Tải bản đầy đủ (.doc) (41 trang)

BÀI TẬP KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP KINH DOANH XUẤT BẢN PHẨM, ĐÁP ÁN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (624.52 KB, 41 trang )

BÀI TẬP KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
KINH DOANH XBP

1


Bài số 1
Một doanh nghiệp kinh doanh XBP có các số liệu sau :(đơn vị tính 1.000 đ).
1. Tồn quỹ tiền mặt
50.000
2. Tiền gửi ngân hàng
330.000
3. Phải trả ngời bán
80.000
4. Thuế cha nộp
120.000
5. Hàng hoá tồn kho
150.000
6. Phải thu tạm ứng
10.000
7. Vn ca ch DN
1.500.000
8. Quỹ đầu t phát triển
100.000
9. Tài sản cố định
1.400.000
10.Nguồn vốn XDCB
100.000
11.Quĩ phúc lợi
50.000
12.Lãi cha phân phối


90.000
13.Tiền vay Ngõn hng
230.000
14.Phải thu của khách hàng
150.000
15.Phải trả công nhân viên
20.000
16.Tiền đóng ký quỹ ngắn hạn 160.000
17.Nhận ký quỹ dài hạn
40.000
18.Trả trớc cho ngời bán 90.000
19.Ngời mua trả trớc
10.000
Yêu cầu:
1.Phân loại vốn của doanh nghiệp theo kết cấu và nguồn hình thành.
2.Cho biết tổng số vốn của doanh nghiệp.
Bài số 2
Một doanh nghiệp kinh doanh XBP có các số liệu sau: (đơn vị : Triệu đồng).
1. Tài sản cố định hữu hình
800
2. Tài sản cố định vô hình
150
3. Sách các loại
200
4. Vn ca ch DN
1.200
5. Tiền mặt
50
6. Tiền gửi ngân hàng
100

7. Vay ngân hàng
120
8. Phải trả cho Nhà xuất bản M 60
9. Phải thu của Cty N
75
10.Tạm ứng cho công nhân viên 10
11.Đặt trớc cho Nhà xuất bản X 40
12.Hàng gửi bán
155
13.Lãi cha phân phối
55
14.Th viện Hà Nội đặt trớc
30
15.Quĩ phúc lợi
65
16.Phải trả cho công nhân viên
50
2


Yêu cầu:
1. Phân loại vốn của doanh nghiệp theo kết cấu và nguồn hình thành.
2. Cho biết:Tổng giá trị tài sản và từng loại tài sản (TSCĐ, tài sản lu động); Tổng số
nguồn vốn và từng loại nguồn vốn (nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả).
Bài số 3
Tình hình tài sản và nguồn vốn lúc đầu kỳ tại 1DNKDXBP nh sau (đơn vị : 1.000đ).
1- Nhà cửa văn phòng
690.000 11- Phải trả cho NXB A
10.000
5.000

2- Vn ca ch DN
900.000 12.Th viện đặt trớc
15.000
3- Sách các loại
122.000 13.Phải thu của khách
35.000
4- Tạm ứng cho cán bộ
500 14.Hàng gửi bán
15.
Quĩ
phúc
lợi
12.000
5- Lãi cha phân phối
15.000
50.000
6- Phải trả cho CNV
6.000 16.Nguồn vốn XDCB
20.000
7- Tiền mặt tại quỹ
13.500 17.Vay dài hạn B
95.000
8- Tiền gửi ngân hàng
100.000 18.Nhà kho
5.000
9- Thuế đất phải nộp
18.000 19.Trả tiền trớc cho ngời bán
20.000
10- Vay ngõn hng A
60.000 20.Dụng cụ bao gói hàng hoá

Yêu cầu:
1. Phân loại vốn theo kết cấu và nguồn hình thành.
2. Tính giá trị tài sản, nguồn vốn theo tổng số và theo từng loại.
Bài số 4
Công ty Vĩnh Hà đợc thành lập bởi hai thành viên là ông Nguyễn Mạnh Hà và ông
Trần Chí Vĩnh. Số vốn do 2 ông góp nh sau: ( đơn vị : 1.000đ)
1. Ông Nguyễn Mạnh Hà:
- Nhà cửa văn phòng
400.000
- Xe chở hàng
200.000
- Tiền mặt
150.000
- Sách + văn hoá phẩm
125.000
- Khoản phải thu của khách hàng A 135.000
- Nợ phải trả nhà cung cấp B
180.000
- Vay dài hạn Ngân hàng
100.000
2. Ông Trần Chí Vĩnh
- Cửa hàng
300.000
- Sách + văn hoá phẩm các loại
250.000
- Tiền mặt
200.000
- Nhà kho
150.000
- Thiết bị văn phòng

130.000
- Nợ phải trả NXB Y
138.000
- Phải thu của th viện X
185.000
Yêu cầu
1. Xác định tổng số tài sản cố định, tài sản lu động, nguồn vốn chủ sở hữu, công nợ
phải trả, của mỗi thành viên đóng góp cho công ty tại thời điểm trên.
2. Phân loại vốn của Công ty Vĩnh Hà tại thời điểm thành lập (theo giá trị tài sản và
theo nguồn hình thành).
3


Bài số 5
Kết quả kiểm kê ngày 31/12/200N tại 1 doanh nghiệp kinh doanh XBP nh sau: (đơn
vị : 1.000 đồng)
A.Kết quả kểm kê tài sản trên thực tế
1. Sách và VHP tồn kho
906.000
2. Tiền mặt
15.000
3. Nhà cửa văn phòng
1.920.000
4. Tiền gửi ngân hàng
150.000
B.Tài liệu đối chiếu công nợ
- Phải thu của Th viện X
45.000
- Phải trả cho NXB Y
285.000

- Th viện Z đặt cọc trớc
60.000
- Trả trớc cho Cty A
42.000
- Thuế GTGT phải nộp
54.000
- Phải trả cho công nhân viên chức
42.000
- Tạm ứng cho CNV
3.000
- Vay ngắn hạn Ngân hàng
210.000
- Vay dài hạn Ngân hàng
300.000
C. Các tài liệu khác
- Nguồn vốn kinh doanh
1.872.000
- Lãi cha phân phối
45.000
- Quĩ phát triển kinh doanh
63.000
- Quĩ khen thởng phúc lợi
30.000
- Nguồn vốn xây dựng cơ bản
120.000
Yêu cầu
Phân loại vốn của doanh nghiệp theo kết cấu và theo nguồn hình thành. Cho biết giá
trị TSLĐ, TSCĐ, nguồn vốn chủ sở hữu và công nợ phải trả.
Bài số 6
Tính giá vốn mua vào và doanh thu bán ra của các hàng hoá sau:

1. Mua một số sách Văn học, tổng giá bìa 21 triệu, phí phát hành đợc hởng 40%. Chi
phí vận chuyển số sách về đến doanh nghiệp là 0,1 triệu, công tác phí cho ngời
khai thác hàng là 0,5 triệu.
2. Bán một số sách Tham khảo, tổng giá bìa 52,5 triệu, phí phát hành 35%.
3. Mua một số Văn hoá phẩm, tổng giá thanh toán là 44 triệu.
4. Mua một số sách Thiếu nhi, tổng giá bìa là 16,8 triệu, phí phát hành đợc hởng
26%. Chi phí vận chuyển 0,2 triệu.
5. Bán một số VHP, tổng giá thanh toán là 55 triệu. Chi phí vận chuyển doanh nghiệp
phải chịu là 0,2 triệu
bài số 7
Một doanh nghiệp kinh doanh XBP có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nh sau:
1.Mua chịu của Nhà xuất bản X một số sách trị giá 42 triệu.
4


2. Gửi bán một số văn hoá phẩm trị giá 10 triệu.
3.Gửi vào tài khoản của doanh nghiệp ở ngân hàng 150 triệu tiền mặt.
4.Trả nợ cho NXB X ở nghiệp vụ (1) bằng tiền gửi Ngân hàng.
5. Đặt cọc trớc 250 triệu tiền mặt cho NXB Y.
6.Nhân viên của cơ quan tạm ứng 60 triệu tiền mặt.
Yêu cầu
1. Nêu sự thay đổi (tăng hay giảm) của tài sản và nguồn vốn sau mỗi nghiệp vụ.
2. Định khoản và phản ánh vào các tài khoản có liên quan.
3. Mở sổ Nhật ký và sổ Cái các tài khoản để ghi chép tình hình trên vào đó.
Bài số 8
Một doanh nghiệp kinh doanh XBP có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: (đơn vị:
Triệu đồng).
1.Gửi bán một số sách trị giá 100.
2.Nhận 150 tiền mặt đặt trớc của Th Viện A .
3.Mua sách của NXB X đã nhập kho, cha trả tiền trị giá là 385.

