Tải bản đầy đủ (.ppt) (26 trang)

giáo án tích hợp vật lý 7 bài 3 ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG của ÁNH SÁNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.3 MB, 26 trang )


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 1: Ta nhìn thấy vật khi:
A. Vật phát ra a/s.
B. Vật được chiếu sáng.
C. Có ánh sáng từ vật truyền tới mắt ta.
D. Có a/s từ mắt ta truyền tới vật.
Câu 2: Nguồn sáng là:
A. Những vật mà ta nhìn thấy.
B. Những vật tự phát ra a/s.
C. Những vật được chiếu sáng.
D. Những vật phản chiếu lại a/s.


KIỂM TRA BÀI CŨ
Câu 3: Vật sáng là:
A. Những vật tự phát ra a/s.
B. Những vật được chiếu sáng.
C. Những vật hắt lại a/s chiếu vào nó.
D. Bao gồm nguồn sáng và những vật hắt lại a/s chiếu
vào nó.
Câu 4: Các vật sau đây, vật nào là nguồn sáng?
A. Mặt Trăng, Mặt Trời.
B. Mặt Trời, con đom đóm đang phát sáng.
C. Mặt Trăng và con đom đóm đang phát sáng.
D. Cả Mặt Trời, Mặt Trăng và con đom đóm.


Trời nắng, bóng của cái cọc in rõ trên mặt bàn, mỗi thời gian
khác nhau, bóng nằm ở vị trí khác nhau, đây là một ứng dụng
của định luật truyền thẳng của a/s. Trong đời sống còn nhiều ứng


dụng khác của định luật này để phục vụ nhiều mặt sinh hoạt, địa
lý, thiên văn...
Bài học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về những ứng dụng đó.


TIẾT 3 - BÀI 3:
ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT
TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG .


TiẾT 3- BÀI 3:

ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG .

I. Bóng tối – Bóng nửa tối :
* Thí nghiệm 1:
C1:
chỉ ra
chắn
vùng
vùng tối?
Giải
thích
sao các
C1: Hãy
* Bóng
tốitrên
nằmmàn
ở phía
sau

vật sáng,
cản, không
nhận
được
ánhvìsáng
từ
vùng nguồn
đó lại tối
hoặc
sángtới
? .
sáng
truyền
Màn chắn
Miếng bìa
Đèn pin

Vùng
tối
Vùng
sáng


TiẾT 3- BÀI 3:

ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG .

I. Bóng tối – Bóng nửa tối :
* Thí nghiệm 1:
C1: * Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ

nguồn sáng truyền tới .
* Thí nghiệm 2:


C2:

* Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một
phần của nguồn sáng truyền tới .
Vùng bóng
nửa tối
2
Vùng bóng
tối

1

Vùng
chiếu sáng
đầy đủ
3


TiẾT 3- BÀI 3:

ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG .

I. Bóng tối – Bóng nửa tối :
* Thí nghiệm 1:
C1: * Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ
nguồn sáng truyền tới .

* Thí nghiệm 2:
C2:

* Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một
phần của nguồn sáng truyền tới .

II. Nhật thực – Nguyệt thực :


Hiện tượng nhật thực.
Mặt trăng

Nhật thực
một phần

MẶT
TRỜI
Nhật thực
toàn phần
Vùng sáng

Hình 3.3

Trái Đất


TiẾT 3- BÀI 3:

ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG .


I. Bóng tối – Bóng nửa tối :
* Thí nghiệm 1:
C1: * Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ
nguồn sáng truyền tới .
* Thí nghiệm 2:
C2:

* Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một
phần của nguồn sáng truyền tới .

II. Nhật thực – Nguyệt thực :
C3: * Nhật thực toàn phần ( hay một phần ) quan sát được ở chỗ có bóng

tối ( hay bóng nửa tối ) của Mặt Trăng trên Trái đất .


Hiện tượng Nguyệt thực.
Mặt trăng
3

MẶT
TRỜI

2
A
1

Trái Đất



TiẾT 3- BÀI 3:

ỨNG DỤNG ĐỊNH LUẬT TRUYỀN THẲNG CỦA ÁNH SÁNG .

I. Bóng tối – Bóng nửa tối :
* Thí nghiệm 1:
C1: * Bóng tối nằm ở phía sau vật cản, không nhận được ánh sáng từ
nguồn sáng truyền tới .
* Thí nghiệm 2:
C2:

* Bóng nửa tối nằm ở phía sau vật cản, nhận được ánh sáng từ một
phần của nguồn sáng truyền tới .

