Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Alfazi giai nhanh BT vat ly bang may tinh bo tui RAT HAY

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (572.62 KB, 15 trang )

MỤC LỤC
Nội dung

Trang

A. Mở đầu ........................................................................................................ 0
I. Lí do chọn đề tài: ............................................................................... 1
II. Nhiệm vụ nghiên cứu: ....................................................................... 1
III. Đối tượng nghiên cứu: ..................................................................... 2
IV. Phương pháp nghiên cứu: ............................................................... 2
B. Nội dung. ..................................................................................................... 3
I. Phương pháp giải toán Vật lí bằng số phức. .................................. 3
1. Cơ sở của phương pháp: ......................................................... 3
2. Hướng dẫn dùng với máy tính cầm tay Casio fx 570MS: ...... 3
3. Áp dụng:.................................................................................. 4
a. Các bài toán tổng hợp vectơ. ........................................ 4
b. Các bài toán tổng hợp dao động. ................................. 5
c. Các bài toán về điện xoay chiều. ................................. 5
II. Phương pháp giải bài toán vật lí dùng tích phân. ........................ 9
1. Hướng dẫn dùng với máy tính cầm tay Casio fx 570MS: .... 10
2. Áp dụng:................................................................................ 10
C. Kết quả: ..................................................................................................... 13
D. Kết luận: .................................................................................................... 13
E. Tài liệu tham khảo: .................................................................................. 13
F. Đánh giá:.................................................................................................... 14


Sáng kiến kinh nghiệm Vật lí
A. Mở đầu.

Năm học 2010-2011



I. Lí do chọn đề tài:
Hiện nay, việc sử dụng máy tính cầm tay của giáo viên cũng như học sinh trong tính
toán và giải các bài toán đã trở nên phổ biến trong trường trung học bởi những đặt tính ưu
việc của nó. Với máy tính cầm tay việc hỗ trợ tính toán các phép toán đơn giản như cộng
trừ, nhân, chia lấy căn… là bình thường, máy tính cầm tay còn hỗ trợ giải các bài toán phức
tạp như: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, Hệ phương trình bậc nhất ba ẩn, giải phương trình
bậc hai, bậc ba, tính toán số phức … Nhưng việc sử dụng máy tính cầm tay trong việc giải
các bài toán Vật lí đối với giáo viên và học sinh còn là việc rất mới. Hầu như trên thực tế
chưa có tài liệu cụ thể nào hướng dẫn sử dụng máy tính cầm tay trong việc giải các bài tập
Vật lí, chủ yếu là tài liệu giải toán.
Bên cạnh đó, hàng năm Sở GD-ĐT, Bộ GD-ĐT thường tổ chức các kỳ thi giải toán trên
máy tính Casio cho các môn trong đó có môn Vật lí để rèn luyện kỹ năng sử dụng máy tính
Casio. Trong các kỳ thi tốt nghiệp THPT, tuyển sinh ĐH-CĐ Bộ GD-ĐT đã ban hành danh
mục các loại máy tính cầm tay được mang vào phòng thi, trong đó có nhiều loại máy tính có
thể sử dụng để giải nhanh các bài toán Vật lí, giảm tối thiểu thời gian làm bài thi của học
sinh. Qua nhiều năm giảng dạy môn Vật lí, bồi dưỡng học sinh giỏi Vật lí và học sinh giỏi
giải toán Vật lí bằng máy tính cầm tay, tôi đưa ra đề tài này nhằm mục đích cung cấp cho
giáo viên cũng như học sinh một số kinh nghiệm trong việc sử dụng máy tính cầm tay để
kiểm tra nhanh được kết quả các bài toán Vật lí.
Trên thực tế có nhiều loại máy tính cầm tay hỗ trợ tốt việc giải các bài toán Vật lí, tôi
chọn hướng dẫn trên máy tính Casio fx 570MS vì nó có giá rẻ và thông dụng trong danh
mục thiết bị được cung cấp ở trường THPT(Ở trường đã được cấp 40 máy tính cầm tay
Casio fx 570MS), cũng như học sinh được học và hướng dẫn sử dụng trong môn toán theo
chương trình toán 11. Ngoài ra còn các loại máy hỗ trợ hiển thị tự nhiên các biểu thức toán
như Casio(VN) fx 570MS, Casio(VN) fx 570ES, …
II. Nhiệm vụ nghiên cứu:
→ Đối với khối 10, 11: Giúp học sinh nâng cao kĩ năng sử dụng máy tính để kiểm tra
nhanh kết quả các bài tập vật lí.
→ Đối với khối 12: Giúp học sinh nâng cao kĩ năng sử dụng máy tính để giải nhanh các

