Tải bản đầy đủ (.docx) (22 trang)

ĐỀ CƯƠNG ĐƯỜNG lối CÁCH MẠNG của ĐẢNG CỘNG sản VIỆT NAM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.36 KB, 22 trang )

ĐỀ CƯƠNG ĐƯỜNG LỐI CÁCH MẠNG CỦA ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM

Câu 1 : Vai trò của NAQ đối với sự phát triển của phong trào yêu nước theo khuynh hướng
vô sản tại Việt Nam
 Vai trò của NAQ đối với sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam:
+ 5/6/1911,với lòng nồng nàn yêu nước, NTT lấy tên là Nguyễn Văn Ba ,tại bến cảng
nhà rồng người lên tàu đi tìm đường cứa nước.
Người đi qua rất nhieu nước và châu lục, trực tiếp hòa mình vào ptrao công nhân.
+ Đầu năm 1919 người gian nhập Đảng xã hội Pháp – đảng tiến bộ của Pháp
+ 7/1920 người đọc được bản “ sơ thảo lần 1 ” những luận cương về vấn đề dân tộc và
thuộc địa của Leenin đăng trên báo nhân đạo qua đây ngời tìm được con đường cứu nước
cho dân tộc là cách mạng vô sản
 Vai trò 1 : Sau 10 năm bôn ba tìm đường cứu nước NAQ đã tìm ra con đường cưú nước cho
dân tộc – CM vô sản (độc lập dân tọc gắn liền vs XHCN ) không những thế người còn trở
thành một chiến sĩ cộng sản quốc tế mang chủ nghĩa yêu nước trên lập trường của giai cấp
công nhân
- NAQ chuẩn bị những tiền đề về tư tưởng chính trị và tổ chức cho việc thành lập ĐCSVN
+ Ý thức được tầm quan trọng của ĐCS đối với sự thành công của cách mạng lại nắm
chắc thực trạng của GCCN VN => NAQ đã xúc tiến chuẩn bị những tiền đề về tư tưởng
chính trị và tổ chức cho sự thành lập ĐCS. Quá trình đó diễn ra trong 10 năm gắn vs
những không gian hoạt động cách mạng và mục đích rất rõ ràng của NAQ
+ 1921-6/1923 :người sinh sống và hoạt động tại Pháp trong thời gian này người tham gia
nhiều hoạt động vs mục đích đó là thức tỉnh dân tộc bằng cách tố cáo tội ác của chế độ
thực dân và đảng phái ,sự thối nát của giai cấp PK
+ 6/1923 : người sinh sống và hoạt động tại Liên Xô .Ở đây người tham gia nhiều hoạt
động với mục đích chỉ đường cho dân tộc bởi vì đây là những năm tháng hình thành nên
những tư tưởng về con đường CM giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa
+ 12 /1924 -2/1930 : người sinh sống và lao động ở Quảng Châu Trung Quốc và Đông
bắc Xiêm .Đây là giai đoạn chuẩn bị trực tiếp trong sự ra đời của ĐCSVN
 Vai trò 2: Sau sự kiên Phạm Hồng Thái NAQ về Quảng Châu -TQ và từ tổ chức Tâm Tâm
Xã người đã lược chọn ra những thành viên ưu tú thành lập ra Cộng sản Đoàn ,đến 6-1925


người thành lập Việt Nam cách mạng thanh niên (đây là sự chuẩn bị về mặt tổ chức ) .
Mục đích nhằm đào tạo bồi dưỡng những “Hạt giống Cộng Sản ” đầu tiên về chủ nghĩa
Mác-Lênin và tư tưởng của NAQ sau đó đưa họ về nước để truyền bá vào phong trào công
nhân và phong trào yêu nước . Những bài giảng này được in thành cuốn Đường Cách Mệnh
(đây là sự chuẩn bị về tư tưởng)
Sau đó, ở VN trong 1 thời gian ngắn ra đời 3 tc cộng sản:
-An Nam cộng sản đảng
-Đông Dương cộng sản đảng
-Đông Dương cộng sản liên đoàn
Đó là kết quả tất yếu của qtrinh chuẩn bị cho sự ra dời của đảng.


Câu 2 : Trình bày nội dung hội nghị thành lập đảng và cương lĩnh chính trị đầu tiên của
ĐCS Việt nam
-

-

Hoàn cảnh :
+ Nhận được tin VN CMTN tan rã với tư cách là trưởng bạn đại diện phụ trách vấn đề
dân tộc và thuộc địa ở ĐN Á , NAQ đề nghị các tổ chức cộng sản hợp nhất thành một
chính đảng duy nhất
+ Tham dự hội nghị mỗi tổ chức cử 2 đại biểu tuy nhiên đại biểu của Đông Dương CS
Liên Đoàn k đến kịp
+ Thời gian từ 6/1/1930 – 7/2/1930 tại bán đảo Cưu Long Hương Cảng TQ , người chủ
trì NAQ
Nội dung của hội nghị thành lập Đảng


-


-

-

+ Các đại biểu nhất trí là hợp nhất các tổ chức cộng sản thành một chính đảng duy nhất
và lấy tên là ĐCSVN
+ Hội nghị dự thảo cương lĩnh vắn tắt ,sách lược vắn tắt , chương trình và điều lệ do
NAQ soạn thảo và thông qua đường lôí của Đảng
+Bầu ban chấp hành TƯ lâm thời
Nội dung cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐCS VN
1, Phương hướng : Tư sản dân quyền cách mạng, và thổ địa cách mangju để đi tới XH
cộng sản
2, Nvu: -Đánh đuổi Pháp và đem lại tự do cho dân tộc
- Đem lại ruộng đất cho nông dân
3, Lãnh Đạo CM: Giai cấp công nhân và đội tiên phong ĐCS
4, LL cách mạng: Cnhan+ nông dân + mọi người việt yêu nước
5, QH quốc tế: - hòa mình vào phong trào gp dân tộc trên toàn thế giới
- Phong trào công nhân của DCS Pháp

Câu 3 : Trình bày hoàn cảnh lịch sử và phân tích sự chuyển hướng chiến lược của ĐCS
Đông Dương thể hiện qua hội nghị trung ương 6 (11/1939), hội nghị trung ương 7 (11/1940)
và hội nghị TW 8(5/1941)
-

