Bài giảng có tích hợp liên môn Vật lý 7+ BVMT+ Địa lý 6
Ngày soạn: 01/12/2015
Ngày dạy:.................................
Tiết 3
Bài 3. ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT
TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nhớ lại định luật truyền thẳng của ánh sáng.
- Nắm được định nghĩa Bóng tối và bóng nửa tối.
- Nhớ lại kiến thức tích hợp về Trái Đất quay quanh Mặt Trời, Mặt Trăng quay
quanh Trái Đất môn Địa lý 6.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng giải thích được hiện tượng Nhật thực, Nguyệt thực dựa vào kiến thức
bóng tối, bóng nửa tối và kiến thức Địa lý 6.
- Vận dụng kiến thức liên môn Vật lý và Địa lý vào giải thích hiện tượng ngày dài,
đêm ngắn và ngược lại khi mùa hè và mùa đông.
- Vận dụng kiến thức liên môn tìm hiểu cách xác định thời gian: tháng, năm, mùa
màng...của đồng hồ Mặt Trời.
3. Thái độ:
- Có ý thức vận dụng kiến thức để giải thích 1 số hiện tượng đơn giản.
- Nghiêm túc trong giờ học.
- Ý thức hơn đối với việc bảo vệ môi trường, bảo vệ mắt, tránh ô nhiễm ánh sáng.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên:
- Video hiện tượng Nhật thực và Nguyệt thực.
- Tranh ảnh thí nghiệm hình 3.1, 3.2, 3.3, 3.4/SGK.
- Ứng dụng CNTT phần mềm Violet v1.8, phần mềm Macromedia 8.0, ảnh
đồng hồ Mặt Trời, tranh đèn mổ của bác sỹ, một số ảnh về ô nhiễm ánh sáng.
1
Tiết 3- Bài 3 – Vật lý 7: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
Bài giảng có tích hợp liên môn Vật lý 7+ BVMT+ Địa lý 6
- Ảnh cấu tạo con mắt người môn sinh học và quả cầu địa lý Môn Địa lý.
2. Học sinh:
Đèn, pin, miếng bìa, màn chắn, cây nến.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
Hs 1: Nêu định luật truyền thẳng của ánh sáng?
Đáp án: Trong môi trường trong suốt và đồng tính, ánh sáng truyền đi theo đường
thẳng.
Gv chiếu 4 câu hỏi trắc nghiệm.
Hs 2:
Hs 3:
Câu 1: Ta nhìn thấy vật khi:
Câu 3: Vật sáng là:
a)Vật phát ra a/s.
a)Những vật tự phát ra a/s.
b)Vật được chiếu sáng.
b)Những vật được chiếu sáng.
c)Có ánh sáng từ vật truyền tới
c)Những vật hắt lại a/s chiếu vào nó.
mắt ta.
d)Bao gồm nguồn sáng và những vật hắt lại a/s
d)Có a/s từ mắt ta truyền tới vật.
chiếu vào nó.
Câu 2: Nguồn sáng là:
Câu 4: Các vật sau đây, vật nào là nguồn
a)Những vật mà ta nhìn thấy.
sáng?
b)Những vật tự phát ra a/s.
a)Mặt Trăng, Mặt Trời.
c)Những vật được chiếu sáng.
b)Mặt Trời, con đom đóm đang phát sáng.
d)Những vật phản chiếu lại a/s.
c)Mặt Trăng và con đom đóm đang phát sáng.
d)Cả Mặt Trời, Mặt Trăng và con đom đóm.
Đáp án: Câu 1: c) Câu 2: b) Câu 3: d) Câu 4: b)
2. Bài mới:(Gv chiếu ảnh đồng hồ Mặt Trời)
Giới thiệu: Trời nắng, bóng của cái cọc in rõ trên mặt bàn, mỗi thời gian khác nhau,
bóng nằm ở vị trí khác nhau, đây là một ứng dụng của định luật truyền thẳng của
a/s. Trong đời sống còn nhiều ứng dụng khác của định luật này để phục vụ nhiều
2
Tiết 3- Bài 3 – Vật lý 7: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
Bài giảng có tích hợp liên môn Vật lý 7+ BVMT+ Địa lý 6
mặt sinh hoạt, địa lý, thiên văn... Bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về
những ứng dụng đó.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1: Tổ chức HS làm thí nghiệm quan sát và hình thành khái niệm bóng
Cho HS đọc và làm thí
tối bóng nửa tối.
