CHUYÊN ĐỀ: TẠO MẪU VÀ CHẾ BẢN IN
1.1 Các vấn đề cần lưu ý khi tạo mẫu
Các vấn đề cơ bản quá trình tạo mẫu cần đạt được là kết hợp hài hòa 3 yếu
tố : tâm lý, tính thẩm mỹ và các yêu cầu cơ bản
1.1.1
Tâm lý
Các sản phẩm in phải được thiết kế sao cho phản ảnh được những tính
cách riêng biệt của sản phẩm ( phù hợp với đối tượng tiêu dùng ) và tâm lý của
nhà sản xuất
Tâm lý của người tiêu dùng : Nhu cầu và sở thích : Thói quen mua sắm,
Động cơ, tình trạng kinh tế, cách thức mua hàng, Điều kiện sử dụng và bảo
quản, thông tin khuyến mãi, thông tin cho những lần mua hàng tiếp theo…
Tâm lý của nhà sản xuất : Thể hiện thông tin về thương hiệu, nhãn mac, uy
tín của sản phẩm….
1.1.2
Tính thẩm mỹ
Nếu sản phẩm vừa đạt được tính thẩm mỹ cao và có chất lượng in tốt thì
chắc chắn sản phẩm đó sẽ dễ có chỗ đứng trên thị trường. Cho dù thiết kế phức
taph hay đơn giản thì nó phải kết hợp hài hòa giữa đường nét, màu sắc và hình
dáng sản phẩm. Tất cả các chi tiết có trên mẫu phải mang một ý nghĩa nào đó.
1.1.3
Các yêu cầu cơ bản
Các yêu cầu cơ bản của mẫu thiết kế phải dựa trên việc đạt được những
mục tiêu cụ thể. Điều quan trọng là phải tính đến khả năng thiết kế và khả năng,
kỹ thuật in ấn ( vật liệu in, khả năng tái tạo màu sắc, chi tiết, khả năng chồng
màu, độ phức tạp của quy trình công nghệ….).
Riêng đối với in Flexo thì để mẫu thiết kế đạt, thì phải biết được :
Dạng máy in đang có, Số lượng đơn vị tối đa có thể, Khả năng in một
hoặc cả hai mặt cùng lúc (khả năng in ấn rất khác nhau giữa các máy in chồng
đứng – Stack ; ngang – Inline, và loại dùng chung ống ép in CI).
Thứ tự in chồng màu
1
Kỹ thuật trapping
Cách bố trí chi tiết thiết kế ( đều đặn theo đường chéo của trục ống
thay vì tập trung về một phúa ) để có thể giảm thiểu sự rung, chênh lệch
về áp lực in trên toàn bộ diện tích in.
1.1.4
Font chữ
Co chữ ( Size) : 6pts đối với chữ bình thường ( positivie) và 8 pts đối với
chữ móc trắng trên nền ( reverse or knockout copy ) khi in trên máy in khổ rộng
và tương ứng 4 và 6 pts khi in trên máy in khổ hẹp.
Màu : Không nên chồng quá hai màu.
Độ lớn chồng màu : Tùy thuộc vào máy in
Khi in trên máy in khổ rộng Đối với CI press: 1/32 inch (0.79 mm) ;
Stack press : 1/16 inch
Khi in trên máy in khổ hẹp : Thường nhỏ hơn 1/64 inch
1.1.5
Overprint
Việc màu nằm trên in đè lên các màu nằm phía dưới nhằm tránh hiện
tượng bị hở trắng trong in chồng màu. Tất nhiên hiệu ứng về màu sắc sẽ thay
đổi. Do vậy cần phải biết chính xác màu mực in nhằm kiểm soát được hiệu ứng
về màu khi in.
Để có thể hiện thị được hiệu ứng về các màu khi in đè lên nhau ta có thể
sử dụng một số các Filter có trong các phần mềm ứng dụng ( Ví dụ trong phần
mềm Adobe Illutrator có Filler “trap hard”, “trap soft”, hoặc “peview
overpint”…).
