đề thi học sinh giỏi lớp 8
Năm học 94 - 95 (Thời gian làm bài : 90 phút)
Câu 1: Cho 4 nguyên tố: H, O, C, Ca. Viết công thức hoá học và gọi tên các chất tạo thành từ 4
nguyên tố trên. Viết phơng trình phản ứng xảy ra giữa các chất đó.
- Gọi tên các phản ứng hoá học đó.
- Trong các chất đó chất nào tác dụng đợc với nớc? Viết phơng trình hoá học.
Câu 2: Cho 17,92 lít hiđrô (đkc) đi qua 25 gam bột Fe
3
O
4
(chứa 7,2 % tạp chất trơ).
- Hãy viết phơng trình hoá học.
- Tính khối lợng Fe thu đợc sau phản ứng.
- Tính khối lợng nớc sinh ra.
- Chất nào còn d sau phản ứng? Khối lợng bao nhiêu?
Câu 3: Cân bằng các sơ đồ phản ứng sau:
a) Fe(OH)
2
+ O
2
+ H
2
O ------- Fe(OH)
3
b) KMnO
4
--------- K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
c) Cu + H
2
SO
4
-------- CuSO
4
+ SO
2
+ H
2
O
d) FeCl
3
+ Cu -------- CuCl
2
+ FeCl
2
e) Fe + H
2
SO
4
--------- Fe
2
(SO
4
)
3
+ SO
2
+ H
2
O
f) FeS
2
+ O
2
-------- Fe
2
O
3
+ SO
2
g) Cu + HNO
3
------- Cu(NO
3
)
2
+ NO + H
2
O
đề thi học sinh giỏi lớp 8
Năm học 95 - 96 (Thời gian làm bài : 120 phút)
Câu 1: (8đ) Cho các sơ đồ phản ứng:
a) A + B G b) B + D E
c) G A + B d) E + A D + G
Biết rằng A, B, D, E, G là các chất hoá học nguyên chất. E là hợp chất của Fe. Hai chất A, B có dạng
khí. Còn G phần lớn ở dạng lỏng và phần nhỏ ở dạng khí ở điều kiện thờng.
Hãy cho biết: - CTHH của A, B, D, E, G
- Viết các phơng trình phản ứng biểu diễn sơ đồ trên.
- Các phản ứng hoá học đó thuộc loại phản ứng nào?
Câu 2: (6đ) Hãy lập các PTHH theo sơ đồ phản ứng sau:
a) Al + O
2
------ Al
2
O
3
b) Fe
2
O
3
+ CO ----- CO
2
+ Fe
c) Fe
2
O
3
+ H
2
----- Fe + H
2
O d) Fe
x
O
y
+ H
2
------- Fe + H
2
O
e) KClO
3
------- KCl + O
2
f) C
2
H
2
+ O
2
----- CO
2
+ H
2
Hãy chỉ rõ phản ứng nào là phản ứng oxi hoá khử, chất nào là chất khử, chất nào là chất oxi hoá?
Viết sơ đồ sự khử và sự oxi hoá.
Câu 3: (6đ) Đốt cháy m gam hỗn hợp S với P trong bình chứa oxi d, thu đợc 28,4 gam chất bột bám
vào thành bình và một chất khí mùi hắc, khó thở. Hãy cho biết:
a) CTHH của chất bột và chất khí thu đợc ở trên.
b) Viết phơng trình hoá học xảy ra.
c) Tính thành phần % theo khối lợng của S và P trong hỗn hợp đầu, biết rằng hỗn hợp chứa 20%
tạp chất trơ và số mol chất dạng bột gấp 2 lần số mol chất dạng khí.
d) Tính thể tích oxi vừa đủ (đkc) để tham gia phản ứng trong thí nghiệm trên.
đề thi học sinh giỏi lớp 8
Năm học 96 - 97 (Thời gian làm bài : 120 phút)
Câu 1: Từ các kí hiệu hoá học : Fe, O, S, H, C. Hãy viết công thức hoá học của các chất và phản ứng
hoá học xảy ra giữa các chất đó mà em biết sau khi học đến bài phản ứng oxi hoá khử ở chơng trình
hoá học lớp 8. Gọi tên các phản ứng hoá học mà em viết.
Câu 2: Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp bột Fe và S có khối lợng m gam cần dùng hết 134,4 lít khí O
2
(đkc) tạo thành chất rắn A và khí B. Biết tỉ lệ số mol mà O
2
tác dụng với S so với số mol O
2
tác
dụng với Fe là 1: 2.
a) Viết PTHH và gọi tên các sản phẩm tạo thành.
b) Tính thành phần % về khối lợng các chất trong hỗn hợp Fe, S.
c) Cho chất rắn A tác dụng với H
2
ở nhiệt độ thích hợp tạo thành Fe. Hãy viết phơng trình phản
ứng và tính thể tích H
2
(đkc) cần dùng để phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Câu 3: a) Các kim loại nào dới đây cho đợc phản ứng với axit clohiđric?
A. Mg, Al, Zn B. Ca, Ag, Cu C. Fe, Al, Ag D. Zn, Pb, Hg
Viết phơng trình hoá học xảy ra.
b) Khối lợng giữa 1.999 mol Cu và 1.999 mol Fe là:
A. Bằng nhau B. Khối lợng Cu > Fe
C. Khối lợng Cu < khối lợng Fe D. Khối lợng Cu - khối lợng Fe = 8 gam.
đề thi học sinh giỏi lớp 8
Năm học 97- 98 (Thời gian làm bài : 90 phút)
Câu 1: a) Hãy nêu các loại phản ứng hoá học mà em đã học.
Mỗi phản ứng cho 1 ví dụ minh hoạ.
b) Hãy chọn 1 phản ứng hoá học minh hoạ:
- Cho 2 trong các loại phản ứng hoá học nêu trên.
- Cho 3 trong các loại phản ứng hoá học nêu trên.
Câu 2: Cho 4,515.10
23
phân tử Fe
3
O
4
phản ứng hoàn toàn với H
2
.
a) Tính số phân tử H
2
cần dùng để phản ứng xảy ra hoàn toàn.
b) Tính lợng Fe tạo thành.
c) Cho toàn bộ lợng Fe tạo thành tác dụng với H
2
SO
4
loãng d. Hãy tính thể tích
H
2
thu đợc (đkc) và so sánh với thể tích H
2
cần dùng để phản ứng hoàn toàn với
4,515.10
23
phân tử Fe
3
O
4
.
Câu 3: Tính khối lợng của nguyên tố N trong một loại đạm Urê CO(NH
2
)
2
nếu bón 20
kg đạm đó cho cây trồng.
đề thi học sinh giỏi lớp 8
Năm học 98-99 (Thời gian làm bài : 120 phút)
Câu 1: Một học sinh cho rằng: " Hỗn hợp đợc tạo bởi từ hai nguyên tử trở nên". Theo
em ý kiến đó đúng hay sai? Tại sao? Nêu ví dụ minh hoạ?
Câu 2: Có ý kiến cho rằng: Phản ứng hoá hợp, phản ứng thế, phản ứng phân huỷ cũng là
phản ứng oxi hoá khử. Theo em, ý kiến này đúng hay sai? Tại sao? Nêu ví dụ minh
hoạ?
Câu 3: Có thể tồn tại hay không những hợp chất của 2 nguyên tố A và B có thành phần
là A
x
B
y
và A
y
B
2x
. Nếu những hợp chất này tồn tại, hãy nêu ví dụ minh hoạ và viết ph-
ơng trình phản ứng của chúng khi cho tác dụng với H
2
, CO ?
Câu 4: Khi đốt cháy hoàn toàn 0,68 gam một hợp chất chỉ thu đợc 1,28 gam khí
sunfurơ và 0,36 gam nớc. Hãy xác định công thức hoá học của hợp chất đó.
Câu 5: Khử hoàn toàn một oxit Fe
x
O
y
cần V lít H
2
. Lợng Fe thu đợc hoà tan hết trong
H
2
SO
4
loãng thu đợc V
'
lít H
2
. Hãy so sánh V và V
'
.
đề thi học sinh giỏi lớp 8
Năm học 99- 00 (Thời gian làm bài : 120 phút)
Câu 1: (6đ) Em hãy cho biết:
a) Công thức hoá học của 1 oxit mà trong đó nguyên tố tạo ra oxit có hai loại hoá trị
b) Phơng trình phản ứng tạo thành oxit trên.
c) Phơng trình phản ứng khử oxit trên bằng khí H
2
.
d) Phơng trình đẩy H
2
trong axit bằng nguyên tố tạo ra oxit trên.
Câu 2: (8đ) a) Hãy cho biết sự giống nhau và khác nhau của các khái niệm và có lấy ví
dụ minh hoạ: Khối lợng nguyên tử, nguyên tử khối, khối lợng phân tử, phân tử khối,
khối lợng mol?
b) Tính khối lợng bằng gam của : 1 nguyên tử Nitơ, 1 phân tử Nitơ.
c) Tính số phân tử oxi trong 30 mol oxi. Nó đốt cháy tối đa đợc bao nhiêu phân tử
nhôm để tạo thành bao nhiêu phân tử nhôm oxit?
Câu 3: (6đ) Để đốt cháy 1 gam đơn chất R cần dùng vừa đủ là 0,7 lít khí Oxi (đkc).
Hãy xác định đơn chất R. Viết công thức phân tử và gọi tên hợp chất tạo thành, biết
rằng R là một trong những đơn chất cho dới đây:
Cu , C , Al , S , Ca , P , Fe
đề thi học sinh giỏi lớp 8
Năm học 00 - 01 (Thời gian làm bài : 90 phút)
Câu 1: (5,5 đ) Cho các chất sau: Fe
3
O
4
; Fe
x
O
y
a) Tính hoá trị của Fe trong các hợp chất trên
b) Cho các chất trên tác dụng với H
2
ở nhiệt độ thích hợp để phản ứng xảy ra. Hãy viết các phơng
trình hoá học xảy ra. Các phản ứng đó thuộc loại phản ứng nào? Nêu định nghĩa và chỉ rõ quá
trình xảy ra trên phơng trình phản ứng?
Câu 2: (4,5đ) Có 3 gói bột màu trắng bị mất nhãn, biết rằng mỗi gói đựng một trong ba chất là: P
2
O
5
, NaCl , KClO
3
. Chỉ dùng quì tím và một hoá chất nữa, hãy nhận biết các gói bột trên bằng phơng
pháp hoá học.
Câu 3: (5đ) Đốt cháy một hỗn hợp gồm H
2
và cacbon oxit có khối lợng là 13,6 gam
cần dùng hết 17,92 lít khí O
2
(đkc). Biết rằng sản phẩm gồm CO
2
và hơi nớc.
a) Viết phơng trình hoá học
b) Tính khối lợng mỗi khí trong hỗn hợp đầu
c) Tính thành phần % về thể tích của hỗn hợp đầu.
Câu 4: (5đ) Tìm công thức của một hợp chất gồm 2 nguyên tố, biết rằng % khối lợng của mỗi
nguyên tố đó trong hợp chất phải tìm là 50 %.
đề thi học sinh giỏi lớp 8 (thờng tín)
Năm học 2000-2001 (vòng1)
Thời gian làm bài : 90 phút
Câu 1 (4đ). Có 4 chất rắn ở trạng thái bột là: Al , Cu , Al
2
O
3
, CuO.
Hãy nhận biết từng chất với một thuốc thử duy nhất. Viết phơng trình hoá học xảy ra (nếu có).
Câu 2 (3đ). Cho 1,5 gam một oxit sắt tác dụng với khí hiđrô ( nhiệt độ cao ) thu đợc 1,05 gam sắt.
- Viết phơng trình dạng tổng quát.
- Tìm công thức hoá học của oxit sắt và gọi tên.
Câu 3 (5đ) . Hoà tan hoàn toàn 4 gam hỗn hợp gồm hai kim loại A và B cùng có hoá trị II và có tỉ lệ
mol là 1 : 1 bằng dung dịch axit clohđric thu đợc 2,24 lít hiđrô (đktc).
Hỏi A , B là các kim loại nào trong số các kim loại sau :
Mg =24 , Ca =40 , Ba = 137 , Zn = 65 , Fe = 56 , Ni = 58.
Câu 4 (8đ). Có V lít hỗn hợp khí gồm CO và Hiđrô , Chia V lít hỗn hợp thành hai phần bằng nhau.
Đốt cháy hoàn toàn phần thứ nhất bằng oxi, sau đó dẫn sản phẩm cháy đi qua nớc vôi trong (d), thu
đợc 20 gam chất kết tủa trắng.
Dẫn phần thứ hai đi qua bột oxit đồng nóng (d), phản ứng xong thu đợc 19,2 gam kim loại đồng.
a) Viết phơng trình phản ứng xảy ra.
b) Tính thể tích của V lít hỗn hợp khí (ở đktc) ban đầu.
c) Tính thành phần phần trăm của hỗn hợp khí ban đầu theo thể tích và theo khối lợng.
đề thi học sinh giỏi lớp 8
Năm học 2000-2001 (vòng2)
Thời gian làm bài : 120 phút
Câu 1 (3đ). Có một hỗn hợp rắn gồm muối ăn, lu huỳnh, bột sắt. Hãy nêu cách tách hỗn hợp và thu
mỗi chất ở trạng thái riêng biệt ( dụng cụ hoá chất coi nh có đủ ).
Câu 2 (3đ). Cho các chất sau : Nớc, quặng sắt pirit FeS
2
. Hãy nêu phơng pháp điều chế các chất sau:
a) Fe
2
(SO
4
)
3
b) FeSO
4
c) Fe.
Mọi dụng cụ hoá chất coi nh có đủ.
Câu 3 (4đ).Viết phơng trình biểu diễn dãy biến hoá sau, cho biết các chữ cái (A), (B), (C), (D) là một
chất riêng biệt:
a) H
2
O (A) Cu (B) ( C ) C u.
b) KMnO
4
(A) (B) (C) (D) CO
2
.
c) KClO
3
(B) (C) (D) (E) Al
2
(SO
4
)
3
.
d) FeS
2
(A) (B) Cu (C ) (D) Cu.
Câu 4 (5đ). Có 11,15 gam chì oxit đợc nung nóng dới dòng khí hiđrô. Sau khi ngừng nung nóng , sản
phẩm rắn A thu đợc có khối lợng 10,83 gam. Tìm thành phần khối lợng của A.
Câu 5 (5đ). Dùng khí CO để khử oxit sắt từ và khí hiđrô để khử sắt (III) oxit, khối lợng sắt thu đợc là
266 gam. Khí sinh ra từ các phản ứng nói trên đợc dẫn vào bình đựng nớc vôi trong d thấy xuất hiện
200 gam kết tủa trắng.
a) Tính thể tích các khí hiđrô và khí CO (đktc) đã tham gia phản ứng.
b) Tính khối lợng mỗi oxit đã tham gia phản ứng.
đề thi học sinh giỏi lớp 8
Năm học 2001- 2002 (Thời gian làm bài : 90 phút)
Câu 1: Hãy cho biết công thức hoá học của các chất ứng với các chữ cái sau: A, B, U,
D, Q, T , V, Z và hoàn thành các phơng trình phản ứng theo sơ đồ sau:
A B + U D Q + T + U
V Z + U C
2
H
2
+ U CO
2
+ V
Câu 2: a) Trình bày phơng pháp làm sạch muối ăn có lẫn SiO
2
, CaCO
3
, mạt sắt.
b) Trình bày phơng pháp nhận biết 3 khí : Oxi, hiđrô, cacbon đioxit đựng trong 3
ống nghiệm riêng biệt mất nhãn.
Câu 3: a) Viết công thức hoá học và gọi tên các chất có chứa nguyên tố cacbon mà em
đã đợc học ở chơng trình lớp 8.
b) Trong các chất đó chất nào gây ô nhiễm không khí? nêu biện pháp chống ô
nhiễm đó.
Câu 4: Xác định công thức oxit của một nguyên tố biết rằng trong oxit đó có oxi chiếm
50% về khối lợng. Gọi tên và viết phơng trình phản ứng điều chế oxit đó.
đề thi học sinh giỏi lớp 8 (vòng1)
Năm học 2001-2002 (Thời gian làm bài : 120 phút)
Câu 1 (3đ).Hoàn thành các phơng trình hoá học sau , ghi thêm điều kiện phản ứng nếu
có :
a) KMnO
4
K
2
MnO
4
+ MnO
2
+ O
2
.
b) Fe
x
O
y
+ CO FeO + CO
2.
c) KClO
3
KCl + O
2
.
d) Al(OH)
3
+ H
2
SO
4
Al
2
(SO
4
)
3
+ H
2
O.
e) FeS
2
+ O
2
Fe
2
O
3
+ SO
2
f) Cu(NO
3
)
2
CuO + NO
2
+ O
2
.
Câu 2 (2đ). Nhận biết các khí đựng trong các lọ riêng biệt bằng phơng pháp hoá học: O
2
, H
2
, CO
2
, CO . Viết các phơng trình hoá học xảy ra.
Câu 3 (5đ). Chọn những chất nào trong các chất sau đây : H
2
O, NaCl, C, Cu, P, KMnO
4
,
H
2
SO
4
loãng, Fe
2
O
3
, CaCO
3
, Al
2
O
3
, K
2
SO
4
, S, Zn, Ca(OH)
2
để điều chế các chất : O
2
,H
2
,
CuSO
4
, H
3
PO
4
, CaO, Fe. Viết các phơng trình phản n gs xảy ra.
Câu 4 (5đ). Có một hỗn hợp gồm Fe và Fe
2
O
3
, chia hỗn hợp thành hai phần bằng nhau:
a) Ngâm phần 1 trong dung dịch HCl d, phản ứng xong thu đợc 4,48 lít khí hiđrô (đktc).
b) Cho một luồng khí H
2
d đi qua phần 2 nung nóng thu đợc 33,6 g sắt.
Tính phần trăm khối lợng mỗi chất có tron g hỗn hợp.
Câu5 (5đ). Đốt cháy 42 g hỗn hợp gồm C và S.
a) Tính thể tích hỗn hợp khí thu đợc biết rằng C chiếm 42,85 % hỗn hợp.
b ) Tính thể tích O
2
cần dùng (ở đktc ) để phản ứng xảy ra hoàn toàn.
đề thi học sinh giỏi lớp 8 (vòng2)
Năm học 2001-2002 (Thời gian làm bài : 90 phút)
Câu 1: (4đ)
Cho những chất : P
2
O
5
, Ag , KClO
3
, Cu , CO
2
, Zn , Na
2
O , S , Fe
2
O
3
, CaCO
3
, HCl và những dụng
cụ thí nghiệm cần thiết. Hãy chọn dùng trong số những chất trên để điều chế các chất dới đây bằng
cách viết các PTHH và ghi điều kiện của phản ứng (nếu có): NaOH , Ca(OH)
2
, H
2
SO
3
, H
2
CO
3
, Fe ,
H
2
, O
2
.
Câu 2: (3đ)
Có 5 lọ không nhãn đựng riêng biệt từng dung dịch sau: HCl , NaOH , Ca(OH)
2
, CuSO
4
, NaCl. Hãy
phân biệt từng chất đựng trong mỗi lọ bằng phơng pháp hoá học và viết các PTHH xảy ra.
Câu 3 :(4đ)
Khử 3,48 g một oxit của kim loại M cần dùng 1,344 lít khí hiđrô ở đktc. Toàn bộ lợng kim loại cho
tác dụng với dung dịch HCl d cho 1,008 lít khí hiđrô ở đktc. Tìm kim loại M và oxít của nó.
Câu 4 :(3đ)
Ngâm một lá kẽm nhỏ trong dung dịch HCl, phản ứng xong ngời ta lấy lá kẽm ra khỏi dung dịch,
rửa sạch, làm khô, nhận thấy khối lợng lá kẽm giảm 6,5 g so với trớc phản ứng.
a) Viết PTHH.
b) Tính thể tích khí hiđrô (ở đktc) đợc sinh ra.
c) Tính khối lợng HCl tham gia phản ứng.
d) Dung dịch chất nào còn lại sau phản ứng? Khối lợng của chất đó trong dung dịch là bao nhiêu
gam?
Câu 5 :(6đ)
Khử hoàn toàn 16g bột một loại oxit sắt nguyên chất bằng CO ở nhiệt độ cao. Sau khi kết thúc phản
ứng, khối lợng chất rắn giảm đi 4,8 gam.
a) Hãy cho biết công thức hoá học của oxit sắt đã dùng.
b) Chất khí sinh ra sau phản ứng đợc dẫn vào bình đựng dung dịch NaOH d. Khối lợng của bình tăng
hay giảm bao nhiêu gam?
c) Hãy cho biết thể tích khí CO (đo ở đktc) cần dùng cho phản ứng trên là bao nhiêu? Biết rằng ng ời
ta đã dùng khí CO d 10 % so với lý thuyết.
đề thi học sinh giỏi lớp 8
Năm học 2002-2003 (Thời gian làm bài : 120 phút)
Câu 1 (4đ).
Có những chất sau : Zn , Cu , Al , H
2
O , C
12
H
22
O
11
, KMnO
4
, HCl , KClO
3
, H
2
SO
4
loãng.
a) Những chất nào có thể điều chế đợc : khí oxi, khí hiđrô ?
b) Viết các phơng trình hoá học xảy ra khi điều chế các chất khí nói trên.
c) Trình bày cách ngắn gọn thu các khí trên vào lọ.
Câu 2 (4đ).
Cho hỗn hợp khí : CO , CO
2
, H
2
. Trình bày cách tách từng khí ra khỏi hỗn hợp sao cho lợng mỗi
chất là không đổi.
Câu 3 (4đ).
Hoà tan hoàn toàn 3,78 gam một kim loại X bằng dung dịch HCl thu đợc 4,704 lít khí hiđro (ở đktc).
Xác định kim loại X.
Câu 4 (3đ).
Nung m gam hỗn hợp rắn gồm Fe
2
O
3
và CuO với một lợng CO (thiếu), Sau phản ứng thu đợc hỗn
hợp rắn B có khối lợng 28,8 gam ; 15,68 lít CO
2
(ở đktc) . Xác định m.
Câu 5 (5đ).
Khử hoàn toàn 10,23 gam hỗn hợp gồm hai oxit kim loại là CuO và PbO bằng khí CO ở nhiệt độ cao.
Toàn bộ lợng khí sinh ra dẫn qua bình đựng dung dịch Ca(OH)
2
d. Phản ứng xong thu đợc 10 gam
kết tủa.
a) Viết phơng trình các phản ứng xảy ra.
b) Tính thành phần % theo khối lợng và theo số mol của mỗi oxit kim loại có trong hỗn hợp .
c) Tính thể tích khí CO (ở đktc) tham gia phản ứng.