Các nhóm tiến hành hoạt
I. Bóng tối – bóng nửa
nghiệm 1 như hình 3.1.
động làm thí nghiệm như
tối.
Gv chiếu hình 3.1.
hình 3.1
?Mục đích TN là gì?
-Mục đích TN là quan
sát vùng sáng, tối phía
sau vật cản khi dùng
nguồn sáng nhỏ.
?Dụng cụ TN gồm có gì?
-Gồm nguồn sáng nhỏ,
màn chắn, miếng bìa.
? Tiến hành như thế nào?
-Tiến hành đặt miếng bìa
Yêu cầu HS làm thí nghiệm
vào khoảng giữa màn
với cây nến để phân biệt
chắn và nguồn sáng,
bóng tối và bóng nửa tối.
quan sát vùng sáng, tối
phía sau trên màn chắn.
Yêu cầu HS đọc và trả lời
Từ kết quả thí nghiệm HS
C1.
trả lời câu hỏi C1.
Gv chiếu hình 3.2.
-Tiến
Để tạo được bóng tối và
nghiệm theo hướng dẫn
bóng nửa tối rộng hơn làm
của GV.
thí nghiệm với bóng đèn
Quan sát TN và hoàn
220V.
thành BT trắc nghiệm.
hành
làm
thí
3
Tiết 3- Bài 3 – Vật lý 7: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
Bài giảng có tích hợp liên môn Vật lý 7+ BVMT+ Địa lý 6
Gv yêu cầu Hs hoàn thành 2
nhận xét và đưa ra kết luận
1.Vùng bóng tối (bóng
Hs ghi vở kết luận.
(chiếu)
tối, bóng đen)
Bóng tối nằm phía sau
vật
cản không nhận
được ánh sáng từ nguồn
sáng chiếu tới.
2.Vùng bóng nửa tối
(bóng nửa tối).
Bóng nửa tối nằm phía
sau vật cản chỉ nhận
được ánh sáng từ một
phần của nguồn sáng
chiếu tới.
Hoạt động 2: Hình thành khái niệm nhật thực, nguyệt thực.
Tích hợp kiến thức địa lý 6.
Yêu cầu HS đọc phần Đọc thông tin SGK
II. Nhật thực, nguyệt
thông tin SGK.
thực.
Gv chiếu hình ảnh Mặt
Hs theo dõi các hình ảnh
Trăng quay quanh Trái
Flash nhớ lại kiến thức
đất.
Địa lý 6.
Chiếu hình Mặt Trăng và
Trái Đất cùng quay quanh
Mặt Trời. (Kiến thức Thiên
văn học – Địa lý lớp 6)
Theo dõi, lĩnh hội kiến
Giới thiệu hiện tượng nhật
thức về Nhật thực 1 phần
1.Nhật thực toàn phần
thực 1 phần và nhật thực
và toàn phần.
(hay một phần) quan sát
toàn phần bằng Flash và
hình 3.3/sgk về nhật thực.
được ở chỗ có bóng tối
=>Nhật thực xảy ra khi
(hay bóng nửa tối) của
4
Tiết 3- Bài 3 – Vật lý 7: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
Bài giảng có tích hợp liên môn Vật lý 7+ BVMT+ Địa lý 6
?Nhật thực xảy ra khi nào?
Mặt Trời, Mặt Trăng,
Mặt Trăng trên Trái
Trái Đất nằm trên một
Đất.
đương thẳng, Mặt Trăng
nằm ở giữa.
Cho Hs đọc và trả lời C3.
Vì nơi đó nằm trong
*Nơi có nhật thực toàn
Gv chiếu câu trả lời dưới
vùng bóng tối của Mặt
phần nằm trong vùng
hình 3.3.
Trăng in trên Trái đất,
bóng tối của Mặt Trăng
Mặt trăng là màn chắn
in trên Trái đất, Mặt
che khuất không cho a/s
trăng là màn chắn che
Mặt Trời chiếu xuống
khuất không cho a/s
Trái Đất.