1.1.6
Trapping
Trapping là công việc được chú trọng không chỉ đối với phương pháp in
Flexo mà còn đối với những phương pháp in khác ( do sự sai lệch của các đơn
vị in khi chồng màu, sự giãn của vật liệu khi in , sự sai lệch khi làm phim…).
Trapping là việc làm cho các đối tượng được chồng lấn lên nhau khi các
màu in không có thành phần chung.
2
Khi trapping thì những yếu tố cần phải nắm :
Độ chính xác của máy in
Số màu in và thứ tự màu in
Độ đậm nhạt của mực in ; Tính trong suốt tính phủ của mực in…
Độ biến dạng của vật liệu
Loại máy in, tôc độ in
1.1.7
Khuôn bế ( Die line )
Thông thường các sản phẩm bao bì phải được bố trí theo vị trí sắp xếp của
khuôn bế
Khuôn bế được bố trí tùy theo máy in (khả năng bố trí khuôn dạng phẳng
hay dạng trục, độ rộng của vật liệu in, chu kỳ in…)
Đối với nhãn hàng thì để dễ tách bỏ phần giấy thừa xung quanh nhãn thì
khuôn bế không nên thực hiện những góc vuông mà nên hơi bo tròn.
1.1.8
Mã vạch (Bar codes)
Một trong những yêu cầu bắt buộc của hầu hết các ấn phẩm bao bì và nhãn
mác là phải chứa mã vạch
Mã vạch phải được in bằng 1 màu và thường là màu đen
Kích thước mã vạch không quá nhỏ
Mã vạch phải đạt được độ tương phản cao giữa các sọc và khe. Do vậy
tránh bố trí mã vạch vuông góc với chiều in của giấy cuộn. ( vì khuôn in Flexo
là đàn hồi nên sẽ bị biến dạng theo chiều chu vi ống bản ).
3
1.2
Các vấn đề cần lưu ý khi chế bản
1.2.1
Yêu cầu chung đối với phim âm bản dùng chế tạo
khuôn in bằng phương pháp quang hóa
Phim matte ( bề mặt mờ, độ dày 7 mil ): dùng cho bản photopolymer rắn.
Đảm bảo tiếp xúc tốt giữa phim và bản. Phim thường ( láng, độ dày 4mil ):
dùng cho bản photopolymer lỏng. Độ dày phim thường là 7mil đối với bản có
kích thước lớn.
D max: 4.0 ; D min : 0.06
Đủ chi tiết, hình ảnh rõ nét
Trong trường hợp phải retouch phim để đảm bảo độ đen cho phim :
dùng opaque màu đen chứ không sử dụng loại màu đò
Tránh làm trầy xước phim
Mặt thuốc chọn phù hợp ( tùy theo in mặt trong hay mặt ngoài ).
Phim cần làm bù trừ cho phần bản bị biến dạng trong quá trình lên
khuiaan và in. Hình ảnh trên phim cần phải thu ngắn theo chiều chu vi ống
mang bản.
% Độ giảm bớt hình ảnh = ( K/R)x100
Với K : Hệ số
R : Chu vi trục khuôn in
Có marks cho chồng màu và cho quá trình mounting ( dán khuôn in lên
trục).
K-factor ( thông số bù trừ cho sự biến dạng của bản
4
Độ dày bản,
cm
0.076
0.114
0.070
0.203
0.229
0.254
0.272
0.284
0.318
0.394
0.475
0.635
Lớp
0.004 inch
0.415
0.645
1.005
1.213
1.372
1.532
1.644
1.724
1.931
2.140
2.921
3.926
để
dán
Lớp
đế
dán
0.007 inch
0.36
0.656
0.958
1.165
1.325
1.484
1.596
1.676
1.883
2.362
2.873
3.878
Tùy theo vật liệu in, tùy thuộc vào chất lượng hình ảnh muốn tái tạo, cần
lưu ý chọn trục Anilox cho phù hợp ( tần số Anilox = 4-6 lần tần số phim)
Điều này rất quan trọng vì thế tránh những lỗi in có thể xảy ra như là dơ tò
in và lỗi mất tram trong có trình in.