bài tập vật lí. Nhằm đáp ứng một phần kỹ năng vận dụng giải toán vật lí của học sinh
trong các kì thi tốt nghiệp, cao đẳng và đại học.

Thực hiện: Phạm Văn Trung

Trang 1


Năm học 2010-2011
Sáng kiến kinh nghiệm Vật lí
→ Đối với giáo viên: Giúp giáo viên nâng cao kĩ năng sử dụng máy tính để kiểm tra
nhanh kết quả các bài tập vật lí bằng máy tính cầm tay.
III. Đối tượng nghiên cứu:
→ Học sinh khối 10, 11, 12 và giáo viên giảng dạy bộ môn Vật lí …
→ Chương trình Vật lí 10, 11, 12.
→ Phương pháp giải các bài tập Vật lí 10, 11, 12.
IV. Phương pháp nghiên cứu:
1. Nghiên cứu lý luận về dạy học bài tập Vật lí.
2. Nghiên cứu chương trình Vật lí THPT có bài tập liên quan đến vectơ và phương trình
dao động.
3. Lựa chọn các dạng bài tập phù hợp với nội dung, kiến thức của đề tài.

Trang 2

Thực hiện: Phạm Văn Trung


Sáng kiến kinh nghiệm Vật lí
B. Nội dung.


Năm học 2010-2011

I. Phương pháp bài toán Vật lí bằng số phức.
Bình thường các bài toán về vectơ giáo viên hướng dẫn học sử dụng hình học kết hợp
các công thức lượng giác để giải. Khi sử dụng máy tính Casio fx 570MS để tìm nhanh kết
quả khi phối hợp hình học và tính năng hỗ trợ của máy tính cầm tay.
Có thể vận dụng để giải các bài toán:
→ Tổng hợp, phân tích vectơ: Chương trình 10, 11.
→ Tổng hợp dao động điều hoà: Chương trình 12.
→ Lập biểu thức điện áp, dòng điện xoay chiều: Chương trình 12.
1. Cơ sở của phương pháp:
r
→ Dựa vào phương pháp biểu diễn số phức: z = a + bi thông qua vectơ r .

Trong đó: r =

a 2  b 2 ; tan  

b
a

→ Khi đó việc tổng hợp tính toán cộng trừ vectơ sẽ đưa về bằng việc sử dụng các phép
cộng, trừ số phức.

→ Cách sử dụng với máy tính cầm tay Casio fx 570MS:
r
Nhập biểu thức r sẽ là: r
2. Hướng dẫn dùng với máy tính cầm tay Casio fx 570MS:
Quy ước: Chọn một vectơ làm chuẩn(trục thực)   0 , sau đó xác định số đo góc của
các vectơ thứ 2, thứ 3…theo chiều dương quy ước của đường tròn lượng giác.

Bước chuẩn bị nhập số liệu vào máy. Chuyển chế độ dùng số phức:
Bấm Mode chọn 2.

CMPLX D

Trên màn hình có dạng:

.

Ở đây ta sử dụng số đo góc là độ(D), để dùng rad(Chuyển về R).
Cách nhập biểu tượng góc  : nhấn Shift + (-)
Bước lấy kết quả. Sau khi nhập biểu thức cộng hoặc trừ vectơ.
Nhấn =
Thực hiện: Phạm Văn Trung

Trang 3


Năm học 2010-2011
- Để lấy r (Véctơ kết quả):