Hoàn cảnh:
+ 1/9/1939 Đức tấn công BaLan mở đầu cho cuộc chiến tranh thế giới thứ 2
+ Trong giai đoạn đầu với sự thắng thế của phe Phát Xít chúng tiến hành xâm chiếm các
nước đế quốc Châu Âu
+ 6/1940 Đức tấn công Pháp, chính phủ Pháp đầu hàng ,lợi dụng điều đó Phát Xít Nhật

đã tràn qua biên giới Lạng Sơn để xâm chiếm Đông Dương thuộc địa của Pháp (9/1940)
+ Khi Nhật vào Đông Dương Pháp đầu hàng bỏ chạy dâng Đông Dương cho Nhật ,Nhật
đac cấu kết với Pháp cùng cai trị Đông Dương
 Nhân dân Đông dương rơi vào tình trạng 1 cổ 2 tròng


-

Sự chuyển hướng chiến lược của DdaCS Đông Dương thể hiện qua hội nghị trung ương 6
(11/1939), hội nghị trung ương 7 (11/1940) và hội nghị TW 8(5/1941) : Ngay từ khi
chiến tranh bùng nổ TƯ Đảng đã nhận định cách mạng ĐD sẽ tiến tới vấn đề giải phóng
dân tộc sau 3 hội nghị TƯ Đảng đã có sự chuyển hướng chiến lược để phù hợp với cách
mạng mới, thể hiện ở những nội dung sau :
1, Cả TD Pháp và phát xít nhật ddefu là kẻ thù của nhân dân Đ D
2, Xác định đặt cách mạng giai phóng dân tộc trở thành nhiệm vụ cấp bách và quan trọng
hàng đầu, tạm gác cách mạng ruộng đát
3, Lực lượng; thanh lập mặt trận dân tọc thống nhất, gồm tất cả những người việt nam
yêu nước.
4, Đảng chủ trương giải quyết các vấn đề dan tộc ở từng nước, ở VN sau khi giành độc,
xây dựng chế độ VNDC cộng hòa, thanh flapaj liên bang đông dương trên cơ sở tùy ý
5, đảng xd lực lượng vũ trang và căn cứ địa cách mạng là cấp bách của toàn Đảng, toàn
dân dể chuẩn bị tổng khởi nghĩa.
 Qua HN TW 678, sự chuyển hướng chiến lược của Đảng. Thể hiện tính đúng đắn đẻ dwua
cách mạng đến thắng lợi.

Câu 4 : Trình bày hoàn cảnh lịch sử và nội dung chủ trương phát động Tổng khởi nghĩa
giành chính quyền trong cách mạng tháng Tám năm 1945 của Đảng và những kinh nghiệm
lịch sử
-


Hoàn cảnh lịch sử :
+ 9-5-1945 Phát xít Đức đầu hàng vô điều kiện quân Đồng minh .Chiến tranh kết thúc ở
châu Âu
+ Từ tháng 7 đến đầu tháng 8 năm 1945 diễn ra hội nghị Potxdam của các nước Đông
minh : Anh ,Mỹ ,Liên Xô ,TQ của TGT bàn về những vấn đề :
• Yêu cầu Phát xít Nhật đầu hang vô điều kiện
• Liên Xô nhận trách nhiệm tiêu diệt 1tr quân Quan Đông
• Giải giáp vũ khí Phát xít Nhật ở Đông Dương: Từ vĩ tuyến 16 ra Bắc do
quân Tưởng phụ trách (Đồng minh Mỹ ) . Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam do
quân Anh .
Những nước này là nhhuwngx nước đế quốc không đồng tình ủng hộ cho
dân tộc thuộc địa giành độc lập => như vậy ,một cuộc chay đua về thời cơ
diễn ra quyết liệt


+ Ngày 6 và 9 – 8-1945 Mỹ ném hai quả bom nguyên tử xuông Hirosima và Nagasaki khiến
Nhật suy yếu
+ 10-8 Nhật đánh tiếng đầu hàng - > 13-8-1945 Nhật tuyên bố đầu hàng vô điều kiện
Chủ trương tổng khởi nghĩa :
Nhận được tin Nhật đầu hàng
+ Từ 13 ->15 – 8-1945 : Tại Tân Trào diễn ra hội nghi toàn quốc của Đảng.
Hnghi quyết định : 1, thời cơ cách mạng chín muôi, kêu gọi tất cả dân tôc nhất tề nổi dậy, giành
chính quyền từ tay Nhật, bất kề hình thức nào, trước khi quân đồng minh vào đông dương
2, Đảng chủ trương tiếp tục làm tan rã tinh thần địch trước khi tấn công
3, thành lập ủy ban khởi nghĩa do dc Võ Nguyên Giáp đứng đầu, ra bản quân
lệnh số 1, kêu gọi đồng bào khởi nghĩa.
4, xác định nguyên tắc tập trung-Thống nhất- không bỏ lỡ cơ hội.

Quốc dân đại hội Đảng được coi là tiền thân của quốc hội





Nhất trí chủ trương tổng khởi nghia của Đảng
Thành lập ủy ban giải phóng dân tộc do HCM đứng đầu sau thành chính
phủ lâm thời.
Diễn biến: 14-8 nhiều tỉnh giành chính quyền ; 19-8 Hà Nội giành chính
quyền ; 23-8 Huế giành chính quyền ; 25-8 Sài Gòn giành chính quyền ;
30-8 Bào Đại làm lễ thoái vị đánh dấu sụp đổ của chế độ phong kiến ngàn
năm ở VN ;

+ 2-9-1945 Hồ Chí Minh đọc tuyên ngôn độc lập khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ công hòa
– nhà nước dân chủ đầ tiên ở ĐN Á
Ý nghĩa :
-

Với CMVN chấm dứt ách đô hộ thực dân pháp, chấm dứt chế độ phong kiến hàng ngàn
năm
Với TG: DCS đàu tiên giành độc lập
Bài học : thể hiện sự đoàn kết dân tộc, sự chớp thời đúng đắn của Đảng.