1.2.2
Đường cong giảm tầng thứ
( Cutback curve)
Do bản in Flexo có tính đàn hồi nên trong quá trình in hiện tượng tăng
tầng thứ thường khá lớn. Hơn nữa, do khuôn in Flexo vẫn là dạng in cao nên
những hạt tram ở tông sáng thường khó in ( do chân phần tử in rất nhỏ nên
thường yếu ) và hay gây ra hiện tượng mất tram. Vì vậy, cần khắc phục bằng
cách làm giảm tầng thứ ở vùng trung bình, tối và tăng vùng sáng lên một ít.
Một số thông số cần lưu ý khi thực hiện giảm tầng thứ:
Đặc điểm của khuôn in ( dạng bản, độ dày, độ cứng).
5
Tính chất của băng keo dán hai mặt
Thông số máy in (vận tốc, lực ép in, nhiệt độ sấy…)
Thông số trục Anilox
Tính chất hóa lý của mực in
Đặc điểm của vật liệu in ( tính chất bề mặt, khả năng bám mực in, độ
bền…)
1.2.3
In thử
Mực đích quá trình in thử :
Thể hiện sản phẩm in càng giống thật càng tốt.
Giúp khách hàng xem xét, chỉnh sửa trước khi xuất phim, làm khuôn và
in thật.
Một số đặc điểm cần chú ý trong phương pháp in Flexo khi sử dụng khuôn
in chế tạo bằng phương pháp quang hóa thì phim cần dùng là phim âm bản. Hơn
nữa, do hiện tượng Dotgain trong in Flexo là khá lớn nên khi xuất phum bắt
buộc phải làm giảm tầng thứ. Điều này gây cản trở cho các phương pháp in thử
có sử dụng phim tách màu ( tức là phim dùng để in thử là phim dương bản còn
phim sử dụng để làm khuôn in là âm bản ).
1.3Các
phương
pháp
in
thử
Có nhiều phương pháp in thử khác nhau. Tùy theo mục đích cần đạt của
bản in thử mà chọn phương pháp in thử cho phù hợp.
Những
hệ
thống
in
thử
thường
gặp
:
in thử dạng Analog : phải dùng đến phim tách màu.
in thử sử dụng máy in thật
in thử kĩ thuật số
6
1.3.1
So sánh tính kinh tế và khả năng của các phương
pháp in thử
Phươn
Mục
g pháp in đích
Các thông số so sánh
Độ
chính xác
thử
Bản in
Laser
Nhằ
đen m kiểm tra
trắng : phải trước
khi
có cùng kết xuất phim
quả từ các
máy
Giá
chồng màu thành
Thấp
Rẻ
Dạng
giấy
Đ
ộ phân
giải
Thôn
g thường
Th
ấp ( từ
300
–
600dpi)
- Nội
in dung
Imagesettes chính xác
nhưng
độ
-
phân
giải Font chính
thấp
hơn. xác
Bản
tách
màu
đen Hiện
thị
trắng có thể chi tiết
coi
tương
- Các
tự như các dấu địn vị
bản
tách chồng
màu
cho màu,
dấu
các
sản cắt
đều
phẩm
in hiện thị
nhiều màu
7
Phương
Mục đích
Các thông số so sánh
Đ
G
D
pháp in thử
ộ chính iá
xác
ạng
Đ
ộ
thành giấy
phân
chồng
giải
màu
Bản
Digital
in
Nhằm
chất kiểm
Tr
tra
T
sự ung
rung
lượng cao : Bản chính xác của bình
bình
G
iấy
T
rung
bình (
in trực tiếp từ hình ảnh :
từ
File.