II. Nhật thực – Nguyệt thực :
C3: * Nhật thực toàn phần ( hay một phần ) quan sát được ở chỗ có bóng

tối ( hay bóng nửa tối ) của Mặt Trăng trên Trái đất .
C4: * Nguyệt thực xảy ra khi Mặt Trăng bị trái đất che khuất không

được mặt trời chiếu sáng .
III. Vận dụng :
C5:
C6:


NHẬT THỰC MỘT PHẦN
VÀ TOÀN PHẦN

NGUYỆT THỰC



TÍCH HỢP KIẾN THỨC ĐỊA LÝ 6:

Dùng đèn pin chiếu vào quả cầu địa
lý ta có thể giải thích tại sao độ dài
ngày và đêm khác nhau, tại sao
thường có 2 mùa trái ngược nhau ở
bắc bán cầu và nam bán cầu?
- Xét điểm A ở vùng bắc bán cầu. Khi Trái Đất quay, thời gian
mà điểm A ở trong vùng bóng tối nhiều hơn thời gian ở ngoài
sáng, vì vậy ngày ngắn hơn đêm. Trong khi đó điểm B ở vùng
nam bán cầu (đối xứng với A qua xích đạo) thì phần ngoài sáng
nhiều hơn phần trong bóng tối, vì vậy ngày dài hơn đêm. Như
vậy, tại A là mùa đông thì tại B là mùa hè.


TÍCH HỢP KIẾN THỨC ĐỊA LÝ 6:
Vào ngày trời nắng, bạn dùng
một cọc cao khoảng 20cm cắm
thẳng đứng xuống mặt đất.
Trong ngày, cứ đúng 7, 8, 9....17
giờ, bạn hãy đánh dấu vào đỉnh
của bóng hiện lên trên mặt đất.
Điều thú vị là vào cùng 1 giờ,
các bóng chỉ những vị trí khác
nhau vào các ngày khác nhau.
Sau một năm, vị trí của bóng
quay lại chỗ cũ. Đồng hồ mặt
trời được con người chế tạo ra

rất sớm. Nhờ đó mà người xưa
đã xác định được độ dài của
tháng, năm, của các mùa màng...

Đồng hồ Mặt Trời:


TÍCH HỢP KIẾN VỀ MÔI TRƯỜNG:

Hình 1: Ô nhiễm ánh sáng (ONAS) và
những điều chưa biết....
ONAS là 1 dạng ô nhiễm môi trường mà
ánh sáng nhân tạo lấn át a/s tự nhiên vào
ban đêm, gây lãng phí năng lượng và gây
nguy hiểm như mọi loại ô nhiễm khác.

Hình 2: ONAS chính là hậu quả của
việc đô thị hoá khiến mọi thành phố và
vùng đất ban đêm thành ban ngày. Ở
Trung Âu, người dân không có cơ hội
chiêm ngưỡng bầu trời đêm.


TÍCH HỢP KIẾN VỀ MÔI TRƯỜNG:

Hình 3: ONAS tàn phá các kỳ quan tự
nhiên mà đặc biệt là bầu trời đêm đầy
sao. ¼ người dân Đức chưa bao giờ
nhìn thấy giải ngân hà, trong đó, số
lượng dưới 30 tuổi chiếm 44%.


Hình 4: ONAS khiến ban
ngày mắt con người điều tiết
kém đi, làn khói mờ, mây
mỏng cũng khiến con người
không nhìn thấy bầu trời trừ
vị trí có ánh sáng cực mạnh
(vị trí có mặt trời).


TÍCH HỢP KIẾN VỀ MÔI TRƯỜNG, SINH HỌC:

Hình 5: ONAS là một trong những những nguyên nhân
khiến mắt trẻ em cận thị nhiều hơn, vì mắt làm việc trong
môi trường a/s nhân tạo thường xuyên, chưa bao giờ thử
nhìn trong bóng tối (đi ngủ cũng thắp đèn màu).


TÍCH HỢP KIẾN VỀ MÔI TRƯỜNG, SINH HỌC:

Hình 6: AS trong vùng bóng nửa tối đi
vào mắt thường xuyên liên tục (trừ lúc
nhắm mắt lại) khiến thuỷ tinh thể căng
ra, khi nhìn vật ở xa, a/s từ vật đi đến
mắt yếu mắt không thể nhìn rõ được
(thuỷ tinh thể co lại kém làm ảnh của
vật không hiện trên võng mạc).

Hình 7: Các dây thần kinh thị
giác làm việc quá sức trong

điều kiện a/s nhân tạo nhiều.


TÍCH HỢP KIẾN VỀ MÔI TRƯỜNG, SINH HỌC:

Hình 8: Mắt căng ra điều tiết nhìn vật dưới a/s đèn đường
không thể nhìn thấy bầu trời đầy sao. Những loại đèn
đường thiết kế truyền thống gồm nhiều vùng sáng tối giao
nhau, a/s không đều làm mắt mệt mỏi để điều tiết. Thiết kế
hiện đại giảm bớt sự phân bố không đều của a/s giúp mắt
điều tiết tốt hơn.


Hình 9,10,11: Tuy nhiên, bầu trời đầy sao, dải Ngân Hà, sao
Băng... chỉ hiện lên trong mắt giữa màn đêm khi không có
những ánh đèn thắp sáng thâu đêm trên đường phố, trên cầu....
như ban ngày.


Chỉ thắp sáng khi cần thiết,
tắt đèn, tắt điện khi
không cần thiết.



Dặn dò, Hướng dẫn về nhà:
- Học bài làm tập từ 3.1-3.5/sbt.
- Đọc mục có thể em chưa biết.
- Xem trước bài “Định luật phản xạ ánh sáng”.



×