dịch axit trong dãy nào sau đây:

H 2 SO4
A.

HNO3
, HF,

.

H 2 SO4 HNO3
*B. HCl,

,

H 2SO4
C. HCl,

, HF

H 2SO4

HNO3


D. HCl,
, HF,
$. Do HF ăn mòn thủy tinh nên không đựng được trong bình thủy tinh
#. Clorua vôi được sử dụng nhiều hơn nước Gia-ven vì các nguyên nhân sau:
(1) Clorua vôi dễ bảo quản và dễ chuyên chở hơn
(2) Clorua vôi có hàm lượng hipoclorit cao hơn
(3) Clorua vôi rẻ tiền hơn
Những nguyên nhân đúng là
A. (1); (2)
B. (1)
C. (2); (3)
*D. (1); (2); (3)

CaOCl 2
$. Những đặc điểm của
- Là chất rắn dạng bột.

là:

ClO −
- Hàm lượng
cao hơn nước gia ven.
- Rẻ tiền hơn nước gia ven (do nước gia ven được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch NaCl không

CaOCl 2
màng ngăn còn

Cl2
được điêu chế bằng cách sục khí


30o C
qua vôi sữa ở

).

#. Khi mở vòi nước máy, nếu chú ý sẽ phát hiện được mùi lạ đó là do nước máy còn lưu dữ mùi của chất sát trùng.
Đó chính là clo và người ta giải thích khả năng diệt khuẩn của nước clo là do
A. Clo có tính oxi hoá mạnh
B. Clo độc nên có tính sát trùng
C. Có oxi nguyên tử (O) nên có tính oxi hoá mạnh

HClO
*D. Có

, chất này có tính oxi hoá mạnh

Cl 2
$.

H2O
tan vào

Cl 2
; một phần

HClO Cl+1
phản ứng với nước tạo dung dịch có chứa axit

;


HClO
trong



HClO
tính oxi hóa mạnh, hơn nữa dưới tác dụng của ánh sáng:
mạnh.
#. Nước Gia-ven được điều chế bằng cách nào sau đây ?
A. Cho clo tác dụng với nước.
*B. Cho clo tác dụng với dung dịch NaOH loãng nguội

Ca(OH) 2
C. Cho clo tác dụng với
D. Cho clo tác dụng với KOH.

.

có phân hủy thành [O] nguyên tử, có tính oxi hóa


Cl2
$. Thành phần chính của nước Giaven là NaCl và NaClO được điều chế bằng cách cho
NaOH loãng nguội.

tác dụng với dung dịch

#. Clorua vôi có công thức là

CaOCl 2

*A.

.

CaClO 2
B.

.

CaCl2
C.

.

Ca(OCl)2
D.

Ca 2 +
$. Clorua vôi là muối hỗn tạp có hợp phần là cation

Cl −
và 2 gốc axit

Ca(OCl) 2

ClO −


có công thức


.

#. Dùng muối iốt hàng ngày để chống bệnh bướu cổ. Muối iốt ở đây là

I2
A.

I2
B. NaCl và
*C. NaI và NaCl
D. NaI

I−
$. Muối iốt hàng ngày cung cấp iot cho cơ thể dưới dạng

, trong đó có NaI và NaCl

KClO3 HClO HClO 2 HClO4
#. Số oxi hoá của clo trong các chất: HCl,
*A. -1, + 5, + 1, + 3, + 7.
B. -1, + 2, + 5, + 3, + 7.
C. -1, + 5, -1, + 3, + 7.
D. -1, + 5, -1, -3, -7.

,

,

,


, lần lượt là

KClO3
$. Trong các hợp chất trên thì O có sỗ oxi -2, H và K là + 1 → Số oxi hoá của clo trong các chất: HCl,

,

HClO HClO2 HClO 4
,

,

, lần lượt là:-1, + 5, + 1, + 3, + 7.

#. Trong phòng thí nghiệm clo thường được điều chế bằng cách oxi hóa một trong các hợp chất sau ?

KClO3
A.
B. NaCl
*C. HCl

KMnO 4
D.
$. Trong phòng thí nghiệm người ta điều chế clo bằng cách oxi hóa HCl (HCl là chất khử), cho HCl tác dụng với các

KClO3 KMnO 4
chất oxi hóa mạnh như

;


MnO 2
;

#. Cho phản ứng (với X là halogen):

KMnO 4

X2

MnX 2

....
+ ....HX → ....
+ ....
+ ....KX + ....
Tổng các hệ số cân bằng tối giản của phản ứng là
A. 28.

H2O


B. 22.
*C. 35.
D. 14.

KMnO4

X2

$. 2

+ 16HX → 5
Tổng hệ số: = 35

MnX 2

H2O

+2

+ 2KX + 8

#. HF có nhiệt độ sôi cao nhất trong số các HX (X : Cl, Br, I) vì lí do nào sau đây ?
A. HF có phân tử khối nhỏ nhất.
*B. Liên kết hiđro giữa các phân tử HF là bền nhất.
C. HF có độ dài liên kết nhỏ nhất.
D. HF có liên kết cộng hóa trị rất bền.
$. F là nguyên tố có độ âm điện lớn nhất nên HF phân cực rất lớn, hơn nhiều so với HCl, HBr, HI (electron bị kéo về
phía nguyên tử F). Vì vậy xuất hiện liên kết hidro khá mạnh giữa nguyên tử F của phân tử HF này với nguyên tử H
của phân tử HF khác. Do đó các phân tử HF tạo thành một chuỗi dài, khó phá vỡ liên kết. Phải đưa lên nhiệt độ cao
hơn so với axit của halogen khác để tách được một phân tử HF ra khỏi chuỗi này và làm bay hơi nên nhiệt độ sôi
của HF cao nhất.

Cl2
#. Để tránh phản ứng nổ giữa

H2


, người ta tiến hành biện pháp nào sau đây ?


H2
*A. Lấy dư

.

Cl 2
B. Lấy dư
.
C. Làm lạnh hỗn hợp phản ứng.
D. Tách HCl ra khỏi hỗn hợp phản ứng.

H2
$.

Cl2
+

→ 2HF

n H 2 : n Cl 2
Phản ứng sẽ gây nổ nếu

= 1:1

H2
Để tránh phản ứng nổ người ta cho dư

Cl 2

Ca(OH) 2


#. Phản ứng:
+
A. trao đổi.
B. oxi hóa – khử nội phân tử.
*C. tự oxi hóa, tự khử.
D. thế.

Cl0 → Cl−1

Cl 2
cho dư

CaOCl2


sẽ gây độc và tốn kém hơn

H2O
+

Cl0 → Cl+1

thuộc loại phản ứng

Cl0

$.
;
do quá trình oxi khử xảy ra cùng trên

; nhưng tạo ra 2 nguyên tử Clo có số oxi hóa
khác nhau nên không thể là oxi hóa-khử nội phân tử, mà là phản ứng tự oxi hóa, tự khử của clo
#. Phản ứng nào sau đây được dùng để điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm ?
o

t
H 2SO 4 
→ NaHSO 4

*A. NaCl +

Cl2
B.

+

Cl2
C.

HClO
→ HCl +

SO2
+

H2
D.

+ HCl


H 2O
H2O
+

Cl2
+

→ 2HCl

H 2SO4
→ 2HCl +


H 2 SO4
$. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế axit HCl bằng cách cho NaCl rắn phản ứng với axit

đặc ở các

250o C
điều kiện nhiệt độ

.

#. Trong các phản ứng sau phản ứng nào là phản ứng tự oxi hóa khử ?

MnO 2

MnCl2

A.


Cl2

+ 4HCl → 2

O3
B. 2KI +

H2O
+

*C. 2

+2

I2
→ 2KOH +

O2
+

to

Cl2

H2O

+

KClO3


→
+ 6KOH

5KCl +

H2O
+3

to

Fe2 O3

→ Al2 O3

D.

+ 2Al

+ 2Fe
to

Cl 2

KClO3

→

H2O


$. 2
+ 6KOH
5KCl +
+3
là phản ứng tự oxi hóa khử
Các phản ứng còn lại là các phản ứng oxi hóa khử bình thường.
#. Tính sát trùng và tẩy màu của nước Gia-ven là do
A. NaClO phân hủy ra oxi nguyên tử có tính oxi hóa mạnh.

Cl2
B. NaClO phân hủy ra
là chất có tính oxi hóa mạnh.
*C. trong NaClO, Cl có số oxi hóa + 1, thể hiện tính oxi hóa mạnh.
D. NaCl trong nước có tính tẩy màu và sát trùng.

Cl+1
$.

Cl−1

Cl0
có tính oxi hóa mạnh dễ dàng chuyển về

hoặc

HClO HClO2 HClO3 HClO 4
#. Cho dãy các axit: HF, HCl,
A. HF.
B. HCl.


,

,

,

. Axit mạnh nhất là

HClO
C.

.

HClO4
*D.

.

HClO 4
$. Ta thấy có liên kết O-H của axit
bị phân cực về phía nguyên tử oxi. Ngoài ra còn có ảnh hưởng hút
electron của 3 nhóm (Cl = O) làm cho mật độ e trên nhóm -OH giảm làm cho độ phân cực giữa H và O trong nhóm

HClO 4
càng mạnh hơn, do đó

có tính axit mạnh nhất

#. Để điều chế khí HCl trong phòng thí nghiệm, người ta chủ yếu sử dụng phương pháp nào sau đây ?
*A. phương pháp sunfat.

B. phương pháp tổng hợp.
C. clo hoá các hợp chất hữu cơ.
D. phương pháp photphat
$. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế HCl chủ yếu bằng phương pháp sunfat

H 2SO4
NaCl +

NaHSO 4
→ HCl +

#. Trong công nghiệp HCl có thể điều chế bằng phương pháp sunfat theo phản ứng :


o

H 2SO4

Na 2SO 4

t



2NaCl (tinh thể) +
(đặc)
2HCl +
Tại sao phương pháp này không được dùng để điều chế HBr và HI ?

H 2SO4

A. Do tính axit của
yếu hơn HBr và HI.
B. Do NaBr và NaI đắt tiền, khó kiếm.
C. Do HBr và HI sinh ra là chất độc.

H 2SO 4
*D. Do có phản ứng giữa HBr, HI với

(đặc, nóng).

H 2SO 4
$. Do tính khử HBr; HI lớn, nó sẽ tác dụng với
theo phương pháp sunfat.

Br2 , I 2
đặc nóng sinh ra

nên không thể điều chế HBr và HI

#. Phương pháp điều chế nước Gia-ven trong công nghiệp là
*A. điện phân dung dịch muối ăn (không có màng ngăn).
B. điện phân dung dịch muối ăn (có màng ngăn).
C. cho clo tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nguội.
D. cho clo tác dụng với dung dịch NaOH loãng, nóng.
dienphan
H 2 O →
khongmangngan

$. 2NaCl +


H2
NaCl + NaClO +

#. Phân KCl là một loại phân bón hoá học được tách từ quặng xinvinit (NaCl.KCl) dựa vào sự khác nhau giữa KCl và
NaCl về
A. nhiệt độ nóng chảy.
*B. độ tan trong nước theo nhiệt độ.
C. tính chất hoá học.
D. nhiệt độ sôi.
$. NaCl dễ tan trong nước và độ tan không thay đổi nhiều theo nhiệt độ; trong khi đó KCl lại có độ tan biến đổi nhiều
theo nhiệt độ. Do đó, người ta dựa vào độ tan khác nhau theo nhiệt độ để tách riêng 2 chất này
#. Để điều chế khí HF người ta dùng phản ứng nào sau đây ?

H2
A.

F2
+

→ 2HF.

H 2SO 4
B. 2NaF +



CaF2
*C.

Na 2SO4


H 2SO 4
+

F2
D. 2

+ 2HF.

CaSO 4


H 2O
+2

+ 2HF.

O2
→ 4HF +

.

CaF2
$. Để điều chế axit HF người ta cho NaF hoặc

HNO3
Các axit như

H 2SO4
rắn phản ứng với


đặc.

H 3 PO 4
, HCl hay

cũng điều chế bằng cách tương tự.

#. Để phân biệt dung dịch NaF và dung dịch NaCl, người ta có thể dùng thuốc thử nào trong các chất sau đây ?

Ba(OH) 2
A.

.

AgNO 3
*B.

.

NaNO3
C.
.
D. hồ tinh bột.


AgNO3
$. Do AgF không kết tủa nên NaF không tác dụng với
AgCl


AgNO3
; còn NaCl tác dụng với

SO 2 O 2
#. Để nhận ra khí hiđro clorua trong số các khí đựng riêng biệt : HCl,
A. dẫn từng khí qua dung dịch phenolphtalein.

,

tạo ra kết tủa trắng

H2


, ta làm như sau

AgNO3
*B. dẫn từng khí qua dung dịch

.

CuSO4
C. dẫn từng khí qua

khan, nung nóng.

KNO3
D. dẫn từng khí qua dung dịch

.


AgNO3
$. Khi đẫn các khí qua

AgNO 3
, khí HCl hòa tan vào nước và tác dụng với

tạo kết tủa AgCl

#. Chất nào sau đây được dùng để làm khô khí hiđro clorua ?

P2 O5
*A.

.

K2O
B.
.
C. CaO.
D. NaOH rắn.

K 2O
$. Do khí HCl ẩm tác dụng được với

; CaO; NaOH rắn nên không dùng mấy chất đó để loại nước

Na 2 CO3 AgNO3
#. Thuốc thử thích hợp để nhận biết 5 dung dịch đựng trong 5 lọ riêng biệt
*A. HCl.


,

, NaCl, NaBr, NaI là

Pb(NO3 )2
B.

AgNO3
C.
D. NaOH

Na 2 CO3
$. -Dùng HCl nhận biết được

AgNO3
do tạo khí,

do tọa kết tủa

AgNO 3
Dùng

vừa biết để nhận biết NaCl; NaBr; NaI dựa vào màu sắc kết tủa

AgNO 3
Dùng

Ag 2 CO3
không nhận biết được nhận biết được do


và AgCl đều màu trắng

#. Khi cho khí clo vào dung dịch chứa KOH đậm đặc có dư, đun nóng thì dung dịch thu được chứa các chất nào
dưới đây ?
A. KCl, KOH dư.
B. KCl, KClO, KOH dư.

KClO3
*C. KCl,
, KOH dư.
D. KClO, KOH dư.

Cl 2

o

t



$. 3
+ 6KOH
5KCl +
Dung dịch còn có thêm KOH dư

KClO3

H2O
+3



Cl 2

Cl2

#. Cho sơ đồ biến hoá sau:
→ A→ B → C → A→
Trong đó A, B, C đều là những chất rắn, B và C đều chứa Na. A, B, C trong chuỗi biến hoá có thể là các chất nào
dưới đây ?

Na 2 CO3
A. NaCl, NaBr,

Na 2 CO3
B. NaBr, NaOH,

Na 2 CO3
C. NaCl,

, NaOH

Na 2 CO3
*D. NaCl, NaOH,
$. Trong sơ đồ, chỉ tính cái sai đầu tiên thì:
NaCl không ra được NaBr

Cl 2
không ra được NaBr


Na 2 CO3
NaCl không ra được

Na 2 CO3
→ Chỉ có NaCl, NaOH,

thỏa mãn

#. K là chất kết tinh không màu, khi tác dụng với axit sunfuric đặc tạo ra khí không màu L. Khi L tiếp xúc với không
khí ẩm tạo ra khói trắng, dung dịch đặc của L trong nước tác dụng với mangan đioxit sinh ra khí M có màu lục nhạt.
Khi cho M tác dụng với Na nóng chảy lại tạo ra chất K ban đầu. K, L, M lần lượt là

Cl 2
*A. NaCl, HCl,

Br2
B. NaBr,

, HBr

Cl2
C.

, HCl, NaCl

I2
D. NaI, HI,

H2O
$. L tan trong


MnO 2
tác dụng với

Cl 2
sinh ra khí màu lục nhạt → M là

.

Cl 2
phản ứng với Na nóng chảy tạo ra NaCl → chất K là NaCl.
L là khí HCl.
#. Để trung hoà hết 200 gam dung dịch HX (X: F, Cl, Br, I) nồng độ 14,6%, người ta phải dùng 250 ml dung dịch
NaOH 3,2M. Dung dịch axit ở trên là
A. HF.
*B. HCl.
C. HBr.
D. HI.
$. Phản ứng trung hòa :

H 2O

OH −

H+



+


H
Số mol NaOH = 0,8 mol → số mol

.

+

= 0,8 mol → số mol HX = 0,8 mol.

m HX
Khối lượng HX = 29,2 gam →

= 36,5 → X = 35,5 → X là Clo.


H2
#. Hoà tan 12,8 gam hỗn hợp Fe, FeO bằng dung dịch HCl 0,1M vừa đủ, thu được 2,24 lít khí
dung dịch HCl đã dùng là
A. 1,0 lít.
B. 2,0 lít.
C. 3,0 lít.
*D. 4,0 lít.

n Fe = n H 2

$.

m FeO
= 0,1 mol →


=

n FeO
= 12,8-0,1.56 = 7,2 gam →

2n Fe + 2n FeO

n HCl

(đktc). Thể tích

= 0,1 mol

= 2.0,1 + 2.0,1 = 0,4 mol → V = 4 L

#. Hoà tan hoàn toàn 15,4 gam hỗn hợp Mg và Zn trong dung dịch HCl dư thấy có 6,72 lít khí thoát ra (ở đktc) và
dung dịch X. Cô cạn dung dịch X được bao nhiêu gam muối khan ?
A. 26,05 gam.
B. 26,35 gam.
*C. 36,7 gam.
D. 37,3 gam.

n Cl− = n HCl = 2n H2

$.

= 0,3.2 = 0,6 mol

m muoi = m KL + m Cl−


= 15,4 + 0,6.35,5 = 36,7 gam
#. Hòa tan m gam hỗn hợp X (gồm Al, Fe, Zn và Mg) bằng dung dịch HCl dư. Sau phản ứng, khối lượng dung dịch
axit tăng thêm (m – 2) gam. Khối lượng (gam) của muối tạo thành trong dung dịch sau phản ứng là
A. m + 34,5.
B. m + 35,5.
C. m + 69.
*D. m + 71.

m tan g = m KL − m H2

$.

mH2


n Cl− = 2n H2

n H2
= 2 gam →

= 1 mol

= 2 mol

m muoi = m KL + m Cl−

= m + 2.35,5 = m + 71
#. Cho 1,67 gam hỗn hợp gồm hai kim loại ở 2 chu kỳ liên tiếp thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl (dư),

H2

thoát ra 0,672 lít khí
A. Be và Mg.
*B. Ca và Sr.
C. Sr và Ba.
D. Mg và Ca.

(ở đktc). Hai kim loại đó là

M=

n M = n H 2 = 0, 03
$.

mol →

1, 67
0, 03
= 55,67 → Ca và Sr

H 2SO4
#. Hoà tan hoàn toàn 16 gam hỗn hợp Mg và Fe bằng dung dịch

loãng 20% (vừa đủ). Sau phản ứng thấy

MgSO4
khối lượng dung dịch tăng thêm 15,2 gam. Nồng độ % của
A. 19,76%
*B. 11,36%

có trong dung dịch sau phản ứng là



C. 15,74%
D. 9,84%

m tan g = m KL − m H2

$.

mH2


n H2
= 16-15,2 = 0,8 gam →

n Mg = n Fe
Giải hệ ta được:

= 0,2 mol →

n H 2SO4 = n H2

= 0,4 mol

n MgSO4

m ddH2SO4
= 0,4 mol →

= 0,2 mol


0, 4.98
0, 2
=

= 196 g

mdd
Khối lượng dung dịch sau phản ứng:

= 196 + 15,2 = 211,2 gam

0, 2.120
.100%
211, 2

%m MgSO4
=

= 11,36%

#. Hỗn hợp X gồm hai kim loại Mg và Zn. Dung dịch Y là dung dịch HCl nồng độ x mol/lít.

H2
Thí nghiệm 1: Cho m g hỗn hợp X vào 2 lít dung dịch Y thì thoát ra 0,896 lít

(đktc).

H2
Thí nghiệm 2: Cho m g hỗn hợp X vào 3 lít dung dịch Y thì thoát ra 1,12 lít

Giá trị của x là:
A. 0,02M
B. 0,08 M
C. 0,1 M
*D. 0,04 M

(đktc).

H2
$. Khi tăng thể tích dung dịch HCl, khối lượng kim loại giữ nguyên thì thể tích

n HCl = 2n H 2

hết

tăng lên nên thí nghiệm 1, HCl đã

= 2.0,04 = 0,08 mol → [HCl] = 0,04M

#. X là kim loại thuộc phân nhóm chính nhóm II (hay nhóm IIA). Cho 1,7 gam hỗn hợp gồm kim loại X và Zn tác dụng

H2
với lượng dư dung dịch HCl, sinh ra 0,672 lít khí

(ở đktc). Mặt khác, khi cho 1,9 gam X tác dụng với lượng dư

H 2 SO4
dung dịch
A. Ba.
*B. Ca.

C. Sr.
D. Mg.

loãng, thì thể tích khí hiđro sinh ra chưa đến 1,12 lít (ở đktc). Kim loại X là

M hh =

n hh = n H2 = 0, 03
$.

mol →

M Zn > 56, 67



M X < 56, 67

= 56,67



1,9
MX

n X = n H2 < 0, 05
mol →

38 < M X < 56, 67



1, 7
0, 03

M X > 38
< 0,05 →

nên X là Ca


#. Hoà tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Mg bằng một lượng vừa đủ dung dịch HCl 20%, thu được dung dịch Y.

FeCl2
Nồng độ của
A. 24,24%.
B. 15,76%.
C. 28,21%.
*D. 11,79%.

MgCl2
trong dung dịch Y là 15,76%. Nồng độ phần trăm của

m ddHCl
$. Giả sử:

n Fe = a

n Mg = b

;


73.0, 2
= 0, 4
36,5

m HCl
= 73 gam →

=

→ a + b = 0,2 (1)

trong dung dịch Y là

n H2
mol →

= 0,2 mol

m dd = m KL + m ddHCl − m H2

Khối lượng dung dịch sau phản ứng:

mdd


= 56a + 24b + 73-0,2.2 = 56a + 24b + 72,6

C% FeCl2 =


127a
56a + 24b + 72, 6
= 0,1576 (2)

(1); (2) → a = b = 0,1

95.0,1
.100
56.0,1 + 24.0,1 + 72, 6

C% MgCl2
=

= 11,79%

AgNO3
#. Cho lượng dư dung dịch
tủa tạo thành là bao nhiêu ?
A. 1,345 gam.
B. 3,345 gam.
C. 2,875 gam.
*D. 1,435 gam.

tác dụng với 100ml dung dịch hỗn hợp NaF 0,05M và NaCl 0,1M khối lượng kết

m kt = m AgCl

$.

= 0,01.143,4 = 1,435 gam


AgNO3
#. Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX, NaY (X,Y là hai halogen ở hai chu kì liên tiếp) vào dung dịch
57,34 gam kết tủa. X, Y là
A. Br, I.
B. F, Cl.
C. Cl, Br.
*D. Br, I hoặc F, Cl.
$. Nếu X là F, Y là Cl, kết tủa chỉ có AgCl

n AgCl = n NaCl

m AgCl
= 57,34 gam →

= 0,4 mol

m NaCl

= 0,4.58,5 = 23,4 < 31,84 (thỏa mãn)
Nếu X không phải là F, kết tủa gồm 2 chất

dư, thu được


 NaX

 NaY

 AgX


 AgY


n hh = a

m giam


= 108a-23a = 57,34 - 31,84 → a = 0,3

31,84
M=
0,3

M tb


= 106,13 →
Do đó X là Br, Y là I

= 83,13

Cl 2
#. Hoà tan hoàn toàn 104,25 gam hỗn hợp X gồm NaCl và NaI vào nước được dung dịch Y. Sục khí
dư vào
dung dịch Y. Kết thúc thí nghiệm, cô cạn dung dịch thu được 58,5 gam muối khan. Khối lượng NaCl có trong hỗn hợp
X là
*A. 29,25 gam
B. 58,5 gam

C. 17,55 gam
D. 23,4 gam.
$. NaI → NaCl

n NaI = n NaCl

m giam
=a→

m NaCl


= 150a-58,5a = 104,25 - 58,5 → a = 0,5

m NaI
= 104,25 -

= 104,25-0,5.150 = 29,25 gam



×