Câu 5 : Hoàn cảnh lịch sử và nội dung cơ bản đường lối kháng chiến của Đảng (1946 1950)
-

Hoàn cảnh lịch sử :
+ Cuối năm 1946 Pháp ra mặt bội ước





11-1946 Thực dân pháp đánh Đà Nẵng ,Hải Phòng ,Lạng Sơn sau đó lên
kế hoạch đánh chiếm tất cả miền Bắc
• 17,18-12-1946 Pháp tiến hành tấn công trụ sở bộ công thương và tàn sát
đồng bào Hà nội
 Chứng minh : Cuộc chiến tranh này không thể tránh khỏi bởi vì thực dân Pháp đã “Quyết tâm
cướp nước ta 1 lần nữa ”
- Nội Dung :
+ Đường lối kháng chiến chống Pháp được hình thành trước khi chiến tranh bùng nổ khi
chiến tranh xảy ra nó được tiếp tục bổ xung ở trên 3 văn kiện :
• VK1Chỉ thị toàn dân kháng chiến 1946
• VK2; Lời kêu gọi toàn dân kháng chiến của chủ tich HCM (2-1946)
• VK3: Tác phẩm : Kháng chiến nhật định thặng lợi của Trường Chinh
(XB-1947)
+ Nội dung : Xác định thực dân Pháp đang dùng vũ lực để quay lại cướp nước ta một lần
nữa là kẻ thù của cuộc kháng chiến
+ Tính chất :




Vẫn là cuộc cách mang giải phóng dân tộc
Dân chủ mới
Cuộc kháng chiến này thực hiện theo phương châm : toàn dân ,toàn diện,
lâu dài và dựa vào sức mình là chính

Giải thích :
+ Toàn dân : Quy luật của chiến tranh là mạnh được yếu thua thế mà LLVT của ta thì yếu ,ít ỏi
vì thế muốn có sức mạnh áp đảo kẻ thù thì phải dựa vào sức mạnh toàn dân
+ Toàn diện : tiến hành cuộc kháng chiến trên mọi mặt : quân sụ , kinh tế, chính trị ,VHXH,Ngoại giao… vì thực dân Pháp chống ta trên mọi lĩnh vực và chỉ có tiến hành chiến tranh
toàn diện mới phát huy tối đa sức mạnh toàn dân









Về Chính trị : Đoàn kết toàn dân trong nước ,đoàn kết với 3 nước Đông
Dương và những người yêu chuộng hòa bình trên thế giới
Về Kinh tế :Vừa ra sức xây dựng nên kinh tế tự cung tự cấp và ra sức
không để thực dân Pháp thực hiện âm mưu lấy chiến tranh nuôi chiến
tranh
VH-XH: tiếp tục thực hiện phong trào bình dân học vụ và xây dựng nền
văn hóa với tinh thần là “Văn hóa hóa kháng chiến ,kháng chiến hóa văn
hóa ”
Ngoại giao : tích cực tuyên truyền mở rộng quan hệ với các nước khi có
điều kiện
Nhưng tất cả mặt trân trên góp phần cho mặt trận quan trọng nhất là mặt
trân Quân Sự : thực hiện đánh du kích tiến lên vận động chiến tranh


+ Kháng chiến lâu dài : vì lúc đầu lực lượng của ta còn nhỏ yếu => ta cần thời gian để chyển hóa
lực lượng khắc phục những điểm hạn chế của ta làm bộc lộ những hạn chế của địch
+ Dựa vào sức mình là chính : vì lúc đầu VN bị cô lập không được nước nào giúp đỡ => phải dự
vào sức mình ,là dựa vào đường lối đúng đắn của Đảng ,dựa vào thiên thời địa lợi nhân hòa ,tuy
nhiên có khi có diều kiên phải ra sức tranh thủ sự ủng hộ giúp đỡ của bạn bè quốc tế
+ Triển vong của cuộc kháng chiến : khẳng định kháng chiến diễn ra lâu dài gian nan nhất định
thắng lợi
+ Giá trị : Đường lối kháng chiến trống Pháp được hình thành từ sớm nó có giá trị động viên

định hướng cho cả dân tộc bước vào cuộc kháng chiến

Câu 6 : Trình bày hoàn cảnh lịch sử và đường lối chiến lược của Đảng giai đoạn mới thể
hiện ở đại hội III (9/1960)
-

Hoàn cảnh lịch sử:
+ do hoàn cảnh đặc biệt của VN sau sự kiện 7/1954 nên quá trình tìm ra đường lối trong
giai đoạn mới trải qua khó khăn và phức tạp.
Qua việc trao đổi kinh nghiệm với các nước anh em, vận dụng 1 cách sáng tạo luận điểm
“làm cách mạng là không ngừng “ thêm vào đó là thực tiễn xây dựng phát triển ở MB


Tháng 9.1960 Đại hội 3 của đảng thông qua đường lối mới: quyết định
Nội dung : Tiến hành đông thời 2 chiến dịch
1, Cm XHCN ở miền bắc, xây dựng miền bắc là chỗ dựa vững chắc cho cách mạng cả
nước.
2, Trực tiếp tiến hành cách mang dan tọc dân chủ nhân dân dể Gp miên Nam thoát khỏi
ách thống trị của đế quốc mĩ và tay sai. Tiến đên thống nhất đất nước
+ cách mạng xã hội chủ nghĩa ở MB, thống nhất đát nước. CM XHCN ở miền bắc có vai
trò rất quan trong , có ý nghĩa quyết đính nhất
+ Cuộc cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân ở MN có ý nghĩa quyết định trực tiếp đối
với công cuộc giải phóng, thống nhất đất nước.
+ Mặc dù mỗi miền thực hiện 1 chiến lược khác nhau, song đều hướng đến 1 mục tiêu là
GPMN, Thống nhất đât nước
+ 2 miền có mối quan hệ biện chứng, hỗ trợ qua lại lẫn nhau cùng phát triển
 2 chiên dịch có quan hệ biện chứng, qua lại lẫn nhau, hỗ trợ nhau cùng phát triển.
 Thực tiên đã chứng minh rằng: -Đường lối hoàn toàn đúng đắn, thể hiện sự độc lập, sáng tạo của Đảng lao động VN trong
việc tim ra 1 lời giải cho bài toàn chưa từng có trong lịch sử
-Làm giàu thêm kho tàng lí luận của chủ nghĩa M-L về 1 trường hợp đặc bieetk trong lịch sử.


