Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

MẠCH cảm BIẾN NHIỆT độ dùng LM35

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.54 MB, 32 trang )

MẠCH CẢM BIẾN NHIỆT ĐỘ

1


MỤC LỤC
Mục Lục.....................................................................................................................1
Lời nói đầu................................................................................................................2
Chương 1: Giới thiệu ý tưởng và xác định chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm......3
1.1 Phân tích nhu cầu và sự cần thiết của sản phẩm..............................................3
1.2 Giới thiệu một số sản phẩm đo nhiệt độ trên thị trường..................................3
1.2.1 Sản phẩm 1: Nhiệt Ẩm Kế Có Dây HTC2...........................................3
1.2.2 Sản phẩm 2: Máy đo nhiệt độ phòng....................................................4
1.3 Các chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm..................................................................5
1.3.1 Chức năng của sản phẩm.......................................................................5
1.3.2 Chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm.............................................................5
1.3.3 Các yêu cầu phi chức năng....................................................................5
Chương 2: Lựa chọn phương án kỹ thuật ............................................................6
2.1 Sơ đồ khối của mạch.........................................................................................6
2.2 Các linh kiện sử dụng trong mạch.....................................................................6
2.3 Nguyên lí và chức năng của từng khối.............................................................6
2.4Thiết kế mạch...................................................................................................15
Chương 3: Thi công mạch và chạy mạch thực nghiệm......................................24
Chương 4: Nhận xét và kết luận...........................................................................27
Tài liệu tham khảo..................................................................................................28

2


Lời nói đầu
Ngày nay, với sự phát triển không ngừng của khoa học kỹ thuật nói chung và kỹ


thuật điện tử nói riêng, việc ứng dụng các IC tích hợp đã làm giảm đi rất nhiều sự phức
tạp của các mạch điện tử, mang lại tính tin cậy cao và phần nào giảm bớt được giá
thành sản phẩm so với mạch có cấu tạo ghép nối nhiều IC đơn chức năng và cách linh
kiện rời rạc. Thông qua việc làm Đồ Án 1 đã giúp cho sinh viên chúng em đưa kiến
thức đã được học vào trong thực tiễn. Từ đó, chúng em có cơ hội được tìm hiểu,
nghiên cứu sâu hơn kiến thức đã được học và phát triển thêm kỹ năng thiết kế và lắp
ráp các mạch điện tử.
Mạch đo nhiệt độ được ứng dụng rất nhiều trong cuộc sống của chúng ta.Ví dụ
như đo nhiệt độ phòng làm việc, phòng bảo quản lạnh, lưu trữ hay những khu vực cần
nhiệt độ chính xác và mạch đo nhiệt độ giúp chúng ta điều chỉnh nhiệt độ cho thích
hợp.
Chính vì lý do đó mà em lựa chọn thiết kế mạch đo nhiệt độ sử dụng IC ICL7107.
Dưới sự hướng dẫn của thầy: Ts. Trần Thanh Phương đã giúp em đã hoàn thành đồ
án 1 trong học kì này.
Kính mong các thầy cô giáo thông cảm và có ý kiến đóng góp để em rút kinh
nghiệm.
Em xin chân thành cảm ơn!

3


CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU Ý TƯỞNG VÀ XÁC ĐỊNH CHỈ TIÊU KỸ THUẬT
CỦA SẢN PHẨM
1.1
Phân tích nhu cầu và sự cần thiết của sản phẩm
- Ngày nay nền công nghiệp phát triển mạnh, sản phẩm tạo ra ngày càng phong
phú thì nhu cầu lưu trữ hàng hóa trong kho lưu hàng càng nhiều.Việc kiểm soát
nhiệt dộ, độ ẩm khi bảo quản, lưu trữ các sản phẩm công - nông nghiệp trong các
kho chứa hàng là rất quan trọng.Thông thường với các loại hàng hóa được lưu trữ,
nhiệt độ, độ ẩm trong phòng lưu trữ phải luôn duy trì ở 1 mức nhất định.

- Cùng với đó, trong các phòng thí nghiệm, trong bệnh viện, trong các nhà kính
trồng cây cảnh, trong các khu sản xuất rau sạch… kỹ thuật viên cũng cần giám sát
nhiệt độ, độ ẩm, ánh sáng… để điều chỉnh môi trường thích hợp với cây trồng.
- Đặc biệt, trong các kho hàng cất giữ hàng hóa, gạo thóc, các điểm bảo quản
máy móc, vũ khí, đạn dược v.v… thì vấn đề đo nhiệt độ, độ ẩm và điểm sương của
môi trường không khí là rất cần thiết.
-Trong các yếu tố môi trường kể trên, nhiệt độ là yếu tố ảnh hưởng nhiều nhất
đến việc bảo quản sản phẩm và sức khỏe của con người. Biết được giá trị của nhiệt
độ chúng ta có thể có biện pháp phòng tránh và có biện pháp xử lý.
-Chính vì thế mà em thiết kế “Nhiệt kế điện tử sử dụng ICL7107 và LM35”.
ICL7107 là một IC rất thông dụng và có rất nhiều ứng dụng trong kỹ số.
1.2 Giới thiệu một số sản phẩm đo nhiệt độ trên thị trường:
1.2.1 Sản phẩm 1: Nhiệt Ẩm Kế Trong Nhà, Ngoài Trời Có Dây HTC2
1.3

• Thông số của sản phẩm:

-

Đo nhiệt độ, độ ẩm cả trong
nhà lẫn ngoài trời
Đơn vị nhiệt độ ℃ / ℉ thay
đổi. Bộ nhớ của MAX / MIN giá
trị của nhiệt độ và độ ẩm
2 chế độ hiển thị thời gian:
12h/24h

giờ

-


-

Chức năng chỉ tay vào mỗi
Chức năng báo động hàng

ngày
Chức năng hiển thị
Calendar
Chức năng Đồng hồ & hiển
thị ngày, tự động trao đổi trong
-

4


1.6

5seconds giữa đồng hồ và ngày
Nhiệt độ : -50 ℃ ~ 70 ℃
( -58 ℉ ~ 158 ℉ )
Độ ẩm: trong nhà 10 % RH
đến 99 % RH
Kích thước sản phẩm:
1.4
106X98X 22mm
Nguồn cung cấp: 1.5V
(AAAsize)
1.5


1.7

/>
1.8
1.8.1
-

Sản phẩm 2: Máy đo nhiệt độ phòng

• Thông số sản phẩm- - Đo nhiệt độ, độ ẩm cả trong nhà
lẫn ngoài trời
- Hiển thị đồng thời nhiệt độ, độ ẩm
trong nhà và nhiệt độ ngoài trời
- Hiển thị trực đồng thời cả thời gian
và lịch ngày tháng năm
- Màn hình LCD to rõ ràng dễ quan
sát từ xa
- Đơn vị nhiệt độ ℃ / ℉ thay đổi
- Bộ nhớ của MAX / MIN giá trị của
nhiệt độ và độ ẩm
- 2 chế độ hiển thị thời gian: 12h/24h
- Chức năng chỉ tay vào mỗi giờ
- Chức năng báo động hàng ngày

- Dây gắn đầu dò nhiệt độ dài 200 cm
- Nhiệt độ trong nhà: -10 ℃ ~ 50 ℃
(14 ℉ ~ 122 ℉)
- Nhiệt độ ngoài trời: -50 ℃ ~ 90 ℃
(-58 ℉ ~ 194 ℉)
Độ ẩm: 20% RH trong nhà ~ 90 %

RH
Kích thước sản phẩm: 145 × 80 × 24
mm
Nguồn cung cấp: 1.5V (AAA) x2

5


Tiêu chuẩn Mỹ, EU

1.9 Các chỉ tiêu kĩ thuật của sản phẩm
1.9.1 Chức năng của sản phẩm
Sản phẩm hiển nhiệt độ của những nơi chúng ta muốn đo như: nhiệt
độ trong phòng bảo quản, nhiệt độ của nước, môi trường...Qua đó chúng
ta có thể điều chỉnh sao cho phù hợp.
1.9.2 Chỉ tiêu kĩ thuật của sản phẩm
• Khoảng hoạt động chính xác nhất: 0°C÷100°C.

-

• Độ chính xác: 0,25°C ở nhiệt độ phòng và 0,75°C ở ngoài khoảng

-

-55°C ÷150°C
• Đơn vị đo: °C

1.9.3
-


Chỉ tiêu phi kĩ thuật
• Mạch in dễ nhìn, có tính thẩm mỹ, làm việc chính xác

-

• Mạch dễ sử dụng, nhỏ gọn

-

• Giá thành tiết kiệm

6


-

-

CHƯƠNG 2. LỰA CHỌN PHƯƠNG ÁN KỸ THUẬT

2.1 Sơ đồ khối của mạch:
-

Mạch đo nhiệt độ gồm 4 khối chính

-

Khối
nguồn


Khối cảm
biến nhiệt
độ

Khối xử lý
và giải mã
tín hiệu

2.2 Các linh kiện sử dụng trong mạch
- IC: ICL7107, LM7805, LM7905, LM 35.
- Biến trở, điện trở, tụ điện, cầu diode.
- LED 7 đoạn anode chung

7

Khối hiển
thị


- 2.3 Nguyên lý và chức năng của từng khối
-

A. Khối Nguồn
- Nguồn điện được sử dụng ở đây là nguồn xoay chiều lấy từ máy biến áp và
cấp nguồn 12V AC đi qua cầu diode, IC LM7805 và IC LM7905 tạo ra nguồn cung
cấp điện áp ±5V DC ổn định cho mạch.
-

-


- IC LM7805 có nhiệm vụ tạo ra điện áp ổn định
là 5V DC. Dòng ra từ LM7805 có giá trị cực đại là 1.5 A
hoặc 1A tùy từng nhà sản xuất. Tuy nhiên lưu ý cần giữ
áp vào lớn hơn áp ra khoảng 2V cho IC hoạt động bình
thường.Ví dụ dùng 7805 thì cần có lối vào ít nhất là 7V.
- - LM7805 được đóng vỏ dạng TO220. Hình bên
là sơ đồ chân của LM7805, chân 1 ngoài cùng bên trái là
chân INPUT, ta đưa điện áp dây dương (+) cần hạ xuống
5V vào đây. Chân thứ 2 là chân mass chung của mạch
điện vào và mạch điện ra. Chân 2 này được nối chung với phiến tản nhiệt ở trên đỉnh
A.1:(so
IC với
7805chân 2)
của IC. Chân 3 ngoài cùng bên phải là chân OUTPUT, điệnHình
áp 5V
được đưa ra tại đây.
- IC LM7905 có nhiệm vụ tạo ra điện áp ổn định là -5V DC. Dòng ra từ
LM7905 có giá trị cực đại là 1.5A hoặc 1A tùy từng nhà sản xuất.
LM7905 được đóng vỏ dạng TO220. Hình bên là sơ đồ chân của
LM7905, chân 2 ở giữa là chân INPUT, ta đưa điện áp dây dương
(+) cần hạ xuống -5V vào đây. Chân thứ 1 là chân mass chung của
mạch điện vào và mạch điện ra. Chân 1 này được nối chung với
phiến tản nhiệt ở trên đỉnh của IC. Chân 3 ngoài cùng bên phải là
chân OUTPUT, điện áp -5V (so với chân 1) được đưa ra tại đây.
Hình A.2: IC 7905

8


-


Hình A.3: Khối nguồn

-

B. Khối cảm biến nhiệt độ
- Khối cảm biến nhiệt độ được sử dụng bao gồm một IC cảm biến nhiệt độ là
LM35. Tín hiệu đưa ra được nối trực tiếp vào chân Vin của IC ILC7107.
-

9


-

Hình B.1: Khối cảm biến nhiệt độ
-

-

- IC LM35 dùng để chuyển đổi tín
hiệu nhiệt độ thành điện áp. LM35
dùng điện áp trong khoảng 4 - 30 V. IC
LM35 có thể đo được nhiệt độ từ -55
1
o
tới 150 C nhưng theo khuyến cáo của
o
nhà sản xuất thì chỉ nên đo trong khoảng từ -40 tới 110Hình
C thôi

B.2:đểICđảm
LM35
bảo tính chính xác.
- Chúng ta xác định chân của LM35 theo hình vẽ bên. Chân 1 bên trái là chân
cấp điện Vs, chân 2 là chân tín hiệu ra, chân 3 bên phải là chân nối mass.
-

10


-

C. Khối xử lý và giải mã tín hiệu.

∗ Giới thiệu về ICL7107
- ICL7107 là một bộ chuyển đổi AD 3 ½ digit công suất thấp, hiển thị tốt. Bao
gồm trong IC này là bộ giải mã LED 7 đoạn, bộ điều khiển hiển thị, bộ tạo chuẩn và
bộ tạo xung đồng hồ. Các đặc tính của nó bao gồm: tự chỉnh “0” nhỏ hơn 10 uV,
điểm “0” trượt không quá 1uV/oC, độ dốc dòng ngõ vào tối đa là 10pA.
-

-

 IC này có các đặc điểm rất quan
trọng sau:
- Độ chính xác rất cao.
- Không bị ảnh hưởng bởi nhiễu.
- Không cần mạch lấy mẫu và mạch giữ.
- Tích hợp đồng hồ.
- Không cần các thành phần ngoại vi

có độ chính xác cao.

-

Hình C.1: sơ đồ chân IC

-

• Các giá trị định mức:

Điện áp nguồn:
 V+ → GND : 6V
 V- → GND : -9V
Điện áp ngõ vào analog: V+ → VĐiện áp ngõ vào tham chiếu: V+ → VNgõ vào clock: GND → V+
-

-

• Các điều kiện bên ngoài:

11


- Phạm vi nhiệt độ: 0oC → 70oC

• Tóm tắt thông tin thiết kế:

-

+ Tần số bộ dao động:

fOSC = 0.45/RC
COCS> 50pF; ROSC > 50kΩ
fOSC (typical) = 48kHz
- + Chu kỳ dao động:
tOSC = RC/0.4
- + Tần số đồng hồ tích hợp:
fCLOCK = fOSC/4
- + Chu kỳ tích hợp:
tINT = 1000x(4/fOSC)
- + Dòng tích hợp tối ưu:
IINT = 4uA
- + Điện áp toàn giai ngõ vào analog:
VINFS (typical) = 200mV hoặc 2V
- + Bộ đếm hiển thị:
COUNT = 1000.VIN/VREF
- + Chu kỳ chuyển đổi:
tCYC = tCLOCK x 4000
tCYC = tOSC x 16000
khi fOSC = 48kHz thì tCYC = 333ms
-

-

12


-

∗ Cấu tạo


-

Hình C.2 Vùng xử lý tín hiệu tương tự của ICL 7107

- Hình C.2: thể hiện mạch xử lý tương tự của ICL7107. Mỗi chu kỳ đo được
chia thành ba pha: (1) Tự chỉnh “0” (A – Z), (2) tích hợp tín hiệu (INT) và (3) giải
tích (DE) và 1 số thông số khác.
(1) Pha tự chỉnh “0”
- Trong pha này thực hiện 3 việc:
-

-

-

• Ngõ vào cao và thấp bị ngắt kết nối khỏi các chân và
ngắn mạch nội với chân COMMON analog.

• Tụ tạo chuẩn được nạp tới điện áp chuẩn.

-

• Một vòng lặp hồi tiếp nối kín quanh hệ thống để nạp cho tụ tự chỉnh “0”
CAZ để bù cho điện áp offset (trôi) trong bộ khuếch đại đệm, bộ tích hợp và bộ
so sánh. Vì bộ so sánh nằm trong vòng lặp nên độ chính xác A-Z chỉ bị giới hạn
bởi nhiễu của hệ thống. Trong bất cứ trường hợp nào, điện áp offset do ngõ vào
nhỏ hơn 10uV.
-

-


(2) Pha tích hợp tín hiệu

13


- Trong quá trình tích hợp tín hiệu, vòng lặp tự chỉnh “0” được mở, ngắn
mạch nội không còn, ngõ vào cao và thấp được nối với các chân ngoại vi. Bộ chuyển
đổi lúc này tích hợp điện áp khác biệt giữa chân IN HI và chân IN LO trong một
khoảng thời gian cố định. Điện áp sai biệt này có thể nằm trong phạm vi rộng: lên tới
1V từ cả hai nguồn. Mặt khác nếu tín hiệu vào không hồi trở lại nguồn cung cấp thì
IN LO có thể bị nối với chân COMMON analog để thiết lập điện áp mode chung
chính xác. Cuối pha này các cực của tín hiệu tích hợp được xác định.
(3) Pha giải tích
- Còn gọi là tích hợp tham chiếu. Ngõ vào thấp luôn được kết nối nội với
chân COMMON và ngõ vào cao được kết nối qua tụ chuẩn đã được nạp từ pha
trước. Mạch trong IC đảm bảo rằng tụ điện sẽ được nối đúng cực để làm bộ tích hợp
ngõ ra chuyển về “0”.Thời gian cần thiết để ngõ ra chuyển về giá trị “0” tỉ lệ với tín
hiệu vào. Đặc biệt số được hiển thị là:
DISPLAY COUNT = 1000.VIN/VREF
- (4)Ngõ vào chênh lệch
- Ngõ vào có thể chấp nhận các điện áp chênh lệch trong phạm vi của bộ
khuếch đại ngõ vào, hay cụ thể là từ 0.5V dưới nguồn dương đến 1V trên nguồn âm.
Trong phạm vi này hệ thống có CMRR(common mode rejection ratio) 86 dB. Tuy
nhiên cần bảo đảm ngõ ra bộ tích hợp không bão hòa. Trường hợp xấu nhất là điện áp
mode chung tích cực lớn với một điện áp ngõ vào tích cực âm toàn giai. Tín hiệu ngõ
vào âm điều khiển bộ tích phân dương khi phần lớn độ lắc ngõ ra đã được tận dụng bởi
điện thế mode chung tích cực dương. Dành cho những ứng dụng cao độ lắc của tích
hợp ngõ ra có thể được giảm xuống nhỏ hơn độ lắc toàn giai 2V với ít sai số hơn.Bộ
tích phân ngõ ra có thể lắc trong khoảng 0.3V với cả hai nguồn mà không mất sự tuyến

tính.
- (5)Tham chiếu sai biệt:
- Điện áp tham chiếu có thể được tạo ra mọi nơi từ điện áp nguồn
của bộ chuyển đổi. Nguồn chính của lỗi mode chung là điện áp vòng tạo
bởi tụ tham chiếu nạp hay xả làm sai lạc giá trị điện dung của nó. Nếu
có điện áp mode chung lớn, tụ tham chiếu có thể được nạp (tăng điện
áp) khi được dùng đến để giải tích một tín hiệu dương nhưng sẽ xả
-

14


-

(giảm điện áp) khi được dùng để giải tích một tín hiệu âm. Sự khác biệt
trong tham chiếu điện áp vào dương và âm sẽ gây ra lỗi.Tuy nhiên, bằng
cách chọn tụ tham chiếu chẳng hạn tụ có điện dung đủ lớn thì lỗi này có
thể được kiểm soát hơn 0.5 lần đếm.
(6)Vùng xử lý số của ICL7107

-

-

Hình C.3: Mạch đồng hồ số

15


-


Hình C.4:Vùng xử lý số của ICL7107

-

-

D. Khối hiển thị.

∗ LED 7 đoạn:
- Led 7 đoạn được dùng rất phổ biến khi cần hiển thị số
tự
nhiên hoặc vài chữ cái nhất định. Led 7 đoạn có thể có kích
thước
nhỏ khác nhau.
- Led 7 đoạn bao gồm nhiều led tích hợp bên trong,
các
led được nối chung nhau một chân. Trong thực tế có hai
loại led 7 đoạn là led 7 đoạn anod chung và led 7 đoạn
katot chung. Trong bài này ta sử dụng led 7 đoạn anod
chung.
- Đối với dạng Led anode chung, chân COM phải có mức logic 1 và muốn
Hình D.1 : sơ đồ chân LED 7
sáng Led thì tương ứng các chân s-f, dp sẽ ở mức logic 0.
thanh (7)
-

-

đoạn (8)

16

Hình D.2: nguyên lý của led 7


-

-

-

17

Hình D.3: led 7 đoạn thực tế (


• Trở hạn dòng bảo vệ led
- Công dụng chính của điện trở là khống chế dòng điện qua tải cho phù hợp.


Tụ điện

Sự tích tụ của điện tích trên hai bề mặt tạo ra khả năng tích trữ năng lượng điện
trườngcủa tụ điện. Khi chênh lệch điện thế trên hai bề mặt là điện thế xoay
chiều, sự tích luỹ điện tích bị chậm pha so với điện áp, tạo nên của tụ điện
trong mạch điện xoay chiều.
• Biến trở
- Biến trở là các thiết bị có điện trở thuần. Điện trở có thể biến đổi được
theo ý muốn. Chúng có thể được sử dụng trong các mạch điện để điều chỉnh hoạt động
của mạch điện.

- 2.4 Thiết kế mạch
Bước 1: Khởi động chương trình ISIS bằng cách chọn Start/ All
program/ Proteus7 Professional/ ISIS 7 Professional
- Sau đó cửa sổ chương trình sẽ xuất hiện với tất cả các công cụ hỗ trợ
thiết kế và chạy mô phỏng như hình sau:
-

-

Bước 2: Chọn linh kiện
Để lấy linh kiện, ta sẽ chọn nút Component


-

Sau đó chọn nút Pick Devices:

-

Cửa sổ thư viện linh kiện hiện lên

Để lấy điện trở, vào thư viện DEVICE, rồi chọn RES (nhấp đôi chuột)
trong danh mục linh kiện của thư viện:
-


Cũng trong thư viện DEVICE:
Để lấy tụ điện chọn CAP
Để lấy biến trở ta vào thư viện Resistors, trong khung Sub-category
chọn Variable, chọn 3252W-1-103LF và chọn tiếp 3252W-1-503LF

Tương tự ta vào keywords:
Gõ 7805 để chọn IC LM7805.
-

-

Gõ 7905 để chọn IC LM7905.


-

Gõ tiếp LM35 để lấy IC LM35.

-

Gõ tiếp 7SEG-A13X19N để lấy LED 7 đoạn.

-

Trong thư viện linh kiện của Proteus không có IC ICL7107 vì thế ta sử
dụng IC TC7107 có số chân tương tự để thiết kế.
-


-

Bước 3: Sắp xếp và nối dây cho các linh kiện. Sử dụng các linh kiện có
sẵn, các lệnh trong phần mềm ta thực hiện nối dây, nối đất, nối nguồn cho các linh
kiện với nhau. Sắp xếp một cách hợp lý, dễ quan sát. Ta đã thiết kế được mạch nguyên
lý như hình:

-

+5V

U3
7SEG-A13X19N

CA2

CA2

CA2

19
22
17
18
15
24
16
23
25
13
14
9
10
11
12
7
6

8
2
3
4
5

21
20

DP
G
F
E
D
C
B
A

CA1

DP
G
F
E
D
C
B
A

CA1


DP
G
F
E
D
C
B
A

CA1

+5V

LED-RED

VIN+

ACOM

VIN-

VBUFF

CAZ

VINT

CREF+


VREFVREF+
CREF-

D1

1
K

V+

AB4
G3
F3
E3
D3
C3
B3
A3
G2
F2
E2
D2
C2
B2
A2
G1
F1
E1
D1
C1

B1
A1

GND
POL
V-

TEST

OSC3
OSC2
OSC1

2

RV2

J2

7805

+5V

26

BR2

U8

U1


-5V

3

VO

VI

3
2
1

1

GND

7SEG-A13X19N

C8
10uF

C7
1000mF

2

U4

7SEG-A13X19N


A

U5

R4

DOMINO3
CAU-1A

31

32

30

TC7107

100k

0.22uF

C4

10k

C10

10uF


1000mF

D2

0.47uF

+5V

C11
-5V

R2

1

R1

C3

A

101

LED-RED

3

VO

VI


2

K

1

C5
RES-VAR2

GND

28

29

27

34

35
36
33

37

3

38
39

40

330

C2
U2

1

R5

U9
7905

330

1uF
27.0

C1
VOUT

2
1nF

3

LM35

-


Hình 11: Mạch nguyên lý
Bước 4: Chuyển từ mạch nguyên lý sang mạch in. Để chuyển sang mạch
in ta phải kiểm tra xem các linh kiện đã có chân trong thư viện của mạch in chưa. Ta
lựa chọn từng linh kiện rồi ấn phải chuột, rồi chọn Pakaging Tool. Nếu linh kiện đã có
chân thì ta sẽ hiện ra bảng
-


-

-

Còn nếu mà hộp thoại hiện ra không có hình của chân linh kiện thì ta
phải thực hiện tao tác add chân linh kiện.
Sau khi kiểm tra xong tất cả các linh kiện đã có đầy đủ chân trong thư
viện để vẽ mach in ta thực hiện thao tác chuyển từ sơ đồ mạch nguyên lý sang mạch
in,trước hết ta chọn save để lưu lại sơ đồ mạch. Rồi thực hiện thiết kế mạch in bằng
cách:
-

-

Chọn Netlist Transfer to ARES :
Xuất hiện hộp thoại Create New Layout, ta chọn DEFAULT =>OK
Ta chọn default tức là để chế độ mặc định, không cần phần mềm hỗ trợ
board mạch sẵn. Chúng ta sẽ tự thiết kế board mạch riêng.


-


Sau đó ta vẽ bord mạch,ta lựa chọn biểu tượng 2D Graphics Box Mode
Rồi vẽ một hình chữ nhật, sau đó ta nhấn phải chuột vào hình chữ nhật
vừa tạo chọn Change Layer =>Board Edge
Ta sẽ sắp xếp linh kiện tự động bằng cách chọn Tools =>Auto Place
=>OK
Khi đó trên mành hình các linh kiện đã đc sắp xếp tự động như hình:
-


-

Bây giờ ta sẽ sắp xếp lại cho hợp lý hơn. Sau khi đã sắp xếp lại các linh
kiện trên board mạch cho phù hợp ta tiến hành đi dây cho mạch.
Trước khi đi dây cho mạch ta cần phải lựa chọn một số thông số, click
vào Design Rule Manage, trong hộp thoại Design Rule Manage ta chọn Net classes,
trong ô Pair 1 ta chon None (vì ta chỉ đi dây 1 lớp) sau đó chọn OK.
-


×