4.Thanh toán nợ ở nghiệp vụ (3) cho NXB X bằng tiền gửi ngân hàng.
5.Vay Ngân hàng 112 để trả nợ cho ngời bán .
6.Trích 10 từ lợi nhuận, lập quỹ khen thởng.
Yêu cầu
1.Định khoản, mở tài khoản phản ánh số phát sinh vào tài khoản có liên quan.
2. Mở sổ Nhật ký và sổ Cái các tài khoản để ghi chép tình hình trên vào đó.
Bài số 9
Tại Công ty Phát hành sách X, có số d đầu kỳ của một số tài khoản nh sau (đơn vị
tính: 1.000đ).
- TK 156
300.000 - TK 334
6.000
- TK 111
50.000
- TK 331
5.000
- TK 112
250.000 - TK 311
18.000
- TK 131
10.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nh sau:
1. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 50.000
2.Trả tiền lơng còn nợ tháng trớc cho công nhân viên bằng tiền mặt.
3.Ngời mua trả hết nợ kỳ trớc qua Ngân hàng. Đơn vị đã nhận đợc giấy báo tiền vào
tài khoản.
4.Mua một số sách Thiếu nhi, cha trả tiền cho ngời bán trị giá 165.000 .
5.Trả hết nợ kỳ trớc cho ngời bán bằng tiền gửi Ngân hàng.
6.Vay Ngân hàng để mua một TSCĐ trị giá 330.000
7.Mua một đợt sách trị giá 60.000 đã trả tiền bằng TGNH.

5


Yêu cầu
1.Cho biết ý nghĩa của số d đầu kỳ các tài khoản.
2.Định khoản, mở tài khoản, ghi số d, số phát sinh vào tài khoản có liên quan.
3. Mở sổ Nhật ký và sổ Cái các tài khoản để ghi chép tình hình trên vào đó.

Bài số 10
Giả sử có các tài liệu sau: (Đơn vị tính : Triệu đồng )
TK 211
(1) 150

TK 411
150 (1)
50 (14)

TK 156
(2) 10 100 (7)
(6) 250 40 (9)

TK 112
(7) 100 10 (2)
(8) 50

TK 111
(5) 20 5,2 (3)
(11) 45 15 (4)
10 (12)


TK 334
(3) 5,2

TK 331
(4) 15 250 (6)

TK 131
(10) 45 20 (5)
45 (11)

TK 341
(8) 50

TK 157
(9) 45 45 (10)

TK 141
(12) 10

TK 421
(13) 15
(14) 50
(15) 5
6


TK 3531
15 (13)

TK 3532

5 (15)

Yêu cầu
1.Viết lại các định khoản đã ghi trên tài khoản. Cho biết định khoản nào đúng định
khoản nào sai?.
2.Trình bày nội dung kinh tế của các bút toán.
Bài số 11
Cho tài liệu trên số sách kế toán của 1 doanh nghiệp kinh doanh xuất bản phẩm nh
sau: (đơn vị tính : Triệu đồng)
TK 111
D: 500 450 (1)
(3) 250

TK 112
D: 200 550 (4)
(1) 450

TK 156
D: 1.200 250 (2)
(4) 500
(5) 250

TK 131
(2) 250 250 (3)

TK 133

TK 151
D: 250 130 (5)


D: 25
(4) 50

Yêu cầu
1. Cho biết ý nghĩa của số d đầu kỳ trên từng tài khoản?
2. Viết lại các định khoản đã ghi trên tài khoản? Cho biết định khoản nào đúng?
Định khoản nào sai?
3. Giải thích nội dung kinh tế của các định khoản.

Bài số 12
Tình hình tài sản và nguồn vốn tại 1 Công ty Phát hành sách nh sau: đơn vị tính :
1.000đ.
7


- Nhà cửa văn phòng:
950.000
- Sách báo + văn hoá phẩm
300.000
- Vn ca ch DN
1.300.000
- Lãi cha phân phối
100.000
- Tiền mặt
250.000
- Tiền gửi Ngân hàng
100.000

- Vay ngân hàng
150.000

- Phải thu của Th viện A
50.000
- Th viện B đặt cọc
58.000
- Phải trả cho NXB X
192.000
- Tạm ứng cho CNV
15.000
- Sách gửi đại lý
135.000

Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:
1. Dùng tiền gửi ngân hàng trả nợ vay 13.000
2. Th viện A thanh toán nợ bằng tiền mặt.
3. Dùng tiền mặt trả nợ NXB. X 70.000
4. Gửi bán một số sách trị giá 65.000
5. Vay Ngân hàng 37.000 để trả trớc tiền mua sách cho NXB. Y.
6. Trích 18.000 tiền lãi, lập quỹ phúc lợi
Yêu cầu
1. Định khoản, mở tài khoản, ghi số d và số phát sinh vào tài khoản có liên quan
2. Cho biết tổng số vốn kinh doanh cuối kỳ của doanh nghiệp, chi tiết theo từng loại
và nguồn hình thành.
3. Mở sổ Nhật ký để ghi chép tình hình trên vào đó.
Bài số 13
Số d đầu kỳ một số tài khoản tại 1 doanh nghiệp kinh doanh XBF nh sau:
(đơn vị : 1.000đ).
1. TK 211
585.000
7. TK 334
5.000

2. TK 214
35.000
8. TK 111
50.000
3. TK 156
359.000
9. TK 112
225.000
4. TK 157
4.000
10. TK 331
15.000
5. TK 411
980.000
11 TK 131
12.000
6. TK 414
120.000
12. TK 341
80.000
Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nh sau:
1. Đợc cấp vốn bằng 1 TSCĐHH trị giá 60.000
2. Mua văn hoá phẩm trị giá 36.000, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
3. Gửi bán một số sách trị giá 23.000
4. Ngời mua thanh toán tiền sách còn nợ kỳ trớc bằng tiền mặt.
5. Trả hết lơng cho CNV còn nợ kỳ trớc bằng tiền mặt.
6. Trả nợ ngời bán bằng tiền gửi ngân hàng 12.000
7. Trả tiền vay bằng tiền ngân hàng 65.000
8. Tạm ứng cho CNV đi công tác bằng tiền mặt 15.000
9. Mua dụng cụ để đóng gói hàng hoá trị giá 600, cha trả tiền cho ngời bán.

8


Yêu cầu
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Phản ánh vào tài khoản số d đầu kỳ và các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ.
3. Cho biết tổng số vốn kinh doanh cuối kỳ của doanh nghiệp.
4. Mở sổ Nhật ký để ghi chép tình hình trên vào đó.
Bài số 14
Có tài liệu sau đây tại một doanh nghiệp kinh doanh XBF tính thuế GTGT theo phơng
pháp khấu trừ (đơn vị tính 1.000đ)
1.Dùng quỹ đầu t phát triển mua một ô tô vận tải theo tổng giá thanh toán 440.000
(trong đó VAT 10%). Chi phí mới chạy thử , giao dịch là 3.000. Toàn bộ tiền mua
và chi phí liên quan đã chi bằng tiền gửi Ngân hàng.
3. Đợc cấp một TSCĐ còn mới trị giá 150.000
4. Bộ phận xây dựng cơ bản bàn giao một khu nhà dùng làm văn phòng quản lý đầu t
bằng vốn xây dựng cơ bản. Giá dự toán của công trình đợc duyệt là 380.000.
5. Một tổ chức nớc ngoài tài trợ (tặng) một máy Photocopy trị giá 30.000.
6. Nhận góp vốn liên doanh dài hạn bằng một tài sản cố định nguyên giá là 250.000.
Yêu cầu
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào tài khoản có liên
quan đến TSCĐ.
2. Phản ánh vào sổ Cái, tài khoản theo dõi nguyên giá TSCĐ.
Bài số 15
Có tài liệu tại 1 công ty Phát hành sách nh sau:
1. Đợc cấp một xe tải nhẹ đã cũ, giá trị còn lại 70.000.000đ chi phí sữa chữa tân
trang trả ngay bằng tiền mặt 500.000đ
2. Nhận góp vốn liên doanh bằng một TSCĐ, Hội đồng liên doanh thẩm định trị giá
tài sản đó là 55.000.000đ
3. Mua một máy Photocopy cha trả tiền cho ngời bán trị giá cha có thuế là

58.000.000 (thuế 10%).
4. Mua một TSCĐ trang bị cho Văn phòng đại diện trị giá cha có thuế là
200.000.000đ (Thuế 10%) trả bằng tiền gửi Ngân hàng, chi phí, lệ phí trả ngay
bằng tiền mặt 40.000.000đ, số tiền này đợc tài trợ từ quỹ xây dựng cơ bản là
210.000.000 còn lại lấy từ quỹ đầu t phát triển.
5. Xây mới một nhà kho, đã đa vào sử dụng, trị giá 1.200.000.000đ. Tiền xây đợc
lấy từ nguồn vốn xây dựng cơ bản.
Yêu cầu
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào tài khoản có liên
quan đến TSCĐ.
2. Phản ánh vào sổ Cái, tài khoản theo dõi nguyên giá TSCĐ.

9


Bài số 16
Có tài liệu sau đây tại một doanh nghiệp kinh doanh xbf tính thuế GTGT theo phơng
pháp khấu trừ.
1. Thanh lý 1TSCĐ nguyên giá 120.000.000đ, khấu hao luỹ kế 90.800.000đ, chi phí
thanh lý trả ngay bằng tiền mặt 1.000.000đ, phế liệu thu hồi bán thu bằng tiền mặt
cả thuế 10% là 1.540.000đ.
2. Nhợng bán một ô tô vận tải theo tổng giá thanh toán (cả thuế GTGT 10%) là
165.000.000. Đợc biết nguyên giá ôtô là 285.000.000, giá trị hao mòn luỹ kế
145.000.000.
3. Trả lại cho cấp trên 1 TSCĐ còn mới trị giá 68.000.000.
4. Góp vốn liên doanh dài hạn bằng một tài sản cố định, nguyên giá 270.000.000đ, đã
khấu hao 45.000.000đ, hội đồng liên doanh chấp nhận vốn góp 240.000.000đ.
Yêu cầu
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh và phản ánh vào các tài khoản có
liên quan đến TSCĐ.

2. Phản ánh vào sổ Cái, tài khoản theo dõi nguyên giá TSCĐ.
Bài số 17
Tài liệu về TSCĐ tại 1 doanh nghiệp kinh doanh xbf trong tháng 8/N (đơn vị tính:
Triệu đồng)
1. Mua một TSCĐ HH mới 100% với giá ghi trên hoá đơn cha có thuế GTGT là 112
(thuế 10%), chi phí vận chuyển là 3, chi phí lắp đặt chạy thử tới khi đa vào sử dụng
là 5. TSCĐ này dự kiến sẽ khấu hao hết trong 10 năm .
2. Bộ phận xây dựng bàn giao một công trình dùng làm văn phòng, đợc đầu t bằng
nguồn vốn xây dựng cơ bản. Giá của công trình đợc duyệt là 180. Dự kiến khu nhà
này sẽ khấu hao hết trong 20 năm.
3. Mua một thiết bị dùng cho quản lý theo tổng giá thanh toán 66 (trong đó thuế VAT
6). Doanh nghiệp đã vay dài hạn để thanh toán. Thiết bị này dự kiến sử dụng 4
năm.
4.Thanh lý một TSCĐ nguyên giá 162, đã hao mòn 155. Chi phí thanh lý bỏ ra bằng
tiền mặt 1. Phế liệu thu hồi bán thu bằng tiền mặt cả thuế GTGT 10% là 3,3 . Đ ợc
biết tỷ lệ khấu hao của TSCĐ này là 10%/năm.
5. Góp vốn tham gia liên doanh dài hạn với công ty P một cửa hàng, nguyên giá 360,
hao mòn luỹ kế 62,4. Trị giá vốn góp đợc chấp nhận 400. Đợc biết tỷ lệ khấu hao
bình quân năm của tài sản này 20%/năm.
Yêu cầu
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh và phản ánh vào tài khoản, trong trờng hợp
doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
2. Tính số khấu hao TSCĐ phải trích trong tháng 9/N. Biết rằng tổng số khấu hao
trích trong tháng 8/N là 53.
3. Phản ánh vào sổ Cái, tài khoản theo dõi nguyên giá và khấu hao TSCĐ.

10


Bài số 18

Tình hình TSCĐ tại một DN kinh doanh xbf trong tháng 10/N (đơn vị: triệu đồng)
2. Nhận một thiết bị bán hàng đợc cấp phát. Giá trị của thiết bị này là 140, thời gian
sử dụng hữu ích qui định là 7 năm. Chi phí tiếp nhận đã chi bằng tiền mặt 2,8.
3. Nhận vốn góp liên doanh bằng một TSCĐ. Giá trị vốn góp 236. Tỷ lệ khấu hao
10%/ năm.
4. Nhợng bán một phơng tiện vận tải, nguyên giá 120 đã khấu hao 80. Khách hàng
chấp nhận mua với giá cha thuế 52, thuế suất GTGT 10%. (Khấu hao 10%/năm).
5. Thanh lý một TSCĐHH đã khấu hao hết từ tháng 5/N nguyên giá 36. Chi phí thanh
lý đã chi bằng tiền mặt 5, phế liệu thu hồi, bán thu bằng tiền mặt 11 (cả thuế GTGT
10%).
6. Thuê hoạt động một thiết bị dùng cho công việc bán hàng. Giá trị TSCĐ thuê 160.
Tiền thuê tháng này đã trả bằng tiền gửi ngân hàng, kể cả thuế GTGT 10% là 8,8.
7. Kiểm kê cuối kỳ phát hiện thừa 1 thiết bị đang dùng cho quản lý doanh nghiệp,
mua từ tháng 7/ năm N nhng quên cha ghi sổ. Tỷ lệ khấu hao 5%/năm. Giá mua cả
thuế GTGT 10% là 39,6 (cha thanh toán cho ngời bán). Doanh nghiệp dự định trích
khấu hao các tháng đã qua vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong tháng 11.
8.Theo biên bản kiểm kê TSCĐ, phát hiện thiếu 1 TSCĐ nguyên giá 124, hao mòn 34.
Doanh nghiệp cha xác định đợc nguyên nhân. Tỷ lệ khấu hao của tài sản này là
10% năm.
9.Cho thuê hoạt động một TSCĐ, nguyên giá 450, đã khấu hao 50. Chi phí vận
chuyển, bốc dỡ liên quan đến cho thuê đã chi bằng tiền mặt là 2 (tính vào chi phí
trong kỳ). Đã thu tiền cho thuê tháng 11 bằng tiền mặt ( cả VAT 10%) là 6,6. Số
khấu hao tơng ứng tính vào chi phí từng kỳ cho thuê là 2
Yêu cầu:
1. Tính khấu hao TSCĐ tháng 10 và tháng 11/N biết khấu hao tháng 9 là 15
2. Định khoản, phản ánh tình hình trên vào sổ Nhật ký và sổ Cái các tài khoản.
BàI số 19
Có tài liệu về TSCĐ trong tháng 1 năm N tại một doanh nghiệp kinh doanh xuất bản
phẩm nh sau: (đơn vị: Triệu đồng).
Số d đầu kỳ:

TK 211
1.250
TK 214
950
Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1/ Mua một TSCĐ hữu hình, giá thanh toán cả thuế GTGT là 165 (thuế GTGT 15). Đã
thanh toán bằng chuyển khoản. Tài sản này đầu t bằng quỹ phát triển kinh doanh,
dùng cho bán hàng và dự kiến khấu hao trong 10 năm.
2/ Nhận bàn giao một khu nhà mới xây dùng làm Văn phòng, đầu t bằng nguồn vốn
xây dựng cơ bản, giá quyết toán đợc duyệt là 360 và khấu hao trong 20 năm.
4/ Thanh lý một TSCĐ của bộ phận quản lý, nguyên giá là 240 đã hao mòn là 220.
Phế liệu thu hồi bán thu bằng tiền mặt là 55 (trong đó thuế GTGT là 5). Chi phí
thanh lý đã chi bằng tiền mặt là 2.( tỷ lệ khấu hao của TS này là 10%/ năm)
11


5/Thuê hoạt động một quầy dùng cho bán hàng trong vòng 2 năm (bắt đầu thc hiện từ
tháng 1 năm N), số tiền thuê phải trả hàng tháng cả 10% thuế GTGT là 16,5. Đã trả
tiền tháng 1/ N bằng tiền mặt.
6/ Nhợng bán một TSCĐ HH của bộ phận bán hàng đã sử dụng đợc 1 năm. Số tiền thu
đợc bằng tiền gửi ngân hàng cả 10% thuế GTGT là 77. Chi phí bỏ ra tân trang TS
này để bán đã chi bằng tiền mặt là 5. (Biết nguyên giá của TS này là 60, tỷ lệ khấu
hao là 10%/năm).
7/ Dùng quỹ phát triển kinh doanh mua một thiết bị dùng cho bán hàng trị giá thanh
toán cả 10% thuế GTGT là 198 chi phí vận chuyển là 0,6, cha trả tiền cho ngời bán.
TS này sẽ sử dụng trong vòng 4 năm
8/ Đợc Nhà nớc cấp vốn kinh doanh bằng một TSCĐ dùng cho quản lý trị giá 210. Tỷ
lệ khấu hao của tài sản này là 20% năm.
9/ Gửi một TSCĐ HH thuộc bộ phận bán hàng đi tham gia liên doanh dài hạn, nguyên
giá 150, giá trị hao mòn luỹ kế 75. Giá trị vốn góp đợc bên tổ chức liên doanh chấp

nhận là 60. Tỷ lệ khấu hao bình quân năm của tài sản này là 14%.
Yêu cầu
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, biết doanh nghiệp tính thuế GTGT
theo phơng pháp khấu trừ.
2. Tính khấu hao phải trích và lập bảng phân bổ khấu hao tháng 2 năm N, biết khấu
hao tháng 1 năm N là 46. (trong đó bán hàng là 30, quản lý là 16).
3. Cho biết các chỉ tiêu sau đây vào ngày 31 tháng 01 năm N
-Nguyên giá TSCĐ.
-Giá trị còn lại của TSCĐ.
4. Phản ánh tình hình trên vào sổ Nhật ký và sổ Cái các tài khoản.
BàI số 20
Có tài liệu về TSCĐ trong tháng 03 năm N tại một doanh nghiệp kinh doanh xuất bản
phẩm nh sau: ( đơn vị: Triệu đồng).
Số d đầu kỳ:
TK 211
1.850
TK 214
950
Trong tháng có các nghiệp vụ phát sinh sau:
1/ Nhận bàn giao một khu nhà mới xây dùng cho bán hàng, đợc đầu t bằng nguồn vốn
xây dựng cơ bản trị giá 500. Tỷ lệ khấu hao 24%/ năm.
3/ Cho thuê hoạt động một TSCĐ trị giá 250 đã dùng 1 năm ở bộ phận quản lý, tỷ lệ
khấu hao 24%/ năm. Đã thu tiền cho thuê tháng 3 bằng tiền mặt là 12 (cha kể 10%
VAT)
4/ Mua một TSCĐ tổng giá thanh toán cả 10% thuế GTGT là 550. Các chi phí khác có
liên quan đến vận chuyển, lắp đặt chạy thử bằng tiền mặt là 4,2 (đã có thuế GTGT
5%). Tài sản mua bằng quỹ đầu t phát triển, dùng cho bán hàng và khấu hao trong
20 năm.
5/ Mua một máy Photocopy, giá cha có thuế GTGT là 44 (thuế GTGT 10%). Đã thanh
toán bằng tiền mặt. Tài sản này dùng cho Văn phòng sẽ khấu hao trong vòng 3

năm.
12


6/ Thanh lý một TSCĐ HH ở Văn phòng, nguyên giá 60, khấu hao 54. Phế liệu bán
thu bằng tiền mặt là 11 (trong đó thuế GTGT là 1). Tỷ lệ khấu hao của TS này là
10%/ năm.
7/ Nhợng bán một ô tô vận tải đã cũ ở bán hàng, nguyên giá 240 đã khấu hao 96. Tiền
bán đã thu bằng chuyển khoản, cha tính 10% thuế GTGT là 180. Chi phí có liên
quan đến nhợng bán chi bằng tiền mặt là 2.Tỷ lệ khấu hao là 20% năm.
8/ Góp vốn tham gia liên doanh dài hạn với Cty M một ô tô vận tải đang dùng ở bán
hàng, nguyên giá 180, đã khấu hao 62. Trị giá vốn góp liên doanh đợc chấp nhận
200. Tỷ lệ khấu hao bình quân của TS này là 20% năm.
9/ Đợc tài trợ một TSCĐ trị giá 80. Dự kiến sẽ sử dụng trong 6 năm ở bộ phận quản
lý.
10/ Kiểm kê cuối kỳ phát hiện thừa 1 TSCĐ đang dùng cho quản lý mua từ tháng 1
nhng quên cha ghi sổ. Giá mua cả thuế GTGT 10% là 330 (cha thanh toán cho ngời
bán). Doanh nghiệp dự định trích bổ sung khấu hao các tháng trớc vào tháng 4 với
tỷ lệ 20% năm.
Yêu cầu
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, biết doanh nghiệp tính thuế GTGT
theo phơng pháp khấu trừ.
2. Tính khấu hao phải trích và lập bảng phân bổ khấu hao trong tháng 4 năm N, biết
khấu hao tháng 3 là 42 (trong đó bán hàng là 25, quản lý là 17).
3. Cho biết các chỉ tiêu sau đây vào ngày 31 tháng 3 năm N:
- Nguyên giá TSCĐ
- Giá trị còn lại của TSCĐ
4. Phản ánh tình hình trên vào sổ Nhật ký và sổ Cái các tài khoản.

Bài số 21

Có số liệu sau tại 1 doanh nghiệp kinh doanh xbf ( đơn vị tính: triệu đồng):
1. Mua chịu một số sách Thiếu nhi của Nhà xuất bản Kim Đồng tổng giá bìa là 315
triệu đồng, phí phát hành là 22%, chi phí vận chuyển số sách trên trả ngay bằng
tiền mặt 1 triệu đồng.
2. Công ty nhận đợc giấy báo đòi nợ và hoá đơn bán hàng của Nhà xuất bản Trẻ cho
một số sách Tham khảo, tổng giá bìa là 10,5 triệu đồng, phí phát hành 40%, nhng
cuối tháng sách vẫn cha về nhập kho.
3. Mua một số sách của NXB Y học tổng giá bìa là 157,5 triệu đồng, phí phát hành
đợc hởng là 25%, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
4. Vay ngân hàng để mua một số VHP, giá cả thuế là 49,5 triệu đồng.
5. Đợc cấp thêm vốn kinh doanh bằng một số sách Văn học trị giá 250 triệu đồng.
Yêu cầu
1. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong trờng hợp doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kế toán kiểm kê thờng xuyên và
tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
2. Mở sổ Cái ghi chép Hàng hoá.
13


Bài số 22
Có tài liệu sau tại một doanh nghiệp kinh doanh xuất bản phẩm (triệu đồng).
Ngày 1: Nhập một số sách của Nhà xuất bản Chính trị Quốc gia, trị giá cha có thuế
GTGT 5% là 35 triệu đồng(cha trả tiền cho NXB). Chi phí vận chuyển bốc dỡ số hàng
trên là 0,1 triệu đồng đã chi bằng tiền mặt.
Ngày 3 : Nhập một số biểu mẫu, chứng từ của Tổng cục thống kê, tổng giá thanh toán
cả thuế GTGT 10% là 55 triệu đồng, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí
vận chuyển bốc dỡ số hàng trên là 0,5 triệu đồng đã chi bằng tiền mặt
Ngày 4: Nhập một số VHP của cơ sở sản xuất Y, giá cha có thuế là 85 triệu đồng
(thuế GTGT 10%). Đã thanh toán cho khách hàng bằng tiền mặt.
Ngày 8: Nhận đợc Hoá đơn bán hàng của Công ty PHS khu vực II, do ngời khai thác
hàng mang về nhng cha có hàng về cùng. Tổng giá thanh toán ghi trên hoá đơn là 165

triệu đồng (thuế VAT 10%). Tiền công tác phí đã chi bằng tiền mặt là 4 triệu đồng.
Ngày 10: Nhận đợc giấy báo của Bu điện ra nhận số hàng đã mua ngày 8 của Công ty
PHS khu vực II. Kiểm tra và đã nhận đủ theo hoá đơn.
Ngày 11: Vay ngắn hạn Ngân hàng để mua một số sách trị giá cha thuế 65 triệu đồng
(thuế GTGT 5%).
Ngày 14: Nhận đợc một số sách do cấp trên cấp vốn trị giá 100 triệu đồng.
Ngày 20: Nhận đợc một số VHP từ Cơ sở sơn mài Lam sơn gửi ra theo hợp đồng kinh
tế Số 123/VHP trị giá ghi sổ 500 triệu đồng, thuế VAT 10%.
Ngày 25: Nhận bán ký gửi một số tranh của hoạ sỹ Phơng Hà theo giá bán ra 120
triệu đồng.
Ngày 29: Nhập một số hàng của Cty Z tổng giá thanh toán 66 triệu đồng cả thuế 10%.
Yêu cầu
1. Định khoản và phản ánh vào tài khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong trờng hợp doanh nghiệp áp dụng phơng pháp kế toán kiểm kê thờng xuyên hàng
tồn kho và tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ .
2. Mở sổ Cái ghi chép Hàng hoá.