Câu 7: Trình bày hoàn cảnh lịch sử và nội dung đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước
thể hiện trong Hội nghị trung ương lần thứ 11 (tháng 3/1965) và Hội nghị TƯ lần thứ
12(12/1965) của Đảng
TL:


 Hoàn cảnh lịch sử: Chiến tranh cục bộ(1965-1968)
- Đầu năm 1965: chuyển từ chiến tranh đặc biệt sang chiến tranh cục bộ
- 3/1965 Mỹ trực tiếp đổ bộ quân viễn chinh,chư hầu cùng các phương tiện chiến tranh
hiện đại vào miền Nam VN nhằm mục tiêu:
• Tiêu diệt quân giải phóng
• Tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc
• Tiến hành chiến tranh hủy diệt con đường chi viện từ miền Bắc
vào miền Nam
Như vậy: Chiến tranh đã mở rộng quy mô ra cả 2 miền,tính chất ngày càng ác liệt
 Nội dung đường lối của Đảng trong 2 Hội nghị
- Đường lối kháng chiến chống Mỹ cứu nước giai đoạn 1965-1975 được thể hiện
qua 2 Hội nghị: Hội nghị TW lần 11(3/1965) và Hội nghị TW lần 12(12/1965)
- Nội dung:
• Hội nghị nhận định là: chiến lược chiến tranh cục bộ ra đời trong
thế bị động,vì thế chiến lược chiến tranh cục bộ chứa nhiều mâu
thuẫn không thể giải quyết được
• Mặc dù Đế quốc Mỹ đổ bộ hàng chục vạn quân viễn chinh và chư
hầu cùng các phương tiện chiến tranh hiện đại vào miền Nam
VN,song so sánh tương quan lực lượng không thay đổi lớn
• Từ đó Hội nghị đi tới khẳng định và nêu quyết tâm:
 VN có đầy đủ cơ sở để đánh bại chiến lược CTCB của Mỹ
 Nêu quyết tâm “đánh Mỹ thắng Mỹ trong bất kỳ tình
huống nào” đặc biệt coi nhiệm vụ đánh Mỹ thắng Mỹ là

nhiệm vụ thiêng liêng nhất của mọi người dân VN yêu
nước
Nhiệm vụ cho mỗi miền: ở miền Nam: tiếp tục phải giữ thế
tiến công ,liên tục giữ thế tiến công,tiến hành đánh Mỹ
bằng lực lượng chính trị kết hợp vũ trang, trong đó phát
triển đấu tranh vũ trang với phương châm đánh lâu dài dựa
vào sức mình là chính,kết hợp linh hoạt 2 phương thức đấu
tranh trên 3 vùng chiến lược: rừng núi(vũ trang), nông thôn
đồng bằng(vũ trang + chính trị), đô thị(chính trị ); ở miền
Bắc: tiếp tục là hậu phương lớn của tiền tuyến lớn miền
Nam, tiếp tục xây dựng CNXH. Vì thế TW Đảng quyết
định chuyển hoạt động miền Bắc từ thời bình sang thời
chiến trên tất cả các lĩnh vực.
Nxet: Từ thcuwj tiễn dac hứng minh Nghị quyêt TƯ 11, 12 có giá trị lịch sử to lơn, ko chỉ
nêu quyêt tâm đánh Mĩ mà con chỉ ra phương cách đánh mĩ để nhân dân vững bước vào cuộc đối
đầu lịch sử với Mĩ
Câu 8: Trình bày mục tiêu và những quan điểm của Đảng về tiến trình CNH-HĐH ở nước
ta thời kì đổi mới


TL:
 Mục tiêu: 2 mục tiêu
- Mục tiêu cơ bản: phát triển LLSX đạt đến trình độ hiện đại tạo cơ sở vật chất
- Mục tiêu đến 2020: nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện
đại
 Quan điểm chỉ đạo: có 5 quan điểm( phân tích từng quan điểm)
- CNH gắn liền HĐH; CNH-HĐH gắn liền phát triển KT tri thức
• Tg công nghiepo hóa từ thê ky 18, viêt nam cnh tu rất muộn
• Cuộc cách mạng KHCN diễn ra hết sức manh mẽ và nhanh chóng
=>CNH phai găn với HDH ko thì sẽ tụt hậu

• KT tri thức là nen kt sảnh sinh, phổ cập, sử dung jtri thức để nâng
cao hiệu quả lao động
• Tk 21 là thế kỷ của tri thức
=>Vì vậy CNH fai găn voi Kt tri thức giúp VN bắt kịp sự phát
triển hiện đại của TG
- CNH-HĐH gắn liền với phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN và hội
nhập kinh tế quốc tế
• Việc phân bổ nguồn lcuwj cho CNH là do thị trương quyết định
• Sự nghiệp CNH-HDH là của toàn dân, mọi thành phần
• Mục tiêu CNh là XHCN
=>CNH gắn voi họi nhap quoc te
• Nhờ hội nhâp mà Vn bù dắp về vốn, KHCN, kinh nghiệm quản lý,
nhan lực.
• Mở rọng thi trương tieu thụ hàng hóa
- Con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền cững
• Trong 5 yếu tố để tăng trưởng kinh tế ( vốn, khoa học kĩ thuật,con
người,cơ chế, Thẻ chế kinh tế) thì con người là yếu tố quyết định
nhất -> phải đẩy mạnh phát triển giáo dục đào tạo
• Sự ngiệp phát triển lực lương nòng cốt là các nhà khoa học, cán bộ
quản lí và công nhân có trình độ cao => phát triển giáo dục
- Coi phát triển KHCN là nền tảng là động lực cho CNH-HĐH đất nước
• KHCN là yếu tố quyết định nhất dẫn tới tăng năng suất lao động
,giảm chi phí sản xuất và tạo lợi thế cạnh tranh
• Trình độ KHCN của VN vẫn thâp kém lạc hậu
• Phát triển tri tuej nội sinh, chon lọc, nhập Công nghệ trên TG
- Phát triển nhanh, hiệu quả, bền vững, gắn tăng trưởng kinh tế với tiến bộ công bằng
xã hội, bảo vệ môi trường


Câu 9: Trình bày nội dung và định hướng CNH,HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức

của Đảng
TL:
 Nội dung: 4ND
- Phát triển những ngành, sản phẩm kinh tế có giá trị gia tăng cao, dựa nhiều vào tri
thức
- Coi trọng cả số lượng , chất lượng trong tăng trưởng kinh
- Xây dựng cơ cấu kinh tế hiện đại và hợp lý theo ngành, lĩnh vực, lãnh thổ, phát
huy tối đa lợi thế từng vùng, tranh thủ thành tựu thế giới
- Giảm chi phí trung gian, nâng cao năng suất lao động của tất cả các ngành, lĩnh
vực có sức cạnh tranh cao
 Định hướng : 6 định hướng
- Đẩy mạnh CNH,HĐH trong nông nghiệp nông thôn; giải quyết các vấn đề nông
nghiệp, nông thôn, nông dân
• Lí do phải đẩy mạnh CNH,HĐH nông nghiệp nông thôn: Vì nước ta là 1
nước nông nghiệp, CNH tác động mạnh vào nông thôn; nông dân,nông


-

-

-

-

-

nghiệp là nơi tiêu thụ sản phẩm của CNH,HĐH, cung cấp lương thực thực
phẩm , nguyên liệu cho CNH,HĐH
• Định hướng:

 Giảm tỉ trọng nông nghiệp, tăng tỉ trọng công nghiệp
 Tăng giá trị gia tăng của sản phẩm nông nghiệp
 Phải kết hợp nhà nông, nhà buôn, khoa học, nhà nước
• Hướng giải quyết:
 Giải quyết việc làm cho dân bị mất đất
 Quy hoạch nông thôn mới
 Đầu tư xóa đói giảm nghèo nhất là vùng biên giới,hải đảo, vùng
sâu vùng xa
Phát triển nhanh hơn công nghiệp, xây dựng và dịch vụ
• Đối với công nghiệp và xây dựng:
 Khuyến khích phát triển công nghiệp công nghệ cao, công nghiệp
chế tác, công nghiệp phần mềm…; phát triển khu kinh tế mở, đặc
khu kinh tế
 Khuyến khích và tạo điều kiện để các thành phần kinh tế tham gia
phát triển các ngành cn sản xuất hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
 Tích cực thu hút vốn trong và ngoài nước để đầu tư các dự án về
dầu khí , lọc dầu, hóa dầu , cơ khí chế tạo…
 Xây dựng đồng bộ kết cấu hạ tầng kỹ thuật kinh tế- xã hội nhất là
các sân bay quốc tế, cảng biển…
• Đối với dịch vụ:
 Tận dụng thời cơ hội nhập kinh tế quốc tế; mở rộng và nâng cao
chất lượng các ngành dịch vụ truyền thống như thương mại, ngân
hàng, viễn thông
 Đổi mới căn bản cơ chế quản lý và phương thức cung ứng các
dịch vụ công cộng
Phát triển kinh tế vùng
• Có cơ chế chính sách phù hợp để các vùng trong cả nước cùng phát triển
nhanh hơn; tạo sự liên kết giữa các vùng
• Xây dựng 3 vùng kinh tế trọng điểm ở 3 miền thành những trung tâm công
nghiệp lớn

Phát triển kinh tế biển
• Phát triển kinh tế biển toàn diện, có trọng tâm trọng điểm
• Hoàn chỉnh quy hoạch và phát triển có hiệu quả hệ thống cảng biển và
vận tải biển; đẩy mạnh phát triển công nghệ đóng tàu
Chuyển dịch cơ cấu lao động, cơ cấu công nghệ
• Phát triển nguồn nhân lực,tỉ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp càng
giảm bớt
• Phát triển khoa học và công nghệ phù hợp với xu thế nhay vọt của cách
mạng khoa học kỹ thuật; Đẩy mạnh nghiên cứu và ứng dụng thành tựu
khoa học để nâng cao năng suất, chất lượng
• Kết hợp chặt chẽ khoa học với giáo dục đào tạo
Bảo vệ, sử dụng hiệu quả tài nguyên quốc gia , cải thiện môi trường tự nhiên







Tăng cường quản lý tài nguyên quốc gia nhất là nước, đất, khoáng sản và
rừng
Hiện đại hóa công tác dự báo khí tuwongj thủy văn để chủ động phòng
chống thiên tai
Phát triển kinh tế đi đôi với bảo vệ môi trường
Mở rộng hợp tác quốc tế về bảo vệ môi trường và quản lí tài nghuên thiên
nhiên

Câu 10: Trình bày khái niệm kinh tế thị trường định hướng XHCN, từ đó làm rõ nhận
thức của Đảng về kinh tế thị trường định hướng XHCN ở VN hiện nay
TL:

 Khái niệm kinh tế thị trường định hướng XHCN được khẳng định tại Đại hội IX năm
2001
- Kinh tế thị trường định hướng XHCN là 1 kiểu tổ chức kinh tế vừa tuân theo
những quy luật khách quan của thị trường lại vừa chịu sựu tác động chi phối bởi
những nguyên tắc, bản chất CNXH. Trong đó những ưu việt của kinh tế thị trường
được sử dụng để phát triển lực lượng sản xuất đạt đến trình độ hiện đại tạo co sở
vật chất để xây dựng XHCN
 Từ năm 1986 đến nay. Tư duy của Đảng về KTTT đã có những chuyển biến, trải qua 4
bước :
- Bước 1: KTTT là thành tựu chung của văn minh nhân loại, không mang bản chất
chế độ xã hội, không phải là cái riêng có của CNTB
• Đảng cho rằng kinh tế thị trường và kinh tế hàng hóa có những điểm giống
nhau và khác nhau;
+giống: Kinh tế có nhiefu thành phần, nhiều hình thức sở hữu, có sự
chuyên môn hóa cao
+ khác: -KTTT: trình ccoj cao hơn KTHH dwuaj trên chuyên môn hóa cao
nhờ KH-KT


-

-

-KTHH: mầm mống trong chiếm hữu nô lệ, được hinh thanh trong
chế độ phong kiến, phát triên rực rỡ trong Cn Tư bản
Bước 2: Kinh tế thị trường tồn tại khách quan trong thời kì quá độ lên CNXH ở
nước ta
• Kinh tế thị trường không mang bản chất chế độ xã hội, tồn tại ở chế dộ
công hữu và tư hữu. và nó phục vụ cho chúng. Nó tồn tại 1 cách khách
quan trong thời ký quá độ lên CNXH.

• Đại hội VII 1991 Đảng chủ trương: VN xây dựng nền kinh tế hàng hóa
nhiều hàng hóa, thành phần; vận hành theo cơ chế thị trường, có sự quản lí
của nhà nước theo định hướng XHCN
Bước 3: Tại đại hội VIII 1996, Đảng nêu rõ “ VN cần phải sử dụng KTT đẻ
XDXHCN”
• Kinh tế thị trường có những đặc điểm sau:
 kinh tế có nhiều thành phần, nhiều hình thức sở hữu, các chủ thể
hoàn toàn tự chủ trong quá trình sản xuất, kinh doanh
 Giá cả do cung cầu điều tiết
 Có 1 hệ thống pháp luật đảm bảo
 Có 1 hệ thống thị trường mở, thị trường trong nước kết nối với thị
trường khu vực và trên thế giới.
 Nhà nước điều tiết nền KT ở tầm vĩ mô

=> Với những đặc điểm này kinh tế thị trường sẽ thúc đẩy sự tiến bộ lành mạnh và đào thải sự
lạc hậu yếu kém


-

Từ thực tiễn công cuộc đổi mới đất nước : 86-96 sau 10 năm đổi mới
VN đã thoát ra khỏi cuộc khủng hoảng
• Tạo dựng tiền đề cho CNH,HĐH đã chứng minh phải sử dụng kinh tế thị
trường xây dựng CNXH
Bước 4: Tại Đại hội IX(2001) Đảng khẳng định: VN xây dựng nền kinh tế thị
trường định hướng XHCN là mô hình tổng quát trong suốt thời kỳ quá độ lên
CNXH ở nước ta
• Ngay tại Đại hội IX đã đưa ra khái niệm “ kinh tế thị trường định hướng
XHCN”
• Đến Đại hội X, XI Đảng tiếp tục làm rõ hơn tính định hướng XHCN ở 4

tiêu chí:
 Mục đích phát triển: để xây dựng CNXH
 Phương hướng phát triển: Nền KT có nhiefu thành phần, hình
thức sở hữu. Trong đó, sở hữu nhà nước và tập thể có vai trò chủ
đạo. Thực hiện tiên bộ trong từng bước, và từng chính sách.
 Phân phối: -kết quả lao đông
-Hiệu quả Kte, theo sự đóng góp của các nguồn lực
-Phúc lợi Xh và An sinh XH
 Quản lí: Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ

=> Qua 30 năm đỏi mới, tư duy cảu Đảng về KTTT ngày càng rõ ràng, sự phát triển này đóng
góp cho nền KT ngày càng phát triển.


Câu 11:.Trình bày mục tiêu, quan điểm xây dựng hệ thống chính trị Việt Nam và chủ
trương xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN thời kỳ đổi mới.
a
-

Mục tiêu
Đem lại quyền lực thực sự cho nhân dân, hay chính là thực hiện dân chủ thực sự cho

b
-

nhân dân.
Quan điểm
Kết hợp chặt chẽ giữa đổi mới kinh tế với đổi mới chính trị; lấy đổi mới kinh tế là

-


trọng tâm, từng bước đổi mới hệ thống chính trị.
Đổi mới hệ thống chính trị không phải là để làm thay đổi bản chất mà là làm cho nó

-

năng động hơn, hiệu quả hơn, phù hợp với nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế.
Đổi mới hệ thống chính trị phải được tiến hành một cách toàn diện , đồng bộ, có kế

-

thừa, có bước đi và hình thức phù hợp.
Đổi mới quan hệ giữa các bộ phận của hệ thống chính trị, phải tạo ra sự vận động

c
-

cùng chiều theo hướng tác động của xã hội và đem lại quyền lợi cho nhân dân.
Chủ trương
Xây dựng Đảng trong hệ thống chính trị:
+ Đảng lãnh đạo Nhà nước thông qua các đường lối, chính sách lớn, định hướng cho
sự phát triển; kiểm tra việc thực hiện đường lối, chủ trương của Đảng, Hiến pháp,
Pháp luật của Nhà nước.
+ Đảng lãnh đạo bằng công tác tuyên truyền, vận động, thuyết phục, tổ chắc kiểm tra
bằng hành động gương mẫu của các Đảng viên.


+ Đảng giới thiệu những Đảng viên ưu tú , năng lực và phẩm chất vào hoạt động
trong các cơ quan chính quyền và đoàn thể.
+ Đảng không làm thay những công việc cho Nhà nước và các tổ chức chính trị.

+ Đảng lãnh đạo hệ thống chính trị , đồng thời là một trong 3 thành phần của hệ thống
chính trị ấy. Đảng liên hệ mật thiết với nhân dân và chịu sự giám sát của nhân dân,
hoạt động trong khuôn khổ của Hiến pháp và pháp luật.
 Phương thức lãnh đạo của Đảng đối với Nhà nước và xã hội được đổi mới không
ngừng theo hướng mở rộng và công khai, các phương tiện thông tin đại chúng
ngày càng phát huy công dụng tuyên truyền, thuyết phục nhân dân và vai trò phản
biện các vai trò chủ trương , chính sách của Đảng và Nhà nước.
+ Xây dựng nhà nước pháp quyền trong Hệ thống chính trị
 Xây dựng nhà nước pháp quyền như là một tất yếu lịch sử. Nhà nước Pháp
quyền không phải là sản phẩm của CNTB mà nó là thành tựu của văn minh
nhân loại mà ta phải kế thừa và phát huy.
 Đặc trưng của nhà nước pháp quyền:
 Là nhà nước của dân, do dân và vì dân, tất cả quyền lực của nhà nước
thuộc về nhân dân.
 Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công rành mạch và phối hợp
chặt chẽ giữa các cơ quan nhà nước trong thực hiện các quyền lập pháp, hành
pháp và tư pháp.
 Nhà nước được tổ chức và hoạt động trên cơ sở Hiến pháp, pháp luật và
đảm bảo cho Hiến pháp và các đạo luật giữ vị trí tối thượng trong điều chỉnh
các quan hệ thuộc tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
 Nhà nước tôn trọng và bảo đảm quyền con người, quyền công dân; nâng
cao trách nhiệm pháp lý giữa nhà nước và công dân, thực hành ,dân chủ và
đồng thời tăng cường kỉ. cương kỉ luật.
 Nhà nước pháp quyền XHCN VN do một đảng duy nhất lãnh đạo, có sự
giám sát của nhân dân, sự phản biện xã hội của mặt trận Tổ quốc VN và tổ
chức thành viên của Mặt trận.
 Chủ trương
 Hoàn thiện hệ thống pháp luật, tăng tính cụ thể, khả thi của các quy định
trong văn bản pháp luật. Xây dựng, hoàn thiện cơ chế kiểm tra , giám sát tính
hợp hiến, hợp pháp trong các hoạt động và quyết định của cơ quan công

quyền.


 Tiếp tục đổi mới tổ chức và hoạt động của QH. Hoàn thiện cơ chế bầu cử
nhằm nâng cao chất lượng đại biểu QH. Đổi mới quy trình xây dựng luật ,
giảm mạnh việc ban hành pháp lệnh. Thực hiện tốt hơn nhiệm vụ quyết định
các vấn đề quan trọng của đất nước và chắc năng giám sát tối cao.
 Đẩy mạnh cải cách hành chính, đổi mới tổ chức và hoạt động của Chính
phủ theo hướng xây dựng cơ quan hành pháp thống nhất, thông suốt, hiện đại.
 Xây dựng hệ thống cơ quan Tư pháp trong sạch, vững mạnh, dân chủ,
nghiêm minh, bảo vệ công lý, quyền con người. Xây dựng cơ chế phán quyết
về những vi phạm hiến pháp trong hoạt động lập pháp, hành pháp và tư pháp.
 Nâng cao chất lượng hoạt động của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân
dân, bảo đảm quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm của chính quyền địa
phương trong phạm vi được phân cấp.