600 –
Thông
- Màu sắc
thường là dạng chính xác
CMYK
không
1200
-
Nội
dpi)
tacts màu được dung chính xác
in trên giấy chứ
không
màng
in
-
Font
trên chính xác
- Hiện thị
tất cả chi tiết
- Các dấu
định vị chồng
màu, dấu cắt
đều hiển thị
8
Bản
Digital
in
Nhằm
thông kiểm
thường
tra
Tr
độ ung
chính xác của bình
bản in được in File
trực tiếp từ File.
phun
hoặc
ẻ
B
ình
-Tách
T
rung
thườn bình (
g
Sử dụng các máy màu chính xác
in
R
600 –
1200
dpi)
-Nội dung
công nghệ keo chính xác
nhiệt. Có thể đạt
- Font chữ
được các bản in chính xác
đen trắng cho
-Các dấu
đến các bản in định vị chống
màu.
Khi
sử màu, dấu cắt
dụng các chương đều hiển thị
trình quản lý gần
giống
màu
in
thật
1.4 Quy trình chế tạo khuôn in
1.4.1 Chế tạo khuôn in bằng Flexo bằng phương pháp quang hóa
Loại bản 1 lớp được làm với độ dày 0.76 mm ( dùng để in các sản phẩm
như túi bao bì mềm, màng, bao bì hộp ) đến 6.35 mm ( các sản phẩm thùng
carton, túi kích thước lớn)
9
Độ dày bản nhỏ hơn 3.2mm được dùng cho các sản phẩm có độ phân giải
đến 150Lpi ( tầng thứ có khả năng tái tạo: 2—95%)
Loại dày hơn thường dùng cho các sản phẩm có độ phân giải đến 60Lpi
mà thôi ( tầng thứ có khả năng tái tạo: 3—90%)
Việc sử dụng các vật liệu khác nhau có liên quan đến chất lượng hình ảnh
được tái tạo bằng phương pháp in Flexo, Với nhiều bản nhiều lớp sẽ cho chất
lượng in cao hơn.
1.4.2 CTP trong phương pháp in Flexo.
Có 3 hệ thống ghi bản CtP cho Flexo:
- Ghi bản bằng laser với Mask ( chất lượng cao )
- Khắc Laser/ Hoặc chiếu laser tách hút từng phần
- Ghi trực tiếp với nguồn sáng UV năng lượng cao ( chất
lượng phù hợp cho in báo ).
1.4.3 Khuôn in dạng trục ( liên trục )
Các khuôn in thông thường được chế tạo từ dạng phẳng, sau đó được dán
lên trục mang luôn in nhờ băng keo dính 2 mặt. Nhưng ngày nay, để giảm thời
gian dán bản và thời gian chuẩn bị trục cho những đơn hàng in có chiều dài in
gần giống nhau, người ta sử dụng 1 loại ống đặc biệt gọi là Sleeve.
Điểm cần chú ý là Sleeve chỉ đem lại hiệu quả cao nếu như người sử dụng
không cần phải gỡ trục khuôn in ra khỏi đơn vị mà vẫn thay được Sleeve khác
vào.
10
Sleeve có thể dùng cho việc dán bản và kể cả cho trục Anolox nữa.
1.5 Băng keo dán bản in
Việc lựa chọn băng kéo dán bản phụ thuộc nhiều vào tính chất của bài
mẫu, chiều dày của bản, vật liệu của bản, vật liệu in… Việc chọn đúng chủng
loại băng keo sẽ đảm bảo cho hình ảnh được in tốt, đảm bảo được lực ép in
đồng đều lên bản in…
1.6 Dán bản ( Mouting)
Việc dán bản có thể thực hiện thủ công hay vơi sự trợ giúp của hệ thống
Video-camera
Trong quá trình dán bản thì dù bằng cách nào đi nữa thì trên bản phải có
những điểm tròn nhỏ để giúp việc dán bản chính xác và dễ dàng thực hiện hơn.
Microdot thường được đặt ở trung điểm của hai cạnh bên của bản và có đường
kính 0.25 mm.
11