Sáng kiến kinh nghiệm Vật lí

Nhấn Shift + + + =
-

Để lấy φ(góc hợp bởi vectơ kết quả và vectơ chọn làm gốc:
Nhấn Shift + =

3. Áp dụng:

a. Các bài toán tổng hợp vectơ.
Bài 1. (BT4/48 Sách Vật lí 10NC) Một người lái xuồng dự định mở máy cho xuồng
chạy ngang con sông rộng 240m, mũi xuồng luôn hướng vuông góc với bờ sông. Nhưng do
nước chảy nên xuồng sang bờ bên kia tại điểm cách bến dự định 180m về phía hạ lưu và
xuồng đi hết 1min? Xác định vận tốc của thuyền so với bờ sông.
Giải:

ur
v1 -Vận tốc của xuồng so với nước sông.
uur
v2 -Vận tốc của nước sông so với bờ.
ur
v3 -Vận tốc của xuồng so với bờ sông.
ur ur r
uur
Ta có: v3  v1  v 2 ; với v2 làm trục gốc

Nhập vào máy: (180/60)  0 + (240/60)  90
uur
Kết quả: v3 = r = 5m/s; φ = 53,130(Hợp với v2 ).
Bài 2. (BT6/63 Sách Vật lí 10NC). Tìm hợp lực của bốn lực đồng quy như hình:
Biết: F1 = 5N; F2 = 3N; F3 = 7N; F4 = 1N

Giải:
uur
uur
uur
uur
uur
Chọn F3 làm trục gốc. Khi đó ta có: F30; F290; F1180; F4  90


Trang 4

Thực hiện: Phạm Văn Trung


Sáng kiến kinh nghiệm Vật lí
Nhập vào máy: 7  0 + 3  90 + 5  180 + 1  (-90)

Năm học 2010-2011

uur
Kết quả: F3 = r = 2,8284N = 2 2 N; φ = 450 (Hợp với F3 ).

Bài 3. Hai điện tích điểm q1 = 8.10-8 C,q2 = 8.10-8C đặt tại hai điểm A, B trong không
khí với AB = 6cm. Xác định vectơ lực tổng hợp tác dụng lên q3 = - 8.10-8 C đặt C, biết CA =
8cm; CB = 10cm.
Giải:

Độ lớn:

F1  k .

q1.q3
= 9.10-3 N
2
AC

F2  k .


q2 .q3
= 5,76.10-3 N
2
BC

tan( ·
ACB ) = AB/AC = 6/8
ur uur uur
Lực tổng hợp: F  F1  F2
uur
uur
ACB
Chọn F1 làm trục gốc. Khi đó F2 ·
Nhập vào máy: (9.10-3)  0 + (5,76.10-3)  (tan-16/8)
uur
Kết quả: F = r = 14,04.10-3N = 9.105 2 N; φ = 14,250(Hợp với F1 và AC).

b. Các bài toán tổng hợp dao động.
Lưu ý về cơ sở của phương pháp: Một dao động điều hoá x  A cos(t   ) được biểu
ur
diễn bằng vectơ A và góc lệch φ so với trục thực.

Thực hiện: Phạm Văn Trung

Trang 5


Năm học 2010-2011
Sáng kiến kinh nghiệm Vật lí
ur

ur
Khi vectơ A quay quanh O với tốc độ góc ω thì hình chiếu của A lên trục thực Ox
sẽ biểu diễn dao động điều hoà: x  A cos(t   ) .
Ví dụ:
Câu 1. Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa, cùng phương, cùng tần số có



phương trình : x1  3cos  4 t    cm  ;
3


x 2  3cos 4 t  cm  . Biên độ và pha ban

đầu của dao động tổng hợp là:
A. 3 3cm;



B. 2cm;

6



C. 2 3cm;

6




D. 3 3cm;

6


3

.

Giải:
Nhập vào máy: 3  60 + 3  0
Kết quả: A = r = 5,196 = 3 3 cm; φ = 300 = π/6 → Đáp án: A
Câu 2. (Đề TN THPT 2008). Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số, có





phương trình là x1  6sin(t  )(cm) và x2  8sin(t  )(cm). Dao động tổng hợp của
6
3
hai dao động này có biên độ:
A. 10 cm.

B. 2 cm.

C. 14 cm.

D. 7 cm.


Giải:
Nhập vào máy: 6  60 + 8  (-30)
Kết quả: A = r = 10cm → Đáp án: A
Câu 3. (ĐH2010)Dao động tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần
số có phương trình li độ x  3cos( t 

5
) (cm). Biết dao động thứ nhất có phương trình li
6



độ x1  5cos( t  ) (cm). Dao động thứ hai có phương trình li độ là
6



A. x2  8cos( t  ) (cm).
6
C. x2  8cos( t 

5
) (cm).
6

B. x2  2cos( t 

5
) (cm).

6



D. x2  2cos( t  ) (cm).
6

Giải:
Nhập vào máy: 3  (-150) - 5  30
Kết quả: A = r = 8cm; φ = -1500 = -5π/6 → Đáp án: C

Trang 6

Thực hiện: Phạm Văn Trung


Sáng kiến kinh nghiệm Vật lí
Năm học 2010-2011
Câu 4. (ĐH2009). Chuyển động của một vật là tổng hợp của hai dao động điều hòa cùng



phương. Hai dao động này có phương trình lần lượt là x1  4cos(10t  ) (cm) và
4

x2  3cos(10t 

3
) (cm). Độ lớn vận tốc của vật ở vị trí cân bằng là:
4


A. 10 cm/s.

B. 80 cm/s.

C. 50 cm/s.

D. 100 cm/s.

Giải:
Nhập vào máy: 4  (45) + 3  (-135)
Kết quả: A = r = 1cm → vmax = A.ω = 10cm/s → Đáp án: A
Câu 5. (ĐH2007). Hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt là x1 =
4sin(πt - π/6)(cm) và x2 = 4sin(πt - π/2) (cm). Dao động tổng hợp của hai dao động này có
biên độ là:
A. 4 3cm
B. 2 2cm
C. 2 7cm
D. 2 3cm
Giải: Với hàm sin, việc tính toán cũng tương tự.
Nhập vào máy: 4  (-30) + 4  (-90)
Kết quả: A = r = 6,93cm = 4 3cm → Đáp án: A
c. Các bài toán về điện xoay chiều.
Lưu ý về cơ sở của phương pháp: Trong biểu diễn với điện xoay chiều.

Quy ước nhập:
Các đại lượng trong điện
xoay chiều
R – Phần thực
ZL – Phần ảo dương

ZC – Phần ảo âm
u = U0cos(ωt + φ)(V )

Biểu diễn dưới dạng số phức
R
ZLi
- ZCi
U0  ( φ)

Các công thức tính: Do có thể nhầm với dòng điện i nên, i trong số phức được thay
bằng j.
Thực hiện: Phạm Văn Trung

Trang 7


Năm học 2010-2011
+ Tổng trở: Z = R + ZLj - ZCj

Sáng kiến kinh nghiệm Vật lí

Kết quả: Z = r ; φ cho biết độ lệch pha của điện áp so với dòng điện.
+ Biểu thức dòng điện: i 

u
u

 I 0i
Z R  Z L j  ZC j


Kết quả: I0 = r ; φi là pha ban đầu của dòng điện.
+ Biểu thức uc: uL = i.(ZLj); uC = i.(-ZCj)
Kết quả: U0C = r ; φ là pha ban đầu của điện áp hai đầu C.
Ví dụ:
Bài tập: Cho đoạn mạch xoay chiều như hình vẽ. Biểu thức điện áp hai đầu đoạn mạch có
biểu thức: u = 100 2 cos(100t)(V).
Cho biết L = 0,5/ (H), C = 10–4/ (F), r = 10(), R = 40().

1. Tính tổng trở và viết biểu thức dòng điện tức thời trong mạch.
2. Lập biểu thức điện áp hai đầu cuộn dây, biểu thức điện áp hai đầu đoạn mạch AM.
Giải:
Cảm kháng: ZL = ωL = 50Ω; Dung kháng ZC =

1
= 100Ω.
C

1. Tổng trở: Z = (r + R) + ZLj – ZCj = 50 2  (-450)
→ Kết quả: Tổng trở 50 2 Ω; độ lệch pha của u/i: -π/4
- Biểu thức i: i 

U 0
 (100 2)0 : (10  40  50 j  100 j )  245
r  R  Z L j  ZC j

→ Vậy: i = 2cos(100πt + π/4)(A)
2. Biểu thức ucd: ucd = i.Zcd = (2  45)x(10 + 50j) = 102  123,70 = 2,4rad
→ Vậy: ucd = 102cos(100πt + 2,4)(V)
Biểu thức hai đầu đoạn mạch AM:
UAM = i.ZAM = (2  45)x(40 - 100j) = 215,4  123,70 = -0,4rad

→ Vậy: ucd = 215,4cos(100πt - 0,4)(V)
Bài tập trắc nghiệm.
Câu 1. (TN 2007). Một đoạn mạch gồm cuộn dây thuần cảm có độ tự cảm L = 1/π (H) mắc
nối tiếp với điện trở thuần R = 100Ω. Đặt vào hai đầu đoạn mạch một hiệu điện thế xoay chiều
u = 100 2 cos100πt (V). Biểu thức cường độ dòng điện trong mạch là:
Trang 8

Thực hiện: Phạm Văn Trung


Sáng kiến kinh nghiệm Vật lí
A. i  cos(100 t   / 2)( A).

Năm học 2010-2011
B. i  2 cos(100 t   / 6)( A).
D. i  cos(100 t   / 4)( A).

C. i  2 cos(100 t   / 4)( A).
Giải: Tính ZL = 100Ω; Ta có: i =

u
Z

Nhập vào máy: (100 2 )  0:(100+100j) = 1  (-45 = -π/4)
Kết quả: i  cos(100 t   / 4)( A). → Đáp án: D
Câu 2. (TN 2008). Cường độ dòng điện chạy qua tụ điện có biểu thức i = 10 2 cos100πt(A).
Biết tụ điện có C 

250




 F . Hiệu điện thế giữa hai bản của tụ điện có biểu thức là:

A. u  200 2 cos(100 t   / 2)(V ) .

B. u  100 2 cos(100 t   / 2)(V ) .

C. u  400 2 cos(100 t   / 2)(V ) .

D. u  300 2 cos(100 t   / 2)(V ) .

Giải: Tính ZC = 40Ω
Nhập vào máy: (10 2 )  0x(-40j) = 565,69  (- 90) = 400 2  (- π/2)
Kết quả: uoC = 400 2 cos(100πt – π/2)V → Đáp án: C
Câu 3. (ĐH 2009). Đặt điện áp xoay chiều vào hai đầu đoạn mạch có R, L, C mắc nối tiếp.

1
103
Biết R = 10, cuộn cảm thuần có L =
(H), tụ điện có C =
(F) và điện áp giữa hai đầu
10
2
cuộn cảm là uL  20 2 cos(100 t   / 2) (V). Biểu thức điện áp giữa hai đầu đoạn mạch là:
A. u  40cos(100 t   / 4) (V)

B. u  40 2 cos(100 t   / 4) (V).

C. u  40cos(100 t   / 4) (V).


D. u  40 2 cos(100 t   / 4) (V).

Giải: Tính: ZL = 10Ω; ZC = 20Ω
Ta có: u = i.Z =

u L .Z
ZL

Nhập vào máy: (20 2 )  (π/2)x(10 + 10j - 20j):(10j) = 40  (-0,785=-π/4)
Kết quả: u = 40cos(100πt - π/4)→ Đáp án: A
II. Phương pháp giải bài toán vật lí dùng tích phân.
1. Hướng dẫn dùng với máy tính cầm tay Casio fx 570MS:
Máy tính cầm tay Casio fx 570MS thực hiện các phép tính đạo hàm bậc nhất, vi
phân bậc nhất và tích phân một lớp một cách dễ dàng. Có thể áp dụng cho các bài toán
Vật lí liên quan đến các biến như: Vận tốc, gia tốc … Việc dùng máy tính cầm tay sẽ
đưa chúng ta đến kết quả bằng số cuối cùng chứ không đưa ra công thức tổng quát.
Thực hiện: Phạm Văn Trung

Trang 9


Năm học 2010-2011
Sáng kiến kinh nghiệm Vật lí
Cách bấm máy khi tính đạo hàm và tích phân:
- Đạo hàm: d/dx(hàm số, a). giá trị ứng với x0 = a
Cách nhập: Shift d/dx <hàm số> , <giá trị của biến số> = .
<Hàm số> được viết dưới dạng một biến X, ta có thể dùng các phép tính có thể ở
trong máy và phím Anpha X để lập hàm số.
- Tích phân:  ( hàm số, cận dưới, cận trên)

Cách nhập:

 dx <hàm số>

, < cận dưới>,<cận trên > = .

<Hàm số> được viết dưới dạng một biến X, ta có thể dùng các phép tính có thể ở
trong máy và phím Anpha X để lập hàm số.
Lưu ý: Dạng toán này thường được bồi dưỡng cho học sinh giỏi đi thi giải
toán bằng máy tính Casio. Áp dụng cho các bài toán tính vận tốc trung bình, công
của quá trình nhiệt …
2. Áp dụng:
a. Dùng đạo hàm.
Bài 1: Một chất điểm chuyển động theo phương trình x = 3t2 – 4t + 2 (x đo bằng
m, t đo bằng s). Hãy tính vận tốc của chất điểm tại thời điểm t = 10s.
Giải:
Vận tốc là đạo hàm bậc nhất của toạ độ theo thời gian: v = x’
Nhập vào máy: SHIFT  dx 3ALPHA X x2 - 4ALPHA X
→ Trong máy có dạng:

+ 2 )

,

10 ) =

d/dx(3X2 – 4X + 2,10)

Kết quả: 56m/s
Bài 2: Một chất điểm dao động điều hoà với phương trình x = 4cos(2πt +

π/3)(cm)(t tính bằng s). Hãy tính vận tốc của chất điểm tại thời điểm t = 0,5s.
Giải:
Vận tốc là đạo hàm bậc nhất của toạ độ theo thời gian: v = x’
Nhập vào máy:

d/dx(4cos(2πX + π/3,0.5)

Kết quả: 21,77cm/s = 4π 3 cm/s
b. Dùng tích phân.
Cơ sở để giải các bài toán: Biết toạ phương trình vận tốc, xác định toạ độ ở thời điểm t.
Trang 10

Thực hiện: Phạm Văn Trung


Sáng kiến kinh nghiệm Vật lí

Năm học 2010-2011

v  x' 

dx
 dx  vdt  x   vdt
t1
dt
t2

Bài 1: Một xe ôtô đang chuyển động với vận tốc 36km/h thì hãm phanh, xe chuyển động
chậm dần với gia tốc có độ lớn 2m/s2. Hãy tính quãng đường mà xe đi được trong giây thứ ba
tính từ lúc xe bắt đầu hãm phanh.

Giải:

dx
 dx  (10  2t )dt
dt

a. Ta có vận tốc của xe: v = 10 - 2t =

Vậy: Quãng đường xe đi trong giây thứ ba(từ giây thứ 2 đến giây thứ 3) là:

s



3

2

(10  2t )dt

Nhập vào máy:  (10  2 X , 2,3)
Kết quả: 5m.
Bài 2: (Giải toán bằng máy tính 2009_QG). Từ độ cao h = 30m so với mặt đất, một
vật được ném theo phương ngang với tốc độ v0 = 15m/s. Bỏ qua mọi ma sát. Hãy tính tốc độ
trung bình của vật trong khoảng thời gian t = 2s đầu tiên.
Giải: Lấy g =10m/s2.
Ta có: vx = v0; vy = gt → v =

v02  ( gt ) 2 


dx
 x   v02  ( gt ) 2 dt
dt

Vậy: Quãng đường vật rơi trong 2s đầu tiên: s =



2

0

152  (10t ) 2 dt

s
→ Tốc độ trung bình của vật trong 2s đầu tiên: v  
t
Nhập vào máy:  (



2

0

152  (10t ) 2 dt
2

(152  (10 X ) 2 ),0, 2) : 2


Kết quả: 18,6795m/s
Bài 3: (Giải toán bằng máy tính 2010_QG). Cho
mạch điện như hình. Nguồn điện có suất điện động E = 6V,
điện trở trong r = 0,5Ω, cuộn thuần cảm có L= 0,5H, điện trở
R = 4,7Ω. Ban đầu khoá k mở, sau đó đóng khoá k.
Thực hiện: Phạm Văn Trung

Trang 11


Năm học 2010-2011
a. Tìm cường độ dòng điện cực đại I0 trong mạch.

Sáng kiến kinh nghiệm Vật lí

b. Xác định khoảng thời gian kể từ lúc đóng khoá k đến lúc dòng điện trong mạch đạt
giá trị 0,65I0.
Giải:
a. Dòng điện đạt cực đại khi dòng điện trong mạch ổn định. Cuộn cảm L không ảnh
hưởng tới mạch điện. Áp dụng định luận Ôm cho toàn mạch:

I0 

E
6

 1,1538 A
r  R 0,5  4,7

b. Khi k đóng, dòng điện tăng từ 0 đến I0. trong cuộn dây xuất hiện suất điện động tự

cảm: e = - L

di
(chống lại sự tăng của i)
dt

di
L
dt  L di  E  i (r  R )  dt 
di
Do đó ta có: i 
rR
dt
E  i (r  R )
EL

Vậy: Thời gian kể từ lúc đóng khoá k đến lúc dòng điện trong mạch đạt giá trị 0,65I0.
0,65 I 0

t


0

L
di
E  i (r  R)

Nhập vào máy:  (0.5 :(6  (0.5  4.7) X ),0,0.65 x1.1538)
Kết quả: 0,1009s


Trang 12

Thực hiện: Phạm Văn Trung


Sáng kiến kinh nghiệm Vật lí
C. Kết quả:

Năm học 2010-2011

Trong năm học này tôi đã được nhà trường phân công giảng dạy học sinh khối 12 và bồi
dưỡng học sinh giỏi bộ môn Vật lí thi vòng Tỉnh. Trong quá trình giảng dạy bài tập phần
tổng hợp dao động và lập biểu thức điện áp tức thời, dòng điện tức thời… tôi thấy học sinh
gặp khó khăn trong việc nhớ công thức để giải các bài toán đó. Nhưng khi hướng dẫn giải
trực tiếp các bài toán phần này bằng máy tính cầm tay thì đa phần học sinh đều làm tốt.
Kết quả học sinh giỏi bộ môn cấp Tỉnh đạt giải ba, thi giải toán trên máy tính cầm tay
đạt giải khuyến khích và tham gia thi vòng khu vực.
Đối với giáo viên, tôi cũng đã thực hiện chuyên đề này trong buổi sinh hoạt chuyên môn
và được giáo viên trong tổ đánh giá cao về tính ứng dụng.
Học sinh sử dụng máy tính Casio fx 570ES có hỗ trợ hiển thị tự nhiên các biểu thức toán
thì kết quả chính xác hơn.
D. Kết luận:
Trong quá trình giải các bài tập vật lí hay toán, hoá… học sinh thường sử dụng máy tính
để hỗ trợ trong việc tính toán. Nhưng việc giải trực tiếp các bài toán bằng máy tính cầm tay
có thể làm học sinh bỏ qua những cơ sở của kiến thức vật lí, khả năng trình bày bài giải...
Do đó, đối với học sinh khối 10, 11 giáo viên nên hướng dẫn trên cơ sở học sinh sử dụng
máy tính cầm tay để kiểm tra kết quả các bài toán đã làm. Đối với học sinh khối 12, phương
pháp dùng máy tính cầm tay để giải nhanh những bài toán dạng này lại là ưu điểm trong thi
trắc nghiệm, nhưng cũng nên hướng dẫn sử dụng máy tính giải các bài toán dạng này sau

khi học sinh đã nắm vững cơ sở của phương pháp giải thông thường. Tốt nhất giáo viên nên
cung cấp phương pháp giải nhanh bằng máy tính cầm tay cho học sinh trong quá trình ôn
tập chương hoặc ôn tập học kì.
E. Tài liệu tham khảo:
1. Bài tập vật lí 12(Cơ bản + Nâng cao).

Nguyễn Thế Khôi-Vũ Thanh Khiết

2. Hướng dẫn sử dụng máy tính Casio fx 570MS

Nguyễn Văn Trang

3. Tham khảo các đề thi ĐH-CĐ-TN THPT

Bộ GD-ĐT

Người thực hiện
Phạm Văn Trung

Thực hiện: Phạm Văn Trung

Trang 13


Năm học 2010-2011
F. Đánh giá:

Sáng kiến kinh nghiệm Vật lí

.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................

.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................
.....................................................................................................................................................................................................

Trang 14

Thực hiện: Phạm Văn Trung



×