Câu 12:Trình bày những quan điểm chủ đạo và chủ trương về xây dựng và phát triển
nền văn hóa của Đảng trong thời kỳ đổi mới.
a

Quan điểm chủ đạo về xây dựng và phát triển nền văn hóa của Đảng trong thời kỳ đổi
mới.


-

Văn hóa là nền tảng tinh thần xã hội, vừa là mục tiêu vừa là động lực để thúc đẩy phát
triển kinh tế - xã hội.
+ Văn hóa được cấu thành từ các hệ các giá trị tạo nên bản sắc của dân tộc, những giá
trị này thấm nhuần vào mỗi con người và cả cộng đồng, được tiếp nối từ thế hệ này

sang thế hệ khác, được vật chất hóa bền vững trong cấu trúc kinh tế - xã hội và nó tác
động hàng ngày đến đời sống vật chất và tinh thần thông qua môi trường văn hóa xã
hội  nền tảng tinh thần.
+ Văn hóa là động lực để thúc đẩy sự phát triển: Văn hóa là kết quả của sự sáng tạo
của con người, thể hiện tiềm năng sáng tạo của dân tộc  văn hóa là nguồn lực nội
sinh cho sự sáng tạo của dân tộc đó.
 Trong nền kinh thế tri thức, kỹ năng trở thành nguồn lực lớn nhất cho sự phát
triển.
 Văn hóa là một động lực và tham gia điều tiết nền kinh tế thị trường.
 Vai trò động lực của văn hóa trong hội nhập và bảo vệ môi trường.
 Văn hóa có vai trò đặc biệt quan trọng trong việc bồi dưỡng và phát huy nhân tố
con người và xây dựng xã hội mới.
+ Văn hóa là mục tiêu của sự phát triển: Vì mục tiêu xây dựng đất nước “ dân giàu,
nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ văn minh” là một mục tiêu văn hóa_mục tiêu

-

về những giá trị tốt đẹp của con người.
Nền tảng văn hóa chúng ta xây dựng là nền văn hóa tiên tiến , đậm đà bản sắc dân
tộc.
+ Nền văn hóa tiên tiến: là yêu nước và tiến bộ; sự tiến bộ này không chỉ là nội dung
tư tưởng mà còn được biểu hiện ở hình thức biểu hiện và phương thức truyền tải nội
dung.
+ Nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc: là cách ứng xử, cá tính của cả dân tộc trước
môi trường tự nhiên và môi tường xã hội. Bản sắc dân tộc bao gồm các giá trị văn hóa
truyền thống mang tính bền vững của cộng đồng các dân tộc VN, thể hiện sức sống
bên trong của dân tộc, nó đậm nét trong hình thức biểu hiện và bản sắc dân tộc chính

-


là sự khác biệt.
Nền văn hóa VN là nền văn hóa thống nhất mà đa dạng trong cộng đồng các dân tộc.
+ Vn có 54 dân tộc anh em, mỗi dân tộc đều có những giá trị và bản sắc văn hóa
riêng bổ sung cho nhau  cả cộng đồng dân tộc VN có nền văn hóa chung và thống

-

nhất bao gồm sự đa dạng, mỗi dân tộc, tộc người lại có một bản sắc khác nhau.
Xây dựng, phát triển văn hóa là sự nghiệp của toàn dân do Đảng lãnh đạo, trong đó
đội ngũ trí thức là thành phần giữ vai trò quan trọng.


-

Văn hóa là một mặt trận, xây dựng và phát triển văn hóa là một sự nghiệp Cách mạng

b

lâu dài, đòi hỏi ý chí Cách mạng, sự kiên trì và thận trọng.
Giáo dục – đào tạo cùng với Khoa học – công nghệ được coi là quốc sách hàng đầu.
Chủ trương về xây dựng và phát triển nền văn hóa của Đảng trong thời kỳ đổi mới.

1, Khuyến khích mọi người dân làm giàu theo pháp luật, thực hiện có hiệu quả mục tiêu
xóa đói giảm nghèo :
+ Tạo cơ hội, điều kiện cho mọ người tiếp cận bình đẳng các nguồn lục phát triển
+ Có chính sách hạn chế phân hóa giàu nghèo, giảm chênh lệch mức sống giữa
nông thôn và thành thị
+ Xây dựng và thực hiện có kết quả chương trình xóa đối giảm nghèo, , đề phòng
tái đói, tái nghèo, nâng cao dần chuẩn đói khi mức sống tăng lên
2, Bảo đảm cung ứng dịch vụ thiết yếu cho mọi người dân, tạo việc làm thu nhập, chăm

scos sức khỏe cộng đồng.
3, Phát triển hệ thống y tế công bằng và hiệu quả.
4, Xây dựng chiến lược quốc gia về nâng cao sưc khỏe cộng đòng và cải thiện gióng
nòi
5, Thực hiện tôt các chinh sách dân số kế hoạch hóa gia đình.
6, Chú trọng các chính sách ưu đãi xã hội
7, Đổi mới cơ chế quản lý, và phương thức cung ứng các dịch vụ công cộng.


Câu 13: Trình bày những quan điểm và chủ trương của Đảng về giải quyết các vấn đề
xã hội thời kỳ đổi mới.
a
-

Quan điểm giải quyết các vấn đề xã hội thời kì đổi mới:
Kết hợp các mục tiêu kinh tế với các mục tiêu xã hội
+ Để giải quyết các vấn đề xã hội ngay từ khi xây dựng các kế hoạch phát triển kinh
tế.
+ Kết hợp để lường trước được những tác động và hậu quả của việc phát triển kinh tế

-

có thể xảy ra để chủ động xử lý.
+ Tạo ra sự thống nhất , đồng bộ giữa chính sách kinh tế và chính sách xã hội.
Xây dựng và hoàn thiện thể chế gắn kết với tăng trưởng kinh tế và tiến bộ xã hội
trong từng bước và từng chính sách phát triển.
+ Gắn kết không dừng lại ở khẩu hiệu mà phải được pháp chế hóa , có sức cưỡng chế

-


buộc các chủ thể phải thực hiện.
Chính sách xã hội được thực hiện trên cở sở phát triển kinh tế , gắn bó hữu cơ giữa
cống hiến và hưởng thụ, quyền lợi và nghĩa vụ.
+ Thực hiện quan điểm này để xóa bỏ tư tưởng bình quân, cào bằng, cơ chế xin – cho

-

trong chính sách xã hội.
+ Thực hiện yêu cầu công bằng xã hội và tiến bộ xã hội trong chính sách xã hội.
Quan trọng chỉ tiêu GDP gắn với chỉ tiêu con người (HDI) và các chỉ tiêu xã hội
khác( phân hóa giàu nghèo..).
+ Quan điểm này khẳng định mục tiêu phát triển kinh tế cuối cùng và cao nhất không

b
-

phải là vì số lượng mà là vì con người, vì một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh.
+ Phát triển theo quan điểm này là sự phát triển bền vững.
Chủ trương giải quyết các vấn đề xã hội:
Khuyến khích mọi người dân àm giàu theo pháp luật, thực hiện có hiệu quả mục tiêu
xóa đói giảm nghèo.
+ Tạo điều kiện cho mọi người tiếp cận bình đẳng các nguồn lực phát triển.
+ Tạo động lực làm giàu trong đông đảo dân cư bằng tài năng, sáng tạo của bản thân,
trong khuôn khổ của pháp luật và đạo đức cho phép.


+ Xây dựng và thực hiện có hiệu quả chương trình xóa đói giảm nghèo; đề phòng tái
-

đói tái nghèo; nâng cao dần chuẩn đói nghèo khi mức sống chung tăng lên.

Đảm bảo cung ứng dịch vụ công thiết yếu, bình đẳng cho mọi người dân, tạo việc làm
và thu nhập, chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
+ Xây dựng hệ thống an sinh xã hội đa dạng; phát triển mạnh hệ thống bảo hiểm.
+ Đa dạng hóa các laoij hình cứu trợ xã hội, tạo nhiều việc làm trong nước và đẩy

-

-

-

-

mạnh xuất khẩu lao động.
+ Thực hiện chính sách ưu đãi xã hội.
+ Đổi mới chính sách tiền lương; phân phối thu nhập xã hội công bằng, hợp lý.
Phát triển hệ thống y tế công bằng và hiệu quả.
+ Hoàn thiện mạng lưới y tế cơ sở;
+ Quan tâm chăm sóc y tế tốt hơn với các đối tượng chính sách;
+ Phát triển các dịch vụ y tế công nghệ cao, các dịch vụ y tế ngoài công lập.
Xây dựng chiến lược quốc gia về nâng cao sức khỏe và cải thiện giống nòi.
+ Quan tâm chăm sóc sức khỏe sinh sản, giảm nhanh tỉ lệ trẻ e suy dinh dưỡng.
+ Đẩy mạnh công tác bảo vệ giống nòi, kiên trì phòng chống HIV/AIDS và các tệ nạn
xã hội.
Thực hiện tốt các chính sách dân số và kế hoạch hóa gia đình.
+ Giảm tốc độ tăng dân số, đảm bảo quy mô và cơ cấu dân số hợp lý.
+ Xây dựng gia đình no ấm, bình đẳng, tiến bộ, hạnh phúc; bảo đảm bình đẳng giới;
chống nạn bạo hành trong quan hệ gia đình.
Chú trọng các chính sách ưu đãi xã hội.
Đổi mới cơ chế quản lý và phương thức cung ứng các dịch vụ công cộng.


Câu 14: Trình bày mục tiêu, nhiệm vụ và tư tưởng chỉ đạo của Đảng trong việc thực
hiện mở rộng quan hệ đối ngoại và hội nhập quốc tế.
a

Mục tiêu – nhiệm vụ :
- Giữ vững môi trường hòa bình, ổn định cho đất nước.


b

-

Tạo các điều kiện quốc tế thuận lợi cho công cuộc đổi mới để phát triển kinh tế - xã

-

hội là lợi ích cao nhất của Tổ quốc.
Kết hợp nội lực với các nguồn lực từ bên ngoài để tạo thành sức mạnh tổng hợp cho

-

công cuộc đổi mới và hội nhập.
Phát huy vai trò và nâng cao vị thế của VN trên trường quốc tế, tham gia đóng góp

vào cuộc đấu tranh chung của nhân loại vì hòa bình, dân chủ và tiến bộ.
Tư tưởng chỉ đạo:
- Phải đảm bảo lợi ích dân tộc chân chính: là xây dựng và bảo vệ Tổ quốc XHCN;
-


tham gia thực hiện nghĩa vụ quốc tế theo khả năng của VN.
Giữ vững độc lập tự chủ, tự cường đi đôi với đẩy mạnh đa phương hóa, đa dạng hóa

-

quan hệ quốc tế.
Nắm vững hai mặt hợp tác và đấu tranh trong quan hệ quốc tế, cố gắng đẩy mạnh mặt
hợp tác nhưng vẫn phải đấu tranh dưới mọi hình thức với từng đối tác, tránh trực diện

-

đối đầu và rơi vào tình thế bị bao vây cô lập.
Mở rộng quan hệ với mọi quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới, không phân biệt thể
chế chính trị - xã hội; chủ động tham gia các tổ chức đa phương ở khu vực và toàn

-

cầu.
Kết hợp đối ngoại của Đảng, ngoại giao của Nhà nước và đối ngoại của nhân dân; xác
định hội nhập kinh tế quốc tế là sự nghiệp của toàn dân và của mọi thành phần kinh

-

tế.
Giữ vững sự ổn định chính trị - kinh tế, đặc biệt là giữ gìn bản sắc dân tộc, bảo vệ

-

môi trường sinh thái.
Phát huy tối đa nội lực đi đôi với việc thu hút và sử dụng có hiệu quả nguồn lực bên


-

ngoài, tạo ra được lợi thế so sánh trong quá trình hội nhập.
Trên cơ sở cam kết ra nhập tổ chức thương mai thế giới (WTO) thì phải đẩy nhanh

-

cải cách thể chế, chính sách kinh tế để phù hợp với quốc tế.
Giữ vững, tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, hiệu lực quản lý của Nhà nước, vai trò
của Mặt trận và các tổ chức của nhân dân, tăng cường khối đại đoàn kết toàn dân.



×