Mặt Trời chiếu xuống
Trái Đất. Vì thế, đứng ở
đó ta không nhìn thấy
Mặt Trời và thấy trời tối
Yêu cầu Hs đọc phần
lại.
nguyệt thực SGK.
Đọc phần nguyệt thực
2.Nguyệt thực:
Giới thiệu thế nào là nguyệt
SGK.
Nguyệt thực xảy ra khi
thực bằng Flash nhật thực.
-Theo dõi và lĩnh hội kiến
Mặt Trăng bị Trái Đất
Chiếu hình 3.4/sgk.
thức.
che khuất không được
?Nguyệt thực xảy ra khi
nào?
Mặt Trời chiếu sáng.
=>Khi mặt trời, trái đất
và mặt trăng, nằm trên
một đường thẳng (trái
đất ở giữa).
Hoạt động 3: Vận dụng.
Vận dụng kiến thức liên môn giải quyết, tìm hiểu vấn đề.
Yêu cầu HS đọc và trả lời Cá nhân hs trả lời
III. Vận dụng:
C5, C6.(chiếu)
C5.Khi di chuyển miếng
bìa lại gần màn chắn thì
cả bóng tối và bóng nửa
5
Tiết 3- Bài 3 – Vật lý 7: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
Bài giảng có tích hợp liên môn Vật lý 7+ BVMT+ Địa lý 6
tối đều thu hẹp lại, khi
miếng bìa xát màn chắn
thì không còn bóng nửa
Cho Hs trả lời các câu hỏi
tối chỉ còn bóng tối rõ rệt
Trắc nghiệm sau:
C6.
1.(Chiếu H3.3 đã đánh dấu
vị trí 1-2-3-4 và hỏi) Người
-Vị Trí 1.
đứng ở phần nào trên Trái
Đất sẽ thấy Nhật thực toàn
phần?
2.Tìm vị trí của mặt trăng
và vị trí của người quan sát
-Vị trí 1: Có nguyệt thực
để thấy được hiện tượng
Vị trí 2 và 3: Trăng sáng
nguyệt thực? (chiếu H3.4)
Ứng dụng trong y học.
(Chiếu ảnh đèn phẫu thuật)
-Nhằm tạo ra a/s có ít
Trong phòng phẫu thuật,
vùng bóng tối nhất, giúp
các y bác sỹ sử dụng loại
nhìn rõ hơn.
đèn có nhiều bóng đèn để
nhằm mục đích gì?
Theo dõi hình ảnh trên
màn chiếu và liên hệ kiến
*Liên hệ kiến thức liên
thức sự truyền thẳng của
*Liên hệ kiến thức liên
môn Vật lý 7-Địa lý 6:
a/s và kiến thức địa lý 6.
môn:
1.Dùng đèn pin chiếu vào quả cầu địa lý ta có thể giải thích tại sao độ dài ngày và
đêm khác nhau, tại sao thường có 2 mùa trái ngược nhau ở bắc bán cầu và nam bán
cầu? (chiếu hình )
- Xét điểm A ở vùng bắc bán cầu. Khi Trái Đất quay, thời gian mà điểm A ở trong
vùng bóng tối nhiều hơn thời gian ở ngoài sáng, vì vậy ngày ngắn hơn đêm. Trong
6
Tiết 3- Bài 3 – Vật lý 7: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
Bài giảng có tích hợp liên môn Vật lý 7+ BVMT+ Địa lý 6
khi đó điểm B ở vùng nam bán cầu (đối xứng với A qua xích đạo) thì phần ngoài
sáng nhiều hơn phần trong bóng tối, vì vậy ngày dài hơn đêm. Như vậy, tại A là mùa
đông thì tại B là mùa hè.
2.Đồng hồ Mặt Trời: Vào ngày trời nắng, bạn dùng một cọc cao khoảng 20cm cắm
thẳng đứng xuống mặt đất. Trong ngày, cứ đúng 7, 8, 9....17 giờ, bạn hãy đánh dấu
vào đỉnh của bóng hiện lên trên mặt đất. Điều thú vị là vào cùng 1 giờ, các bóng chỉ
những vị trí khác nhau vào các ngày khác nhau.
Sau một năm, vị trí của bóng quay lại chỗ cũ. Đồng hồ mặt trời được con người chế
tạo ra rất sớm. Nhờ đó mà người xưa đã xác định được độ dài của tháng, năm, của
các mùa màng...