Bài số 23
Có tài liệu sau đây tại một doanh nghiệp kinh doanh xuất bản phẩm.
1. Bán một số hàng với giá vốn là 8 triệu đồng, giá bán cha có thuế GTGT 10% là 13
triệu đồng (tiền cha thu.)
2. Xuất một số lịch theo giá vốn 55 triệu đồng gửi đại lý, giá bìa 93,5 triệu đồng, hoa
hồng 20%.
3. Đại lý chấp nhận toàn bộ số lịch trên (nghiệp vụ 2) và thanh toán cho doanh
nghiệp bằng tiền mặt.
4. Bán một số sách trợ giá phục vụ cho vùng sâu vùng xa, giá cha thuế là 250 triệu
đồng (thuế GTGT 5%). Đã thu bằng tiền gửi ngân hàng. Nhà nớc chấp nhận giá
14


bán để doanh nghiệp có lãi là 280 triệu đồng. Giá vốn hàng bán ra là 275 triệu

đồng. Doanh nghiệp cha nhận đợc tiền trợ giá .
5. Bán một số sách Văn học cho công ty A, tổng giá bìa 86,1 triệu đồng; phí phát
hành 35%. Công ty A thanh toán 1/2 bằng tiền ngân hàng, số còn lại nợ. Giá vốn
số hàng đã bán 46 triệu đồng.
6. Bán một số sách Tham khảo cho công ty B, tổng giá bìa 173,25 triệu đồng; phí
phát hành 30%, thanh toán tiền mặt. Giá vốn số sách đã bán 86 triệu đồng.
7. Đại lý thanh toán tiền cho số sách Thiếu nhi ký gửi kỳ trớc. Sau khi trừ 20% hoa
hồng cho khách, doanh nghiệp nhận đợc tiền mặt là 126 triệu đồng (trong đó có
7,5 triệu đồng tiền thuế GTGT). Giá vốn số sách đã bán 80 triệu đồng.
8. Mua lịch của NXB M bán trực tiếp cho Công ty C (không qua kho của DN), tổng
giá bán lẻ là 132 triệu, phí phát hành 28%, thu tiền qua ngân hàng. Doanh nghiệp
đợc NXB trừ 35% phí phát hành và cho nợ đến tháng sau sẽ thanh toán.
Yêu cầu
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Biết doanh nghiệp hạch toán hàng
tồn kho theo phơng pháp kiểm kê thờng xuyên và tính thuế VAT theo phơng
pháp khấu trừ.
2. Mở sổ Cái ghi chép hàng hoá, doanh thu, thuế GTGT.

Bài số 24
Tại 1 doanh nghiệp kinh doanh xbf nộp thuế theo phơng pháp khấu trừ và hạch toán
hàng tồn kho bằng phơng pháp kiểm kê thờng xuyên có tài liệu sau:
1. Mua một số hàng của NXB X tổng giá bìa là 5,25 triệu đồng (thuế VAT 5%, phí
phát hành 25%). Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt là 0,21 triệu đồng(đã có 5%
VAT). Tiền hàng đã trả 1,25 triệu đồng bằng tiền gửi ngân hàng.
2. Xuất kho bán một số sách cho cty Y. Tổng giá bìa là 168 triệu đồng (thuế 5%),
phí phát hành 15%. Cty Y đã trả 100 triệu đồng bằng tiền séc, đơn vị đã nộp vào
ngân hàng nhng cha nhận đợc giấy báo có. Số còn lại cty Y nợ. Biết giá vốn số
sách trên là 110 triệu đồng.
3. Nhận đợc giấy báo tiền đã vào tài khoản ngân hàng ở nghiệp vụ (2).
4. Mua một số VHF của NXB Z trị giá cha có thuế là 150 triệu đồng (thuế VAT

10%) . Đã thanh toán 1/2 bằng tiền tiền gửi ngân hàng.
5. Nhận đợc hoá đơn và giấy báo thanh toán của cty A, theo hợp đồng đã ký tổng giá
thanh toán cả thuế là 3,3 triệu đồng (thuế 10%). Cuối tháng hàng vẫn cha về nhập
kho.
6. Bán một số VHF cho cty B, giá bán cha có thuế là 80 triệu đồng (thuế 10%). Giá
vốn 72 triệu đồng. Cty B đã thanh toán 50% bằng tiền gửi ngân hàng.
7. Cty Y trả lại một số sách mà doanh nghiệp đã bán ở nghiệp vụ (2) trị giá ch a có
thuế là 3 triệu đồng. Số hàng này trừ vào nợ cha thanh toán.
Yêu cầu
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Kết chuyển thuế GTGT đợc khấu trừ trong kỳ.
15


3. Xác định chỉ tiêu doanh thu thuần và lãi gộp.
4. Mở sổ Cái theo dõi hàng hoá, doanh thu, thuế GTGT
Bài số 25
Tại 1 doanh nghiệp kinh doanh xbf nộp thuế theo phơng pháp khấu trừ và hạch toán
hàng tồn kho bằng phơng pháp kiểm kê thờng xuyên có tài liệu sau:
1. Mua một đợt hàng, giá phải trả nhà cung cấp cha có 10% thuế GTGT là 500 triệu
đồng, đã trả 50% bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển bằng tiền mặt là 2,1
triệu đồng (trong đó có 5% thuế GTGT).
2. Mua một máy Photocopy, giá mua cha có 10% thuế GTGT là 70 triệu đồng.
3. Nhập một số hàng tổng giá bìa 315 triệu đồng, Thuế GTGT 5%, phí phát hành
30%, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
4. Xuất bán 2/3 số hàng mua ở nghiệp vụ (3), phí phát hành 20%, cha thanh toán.
5. Gửi đại lý một số sách Tham khảo, giá vốn là 400 triệu đồng. Giá bìa 546 triệu
đồng
6. Đại lý chấp nhận 1/2 số sách gửi bán ở nghiệp vụ (5), hoa hồng 18%, thanh toán
ngay bằng tiền gửi ngân hàng.

7. Ngời mua thanh toán tiền còn nợ ở nghiệp vụ (4) bằng tiền gửi ngân
8. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt đủ trả nợ tiền hàng ở nghiệp vụ(1).
Yêu cầu
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Kết chuyển thuế GTGT đợc khấu trừ trong kỳ.
3. Xác định doanh thu thuần và lãi gộp.
4. Mở sổ Nhật ký và sổ Cái ghi chép tình hình trên.
Bài số 26
Tại 1 doanh nghiệp kinh doanh xbf nộp thuế theo phơng pháp khấu trừ và hạch toán
hàng tồn kho bằng phơng pháp kiểm kê thờng xuyên có tài liệu sau:
1. Mua hàng của cty Q, tổng giá bìa 105 triệu đồng (VAT 5%), đã trả bằng chuyển
khoản, phí phát hành 40%.
2. Nhận đợc báo cáo bán hàng ở quầy bán lẻ số 1
Doanh số cả VAT 10% là 165 triệu đồng. Trị giá vốn hàng bán ra là 112
triệu đồng.
Giấy nộp tiền bằng chuyển khoản (cha nhận giấy báo Có) 85 triệu đồng.
Giấy nộp tiền mặt 45 triệu đồng.
3. Nhận đợc báo cáo bán hàng ở quầy bán lẻ số 2.
Doanh thu 250 triệu đồng. Trong đó 4/5 số hàng chịu thuế suất 10% còn lại
là 5%. Giá vốn hàng bán ra là 180 triệu đồng.
Giấy nộp tiền chuyển khoản (cha nhận giấy báo Có) 138 triệu đồng
Giấy nộp tiền mặt là 100 triệu đồng.
4. Nhận giấy báo có của ngân hàng số tiền là 223 triệu đồng.
16


5. Bán số hàng mua ở nghiệp vụ (1) thu bằng tiền ngân hàng, phí phát hành 25%.
6. Gửi đại lý Z sách Tham khảo giá bìa 147 triệu đồng. Giá vốn 90 triệu đồng.
7. Mua một đợt sách, tổng giá bìa là 84 triệu đồng, phí phát hành 24% (thuế GTGT
5%). Tiền hàng sẽ trả sau.

8. Báo cáo bán hàng ở Đại lý Z: Đã bán 47,25 triệu đồng tiền hàng theo giá bìa, hai
bên làm thủ tục thanh toán bằng tiền mặt, hoa hồng 18%.
Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Xác định chỉ tiêu lãi gộp.
3. Mở sổ Nhật ký và sổ Cái ghi chép tình hình trên.
Bài số 27
Tài liệu về tiền lơng và các khoản trích theo lơng trong tháng 1/năm N tại 1 doanh
nghiệp kinh doanh xuất bản phẩm nh sau
A. Tiền lơng còn nợ CNV đầu tháng: 19 triệu đồng
B. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1/ năm N
1. Rút tiền ở Ngân hàng, nhập quỹ tiền mặt để chuẩn bị trả lơng : 19 triệu đồng
2. Trả lơng còn nợ kỳ trớc cho CNV: 16 triệu đồng. Số còn lại đơn vị tạm giữ vì cán
bộ đi vắng cha lĩnh.
3. Tính ra tổng số tiền lơng phải trả trong tháng cho bộ phận bán hàng 10,6 triệu
đồng, cho bộ phận QLDN 9,4 triệu đồng.
4. Trích kinh phí công đoàn, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
5. Các khoản khấu trừ vào lơng của CNV nh sau:
Tạm ứng: 2 triệu đồng
Phải thu khác: 0,5 triệu đồng
6. Nộp KPCĐ (1%), BHXH (20%), BHYT (3%) bằng chuyển khoản.
7. Rút tiền ở Ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt để chuẩn bị trả lơng : 22,5 triệu.
8. Thanh toán lơng và các khoản khác cho CNV bằng tiền mặt sau khi giữ lại các
khoản giảm trừ
Yêu cầu
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng.
2. Mở sổ Cái theo dõi: Lơng phải trả cho CNV, các khoản BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ.
Bài số 28
Tình hình thanh toán với CNVC tại 1 doanh nghiệp kinh doanh xbf trong tháng 9/N

nh sau:
I. Tiền lơng còn nợ đầu tháng: 4 triệu đồng
II.Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
17


1. Tính ra số tiền lơng phải trả cho nhân viên bán hàng 8,5 triệu đồng, cho nhân viên
QLDN 6,5 triệu đồng
2. Tính ra số bảo hiểm phải trả cho bộ phận bán hàng là 1,2 triệu đồng; bộ phận
QLDN là 0,3 triệu đồng.
3. Tính ra số tiền ăn tra phải cho nhân viên bán hàng 1,5 triệu đồng, cho QLDN 1
triệu đồng
4. Tính ra số tiền thởng từ quỹ khen thởng phải trả cho nhân viên bán hàng là 0,6
triệu đồng, QLDN 0,2 triệu đồng
5. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
6. Các khoản khấu trừ vào lơng CNV
Thu hồi tạm ứng của nhân viên bán hàng 0,5 triệu đồng
Phải thu về bồi thờng vật chất của nhân viên bán hàng 1 triệu đồng
Phải thu về bồi thờng vật chất của QLDN 0,5 triệu đồng.
7. Nộp BHXH, BHYT, BHTN và KPCĐ bằng tiền gửi ngân hàng.
8. Chi tiêu kinh phí công đoàn bằng tiền mặt 0,1 triệu đồng.
9. Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ tiền mặt 30 triệu đồng.
10. Dùng tiền mặt thanh toán lơng cho CNV (giữ lại các khoản phải trừ và 0,8 triệu
đồng của một bộ phận CNV đi vắng cha lĩnh); tiền BHXH, tiền ăn tra và tiền thởng: thanh toán 100%.
11.Tiền lơng CNV đi vắng cha lĩnh chuyển vào tài khoản thích hợp .
Yêu cầu
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Mở sổ Cái theo dõi: Lơng phải trả cho CNV, các khoản BHXH, BHYT, BHTN,
KPCĐ.
Bài số 29

Tại 1 doanh nghiệp kinh doanh xbf nộp thuế theo phơng pháp khấu trừ và hạch toán
hàng tồn kho bằng phơng pháp kiểm kê thờng xuyên có tài liệu sau:
A. Số d đầu kỳ của một số tài khoản: (đơn vị tính : triệu đồng)
TK 156
1.250
TK 111
100
TK 112
500
TK 334
9,5
TK 338
0,5
B. Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
1. Mua hàng, giá mua cha có 10% VAT là 320 triệu đồng, cha trả tiền.
2. Thanh toán lơng kỳ trớc cho CNV bằng tiền mặt
3. Tính ra tiền lơng phải trả cho bán hàng 8 triệu đồng, cho quản lý DN 2,5 triệu
đồng
4. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định
18


5. Trích khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng 2,5 triệu đồng, bộ phận QLDN 1,7 triệu
đồng
6. Trả tiền mua hàng ở nghiệp vụ (1) bằng chuyển khoản
7. Bán một số hàng theo giá bán cha có 10% VAT là 150 triệu đồng đã thu bằng tiền
mặt, giá vốn là 120 triệu đồng.
8. Gửi đại lý một số sách Tham khảo tổng giá bìa 126 triệu đồng , giá vốn 75 triệu
đồng.
9. Đại lý chấp nhận thanh toán 2/3 số sách gửi bán trên, hoa hồng 25%, cha trả tiền.

10.Trả toàn bộ lơng cho CNV trong kỳ bằng tiền mặt.
11.Nộp toàn bộ KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN bằng chuyển khoản.
Yêu cầu
1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Kết chuyển số thuế GTGT đợc khấu trừ .
3. Mở sổ Nhật ký và ghi chép.
Bài số 30
Tại 1 doanh nghiệp kinh doanh xbf nộp thuế theo phơng pháp khấu trừ và hạch toán
hàng tồn kho bằng phơng pháp kiểm kê thờng xuyên có tài liệu sau:
1. Mua chịu một số sách của công ty A tổng giá bìa là 46,2 triệu đồng (phí phát hành
28%, thuế GTGT 5%) chi phí vận chuyển số hàng trên trả bằng tiền mặt là 0,21
triệu đồng (trong đó có 5% VAT).
2. Tạm ứng cho anh B 40 triệu đồng tiền mặt.
3. Xuất bán một số VHP cho công ty M, giá vốn là 340 triệu đồng; giá bán là 440
triệu đồng (bao gồm cả 10% thuế GTGT).
4. Dùng nguồn vốn đầu t xây dựng cơ bản mua 1 máy Photocopy, tổng giá thanh toán
là 8,8 triệu đồng (bao gồm cả 10% VAT), đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
5. Tiêu thụ sách qua đại lý và nhận đợc thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng tổng giá
bìa qui định là 630 triệu đồng. Hoa hồng cho đại lý 20% trên giá bán cha có thuế.
Giá vốn số sách ký gửi đã bán là 320 triệu đồng.
6. Anh B thanh toán tiền tạm ứng trong kỳ gồm:
Trả tiền mua công cụ, dụng cụ giá mua cả 10% thuế GTGT là 33 triệu đồng.
Chi phí vận chuyển bốc dỡ 0,5 triệu đồng
Số tiền còn lại anh B nộp đủ bằng tiền mặt.
7. Thanh toán tiền mua hàng ở nghiệp vụ (1) bằng chuyển khoản.
8. Cty M thanh toán 1/2 tiền hàng còn nợ ở nghiệp vụ (3) bằng chuyển khoản.
9. Cuối kỳ kết chuyển số thuế GTGT đợc khấu trừ và dùng tiền gửi ngân hàng nộp
toàn bộ số thuế GTGT còn phải nộp.
10.Tính ra tiền lơng phải trả trong kỳ cho bán hàng là 6 triệu đồng, cho quản lý doanh
nghiệp là 5 triệu đồng.

11.Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo tỷ lệ quy định.
Yêu cầu
19


1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2. Xác định chỉ tiêu doanh thu thuần và lãi gộp.
3. Mở sổ Nhật ký và ghi chép.
Bài số 31
Tại 1 doanh nghiệp kinh doanh xbf nộp thuế theo phơng pháp khấu trừ và hạch toán
hàng tồn kho bằng phơng pháp kiểm kê thờng xuyên có tài liệu sau: Số d đầu kỳ của
tài khoản 156: 1070 triệu đồng.
1. Tổng trị giá hàng mua vào trong kỳ cha tính 5% thuế GTGT là 850 triệu đồng. Đã
thanh toán 500 triệu đồng bằng tiền gửi ngân hàng; 100 triệu đồng bằng tiền mặt.
Còn lại nợ cha thanh toán.
2. Doanh số bán ra trong kỳ 1.312,5 triệu đồng (thuế GTGT 5%). Đã thu bằng tiền
gửi ngân hàng là 630 triệu đồng: tiền mặt là 80 triệu đồng. Còn lại nợ cha thanh
toán. Giá vốn hàng bán ra tơng ứng là 980 triệu đồng.
3. Tính ra tiền lơng phải trả cho nhân viên bán hàng là 10 triệu đồng, nhân viên
QLDN là 8 triệu đồng.
4. Xuất kho một số dụng cụ cho bán hàng là 2 triệu đồng; xuất kho bao bì cho QLDN
là 0,5 triệu đồng tính cả vào chi phí trong kỳ.
5. Khấu hao TSCĐ cho bán hàng là 1,4 triệu đồng; cho QLDN là 0,5 triệu đồng
6. Trả tiền điện cho bán hàng là 1 triệu đồng; QLDN là 0,8 triệu đồng bằng tiền mặt
7. Trả tiền điện thoại cho bán hàng 1,5 triệu đồng; cho QLDN 2 triệu đồng bằng
chuyển khoản
8. Chi tiền mặt cho Hội nghị khách hàng 2 triệu đồng
9. Trả 60 triệu đồng tiền mặt cho quảng cáo hàng hoá; phân bổ 12 tháng.
10. Trả lãi tiền vay dùng mua hàng kinh doanh 3 triệu đồng bằng tiền gửi ngân hàng
Yêu cầu

1. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Tính số thuế GTGT còn phải nộp trong kỳ.
3. Xác định chỉ tiêu doanh thu thuần, lãi gộp và lãi thuần.
4. Mở sổ Nhật ký và ghi chép.
Bài số 32
Tài liệu về bán hàng qua đại lý P của công ty Q trong kỳ nh sau.
I/ Đầu kỳ
- Số sách công ty Q giao cho đại lý P cha bán đợc: 2.000 cuốn
- Số nợ đại lý P cha trả công ty Q là: 19.800.000đ
- Giá bìa mỗi cuốn sách là 31.500đ, thuế GTGT 5%
- Hoa hồng cho đại lý P là 18%.
II/ Tình hình trong kỳ
1. Đại lý P thanh toán số nợ đầu kỳ bằng tiền gửi ngân hàng cho công ty Q.
20


2. Đại lý P bán đợc 1.000 cuốn sách cho công ty A và thu bằng chuyển khoản, phí
phát hành 8%.
3. Đại lý P tiến hành thanh toán số tiền sách đã bán cho công ty Q bằng chuyển
khoản sau khi giữ lại hoa hồng đợc hởng.
4. Công ty A trả lại cho đại lý P 4 cuốn sách đã bán do bị bẩn. Đại lý P trả lại tiền
mặt cho công ty A.
5. Đại lý P bàn giao cho công ty Q 4 cuốn sách trên. Công ty Q đã nhận và thanh
toán cho đại lý P bằng tiền mặt.
6. Đại lý P nhận tiếp 500 cuốn sách nữa cùng loại. Chi phí vận chuyển đã chi bằng
tiền mặt là 200.000đ. Theo hợp đồng đại lý P phải chịu, công ty Q đã chi hộ.
7. Đại lý P bán đợc 800 cuốn sách nữa cho công ty B và chấp nhận giảm giá 2%.
Công ty B đã trả bằng chuyển khoản.
8. Đại lý P thanh toán cho công ty Q 20.000.000 đ số sách đã bán ở trên bằng tiền
mặt. Số còn lại đại lý P nợ.

9. Các chi phí khác phát sinh ở công ty Q trong khi bán hàng là 1.500.000đ, bộ phận
QL là 1.200.000đ, đã chi bằng tiền mặt.
Yêu cầu
1. Định khoản và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty Q với giả thiết công ty Q chỉ
tiêu thụ hàng qua đại lý P. Biết giá vốn mỗi cuốn sách là 20.000đ
2. Định khoản tại đại lý P.
BàI số 34
Có tài liệu sau tại một doanh nghiệp kinh doanh xuất bản phẩm hạch toán hàng tồn
kho theo phơng pháp kiểm kê thờng xuyên và tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu
trừ .
1. Bán một số sách tổng giá bìa là 29,4 triệu đồng (thuế GTGT 5%). Ngời mua đã
thanh toán bằng tiền mặt. Biết giá vốn số sách đó là 21 triệu đồng.
2. Đại lý A thông báo đã bán đợc 8,8 triệu đồng tiền hàng cả thuế GTGT 10% và
thanh toán cho doanh nghiệp bằng tiền mặt sau khi giữ lại 18% tiền hoa hồng. Biết
giá vốn số hàng gửi bán tơng ứng là 4,5 triệu đồng.
3. Gửi đại lý A một số sách Văn học theo giá vốn là 45 triệu đồng, giá bìa 73,5 triệu
đồng
4. Mua chịu một số sách Thiếu nhi tổng giá bìa là 31,5 triệu đồng, phí phát hành
25%.
5. Bán một số VHF trị giá vốn là 42 triệu đồng. Ngời mua chấp nhận thanh toán bằng
tiền mặt với giá cả thuế là 66 triệu đồng.
6. Đại lý A thông báo đã bán hết số hàng ký gửi trong kỳ. Hai bên làm thủ tục thanh
toán bằng tiền gửi ngân hàng với mức hoa hồng là 35%.
7. Khách hàng trả lại một số sách ở nghiệp vụ (1) tổng giá bìa là 5,25 triệu đồng.
Doanh nghiệp đã nhận sách và thanh toán bằng tiền mặt.
8. Bán toàn bộ số sách Thiếu nhi mua ở nghiệp vụ (4) và trừ cho khách 18% phí phát
hành, đã thu tiền qua ngân hàng.
9. Tính ra tiền lơng phải trả cho bán hàng là 6,5 triệu đồng; quản lý là 3,5 triệu đồng.
21



10.Trích KPCĐ, BHYT, BHXH, BHTN theo tỷ lệ quy định.
11.Trả tiền điện thoại cho bán hàng là 2 triệu đồng; cho quản lý là 3 triệu đồng bằng
tiền mặt.
12.Khấu hao TSCĐ ở bán hàng là 2,5 triệu đồng; ở quản lý doanh nghiệp là 1 triệu
đồng.
13.13.Chi hội nghị khách hàng bằng tiền mặt là 1,2 triệu đồng
14.Giảm giá 4% số sách đã bán ở nghiệp vụ (8), thanh toán bằng tiền mặt.
15.Thanh toán lơng cho CNV bằng tiền mặt sau khi giữ lại các khoản phải trừ.
Yêu cầu
1. Định khoản và xác định kết quả kinh doanh.
2. Xác định số thuế GTGT đợc khấu trừ, số còn phải nộp và ghi bút toán kết chuyển.
3. Mở sổ Nhật ký và ghi chép.
Bài số 35
Có tài liệu sau tại một doanh nghiệp kinh doanh XBF hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê thờng xuyên và tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ
Tồn kho đầu kỳ một số mặt hàng
- 2.500 cuốn sách Tham khảo giá bìa 35.700đ/cuốn; giá vốn 17.000đ/cuốn
- 1.800 cuốn sách Văn học giá bìa 52.500đ/cuốn; giá vốn 25.000đ/cuốn
- 500 từ điển Anh Việt giá bìa 210.000đ/cuốn; 180.000đ/cuốn
- Lich 5 tờ 1.000 cuốn giá bán lẻ 15.400đ/cuốn; giá vốn 7.000đ/cuốn
- Lịch 7 tờ 800 cuốn giá bán lẻ 19.800đ/cuốn; giá vốn 8.000đ/cuốn.
- Bu thiếp các loại 5.000 chiếc giá bán lẻ 2.200đ/ chiếc; giá vốn 700đ/chiếc
Trong kỳ số hàng này biến động nh sau
1. Bán cho công ty A 1.000 cuốn sách Tham khảo; 500 cuốn sách Văn học. Công ty
A đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
2. Bán cho công ty B số sách Văn học còn lại. Công ty B nợ cha thanh toán.
3. Gửi đại lý P 200 cuốn sách Tham khảo, 200 từ điển Anh Việt, 1.000 bu thiếp
các loại.
4. Bán cho công ty C một số hàng, số lợng ghi trong hoá đơn nh sau:lịch 5 tờ: 800
cuốn; cuốn lịch 7 tờ: 200 cuốn; bu thiếp các loại: 1.500 chiếc. Đã thanh toán bằng

tiền mặt.
5. Công ty A trả 5 cuốn sách Tham khảo, 7 cuốn sách Văn học đã bán. Doanh nghiệp
nhận lại và thanh toán trả công ty A bằng tiền mặt.
6. Đại lý P đã bán đợc 80 cuốn sách Tham khảo và 50 cuốn Từ điển, doanh nghiệp
nhận đợc thanh toán qua ngân hàng (hoa hồng cho đại lý P là 18%).
7. Bán cho công ty D 2.000 bu thiếp. Công ty D thanh toán 1/2 bằng tiền gửi ngân
hàng.
8. Nhập thêm 500 lịch 5 tờ, 300 lịch 7 tờ cùng loại đang bán, đã thanh toán bằng tiền
gửi ngân hàng.
9. Bán toàn bộ số lịch và bu thiếp còn lại trong kho tính đến thời điểm này cho công
ty E (cha thu đợc tiền).
22


10.Các chi phí phát sinh liên quan đến tiêu thụ số xuất bản phẩm trên là 5.700.000đ
đã chi bằng tiền mặt.
Yêu cầu
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh. Biết các mặt hàng trên có mức phí phát hành
nh sau: Sách 35%, từ điển Anh Việt 5%, lịch và bu thiếp 20%.
2. Xác định kết quả kinh doanh của một số mặt hàng trên.
Bài số 36
Có tài liệu sau tại một doanh nghiệp kinh doanh XBF hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kiểm kê thờng xuyên và tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ.
1. Nhận 1.000 cuốn lịch với giá bán lẻ là 44.000đ của Nhà xuất bản X chuyển thẳng
bán cho công ty A và trừ cho khách 20%. Công A nợ cha thanh toán. Doanh
nghiệp đã trả tiền cho Nhà xuất bản qua ngân hàng và đợc trừ phí phát hành 30%.
2. Báo cáo bán hàng quầy bán lẻ số 1 cụ thể: đã bán đợc 20 bộ đồ chơi trẻ em, giá
bán lẻ 50.400đ; 80 cuốn sách Thiếu nhi giá bán lẻ 6.300đ; 100 cuốn sách Văn học
giá bìa 31.500đ. Doanh số từ việc bán các văn hoá phẩm khác 143.000.000đ. Thu
tất cả bằng tiền mặt.
3. Báo cáo bán hàng quầy bán lẻ số 2 (hàng hoá và giá cả giống quâỳ số 1). Đã bán

đợc 30 bộ đồ chơi; 50 cuốn sách Thiếu nhi, 180 cuốn sách Văn học. Doanh số từ
việc bán các văn hoá phẩm khác 286.000.000 đ. Tất cả thu bằng tiền mặt.
4. Mua thêm 100 bộ đồ chơi cùng loại đang bán.
5. Gửi 80 bộ đồ chơi qua đại lý P để tiêu thụ, hoa hồng thoả thuận 5%.
6. Đại lý P bán đợc 20 bộ đồ chơi. Hai bên đã làm thủ tục thanh toán bằng tiền mặt.
7. Chi phí phát sinh ở bán hàng là 5.000.000đ, QLDN là 3.500.000đ.
Yêu cầu
1. Định khoản các nghiệp vụ trên, biết giá vốn một bộ đồ chơi trẻ em là 30.000đ;
sách thiếu nhi 4.000đ/cuốn; sách Văn học 20.000đ/cuốn; giá vốn văn hoá phẩm bán
ra bằng 75% giá bán lẻ.
2. Xác định số thuế GTGT đợc khấu trừ và ghi bút toán kết chuyển.
3. Xác định kết quả kinh doanh.
Bài số 37
Có tài liệu tạm phân phối kết quả kinh doanh năm 2008 tại một doanh nghiệp kinh
doanh XBF nh sau.
-Thuế thu nhập doanh nghiệp: 150 triệu đồng
- Quỹ đầu t phát triển: 120 triệu đồng
- Quỹ khen thởng: 25 triệu đồng
- Quỹ phúc lợi: 30 triệu đồng
- Bổ xung vốn kinh doanh: 36 triệu đồng
Yêu cầu
1. Định khoản tình hình trên.
23


2. Tháng 3/2009, báo cáo quyết toán năm 2008 đợc duyệt và công nhận số lãi thực tế
là 560 triệu đồng. Trong đó phân phối theo tỷ lệ:
- Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 32%
- Số còn lại
+ Trích quỹ đâu t phát triển: 50%

+ Trích quỹ khen thởng: 10%
+ Trích quỹ phúc lợi: 10%
+ Còn lại bổ xung vào vốn kinh doanh.
Định khoản và xác định số phân phối thực tế
Bài số 38
Tài liệu tại một doanh nghiệp kinh doanh XBF đầu quí 1 năm N nh sau.
- Lãi năm N-1 đã phân phối 350.000.000đ trong đó
+ Nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 130.000.000đ
+ Trích quỹ khen thởng 45.000.000đ
+ Trích quỹ phúc lợi 50.000.000đ
+ Đầu t phát triển 100.000.000đ
+ Bổ xung vốn kinh doanh 25.000đ
Các nghiệp vụ phát sinh
1. Bán 1000 cuốn từ điển Anh - Việt cho Công Ty A giá bìa 242.000đ/cuốn, đã thu
bằng tiền mặt. Giá thực tế mua vào 198.000đ/cuốn
2. Nhợng bán một TSCĐ hữu hình nguyên giá 260.000.000đ, đã hao mòn
80.000.000đ, chi phí liên quan đến nhợng bán là 3.300.000 (cả 10%VAT). Giá bán
là 210.000.000đ thu bằng tiền gửi ngân hàng (cha có 10%VAT)
3. Chuyển 20.000 cuốn sách Văn học tài trợ cho miền núi, giá bìa là 52.500đ/cuốn,
giá vốn là 30.000đ/cuốn. Nhà nớc chấp nhận trợ giá cho doanh nghiệp là 65% giá
bìa. Tiền trợ giá đã nhận qua ngân hàng.
4. Cấp trên duyệt quyết toán năm N-1 công nhận số lãi thực tế của doanh nghiệp là
450.000.000đ tỷ lệ phân phối nh sau
Nộp ngân sách 32%
Số còn lại
+ Trích quỹ đầu t phát triển 50%
+ Quỹ khen thởng 20%
+ Quỹ phúc lợi 20%
+ Bổ xung vốn kinh doanh 10%
5. Công ty A trả lại 2 cuốn từ điển Anh - Việt đã bán ở nghiệp vụ 1. Doanh nghiệp

nhận lại và thanh toán cho công ty A bằng tiền mặt theo giá đã bán.
6. Bán 10.000 cuốn sách Thiếu nhi giá bìa 6.300đ/cuốn, giá vốn 4.800đ/cuốn. Đã thu
bằng tiền gửi ngân hàng.

24


7. Sử dụng quỹ phúc lợi để mua sắm một thiết bị văn phòng. Hàng đã nhận và đa vào
sử dụng. Tổng giá thanh toán cả thuế là 165.000.000đ thuế 15.000.000đ, đã thanh
toán bằng tiền gửi ngân hàng.
8. Tính ra tiền lơng phải trả trong kỳ cho bán hàng là 8.000.000đ, cho QLDN là
5.000.000đ
9. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ qui định.
10. Cho thuê hoạt động một cửa hàng trong vòng 1 năm, nguyên giá 50.000.000đ đã
hao mòn 5.000.000đ, tiền cho thuê trong tháng đã thu bằng tiền mặt là 3.000.000đ
(cha kể 10% VAT), tỷ lệ khấu hao của tài sản này là 5% năm.
11. Trích hao mòn TSCĐ ở bán hàng là 2.000.000đ, QLDN là 3.000.000đ
12.Nhập một số sách của Nhà xuất bản X tổng giá bìa là 210.000.000đ (thuế GTGT
5%). Đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
13.Trả lơng trong kỳ cho CNV bằng tiền mặt sau khi giữ lại các khoản phải trừ.
Yêu cầu
1. Định khoản các nghiệp vụ phát sinh
2. Xác định kết quả kinh doanh trong kỳ
3. Xác định số thuế GTGT đợc khấu trừ và còn phải nộp.

Bài số 39
Có tài liệu sau đây tại một doanh nghiệp kinh doanh XBF hạch toán hàng tồn kho
theo phơng pháp kiểm kê thờng xuyên và tính thuế GTGT theo phơng pháp khấu trừ .
A/Số d đầu kỳ các tài khoản : (đơn vị Triệu đồng)
TK 156 375

TK 213 150
TK 311 120
TK 414 50
TK 151 50
TK 411 1.200
TK 331 60
TK 431 15
TK 157 160
TK 111 50
TK 131 75
TK 334 50
TK 211 800
TK 112 100
TK 141 10
TK 214 220
TK 421 55
B/ Trong tháng
Ngày 6: Mua một số sách Văn học của Nhà xuất bản Y tổng giá bìa 385 triệu đồng,
phí phát hành 35%. Đã thanh toán 1/2 bằng tiền gửi ngân hàng.
Ngày 10: Bán một số Từ điển giá vốn 180 triệu đồng, giá bìa 294 triệu đồng phí phát
hành 25%, thu tiền qua ngân hàng.
Ngày 12: Số sách ký gửi kỳ trớc đợc đại lý thanh toán toàn bộ bằng tiền mặt với giá
bán qui định là 231 triệu đồng; hoa hồng 26% ( VAT 5% ).
Ngày 15: Bán cho công ty X 1 số VHF, tổng giá thanh toán cả thuế GTGT 10% là 33
triệu đồng. Công ty X đã thanh toán 1/2 bằng tiền gửi ngân hàng. Giá vốn số hàng này
là 22 triệu đồng.
Ngày 18: Bán cho khách hàng A một số sách Tham khảo, tổng giá bìa là 13,65 triệu
đồng; phí phát hành 22%. Doanh nghiệp đã nhận đợc tiền mặt. Giá vốn số sách này là
6,5 triệu đồng.
25



×