*Tích hợp kiến thức bảo vệ môi trường: Ô nhiễm ánh sáng và mắt con người:
Hình 1: Ô nhiễm ánh sáng (ONAS) và những điều chưa biết....
ONAS là 1 dạng ô nhiễm môi trường mà ánh sáng nhân tạo lấn át a/s tự nhiên vào
ban đêm, gây lãng phí năng lượng và gây nguy hiểm như mọi loại ô nhiễm khác.
Hình 2: ONAS chính là hậu quả của việc đô thị hoá khiến mọi thành phố và vùng
đất ban đêm thành ban ngày. Ở Trung Âu, người dân không có cơ hội chiêm ngưỡng
bầu trời đêm.
7
Tiết 3- Bài 3 – Vật lý 7: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
Bài giảng có tích hợp liên môn Vật lý 7+ BVMT+ Địa lý 6
Hình 3: ONAS tàn phá các kỳ quan tự nhiên mà đặc biệt là bầu trời đêm đầy sao. ¼
người dân Đức chưa bao giờ nhìn thấy giải ngân hà, trong đó, số lượng dưới 30
tuổi chiếm 44%.
Hình 4: ONAS khiến ban ngày mắt con người điều tiết kém đi, làn khói mờ, mây
mỏng cũng khiến con người không nhìn thấy bầu trời trừ vị trí có ánh sáng cực
mạnh (vị trí có mặt trời).
Hình 5:ONAS là một trong những những nguyên nhân khiến mắt trẻ em cận thị
nhiều hơn, vì mắt làm việc trong môi trường a/s nhân tạo thường xuyên, chưa bao
8
Tiết 3- Bài 3 – Vật lý 7: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
Bài giảng có tích hợp liên môn Vật lý 7+ BVMT+ Địa lý 6
giờ thử nhìn trong bóng tối (đi ngủ cũng thắp đèn màu).
Hình 6: AS trong vùng bóng nửa tối đi vào mắt thường xuyên liên tục (trừ lúc nhắm
mắt lại) khiến thuỷ tinh thể căng ra, khi nhìn vật ở xa, a/s từ vật đi đến mắt yếu mắt
không thể nhìn rõ được (thuỷ tinh thể co lại kém làm ảnh của vật không hiện trên
võng mạc).
Hình 7: Các dây thần kinh thị giác làm việc quá sức trong điều kiện a/s nhân tạo
nhiều.
Hình 8: Mắt căng ra điều tiết nhìn vật dưới a/s đèn đường không thể nhìn thấy bầu
9
Tiết 3- Bài 3 – Vật lý 7: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
Bài giảng có tích hợp liên môn Vật lý 7+ BVMT+ Địa lý 6
trời đầy sao. Những loại đèn đường thiết kế truyền thống gồm nhiều vùng sáng tối
giao nhau, a/s không đều làm mắt mệt mỏi để điều tiết. Thiết kế hiện đại giảm bớt sự
phân bố không đều của a/s giúp mắt điều tiết tốt hơn.
Hình 9,10,11: Tuy nhiên, bầu trời đầy sao, dải Ngân Hà, sao Băng... chỉ hiện lên
trong mắt giữa màn đêm khi không có những ánh đèn thắp sáng thâu đêm trên
đường phố, trên cầu.... như ban ngày.
Chỉ thắp sáng khi cần thiết, tắt đèn, tắt điện khi không cần thiết.
3: Củng cố bằng bản đồ tư duy.
- Đọc ghi nhớ SGK.
4: Dặn dò, Hướng dẫn về nhà:
- Học bài làm tập từ 3.1-3.5/sbt.
- Đọc mục có thể em chưa biết.
- Xem trước bài “Định luật phản xạ ánh sáng”.
5: Rút kinh nghiệm:
10
Tiết 3- Bài 3 – Vật lý 7: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG
Bài giảng có tích hợp liên môn Vật lý 7+ BVMT+ Địa lý 6
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
.....................................................................................................................
..
Liên Sơn, ngày........tháng........năm 2015
Tổ trưởng chuyên môn Phê duyệt
11
Tiết 3- Bài 3 – Vật lý 7: ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG